Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thực trạng quản lý rủi ro lãi suất ở các ngân hàng thương mại Việt Nam và giải pháp để hạn chế rủi ro lãi suất, cho các bạn có thể tham, khảo
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Thừa Thiên Huế cho các bạn làm luận văn tham khảo
Các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng của NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông. Do vậy, tác giả lựa đã lựa chọn đề tài Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông làm đề tài báo cáo thực tập.
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng hay cho sinh viên ngành tài chính ngân hàng làm báo cáo thực tập tốt nghiệp tham khảo, Nhận viết đề tài điểm cao – ZALO 0917193864
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Bình Định, cho các bạn tham khảo
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Thừa Thiên Huế cho các bạn làm luận văn tham khảo
Các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng của NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông. Do vậy, tác giả lựa đã lựa chọn đề tài Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông làm đề tài báo cáo thực tập.
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng hay cho sinh viên ngành tài chính ngân hàng làm báo cáo thực tập tốt nghiệp tham khảo, Nhận viết đề tài điểm cao – ZALO 0917193864
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Bình Định, cho các bạn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt – Chi nhánh Hải Phòng, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành ngân hàng với đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Nam Hà Nội, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Lâm Đồng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Download luận án tiến sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: Huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank 1
1.1. Tổng quan về VPBank 1
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 1
1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược phát triển và ý nghĩa biểu tượng 1
1.1.2.1. Tầm nhìn của VPBank 1
1.1.2.2. Chiến lược phát triển của VPBank 1
1.1.2.3. Sứ mệnh của VPBank 1
1.1.2.4. Ý nghĩa biểu tượng của VPBank 2
1.1.3. Giải thưởng của VPBank 2
1.1.4. Lĩnh vực hoạt động, cơ cấu tổ chức và sơ lược Trung tâm SME – VPBank Quận 10 2
1.1.4.1. Lĩnh vực hoạt động 2
1.1.4.2. Khái quát sơ lược về trung tâm SME - VPBank Quận 10 2
1.1.4.3. Cơ cấu tổ chức 3
2. Mô tả công việc được chứng kiến trong quá trình kiến tập 4
2.1. Lập hồ sơ vay vốn 4
2.1.1. Tiếp nhận hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay vốn 4
2.1.2. Kiểm tra hồ sơ vay vốn và mục đích vay vốn 4
2.2. Phân tích tín dụng 5
2.3. Quyết định tín dụng 6
2.3.1. Xác định phương thức và nhu cầu cho vay 6
2.3.2. Xem xét lại nguồn vốn và khả năng thanh toán của ngân hàng 6
2.3.3. Phê duyệt khoản vay 6
2.3.4. Ký kết hợp đồng và giao nhận giấy tờ 7
2.4. Giải ngân 7
2.4.1. Phân loại 7
2.4.2. Các bước giải ngân 7
2.4.2.1. Chứng từ giải ngân 7
2.4.2.2. Trình duyệt giải ngân 8
2.4.2.3. Nạp thông tin vào chương trình điện toán và luân chuyển chứng từ 8
2.5. Giám sát tín dụng 8
2.5.1. Kiểm tra tình hình sử dụng vốn 8
2.5.2. Kiểm tra mục đích sử dụng vốn, vật tư đảm bảo nợ vay 9
2.5.3. Phân tích hiệu quả vốn vay 9
2.5.4. Kiểm tra các biện pháp bảo đảm tiền vay 9
2.5.5. Thu nợ gốc và lãi 9
2.6. Thanh lí hợp đồng tín dụng 9
3. So sánh thực tiễn và lý thuyết về nội dung công việc được chứng kiến 10
3.1. Phân tích và đánh giá sơ bộ về qui trình xếp hạng và chấm điểm tín dụng doanh nghiệp của VPBank 10
3.1.1. Các chỉ tiêu VPBank chấm điểm và xếp hạng doanh nghiệp 10
3.1.2. Đánh giá sơ bộ về qui trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng của VPBank 11
3.1.3. Nội dung chấm điểm và xếp hạng tín dụng của VPBank 11
3.2. Các hình thức thẩm định giá trị tài sản đảm bảo hiện nay 11
3.3. Các chính sách hỗ trợ tích cực của nhà nước cho doanh nghiệp 13
3.3.1. Khó khăn của doanh nghiệp khi tiếp cận tín dụng và sự e ngại của ngân hàng khi cho doanh nghiệp vay vốn 13
3.3.2. Hỗ trợ tiếp cận tín dụng tại các ngân hàng thương mại 13
3.4. Việc phân cấp ra quyết định tín dụng đối với phòng giao dịch của ngân hàng 14
4. Nhận xét và bài học kinh nghiệm 14
4.1. Nhận xét đợt kiến tập 14
4.1.1. Thuận lợi 15
4.1.2. Khó khăn 16
4.2. Bài học kinh nghiệm 18
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
5. NHẬN XÉT VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
5.1. Nhận xét về công đoạn tham gia trong thời gian thực tập
5.1.1. Khó khăn
5.1.2. Thuận lợi
5.2.Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên sau đợt thực tập
5.2.1.Bài học về xin thực tập
5.2.2.Bài học về thu thập thông tin tại ngân hàng
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đồ Sơn, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Một số biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam – Chi nhánh Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất, ĐIỂM 8, RẤT HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Điện Bàn tỉnh Quảng Nam
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – chi nhánh Hà Nội – phòng giao dịch Thanh Nhàn, cho các bạn tham khảo
Luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Tăng cường hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Hạ Long, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Bắc Hải, cho các ban tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Một số biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Tiên Lãng, Đông Hải Phòng, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO,2018. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt – Chi nhánh Hải Phòng, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành ngân hàng với đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Nam Hà Nội, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Lâm Đồng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Download luận án tiến sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: Huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank 1
1.1. Tổng quan về VPBank 1
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 1
1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược phát triển và ý nghĩa biểu tượng 1
1.1.2.1. Tầm nhìn của VPBank 1
1.1.2.2. Chiến lược phát triển của VPBank 1
1.1.2.3. Sứ mệnh của VPBank 1
1.1.2.4. Ý nghĩa biểu tượng của VPBank 2
1.1.3. Giải thưởng của VPBank 2
1.1.4. Lĩnh vực hoạt động, cơ cấu tổ chức và sơ lược Trung tâm SME – VPBank Quận 10 2
1.1.4.1. Lĩnh vực hoạt động 2
1.1.4.2. Khái quát sơ lược về trung tâm SME - VPBank Quận 10 2
1.1.4.3. Cơ cấu tổ chức 3
2. Mô tả công việc được chứng kiến trong quá trình kiến tập 4
2.1. Lập hồ sơ vay vốn 4
2.1.1. Tiếp nhận hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay vốn 4
2.1.2. Kiểm tra hồ sơ vay vốn và mục đích vay vốn 4
2.2. Phân tích tín dụng 5
2.3. Quyết định tín dụng 6
2.3.1. Xác định phương thức và nhu cầu cho vay 6
2.3.2. Xem xét lại nguồn vốn và khả năng thanh toán của ngân hàng 6
2.3.3. Phê duyệt khoản vay 6
2.3.4. Ký kết hợp đồng và giao nhận giấy tờ 7
2.4. Giải ngân 7
2.4.1. Phân loại 7
2.4.2. Các bước giải ngân 7
2.4.2.1. Chứng từ giải ngân 7
2.4.2.2. Trình duyệt giải ngân 8
2.4.2.3. Nạp thông tin vào chương trình điện toán và luân chuyển chứng từ 8
2.5. Giám sát tín dụng 8
2.5.1. Kiểm tra tình hình sử dụng vốn 8
2.5.2. Kiểm tra mục đích sử dụng vốn, vật tư đảm bảo nợ vay 9
2.5.3. Phân tích hiệu quả vốn vay 9
2.5.4. Kiểm tra các biện pháp bảo đảm tiền vay 9
2.5.5. Thu nợ gốc và lãi 9
2.6. Thanh lí hợp đồng tín dụng 9
3. So sánh thực tiễn và lý thuyết về nội dung công việc được chứng kiến 10
3.1. Phân tích và đánh giá sơ bộ về qui trình xếp hạng và chấm điểm tín dụng doanh nghiệp của VPBank 10
3.1.1. Các chỉ tiêu VPBank chấm điểm và xếp hạng doanh nghiệp 10
3.1.2. Đánh giá sơ bộ về qui trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng của VPBank 11
3.1.3. Nội dung chấm điểm và xếp hạng tín dụng của VPBank 11
3.2. Các hình thức thẩm định giá trị tài sản đảm bảo hiện nay 11
3.3. Các chính sách hỗ trợ tích cực của nhà nước cho doanh nghiệp 13
3.3.1. Khó khăn của doanh nghiệp khi tiếp cận tín dụng và sự e ngại của ngân hàng khi cho doanh nghiệp vay vốn 13
3.3.2. Hỗ trợ tiếp cận tín dụng tại các ngân hàng thương mại 13
3.4. Việc phân cấp ra quyết định tín dụng đối với phòng giao dịch của ngân hàng 14
4. Nhận xét và bài học kinh nghiệm 14
4.1. Nhận xét đợt kiến tập 14
4.1.1. Thuận lợi 15
4.1.2. Khó khăn 16
4.2. Bài học kinh nghiệm 18
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
5. NHẬN XÉT VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
5.1. Nhận xét về công đoạn tham gia trong thời gian thực tập
5.1.1. Khó khăn
5.1.2. Thuận lợi
5.2.Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên sau đợt thực tập
5.2.1.Bài học về xin thực tập
5.2.2.Bài học về thu thập thông tin tại ngân hàng
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đồ Sơn, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Một số biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam – Chi nhánh Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất, ĐIỂM 8, RẤT HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Điện Bàn tỉnh Quảng Nam
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – chi nhánh Hà Nội – phòng giao dịch Thanh Nhàn, cho các bạn tham khảo
Luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Tăng cường hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Hạ Long, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Bắc Hải, cho các ban tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Một số biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Tiên Lãng, Đông Hải Phòng, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO,2018. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Cơ sở lý luận về thị trường trái phiếu chính phủ. Theo Jeff Madura (2013), trái phiếu là chứng khoán nợ dài hạn được phát hành bởi các cơ quan Chính phủ hoặc tập đoàn. Người phát hành trái phiếu có nghĩa vụ trả lãi theo định kỳ (hàng năm hoặc nửa năm) và mệnh giá (tiền gốc) khi đáo hạn. Người phát hành phải có khả năng chứng minh rằng dòng tiền trong tương lai đủ để thanh toán cho trái chủ. Các nhà đầu tư sẽ cân nhắc mua trái phiếu nếu lợi tức thu được đủ để bù đắp rủi ro.
Slide quản lý rủi ro_Nhận làm slide thuyết trình Miss Huyền 0984990180 Nguyễn Thị Thanh Tươi
Nhận làm slide thuyết trình nhanh chóng, chuyên nghiệp. Các bạn có nhu cầu liên hệ Miss Huyền 0984990180 or mail hotrolamslide@gmail.com để được tư vấn và hỗ trợ
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn khóa luận tốt nghiệp với đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Sở Giao dịch Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi. Cho các bạn có thể tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao. Cho các bạn tham khảo nha. VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao. Gửi đến các bạn sinh viên. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp. Những đề tài báo cáo đạt điểm cao, các bạn tham khảo nha. NHẬN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm. Cho các bạn có thể lựa chọn đề tài báo cáo phù hợp cho ngành nhé. VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân. Cho các bạn có thể tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế. Các đề tài luận văn điểm cao, các bạn có thể tham khảo. NHẬN VIẾT LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp. Cho các bạn có thể tham khảo đề tài luận văn thạc sĩ điểm cao, NHẬN VIẾT LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học. Những đề tài luận văn thạc sĩ HAY từ các bạn học viên giỏi. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học. Các bạn cùng nhau tham khảo một số đề tài luận văn, để hoàn thiện bài luận văn nhé. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Đề tài: Thực trạng quản lý rủi ro lãi suất ở các ngân hàng thương mại Việt Nam và giải pháp để hạn chế rủi ro lãi suất
1. CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NHTM VÀ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM
1.1. Những vấn đề chung về rủi ro
1.1.1. Một số khái niệm về rủi ro
Rủi ro có thể xuất hiện trong mọi ngành, mọi lĩnh vực. Nó là một yếu tố khách quan
nên con người không thể loại trừ được hết mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng
cũng như những thiệt hại do chúng gây ra. Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro
nhưng nhìn chung có thể chia làm hai quan điểm:
Theo quan điểm truyền thống, rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các
yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn, hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho
con người.
Theo quan điểm trung hòa, rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Rủi ro vừa mang
tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể gây ra những tổn thất, mất mát, nguy
hiểm nhưng cũng có thể mang đến những cơ hội, thời cơ. Nếu tích cực nghiên cứu, nhận
dạng, đo lường rủi ro, chúng ta có thể tìm ra được những biện pháp phòng ngừa, hạn chế
những tiêu cực và phát huy được những cơ hội tích cực mang lại từ rủi ro.
Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ
dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc
phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất
định. Rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lượng đồng biến với nhau trong
một phạm vi nhất định.
1.1.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng
Có nhiều nguyên nhân gây ra rủi ro cho ngân hàng:
Thứ nhất là do khách hàng làm ăn thua lỗ hoặc kém hiệu quả, cố tình chây ì hoặc lừa
đảo… dẫn đến không trả được nợ cho ngân hàng.
Thứ hai, do quản lý yếu kém hoặc tham ô của nhân viên ngân hàng, không có khả năng
đánh giá chất lượng các khoản cho vay, hoặc cố tình làm sai quy định để mưu lợi riêng.
Thứ ba, do các thay đổi bất thường trên thị trường vượt quá khả năng phán đoán của
ngân hàng như thay đổi lãi suất và tỷ giá, khủng hoảng nợ dây chuyền, những thay đổi
trong quyết định của chính phủ.
2. 1.1.3. Ảnh hưởng của rủi ro tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng và nền kinh
tế xã hội
Rủi ro sẽ gây tổn thất về tài sản cho ngân hàng: mất vốn khi cho vay, gia tăng chi phí
hoạt động, giảm sút lợi nhuận, giảm sút giá trị tài sản; khiến ngân hàng thua lỗ, phá sản, sẽ
ảnh hưởng đến những khách hàng gửi tiền cũng như khách hàng vay tiền,… làm giảm niềm
tin của công chúng vào hệ thống ngân hàng. Từ đó có thể làm nền kinh tế suy thoái, giá cả
tăng, sức mua giảm, thất nghiệp, sẽ kéo theo sự sụp đổ của hệ thống ngân hàng trong nước,
trong khu vực. Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới trong điều
kiện hội nhập và toàn cầu hóa kinh tế thế giới hiện nay.
1.2. Rủi ro lãi suất
1.2.1. Khái niệm rủi ro lãi suất
Khi huy động vốn của doanh nghiệp và dân cư, ngân hàng phải trả lãi. Khi tài trợ, ngân
hàng thu lãi. Lãi suất của các khoản cho vay, tiền gửi, và chứng khoán thường xuyên biến
động, có thể làm gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng và ngược lại gây tổn thất cho ngân
hàng. Như vậy, rủi ro lãi suất là khả năng thu nhập giảm do chênh lệch lãi suất giảm, khi
lãi suất thị trường thay đổi ngoài dự kiến gắn với thay đổi nhiều nhân tố khác như cấu trúc
và kỳ hạn của tài sản và nguồn, quy mô và kỳ hạn các hợp đồng kỳ hạn.
1.2.2. Nguyên nhân rủi ro lãi suất
1.2.2.1. Sự không phù hợp về kỳ hạn của nguồn và tài sản và chế độ lãi suất cố
định
Các tài sản và nguồn của ngân hàng có kỳ hạn khác nhau. Căn cứ vào kỳ hạn này, ngân
hàng chia tài sản và nguồn thành loại nhạy cảm với lãi suất và loại ít nhạy cảm với lãi suất.
Các tài sản và nguồn nhạy cảm là loại mà số dư nhanh chóng chuyển sang lãi suất mới khi
lãi suất thị trường thay đổi, bao gồm loại có kỳ hạn đặt giá nhỏ hơn hoặc bằng 12 tháng.
Các loại ít nhạy cảm thuộc về tài sản và nguồn trung và dài hạn với lãi suất cố định có kỳ
hạn đặt giá trên 12 tháng.
Sự không phù hợp về kỳ hạn đặt giá của nguồn và tài sản được đo bằng khe hở lãi suất.
Khe hở lãi suất = tài sản nhạy cảm lãi suất – nguồn nhạy cảm lãi suất
Ngân hàng có khe hở dương nếu tài sản nhạy cảm lớn hơn nguồn nhạy cảm, có khe hở
âm nếu tài sản nhạy cảm nhỏ hơn nguồn nhạy cảm.
1.2.2.2. Sự thay đổi của lãi suất thị trường ngoài dự kiến
3. Lãi suất thị trường thay đổi thường xuyên, ngân hàng luôn nghiên cứu và dự báo lãi
suất. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp ngân hàng không thể dự báo chính xác mức độ
thay đổi của lãi suất.
Nếu ngân hàng duy trì Khe hở lãi suất dương:
- Khi lãi suất trên thị trường tăng, chênh lệch lãi suất tăng.
- Khi lãi suất trên thị trường giảm, chênh lệch lãi suất giảm.
Nếu ngân hàng duy trì Khe hở lãi suất âm:
- Khi lãi suất trên thị trường tăng, chênh lệch lãi suất giảm.
- Khi lãi suất trên thị trường giảm, chênh lệch lãi suất tăng.
1.2.3. Phương pháp xác định rủi ro lãi suất
1.2.3.1. Phương pháp phân tích khoảng cách
Tính chất nhạy cảm lợi nhuận của NHTM đối với sự thay đổi của lãi suất có thể được
lượng định một cách trực tiếp bằng cách sự dụng phương pháp phân tích khoảng cách.
Khoảng cách được tính bằng tổng số nguồn vốn loại nhạy cảm với lãi suất trừ đi tổng số tài
sản nhạy cảm với lãi suất.
Sự phân tích khoảng cách này còn được gọi là “sự phân tích khoảng cách cơ bản”. Thế
nhưng, không phải tất cả tài sản và nguồn vốn loại có lãi suất cố định đều có cùng một kỳ
hạn thanh toán và do vậy, sự phân tích trên có thể được tính toán một cách chính xác hơn
thông qua hai cách:
Cách thứ nhất là “tiếp cận mảng mãn hạn” là để đo khoảng cách đối với một vài phân
khoảng mãn hạn, được gọi là “những mảng mãn hạn” để những hiệu quả của những thay
đổi về lãi suất trong nhiều năm có thể tính được.
Cách thứ hai được gọi là “sự phân tích khoảng cách được tiêu chuẩn hóa” giải thích
các mức độ khác nhau của tính nhạy cảm lãi suất đối với tài sản và nguồn vốn nhạy cảm có
lãi suất khác nhau.
1.2.3.2. Phương pháp phân tích khoảng thời gian tồn tại
Một phương pháp thay thế để lượng định rủi ro lãi suất, được gọi là phân tích khoảng
thời gian tồn tại, nghiên cứu tính nhạy cảm của giá trị thị trường của tất cả các tài sản và
nguồn vốn của ngân hàng đối với những thay đổi về lãi suất. Phân tích khoảng thời gian
tồn tại được dựa trên khái niệm về “khoảng thời gian tồn tại cảu Macaulay”, nó định lượng
thời gian sống trung bình của dòng tiền thanh toán của một chứng khoán. “Khoảng thời
4. gian tồn tại là một khái niệm rất hữu ích vì nó mang lại một xấp xỉ tốt tính nhạy cảm của
giá trị thị trường của chứng khoán đối với sự thay đổi về lãi suất của nó”.
Thay đổi bằng tính phần trăm về giá trị thị trường của chứng khoán (thay đổi phần
trăm về lãi suất) x (khoảng thời gian tồn tại trong các năm)
Sự phân tích khoảng thời gian tồn tại liên quan đến việc so sánh khoảng thời gian tồn
tại trung bình của những tài sản của một ngân hàng với khoảng thời gian tồn tại trung bình
của những tài sản nợ trung bình của ngân hàng.
Như vậy, cả hai phân tích khoảng thời gian tồn tại và phân tích khoảng trống là một
trong những công cụ để báo cho ngân hàng biết mức độ đối mặt của nó trước rủi ro.
1.2.4. Mục tiêu của hoạt động quản lý rủi ro lãi suất
Mục tiêu quan trọng trong hoạt động quản lý rủi ro lãi suất là bảo vệ thu nhập dự kiến
ở mức tương đối ổn định bất chấp sự thay đổi của lãi suất. Để đạt được mục tiêu này, ngân
hàng phải duy trì tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) cố định. Đây là hệ số giúp cho ngân
hàng dự báo trước khả năng sinh lãi của ngân hàng thông qua việc kiểm soát chặt chẽ tài
sản sinh lời và tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí thấp nhất. Hệ số này cho thấy nếu chi
phí huy động vốn tăng nhanh hơn lãi thu từ cho vay và đầu tư hoặc lãi thu từ cho vay và
đầu tư giảm nhanh hơn chi phí huy động vốn sẽ làm cho thu nhập lãi biên bị thu hẹp lại, rủi
ro lãi suất sẽ lớn.
1.2.5. Các nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro lãi suất
1.2.5.1. Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng kỳ hạn là một công cụ tài chính phái sinh đơn giản, đó là một thỏa thuận
mua hoặc bán một tài sản (hàng hóa hoặc các tài sản tài chính) tại một thời điểm trong
tương lai với một giá đã xác định trước.
Đặc điểm của hợp đồng này là:
Thông thường, hợp đồng này thực hiện giữa các tổ chức tài chính với nhau, hoặc
giữa tổ chức tài chính với khách hàng là doanh nghiệp phi tài chính (các hợp đồng này
thường được ký kết song phương).
Trong hợp đồng này, người mua được gọi là người giữ thế trường vị (long
position), người bán gọi là người giữ thế đoản vị (short position).
Hợp đồng này chỉ được thực hiện khi đáo hạn. Đến thời điểm đáo hạn, người giữ
thế đoản vị phải thực hiện bán tài sản cho người giữ thế trường vị và nhận một khoản tiền
5. từ người mua với giá cả đã định trước trong hợp đồng, cho dù vào thời điểm đó giá thị
trường của tài sản đó có cao hơn hoặc thấp hơn giá xác định trong hợp đồng. Nếu giá thị
trường cao hơn giá hợp đồng thì người giữ vị thế trường vị sẽ có lãi (giá trị dương), còn
người giữ thế đoản vị bị giá trị âm; và ngược lại.
1.2.5.2. Hợp đồng tương lai
Hợp đồng tương lai là một công cụ tài chính phái sinh tương tự như hợp đồng mua
bán, chỉ khác ở một số điểm sau:
Hợp đồng tương lai thường được ký kết và thực hiện hợp đồng thông qua một môi
giới trên thị trường chứng khoán và người mua và người bán thường không quen biết nhau,
do vậy đơn vị môi giới thường đưa ra một số các tiêu chuẩn cho những hợp đồng này. Hiện
nay, những thị trường chứng khoán mua bàn hợp đồng trong tương lai là Hội đồng mậu
dịch Chicago - Chicago Board of Trade( CBOT), Sở thương mai Chicago- Chicago
Mercantile Exchange (CME) và Sở giao dịch các hợp đồng tương lai London. Các loại
hàng hoá được giao dịch trên thị trường chứng khoán mua bàn hợp đồng trong tương lai
gồm, heo, bò ,đường, len ...., sản phẩm tài chính gồm, chỉ số chứng khoán, ngoại tệ, trái
phiếu công ty, trái phiếu chính phủ.
Người mua, bán phải trả phí hoa hồng cho người môi giới, và giá rao bàn được xác
định trên sàn giao dịch chứng khoán.
Có hai loại thương nhân trên sàn giao dịch: Thứ nhất là những người môi giới ăn
hoa hồng, họ sẽ thực hiện mua bán theo lệnh của nhà đầu tư và tính hoa hồng; thứ 2 là
người tự đầu tư.
Để trành những rủi ro khi thực hiện hợp đồng mua bàn trong tương lai, do người
mua, hoặc người bán tháo lui khỏi hợp đồng vì sự biến động giá trên thị trường bất lợi cho
mình, hoặc do đến thời điểm thanh toán, người mua không có khả năng tài chính. Văn
phòng chứng khoán phải đưa ra những qui định về yều cầu dự trữ tối thiểu đối với người
ký hợp đồng tương lai với nhà môi giới. Khoản tiền dự trữ này được giữ tại một tài khoản
của người đầu tư mở tại văn phòng chứng khoán.
Trong hoạt động ngân hàng, các ngân hàng đã sử dụng nhiều nghiệp vụ này trong kinh
doanh chứng khoán và quản lý danh mục đầu tư để phòng chống rủi ro do biến động lãi suất
trong tương lai. Để hạn chế rủi ro biến động lãi suất trong tương lai, nhìn chung đòi hỏi các
ngân hàng phải giữ vị thế trên thị trường trong tương lai đối nghịch với vị thế hiện thời trên thị
6. trường giao ngay. Bởi vậy, một ngân hàng có kế hoạch mua trái phiếu “ tạo thế trường” trên
thị trường giao ngay có thể bảo vệ được giá trị của những trái phiếu này bằng việc ký hợp
đồng bán trái phiếu trên thị trường tương lai tạo vị thế đoản.nếu ngay sau đó, giá trái phiếu
giảm trên thị trường giao ngay, thì sẽ có một khoản lợi nhuận được bù đắp xuất hiện từ thị
trường tương lai và điều này giúp cho ngân hàng tối thiểu hoá tổn thất gây ra do biến động lãi
suất.
1.2.5.3. Hợp đồng quyền chọn
Hợp đồng lựa chọn (quyền chọn mua hoặc bán) là một sản phẩm tài chính phái sinh rất
được ưa chuộng. Hợp đồng quyền chọn được thực hiện với các hoạt động mua, bán: Cổ
phiếu, chỉ số thị trường chứng khoán, ngoại tệ, công cụ nợ, các hợp đồng mua bán tương
lai và hàng hoá.
Có hai loại hợp đồng quyền chọn: Hợp đồng quyền chọn mua (call option)và hợp đồng
quyền chọn bán (put option). Hợp đồng quyền chọn mua là thoả thuận cho phép người cầm
hợp đồng có quyền mua sản phẩm từ một nhà đầu tư khác với mức giá định sẵn vào ngày
đáo hạn của hợp đồng. Còn hợp đồng quyền bán là thoả thuận cho phép người cầm hợp
đồng có quyền bán sản phẩm cho một nhà đầu tư khác với mức giá định sẵn vào ngày đáo
hạn của hợp đồng.
Đặc điểm của hợp đồng lựa chọn: Khác với hợp đồng mua bàn trước và hợp đồng mua
bán tương lai hợp đồng quyền chọn không bắt buộc các bên phải giao sản phẩm. Hợp đồng
chỉ quy định quyền giao hay nhận, mà không bắt buộc thực hiện nghĩa vụ của mình. Người
mua quyền có thể: Thực hiện quyền, hay bán quyền cho một người mua khác; hay không
thực hiện quyền. Để có quyền nay, khi ký hợp đồng, người cầm hợp đồng phải trả quyền
phí; giá trong hợp đồng được gọi là giá thực hiện hay là giá nổ (Strike price); ngày định
trong hợp đồng gọi là ngày đáo hạn hay hày thực hiện.
Có hai kiểu thực hiện hợp đồng quyền chọn, đó là thực hiện hợp đồng quyền chọn theo
kiểu Mỹ và theo kiểu châu Âu. Theo kiểu Mỹ là thực hiện quyền chọn vào bất kỳ thời điểm
nào trước ngày đáo hạn. Theo kiểu châu Âu là thực hiện quyền chọn chỉ trong ngày đáo
hạn.
1.2.5.4. Hợp đồng hoán đổi lãi suất
Nghiệp vụ hoán đổi: là một hợp đồng trong đó hai bên thoả thuận trao đổi nghĩa vụ
thanh toán. Thông thường giao dịch này bao gồm các thanh toán lãi, và trong một số
7. trường hợp là thanh toán nợ gốc. Giao dịch hoán đổi lãi suất và hoán đổi ngoại tệ là sản
phẩm của thị trường phi tập trung (OTC) được kết hợp trực tiếp giữa hai ngân hàng, hoặc
giữa ngân hàng với khách hàng. Theo đó không có mẫu chuẩn của hợp đồng giao dịch
hoán đổi và các hợp đồng kiểu này sẽ khác nhau về một số nội dung.
Trước khi các giao dịch hoán đổi xuất hiện, bên vay và bên cho vay thường bị giới hạn
ở lãi suất cố định hoặc lãi suất thả nổi, cấp vốn hoặc cho vay trên cơ sở tiền mặt. Nhà đầu
tư hoặc ngân hàng sẽ gặp phải sự không tương xứng về lãi suất giữa tài sản có và tài sản
nợ. Ví dụ công ty vay lãi suất cố định , nhưng lại đầu tư vào thị trường lãi suất thả nổi,
chắc chắn sẽ bị lỗ khi lãi suất giảm do không có khoản tăng thu nhập từ tài sản có lãi suất
thả nổi.
Giao dich hoán đổi được tạo ra để xử lý những sự không tương xứng này, tạo cho ngân
hàng, doang nghiệp kiểm soát tốt hơn các dòng lưu chuyển tiền tệ của mình. Khi mới xuất
hiện công cụ này vào đầu thập kỷ 1980, các ngân hàng dàn xếp các giao dịch hoán đổi cho
các bên cụ thể có nhu cầu cần bổ sung cho nhau. Các ngân hàng thu được phí do làm đại
diện trong các giao dịch này. Thị trườg càng phát triển, ngân hàng tham gia với vai trò chủ
chốt, thực hiện những bù trừ tất cả các trạng thái với các bên ngang nhau và đối nghịch.
Thu nhập được tạo ra từ sự chênh lệch giữa lãi suất hoán đổi thanh toán và nhận được,
hoặc phí trả trước để giàn xếp.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT Ở CÁC NHTM VIỆT
NAM VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT
2.1. Thực trạng quản lý rủi ro lãi suất tại các NHTM
2.1.1. Tình hình lãi suất huy động vốn và cho vay thị trường tiền tệ thời gian vừa
qua
Bước sang năm 2009, ngay từ những tháng đầu năm, lãi suất huy động của các ngân
hàng tăng nhẹ. Một lý giải chắc chắn cho đợt điều chỉnh lãi suất huy động mới của các NH,
vốn không chỉ dừng lại ở khối các NHTMCP, là nhằm chuẩn bị một nguồn vốn dồi dào
trước các dự báo cho rằng nhu cầu vốn của DN sẽ đặc biệt tăng mạnh trong năm 2009. Các
điều chỉnh tăng vì thế được thực hiện với hầu hết các kỳ hạn, từ kỳ hạn tuần đến kỳ hạn 36
tháng. Ngày 12/3 của các NHTM gây chú ý khi công bố áp dụng mức lãi suất huy động cao
nhất 8,7%/năm cho kỳ hạn 36 tháng. Lãi suất các kỳ hạn lần lượt được điều chỉnh tăng,
8. lên mức 8%/năm cho kỳ hạn trên 12 tháng, 7,32%/năm cho kỳ hạn 3 tháng, và các kỳ hạn 6
- 9 - 12 tháng lần lượt nhận được mức lãi xuất 7,44%/năm, 7,524%/năm và 8,004%/năm.
Từ tháng 5 đến tháng 7/2009, làn sóng đua tăng lãi suất huy động Việt nam đồng ở các
NHTM chưa có dấu hiệu dừng do nhu cầu hấp thụ vốn của nền kinh tế tăng cao, lãi suất
huy động VND đang tiến sát về mức trần cho vay. Nhiều NHTM chỉ trong 2 tuần đã tăng
lãi suất tiền gửi 2 đến 3 lần. Trong tuần đầu tiên của tháng 5, lãi suất giao dịch mới chỉ tăng
nhẹ. Ở khối NHTM Nhà nước, lãi suất huy động VND không kỳ hạn phổ biến là
2,88%/năm, kỳ hạn 3 tháng: 7,3%, 6 tháng: 7,5%/năm và 12 tháng là 7,85%/năm. Tại khối
NHTM cổ phần, mức 2,87%/năm dành cho không kỳ hạn, các kỳ hạn 3 tháng, 6 tháng và
12 tháng có mức lãi suất tương ứng là 7,59%/năm, 7,75%/năm và 8,04%/năm. Đến tuần
cuối của tháng 5, làn sóng tăng lãi suất huy động bằng VND tăng khá mạnh. Tại Ngân
hàng An Bình, mức lãi suất đỉnh đã lên tới 9,7% khi khách hàng gửi tiết kiệm bậc thang
với kỳ hạn dài và số tiền lớn. Với kỳ hạn 18 tháng, người gửi tiền được hưởng lãi suất
9%/năm; 24 tháng: 9,2%/năm; 36 tháng: 9,4%/năm; 60 tháng: 9,5%/năm.
Từ tháng 8 đến tháng 10/2009, các ngân hàng gia tăng lãi suất và đỉnh cao nhất lên đến
9,5%. Cụ thể, Ngân hàng Hàng hải Việt Nam (Maritime Bank) lãi suất tăng mạnh ở các kỳ
hạn dài đều trên 9% và 36 tháng đã lên đến đỉnh 9,5%. Với Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Phát triển nhà TP.HCM (HDBank), ngay khi lãi suất của nhiều ngân hàng tăng mạnh,
ngân hàng nay cũng đã áp dụng lãi suất cao nhất lên tới 9,5%/năm, kỳ hạn 36 tháng; các kỳ
hạn 18 và 24 tháng cũng có mức cao, 9,1% và 9,3%.
Tiếp tục sau đó các ngân hàng thương mại đưa ra các mức lãi suất huy động cơ bản
như 15 tháng (9,4%), 24 tháng (9,8%) hay 36 tháng (10,3%/năm) và tiếp tục tăng lãi xuất
huy động 0.3%. Đặc biệt, vào ngày 12/8 lãi suất huy động vốn VND đã lên tới đỉnh là
10.3%.
Đến đầu tháng 11 nhóm NHTM cổ phần điều chỉnh tăng lãi suất huy động VND với
mức từ 0,1-0,3%/năm và tăng lãi suất huy động USD từ 0,1-0,2%/năm ở hầu hết các kỳ
hạn, đặc biệt là lãi suất ngắn hạn. Hiện nay, lãi suất của các ngân hàng đã lên tới
9.99%/năm cho kỳ hạn 1 tháng.
9. Lãi suất năm 2009
0
2
4
6
8
10
12
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Tháng
Lãisuất
Lãi suất huy động tiền gửi VNĐ năm 2009
Ngày 25/11/2009, NHNN bất ngờ công bố quyết định tăng lãi suất cơ bản lên mức 8%
năm, áp dụng từ ngày 1/12/2009. Đây là quyết định khá bất ngờ, bởi trong 11 tháng liên
tiếp duy trì lãi suất cơ bản ở mức 7%/năm, NHNN vẫn khẳng định sẽ giữ mức này tối thiểu
đến hết năm 2009. Với mức lãi suất cơ bản mới, trần lãi suất kinh doanh tại các ngân hàng
thương mại là 12%/năm, thay vì mức 10,5%/năm trước đó. NHNN cũng tăng một loạt lãi
suất tái cấp vốn (từ 7% lên 8%/năm) và lãi suất chiết khấu (từ 5% lên 6%/năm). Ngay sau
đó, các NHTM đã đồng loạt tăng lãi suất huy động lên mức 10,49%/năm, sát với mức rào
mà NHNN lên tiếng. Ngày 26/11, Ngân hàng Nhà nước trực tiếp tăng thêm 5% tỷ giá bình
quân liên ngân hàng, thu hẹp biên độ từ +/-5% về +/-3%.
Để thu hút nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư những ngày gần Tết Nguyên Đán, gần
đây, các ngân hàng đã mạnh tay điều chỉnh lãi suất kỳ hạn ngắn ngày. ACB vừa tiếp tục
tăng lãi suất huy động vốn bằng VND ở hầu hết các kỳ hạn. Đây là đợt tăng lãi suất thứ 4
của ACB kể từ đầu tháng 12 đến nay. Theo đó, kỳ hạn 1 tuần, với mức tiền gửi từ 5 triệu
đến 100 triệu đồng tăng từ 9,97%/năm lên 10,02%/năm; kỳ hạn 2 tuần tăng từ 10,02%/năm
lên 10,12%/năm; kỳ hạn 3 tuần tăng từ 10,07%/năm lên 10,27%/năm. Đặc biệt, khách hàng
gửi số tiền từ 5 tỷ đồng trở lên (kỳ hạn 3 tuần) lãi suất nhận được lên đến 10,32%/năm.
Thậm chí, ABBank vừa đưa ra kỳ hạn gửi một ngày với số tiền gửi tối thiểu 50 triệu
đồng. Lãi suất tăng theo số tiền gửi, thấp nhất 4%/năm, với số tiền gửi từ 50 triệu đến dưới
500 triệu đồng; từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng lãi suất 4,5%/năm; trên 1 tỷ đồng lãi suất
5,5%/năm.
2.1.2. Nguyên nhân làm tăng rủi ro lãi suất của các NHTM
2.1.2.1. Nguyên nhân từ chính sách tiền tệ của NHNN
10. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 51619
DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận
Hoặc : + ZALO: 0932091562