SlideShare a Scribd company logo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài...................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2
5. Kết cấu luận văn...................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG..........................................4
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................4
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ........................................................4
1.1.2. Đặc trưng hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.....................5
1.1.2.1. Quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở hoàn trả ...........................................5
1.1.2.2. Lãi suất biểu hiện đặc trưng của hoạt động kinh doanh ......................5
1.1.2.3. Yếu tố lòng tin trong hoạt động kinh doanh tín dụng..........................6
1.1.2.4. Tín dụng ngân hàng tạo tiền ký thác, tạo tài nguyên cho hoạt động
kinh doanh ngân hàng.....................................................................................6
1.1.2.5. Công nghệ ngân hàng là công nghệ đặc biệt - công nghệ biến đổi cơ
cấu thời hạn của các đồng tiền ........................................................................6
1.1.2.6. Các nghiệp vụ cổ điển và hiện đại của NHTM ...................................7
1.1.2.7. Các lý thuyết về cân bằng đối nghịch giữa tính lưu hoạt và tính sinh
lời của các khoản mục cho vay .......................................................................7
1.1.2.8. Hoạt động của ngân hàng mang tính quốc tế ......................................7
1.1.2.9. NHTM là trung tâm biến đổi và tiếp nhận rủi ro trong nền kinh tế .....7
1.1.3. Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế ..........................8
1.1.4. Những quy chế đặc biệt đối với NHTM .................................................10
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing
1.1.5. Những rủi ro chủ yếu trong kinh doanh ngân hàng .................................11
1.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG............................................13
1.2.1. Khái niệm và bản chất của tín dụng ngân hàng.......................................13
1.2.2. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế ....................................................13
1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng .................................................................15
1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.........................................16
1.3.1. Những vấn đề chung về rủi ro ................................................................16
1.3.1.1. Khái niệm rủi ro...............................................................................16
1.3.1.2. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ..................................................16
1.3.2. Quản trị rủi ro tín dụng...........................................................................17
1.3.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng................................................17
1.3.2.2. Một số quan điểm trong quản trị rủi ro.............................................17
1.3.2.3. Tác hại của rủi ro tín dụng ...............................................................18
1.3.2.4. Nguyên nhân dẫn tới rủi ro tín dụng.................................................19
1.3.2.5. Phân loại rủi ro tín dụng...................................................................23
1.3.2.6. Lượng hóa và đo lường rủi ro...........................................................23
1.3.2.6.1. Các mô hình lượng hóa..............................................................23
1.3.2.6.2.Đánh giá rủi ro tín dụng..............................................................27
1.3.2.7. Phương pháp đo lường tổn thất tín dụng...........................................28
1.3.2.8. Xử lý những khoản cho vay có vấn đề..............................................30
1.3.2.9. Các biện pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng..............31
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐIỆN
BÀN - QUẢNG NAM ..............................................................................................33
2.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA AGRIBANK CHI
NHÁNH ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM ...............................................................33
2.1.1. Khái quát về Agribank chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam......................33
2.1.2. Mô hình tổ chức.....................................................................................35
2.1.3. Hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam....37
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing
2.1.3.1. Những thành tựu đạt được trong những năm qua..............................37
2.1.3.2. Hoạt động huy động vốn..................................................................38
2.1.3.2.1. Cơ cấu huy động vốn theo thị trường .........................................40
2.1.3.2.2. Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn .............................................41
2.1.3.2.3. Cơ cấu huy động vốn theo VND và ngoại tệ ..............................42
2.1.3.3. Hoạt động thanh toán .......................................................................43
2.1.3.4. Nghiệp vụ thẻ...................................................................................44
2.1.3.5. Sản phẩm dịch vụ mới và Công nghệ thông tin ngân hàng ...............44
2.1.3.6. Quản trị rủi ro ..................................................................................45
2.1.4. Kết quả tài chính ....................................................................................45
2.1.5. Định hướng phát triển ............................................................................48
2.1.5.1. Định hướng phát triển ......................................................................48
2.1.5.2. Mục tiêu cụ thể 2013........................................................................48
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM ...............................................................50
2.2.1. Mô hình tổ chức hoạt động tín dụng.......................................................50
2.2.2. Chiến lược, định hướng và kế hoạch hoạt động tín dụng ........................50
2.2.2.1.Chiến lược hoạt động tín dụng ..........................................................50
2.2.2.2. Định hướng hoạt động tín dụng........................................................51
2.2.2.3. Kế hoạch hoạt động tín dụng............................................................51
2.2.3. Chính sách tín dụng của Agribank..........................................................52
2.2.3.1. Nguyên tắc chung ............................................................................52
2.2.3.2. Chính sách cho vay đối với khách hàng ...........................................52
2.2.3.3. Chính sách quản lý rủi ro tín dụng....................................................53
2.2.4. Quy trình cấp tín dụng............................................................................54
2.2.5. Kiểm tra, kiểm soát tín dụng ..................................................................55
2.2.6. Hoạt động tín dụng và thực trạng nợ xấu tại Agribank chi nhánh Điện Bàn -
Quảng Nam......................................................................................................56
2.2.6.1. Hoạt động tín dụng của Agribank.....................................................56
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing
2.2.6.1.1. Nợ vay theo nội tệ và ngoại tệ....................................................57
2.2.6.1.2. Phân loại nợ vay theo ngắn hạn, trung và dài hạn.......................58
2.2.6.1.3. Phân loại nợ vay theo nhóm khách hàng ....................................60
2.2.6.1.4. Phân loại nợ vay theo ngành nghề kinh doanh............................61
2.2.6.1.5. Đánh giá chung tình hình cho vay..............................................62
2.2.6.2. Thực trạng nợ xấu và xử lý nợ xấu tại agribank chi nhánh Điện Bàn -
Quảng Nam ..................................................................................................63
2.2.6.2.1. Thực trạng nợ xấu và xử lý nợ xấu tại Agribank Điện Bàn -
Quảng Nam...............................................................................................63
2.2.6.2.2. Các biện pháp xử lý nợ xấu trong những năm qua......................65
2.2.6.2.3. Nguyên nhân dẫn đến việc tỷ lệ nợ xấu gia tăng.........................70
2.2.7. Hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng.......................................73
2.2.7.1. Hạn chế về thông tin trong việc ra quyết định tín dụng.....................73
2.2.7.2. Chất lượng quản lý nợ vay và ngăn ngừa rủi ro tín dụng chưa cao ...73
2.2.7.3. Chưa thực hiện đánh giá lại tài sản bảo đảm cho các khoản tín dụng73
2.2.7.4. Nguồn nhân lực còn hạn chế về trình độ chuyên môn ......................74
2.3. TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ...............................................................................74
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI
NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM.............76
3.1. TRONG NGẮN HẠN ..................................................................................76
3.1.1. Đối với hoạt động cho vay .....................................................................76
3.1.2. Đối với khoản nợ còn tồn đọng ..............................................................77
3.2. TRONG DÀI HẠN ......................................................................................77
3.2.1. Hoàn thiện quy trình quản lý rủi ro tín dụng...........................................77
3.2.1.1. Tại khâu ban đầu..............................................................................77
3.2.1.2. Đối với khâu giám sát và quản lý .....................................................77
3.2.1.3.Thu hồi và xử lý nợ...........................................................................78
3.2.3. Làm tốt công tác nhân sự trong hoạt động tín dụng ................................78
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................79
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing
1. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................79
1.1. KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG.................................................................79
1.1.1. Đối với hoạt động cho vay .....................................................................79
1.1.2. Hoàn thiện mô hình tổ chức ...................................................................79
1.1.3. Cần phải hoàn thiện XHTD trong việc phân loại nợ ...............................80
1.1.4. Triển khai thực hiện việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín
dụng theo mức độ rủi ro của khoản vay............................................................81
1.1.5. Quản trị danh mục tài sản đảm bảo.........................................................81
1.1.6. Trong công tác thu hồi nợ.......................................................................82
1.1.7. Về nhân lực họat động trong tín dụng.....................................................82
1.2. KIẾN NGHỊ VỚI CÁC BỘ PHẬN BAN NGÀNH CÓ LIÊN QUAN ..........83
2. KẾT LUẬN........................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng
Bảng 1.1: Mô hình xếp hạng của Moody và Standard .............................................24
Bảng 1.2: Mô hình điểm số tín dụng .......................................................................25
Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn theo thị trường của Agribank chi nhánh ĐB - QN.....40
Bảng 2.2: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn của Agribank chi nhánh ĐB - QN......41
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn VND/USD của Agribank ĐB - QN............................42
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Điện Bàn ..................46
Bảng 2.5: Mục tiêu năm 2013 của Agribank chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam .....49
Bảng 2.6: Kế hoạch và thực hiện các mục tiêu hoạt động tín dụng của Agribank
2010 - 2012 ............................................................................................51
Bảng 2.7: Phân tích nợ vay theo nội tệ và ngoại tệ các năm 2010 - 2012.................57
Bảng 2.8: Phân loại nợ vay theo ngắn hạn, trung và dài hạn....................................58
Bảng 2.9: Phân loại nợ vay theo nhóm khách hàng .................................................60
Bảng 2.10: Phân loại nợ theo nghành nghề kinh doanh.............................................61
Bảng 2.11: Các chỉ số phản ánh rủi ro tín dụng.........................................................64
Bảng 2.12: Cơ cấu nợ xấu.........................................................................................65
Bảng 2.13: Trích lập quỹ DPRR và sử dụng quỹ DPRR............................................67
Bảng 2.14: Doanh số thu nợ......................................................................................69
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản và tổng nguồn vốn qua 3 năm...........................................38
Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn........................................................................39
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Những chức năng cơ bản của ngân hàng hiện đại......................................5
Sơ đồ 1.2: Phân loại rủi ro tín dụng .........................................................................23
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức và bộ máy của NHNN&PNNT .......................................35
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức hoạt động tín dụng .......................................................50
Sơ đồ 3.1: Tổ chức quản lý hoạt động tín dụng theo hướng chuyên trách.................80
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CP : Chính phủ
ĐB - QN : Điện Bàn - Quảng Nam
DNNQD : Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DPRR : Dự phòng rủi ro
EAD : Exposure at Default
: Tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm
không trả được nợ.
EL : Expected Loss
: Tổn thất ước tính
HĐQT : Hội đồng quản trị
HTX : Hợp tác xã
KHKD : Kế hoạch kinh doanh
KT : Kinh tế
LGD : Loss Given Default
: Tỷ trọng tổn thất ước tính
NHNN : Ngân hàng nhà nước
NHNNVN : Ngân hàng nhà nước Việt Nam
NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHTM : Ngân hàng thương mại
PD : Probatility of Default
: Xác suất khách hàng không trả được nợ
QĐ : Quyết định
TCTD : Tổ chức tín dụng
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
XHTD : Xếp hạng tín dụng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu trong hệ thống ngân hàng thương mại
Việt Nam, mang lại 80 - 90% thu nhập của mỗi ngân hàng, tuy nhiên rủi ro của nó
cũng không nhỏ. Theo nghiên cứu của tác giả Joel Bessis về các loại rủi ro trong hoạt
động ngân hàng thì rủi ro tín dụng chiếm khoảng 54%, rủi ro hoạt động chiếm 27%,
rủi ro thị trường chiếm 14%, rủi ro lãi suất chiếm 5% (Nguồn: Risk Management in
banking, 2001 - Joel Bessis). Như vậy rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ ảnh hưởng rất
lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Bên cạnh đó, nền kinh tế trong nước hiện nay đang gặp nhiều khó khăn và thách
thức, tình hình sản xuất và tiêu thụ hàng hóa trì trệ dẫn đến hàng tồn kho cao nên nhiều
doanh nghiệp không đủ điều kiện vay vốn, kinh doanh bất động sản trầm lắng, tăng
trưởng tín dụng chỉ đạt khoảng gần 5,5% so với năm 2011 là 14,45% và năm 2010 là
31,19%, tỷ lệ nợ xấu tăng vọt vào năm 2012 là 8,6% trong tổng dư nợ trong khi đó
năm 2011 chỉ 3,3% và năm 2010 là 2,14%, nhiều ngân hàng kinh doanh thua lỗ, lợi
nhuận giảm sút. Theo như báo cáo tài chính 9 tháng của hơn chục TCTD lợi nhuận đã
giảm trung bình 40%. (Nguồn: www.baocongthuong.vn)
Cùng với đó là diễn biến phức tạp và khủng hoảng tín dụng trên thế giới đang
tăng cao, Việt Nam là một nước có nền kinh tế hội nhập nên không thể tránh khỏi
những biến động của nền kinh tế thế giới. Đứng trước tình hình đó đòi hỏi các ngân
hàng thương mại Việt Nam nâng cao chất lượng tín dụng, công tác quản lý rủi ro tín
dụng, hạn chế đến mức thấp nhất những nguy cơ tiềm ẩn rủi ro.
Trước tính cấp thiết đó, tôi xin chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Điện Bàn tỉnh Quảng Nam”
được tiến hành nghiên cứu tình hình kinh doanh tín dụng thực tế tại ngân hàng qua các
năm 2010, 2011 và 2012 để từ đó nhận diện dấu hiệu, tìm ra nguyên nhân, đề ra giải pháp
cho việc quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 2
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng ngân
hàng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam.
- Đề xuất giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là hoạt động tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Phạm vi nghiên cứu:
Không gian nghiên cứu: tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh Điện Bàn - Quảng Nam.
Thời gian nghiên cứu: đề tài được tiến hành nghiên cứu từ ngày 19 tháng 02
năm 2013 đến ngày 18 tháng 04 năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để phù hợp với nội dung nghiên cứu của đề tài các phương pháp được thực hiện:
Phương pháp thu thập số liệu
- Đối với hệ thống cơ sở lý thuyết: tiến hành tìm kiếm thông tin về khái niệm và
những nội dung liên quan tại sách tham khảo Quản trị ngân hàng thương mại, Kinh
doanh trong ngân hàng, thông tin về một số mô hình tại sách tham khảo nước ngoài
Management in commercial bank, commercial bank risk management.
- Đối với cơ sở lý luận thực tiễn: thu thập thông tin số liệu của các công trình
nghiên cứu luận án tiến sĩ quản trị rủi ro tín dụng các ngân hàng thương mại Việt Nam,
thông tin phân tích ngành ngân hàng như về lãi suất, tình trạng nợ xấu; nền kinh tế vĩ
mô chung hiện nay ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng tại các trang báo
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 3
của bộ tài chính, bộ công thương, trang web của ngân hàng nhà nước, thời báo ngân
hàng, ngân hàng Agribank, tạp chí khoa học, tạp chí tài chính.
Phương pháp phân tích số liệu
- Tổng hợp số liệu tỷ lệ nợ xấu và tốc độ gia tăng nợ xấu của toàn ngành ngân
hàng qua các năm để so sánh và chỉ ra nguyên nhân.
- Tiến hành lấy thông tin số liệu tại ngân hàng: số liệu về kết quả kinh doanh, các
chỉ số phản ánh hoạt động tín dụng, số liệu tài chính qua các năm để so sánh sự tăng
hay giảm của các chỉ tiêu tài chính qua các năm và chỉ ra nguyên nhân dẫn đến sự biến
động đó. Và thu thập số thông tin liên quan bằng việc đặt câu hỏi trực tiếp lấy ý kiến
trả lời của cán bộ tín dụng trong ngân hàng.
- Sử dụng công thức so sánh trong toán thống kê kinh tế:
% tăng (giảm) = (Ti - Ti - 1)/Ti - 1
Trong đó: Ti là giá trị so sánh của năm thứ i
Ti - 1 là giá trị của năm thứ i - 1
5. Kết cấu luận văn
Nội dung chính của Luận văn được kết cấu thành 3 chương.
Chương 1: Ngân hàng thương mại, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng .
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam.
Chương 3: Một số kiến nghị về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam.
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế.
Đối với hầu hết các ngân hàng, khoản mục cho vay chiếm từ 50% - 70% giá trị tổng
tài sản và tạo ra từ 80% - 90% nguồn thu ngân hàng. Đồng thời, rủi ro trong hoạt động
ngân hàng có xu hướng tập trung vào danh mục các khoản cho vay. Do đó nội dung
quan trọng đối với NHTM là công tác quản trị rủi ro tín dụng để giảm thiểu rủi ro đến
mức thấp nhất, có thể chấp nhận được và không ảnh hưởng lớn đến khả năng cạnh
tranh và tồn tại của Ngân hàng.
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng là tổ chức quan trọng trong nền kinh tế, rõ ràng đây là cách định
nghĩa theo các chức năng (dịch vụ) của ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế. Theo
cách tiếp cận khác thì ngân hàng là hình thức tổ chức tài chính cung cấp một danh mục
tài chính đa dạng nhất: như tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán, và thực hiện
nhiều chức năng tài chính hơn so với bất kỳ tổ chức nào trong nền kinh tế. Nhưng việc
đưa ra một định nghĩa thì thật sự rất khó khăn vì hoạt động của ngân hàng phức tạp và
luôn biến động theo biến động chung của nền kinh tế. Mặt khác do luật pháp và tập
quán tại mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ là khác nhau nên dẫn đến khái niệm về ngân
hàng của mỗi khu vực trên thế giới là khác nhau.
Tại Việt Nam thì khái niệm “ngân hàng thương mại” được định nghĩa như sau:
Ngân hàng là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các
loại hình ngân hàng bao gồm NHTM, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân
hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác.
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 5
Sơ đồ 1.1: Những chức năng cơ bản của ngân hàng hiện đại
(Nguồn: Quản trị ngân hàng thương mại - Peter S. Rose)
1.1.2. Đặc trưng hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở hoàn trả
NHTM với tư cách là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, hoạt động trên cơ sở đi
vay để cho vay. Đây thực chất là việc chuyển nhượng “quyền sử dụng các khoản tiền
tệ” chứ không phải là chuyển nhượng quyền sở hữu. Do đó, các khoản tín dụng mà
ngân hàng cấp ra sau một thời gian nhất định phải được hoàn trả ngược lại.
1.1.2.2. Lãi suất biểu hiện đặc trưng của hoạt động kinh doanh
Lãi suất biểu hiện giá cả khoản tiền mà NHTM đòi hỏi khi tạm thời trao quyền sử
dụng khoản tiền của mình cho người đi vay. Mặc dù các dịch vụ kinh doanh của ngân
hàng cung cấp cho khách hàng rất đa dạng. Nhưng công việc kinh doanh chính của
ngân hàng vẫn là: thanh toán lãi suất (lãi tiền gửi) cho phần tiền gửi của khách hàng và
tính lãi suất vay đối với các khoản tiền cho khách hàng vay.
Có hai nhân tố cấu thành trong bất kỳ một lãi suất nào: thứ nhất, đó là phần tiền
trả cho người cho vay khi người đó trao lại quyền sử dụng vốn. Thứ hai, là phần tiền
Chức năng
ủy thác
Chức năng
tín dụng
Chức năng
bảo hiểm
Chức năng
thanh toán
Ngân hàng hiện đại
Chức năng
quản lý
tiền mặt
Chức năng
lập kế hoạch
đầu tư
Chức năng
môi giới
Chức năng
tiết kiệm.
Chức năng ngân hàng đầu tư bảo lãnh
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 6
trang trải yếu tố rủi ro trong trường hợp không được hoàn trả. Do đó, lãi suất áp dụng
cho vay của các ngân hàng khác nhau và tăng lên tùy theo bối cảnh của khoản cho vay.
1.1.2.3. Yếu tố lòng tin trong hoạt động kinh doanh tín dụng
Tín dụng là sự cho vay có hứa hẹn thời gian hoàn trả, sự hứa hẹn thể hiện mức
tín nhiệm của người cho vay, yếu tố tín nhiệm là yếu tố bao trùm trong hoạt động tín
dụng, là điều kiện cần cho quan hệ tín dụng phát sinh.
1.1.2.4. Tín dụng ngân hàng tạo tiền ký thác, tạo tài nguyên cho hoạt động kinh
doanh ngân hàng
Chức năng tạo tiền và hủy tiền là chức năng riêng có của hoạt động tín dụng
ngân hàng. Chức năng này đã làm cho hoạt động kinh doanh tín dụng của ngân hàng
khác hẳn với các hoạt động kinh doanh thông thường khác.
NHTM cho và sẽ làm tăng lượng tiền, ngược lại khi thu nợ sẽ làm giảm một
lượng tiền. NHTM thông qua hoạt động tín dụng đã tạo tiền và hủy tiền, cung cấp
phương tiện thanh toán cho nền kinh tế.
1.1.2.5. Công nghệ ngân hàng là công nghệ đặc biệt - công nghệ biến đổi cơ cấu
thời hạn của các đồng tiền
Hoạt động kinh tế trong xã hội luôn xảy ra tình trạng những người thừa tiền
muốn cho vay kiếm lời và những người thiếu tiền đi vay. Thị trường tài chính trực tiếp
bị bế tắc và không giải quyết nổi, do không hòa hợp ý nguyện của người cho vay và
người đi vay vì không trùng khớp về thời hạn, số lượng vốn và những rủi ro,…
Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng tuy cầm giữ các tài sản có kém linh
hoạt (của người đi vay cuối cùng) so với tài sản nợ mà họ phát sinh (với những người
cho vay đầu tiên), nhưng vẫn duy trì được các năng lực chi trả.
Khi các ngân hàng cung cấp tín dụng cho khách hàng, tức là ngân hàng cam kết
khả năng thanh toán theo yêu cầu của khách hàng, ngân hàng đã thiết kế cơ cấu thời
hạn hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán. Các biện pháp nhằm thay đổi thời hạn
ngân quỹ luôn luôn đáp ứng được yêu cầu về khả năng thanh toán cho khách hàng,
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 7
cũng như khả năng thanh toán của ngân hàng đã hình thành một công nghệ đặc biệt
của ngân hàng: công nghệ thay đổi thời hạn sử dụng các đồng tiền.
1.1.2.6. Các nghiệp vụ cổ điển và hiện đại của NHTM
Một số các nghiệp vụ truyền thống tiến hành trên cơ sở tiền mặt vẫn được các
NHTM hiện đại duy trì. Mặt khác, các nghiệp vụ hiện đại, tức tạo ra các công cụ thanh
toán qua ngân hàng thay tiền Trung ương luôn được phát minh và bổ sung đã làm cho
các nghiệp vụ ngân hàng đa dạng và phong phú.
1.1.2.7. Các lý thuyết về cân bằng đối nghịch giữa tính lưu hoạt và tính sinh lời của
các khoản mục cho vay
Các ngân hàng đã có cách tiếp cận hiện đại, nhấn mạnh tương tác giữa lý thuyết
kinh tế và kinh nghiệm thực tế, xây dựng các lý thuyết về cân bằng đối nghịch giữa
tính lưu hoạt và tính sinh lời của các khoản mục cho vay của ngân hàng, xem xét việc
kết hợp quản lý tài sản nợ với quản lý tài sản có, tức là một phương thức quản lý tổng
hợp cho hoạt động kinh doanh của NHTM.
1.1.2.8. Hoạt động của ngân hàng mang tính quốc tế
Hoạt động của NHTM không chỉ gắn liền với nền kinh tế trong nước, mà còn gắn
chặt với những diễn biến và thay đổi trong nền kinh tế quốc tế trong bối cảnh hội nhập.
Do vậy, các phương pháp, kỹ thuật nghiệp vụ, việc sử dụng các công cụ, các thông lệ
giao dịch… không thể bó hẹp trong từng quốc gia, mà phải thích ứng với các tiêu
chuẩn, nguyên tắc trong giao dịch của ngân hàng trên thế giới.
1.1.2.9. NHTM là trung tâm biến đổi và tiếp nhận rủi ro trong nền kinh tế
Trong thực tế, hệ thống ngân hàng và nền kinh tế luôn tác động quan hệ lẫn nhau
một cách chặt chẽ. Quan niệm về NHTM chỉ thực sự đúng đắn khi được xem xét gắn
với hoạt động của nền kinh tế, đặc biệt khi được xem xét dưới góc độ rủi ro của nền
kinh tế. Thông qua các kênh huy động NHTM nhận được các nguồn tài chính từ
những người cho vay đầu tiên, còn thông qua các kênh tín dụng NHTM chuyển các
luồng tài chính đến tay người đi vay sau cùng. NHTM chuyển đi và nhận về các luồng
tài chính từ các định chế tài chính khác. Khi làm như vậy, NHTM cũng tạo lập các
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 8
kênh dẫn rủi ro giữa các chủ thể kinh tế, các định chế tài chính với nhau và nhận lấy
rủi ro cho chính mình. Vì vậy, khi một chủ thể hoặc định chế tài chính gặp rủi ro, nếu
không có biện pháp ngăn chặn kịp thời, rủi ro sẽ lan truyền và thiệt hại cho nền kinh tế.
Mặt khác, khi NHTM gặp rủi ro, nó sẽ sử dụng các kênh huy động và cho vay chuyển
rủi ro cho các chủ thể trong nền kinh tế.
Do đó, qua hoạt động tín dụng, các NHTM mở rộng lợi nhuận, nhưng đồng thời
mở rộng rủi ro cho các chủ thể kinh tế và cho nền kinh tế.
1.1.3. Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế
- Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
Chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản và đặc trưng nhất của NHTM
và có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển.Thực hiện chức
năng này, một mặt NHTM huy động và tập trung các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế để hình thành các nguồn vốn vay. Mặt khác trên
cơ sở vốn đã huy động được thông qua nghiệp vụ tín dụng, ngân hàng cung cấp vốn
cho mọi hoạt động kinh tế, đáp ứng các nhu cầu vốn trong sản xuất, kinh doanh tiêu
dùng… của các chủ thể kinh tế, góp phần sự vận động liên tục của bộ máy kinh tế xã
hội và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
NHTM với tư cách là nơi tập trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi, là trung tâm đáp
ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển. Như vậy, tín dụng ngân hàng vừa giúp các
doanh nghiệp rút ngắn được thời gian tích lũy vốn nhanh chóng cho đầu tư mở rộng
sản xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích lũy vốn trong nền kinh tế.
- Ngân hàng là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường
Đứng trước yêu cầu phải tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh khốc
liệt, đòi hỏi mọi doanh nghiệp đều phải không ngừng huy động và sử dụng có hiệu quả
nhất các nguồn lực, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh. Các hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp cần một lượng vốn đầu tư lớn, các dịch vụ tài chính,
thông tin và tư vấn chất lượng cao.
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 9
Thông qua nghiệp vụ tín dụng, tài trợ ngoại thương và các dịch vụ tiên tiến, hiện
đại và ngân hàng chính là cầu nối không thể thiếu của doanh nghiệp với thị trường, trợ
giúp doanh nghiệp đứng vững trong môi trường đầy biến động và khốc liệt.
- NHTM là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường, việc điều tiết tiền tệ có thể điều tiết gián tiếp và vô
cùng hiệu quả đến hoạt động vĩ mô của nền kinh tế quốc gia.
Thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán trong hệ thống của mình, các
NHTM đã góp phần quan trọng trong việc điều hòa khối lượng tiền cung ứng trong lưu
thông dưới sự tác động của ngân hàng Trung ương. Các NHTM có vai trò đặc biệt
quan trọng trong việc mở rộng hay thu hẹp khối lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế,
từ đó ổn định giá trị đồng tiền và kiểm soát lạm phát.
Bằng việc cấp tín dụng cho nền kinh tế, NHTM thực hiện việc dẫn dắt các luồng
tiền, tập hợp và phân chia vốn thị trường một cách có hiệu quả. Do đó, NHTM là một
công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
- NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia và nền tài chính quốc tế
Trong nền kinh tế hiện đại, việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn gắn liền
với sự phát triển của nền kinh tế thế giới và là bộ phận cấu thành nên sự phát triển đó.
Trong bối cảnh đó, việc giao lưu kinh tế - văn hóa - xã hội giữa các khu vực, các quốc
gia trở nên cần thiết và cấp bách.
Vì vậy, nền tài chính của mỗi quốc gia cũng phải hòa nhập vào nền tài chính
quốc tế. Hệ thống NHTM cùng với các hoạt động của mình đã góp một phần vô cùng
quan trọng trong sự hòa nhập này, với các nghiệp vụ kinh doanh hối đoái, tài trợ
thương mại, thanh toán quốc tế và các dịch vụ ngân hàng khác, NHTM đã tạo điều
kiện thúc đẩy ngoại thương không ngừng phát triển.
Qua đó có thể thấy rằng, hoạt động của các NHTM không chỉ gắn liền với nền
kinh tế trong nước mà còn gắn liền với những diễn biến và thay đổi trong nền kinh tế
thế giới, từ đó hệ thống NHTM đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính quốc gia phù
họp với sự vận động nền tài chính quốc tế.
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 10
1.1.4. Những quy chế đặc biệt đối với NHTM
Hệ thống Ngân hàng có vai trò vô cùng to lớn đối với nền kinh tế. Nhưng đồng
thời là trung tâm biến đổi và tiếp nhận rủi ro trong nền kinh tế. Sự phá sản của hệ
thống ngân hàng sẽ gây ra cuộc khủng hoảng kinh tế với hậu quả vô cùng to lớn, ảnh
hưởng xấu đến kinh tế - xã hội.
Do đó, hoạt động kinh doanh ngân hàng được điều chỉnh bằng các đạo luật và
được giám sát chặt chẽ. Trong nền kinh tế hiện đại, thường có các quy định sau nhằm
đảm bảo an toàn trong kinh doanh ngân hàng và nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội từ
các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp.
- Quy định về an toàn trong hoạt động kinh doanh
Để bảo vệ người gửi tiền và người vay tiền trong trường hợp ngân hàng phá sản.
- Quy định về thực thi chính sách tiền tệ
Đây thực chất liên quan đến chức năng đặc biệt của ngân hàng, đó là trung gian
chuyển tải chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương vào toàn bộ nền kinh tế.
- Quy định về phân phối tín dụng
Nhằm quy định các ngân hàng cấp tín dụng cho những bộ phận nhất định trong
xã hội. Các quy định này yêu cầu các ngân hàng phải duy trì một khối lượng cho vay
hay một tỉ lệ tín dụng đối với một lĩnh vực nhất định được xác định đặc biệt.
- Quy định việc bảo vệ khách hàng
Luật quy định ngân hàng không được công bố trong hồ sơ tín dụng về các vấn đề
cá nhân thuộc đời tư của khách hàng khi chưa được sự đồng ý của khách hàng. Đồng
thời, khách hàng yêu cầu ngân hàng cung cấp các thông tin về quy chế tín dụng và
những lý do từ chối cấp tín dụng ngân hàng.
- Quy định bảo vệ người đầu tư
Trong hầu hết các luật đều có liên quan đến việc bảo vệ lợi ích của người đầu tư
trong những trường hợp giao dịch gian lận, thông tin không minh bạch, các hành động
phân biết đối xử trong đàu tư.
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 11
- Quy định thành lập ngân hàng và cấp giấy phép trong kinh doanh
1.1.5. Những rủi ro chủ yếu trong kinh doanh ngân hàng
- Rủi ro lãi suất
Một trong những chức năng đặc biệt của ngân hàng là quá trình chuyển hóa tài
sản. Quá trình này gồm việc mua bán các chứng khoán sơ cấp, tức là sử dụng vốn, và
quá trình phát hành các chứng khoán sơ cấp là huy động vốn. Kỳ hạn và độ thanh toán
của các chứng khoán sơ cấp trong danh mục đầu tư thuộc tài sản có thường không cân
xứng với các chứng khoán thứ cấp thuộc tài sản nợ. Sự không công xứng về kỳ hạn
giữa tài sản có và tài sản nợ làm cho ngân hàng phải gánh chịu rủi ro về lãi suất.
- Rủi ro ngoại hối
Việc đa dạng hóa danh mục đầu tư quốc tế của các ngân hàng thông qua việc
tham gia hoạt động đầu tư nước ngoài trực tiếp và gián tiếp sẽ có thể tăng thêm được
lợi nhuận và giảm được rủi ro so với việc chỉ đầu tư trong nước.
Có hai nguyên nhân khiến các mức lợi nhuận từ đầu tư nước ngoài và đầu tư
trong nước không có mối tương quan chặt chẽ với nhau là: thứ nhất là trình độ và công
nghệ đặc trưng giữa các nền kinh tế khác nhau là khác biệt; thứ hai là sự biến động về
tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền không có mối tương quan chặt chẽ với nhau.
Như vậy, để có thể phòng ngừa rủi ro hối đoái, ngân hàng phải làm cân xứng
giữa tài sản có và tài sản nợ đối với mỗi loại ngoại tệ trong bảng cân đối tài sản.
Nhưng thế ngân hàng cũng chỉ mới loại trừ được rủi ro tỷ giá, còn rủi ro lãi suất ngoại
tệ vẫn phát sinh nếu các kỳ hạn của tài sản có và tài sản nợ bằng ngoại tệ không cân
xứng với nhau. Do đó, vì các tỷ giá và lãi suất giữa các quốc gia có mối tương quan
không chặt chẽ với nhau, các ngân hàng tận dụng để đa dạng hóa cơ cấu tài sản có và
tài sản nợ băng ngoại tệ để nhằm giảm bớt rủi ro hối đoái.
- Rủi ro tín dụng
Được trình bày kỹ hơn trong mục 1.3
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 12
- Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản phát sinh khi những người gửi tiền đồng thời có nhu cầu rút
tiền gửi tại ngân hàng ngay lập tức.Trong khi đó, ngân hàng đã đem số tiền huy động
được sử dụng vào mục đích khác và với các cơ cấu thời hạn khác nhau có độ thanh
khoản thấp hơn. Do đó, không đáp ứng được nhu cầu rút tiền, lúc này ngân hàng đối
mặt với rủi ro thanh khoản.
Trong trường hợp rủi ro thanh khoản nghiêm trọng, như trường hợp tất người gửi
tiền đồng loạt yêu cầu ngân hàng chi trả toàn bộ tiền gửi thì dẫn đến ngân hàng đối
mặt với rủi ro phá sản.
- Rủi ro hoạt động ngoại bảng
Xuất phát từ tính chất của các hoạt động ngoại bảng (các cam kết, bảo lãnh) là
ngân hàng thu được phí trong khi không sử dụng đến vốn kinh doanh cho nên các ngân
hàng đã phát triển các hoạt động ngoại bảng. Nhưng trong các hoạt động ngoại bảng
lại cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro do nó ảnh hưởng đến trạng thái tương lai của bảng cân
đối tài sản nội bảng, bởi vì các hoạt động ngoại bảng có thể tạo ra các tài sản có và tài
sản nợ có chất lượng xấu bổ sung cho bảng cân đối nội bảng.
- Rủi ro công nghệ và hoạt động
Lợi ích từ việc đầu tư công nghệ là tạo cho ngân hàng một sức bật quan trọng
trong cuộc cạnh tranh dữ dội về thị phần và đồng thời cho phép ngân hàng phát triển
các dịch vụ mới, sản phẩm mới, giúp ngân hàng tồn tại và phát triển. Bên cạnh đó,
hiệu quả kinh tế nhờ mở rộng quy mô hoạt động bao hàm khả năng ngân hàng giảm
giá thành hoạt động bình quân bằng cách mở rộng đầu ra của các dịch vụ tài chính -
ngân hàng do ngân hàng cung cấp. Hiệu quả do tăng cường khai thác tiềm năng công
nghệ bao hàm khả năng của ngân hàng với quy mô công nghệ nhất định có thể cung
cấp nhiều hơn các dịch vụ khác nhau cho ngân hàng.
Rủi ro công nghệ phát sinh khi những khoản đầu tư công nghệ không tạo ra
khoản tiết kiệm trong chi phí như đã dự kiến khi mở rộng quy mô hoạt động. Rủi ro về
công nghệ có thể gây hậu quả là khả năng cạnh tranh của ngân hàng giảm xuống đáng
kể và là nguyên nhân tiềm ẩn của sự phá sản ngân hàng trong tương lai.
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 13
- Rủi ro quốc gia và rủi ro khác
Rủi ro quốc gia là khi ngân hàng tham gia đầu tư nước ngoài cũng có thể chịu rủi
ro, nó liên quan đến luật pháp của địa phương, luật pháp quốc tế và dự trữ ngoại hối
quốc gia mà ngân hàng tham gia đầu tư nước ngoài, hoặc vì các lý do chính trị dẫn đến
việc thu hồi vốn và lãi từ đầu tư nước ngoài chậm, không đầy đủ hoặc tổn thất.
Rủi ro khác: rủi ro này nguyên nhân của các điều kiện thị trường tài chính bị thay
đổi đột ngột, sự sụp đổ của thị trường chứng khoán, hoặc bắt nguồn từ kinh tế vĩ mô.
1.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.2.1. Khái niệm và bản chất của tín dụng ngân hàng
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang
người sử dụng, sau một thời gian nhất định, người sử dụng phải hoàn trả cho người sở hữu
một khoảng giá trị lớn hơn ban đầu, và khoản chênh lệch đó được gọi là lợi tức tín dụng.
Quan hệ tín dụng ngân hàng chỉ trao đổi quyền sử dụng giá trị khoản vay, chứ
không trao đổi quyền sở hữu khoản vay. Người cho vay giao giá trị khoản vay dưới
hình thức tiền tệ cho người đi vay sử dụng khoản vay trong thời gian nhất định, sau khi
khai thác giá trị sử dụng khoản vay trong thời hạn cam kết, người vay phải hoàn trả
toàn bộ giá trị khoản vay, cộng thêm một khoản lợi tức cho người cho vay. Khoản lợi
tức được xem là giá bán quyền sử dụng tiền tệ, khoản lợi tức này thường rất nhỏ với
giá trị khoản vay.
Theo Điều 20 của Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi năm 2004 của Việt Nam:
“Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy
động để cấp tín dụng” và “Cấp tín dụng là việc Tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách
hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”.
1.2.2. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế
- Tín dụng ngân hàng là một trong những phương tiện thúc đẩy kinh tế phát triển
và tăng trưởng
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 14
Tín dụng ngân hàng có thể đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về vốn mà không bị hạn
chế bởi quy mô, thời hạn, phương hướng vận động, do vậy nó kích thích và mở rộng
sản xuất, thúc đẩy quá trình cạnh tranh, từ đó mở rộng được thị trường hàng hóa và thị
trường tiền tệ.
Tín dụng ngân hàng còn tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển, đầu tư cho
các ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển và tăng trưởng.
Trong quá trình cung ứng vốn tín dụng của ngân hàng đối với nền kinh tế đều làm tăng
sức mua của xã hội, làm tăng khối lượng tiền tệ của nền kinh tế, làm tăng hàng hóa
trên thị trường.
- Tín dụng ngân hàng được xem là một trong những công cụ của chính sách tiền
tệ quốc gia
Ngân hàng Trung ương sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ thông qua hệ
thống NHTM với hoạt động kinh doanh chủ yếu là tín dụng nhằm điều tiết, ổn định
cung cầu và lưu thông tiền tệ, chống lạm phát thông qua các công cụ: lãi suất, tái chiết
khấu, hạn mức tín dụng, dự trữ bắt buộc…
- Tín dụng ngân hàng góp phần củng cố và tăng cường chế độ hạch toán kinh tế
cho các doanh nghiệp
Bằng chính sách và những biện pháp tín dụng, tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu
cầu vốn bổ sung kịp thời cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thuộc các lĩnh
vực sản xuất, lưu thông và dịch vụ.
Do đó, NHTM có thể gia tăng hoặc thu hẹp khối lượng tín dụng vào từng doanh
nghiệp, hoặc qua hệ tín dụng với từng doanh nghiệp trong từng trường hợp cần thiết,
tất cả những vấn đề liên quan ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp trong nền kinh tế.
Như vậy, việc sử dụng vốn vay của ngân hàng vừa đáp ứng được các nhu cầu
vốn bị thiếu hụt trong kinh doanh, vừa ý thức cho doanh nghiệp về trách nhiệm của
mình trong quá trình sử dụng vốn. Từ đó giúp doanh nghiệp cân nhắc và lựa chọn sử
dụng vốn vay cho hợp lý và hiệu quả.
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 15
- Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện phát triển quan hệ kinh tế giữa quốc gia với
quốc tế
Tín dụng ngân hàng không chỉ bó hẹp trong phạm vi hoạt động của mỗi quốc gia
mà còn phát triển mạnh mẽ ra nước ngoài. Nó thúc đẩy quan hệ ngoại thương, giao lưu
kinh tế và cạnh tranh quốc tế do đó tạo điều kiện phát triển quan hệ kinh tế của mỗi
quốc gia với quốc tế.
1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: có thời hạn dưới 1 năm và được sử dụng để bù đắp sự thiếu
hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chỉ tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm và chủ yếu được dùng để
đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản
xuất kinh doanh, xây dựng các công trình nhỏ và có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn: có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng dài hạn chủ yếu đáp ứng
nhu cầu vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng
sản xuất kinh doanh, xây dựng các công trình mới có quy mô và thời gian thu hồi vốn
lâu hơn.
Căn cứ vào mục đích tín dụng
- Tín dụng bất động sản: là tín dụng tài trợ cho các mục đích về bất động sản.
+ Tín dụng ngắn hạn cho xây dựng và mở rộng đất đai.
+ Tín dụng dài hạn để mua đất đai, nhà cửa, căn hộ, cơ sở dịch vụ, trang trại và
các mục đích mua bất động sản khác.
- Tín dụng công thương nghiệp: khoản tín dụng cấp cho các doanh nghiệp để
trang trải các chi phí như mua hàng hóa, nguyên vật liệu, trả thuế và chi trả lương.
- Tín dụng nông nghiệp: khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nông nghiệp,
nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch, và chăn nuôi gia súc.
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 16
- Tín dụng cá nhân: là các khoản tín dụng cấp cho cá nhân để mua sắm hàng hóa
tiêu dùng đắt tiền như xe hơi, trang thiết bị trong nhà…
- Tín dụng cho các tổ chức tài chính: là các khoản tín dụng cấp cho các ngân
hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức khác.
- Cho thuê tài chính là việc ngân hàng mua các trang thiết bị, máy móc và cho
thuê lại.
Căn cứ vào bảo đảm tín dụng
- Tín dụng không đảm bảo: là tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo
lãnh của bên thứ ba.
- Tín dụng có đảm bảo: là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hay bảo lãnh của
bên thứ ba.
1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.3.1. Những vấn đề chung về rủi ro
1.3.1.1. Khái niệm rủi ro
Rủi ro là một sự cố không chắc chắn xảy ra hoặc ngày giờ xảy ra không chắc
chắn.Tuy nhiên không phải sự chắc chắn nào cũng rủi ro. Chỉ có những tình trạng
không chắc chắn nào có thể ước đoán được xác suất xảy ra mới được xem là rủi ro.
1.3.1.2. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Rủi ro là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về
tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến, hoặc phải bỏ ra thêm
một khoản chi phí để hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Hoạt động cho vay của NHTM có mặt trong tất cả các giai đoạn của quá trình sản
xuất kinh doanh, tham gia hỗ trợ của mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực của nền kinh tế.
Do vậy, bất cứ rủi ro nào của doanh nghiệp cũng ít nhiều gây ra rủi ro cho ngân hàng.
Như vậy, NHTM không chỉ chịu những rủi ro xảy ra do chính tổ chức của mình mà
cũng phải gán chịu những rủi ro cho khách hàng. Nếu rủi ro đó nhỏ trong giới hạn cho
phép của quỹ phòng ngừa rủi ro của NHTM thì hậu quả của nó dễ khắc phục, nhưng
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 17
nếu rủi ro gây ra thiệt hại quá lớn NHTM không xử lý được thì dẫn đến hậu quả khó
lường cho ngân hàng, doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng có liên quan, ảnh hưởng
đến người gửi tiền và các biến động trong xã hội.
1.3.2. Quản trị rủi ro tín dụng
1.3.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng là một quá trình nhận biết - đo lường - xây dựng, thực thi
các chính sách quản lý - giám sát và kiểm tra rủi ro nhằm đảm bảo rủi ro thấp ở mức
độ có thể chấp nhận được.Theo Ủy ban Basel, tại Hiệp định mới về “tiêu chuẩn vốn
quốc tế”, Quản trị rủi ro tín dụng là một quá trình:
Nhận biết: Nhận dạng phát hiện loại hình rủi ro tín dụng và nguyên nhân dẫn đến
rủi ro tín dụng
Đo lường: Nhằm định lượng đo xác suất xảy ra rủi ro tín dụng và nếu xảy ra thì
tổn thất bao nhiêu?
Chính sách quản lý: Chính sách nội bộ của NHTM nhằm quản lý hoạt động tín
dụng với mục đích sao cho rủi ro tín dụng thấp dưới mức chấp nhận được
Giám sát và kiểm tra: Giám sát và kiểm tra tính tuân thủ các chính sách quản lý
rủi ro tín dụng và hỗ trợ phát hiện rủi ro tín dụng để cảnh báo sớm.
1.3.2.2. Một số quan điểm trong quản trị rủi ro
- Không có rủi ro không có lợi nhuận nên phải chấp nhận rủi ro: Kinh doanh
ngân hàng là tìm kiếm lợi nhuận. Nhưng rủi ro luôn có mặt tại hầu hết nghiệp vụ ngân
hàng. Nên muốn có lợi nhuận phải chấp nhận rủi ro, đây là quy luật khách quan.
- Khả năng vốn và tài chính của ngân hàng có hạn, nên ngân hàng chỉ có thể
chấp nhận một mức độ rủi ro nhất định: NHTM thực hiện chức năng nhất định trung
gian tín dụng, sử dụng nguồn vốn huy động cho vay là chủ yếu. Trong khi nội lực tài
chính có giới hạn, nên NHTM chỉ có thể chấp nhận rủi ro ở một mức nhất định trong
khả năng tự bù đắp của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 18
- Rủi ro tín dụng thường là nguyên nhân chính dẫn đến sự đỗ vỡ của ngân hàng.
Do đó, quản trị rủi ro tín dụng phải được coi là vấn đề sống còn của ngân hàng. Hoạt
động tín dụng hiện đang chiếm tỷ trọng lớn nhất vào khoảng 70% trong danh mục tài
sản có của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng xảy ra bởi nhiều nguyên nhân khác nhau và khó lường trước:
Vì vậy, đòi hỏi trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng. Cho dù hoạt động ngân hàng
được tổ chức và thực hiện chặt chẽ nhưng cũng không tránh khỏi rủi ro. Yếu tố con
người trong việc thực hiện hoạt động tín dụng là vô cùng quan trọng, đòi hỏi họ phải
có đạo đức nghề nghiệp tốt.
1.3.2.3. Tác hại của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng sẽ gây ra tác hại không những cho bản thân ngân hàng, mà còn có
thể gây tác hại nghiêm trọng và không thể lường trước đối với chính người đi vay và
đối với cả nền kinh tế.
- Tác hại đối với NHTM
Mức thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra trong phạm vi ngân hàng có thể tự bù đắp
được, thì nó cũng gây ra hậu quả là làm giảm số vốn hoạt động của NHTM, giảm lợi
nhuận thu được từ hoạt động tín dụng và làm giảm hiệu quả kinh doanh của NHTM.
Nếu mức thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra vượt quá khả năng tự bù đắp của ngân hàng
thì có thể đẩy ngân hàng tới chỗ phá sản.
- Tác hại đối với người đi vay
Nguyên nhân chính của rủi ro tín dụng ngân hàng, chủ yếu là người đi vay không
có khả năng hoàn trả đầy đủ khoản vay, do xuất phát từ các rủi ro trong chính hoạt
động kinh doanh của người vay.
Với tình hình tài chính không lành mạnh, kèm theo đó là các khoản nợ quá hạn,
người vay đã tự đánh mất nguồn tài trợ từ ngân hàng. Thiếu vốn đôi khi khiến cho
doanh nghiệp mất cơ hội cạnh tranh, mặt khác các tài sản bảo đảm cho khoản vay bị
tịch thu hoặc phát mại để thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 19
- Tác hại đối với nền kinh tế
NHTM cấp tín dụng cho khách hàng luôn vì mục đích cung cấp thêm vốn đầu tư
cần thiết cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất và lưu
thông hàng hóa, tạo thêm nhiều sản phẩm mới cho xã hội, tạo công ăn việc làm, tăng
thu nhập cho người sử dụng vốn vay. Đồng thời, tăng tích lũy cho nền kinh tế.
Khi rủi ro tín dụng xảy ra, đây là minh chứng rõ ràng về việc khách hàng vay đã
không thực hiện được hiệu quả đầu tư như đã đặt ra khi nhận vốn tín dụng từ NHTM.
Do đó làm thiệt hại rất lớn đến nền kinh tế. Các cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ
trong khu vực và thế giới đã cho thấy rõ rằng các ngân hàng lớn sụp đỗ mà hậu quả
của nó không chỉ giới hạn trong một quốc gia mà còn mang tính quốc tế.
1.3.2.4. Nguyên nhân dẫn tới rủi ro tín dụng
Nguyên nhân từ phía tổ chức tín dụng
Những nguyên nhân từ phía NHTM thường bao gồm: do ngân hàng mở rộng tín
dụng quá mức, do trình độ cán bộ trong NHTM còn hạn chế, quy chế tín dụng chưa
chặt chẽ, cạnh tranh không lành mạnh nhằm thu hút khách hàng, do mục tiêu lợi nhuận
được đặt cao,…
Việc mở rộng hoạt động tín dụng quá mức thường tạo điều kiện cho rủi ro tín
dụng của ngân hàng tăng lên. Với những NHTM thực hiện “độc canh” tín dụng, mở
rộng tín dụng được coi như biện pháp duy nhất nhằm tăng doanh thu. Tuy vậy, mở
rộng tín dụng quá mức đồng nghĩa với việc lựa chọn khách hàng kém kỹ càng, nhất là
trong trường hợp thông tin không cân xứng dễ dàng tạo ra sự lựa chọn đối nghịch. Mặt
khác, khi mở rộng tín dụng quá mức sẽ khiến khả năng giám sát của cán bộ tín dụng
đối với việc sử dụng khoản vay giảm xuống, từ đó rủi ro đạo đức từ phía người vay
thường là hậu quả tất yếu. Mở rộng tín dụng cũng làm cho việc tuân thủ chặt chẽ theo
quy trình tín dụng bị nới lỏng. Các quy định về hạn chế tín dụng, về tài sản đảm bảo…
không thực hiện nghiêm minh.
- Trình độ cán bộ hạn chế, nhất là cán bộ tín dụng cũng là một trong những
nguyên nhân quan trọng gây ra rủi ro tín dụng. Cán bộ tín dụng là người trực tiếp nhận
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 20
hồ sơ khách hàng, phân tích và thẩm định khách hàng cũng như dự án vay vốn, thực
hiện giám sát và đưa ra các quyết định xử lý nếu có khó khăn xảy ra. Vì vậy, nếu trình
độ cán bộ tín dụng không cao, thẩm định không tốt, có thể chấp nhận cho vay những
khoản vay không khả thi hoặc bị khách hàng lừa gạt. Ngoài ra, cán bộ tín dụng không
am hiểu về ngành kinh doanh mà NHTM đang tài trợ, hoặc không nắm rõ các yếu tố
về pháp lý, thị trường của các ngành nghề cho vay… cũng có thể đưa ra những phán
quyết không hợp lý. Trong trường hợp hồ sơ của khách hàng là rất tốt, việc cho vay có
thể là không khôn ngoan do tình hình môi trường biến động bất lợi cho khách hàng.
- Quy chế cho vay chưa chặt chẽ dễ dàng khiến cho NHTM gặp phải rủi ro tín
dụng. Quy chế quá cụ thể hoặc quá linh hoạt đều có những bất lợi riêng. Một số khách
hàng có thể lợi dụng những kẻ hở trong quy chế để vay vốn nhằm mục tiêu bất chính.
Mặt khác, do hoạt động cho vay phải luôn bám sát quy chế, sự không chặt chẽ dễ dàng
khiến cán bộ mắc sai lầm, làm tổn hại đến ngân hàng. Một số NHTM vì sợ tỷ lệ nợ quá
hạn cao đã thực hiện gia hạn nợ nhiều lần, kể cả những khoản nợ có vấn đề. Vì vậy,
trên sổ sách thì tỷ lệ nợ quá hạn thấp nhưng thực tế thì rủi ro tiềm ẩn là rất lớn. Có
những NHTM vì muốn duy trì mối quan hệ với khách hàng truyền thống của mình đã
thực hiện gia hạn nợ, đảo nợ… Việc đánh giá giá trị tài sản thế chấp, cầm cố cũng là
vấn đề rất lớn, hiện nay đang là vấn đề nổi cộm trong quy chế tín dụng tại các NHTM.
- Sự cạnh tranh không lành mạnh nhằm thu hút khách hàng giữa các NHTM
khiến cho việc thẩm định khách hàng trở nên sơ sài. Để đạt được ưu thế trong cạnh
tranh một số ngân hàng đã hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng, giảm thời gian thẩm định…
nhằm lôi kéo khách hàng mà không quan tâm đến hiệu quả đồng vốn cho vay.
- Nhiều ngân hàng do quá chú trọng đến lợi nhuận nên đã chấp nhận rủi ro cao,
chạy theo doanh số hoặc khách hàng chấp nhận mức lãi suất cao. Mặc dù, hoạt động
chủ yếu của ngân hàng với mục đích tìm lợi nhuận, nhưng cần phải cân bằng giữa lợi
nhuận và an toàn.
- Ngoài ra, còn có các nguyên nhân khác thuộc về ngân hàng: chất lượng thông
tin, xử lý thông tin, cơ cấu tổ chức và quản lý đội ngũ cán bộ, công nghệ…
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 21
Nguyên nhân do khách hàng
- Trình độ kinh doanh của khách hàng là cơ sở để dự án vay vốn thành công, từ
đó tạo điều kiện cho NHTM thu nợ dễ dàng. Đối với các doanh nghiệp, nhất là các
doanh nghiệp nhỏ và một số doanh nghiệp quốc doanh ở Việt Nam, kinh nghiệm và
năng lực kinh doanh còn đang ở trình độ thấp, thiếu tính thích nghi với cạnh tranh. Vì
vậy, khi dự án vay vốn gặp khó khăn, khả năng trả nợ của khách hàng gặp vấn đề, rủi
ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi.
- Lợi dụng những điểm yếu của ngân hàng, nhiều khách hàng tiềm cách lừa đảo
để được vay vốn. Họ lập phương án sản xuất kinh doanh giả, giấy tờ thế chấp cầm cố
giả mạo, hoặc đi vay nhiều ngân hàng khác cùng một bộ hồ sơ.
- Sử dụng sai mục đích so với hợp đồng tín dụng khiến cho nguồn trả nợ trở nên
bấp bênh. Đây là hậu quả của việc NHTM giám sát không chặt chẽ. Khi công việc
kinh doanh đổ vỡ, không có khả năng trả nợ cho ngân hàng.
- Việc trốn tránh trách nhiệm và nghĩa vụ đã ủy quyền và bảo lãnh cũng là một
trong những nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho ngân hàng. Một số công ty hoặc tổng
công ty đứng ra bảo lãnh hoặc ủy quyền cho các chi nhánh thực hiện vay vốn của
NHTM để tránh sự kiểm tra của ngân hàng cho vay chính. Khi đơn vị vay vốn mất khả
năng thanh toán, bên bảo lãnh và bên ủy quyền không chịu thực hiện trả nợ thay.
Nguyên nhân do môi trường
Các yếu tố gây ra rủi ro tín dụng là sự thay đổi bất lợi của môi trường pháp lý, môi
trường kinh tế khủng hoảng, môi trường thiên nhiên, môi trường chính trị xã hội…
- Môi trường pháp lý tạo điều kiện cho ngân hàng hoạt động trong hành lang
pháp lý. Tuy vậy, khi môi trường pháp lý chưa hoàn thiện và đồng bộ, hoặc thay đổi
theo hướng bất lợi cho doanh nghiệp thì cũng khiến các khoản vay ngân hàng gặp khó
khăn. Ví dụ như chính sách liên quan đến giao dịch bảo đảm và các quy định trong xử
lý tài sản bảo đảm của ngân hàng thường gặp khó khăn khi thực hiện do vấn đề sở hữu
không rõ ràng. Công tác quản lý nhà nước về chấp hành Pháp lệnh Kế toán thống kê,
nhất là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh chưa được quan tâm. Một số chính sách
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 22
thay đổi bất lợi như chính sách khai thác gỗ ảnh hưởng lớn tới các doanh nghiệp xuất
khẩu đồ gỗ mỹ nghệ, chính sách thuế với khu vực đầu tư trong nước…
- Môi trường kinh tế có ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính của người đi vay và sự
thành bại của họ trong kinh doanh, cũng như của hoạt động tín dụng ngân hàng. Trong
thời kỳ nền kinh tế hưng thịnh, các doanh nghiệp kinh doanh dễ dàng hơn trong việc tìm
kiếm lợi nhuận và dễ dàng trả nợ đầy đủ, đúng hạn. Nhưng khi nền kinh tế suy thoái,
khủng hoảng thì sức mua của dân giảm sút, hàng hóa tiêu thụ chậm, ảnh hưởng đến lợi
nhuận của doanh nghiệp, khiến họ gặp khó khăn trong vấn đề trả nợ. Những vấn đề như
lạm phát, thất nghiệp cũng ảnh hưởng rất lớn đến khách hàng của ngân hàng, từ đó gây
ra rủi ro tín dụng. Trong vụ phá sản lớn nhất thế kỷ 20 tại Việt Nam, có một phần là do
ảnh hưởng của môi trường kinh tế suy thoái vào những năm 1997 - 1999.
- Ngoài ra, những rủi ro từ môi trường thiên nhiên tác động xấu đến phương án
đầu tư của khách hàng, làm cho khách hàng khó có nguồn trả nợ ngân hàng. Rất nhiều
khoản vay của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tại
Miền Trung trong những năm qua gặp khó khăn khi thu hồi nợ thường do bão lụt vào
tháng 7, hạn hán vào tháng 4.
- Những yếu tố như sự ổn định chính trị xã hội sẽ khiến hoạt động đầu tư của
khách hàng được đảm bảo, làm giảm rủi ro tín dụng đối với ngân hàng. Tại những nước
đang có nội chiến như Iraq, các ngân hàng hầu như không hoạt động được. Còn như ở
những nước như Apganistan, Congo… hoạt động ngân hàng luôn ở mức cầm chừng.
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 23
1.3.2.5. Phân loại rủi ro tín dụng
Sau khi xác định được nguyên nhân gây ra rủi ro rủi ro tín dụng được chia thành
các loại biểu hiện qua sơ đồ
6. Lư
Sơ đồ 1.2: Phân loại rủi ro tín dụng
1.3.2.6. Lượng hóa và đo lường rủi ro
1.3.2.6.1. Các mô hình lượng hóa
• Mô hình chất lượng 6C
- Tư cách của người đi vay: Việc xin vay của khách hàng có phù hợp với chính
sách tín dụng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Lịch sử của người đi vay đối với
khách hàng cũ, khách hàng mới thì cần thu thập nhiều thông tin.
- Năng lực của người đi vay: theo quy định luật pháp của quốc gia, người đi vay
phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
- Thu nhập của người vay: xác định được nguồn trả nợ.
- Bảo đảm tiền vay: là nguồn tài sản thứ hai dùng để trả nợ vay cho NH.
Rủi ro tín dụng
Rủi ro giao dịch
(rủi ro liên quan
đến khoản cho vay)
Rủi ro danh mục
(rủi ro liên quan đến
danh mục các
khoản cho vay)
Rủi ro
lựa chọn
(liên quan
đến đánh
giá một
khoản vay)
Rủi ro
bảo đảm
(liên quan
đến chính
sách và
hợp đồng
cho vay)
Rủi ro
nghiệp vụ
(liên quan
đến việc
theo dõi
khoản cho
vay)
Rủi ro
nội tại
(liên quan
đến từng
loại cho
vay)
Rủi ro
tập trung
cho vay
(liên quan
đến kém đa
dạng hóa
cho vay)
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 24
- Các điều kiện: NH quy định tùng điều kiện tùy theo từng chính sách tín dụng
theo từng thời kỳ nhằm thực hiện chính sách tiền tệ của ngân hàng TW.
- Kiểm soát: tập trung vào những vấn đề thay đổi luật pháp có liên quan và quy
chế hoạt động mới.
• Mô hình xếp hạng tín dụng của Moody và Standard Poor’s
Mục đích của mô hình này là nhằm đảm bảo tính khách quan trong đánh giá chất
lượng khách hàng, là cơ sở xác định giớ hạn tín dụng và cung ứng tín dụng đến khách
hàng. Kiểu mô hình này được áp dụng tại Vietcombank.
Bảng 1.1: Mô hình xếp hạng của Moody và Standard
Nguồn Xếp hạng Tình trạng
Standard và Poor’s
Aaa Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất*
Aa Chất lượng cao*
A Chất lượng trên trung bình*
Baa Chất lượng trung bình*
Ba Chất lượng trung bình mang yếu tố đầu cơ
B Chất lượng dưới trung bình
Caa Chất lượng kém
Ca Mang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ
C Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu
Moody
AAA Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất*
AA Chất lượng cao*
A Chất lượng trên trung bình*
BBB Chất lượng trung bình*
BB Chất lượng trung bình mang yếu tố đầu cơ
B Chất lượng dưới trung bình
CCC Chất lượng kém
CC Mang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ
C Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 25
• Mô hình điểm số Z
Đây là mô hình do E.I.Altman dùng để đo điểm tín dụng đối với các doanh
nghiệp vay vốn. Phụ thuộc vào:
- Trị số của các chỉ số tài chính của người vay
- Tầm quan trọng của chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của người
vay trong quá khứ.
Z=1,2X1+1,4X2+3,3X3+0,6X4+1,0X5
Trong đó: X1 = Tỷ số vốn lưu động ròng/Tổng tài sản.
X2 = Tỷ số lãi chưa phân phối/Tổng tài sản.
X3 = Tỷ số lợi nhuận trước thuế và lãi/Tổng tài sản.
X4 = Tỷ số thị giá cổ phiếu/Giá trị ghi sổ của nợ dài hạn.
X5 = Tỷ số doanh thu/Tổng tài sản.
Trị số Z càng cao, thì hệ số xác suất vỡ nợ của người đi vay càng thấp. Ngược lại,
khi trị số Z thấp hay âm thì đó là căn cứ xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ rủi ro
cao. Theo mô hình này, bất cứ công ty nào có điểm số thấp hơn 1,81 phải được xếp
vào nhóm có nguy cơ rủi ro tín dụng cao.
Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng
Với kiểu mô hình này cũng được ứng dụng nhiều trong các ngân hàng để đánh
giá đơn xin vay của khách hàng. Mô hình này có thể đánh giá hiệu quả thay thế cho
việc sử dụng những cán bộ thiếu kinh nghiệm. Giúp giảm bớt những khoản nợ khó đòi.
Mô hình này được thực hiện rất hiệu quả tại các ngân hàng ở Mỹ.
Bảng 1.2: Mô hình điểm số tín dụng
STT Các hạng mục xác định chất lượng tín dụng Điểm
1 Nghề nghiệp của người đi vay
- Chuyên gia hay phụ trách kinh doanh
- Công nhân có kinh nghiệm
10
8
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 26
- Nhân viên văn phòng
- Sinh viên
- Công nhân không có kinh nghiệm
- Công nhân bán thất nghiệp
7
5
4
2
2 Xếp hạng nhà ở
- Nhà riêng
- Thuê nhà hay căn hộ
- Sống cùng bạn hay người thân
6
4
2
3 Xếp hạng tín dụng
- Tốt
- Trung bình
- Không có hồ sơ
- Tồi
10
5
2
0
4 Kinh nghiệm nghề nghiệm
- Nhiều hơn một năm
- Từ một năm trở xuống
5
2
5 Thời gian sống tại địa chỉ hiện hành
- Nhiều hơn một năm
- Từ một năm trở xuống
2
1
6 Số người sống cùng (phụ thuộc)
- Không
- Một
- Hai
- Ba
- Nhiều hơn ba
3
3
4
4
2
7 Các tài khoản tại ngân hàng
- Cả tài khoản tiết kiệm và phát hành Séc
- Chỉ tài khoản tiết kiệm
- Chỉ tài khoản phát hành Séc
- Không có
4
3
2
0
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 27
Tổng số điểm của khách hàng Quyết định tín dụng
Từ 28 điểm trở xuống Từ chối tín dụng
29 - 30 điểm Cho vay đến 500 USD
31 - 33 điểm Cho vay đến 1000 USD
34 - 36 điểm Cho vay đến 2500 USD
37 - 38 điểm Cho vay đến 3.500USD
39 - 40 điểm Cho vay đến 5000 USD
41 - 43 điểm Cho vay đến 8000 USD
1.3.2.6.2.Đánh giá rủi ro tín dụng
Chỉ số 1: Tỷ lệ nợ quá hạn
Dư nợ quá hạn
Tổng dư nợ cho vay
Theo Quyết định 493/2005/QĐ - NHNN của thống đốc NHNNVN ban hành ngày
22/4/2005, và Quyết định số 18/2007/QĐ - NHNN của thống đốc NHNNVN ngày
25/04/2007 về việc sửa đổi bổ sung một số điều phân loại nợ, trích lập quỹ dự phòng.
Theo quyết định này thì NHNN phân ra thành 5 nhóm nợ
Nhóm 1: nợ đủ tiêu chuẩn, bao gồm nợ trong hạn được đánh giá có khả năng
thu hồi đủ gốc và lãi đúng hạn và các khoản nợ có thể phát sinh trong tương lai như
các khoản bảo lãnh, cam kết cho vay, chấp nhận thanh toán;
Nhóm 2: nợ cần chú ý, bao gồm nợ quá hạn dưới 90 ngày và nợ cơ cấu lại thời
hạn trả nợ;
Nhóm 3: nợ dưới tiêu chuẩn, bao gồm nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày và
nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày;
Nhóm 4: nợ nghi ngờ, bao gồm nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày và nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày;
Nhóm 5: nợ có khả năng mất vốn, gồm nợ quá hạn trên 360 ngày, nợ cơ cấu
lại thời hạn trả nợ trên 180 ngày và nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 28
Từng nhóm nợ được quy định chi tiết và rất cụ thể, không những giúp các nhà
quản trị ngân hàng quản lý chặt chẽ chất lượng và rủi ro tín dụng mà còn chủ động có
biện pháp xử lý kịp thời những khoản nợ có “vấn đề” góp phần hạn chế tổn thất có thể
xảy ra.
Chỉ số 2: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ gia hạn
Khoản nợ quá hạn trong kỳ + Tổng số các khoản nợ được gia hạn trong kỳ
Tổng số các khoản nợ hiện có trong kỳ
Tỷ lệ này làm rõ trong dư nợ, ngoài phần nợ thực sự quá hạn thì có bao nhiêu
phần trăm quá hạn. Gia hạn nợ là biện pháp giúp khách hàng vượt qua những khó khăn
hiện thời, nhưng nếu như có quá nhiều khoản được gia hạn nợ, chứng tỏ danh mục cho
vay của NHTM thực sự đang có vấn đề tiềm ẩn rủi ro tín dụng rất lớn.
Chỉ số 3: Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của Ngân hàng hay khả năng trả nợ của
khách hàng, cho biết số tiền mà ngân thu được trong một thời kỳ kinh doanh nhất định
từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số này càng lớn thì được đánh giá tốt, cho thấy
công tác thu hồi vốn của Ngân hàng càng hiệu quả.
1.3.2.7. Phương pháp đo lường tổn thất tín dụng
Phương pháp tính tổn thất tín dụng dựa trên hệ thống cơ sở dữ liệu đánh giá nội bộ.
Theo tiêu chuẩn vốn quốc tế của Basel II, các ngân hàng sẽ sử dụng hệ thống cơ
sở dữ liệu nội bộ để đánh giá rủi ro tín dụng, từ đó xác định hệ số an toàn vốn tối thiểu.
Như vậy, các ngân hàng sẽ sử dụng mô hình dựa trên hệ thống dữ liệu nội bộ để xác
định khả năng tổn thất tín dụng.
Các ngân hàng sẽ xác định các biến số như PD (Probatility of Default) - xác suất
khách hàng không trả được nợ, LGD (Loss Given Default) - tỷ trọng tổn thất ước tính,
EAD (Exposure at Default) - tổng dư nợ của khách hàng tai thời điểm không trả được
nợ, EL (Expected Loss) - tổn thất có thể ước tính.
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 29
Đối với mỗi kỳ hạn, tổn thất tín dụng được tính như sau:
EL=PD EAD LGD
Trong đó:
PD - xác suất khách hàng không trả được nợ
Cơ sở của xác suất này là số liệu về các khoản nợ trong quá khứ của khách hàng,
gồm các khoản nợ đã trả, khoản nợ trong hạn và khoản nợ không thu hồi được. Theo
Basel II, để tính toán được nợ trong vòng một năm của khách hàng, ngân hàng phải
căn cứ số liệu dư nợ của khách hàng trong vòng ít nhất 5 năm trước đó. Những dữ liệu
được phân theo ba nhóm như sau:
- Nhóm 1: Nhóm dữ liệu tài chính liên quan đến các hệ số tài chính của khách hàng.
- Nhóm 2: Nhóm dữ liệu liên quan đến trình độ quản lý, khả năng nghiên cứu và
phát triển sản phẩm mới, các dữ liệu khả năng tăng trưởng của ngành.
- Nhóm 3: Những dữ liệu mang tính cảnh báo liên quan đến khả năng không trả
được nợ cho ngân hàng.
Từ những dữ liệu trên, ngân hàng nhập vào một mô hình định sẵn, tính được xác
suất không trả được nợ.
EAD - tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm khách hàng không trả
được nợ
Theo thống kê của Ủy ban Basel, tại thời điểm khách hàng không trả được nợ ,
khách hàng thường có xu hướng rút vốn vay tới mức gần xấp xỉ hạn mức được cấp. Vì
vậy, EAD được tính như sau:
EAD = Dư nợ bình quân + LEQ x Hạn mức tính dụng chưa sử dụng bình quân
Trong đó, LEQ (Loan Equivalent Exposure) là tỷ trọng phần vốn chưa sử dụng
có nhiều khả năng khách hàng rút thêm tại thời điểm không trả được nợ. LEQ x Hạn
mức tính dụng chưa sử dụng bình quân chính là phần dư nợ khách hàng rút thêm tại
thời điểm không trả được nợ ngoài mức dư nợ bình quân.
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 30
LGD - tỷ trọng tổn thất ước tính
Đây là tỷ trọng phần vốn bị tổn thất trên tổng dư nợ tại thời điểm khách hàng
không trả được nợ. LGD không chỉ bao gồm tổn thất về khoản vay mà bao gồm các
tổn thất phát sinh khác khi khách hàng không trả được nợ, đó là lãi suất đến hạn nhưng
không thanh toán, các chi phí phát sinh như: chi phí xử lý tài sản đảm bảo, chi phí cho
dịch vụ pháp lý và các chi phí có liên quan. LGD được tính toán theo công thức:
LGD= (EAD – Số tiền có thể thu hồi)/EAD
Trong đó, số tiền có thể thu hồi bao gồm các khoản tiền mà khách hàng trả và các
khoản tiền thu được từ xử lý tài sản đảm bảo.
1.3.2.8. Xử lý những khoản cho vay có vấn đề
Mặc dù cẩn thận trong việc ra quyết định cấp tín dụng, song việc tồn tại các
khoản cho vay có vấn đề là một thực tế không thể tránh khỏi. Điều này có nghĩa là
người vay đã không thanh toán khoản nợ đúng như cam kết, hay giá trị tài sản thế chấp
của người vay đã giảm đáng kể.
Trong trường hợp các khoản vay phát sinh dấu hiệu xấu, ngân hàng thường áp
dụng một quá trình khôi phục vốn từ những khoản vay có vấn đề như sau:
1. Luôn giữ vững mục tiêu, tận dụng cơ hội khôi phục toàn bộ phần vốn cho vay.
2. Phát hiện và báo cáo kịp thời những vấn đề liên quan đến khoản cho vay là
điều hết sức cần thiết.
3. Tách biệt trách nhiệm đòi nợ độc lập với chức năng cho vay nhằm tránh những
xung đột về quyền lợi có thể xảy ra giữa cán bộ ngân hàng.
4. Những người có trách nhiệm thu hồi nợ của ngân hàng nên bàn bạc khẩn
trương với khách hàng có vấn đề về một số khả năng lựa chọn, đặc biệt với việc cắt
giảm chi phí, tăng dòng tiền và tăng khả năng quản lý. Thông thường, ngân hàng sẽ
bắt đầu cuộc thảo luận về việc phân tích sơ bộ vấn đề và phác thảo những khả năng có
thể xảy ra đối với khoản vay. Sau khi xác định được những rủi ro tiềm tàng và thực
trạng của món vay, ngân hàng phải cụ thể hóa kế hoạch hành động.
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 31
5. Ngân hàng ước tính các nguồn sẵn có nhằm thu hồi khoản vay có vấn đề.
6. Cán bộ thu nợ ngân hàng cần tìm hiểu thủ tục pháp lý nếu xảy ra tranh chấp
trong trường hợp khách hàng có ý định không hoàn trả món vay.
7. Đối với các khoản cho vay kinh doanh, phòng tín dụng ngân hàng phải đánh
giá được phẩm chất, năng lực và cơ cấu bộ máy lãnh đạo doanh nghiệp vay vốn. Để có
thông tin chính xác, cán bộ tín dụng cần xuống cơ sở để nắm bắt hoạt động cũng như
giá trị tài sản của khách hàng.
8. Những người có trách nhiệm thu nợ trong ngân hàng phải cân nhắc toàn bộ
những khả năng có thể xảy ra trong việc giải quyết khoản vay có vấn đề, bao gồm việc
lập một hơp đồng mới, nếu các vấn đề phát sinh trong ngắn hạn, tìm một giải pháp
giúp khách hàng củng cố dòng tiền, những khả năng khác nhận thêm tài sản thế chấp
mới, thực hiện bảo lãnh, tổ chức lại, sát nhập, thanh lý công ty hay yêu cầu công ty
tuyên bố phá sản.
1.3.2.9. Các biện pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng
- Bảo hiểm tiền vay: Nghĩa là ngân hàng chuyển toàn bộ rủi ro cho cơ quan bảo
hiểm chuyên nghiệp.
- Nâng cao chất lượng thẩm định: Phân tích tình hình tài chính:nhằm đánh giá
chính xác khả năng kinh doanh , khả năng quản lý, khả năng đầu tư. Qua đó giúp đánh
giá khả năng thanh toán nợ đến hạn và khả năng chịu đựng rủi ro của khách hàng.
- Đánh giá tính khả thi, của dự án và phương án vay vốn: một dự án được đánh
giá có hiệu quả và khả thi khi dự án chứng minh được khả năng thực hiện được, khả
năng hoàn trả đầy đủ món vay, đồng thời chứng minh được khi thực hiện dự án đem
lại giá trị gì cho doanh nghiệp.
- Trước khi quyết định cho vay đối với một khách hàng, ngân hàng phải xem xét
các điều kiện sau:
+ Khả năng trả nợ của khách hàng phải lớn hơn hoặc bằng với mức cho vay.
+ Mức cho vay không được vượt quá 70% tài sản đảm bảo.
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 32
+ Tổng dư nợ cho vay một khách hàng không được phép vượt quá 15% vốn tự có
của ngân hàng.
- Đánh giá các thông tin phi tài chính: thông tin này không thể hiện trên giấy tờ,
nó phụ thuộc vào khả năng khai thác của cán bộ tín dụng như là: tư cách và năng lực
của chủ doanh nghiệp, khách hàng (trình độ chuyên môn, kinh nghiệm quản lý, khả
năng thích nghi), cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh.
- Tăng cường giám sát và quản lý nợ vay: nhằm mục đích phát hiện và ngăn chặn
kịp thời các rủi ro xảy ra. Cơ sở của việc giám sát là căn cứ vào hồ sơ giấy tờ, khảo sát
thực tế, và các nguồn thông tin khác.
- Phát hiện sớm các rủi ro: thể hiện ở một số dấu hiệu sau: tốc độ tăng trưởng tín
dụng cao trong khi lực lượng tín dụng quá yếu, tình hình cho vay chỉ tập trung vào một
số khách hàng lớn, các khách hàng đang gặp khó khăn trong việc tiêu thụ, khách hàng
có tình hình tài chính yếu,…
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 33
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Điện Bàn - Quảng
Nam là một trong những ngân hàng đóng góp cho sự phát triển kinh tế của tỉnh nhất,
đặc biệt là lĩnh vực Nông nghiệp nông thôn. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn triển khai hiệu quả chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông
thôn, bên cạnh đó ngân hàng còn có những chính sách đầu tư cho lĩnh vực Công
nghiệp, dịch vụ…Những chính sách đó đã kịp thời giúp các doanh nghiệp đầu tư, hoạt
động tại đây có thể dễ dàng tiếp cận vốn nhằm duy trì sự ổn định, cân bằng trong việc
phát triển kinh tế xã hội. Nhưng như những ngân hàng khác ở đây, bên cạnh việc cho
vay vốn kinh doanh thì rủi ro tín dụng tại Agribank cũng tăng theo năm, ngân hàng đã
đề ra và thực hiện nhiều biện pháp nhằm quản trị tốt rủi ro tín dụng, nhưng cũng còn
nhiều hạn chế. Vì vậy, việc phân tích đúng thực trạng tại ngân hàng sẽ giúp tìm ra cách
thức để nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng.
Chương này bao gồm các nội dung:
Khái quát hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam.
Thực trạng hoạt động tín dụng và nợ xấu của Agribank chi nhánh Điện Bàn -
Quảng Nam.
Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank, những hạn chế và nguyên nhân.
2.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA AGRIBANK CHI
NHÁNH ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM
2.1.1. Khái quát về Agribank chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam
Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Điện Bàn được
thành lập từ tháng 4 năm 1975 trên cơ sở tiếp quản ngân hàng ngụy quyền sau ngày
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 34
miền Nam hoàn toàn giải phóng (30/4/1975), trực thuộc Chi nhánh Ngân hàng Nhà
nước tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng.
Theo QĐ số 340/QĐ - NHNo - 32, ngày 19/06/1998 của Tổng Giám đốc Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Điện Bàn trực thuộc chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam.
NHNo&PTNT huyện Điện Bàn có trụ sở giao dịch tại: Khối 3 - Thị trấn Vĩnh
Điện, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.
Các đơn vị phụ thuộc:
Chi nhánh NHNN&PTNT cấp 3 Phong thử.
Phòng giao dịch số 1 Thị trấn Vĩnh Điện.
NHNo&PTNT huyện Điện Bàn là chi nhánh NHTMNN trên địa bàn huyện có
mạng lưới ngân hàng được phân bổ khắp huyện với chức năng kinh doanh tiền tệ, tín
dụng trên mặt trận nông nghiệp và nông thôn và các thành phần kinh tế khác trong
huyện. NHNo &PTNT huyện Điện Bàn đã và đang giữ vai trò chủ đạo trên thị trường
tài chính và tín dụng ở nông thôn.
Từ một chi nhánh có rất nhiều khó khăn từ mới khi thành lập: thiếu vốn, chi phí
kinh doanh cao, cơ sở vật chất, công nghệ lạc hậu... Nhưng nhờ kiên trì khắc phục khó
khăn, quyết tâm đổi mới cùng với sự giúp đỡ của các cấp ủy đảng, chính quyền địa
phương, sự quan tâm của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam ngân hàng không những
khẳng định được mình mà còn vươn lên trong cơ chế thị trường thực sự là một ngân
hàng kinh doanh có hiệu quả.
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 35
2.1.2. Mô hình tổ chức
Thực hiện quy chế tổ chức và hoạt động của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Điện Bàn có các phòng ban tổ chức như sau:
: Quan hệ trực tiếp
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức và bộ máy của NHNN&PNNT
* Chức năng, nhiệm vụ của ban giám đốc và các phòng ban
- Chức năng của Ban Giám Đốc:
Giám đốc phụ trách chung và phụ trách công tác kế hoạch kinh doanh, kiểm tra
kiểm toán nội bộ và tổ chức cán bộ, chỉ đạo các phòng ban và đôn đốc các đơn vị hoàn
thành nhiệm vụ. Phó giám đốc phụ trách kinh doanh, kế toán ngân quỹ.
- Nhiệm vụ của các phòng:
Phòng hành chính: giải quyết các thủ tục về hợp đồng lao động, tuyển dụng,
điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm…Tham mưu cho Giám đốc trong việc giải quyết
Phó
giám đốc
Phó
giám đốc
Phòng kế
hoạch
kinh
doanh
Phòng
hành
chính - tổ
chức
Phòng kế
toán -
ngân quỹ
Phòng
kiểm
soát
Phòng
dịch vụ
khách
hàng
Phòng
giao dịch
số 1 -
Vĩnh
Điện
Phòng
giao dịch
cấp 3 -
Phong
Thử
Giám đốc
chi nhánh
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 36
chính sách, chế độ đối với nhân viên. Nghiên cứu, đề xuất các phương án cải tiến tổ
chức quản lý. Lập kế hoạch, chương trình đào tạo hàng năm và phối hợp với các
phòng ban thực hiện…
Phòng kế toán: Quản lý hoạt động thu chi, ngân quỹ của ngân hàng. Kiểm tra và
chỉ đạo hoạt động kế toán của chi nhánh trực thuộc. Điều chỉnh tiền, đảm bảo lượng
tiền mặt cho hoạt động của các chi nhánh.
Phòng kế hoạch kinh doanh: Đầu mối, tham mưu cho Giám Đốc xây dựng kế
hoạch kinh doanh ngắn, trung và dài hạn theo định hướng kinh doanh của Ngân hàng
Nông nghiệp. Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách
hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng. Thường xuyên
phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề xuất hướng khắc phục…
Phòng dịch vụ khách hàng: Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách
hàng (từ khâu tiếp xúc tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng,
hướng dẫn thủ tục giao dịch, mở tài khoản, gửi rút tiền tiền, thanh toán, chuyển tiền…)
tiếp thị giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng; tiếp nhận các ý kiến phản hồi từ khách
hàng về dịch vụ, tiếp thu đề xuất hướng dẫn cải tiến để không ngừng đáp ứng sự hài
lòng của khách hàng. Đề xuất tham mưu cho Giám đốc về chính sách phát triển sản
phẩm dịch vụ ngân hàng mới, cải tiến qui trình giao dịch, phục vụ khách hàng, xây
dựng kế hoạch tiếp thị thông tin, tuyên truyền quảng bá đặc biệt là các hoạt động của
chi nhánh, các dịch vụ sản phẩm cung ứng trên thị trường.
Phòng kiểm soát: kiểm soát tất cả các giao dịch do nhân viên giao dịch thực hiện.
Như kiểm tra việc tuân thủ quy định của NHNN; kiểm tra việc phân loại, trích lập và dự
phòng rủi ro; kiểm tra, đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn và cho vay…
Phòng giao dịch: Nhận tiền gửi bằng VNĐ, ngoại tệ và vàng; cho vay phục vụ
sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng; cung cấp dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, chuyển
tiền nhanh Western Union; thu đổi ngoại tệ; các dịch vụ thẻ quốc tế và thẻ nội địa và
các dịch vụ ngân hàng khác…
SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 37
2.1.3.1. Những thành tựu đạt được trong những năm qua
Suốt 14 năm qua, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
Điện Bàn - Quảng Nam luôn đồng hành hỗ trợ đắc lực nguồn vốn cho lĩnh vực tam
nông, công nghiệp, dịch vụ. Trong những năm đầu thành lập, đất nước trong giai đoạn
tiến hành công cuộc đổi mới, kinh tế nơi đây còn nhiều khó khăn, nghèo nàn, lạc hậu
và chủ yếu người dân sinh sống bằng nông nghiệp;ngày này cùng với sự thay đổi, phát
triển đất nước, kinh tế phát triển với nhiều khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp, nhiều
công ty nước ngoài đầu tư xây dựng, điểm du lịch vui chơi (sân golf, resort, khách
sạn…) và các dịch vụ khác. Điều này góp phần đến sự phát triển hoạt động kinh doanh
của Agribank.
Năm 2012 ghi nhận là một năm hoạt động thành công của Agribank chi nhánh
Điện Bàn mặc dù bối cảnh nền kinh tế gặp nhiều biến động. Đến ngày 31/12/2012, tổng
tài sản của Agribank đạt 479.210 (triệu đồng), tăng 5,84% so với năm 2011. Và cũng là
NHTM nhà nước có lợi nhuận cao, mặc dù có giảm hơn 34,75% so với năm 2010.
Agribank chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam luôn là ngân hàng đồng hành cùng
nông nghiệp nông thôn, cụ thể là phấn đấu dư nợ tín dụng trong nông nghiệp nông
thôn là 85% theo Nghị định số 41/2010/NĐ - CP của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp - nông thôn.
Agribank chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam là ngân hàng hoạt động hiệu quả
nhất trong việc thanh toán và quan hệ với các doanh nghiệp, khách hàng cá nhân. Và là
ngân hàng được hầu hết bà con tin tưởng và tín nhiệm. Với uy tín của mình, đã giúp
cho ngân hàng ngày càng hoạt động hiệu quả trong việc huy động vốn và cho vay.
Trong những năm qua nguồn vốn tăng trưởng liên tục, tốc độ tăng trưởng trung
bình là 8,3%. Tổng dư nợ cho vay trực tiếp chiếm 67,43% thị phần của hệ thống
NHTMNN tại đây.
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!

More Related Content

What's hot

Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDVLuận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAYĐề tài  quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY
Đề tài quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
nataliej4
 
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệpĐề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOTĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDVLuận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Đề tài quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAYĐề tài  quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY
Đề tài quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY
 
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
 
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệpĐề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOTĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
 
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
 

Similar to Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!

Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)Nguyễn Công Huy
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)Nguyễn Công Huy
 
bctntlvn (34).pdf
bctntlvn (34).pdfbctntlvn (34).pdf
bctntlvn (34).pdfLuanvan84
 
Ứng dụng marketing – mix trong kinh doanh xuất khẩu thuỷ sản
Ứng dụng marketing – mix trong kinh doanh xuất khẩu thuỷ sảnỨng dụng marketing – mix trong kinh doanh xuất khẩu thuỷ sản
Ứng dụng marketing – mix trong kinh doanh xuất khẩu thuỷ sản
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Công tác văn thư-lưu trữ tại văn phòng huyện Mỹ Đức, 9đ
Đề tài: Công tác văn thư-lưu trữ tại văn phòng huyện Mỹ Đức, 9đ  Đề tài: Công tác văn thư-lưu trữ tại văn phòng huyện Mỹ Đức, 9đ
Đề tài: Công tác văn thư-lưu trữ tại văn phòng huyện Mỹ Đức, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank.pdf
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank.pdfGiải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank.pdf
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank.pdf
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankGiải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh HóaĐề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc DânĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAYĐề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOTĐề tài  hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngĐề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM! (20)

Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)Luan van tot nghiep ke toan (32)
Luan van tot nghiep ke toan (32)
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
 
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
Đề tài: Rủi ro trong tín dụng và biện pháp hạn chế tại Agribank, 9đ - Gửi miễ...
 
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ taxi, 9 ĐIỂM!
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...
 
Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)
 
bctntlvn (34).pdf
bctntlvn (34).pdfbctntlvn (34).pdf
bctntlvn (34).pdf
 
Ứng dụng marketing – mix trong kinh doanh xuất khẩu thuỷ sản
Ứng dụng marketing – mix trong kinh doanh xuất khẩu thuỷ sảnỨng dụng marketing – mix trong kinh doanh xuất khẩu thuỷ sản
Ứng dụng marketing – mix trong kinh doanh xuất khẩu thuỷ sản
 
Đề tài: Công tác văn thư-lưu trữ tại văn phòng huyện Mỹ Đức, 9đ
Đề tài: Công tác văn thư-lưu trữ tại văn phòng huyện Mỹ Đức, 9đ  Đề tài: Công tác văn thư-lưu trữ tại văn phòng huyện Mỹ Đức, 9đ
Đề tài: Công tác văn thư-lưu trữ tại văn phòng huyện Mỹ Đức, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tập đoàn bưu chính,...
 
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank.pdf
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank.pdfGiải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank.pdf
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank.pdf
 
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankGiải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh HóaĐề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
Đề tài: Chất lượng thẩm định tín dụng tại Agribank tỉnh Thanh Hóa
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc DânĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
 
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAYĐề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
 
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOTĐề tài  hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
 
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngĐề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149 (20)

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 

Recently uploaded (11)

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 

Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!

  • 1. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing MỤC LỤC Trang PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu đề tài...................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2 5. Kết cấu luận văn...................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG..........................................4 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................4 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ........................................................4 1.1.2. Đặc trưng hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.....................5 1.1.2.1. Quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở hoàn trả ...........................................5 1.1.2.2. Lãi suất biểu hiện đặc trưng của hoạt động kinh doanh ......................5 1.1.2.3. Yếu tố lòng tin trong hoạt động kinh doanh tín dụng..........................6 1.1.2.4. Tín dụng ngân hàng tạo tiền ký thác, tạo tài nguyên cho hoạt động kinh doanh ngân hàng.....................................................................................6 1.1.2.5. Công nghệ ngân hàng là công nghệ đặc biệt - công nghệ biến đổi cơ cấu thời hạn của các đồng tiền ........................................................................6 1.1.2.6. Các nghiệp vụ cổ điển và hiện đại của NHTM ...................................7 1.1.2.7. Các lý thuyết về cân bằng đối nghịch giữa tính lưu hoạt và tính sinh lời của các khoản mục cho vay .......................................................................7 1.1.2.8. Hoạt động của ngân hàng mang tính quốc tế ......................................7 1.1.2.9. NHTM là trung tâm biến đổi và tiếp nhận rủi ro trong nền kinh tế .....7 1.1.3. Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế ..........................8 1.1.4. Những quy chế đặc biệt đối với NHTM .................................................10
  • 2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 1.1.5. Những rủi ro chủ yếu trong kinh doanh ngân hàng .................................11 1.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG............................................13 1.2.1. Khái niệm và bản chất của tín dụng ngân hàng.......................................13 1.2.2. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế ....................................................13 1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng .................................................................15 1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.........................................16 1.3.1. Những vấn đề chung về rủi ro ................................................................16 1.3.1.1. Khái niệm rủi ro...............................................................................16 1.3.1.2. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ..................................................16 1.3.2. Quản trị rủi ro tín dụng...........................................................................17 1.3.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng................................................17 1.3.2.2. Một số quan điểm trong quản trị rủi ro.............................................17 1.3.2.3. Tác hại của rủi ro tín dụng ...............................................................18 1.3.2.4. Nguyên nhân dẫn tới rủi ro tín dụng.................................................19 1.3.2.5. Phân loại rủi ro tín dụng...................................................................23 1.3.2.6. Lượng hóa và đo lường rủi ro...........................................................23 1.3.2.6.1. Các mô hình lượng hóa..............................................................23 1.3.2.6.2.Đánh giá rủi ro tín dụng..............................................................27 1.3.2.7. Phương pháp đo lường tổn thất tín dụng...........................................28 1.3.2.8. Xử lý những khoản cho vay có vấn đề..............................................30 1.3.2.9. Các biện pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng..............31 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM ..............................................................................................33 2.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM ...............................................................33 2.1.1. Khái quát về Agribank chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam......................33 2.1.2. Mô hình tổ chức.....................................................................................35 2.1.3. Hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam....37
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 2.1.3.1. Những thành tựu đạt được trong những năm qua..............................37 2.1.3.2. Hoạt động huy động vốn..................................................................38 2.1.3.2.1. Cơ cấu huy động vốn theo thị trường .........................................40 2.1.3.2.2. Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn .............................................41 2.1.3.2.3. Cơ cấu huy động vốn theo VND và ngoại tệ ..............................42 2.1.3.3. Hoạt động thanh toán .......................................................................43 2.1.3.4. Nghiệp vụ thẻ...................................................................................44 2.1.3.5. Sản phẩm dịch vụ mới và Công nghệ thông tin ngân hàng ...............44 2.1.3.6. Quản trị rủi ro ..................................................................................45 2.1.4. Kết quả tài chính ....................................................................................45 2.1.5. Định hướng phát triển ............................................................................48 2.1.5.1. Định hướng phát triển ......................................................................48 2.1.5.2. Mục tiêu cụ thể 2013........................................................................48 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM ...............................................................50 2.2.1. Mô hình tổ chức hoạt động tín dụng.......................................................50 2.2.2. Chiến lược, định hướng và kế hoạch hoạt động tín dụng ........................50 2.2.2.1.Chiến lược hoạt động tín dụng ..........................................................50 2.2.2.2. Định hướng hoạt động tín dụng........................................................51 2.2.2.3. Kế hoạch hoạt động tín dụng............................................................51 2.2.3. Chính sách tín dụng của Agribank..........................................................52 2.2.3.1. Nguyên tắc chung ............................................................................52 2.2.3.2. Chính sách cho vay đối với khách hàng ...........................................52 2.2.3.3. Chính sách quản lý rủi ro tín dụng....................................................53 2.2.4. Quy trình cấp tín dụng............................................................................54 2.2.5. Kiểm tra, kiểm soát tín dụng ..................................................................55 2.2.6. Hoạt động tín dụng và thực trạng nợ xấu tại Agribank chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam......................................................................................................56 2.2.6.1. Hoạt động tín dụng của Agribank.....................................................56
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 2.2.6.1.1. Nợ vay theo nội tệ và ngoại tệ....................................................57 2.2.6.1.2. Phân loại nợ vay theo ngắn hạn, trung và dài hạn.......................58 2.2.6.1.3. Phân loại nợ vay theo nhóm khách hàng ....................................60 2.2.6.1.4. Phân loại nợ vay theo ngành nghề kinh doanh............................61 2.2.6.1.5. Đánh giá chung tình hình cho vay..............................................62 2.2.6.2. Thực trạng nợ xấu và xử lý nợ xấu tại agribank chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam ..................................................................................................63 2.2.6.2.1. Thực trạng nợ xấu và xử lý nợ xấu tại Agribank Điện Bàn - Quảng Nam...............................................................................................63 2.2.6.2.2. Các biện pháp xử lý nợ xấu trong những năm qua......................65 2.2.6.2.3. Nguyên nhân dẫn đến việc tỷ lệ nợ xấu gia tăng.........................70 2.2.7. Hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng.......................................73 2.2.7.1. Hạn chế về thông tin trong việc ra quyết định tín dụng.....................73 2.2.7.2. Chất lượng quản lý nợ vay và ngăn ngừa rủi ro tín dụng chưa cao ...73 2.2.7.3. Chưa thực hiện đánh giá lại tài sản bảo đảm cho các khoản tín dụng73 2.2.7.4. Nguồn nhân lực còn hạn chế về trình độ chuyên môn ......................74 2.3. TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ...............................................................................74 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM.............76 3.1. TRONG NGẮN HẠN ..................................................................................76 3.1.1. Đối với hoạt động cho vay .....................................................................76 3.1.2. Đối với khoản nợ còn tồn đọng ..............................................................77 3.2. TRONG DÀI HẠN ......................................................................................77 3.2.1. Hoàn thiện quy trình quản lý rủi ro tín dụng...........................................77 3.2.1.1. Tại khâu ban đầu..............................................................................77 3.2.1.2. Đối với khâu giám sát và quản lý .....................................................77 3.2.1.3.Thu hồi và xử lý nợ...........................................................................78 3.2.3. Làm tốt công tác nhân sự trong hoạt động tín dụng ................................78 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................79
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 1. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................79 1.1. KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG.................................................................79 1.1.1. Đối với hoạt động cho vay .....................................................................79 1.1.2. Hoàn thiện mô hình tổ chức ...................................................................79 1.1.3. Cần phải hoàn thiện XHTD trong việc phân loại nợ ...............................80 1.1.4. Triển khai thực hiện việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo mức độ rủi ro của khoản vay............................................................81 1.1.5. Quản trị danh mục tài sản đảm bảo.........................................................81 1.1.6. Trong công tác thu hồi nợ.......................................................................82 1.1.7. Về nhân lực họat động trong tín dụng.....................................................82 1.2. KIẾN NGHỊ VỚI CÁC BỘ PHẬN BAN NGÀNH CÓ LIÊN QUAN ..........83 2. KẾT LUẬN........................................................................................................83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng Bảng 1.1: Mô hình xếp hạng của Moody và Standard .............................................24 Bảng 1.2: Mô hình điểm số tín dụng .......................................................................25 Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn theo thị trường của Agribank chi nhánh ĐB - QN.....40 Bảng 2.2: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn của Agribank chi nhánh ĐB - QN......41 Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn VND/USD của Agribank ĐB - QN............................42 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Điện Bàn ..................46 Bảng 2.5: Mục tiêu năm 2013 của Agribank chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam .....49 Bảng 2.6: Kế hoạch và thực hiện các mục tiêu hoạt động tín dụng của Agribank 2010 - 2012 ............................................................................................51 Bảng 2.7: Phân tích nợ vay theo nội tệ và ngoại tệ các năm 2010 - 2012.................57 Bảng 2.8: Phân loại nợ vay theo ngắn hạn, trung và dài hạn....................................58 Bảng 2.9: Phân loại nợ vay theo nhóm khách hàng .................................................60 Bảng 2.10: Phân loại nợ theo nghành nghề kinh doanh.............................................61 Bảng 2.11: Các chỉ số phản ánh rủi ro tín dụng.........................................................64 Bảng 2.12: Cơ cấu nợ xấu.........................................................................................65 Bảng 2.13: Trích lập quỹ DPRR và sử dụng quỹ DPRR............................................67 Bảng 2.14: Doanh số thu nợ......................................................................................69 Biểu đồ Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản và tổng nguồn vốn qua 3 năm...........................................38 Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn........................................................................39 Sơ đồ Sơ đồ 1.1: Những chức năng cơ bản của ngân hàng hiện đại......................................5 Sơ đồ 1.2: Phân loại rủi ro tín dụng .........................................................................23 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức và bộ máy của NHNN&PNNT .......................................35 Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức hoạt động tín dụng .......................................................50 Sơ đồ 3.1: Tổ chức quản lý hoạt động tín dụng theo hướng chuyên trách.................80
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CP : Chính phủ ĐB - QN : Điện Bàn - Quảng Nam DNNQD : Doanh nghiệp ngoài quốc doanh DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa DPRR : Dự phòng rủi ro EAD : Exposure at Default : Tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm không trả được nợ. EL : Expected Loss : Tổn thất ước tính HĐQT : Hội đồng quản trị HTX : Hợp tác xã KHKD : Kế hoạch kinh doanh KT : Kinh tế LGD : Loss Given Default : Tỷ trọng tổn thất ước tính NHNN : Ngân hàng nhà nước NHNNVN : Ngân hàng nhà nước Việt Nam NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NHTM : Ngân hàng thương mại PD : Probatility of Default : Xác suất khách hàng không trả được nợ QĐ : Quyết định TCTD : Tổ chức tín dụng TNHH : Trách nhiệm hữu hạn XHTD : Xếp hạng tín dụng
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing
  • 9. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, mang lại 80 - 90% thu nhập của mỗi ngân hàng, tuy nhiên rủi ro của nó cũng không nhỏ. Theo nghiên cứu của tác giả Joel Bessis về các loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng thì rủi ro tín dụng chiếm khoảng 54%, rủi ro hoạt động chiếm 27%, rủi ro thị trường chiếm 14%, rủi ro lãi suất chiếm 5% (Nguồn: Risk Management in banking, 2001 - Joel Bessis). Như vậy rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Bên cạnh đó, nền kinh tế trong nước hiện nay đang gặp nhiều khó khăn và thách thức, tình hình sản xuất và tiêu thụ hàng hóa trì trệ dẫn đến hàng tồn kho cao nên nhiều doanh nghiệp không đủ điều kiện vay vốn, kinh doanh bất động sản trầm lắng, tăng trưởng tín dụng chỉ đạt khoảng gần 5,5% so với năm 2011 là 14,45% và năm 2010 là 31,19%, tỷ lệ nợ xấu tăng vọt vào năm 2012 là 8,6% trong tổng dư nợ trong khi đó năm 2011 chỉ 3,3% và năm 2010 là 2,14%, nhiều ngân hàng kinh doanh thua lỗ, lợi nhuận giảm sút. Theo như báo cáo tài chính 9 tháng của hơn chục TCTD lợi nhuận đã giảm trung bình 40%. (Nguồn: www.baocongthuong.vn) Cùng với đó là diễn biến phức tạp và khủng hoảng tín dụng trên thế giới đang tăng cao, Việt Nam là một nước có nền kinh tế hội nhập nên không thể tránh khỏi những biến động của nền kinh tế thế giới. Đứng trước tình hình đó đòi hỏi các ngân hàng thương mại Việt Nam nâng cao chất lượng tín dụng, công tác quản lý rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất những nguy cơ tiềm ẩn rủi ro. Trước tính cấp thiết đó, tôi xin chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Điện Bàn tỉnh Quảng Nam” được tiến hành nghiên cứu tình hình kinh doanh tín dụng thực tế tại ngân hàng qua các năm 2010, 2011 và 2012 để từ đó nhận diện dấu hiệu, tìm ra nguyên nhân, đề ra giải pháp cho việc quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
  • 10. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 2 2. Mục đích nghiên cứu đề tài - Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng ngân hàng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam. - Đề xuất giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là hoạt động tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn. - Phạm vi nghiên cứu: Không gian nghiên cứu: tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam. Thời gian nghiên cứu: đề tài được tiến hành nghiên cứu từ ngày 19 tháng 02 năm 2013 đến ngày 18 tháng 04 năm 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Để phù hợp với nội dung nghiên cứu của đề tài các phương pháp được thực hiện: Phương pháp thu thập số liệu - Đối với hệ thống cơ sở lý thuyết: tiến hành tìm kiếm thông tin về khái niệm và những nội dung liên quan tại sách tham khảo Quản trị ngân hàng thương mại, Kinh doanh trong ngân hàng, thông tin về một số mô hình tại sách tham khảo nước ngoài Management in commercial bank, commercial bank risk management. - Đối với cơ sở lý luận thực tiễn: thu thập thông tin số liệu của các công trình nghiên cứu luận án tiến sĩ quản trị rủi ro tín dụng các ngân hàng thương mại Việt Nam, thông tin phân tích ngành ngân hàng như về lãi suất, tình trạng nợ xấu; nền kinh tế vĩ mô chung hiện nay ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng tại các trang báo
  • 11. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 3 của bộ tài chính, bộ công thương, trang web của ngân hàng nhà nước, thời báo ngân hàng, ngân hàng Agribank, tạp chí khoa học, tạp chí tài chính. Phương pháp phân tích số liệu - Tổng hợp số liệu tỷ lệ nợ xấu và tốc độ gia tăng nợ xấu của toàn ngành ngân hàng qua các năm để so sánh và chỉ ra nguyên nhân. - Tiến hành lấy thông tin số liệu tại ngân hàng: số liệu về kết quả kinh doanh, các chỉ số phản ánh hoạt động tín dụng, số liệu tài chính qua các năm để so sánh sự tăng hay giảm của các chỉ tiêu tài chính qua các năm và chỉ ra nguyên nhân dẫn đến sự biến động đó. Và thu thập số thông tin liên quan bằng việc đặt câu hỏi trực tiếp lấy ý kiến trả lời của cán bộ tín dụng trong ngân hàng. - Sử dụng công thức so sánh trong toán thống kê kinh tế: % tăng (giảm) = (Ti - Ti - 1)/Ti - 1 Trong đó: Ti là giá trị so sánh của năm thứ i Ti - 1 là giá trị của năm thứ i - 1 5. Kết cấu luận văn Nội dung chính của Luận văn được kết cấu thành 3 chương. Chương 1: Ngân hàng thương mại, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng . Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam. Chương 3: Một số kiến nghị về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam.
  • 12. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Đối với hầu hết các ngân hàng, khoản mục cho vay chiếm từ 50% - 70% giá trị tổng tài sản và tạo ra từ 80% - 90% nguồn thu ngân hàng. Đồng thời, rủi ro trong hoạt động ngân hàng có xu hướng tập trung vào danh mục các khoản cho vay. Do đó nội dung quan trọng đối với NHTM là công tác quản trị rủi ro tín dụng để giảm thiểu rủi ro đến mức thấp nhất, có thể chấp nhận được và không ảnh hưởng lớn đến khả năng cạnh tranh và tồn tại của Ngân hàng. 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại Ngân hàng là tổ chức quan trọng trong nền kinh tế, rõ ràng đây là cách định nghĩa theo các chức năng (dịch vụ) của ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế. Theo cách tiếp cận khác thì ngân hàng là hình thức tổ chức tài chính cung cấp một danh mục tài chính đa dạng nhất: như tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán, và thực hiện nhiều chức năng tài chính hơn so với bất kỳ tổ chức nào trong nền kinh tế. Nhưng việc đưa ra một định nghĩa thì thật sự rất khó khăn vì hoạt động của ngân hàng phức tạp và luôn biến động theo biến động chung của nền kinh tế. Mặt khác do luật pháp và tập quán tại mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ là khác nhau nên dẫn đến khái niệm về ngân hàng của mỗi khu vực trên thế giới là khác nhau. Tại Việt Nam thì khái niệm “ngân hàng thương mại” được định nghĩa như sau: Ngân hàng là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm NHTM, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác.
  • 13. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 5 Sơ đồ 1.1: Những chức năng cơ bản của ngân hàng hiện đại (Nguồn: Quản trị ngân hàng thương mại - Peter S. Rose) 1.1.2. Đặc trưng hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở hoàn trả NHTM với tư cách là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, hoạt động trên cơ sở đi vay để cho vay. Đây thực chất là việc chuyển nhượng “quyền sử dụng các khoản tiền tệ” chứ không phải là chuyển nhượng quyền sở hữu. Do đó, các khoản tín dụng mà ngân hàng cấp ra sau một thời gian nhất định phải được hoàn trả ngược lại. 1.1.2.2. Lãi suất biểu hiện đặc trưng của hoạt động kinh doanh Lãi suất biểu hiện giá cả khoản tiền mà NHTM đòi hỏi khi tạm thời trao quyền sử dụng khoản tiền của mình cho người đi vay. Mặc dù các dịch vụ kinh doanh của ngân hàng cung cấp cho khách hàng rất đa dạng. Nhưng công việc kinh doanh chính của ngân hàng vẫn là: thanh toán lãi suất (lãi tiền gửi) cho phần tiền gửi của khách hàng và tính lãi suất vay đối với các khoản tiền cho khách hàng vay. Có hai nhân tố cấu thành trong bất kỳ một lãi suất nào: thứ nhất, đó là phần tiền trả cho người cho vay khi người đó trao lại quyền sử dụng vốn. Thứ hai, là phần tiền Chức năng ủy thác Chức năng tín dụng Chức năng bảo hiểm Chức năng thanh toán Ngân hàng hiện đại Chức năng quản lý tiền mặt Chức năng lập kế hoạch đầu tư Chức năng môi giới Chức năng tiết kiệm. Chức năng ngân hàng đầu tư bảo lãnh
  • 14. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 6 trang trải yếu tố rủi ro trong trường hợp không được hoàn trả. Do đó, lãi suất áp dụng cho vay của các ngân hàng khác nhau và tăng lên tùy theo bối cảnh của khoản cho vay. 1.1.2.3. Yếu tố lòng tin trong hoạt động kinh doanh tín dụng Tín dụng là sự cho vay có hứa hẹn thời gian hoàn trả, sự hứa hẹn thể hiện mức tín nhiệm của người cho vay, yếu tố tín nhiệm là yếu tố bao trùm trong hoạt động tín dụng, là điều kiện cần cho quan hệ tín dụng phát sinh. 1.1.2.4. Tín dụng ngân hàng tạo tiền ký thác, tạo tài nguyên cho hoạt động kinh doanh ngân hàng Chức năng tạo tiền và hủy tiền là chức năng riêng có của hoạt động tín dụng ngân hàng. Chức năng này đã làm cho hoạt động kinh doanh tín dụng của ngân hàng khác hẳn với các hoạt động kinh doanh thông thường khác. NHTM cho và sẽ làm tăng lượng tiền, ngược lại khi thu nợ sẽ làm giảm một lượng tiền. NHTM thông qua hoạt động tín dụng đã tạo tiền và hủy tiền, cung cấp phương tiện thanh toán cho nền kinh tế. 1.1.2.5. Công nghệ ngân hàng là công nghệ đặc biệt - công nghệ biến đổi cơ cấu thời hạn của các đồng tiền Hoạt động kinh tế trong xã hội luôn xảy ra tình trạng những người thừa tiền muốn cho vay kiếm lời và những người thiếu tiền đi vay. Thị trường tài chính trực tiếp bị bế tắc và không giải quyết nổi, do không hòa hợp ý nguyện của người cho vay và người đi vay vì không trùng khớp về thời hạn, số lượng vốn và những rủi ro,… Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng tuy cầm giữ các tài sản có kém linh hoạt (của người đi vay cuối cùng) so với tài sản nợ mà họ phát sinh (với những người cho vay đầu tiên), nhưng vẫn duy trì được các năng lực chi trả. Khi các ngân hàng cung cấp tín dụng cho khách hàng, tức là ngân hàng cam kết khả năng thanh toán theo yêu cầu của khách hàng, ngân hàng đã thiết kế cơ cấu thời hạn hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán. Các biện pháp nhằm thay đổi thời hạn ngân quỹ luôn luôn đáp ứng được yêu cầu về khả năng thanh toán cho khách hàng,
  • 15. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 7 cũng như khả năng thanh toán của ngân hàng đã hình thành một công nghệ đặc biệt của ngân hàng: công nghệ thay đổi thời hạn sử dụng các đồng tiền. 1.1.2.6. Các nghiệp vụ cổ điển và hiện đại của NHTM Một số các nghiệp vụ truyền thống tiến hành trên cơ sở tiền mặt vẫn được các NHTM hiện đại duy trì. Mặt khác, các nghiệp vụ hiện đại, tức tạo ra các công cụ thanh toán qua ngân hàng thay tiền Trung ương luôn được phát minh và bổ sung đã làm cho các nghiệp vụ ngân hàng đa dạng và phong phú. 1.1.2.7. Các lý thuyết về cân bằng đối nghịch giữa tính lưu hoạt và tính sinh lời của các khoản mục cho vay Các ngân hàng đã có cách tiếp cận hiện đại, nhấn mạnh tương tác giữa lý thuyết kinh tế và kinh nghiệm thực tế, xây dựng các lý thuyết về cân bằng đối nghịch giữa tính lưu hoạt và tính sinh lời của các khoản mục cho vay của ngân hàng, xem xét việc kết hợp quản lý tài sản nợ với quản lý tài sản có, tức là một phương thức quản lý tổng hợp cho hoạt động kinh doanh của NHTM. 1.1.2.8. Hoạt động của ngân hàng mang tính quốc tế Hoạt động của NHTM không chỉ gắn liền với nền kinh tế trong nước, mà còn gắn chặt với những diễn biến và thay đổi trong nền kinh tế quốc tế trong bối cảnh hội nhập. Do vậy, các phương pháp, kỹ thuật nghiệp vụ, việc sử dụng các công cụ, các thông lệ giao dịch… không thể bó hẹp trong từng quốc gia, mà phải thích ứng với các tiêu chuẩn, nguyên tắc trong giao dịch của ngân hàng trên thế giới. 1.1.2.9. NHTM là trung tâm biến đổi và tiếp nhận rủi ro trong nền kinh tế Trong thực tế, hệ thống ngân hàng và nền kinh tế luôn tác động quan hệ lẫn nhau một cách chặt chẽ. Quan niệm về NHTM chỉ thực sự đúng đắn khi được xem xét gắn với hoạt động của nền kinh tế, đặc biệt khi được xem xét dưới góc độ rủi ro của nền kinh tế. Thông qua các kênh huy động NHTM nhận được các nguồn tài chính từ những người cho vay đầu tiên, còn thông qua các kênh tín dụng NHTM chuyển các luồng tài chính đến tay người đi vay sau cùng. NHTM chuyển đi và nhận về các luồng tài chính từ các định chế tài chính khác. Khi làm như vậy, NHTM cũng tạo lập các
  • 16. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 8 kênh dẫn rủi ro giữa các chủ thể kinh tế, các định chế tài chính với nhau và nhận lấy rủi ro cho chính mình. Vì vậy, khi một chủ thể hoặc định chế tài chính gặp rủi ro, nếu không có biện pháp ngăn chặn kịp thời, rủi ro sẽ lan truyền và thiệt hại cho nền kinh tế. Mặt khác, khi NHTM gặp rủi ro, nó sẽ sử dụng các kênh huy động và cho vay chuyển rủi ro cho các chủ thể trong nền kinh tế. Do đó, qua hoạt động tín dụng, các NHTM mở rộng lợi nhuận, nhưng đồng thời mở rộng rủi ro cho các chủ thể kinh tế và cho nền kinh tế. 1.1.3. Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế - Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế Chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản và đặc trưng nhất của NHTM và có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển.Thực hiện chức năng này, một mặt NHTM huy động và tập trung các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế để hình thành các nguồn vốn vay. Mặt khác trên cơ sở vốn đã huy động được thông qua nghiệp vụ tín dụng, ngân hàng cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế, đáp ứng các nhu cầu vốn trong sản xuất, kinh doanh tiêu dùng… của các chủ thể kinh tế, góp phần sự vận động liên tục của bộ máy kinh tế xã hội và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. NHTM với tư cách là nơi tập trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi, là trung tâm đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển. Như vậy, tín dụng ngân hàng vừa giúp các doanh nghiệp rút ngắn được thời gian tích lũy vốn nhanh chóng cho đầu tư mở rộng sản xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích lũy vốn trong nền kinh tế. - Ngân hàng là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường Đứng trước yêu cầu phải tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, đòi hỏi mọi doanh nghiệp đều phải không ngừng huy động và sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh. Các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cần một lượng vốn đầu tư lớn, các dịch vụ tài chính, thông tin và tư vấn chất lượng cao.
  • 17. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 9 Thông qua nghiệp vụ tín dụng, tài trợ ngoại thương và các dịch vụ tiên tiến, hiện đại và ngân hàng chính là cầu nối không thể thiếu của doanh nghiệp với thị trường, trợ giúp doanh nghiệp đứng vững trong môi trường đầy biến động và khốc liệt. - NHTM là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế Trong nền kinh tế thị trường, việc điều tiết tiền tệ có thể điều tiết gián tiếp và vô cùng hiệu quả đến hoạt động vĩ mô của nền kinh tế quốc gia. Thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán trong hệ thống của mình, các NHTM đã góp phần quan trọng trong việc điều hòa khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông dưới sự tác động của ngân hàng Trung ương. Các NHTM có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc mở rộng hay thu hẹp khối lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế, từ đó ổn định giá trị đồng tiền và kiểm soát lạm phát. Bằng việc cấp tín dụng cho nền kinh tế, NHTM thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn thị trường một cách có hiệu quả. Do đó, NHTM là một công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. - NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia và nền tài chính quốc tế Trong nền kinh tế hiện đại, việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thế giới và là bộ phận cấu thành nên sự phát triển đó. Trong bối cảnh đó, việc giao lưu kinh tế - văn hóa - xã hội giữa các khu vực, các quốc gia trở nên cần thiết và cấp bách. Vì vậy, nền tài chính của mỗi quốc gia cũng phải hòa nhập vào nền tài chính quốc tế. Hệ thống NHTM cùng với các hoạt động của mình đã góp một phần vô cùng quan trọng trong sự hòa nhập này, với các nghiệp vụ kinh doanh hối đoái, tài trợ thương mại, thanh toán quốc tế và các dịch vụ ngân hàng khác, NHTM đã tạo điều kiện thúc đẩy ngoại thương không ngừng phát triển. Qua đó có thể thấy rằng, hoạt động của các NHTM không chỉ gắn liền với nền kinh tế trong nước mà còn gắn liền với những diễn biến và thay đổi trong nền kinh tế thế giới, từ đó hệ thống NHTM đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính quốc gia phù họp với sự vận động nền tài chính quốc tế.
  • 18. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 10 1.1.4. Những quy chế đặc biệt đối với NHTM Hệ thống Ngân hàng có vai trò vô cùng to lớn đối với nền kinh tế. Nhưng đồng thời là trung tâm biến đổi và tiếp nhận rủi ro trong nền kinh tế. Sự phá sản của hệ thống ngân hàng sẽ gây ra cuộc khủng hoảng kinh tế với hậu quả vô cùng to lớn, ảnh hưởng xấu đến kinh tế - xã hội. Do đó, hoạt động kinh doanh ngân hàng được điều chỉnh bằng các đạo luật và được giám sát chặt chẽ. Trong nền kinh tế hiện đại, thường có các quy định sau nhằm đảm bảo an toàn trong kinh doanh ngân hàng và nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội từ các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp. - Quy định về an toàn trong hoạt động kinh doanh Để bảo vệ người gửi tiền và người vay tiền trong trường hợp ngân hàng phá sản. - Quy định về thực thi chính sách tiền tệ Đây thực chất liên quan đến chức năng đặc biệt của ngân hàng, đó là trung gian chuyển tải chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương vào toàn bộ nền kinh tế. - Quy định về phân phối tín dụng Nhằm quy định các ngân hàng cấp tín dụng cho những bộ phận nhất định trong xã hội. Các quy định này yêu cầu các ngân hàng phải duy trì một khối lượng cho vay hay một tỉ lệ tín dụng đối với một lĩnh vực nhất định được xác định đặc biệt. - Quy định việc bảo vệ khách hàng Luật quy định ngân hàng không được công bố trong hồ sơ tín dụng về các vấn đề cá nhân thuộc đời tư của khách hàng khi chưa được sự đồng ý của khách hàng. Đồng thời, khách hàng yêu cầu ngân hàng cung cấp các thông tin về quy chế tín dụng và những lý do từ chối cấp tín dụng ngân hàng. - Quy định bảo vệ người đầu tư Trong hầu hết các luật đều có liên quan đến việc bảo vệ lợi ích của người đầu tư trong những trường hợp giao dịch gian lận, thông tin không minh bạch, các hành động phân biết đối xử trong đàu tư.
  • 19. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 11 - Quy định thành lập ngân hàng và cấp giấy phép trong kinh doanh 1.1.5. Những rủi ro chủ yếu trong kinh doanh ngân hàng - Rủi ro lãi suất Một trong những chức năng đặc biệt của ngân hàng là quá trình chuyển hóa tài sản. Quá trình này gồm việc mua bán các chứng khoán sơ cấp, tức là sử dụng vốn, và quá trình phát hành các chứng khoán sơ cấp là huy động vốn. Kỳ hạn và độ thanh toán của các chứng khoán sơ cấp trong danh mục đầu tư thuộc tài sản có thường không cân xứng với các chứng khoán thứ cấp thuộc tài sản nợ. Sự không công xứng về kỳ hạn giữa tài sản có và tài sản nợ làm cho ngân hàng phải gánh chịu rủi ro về lãi suất. - Rủi ro ngoại hối Việc đa dạng hóa danh mục đầu tư quốc tế của các ngân hàng thông qua việc tham gia hoạt động đầu tư nước ngoài trực tiếp và gián tiếp sẽ có thể tăng thêm được lợi nhuận và giảm được rủi ro so với việc chỉ đầu tư trong nước. Có hai nguyên nhân khiến các mức lợi nhuận từ đầu tư nước ngoài và đầu tư trong nước không có mối tương quan chặt chẽ với nhau là: thứ nhất là trình độ và công nghệ đặc trưng giữa các nền kinh tế khác nhau là khác biệt; thứ hai là sự biến động về tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền không có mối tương quan chặt chẽ với nhau. Như vậy, để có thể phòng ngừa rủi ro hối đoái, ngân hàng phải làm cân xứng giữa tài sản có và tài sản nợ đối với mỗi loại ngoại tệ trong bảng cân đối tài sản. Nhưng thế ngân hàng cũng chỉ mới loại trừ được rủi ro tỷ giá, còn rủi ro lãi suất ngoại tệ vẫn phát sinh nếu các kỳ hạn của tài sản có và tài sản nợ bằng ngoại tệ không cân xứng với nhau. Do đó, vì các tỷ giá và lãi suất giữa các quốc gia có mối tương quan không chặt chẽ với nhau, các ngân hàng tận dụng để đa dạng hóa cơ cấu tài sản có và tài sản nợ băng ngoại tệ để nhằm giảm bớt rủi ro hối đoái. - Rủi ro tín dụng Được trình bày kỹ hơn trong mục 1.3
  • 20. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 12 - Rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản phát sinh khi những người gửi tiền đồng thời có nhu cầu rút tiền gửi tại ngân hàng ngay lập tức.Trong khi đó, ngân hàng đã đem số tiền huy động được sử dụng vào mục đích khác và với các cơ cấu thời hạn khác nhau có độ thanh khoản thấp hơn. Do đó, không đáp ứng được nhu cầu rút tiền, lúc này ngân hàng đối mặt với rủi ro thanh khoản. Trong trường hợp rủi ro thanh khoản nghiêm trọng, như trường hợp tất người gửi tiền đồng loạt yêu cầu ngân hàng chi trả toàn bộ tiền gửi thì dẫn đến ngân hàng đối mặt với rủi ro phá sản. - Rủi ro hoạt động ngoại bảng Xuất phát từ tính chất của các hoạt động ngoại bảng (các cam kết, bảo lãnh) là ngân hàng thu được phí trong khi không sử dụng đến vốn kinh doanh cho nên các ngân hàng đã phát triển các hoạt động ngoại bảng. Nhưng trong các hoạt động ngoại bảng lại cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro do nó ảnh hưởng đến trạng thái tương lai của bảng cân đối tài sản nội bảng, bởi vì các hoạt động ngoại bảng có thể tạo ra các tài sản có và tài sản nợ có chất lượng xấu bổ sung cho bảng cân đối nội bảng. - Rủi ro công nghệ và hoạt động Lợi ích từ việc đầu tư công nghệ là tạo cho ngân hàng một sức bật quan trọng trong cuộc cạnh tranh dữ dội về thị phần và đồng thời cho phép ngân hàng phát triển các dịch vụ mới, sản phẩm mới, giúp ngân hàng tồn tại và phát triển. Bên cạnh đó, hiệu quả kinh tế nhờ mở rộng quy mô hoạt động bao hàm khả năng ngân hàng giảm giá thành hoạt động bình quân bằng cách mở rộng đầu ra của các dịch vụ tài chính - ngân hàng do ngân hàng cung cấp. Hiệu quả do tăng cường khai thác tiềm năng công nghệ bao hàm khả năng của ngân hàng với quy mô công nghệ nhất định có thể cung cấp nhiều hơn các dịch vụ khác nhau cho ngân hàng. Rủi ro công nghệ phát sinh khi những khoản đầu tư công nghệ không tạo ra khoản tiết kiệm trong chi phí như đã dự kiến khi mở rộng quy mô hoạt động. Rủi ro về công nghệ có thể gây hậu quả là khả năng cạnh tranh của ngân hàng giảm xuống đáng kể và là nguyên nhân tiềm ẩn của sự phá sản ngân hàng trong tương lai.
  • 21. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 13 - Rủi ro quốc gia và rủi ro khác Rủi ro quốc gia là khi ngân hàng tham gia đầu tư nước ngoài cũng có thể chịu rủi ro, nó liên quan đến luật pháp của địa phương, luật pháp quốc tế và dự trữ ngoại hối quốc gia mà ngân hàng tham gia đầu tư nước ngoài, hoặc vì các lý do chính trị dẫn đến việc thu hồi vốn và lãi từ đầu tư nước ngoài chậm, không đầy đủ hoặc tổn thất. Rủi ro khác: rủi ro này nguyên nhân của các điều kiện thị trường tài chính bị thay đổi đột ngột, sự sụp đổ của thị trường chứng khoán, hoặc bắt nguồn từ kinh tế vĩ mô. 1.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.2.1. Khái niệm và bản chất của tín dụng ngân hàng Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định, người sử dụng phải hoàn trả cho người sở hữu một khoảng giá trị lớn hơn ban đầu, và khoản chênh lệch đó được gọi là lợi tức tín dụng. Quan hệ tín dụng ngân hàng chỉ trao đổi quyền sử dụng giá trị khoản vay, chứ không trao đổi quyền sở hữu khoản vay. Người cho vay giao giá trị khoản vay dưới hình thức tiền tệ cho người đi vay sử dụng khoản vay trong thời gian nhất định, sau khi khai thác giá trị sử dụng khoản vay trong thời hạn cam kết, người vay phải hoàn trả toàn bộ giá trị khoản vay, cộng thêm một khoản lợi tức cho người cho vay. Khoản lợi tức được xem là giá bán quyền sử dụng tiền tệ, khoản lợi tức này thường rất nhỏ với giá trị khoản vay. Theo Điều 20 của Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi năm 2004 của Việt Nam: “Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng” và “Cấp tín dụng là việc Tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”. 1.2.2. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế - Tín dụng ngân hàng là một trong những phương tiện thúc đẩy kinh tế phát triển và tăng trưởng
  • 22. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 14 Tín dụng ngân hàng có thể đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về vốn mà không bị hạn chế bởi quy mô, thời hạn, phương hướng vận động, do vậy nó kích thích và mở rộng sản xuất, thúc đẩy quá trình cạnh tranh, từ đó mở rộng được thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ. Tín dụng ngân hàng còn tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển, đầu tư cho các ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển và tăng trưởng. Trong quá trình cung ứng vốn tín dụng của ngân hàng đối với nền kinh tế đều làm tăng sức mua của xã hội, làm tăng khối lượng tiền tệ của nền kinh tế, làm tăng hàng hóa trên thị trường. - Tín dụng ngân hàng được xem là một trong những công cụ của chính sách tiền tệ quốc gia Ngân hàng Trung ương sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ thông qua hệ thống NHTM với hoạt động kinh doanh chủ yếu là tín dụng nhằm điều tiết, ổn định cung cầu và lưu thông tiền tệ, chống lạm phát thông qua các công cụ: lãi suất, tái chiết khấu, hạn mức tín dụng, dự trữ bắt buộc… - Tín dụng ngân hàng góp phần củng cố và tăng cường chế độ hạch toán kinh tế cho các doanh nghiệp Bằng chính sách và những biện pháp tín dụng, tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung kịp thời cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực sản xuất, lưu thông và dịch vụ. Do đó, NHTM có thể gia tăng hoặc thu hẹp khối lượng tín dụng vào từng doanh nghiệp, hoặc qua hệ tín dụng với từng doanh nghiệp trong từng trường hợp cần thiết, tất cả những vấn đề liên quan ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế. Như vậy, việc sử dụng vốn vay của ngân hàng vừa đáp ứng được các nhu cầu vốn bị thiếu hụt trong kinh doanh, vừa ý thức cho doanh nghiệp về trách nhiệm của mình trong quá trình sử dụng vốn. Từ đó giúp doanh nghiệp cân nhắc và lựa chọn sử dụng vốn vay cho hợp lý và hiệu quả.
  • 23. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 15 - Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện phát triển quan hệ kinh tế giữa quốc gia với quốc tế Tín dụng ngân hàng không chỉ bó hẹp trong phạm vi hoạt động của mỗi quốc gia mà còn phát triển mạnh mẽ ra nước ngoài. Nó thúc đẩy quan hệ ngoại thương, giao lưu kinh tế và cạnh tranh quốc tế do đó tạo điều kiện phát triển quan hệ kinh tế của mỗi quốc gia với quốc tế. 1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng Căn cứ vào thời hạn cho vay - Cho vay ngắn hạn: có thời hạn dưới 1 năm và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chỉ tiêu ngắn hạn của cá nhân. - Cho vay trung hạn: có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm và chủ yếu được dùng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các công trình nhỏ và có thời gian thu hồi vốn nhanh. - Cho vay dài hạn: có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng dài hạn chủ yếu đáp ứng nhu cầu vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các công trình mới có quy mô và thời gian thu hồi vốn lâu hơn. Căn cứ vào mục đích tín dụng - Tín dụng bất động sản: là tín dụng tài trợ cho các mục đích về bất động sản. + Tín dụng ngắn hạn cho xây dựng và mở rộng đất đai. + Tín dụng dài hạn để mua đất đai, nhà cửa, căn hộ, cơ sở dịch vụ, trang trại và các mục đích mua bất động sản khác. - Tín dụng công thương nghiệp: khoản tín dụng cấp cho các doanh nghiệp để trang trải các chi phí như mua hàng hóa, nguyên vật liệu, trả thuế và chi trả lương. - Tín dụng nông nghiệp: khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nông nghiệp, nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch, và chăn nuôi gia súc.
  • 24. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 16 - Tín dụng cá nhân: là các khoản tín dụng cấp cho cá nhân để mua sắm hàng hóa tiêu dùng đắt tiền như xe hơi, trang thiết bị trong nhà… - Tín dụng cho các tổ chức tài chính: là các khoản tín dụng cấp cho các ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức khác. - Cho thuê tài chính là việc ngân hàng mua các trang thiết bị, máy móc và cho thuê lại. Căn cứ vào bảo đảm tín dụng - Tín dụng không đảm bảo: là tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh của bên thứ ba. - Tín dụng có đảm bảo: là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hay bảo lãnh của bên thứ ba. 1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.3.1. Những vấn đề chung về rủi ro 1.3.1.1. Khái niệm rủi ro Rủi ro là một sự cố không chắc chắn xảy ra hoặc ngày giờ xảy ra không chắc chắn.Tuy nhiên không phải sự chắc chắn nào cũng rủi ro. Chỉ có những tình trạng không chắc chắn nào có thể ước đoán được xác suất xảy ra mới được xem là rủi ro. 1.3.1.2. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng Rủi ro là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến, hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. Hoạt động cho vay của NHTM có mặt trong tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia hỗ trợ của mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực của nền kinh tế. Do vậy, bất cứ rủi ro nào của doanh nghiệp cũng ít nhiều gây ra rủi ro cho ngân hàng. Như vậy, NHTM không chỉ chịu những rủi ro xảy ra do chính tổ chức của mình mà cũng phải gán chịu những rủi ro cho khách hàng. Nếu rủi ro đó nhỏ trong giới hạn cho phép của quỹ phòng ngừa rủi ro của NHTM thì hậu quả của nó dễ khắc phục, nhưng
  • 25. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 17 nếu rủi ro gây ra thiệt hại quá lớn NHTM không xử lý được thì dẫn đến hậu quả khó lường cho ngân hàng, doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng có liên quan, ảnh hưởng đến người gửi tiền và các biến động trong xã hội. 1.3.2. Quản trị rủi ro tín dụng 1.3.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro tín dụng là một quá trình nhận biết - đo lường - xây dựng, thực thi các chính sách quản lý - giám sát và kiểm tra rủi ro nhằm đảm bảo rủi ro thấp ở mức độ có thể chấp nhận được.Theo Ủy ban Basel, tại Hiệp định mới về “tiêu chuẩn vốn quốc tế”, Quản trị rủi ro tín dụng là một quá trình: Nhận biết: Nhận dạng phát hiện loại hình rủi ro tín dụng và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng Đo lường: Nhằm định lượng đo xác suất xảy ra rủi ro tín dụng và nếu xảy ra thì tổn thất bao nhiêu? Chính sách quản lý: Chính sách nội bộ của NHTM nhằm quản lý hoạt động tín dụng với mục đích sao cho rủi ro tín dụng thấp dưới mức chấp nhận được Giám sát và kiểm tra: Giám sát và kiểm tra tính tuân thủ các chính sách quản lý rủi ro tín dụng và hỗ trợ phát hiện rủi ro tín dụng để cảnh báo sớm. 1.3.2.2. Một số quan điểm trong quản trị rủi ro - Không có rủi ro không có lợi nhuận nên phải chấp nhận rủi ro: Kinh doanh ngân hàng là tìm kiếm lợi nhuận. Nhưng rủi ro luôn có mặt tại hầu hết nghiệp vụ ngân hàng. Nên muốn có lợi nhuận phải chấp nhận rủi ro, đây là quy luật khách quan. - Khả năng vốn và tài chính của ngân hàng có hạn, nên ngân hàng chỉ có thể chấp nhận một mức độ rủi ro nhất định: NHTM thực hiện chức năng nhất định trung gian tín dụng, sử dụng nguồn vốn huy động cho vay là chủ yếu. Trong khi nội lực tài chính có giới hạn, nên NHTM chỉ có thể chấp nhận rủi ro ở một mức nhất định trong khả năng tự bù đắp của mình.
  • 26. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 18 - Rủi ro tín dụng thường là nguyên nhân chính dẫn đến sự đỗ vỡ của ngân hàng. Do đó, quản trị rủi ro tín dụng phải được coi là vấn đề sống còn của ngân hàng. Hoạt động tín dụng hiện đang chiếm tỷ trọng lớn nhất vào khoảng 70% trong danh mục tài sản có của ngân hàng. - Rủi ro tín dụng xảy ra bởi nhiều nguyên nhân khác nhau và khó lường trước: Vì vậy, đòi hỏi trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng. Cho dù hoạt động ngân hàng được tổ chức và thực hiện chặt chẽ nhưng cũng không tránh khỏi rủi ro. Yếu tố con người trong việc thực hiện hoạt động tín dụng là vô cùng quan trọng, đòi hỏi họ phải có đạo đức nghề nghiệp tốt. 1.3.2.3. Tác hại của rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng sẽ gây ra tác hại không những cho bản thân ngân hàng, mà còn có thể gây tác hại nghiêm trọng và không thể lường trước đối với chính người đi vay và đối với cả nền kinh tế. - Tác hại đối với NHTM Mức thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra trong phạm vi ngân hàng có thể tự bù đắp được, thì nó cũng gây ra hậu quả là làm giảm số vốn hoạt động của NHTM, giảm lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng và làm giảm hiệu quả kinh doanh của NHTM. Nếu mức thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra vượt quá khả năng tự bù đắp của ngân hàng thì có thể đẩy ngân hàng tới chỗ phá sản. - Tác hại đối với người đi vay Nguyên nhân chính của rủi ro tín dụng ngân hàng, chủ yếu là người đi vay không có khả năng hoàn trả đầy đủ khoản vay, do xuất phát từ các rủi ro trong chính hoạt động kinh doanh của người vay. Với tình hình tài chính không lành mạnh, kèm theo đó là các khoản nợ quá hạn, người vay đã tự đánh mất nguồn tài trợ từ ngân hàng. Thiếu vốn đôi khi khiến cho doanh nghiệp mất cơ hội cạnh tranh, mặt khác các tài sản bảo đảm cho khoản vay bị tịch thu hoặc phát mại để thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
  • 27. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 19 - Tác hại đối với nền kinh tế NHTM cấp tín dụng cho khách hàng luôn vì mục đích cung cấp thêm vốn đầu tư cần thiết cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất và lưu thông hàng hóa, tạo thêm nhiều sản phẩm mới cho xã hội, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người sử dụng vốn vay. Đồng thời, tăng tích lũy cho nền kinh tế. Khi rủi ro tín dụng xảy ra, đây là minh chứng rõ ràng về việc khách hàng vay đã không thực hiện được hiệu quả đầu tư như đã đặt ra khi nhận vốn tín dụng từ NHTM. Do đó làm thiệt hại rất lớn đến nền kinh tế. Các cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ trong khu vực và thế giới đã cho thấy rõ rằng các ngân hàng lớn sụp đỗ mà hậu quả của nó không chỉ giới hạn trong một quốc gia mà còn mang tính quốc tế. 1.3.2.4. Nguyên nhân dẫn tới rủi ro tín dụng Nguyên nhân từ phía tổ chức tín dụng Những nguyên nhân từ phía NHTM thường bao gồm: do ngân hàng mở rộng tín dụng quá mức, do trình độ cán bộ trong NHTM còn hạn chế, quy chế tín dụng chưa chặt chẽ, cạnh tranh không lành mạnh nhằm thu hút khách hàng, do mục tiêu lợi nhuận được đặt cao,… Việc mở rộng hoạt động tín dụng quá mức thường tạo điều kiện cho rủi ro tín dụng của ngân hàng tăng lên. Với những NHTM thực hiện “độc canh” tín dụng, mở rộng tín dụng được coi như biện pháp duy nhất nhằm tăng doanh thu. Tuy vậy, mở rộng tín dụng quá mức đồng nghĩa với việc lựa chọn khách hàng kém kỹ càng, nhất là trong trường hợp thông tin không cân xứng dễ dàng tạo ra sự lựa chọn đối nghịch. Mặt khác, khi mở rộng tín dụng quá mức sẽ khiến khả năng giám sát của cán bộ tín dụng đối với việc sử dụng khoản vay giảm xuống, từ đó rủi ro đạo đức từ phía người vay thường là hậu quả tất yếu. Mở rộng tín dụng cũng làm cho việc tuân thủ chặt chẽ theo quy trình tín dụng bị nới lỏng. Các quy định về hạn chế tín dụng, về tài sản đảm bảo… không thực hiện nghiêm minh. - Trình độ cán bộ hạn chế, nhất là cán bộ tín dụng cũng là một trong những nguyên nhân quan trọng gây ra rủi ro tín dụng. Cán bộ tín dụng là người trực tiếp nhận
  • 28. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 20 hồ sơ khách hàng, phân tích và thẩm định khách hàng cũng như dự án vay vốn, thực hiện giám sát và đưa ra các quyết định xử lý nếu có khó khăn xảy ra. Vì vậy, nếu trình độ cán bộ tín dụng không cao, thẩm định không tốt, có thể chấp nhận cho vay những khoản vay không khả thi hoặc bị khách hàng lừa gạt. Ngoài ra, cán bộ tín dụng không am hiểu về ngành kinh doanh mà NHTM đang tài trợ, hoặc không nắm rõ các yếu tố về pháp lý, thị trường của các ngành nghề cho vay… cũng có thể đưa ra những phán quyết không hợp lý. Trong trường hợp hồ sơ của khách hàng là rất tốt, việc cho vay có thể là không khôn ngoan do tình hình môi trường biến động bất lợi cho khách hàng. - Quy chế cho vay chưa chặt chẽ dễ dàng khiến cho NHTM gặp phải rủi ro tín dụng. Quy chế quá cụ thể hoặc quá linh hoạt đều có những bất lợi riêng. Một số khách hàng có thể lợi dụng những kẻ hở trong quy chế để vay vốn nhằm mục tiêu bất chính. Mặt khác, do hoạt động cho vay phải luôn bám sát quy chế, sự không chặt chẽ dễ dàng khiến cán bộ mắc sai lầm, làm tổn hại đến ngân hàng. Một số NHTM vì sợ tỷ lệ nợ quá hạn cao đã thực hiện gia hạn nợ nhiều lần, kể cả những khoản nợ có vấn đề. Vì vậy, trên sổ sách thì tỷ lệ nợ quá hạn thấp nhưng thực tế thì rủi ro tiềm ẩn là rất lớn. Có những NHTM vì muốn duy trì mối quan hệ với khách hàng truyền thống của mình đã thực hiện gia hạn nợ, đảo nợ… Việc đánh giá giá trị tài sản thế chấp, cầm cố cũng là vấn đề rất lớn, hiện nay đang là vấn đề nổi cộm trong quy chế tín dụng tại các NHTM. - Sự cạnh tranh không lành mạnh nhằm thu hút khách hàng giữa các NHTM khiến cho việc thẩm định khách hàng trở nên sơ sài. Để đạt được ưu thế trong cạnh tranh một số ngân hàng đã hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng, giảm thời gian thẩm định… nhằm lôi kéo khách hàng mà không quan tâm đến hiệu quả đồng vốn cho vay. - Nhiều ngân hàng do quá chú trọng đến lợi nhuận nên đã chấp nhận rủi ro cao, chạy theo doanh số hoặc khách hàng chấp nhận mức lãi suất cao. Mặc dù, hoạt động chủ yếu của ngân hàng với mục đích tìm lợi nhuận, nhưng cần phải cân bằng giữa lợi nhuận và an toàn. - Ngoài ra, còn có các nguyên nhân khác thuộc về ngân hàng: chất lượng thông tin, xử lý thông tin, cơ cấu tổ chức và quản lý đội ngũ cán bộ, công nghệ…
  • 29. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 21 Nguyên nhân do khách hàng - Trình độ kinh doanh của khách hàng là cơ sở để dự án vay vốn thành công, từ đó tạo điều kiện cho NHTM thu nợ dễ dàng. Đối với các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và một số doanh nghiệp quốc doanh ở Việt Nam, kinh nghiệm và năng lực kinh doanh còn đang ở trình độ thấp, thiếu tính thích nghi với cạnh tranh. Vì vậy, khi dự án vay vốn gặp khó khăn, khả năng trả nợ của khách hàng gặp vấn đề, rủi ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi. - Lợi dụng những điểm yếu của ngân hàng, nhiều khách hàng tiềm cách lừa đảo để được vay vốn. Họ lập phương án sản xuất kinh doanh giả, giấy tờ thế chấp cầm cố giả mạo, hoặc đi vay nhiều ngân hàng khác cùng một bộ hồ sơ. - Sử dụng sai mục đích so với hợp đồng tín dụng khiến cho nguồn trả nợ trở nên bấp bênh. Đây là hậu quả của việc NHTM giám sát không chặt chẽ. Khi công việc kinh doanh đổ vỡ, không có khả năng trả nợ cho ngân hàng. - Việc trốn tránh trách nhiệm và nghĩa vụ đã ủy quyền và bảo lãnh cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho ngân hàng. Một số công ty hoặc tổng công ty đứng ra bảo lãnh hoặc ủy quyền cho các chi nhánh thực hiện vay vốn của NHTM để tránh sự kiểm tra của ngân hàng cho vay chính. Khi đơn vị vay vốn mất khả năng thanh toán, bên bảo lãnh và bên ủy quyền không chịu thực hiện trả nợ thay. Nguyên nhân do môi trường Các yếu tố gây ra rủi ro tín dụng là sự thay đổi bất lợi của môi trường pháp lý, môi trường kinh tế khủng hoảng, môi trường thiên nhiên, môi trường chính trị xã hội… - Môi trường pháp lý tạo điều kiện cho ngân hàng hoạt động trong hành lang pháp lý. Tuy vậy, khi môi trường pháp lý chưa hoàn thiện và đồng bộ, hoặc thay đổi theo hướng bất lợi cho doanh nghiệp thì cũng khiến các khoản vay ngân hàng gặp khó khăn. Ví dụ như chính sách liên quan đến giao dịch bảo đảm và các quy định trong xử lý tài sản bảo đảm của ngân hàng thường gặp khó khăn khi thực hiện do vấn đề sở hữu không rõ ràng. Công tác quản lý nhà nước về chấp hành Pháp lệnh Kế toán thống kê, nhất là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh chưa được quan tâm. Một số chính sách
  • 30. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 22 thay đổi bất lợi như chính sách khai thác gỗ ảnh hưởng lớn tới các doanh nghiệp xuất khẩu đồ gỗ mỹ nghệ, chính sách thuế với khu vực đầu tư trong nước… - Môi trường kinh tế có ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính của người đi vay và sự thành bại của họ trong kinh doanh, cũng như của hoạt động tín dụng ngân hàng. Trong thời kỳ nền kinh tế hưng thịnh, các doanh nghiệp kinh doanh dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm lợi nhuận và dễ dàng trả nợ đầy đủ, đúng hạn. Nhưng khi nền kinh tế suy thoái, khủng hoảng thì sức mua của dân giảm sút, hàng hóa tiêu thụ chậm, ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp, khiến họ gặp khó khăn trong vấn đề trả nợ. Những vấn đề như lạm phát, thất nghiệp cũng ảnh hưởng rất lớn đến khách hàng của ngân hàng, từ đó gây ra rủi ro tín dụng. Trong vụ phá sản lớn nhất thế kỷ 20 tại Việt Nam, có một phần là do ảnh hưởng của môi trường kinh tế suy thoái vào những năm 1997 - 1999. - Ngoài ra, những rủi ro từ môi trường thiên nhiên tác động xấu đến phương án đầu tư của khách hàng, làm cho khách hàng khó có nguồn trả nợ ngân hàng. Rất nhiều khoản vay của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tại Miền Trung trong những năm qua gặp khó khăn khi thu hồi nợ thường do bão lụt vào tháng 7, hạn hán vào tháng 4. - Những yếu tố như sự ổn định chính trị xã hội sẽ khiến hoạt động đầu tư của khách hàng được đảm bảo, làm giảm rủi ro tín dụng đối với ngân hàng. Tại những nước đang có nội chiến như Iraq, các ngân hàng hầu như không hoạt động được. Còn như ở những nước như Apganistan, Congo… hoạt động ngân hàng luôn ở mức cầm chừng.
  • 31. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 23 1.3.2.5. Phân loại rủi ro tín dụng Sau khi xác định được nguyên nhân gây ra rủi ro rủi ro tín dụng được chia thành các loại biểu hiện qua sơ đồ 6. Lư Sơ đồ 1.2: Phân loại rủi ro tín dụng 1.3.2.6. Lượng hóa và đo lường rủi ro 1.3.2.6.1. Các mô hình lượng hóa • Mô hình chất lượng 6C - Tư cách của người đi vay: Việc xin vay của khách hàng có phù hợp với chính sách tín dụng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Lịch sử của người đi vay đối với khách hàng cũ, khách hàng mới thì cần thu thập nhiều thông tin. - Năng lực của người đi vay: theo quy định luật pháp của quốc gia, người đi vay phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự. - Thu nhập của người vay: xác định được nguồn trả nợ. - Bảo đảm tiền vay: là nguồn tài sản thứ hai dùng để trả nợ vay cho NH. Rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch (rủi ro liên quan đến khoản cho vay) Rủi ro danh mục (rủi ro liên quan đến danh mục các khoản cho vay) Rủi ro lựa chọn (liên quan đến đánh giá một khoản vay) Rủi ro bảo đảm (liên quan đến chính sách và hợp đồng cho vay) Rủi ro nghiệp vụ (liên quan đến việc theo dõi khoản cho vay) Rủi ro nội tại (liên quan đến từng loại cho vay) Rủi ro tập trung cho vay (liên quan đến kém đa dạng hóa cho vay)
  • 32. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 24 - Các điều kiện: NH quy định tùng điều kiện tùy theo từng chính sách tín dụng theo từng thời kỳ nhằm thực hiện chính sách tiền tệ của ngân hàng TW. - Kiểm soát: tập trung vào những vấn đề thay đổi luật pháp có liên quan và quy chế hoạt động mới. • Mô hình xếp hạng tín dụng của Moody và Standard Poor’s Mục đích của mô hình này là nhằm đảm bảo tính khách quan trong đánh giá chất lượng khách hàng, là cơ sở xác định giớ hạn tín dụng và cung ứng tín dụng đến khách hàng. Kiểu mô hình này được áp dụng tại Vietcombank. Bảng 1.1: Mô hình xếp hạng của Moody và Standard Nguồn Xếp hạng Tình trạng Standard và Poor’s Aaa Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất* Aa Chất lượng cao* A Chất lượng trên trung bình* Baa Chất lượng trung bình* Ba Chất lượng trung bình mang yếu tố đầu cơ B Chất lượng dưới trung bình Caa Chất lượng kém Ca Mang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ C Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu Moody AAA Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất* AA Chất lượng cao* A Chất lượng trên trung bình* BBB Chất lượng trung bình* BB Chất lượng trung bình mang yếu tố đầu cơ B Chất lượng dưới trung bình CCC Chất lượng kém CC Mang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ C Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu
  • 33. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 25 • Mô hình điểm số Z Đây là mô hình do E.I.Altman dùng để đo điểm tín dụng đối với các doanh nghiệp vay vốn. Phụ thuộc vào: - Trị số của các chỉ số tài chính của người vay - Tầm quan trọng của chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của người vay trong quá khứ. Z=1,2X1+1,4X2+3,3X3+0,6X4+1,0X5 Trong đó: X1 = Tỷ số vốn lưu động ròng/Tổng tài sản. X2 = Tỷ số lãi chưa phân phối/Tổng tài sản. X3 = Tỷ số lợi nhuận trước thuế và lãi/Tổng tài sản. X4 = Tỷ số thị giá cổ phiếu/Giá trị ghi sổ của nợ dài hạn. X5 = Tỷ số doanh thu/Tổng tài sản. Trị số Z càng cao, thì hệ số xác suất vỡ nợ của người đi vay càng thấp. Ngược lại, khi trị số Z thấp hay âm thì đó là căn cứ xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ rủi ro cao. Theo mô hình này, bất cứ công ty nào có điểm số thấp hơn 1,81 phải được xếp vào nhóm có nguy cơ rủi ro tín dụng cao. Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng Với kiểu mô hình này cũng được ứng dụng nhiều trong các ngân hàng để đánh giá đơn xin vay của khách hàng. Mô hình này có thể đánh giá hiệu quả thay thế cho việc sử dụng những cán bộ thiếu kinh nghiệm. Giúp giảm bớt những khoản nợ khó đòi. Mô hình này được thực hiện rất hiệu quả tại các ngân hàng ở Mỹ. Bảng 1.2: Mô hình điểm số tín dụng STT Các hạng mục xác định chất lượng tín dụng Điểm 1 Nghề nghiệp của người đi vay - Chuyên gia hay phụ trách kinh doanh - Công nhân có kinh nghiệm 10 8
  • 34. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 26 - Nhân viên văn phòng - Sinh viên - Công nhân không có kinh nghiệm - Công nhân bán thất nghiệp 7 5 4 2 2 Xếp hạng nhà ở - Nhà riêng - Thuê nhà hay căn hộ - Sống cùng bạn hay người thân 6 4 2 3 Xếp hạng tín dụng - Tốt - Trung bình - Không có hồ sơ - Tồi 10 5 2 0 4 Kinh nghiệm nghề nghiệm - Nhiều hơn một năm - Từ một năm trở xuống 5 2 5 Thời gian sống tại địa chỉ hiện hành - Nhiều hơn một năm - Từ một năm trở xuống 2 1 6 Số người sống cùng (phụ thuộc) - Không - Một - Hai - Ba - Nhiều hơn ba 3 3 4 4 2 7 Các tài khoản tại ngân hàng - Cả tài khoản tiết kiệm và phát hành Séc - Chỉ tài khoản tiết kiệm - Chỉ tài khoản phát hành Séc - Không có 4 3 2 0
  • 35. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 27 Tổng số điểm của khách hàng Quyết định tín dụng Từ 28 điểm trở xuống Từ chối tín dụng 29 - 30 điểm Cho vay đến 500 USD 31 - 33 điểm Cho vay đến 1000 USD 34 - 36 điểm Cho vay đến 2500 USD 37 - 38 điểm Cho vay đến 3.500USD 39 - 40 điểm Cho vay đến 5000 USD 41 - 43 điểm Cho vay đến 8000 USD 1.3.2.6.2.Đánh giá rủi ro tín dụng Chỉ số 1: Tỷ lệ nợ quá hạn Dư nợ quá hạn Tổng dư nợ cho vay Theo Quyết định 493/2005/QĐ - NHNN của thống đốc NHNNVN ban hành ngày 22/4/2005, và Quyết định số 18/2007/QĐ - NHNN của thống đốc NHNNVN ngày 25/04/2007 về việc sửa đổi bổ sung một số điều phân loại nợ, trích lập quỹ dự phòng. Theo quyết định này thì NHNN phân ra thành 5 nhóm nợ Nhóm 1: nợ đủ tiêu chuẩn, bao gồm nợ trong hạn được đánh giá có khả năng thu hồi đủ gốc và lãi đúng hạn và các khoản nợ có thể phát sinh trong tương lai như các khoản bảo lãnh, cam kết cho vay, chấp nhận thanh toán; Nhóm 2: nợ cần chú ý, bao gồm nợ quá hạn dưới 90 ngày và nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ; Nhóm 3: nợ dưới tiêu chuẩn, bao gồm nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày và nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày; Nhóm 4: nợ nghi ngờ, bao gồm nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày và nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày; Nhóm 5: nợ có khả năng mất vốn, gồm nợ quá hạn trên 360 ngày, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trên 180 ngày và nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.
  • 36. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 28 Từng nhóm nợ được quy định chi tiết và rất cụ thể, không những giúp các nhà quản trị ngân hàng quản lý chặt chẽ chất lượng và rủi ro tín dụng mà còn chủ động có biện pháp xử lý kịp thời những khoản nợ có “vấn đề” góp phần hạn chế tổn thất có thể xảy ra. Chỉ số 2: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ gia hạn Khoản nợ quá hạn trong kỳ + Tổng số các khoản nợ được gia hạn trong kỳ Tổng số các khoản nợ hiện có trong kỳ Tỷ lệ này làm rõ trong dư nợ, ngoài phần nợ thực sự quá hạn thì có bao nhiêu phần trăm quá hạn. Gia hạn nợ là biện pháp giúp khách hàng vượt qua những khó khăn hiện thời, nhưng nếu như có quá nhiều khoản được gia hạn nợ, chứng tỏ danh mục cho vay của NHTM thực sự đang có vấn đề tiềm ẩn rủi ro tín dụng rất lớn. Chỉ số 3: Hệ số thu nợ Doanh số thu nợ Doanh số cho vay Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của Ngân hàng hay khả năng trả nợ của khách hàng, cho biết số tiền mà ngân thu được trong một thời kỳ kinh doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số này càng lớn thì được đánh giá tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của Ngân hàng càng hiệu quả. 1.3.2.7. Phương pháp đo lường tổn thất tín dụng Phương pháp tính tổn thất tín dụng dựa trên hệ thống cơ sở dữ liệu đánh giá nội bộ. Theo tiêu chuẩn vốn quốc tế của Basel II, các ngân hàng sẽ sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu nội bộ để đánh giá rủi ro tín dụng, từ đó xác định hệ số an toàn vốn tối thiểu. Như vậy, các ngân hàng sẽ sử dụng mô hình dựa trên hệ thống dữ liệu nội bộ để xác định khả năng tổn thất tín dụng. Các ngân hàng sẽ xác định các biến số như PD (Probatility of Default) - xác suất khách hàng không trả được nợ, LGD (Loss Given Default) - tỷ trọng tổn thất ước tính, EAD (Exposure at Default) - tổng dư nợ của khách hàng tai thời điểm không trả được nợ, EL (Expected Loss) - tổn thất có thể ước tính.
  • 37. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 29 Đối với mỗi kỳ hạn, tổn thất tín dụng được tính như sau: EL=PD EAD LGD Trong đó: PD - xác suất khách hàng không trả được nợ Cơ sở của xác suất này là số liệu về các khoản nợ trong quá khứ của khách hàng, gồm các khoản nợ đã trả, khoản nợ trong hạn và khoản nợ không thu hồi được. Theo Basel II, để tính toán được nợ trong vòng một năm của khách hàng, ngân hàng phải căn cứ số liệu dư nợ của khách hàng trong vòng ít nhất 5 năm trước đó. Những dữ liệu được phân theo ba nhóm như sau: - Nhóm 1: Nhóm dữ liệu tài chính liên quan đến các hệ số tài chính của khách hàng. - Nhóm 2: Nhóm dữ liệu liên quan đến trình độ quản lý, khả năng nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, các dữ liệu khả năng tăng trưởng của ngành. - Nhóm 3: Những dữ liệu mang tính cảnh báo liên quan đến khả năng không trả được nợ cho ngân hàng. Từ những dữ liệu trên, ngân hàng nhập vào một mô hình định sẵn, tính được xác suất không trả được nợ. EAD - tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm khách hàng không trả được nợ Theo thống kê của Ủy ban Basel, tại thời điểm khách hàng không trả được nợ , khách hàng thường có xu hướng rút vốn vay tới mức gần xấp xỉ hạn mức được cấp. Vì vậy, EAD được tính như sau: EAD = Dư nợ bình quân + LEQ x Hạn mức tính dụng chưa sử dụng bình quân Trong đó, LEQ (Loan Equivalent Exposure) là tỷ trọng phần vốn chưa sử dụng có nhiều khả năng khách hàng rút thêm tại thời điểm không trả được nợ. LEQ x Hạn mức tính dụng chưa sử dụng bình quân chính là phần dư nợ khách hàng rút thêm tại thời điểm không trả được nợ ngoài mức dư nợ bình quân.
  • 38. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 30 LGD - tỷ trọng tổn thất ước tính Đây là tỷ trọng phần vốn bị tổn thất trên tổng dư nợ tại thời điểm khách hàng không trả được nợ. LGD không chỉ bao gồm tổn thất về khoản vay mà bao gồm các tổn thất phát sinh khác khi khách hàng không trả được nợ, đó là lãi suất đến hạn nhưng không thanh toán, các chi phí phát sinh như: chi phí xử lý tài sản đảm bảo, chi phí cho dịch vụ pháp lý và các chi phí có liên quan. LGD được tính toán theo công thức: LGD= (EAD – Số tiền có thể thu hồi)/EAD Trong đó, số tiền có thể thu hồi bao gồm các khoản tiền mà khách hàng trả và các khoản tiền thu được từ xử lý tài sản đảm bảo. 1.3.2.8. Xử lý những khoản cho vay có vấn đề Mặc dù cẩn thận trong việc ra quyết định cấp tín dụng, song việc tồn tại các khoản cho vay có vấn đề là một thực tế không thể tránh khỏi. Điều này có nghĩa là người vay đã không thanh toán khoản nợ đúng như cam kết, hay giá trị tài sản thế chấp của người vay đã giảm đáng kể. Trong trường hợp các khoản vay phát sinh dấu hiệu xấu, ngân hàng thường áp dụng một quá trình khôi phục vốn từ những khoản vay có vấn đề như sau: 1. Luôn giữ vững mục tiêu, tận dụng cơ hội khôi phục toàn bộ phần vốn cho vay. 2. Phát hiện và báo cáo kịp thời những vấn đề liên quan đến khoản cho vay là điều hết sức cần thiết. 3. Tách biệt trách nhiệm đòi nợ độc lập với chức năng cho vay nhằm tránh những xung đột về quyền lợi có thể xảy ra giữa cán bộ ngân hàng. 4. Những người có trách nhiệm thu hồi nợ của ngân hàng nên bàn bạc khẩn trương với khách hàng có vấn đề về một số khả năng lựa chọn, đặc biệt với việc cắt giảm chi phí, tăng dòng tiền và tăng khả năng quản lý. Thông thường, ngân hàng sẽ bắt đầu cuộc thảo luận về việc phân tích sơ bộ vấn đề và phác thảo những khả năng có thể xảy ra đối với khoản vay. Sau khi xác định được những rủi ro tiềm tàng và thực trạng của món vay, ngân hàng phải cụ thể hóa kế hoạch hành động.
  • 39. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 31 5. Ngân hàng ước tính các nguồn sẵn có nhằm thu hồi khoản vay có vấn đề. 6. Cán bộ thu nợ ngân hàng cần tìm hiểu thủ tục pháp lý nếu xảy ra tranh chấp trong trường hợp khách hàng có ý định không hoàn trả món vay. 7. Đối với các khoản cho vay kinh doanh, phòng tín dụng ngân hàng phải đánh giá được phẩm chất, năng lực và cơ cấu bộ máy lãnh đạo doanh nghiệp vay vốn. Để có thông tin chính xác, cán bộ tín dụng cần xuống cơ sở để nắm bắt hoạt động cũng như giá trị tài sản của khách hàng. 8. Những người có trách nhiệm thu nợ trong ngân hàng phải cân nhắc toàn bộ những khả năng có thể xảy ra trong việc giải quyết khoản vay có vấn đề, bao gồm việc lập một hơp đồng mới, nếu các vấn đề phát sinh trong ngắn hạn, tìm một giải pháp giúp khách hàng củng cố dòng tiền, những khả năng khác nhận thêm tài sản thế chấp mới, thực hiện bảo lãnh, tổ chức lại, sát nhập, thanh lý công ty hay yêu cầu công ty tuyên bố phá sản. 1.3.2.9. Các biện pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng - Bảo hiểm tiền vay: Nghĩa là ngân hàng chuyển toàn bộ rủi ro cho cơ quan bảo hiểm chuyên nghiệp. - Nâng cao chất lượng thẩm định: Phân tích tình hình tài chính:nhằm đánh giá chính xác khả năng kinh doanh , khả năng quản lý, khả năng đầu tư. Qua đó giúp đánh giá khả năng thanh toán nợ đến hạn và khả năng chịu đựng rủi ro của khách hàng. - Đánh giá tính khả thi, của dự án và phương án vay vốn: một dự án được đánh giá có hiệu quả và khả thi khi dự án chứng minh được khả năng thực hiện được, khả năng hoàn trả đầy đủ món vay, đồng thời chứng minh được khi thực hiện dự án đem lại giá trị gì cho doanh nghiệp. - Trước khi quyết định cho vay đối với một khách hàng, ngân hàng phải xem xét các điều kiện sau: + Khả năng trả nợ của khách hàng phải lớn hơn hoặc bằng với mức cho vay. + Mức cho vay không được vượt quá 70% tài sản đảm bảo.
  • 40. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 32 + Tổng dư nợ cho vay một khách hàng không được phép vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng. - Đánh giá các thông tin phi tài chính: thông tin này không thể hiện trên giấy tờ, nó phụ thuộc vào khả năng khai thác của cán bộ tín dụng như là: tư cách và năng lực của chủ doanh nghiệp, khách hàng (trình độ chuyên môn, kinh nghiệm quản lý, khả năng thích nghi), cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh. - Tăng cường giám sát và quản lý nợ vay: nhằm mục đích phát hiện và ngăn chặn kịp thời các rủi ro xảy ra. Cơ sở của việc giám sát là căn cứ vào hồ sơ giấy tờ, khảo sát thực tế, và các nguồn thông tin khác. - Phát hiện sớm các rủi ro: thể hiện ở một số dấu hiệu sau: tốc độ tăng trưởng tín dụng cao trong khi lực lượng tín dụng quá yếu, tình hình cho vay chỉ tập trung vào một số khách hàng lớn, các khách hàng đang gặp khó khăn trong việc tiêu thụ, khách hàng có tình hình tài chính yếu,…
  • 41. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 33 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam là một trong những ngân hàng đóng góp cho sự phát triển kinh tế của tỉnh nhất, đặc biệt là lĩnh vực Nông nghiệp nông thôn. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn triển khai hiệu quả chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, bên cạnh đó ngân hàng còn có những chính sách đầu tư cho lĩnh vực Công nghiệp, dịch vụ…Những chính sách đó đã kịp thời giúp các doanh nghiệp đầu tư, hoạt động tại đây có thể dễ dàng tiếp cận vốn nhằm duy trì sự ổn định, cân bằng trong việc phát triển kinh tế xã hội. Nhưng như những ngân hàng khác ở đây, bên cạnh việc cho vay vốn kinh doanh thì rủi ro tín dụng tại Agribank cũng tăng theo năm, ngân hàng đã đề ra và thực hiện nhiều biện pháp nhằm quản trị tốt rủi ro tín dụng, nhưng cũng còn nhiều hạn chế. Vì vậy, việc phân tích đúng thực trạng tại ngân hàng sẽ giúp tìm ra cách thức để nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng. Chương này bao gồm các nội dung: Khái quát hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam. Thực trạng hoạt động tín dụng và nợ xấu của Agribank chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank, những hạn chế và nguyên nhân. 2.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM 2.1.1. Khái quát về Agribank chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Điện Bàn được thành lập từ tháng 4 năm 1975 trên cơ sở tiếp quản ngân hàng ngụy quyền sau ngày
  • 42. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 34 miền Nam hoàn toàn giải phóng (30/4/1975), trực thuộc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng. Theo QĐ số 340/QĐ - NHNo - 32, ngày 19/06/1998 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh NHNo&PTNT huyện Điện Bàn trực thuộc chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam. NHNo&PTNT huyện Điện Bàn có trụ sở giao dịch tại: Khối 3 - Thị trấn Vĩnh Điện, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Các đơn vị phụ thuộc: Chi nhánh NHNN&PTNT cấp 3 Phong thử. Phòng giao dịch số 1 Thị trấn Vĩnh Điện. NHNo&PTNT huyện Điện Bàn là chi nhánh NHTMNN trên địa bàn huyện có mạng lưới ngân hàng được phân bổ khắp huyện với chức năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng trên mặt trận nông nghiệp và nông thôn và các thành phần kinh tế khác trong huyện. NHNo &PTNT huyện Điện Bàn đã và đang giữ vai trò chủ đạo trên thị trường tài chính và tín dụng ở nông thôn. Từ một chi nhánh có rất nhiều khó khăn từ mới khi thành lập: thiếu vốn, chi phí kinh doanh cao, cơ sở vật chất, công nghệ lạc hậu... Nhưng nhờ kiên trì khắc phục khó khăn, quyết tâm đổi mới cùng với sự giúp đỡ của các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương, sự quan tâm của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam ngân hàng không những khẳng định được mình mà còn vươn lên trong cơ chế thị trường thực sự là một ngân hàng kinh doanh có hiệu quả.
  • 43. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 35 2.1.2. Mô hình tổ chức Thực hiện quy chế tổ chức và hoạt động của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh NHNo&PTNT huyện Điện Bàn có các phòng ban tổ chức như sau: : Quan hệ trực tiếp Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức và bộ máy của NHNN&PNNT * Chức năng, nhiệm vụ của ban giám đốc và các phòng ban - Chức năng của Ban Giám Đốc: Giám đốc phụ trách chung và phụ trách công tác kế hoạch kinh doanh, kiểm tra kiểm toán nội bộ và tổ chức cán bộ, chỉ đạo các phòng ban và đôn đốc các đơn vị hoàn thành nhiệm vụ. Phó giám đốc phụ trách kinh doanh, kế toán ngân quỹ. - Nhiệm vụ của các phòng: Phòng hành chính: giải quyết các thủ tục về hợp đồng lao động, tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm…Tham mưu cho Giám đốc trong việc giải quyết Phó giám đốc Phó giám đốc Phòng kế hoạch kinh doanh Phòng hành chính - tổ chức Phòng kế toán - ngân quỹ Phòng kiểm soát Phòng dịch vụ khách hàng Phòng giao dịch số 1 - Vĩnh Điện Phòng giao dịch cấp 3 - Phong Thử Giám đốc chi nhánh
  • 44. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 36 chính sách, chế độ đối với nhân viên. Nghiên cứu, đề xuất các phương án cải tiến tổ chức quản lý. Lập kế hoạch, chương trình đào tạo hàng năm và phối hợp với các phòng ban thực hiện… Phòng kế toán: Quản lý hoạt động thu chi, ngân quỹ của ngân hàng. Kiểm tra và chỉ đạo hoạt động kế toán của chi nhánh trực thuộc. Điều chỉnh tiền, đảm bảo lượng tiền mặt cho hoạt động của các chi nhánh. Phòng kế hoạch kinh doanh: Đầu mối, tham mưu cho Giám Đốc xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn, trung và dài hạn theo định hướng kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp. Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng. Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề xuất hướng khắc phục… Phòng dịch vụ khách hàng: Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng (từ khâu tiếp xúc tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng, hướng dẫn thủ tục giao dịch, mở tài khoản, gửi rút tiền tiền, thanh toán, chuyển tiền…) tiếp thị giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng; tiếp nhận các ý kiến phản hồi từ khách hàng về dịch vụ, tiếp thu đề xuất hướng dẫn cải tiến để không ngừng đáp ứng sự hài lòng của khách hàng. Đề xuất tham mưu cho Giám đốc về chính sách phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới, cải tiến qui trình giao dịch, phục vụ khách hàng, xây dựng kế hoạch tiếp thị thông tin, tuyên truyền quảng bá đặc biệt là các hoạt động của chi nhánh, các dịch vụ sản phẩm cung ứng trên thị trường. Phòng kiểm soát: kiểm soát tất cả các giao dịch do nhân viên giao dịch thực hiện. Như kiểm tra việc tuân thủ quy định của NHNN; kiểm tra việc phân loại, trích lập và dự phòng rủi ro; kiểm tra, đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn và cho vay… Phòng giao dịch: Nhận tiền gửi bằng VNĐ, ngoại tệ và vàng; cho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng; cung cấp dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, chuyển tiền nhanh Western Union; thu đổi ngoại tệ; các dịch vụ thẻ quốc tế và thẻ nội địa và các dịch vụ ngân hàng khác…
  • 45. SVTH: Nguyễn Thị Ly Ly - Lớp: K43 Marketing 37 2.1.3.1. Những thành tựu đạt được trong những năm qua Suốt 14 năm qua, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam luôn đồng hành hỗ trợ đắc lực nguồn vốn cho lĩnh vực tam nông, công nghiệp, dịch vụ. Trong những năm đầu thành lập, đất nước trong giai đoạn tiến hành công cuộc đổi mới, kinh tế nơi đây còn nhiều khó khăn, nghèo nàn, lạc hậu và chủ yếu người dân sinh sống bằng nông nghiệp;ngày này cùng với sự thay đổi, phát triển đất nước, kinh tế phát triển với nhiều khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp, nhiều công ty nước ngoài đầu tư xây dựng, điểm du lịch vui chơi (sân golf, resort, khách sạn…) và các dịch vụ khác. Điều này góp phần đến sự phát triển hoạt động kinh doanh của Agribank. Năm 2012 ghi nhận là một năm hoạt động thành công của Agribank chi nhánh Điện Bàn mặc dù bối cảnh nền kinh tế gặp nhiều biến động. Đến ngày 31/12/2012, tổng tài sản của Agribank đạt 479.210 (triệu đồng), tăng 5,84% so với năm 2011. Và cũng là NHTM nhà nước có lợi nhuận cao, mặc dù có giảm hơn 34,75% so với năm 2010. Agribank chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam luôn là ngân hàng đồng hành cùng nông nghiệp nông thôn, cụ thể là phấn đấu dư nợ tín dụng trong nông nghiệp nông thôn là 85% theo Nghị định số 41/2010/NĐ - CP của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp - nông thôn. Agribank chi nhánh Điện Bàn - Quảng Nam là ngân hàng hoạt động hiệu quả nhất trong việc thanh toán và quan hệ với các doanh nghiệp, khách hàng cá nhân. Và là ngân hàng được hầu hết bà con tin tưởng và tín nhiệm. Với uy tín của mình, đã giúp cho ngân hàng ngày càng hoạt động hiệu quả trong việc huy động vốn và cho vay. Trong những năm qua nguồn vốn tăng trưởng liên tục, tốc độ tăng trưởng trung bình là 8,3%. Tổng dư nợ cho vay trực tiếp chiếm 67,43% thị phần của hệ thống NHTMNN tại đây.