SlideShare a Scribd company logo
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận vẫn
luôn là mục tiêu cơ bản nhất của doanh nghiệp, nó chịu sự chi phối đến mọi hoạt
động của doanh nghiệp. Bất kỳ doanh nghiệp cũng luôn tìm và thực thi những
giải pháp nhằm hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm do doanh nghiệp
sản xuất ra. Nhưng để làm được điều này thì không hề đơn giản, nó đòi hỏi phải
tìm được hướng đi đúng cho doanh nghiệp của mình và một chế độ kế toán hợp
lý. Việc hạch toán chi phí để tính giá thành sản phẩm quyết định đến kết quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp và việc tăng hay giảm chi phí sản xuất ảnh
hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu kinh tế khác.
Chính vì lẽ đó hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành là một
phần cơ bản, không thể thiếu của công tác hạch toán kế toán đối với không
chỉ với các doanh nghiệp mà rộng lớn hơn là đối với cả xã hội.
Với các doanh nghiệp, thực hiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản
xuất và tính tính giá thành sản phẩm làm cơ sở để giám sát các hoạt động,
từ đó khắc phục những tồn tại, phát huy những tiềm năng đảm bảo cho
doanh nghiệp luôn đứng vững trong cơ chế thị trường luôn tồn tại cạnh
tranh và nhiều rủi ro như hiện nay.
Với nhà nước, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở
doanh nghiệp là cơ sở để nhà nước kiểm soát vốn đầu tư XDCB và kiểm tra
việc chấp hành chế độ, chính sách tài chính của các doanh nghiệp.
Nhận thức được vấn đó, với những kiến thức đã tiếp thu được tại trường
cùng thời gian tìm hiểu thực tế công tác tại công ty Cổ Phần Thành Phát.
Được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô giáo cùng toàn thể anh chị
trong phòng Tài Chính- Kế Toán của công ty cổ phần Thành Phát, em đã đi
sâu nguyên cứu đề tài: TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH
PHÁT.
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chuyên đề chia thành 3
phần như sau:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây dựng, xây lắp.
Chương 2: Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tình giá
thành sản phẩm ở Công Ty Cổ Phần Thành Phát.
Chương 3: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần
Thành Phát.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Thạc Sỹ Nguyễn Thị Hòa, ban
lãnh đạo công ty cùng các anh chị trong phòng kế toán Công ty Cổ Phần
Thành Phát đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành
chuyên đề thực tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.
1.1 Sự cần thiết tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
1.1.1 Đặc điểm của sản phẩm xây lắp trong ngành xây dựng
Ngành XDCB là ngành sản xuất vật chất độc lập, có chức năng tái
tạo tài sản cồ đinh( TSCĐ) cho nền kinh tế, tạo cơ sở vật chất kỹ thuật cho
xac hội, tăng tiềm lực kinh tế- quốc phòng cho đất nước. Do vậy, XCDB
luôn thu hút một bộ phận không nhỏ vốn đầu tư trong nước và nước ngoài,
đồng thời cũng là ngành chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập quốc
dân(GDP). So với ngành dản xuất, XDCB mang những nét đặc thù với
những đặc điểm kỹ thuật riêng được thể hiện rõ qua đặc trưng về sản phẩm
xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm.
Sản phẩm xây dựng là các công trình sản xuất, hạng mục công trình,
công trình dân dụng có đủ điều kiện đưa vào sử dụng và phát huy tác dụng.
Sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản luôn được gắn liền với một địa điểm
nhất định nào đó. Các đặc điểm kỹ thuật đặc trưng được thể hiện rất rõ ở
sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Đặc điểm của
sản phẩm xây dựng được thể hiện cụ thể như sau:
Sản phẩm xây dựng có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian xây
dựng dài, có giá trị rất lớn. Nó mang tính cố định, nơi sản xuất ra sản phẩm
đồng thời là nơi sản phẩm hoàn thành đưa vào sử dụng và phát huy tác
dụng. Nó mang tính đơn chiếc, mỗi công trình được xây dựng theo một
thiết kế kỹ thuật riêng, có giá trị dự đoán riêng biệt và tại một địa điểm
nhất định. Điều đặc biệt sản phẩm xây dựng mang nhiều ý nghĩa tổng hợp
về nhiều mặt: kinh tế, chính trị, kỹ thuật, mỹ thuật...
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Quá trình từ khởi công xây dựng cho đến khi hoàn thành bàn giao
đưa vào sử dụng thường là dài, nó phụ thuộc vào quy mô và tính chất phức
tạp về kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công thường được chia
thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn thi công bao gồm nhiều công việc
khác nhau. Khi đi vào từng công trình cụ thể, do chịu ảnh hưởng lớn của
thời tiết khí hậu làm ngừng quá trình sản xuất và làm giảm tiến độ thi công
công trình. Sở dĩ có hiện tượng này vì phần lớn có các công trình đều thực
hiện ở ngoài trời do vậy mà điều kiện thi công không có tính ổn định, luôn
biến động theo địa điểm xây dựng và theo từng giai đoạn thi công công
trình.
Các công trình được ký kết tiến hành đều được dựa trên đơn đặt
hàng, hợp đồng cụ thể của bên giao thầu xây lắp. Cho nên phụ thuộc vào
nhu cầu của khách hàng và thiết kế kỹ thuật của công trình đó. Khi có khối
lượng xây lắp hoàn thành đơn vị xây lắp phải đảm bảo bàn giao đúng tiến
độ, đúng thiết kế kỹ thuật, đảm bảo chất lượng công trình.
Từ những đặc điểm trên đây, đòi hỏi công tác kế toán vừa phải đáp
ứng những yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán một doanh
nghiệp sản xuất vừa phải đảm bảo phù hợp đặc trưng riêng của ngành
XCCB nhằm cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, cổ vấn lãnh đạo cho
việc tổ chức quản lý để đật hiệu quả cao trong sản xuất- kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.1.2. Yêu cầu của công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp.
Do đặc thù của xây dựng và của sản phẩm xây dựng nên việc quản lý
về đầu tư xây dựng cơ bản có khó khăn phức tạp hơn một số ngành khác.
Chính vì thế trong quá trình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản phải đáp ứng
yêu cầu sau:
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
- Công tác quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản phải đảm bảo tạo ra
những sản phẩm, dịch vụ được xã hội và thị trường chấp nhận về giá cả,
chất lượng, đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế.
- Thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá,
hiện đại hóa, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống vật
chất tinh thần của nhân dân.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn đầu tư trong
nước cũng như nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, khai thác tốt tiềm năng
lao động, tài nguyên đất đai và mọi tiềm lực khác nhằm khai thác hết tiềm
năng của đất nước phục vụ cho quá trình tăng trưởng, phát triển kinh tế
đồng thời đảm bảo bền vững mỹ quan. Thực hiện cạnh tranh trong xây
dựng nhằm đáp ứng công nghệ tiên tiến bảo đảm chất lượng và thời gian
xây dựng với chi phí và việc thực hiện bảo hành công trình.
Từ trước tới nay, XDCB là một “Lỗ hổng lớn” làm thất thoát nguồn
vốn đầu tư của nhà nước. Để hạn chế sự thất thoát này nhà nước thực hiện
việc quản lý giá xây dựng thông qua ban hành các chế độ chính sách về
giá, các phương pháp nguyên tắc lập dự toán và các căn cứ (định mức kinh
tế kỹ thuật đơn giá XDCB, xuất vốn đầu tư) để xác định tổng mức vốn đầu
tư, tổng dự toán công trình và cho từng hạng mục công trình.
Giá thành công trình là giá trúng thầu, các điều kiện ghi trong hợp
đồng giữa chủ đầu tư và đơn vị xây dựng. Giá trúng thầu không vượt quá
tổng dự đoán được duyệt.
Đối với doanh nghiệp xây dựng, đảm bảo thi công đúng tiến độ, kỹ
thuật, đảm bảo chất lượng các công trình với chi phí hợp lý. Bản thân các
doanh nghiệp phải có biện pháp tổ chức quản lý sản xuất, quản lý chi phí
sản xuất chặt chẽ hợp lý có hiệu quả.
Hiện nay trong lĩnh vực XDCB chủ yếu áp dụng phương pháp đấu
thầu, giao nhận thầu xây dựng. Để trúng thầu các doanh nghiệp phải xây
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
dựng một giá đấu thầu hợp lý cho công trình dựa trên cơ sở các định mức
đơn giá XDCB do nhà nước ban hành trên cơ sở giá cả thị trường và khả
năng của doanh nghiệp. Mặt khác phải đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi.
Để thực hiện các yêu cầu trên, đòi hỏi doanh nghiệp phải tăng cường
công tác quản lý kinh tế đặc biệt là quản lý chi phí sản xuất – giá thành,
trong đó trọng tâm là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thánh sản phẩm.
1.1.3Vai trò, ý nghĩa của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng hiện nay
1.1.3.1. Vai trò
Hạch toán kinh tế thúc đẩy tiết kiệm thời gian lao động, động viên
các nguồn dự trữ nội bộ của doanh nghiệp và đảm bảo tích luỹ tạo điều
kiện mở rộng không ngừng sản xuất trên cơ sở áp dụng kỹ thuật tiên tiến
nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng và nâng cao phúc lợi của quần
chúng lao động.
Hạch toán kinh tế đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải nghiêm chỉnh chấp
hành các kế hoạch sản xuất sản phẩm về mặt hiện vật cũng như về mặt giá
trị, chấp hành nghiêm túc các tiêu chuẩn đã quy định về tài chính.
Đối với doanh nghiệp xây lắp việc hạch toán sẽ cung cấp các số liệu
một cách chính xác, kịp thời đầy đủ phục vụ cho việc phân tích, đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó
đề ra các biện pháp quản lý và tổ chức sản xuất phù hợp với yêu cầu hạch
toán.
Hạch toán kế toán là vấn đề trung tâm của công tác hạch toán trong
xây lắp. Tập hợp chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp nắm bắt được tình
hình thực tế so với kế hoạch là bao nhiêu, từ đó xác định được mức tiết
kiệm hay lãng phí để có giải pháp khắc phục. Việc tính giá thành thể hiện
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
toàn bộ chất lượng hoạt động kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính của
đơn vị.
1.1.3.2. ý nghĩa
Giúp cho việc quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
đầu tư của nhà nước.Đáp ứng yêu cầu quản lý thông qua việc cung cấp đầy
đủ chính xác các thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp.
Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp, thoả mãn yêu cầu quản lý
đặt ra, vận dụng các phương pháp tập hợp, chi phí và tính giá thành một
cách khoa học kỹ thuật hợp lý đảm bảo cung cấp một cách đầy đủ, kịp thời
và chính xác các số liệu cần thiết cho công tác quản lý. Cụ thể là:
- Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với tổ
chức sản xuất ở doanh nghiệp đồng thời xác định đúng đối tượng tính giá
thành.
- Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực
tế phát sinh.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí, vật tư, nhân
công sử dụng máy thi công... và các dự toán chi phí khác. Phát hiện kịp
thời các khoản chênh lệch so với định mức dự toán các khoản chi phí ngoài
kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát, hư hỏng trong sản xuất để ngăn
chặn kịp thời.
- Tính toán chính xác, kịp thời giá thành sản phẩm xây lắp các sản
phẩm là lao vụ hoàn thành của doanh nghiệp.
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
- Kiểm tra việc thực hiện hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng
công trình, hạng mục công trình, từng loại sản phẩm... vạch ra khả năng và
các mức hạ giá thành hợp lý, hiệu quả.
- Xác định đúng đắn, bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công
tác xây lắp hoàn thành. Định kỳ kiểm tra và đánh giá khối lượng thi công
dở dang theo quy định.
- Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng
công trình, hạng mục công trình, từng bộ phận thi công, tổ đội sản xuất...
trong từng thời kỳ nhất định. Kịp thời lập báo cáo kế toán về chi phí sản
xuất và tính giá thành công tác xây lắp. Cung cấp chính xác, nhanh chóng
các thông tin về chi phí sản xuất và tính giá thành phục vụ cho yêu cầu
quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
1.2.Những vấn đề lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
1.2.1. Khái niệm- phân loại chi phí sản xuất và quản lý chi phí sản xuất
trong doanh nghiệp xây lắp.
1.2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ chi phí về lao
động sống, lao động vật hoá đã chi ra để tiến hành hoạt động kinh doanh
trong thời kỳ nhất định, được biểu hiện bằng tiền.
Giá trị của sản phẩm xây lắp được biểu hiện:
GXL = C + V + m
Trong đó:
GXL : Giá trị sản phẩm xây lắp
C : toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất tiêu hao trong quá trình tạo ra sản phẩm
V : Là chi phí tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động tham gia
m : Là giá trị mới do lao động sống tạo ra trong quá trình tạo ra sản phẩm
Về mặt lượng chi phí sản xuất phụ thuộc vào 2 yếu tố:
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
- Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã bỏ ra trong quá trình
xây lắp ở một thời kỳ nhất định.
- Giá tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong quá trình sản xuất và tiền
lương của một đơn vị lao động đã hao phí.
Trong điều kiện giá cả thường xuyên thay đổi như hiện nay thì việc
tính toán đánh giá chính xác chi phí sản xuất là một điều khá quan trọng.
Nhât là trong điều kiện hiện nay doanh nghiệp phải tự chủ trong mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh, kinh doanh phải có lãi và bảo toàn được vốn.
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
Trong doanh nghiệp xây lắp, các chi phí sản xuất bao gồm có nội
dung kinh tế và công dụng khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý,
hạch toán, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra quyết định kinh
doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được phân loại theo những
tiêu thức phù hợp.
1.2.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của
chi phí
Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam, khi quản lý và hạch
toán chi phí sản xuất các doanh nghiệp phải theo dõi được chi phí theo các
yếu tố:
- Chi phí nguyên vật liệu gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được
sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm trong kỳ.
- Chi phí nhân công là toàn bộ tiền lương và các khoản phụ cấp theo
lương phải trả cho công nhân viên. Chi phí khoản BHXH, BHYT, KPCĐ
trích theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền lương và phụ cấp phải trả cho cán
bộ công nhân viên.
- Chi phí khấu hao TSCĐ là toàn bộ phải trích khấu hao, của tất cả
các TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của
doannghiệp.
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
- Chi phí dịch vụ mua ngoài là số tiền phải trả về các loại dịch vụ
mua ngoài, thuê ngoài phục vụ cho việc sản xuất như chi, tiền nước, tiền
điện...
- Chi phí khác bằng tiền là chi phí phát sinh trong quá trình hoạt
động sản xuất ngoài bốn yếu tố chi phí nói trên như chi phí bằng tiền mặt,
chi phí tiếp khách.
Phân loại theo tiêu thức này giúp ta hiểu được kết cấu, tỷ trọ ng của
từng loại chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp
dự toán chi phí sản xuất kinh doanh cho kỳ sau. Nó là cơ sở để phân tích
tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, cung cấp số liệu để lập thuyết
minh báo cáo tài chính.
1.2.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của
chi phí.
Mỗi yếu tố chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều có mục đích,
công dụng nhất định. Theo cách phân loại này người ta căn cứ vào mục
đích công dụng của chi phí trong sản xuất để chia ra các khoản mục chi phí
sản xuất khác nhau, mỗi khoản mục chỉ bao gồm những chi phí có cùng
mục đích, công dụng. Vì vậy, cách phân loại này còn gọi là phân loại
CPSX theo khoản mục như sau:
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí nguyên vật
liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm.
* Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm tiền lương, tiền công các khoản
phụ cấp lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Còn chi phí tiền lương của
cán bộ quản lý công trình (bộ phận gián tiếp) được tính vào chi phí sản
xuất chung chứ không phải là chi phí nhân công trực tiếp.
* Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm chi phí cho các máy thi
công nhằm thực hiện khối lượng xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
loại máy trực tiếp phục vụ xây lắp công trình. Đó là những máy móc
chuyển động bằng cơ hơi nước diezen, xăng, dầu....
*Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các khoản chi phí sản xuất liên
quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng,
đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sau:
- Chi phí nhân viên phân xưởng
- Chi phí nguyên vật liệu
- Chi phí công cụ dụng cụ
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền
Phân loại theo mục đích, công dụng của chi phí có tác dụng xác định
số chi phí đã chi cho từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp, làm cơ sở
để tính giá thành và kết quả hoạt động sản xuất. Theo cách phân loại này
thì chi phí sản xuất chế tạo ra sản phẩm sẽ là những chi phí cấu thành nên
giá thành sản phẩm khi hoàn thành.
1.2.1.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào
các đối tượng tập hợp chi phí.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của doanh nghiệp được chia
thành:
-Chi phí trực tiếp: Là những chi phí có liên quan trực tiếp đến mộ t
đối tượng tập hợp chi phí, loại sản phẩm hoặc một công việc.
-Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đến nhiều sản
phẩm, nhiều đối tượng tập hợp chi phí, nhiều công việc nên không thể quy
nạp trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí, mà phải tập hợp theo từng
nơi phát sinh chi phí, sau đó quy nạp cho từng đối tượng theo phương pháp
phân bổ gián tiếp.
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Cách phân loại này giúp ích rất nhiều trong kỹ thuật hạch toán.
Trong quá trình tập hợp chi phí sản xuất, nếu phát sinh chi phí gián tiếp kế
toán phải chú ý lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý để có được thông tin
chân thực, chính xác về chi phí và lợi nhuận của từng loại sản phẩm, từng
địa điểm phát sinh chi phí.
1.2.1.2.4 Phân loại chí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối
lượng sản phẩm
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia thành chi phí khả biến,
chi phí bất biến và chi phí hỗn hợp.
-Chi phí khả biến( Chi phí biến đổi): Là những chi phí thay đổi theo
số lượng sản xuất ra.
-Chi phí bất biến( Chi phí cố đinh): Là những chi phí không thay đổi
về tổng số khi số lượng sản phẩm sản xuất thay đổi.
-Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố
của chi phí khả biến và chi phí bất biến.
1Ngoài ra, tùy thuộc vào những yêu cầu quản trị chi phí trong doanh
nghiệp mà doanh nghiệp có thể phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu
thức khác.
1.2.2 Giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.2.1 Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Trong sản xuất, giá thành sản xuất sản phẩm là một phạm trù của sản
xuất hàng hóa, phản ánh lượng giá trị của những hao phí lao động và lao
động vật hóa đã thực sự chi cho sản xuất. Những chi phí đưa vào giá thành
sản phẩm phải phản ánh được giá trị thực của các tư liệu sản xuất tiêu dùng
cho sản xuất và các khoản chi tiêu khác có liên quan tới việc bù đắp giản
đơn hao phí lao động sống.
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có
liên quan tới khối lượng xây lắp đã hoàn thành.
Giá thành có hai chức năng chủ yếu là bù đắp chi phí và lập giá. Số
tiền thu được từ việc tiêu thụ sản phẩm sẽ bù đắp phần chi phí mà doanh
nghiệp đã bỏ ra để sản xuất sản phẩm đó. Tuy nhiên, sự bù đắp các yếu tố
chi phí đầu vào mới chỉ đáp ứng yêu cầu của tái sản xuất giản đơn. Trong
khi đó mục đích của cơ chế thị trường là tái sản xuất mở rộng tức là giá
tiêu thụ hàng hóa sau khi bù đắp chi phí đầu vào vẫn phải bảo đảm có lãi.
Do đó, việc quản lý, hạch toán công tác giá thành sao cho vừa hợp lý,
chính xác vừa bảo đảm vạch ra phương hướng hạ thấp giá thành sản phẩm
có vai trò vô cùng quan trọng.
1.2.2.2 Các loại giá thành sản phẩm công tác xây lắp
1.2.2.2.1 Phân loại giá thành căn cứ vào cơ sở tính giá thành và thời
điểm tính giá thành
Theo cách phân loại này thì chi phí được chia thành giá thành dự toán, giá
thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.
1.2.2.2.1.1 Giá thành dự toán
Giá thành dự toán: là chỉ tiêu giá thành được xây dựng trên cơ sở
thiết kế kỹ thuật đã được duyệt, các định mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước
quy định, tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và phân
tích định mức.
Căn cứ vào giá trị dự toán, ta có thể xác định được giá thành của sản phẩm
xây lắp theo công thức:
Giá thành dự
toán sản phẩm
xây lắp
=
Giá trị dự toán
sản phẩm xây
lắp
-
Lãi định
mức
Trong đó
Lãi định mức trong XDCB được Nhà nước quy định trong từng thời
kỳ
Giá trị dự toán xây lắp được xây lắp được xác định dựa vào đinh mức
đánh giá của các cơ quan có thẩm quyền và dựa trên mặt bằng giá cả của
thị trường, do đó giá trị dự toán chính
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
1.2.2.2.1.2 Giá thành kế hoạch
Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính toán trên cơ sở
chi phí kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. Giá thành kế
hoạch bao giờ cũng được tính toán trước khi bắt đầu quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ.
Dựa trên những định mức của nội bộ doanh nghiệp, giá thành kế
hoạch là cơ sở phấn đấu hạ giá thành công tác xây lắp trong giai đoạn kế
hoạch. Nó phản ánh trình độ quản lý giá thành c ủa doanh nghiệp.
Giá thành kế
hoạch sản
phẩm xây lắp
=
Giá thành dự
toán sản phẩm
xây lắp
-
Mức hạ
giá thành
dự toán
+
Chênh
lệch định
mức
1.2.2.2.1.3Giá thành thực tế
Biểu hiện bằng tiền của tất cả các chi phí thực tế mà doanh nghiệp
xây lắp đã bỏ ra để hoàn thành một đối tượng xây lắp nhất định. Nó được
xác định theo số liệu kế toán cung cấp. Giá thành thực tế không chỉ bao
gồm những chi phí trong định mức mà còn bao gồm những chi phí thực tế
phát sinh không nằm trong kế hoạch do nguyên nhân chủ quan của doanh
nghiệp.
Giữa 3 loại giá thành trên có mối quan hệ về mặt số lượng được thể
hiện như sau:
Giá thành dự toán > giá thành kế hoạch> giá thành thực tế.
Việc so sánh này được thể hiện trên cùng một đối tượng tính giá
thành nhất định.
Xuất phát từ đặc điểm của sản phẩm xây dựng, đáp ứng yêu cầu của
công tác quản lý về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây dựng. Giá thành công tác xây lắp hoàn chỉnh và giá
thành của những công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
đựơc chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán. Chỉ tiêu này cho
phép đánh giá một cách chính xác và toàn diện hiệu quả sản xuất, thi công
trọn vẹn một công trình hay một hạng mục công trình.
1.2.2.2.2 Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí trong giá
thành, chia giá thành sản phẩm xây lắp làm :
- Giá thành sản xuất theo biến phí
- Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí sản xuất
- Giá thành sản xuất toàn bộ
- Giá thành toàn bộ theo biến phí
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao
1.2.2.2.2.1 Giá thành sản xuất sản phẩm
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc
sản xuất, chế tạo sản phẩm. Đối với các đơn vị xây lắp giá thành sản xuất
gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí
sản xuất chung.
1.2.2.2.2.2 Giá thành tiêu thụ: (hay còn gọi là giá thành toàn bộ) là chỉ
tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu thụ được tính theo công thức
Giá thành toàn bộ
của sản phẩm
=
Giá thành sản xuất
của sản phẩm
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
+ Chi phí bán hàng
1.2.2.2.2.3 Giá thành toàn bộ theo biến phí
Là loại giá thành được xác định chỉ bao gồm các chi phí biến đổi kể
cả chi phí biến đổi trực tiếp và chi phí biến đổi gián tiếp. Theo phương
pháp này, toàn bộ chi phí cố định được xem như là chi phí thời kỳ và được
kết chuyển toàn bộ để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
cuối kỳ.
1.2.3. Phân biệt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Chi phí sản xuất là cơ sở hình thành nên giá thành sản phẩm. Tuy
nhiên giữa chúng cũng có sự khác biệt, sự khác biệt đó thể hiện như sau:
- Về phạm vi: chi phí sản xuất chỉ tình trong từng thời kỳ, còn giá
thành sản phẩm lại bao gồm cả chi phí khối lượng xây lắp dở dang kỳ trước
chuyển sang nhưng lại trừ đi chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở
dang cuối kỳ.
- Chi phí sản xuất được tập hợp theo từng thời kỳ nhất định còn giá
thành xây dựng là chi phí sản xuất được tính cho công trình hạng mục hay
một công trình hoàn thành.
Nhưng giữa chúng cũng có điểm giống nhau bởi vì chúng có cùng
bản chất đó là điều phản ánh những chi phí hao phí trong quá trình sản
xuất. Giá thành xây lắp và chi phí sản xuất thống nhất về mặt lượng trong
trường hợp: đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành là một
công trình, hạng mục công trình được hoàn thành trong kỳ tính giá thành
hay giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ bằng giá trị sản phẩm dở dang cuối
kỳ.
1.3. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh
nghiệp xây lắp.
1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành.
1.3.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp
chi phí nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm soát chi phí và tính giá thành sản
phẩm. Như vậy, thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí hay xác đ ịnh nơi phát sinh
chi phí và nơi chịu chi phí.
1.3.1.2. Đối tượng giá thành.
Là các loại sản phẩm, lao vụ ... do DN sản xuất ra đòi hỏi phải tính
được giá thành và giá thành đơn vị. Trong doanh nghiệp xây lắp đối tượng
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
tính giá thành là công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây lắp hoàn
thành bàn giao các sản phẩm khác đã hoàn thành (nếu có).
1.3.1.3. Phân biệt đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng giá
thành sản phẩm xây lắp.
Đối tượng tập hợp chi phí là căn cứ để mở các tài khoản, sổ chi tiết,
tổ ghi chép ban đầu tập hợp chi phí sản xuất chi tiết cho từng hạng mục
công trình. Còn việc xác định đối tượng tính giá thành lại là căn cứ để kế
toán lập các bảng biểu chi tiết tính giá thành sản phẩm và tổ chức công tác
giá thành theo đối tượng tính giá thành.
Đó là những đặc điểm khác nhau song giữa chúng lại có một mối
quan hệ mật thiết với nhau. Về bản chất chúng đều là phạm vi giới hạn để
tập hợp số liệu sản xuất trong kỳ, là cơ sở để tính giá thành sản phẩm đã
hoàn thành. Trong DN xây lắp chúng thường phù hợp với nhau.
1.3.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp.
1.3.2.1. Các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
1.3.2.1.1. Phương pháp trực tiếp
Được áp dụng với những chi phí trực tiếp, là những chi phí chỉ liên
quan đến một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Khi có chi phí phát sinh
thì căn cứ vào các chứng từ gốc ta tập hợp từng chi phí cho từng đối tượng
sản xuất.
Trường hợp doanh nghiệp xác định đối tượng tập hợp chi phí là công
trình hay hạng mục công trình thì hàng tháng căn cứ vào các chi phí phát
sinh có liên quan đến công trình hay hạng mục công trình nào thì tập hợp
chi phí cho công trình đó.
1.3.2.1.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp.
Được áp dụng với những chi phí gián tiếp liên quan đến nhiều đối
tượng kế toán chi phí sản xuất. Vì vậy phải xác định theo phương pháp
phân bổ gián tiếp.
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Để phân bổ cho các đối tượng phải chọn tiêu thức phân bổ và tính hệ
số phân bổ chi phí.
Công thức: H = C/T
Trong đó: H: Hệ số phân bổ chi phí
C: Tổng chi phí cần phân bổ
T: Tổng đại lượng của tiêu thức phân bổ
Mức chi phí phân bổ cho từng đối tượng tính theo công thức sau:
Ci = H x Ti
Trong đó: Ci: Chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng i
Ti: Đại lượng của tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i
Trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là đội thi công hay
công trường thì chi phí sản xuất phải tập hợp theo đội thi công hay công
trường. Cuối kỳ tổng số chi phí tập hợp phải được phân bổ cho từng công
trình, hạng mục công trình để tính giá thành sản phẩm riêng.
1.3.2.2.Kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp.
1.3.2.2.1. Kế toán chi phí vật liệu trực tiếp.
* Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên liệu, vật liệu cho công trình gồm nhiều loại khác
nhau như giá trị thực tế của vật liệu chính (gạch, đá, vôi, thép, cáp
thép..)vật liệu phụ như sơn, công cụ dụng cụ... nó chiếm tỷ trọng lớn trong
giá thành sản phẩm.
Giá trị hạch toán được tính vào khoản mục này, ngoài giá trị thực tế
ngoài người bán cung cấp còn có chi phí thu mua, vận chuyển từ nơi mua
tới nơi nhập kho hay xuất thẳng tới công trình.
Vật liệu sử dụng cho xây dựng công trình, HMCT nào thì phải tính
trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc,
theo giá thực tế vật liệu và theo số lượng thực tế vật liệu đã sử dụng.
*Chứng từ kế toán sử dụng:
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Phiếu đề nghị xuất vật tư, Phiếu xuất kho, chứng từ thu- chi, các
chứng từ liên quan khác.....
*Tài khoản kế toán sử dụng:
Để phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài
khoản 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được mở chi
tiết theo từng công trình xây dựng, lắp đặt (công trình, hạng mục công
trình, các giai đoạn công việc, khối lượng công việc, khối lượng xây lắp có
dự toán riêng).
Các tài khoản liên quan : TK 152, 111, 112, 154.....
*Trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 1: Sơ đồ trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho SX
TK152
TK621 TK
152
TK 111,112,
331,141
TK133
Thuế
GTGT K.trừ
TK154
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí NVL trực tiếp
TK
632
Phần chi phí NVLTT
vượt trên mức bình
thường
NVL mua sử
Dụng ngay cho sản xuất
Giá trị NVL còn lại
chưa sử dụng và phế
liệu thu hồi
TK 1413
Ghi nhận chi phí NVLTT khi
quyết toán tạm ứng khối lượng
xây lắp giao khoán nội bộ
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
3.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
*Nội dung chi phí nhân công trực tiếp
Là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực
tiếp sản xuất, thi công như tiền lương, các khoản tiền phụ cấp...
Việc hạch toán tiền lương của công nhân trong DN thì dựa trên bảng
chấm công, theo dõi cho từng tổ sản xuất, đội xây dựng. Bảng chấm công
cho biết ngày giờ làm việc thực tế, số ngày nghỉ của từng người sau khi đã
được kiểm tra và chuyển lên phòng lao động để ghi chép, theo dõi sau đó
để làm cho phòng kế toán có căn cứ tính lương và phân bổ tiền lương.
Về nguyên tắc chi phí nhân công trực tiếp cũng được tập hợp giống
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Trường hợp cần phân bổ gián tiếp thì tiêu thức phân bổ có thể là tiền
công, giờ công, định mức hợac giờ công thực tế,.
*Chứng từ kế toán sử dụng:
Bảng chấm công, bảng toán khối lượng sản phẩm, bảng tổng hợp tiền
lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, các chứng
từ kế toán liên quan khác.
*Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”: Tài khoản này phản ánh
chi phí tiền lương, tiền công phải trả cho số ngày lao động của công nhân
trực tiếp thực hiện xây lắp, công nhân phục vụ xây lắp, không phân biệt
nhân công trong danh sách hay nhân công thuê ngoài.
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công
trình
*Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp
SƠ ĐỒ 2:SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC
TIẾP
Tiền công phải trả cho Công
Nhân trực tiếp sản xuất
TK334 TK622 TK154
TK335
TK1413
Cuối kỳ kết chuyển Chi phí
nhân công trực tiếp
Trích trước tiền lương nghỉ
phép của CNSX
Tạm ứng CPNC về giao
khoán xây lắp
TK 111,112....
TK 632
Phần chi phí nhân công trực
tiếp vượt trên mức bình
thường
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
3.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
*Nội dung chi phí máy thi công
Máy móc thi công là các loại máy phục vụ trực tiếp cho sản xuất xây
lắp như máy trộn bê tông, cần trục, cần cẩu tháp, máy ủi, máy xúc,...Chi
phí sử dụng máy thi công là những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc
sử dụng xe và máy thi công, bao gồm các loại nguyên, vật liệu xuất dùng
cho máy thi công, tiền lương phải trả cho công nhân điều khiển và phục vụ
máy thi công, khấu hao máy thi công, tiền thuê máy thi c ông, chi phí dịch
vụ mua ngoài cho sử dụng máy thi công...
Do đặc điểm của hoạt động xây lắp và của sản phẩm xây lắp, một
máy thi công có thể sử dụng cho nhiều công trình trong kỳ hạch toán. Vì
vậy, cần phân bổ chi phí máy thi công cho từng công trình. Theo chế độ
quy định hiện nay, có ba tiêu thức phân bổ là: theo khối lượng công việc
hoàn thành của ca máy, theo ca máy làm việc, theo dự toán chi phí sử dụng
máy thi công. Công thức phân bổ như sau:
Chi phí sử dụng máy Tổng chi phí máy thi công cần phân bổ Tiêu thức
thi công phân bổ = x phân bổ
cho từng đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng từng đối tượng
*Chứng từ sử dụng:
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Phiếu thu, phiếu chi, hợp đồng giao khoán, các chứng từ kế toán liên
quan khác....
*Tài khoản sử dung:
Tài khoản 623:” Chi phí sử dụng máy thi công” dùng để tập hợp và
phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động
xây lắp.
Các tài khoản liên quan khác: TK 111, 112, 133, 154, 331, 334.....
*Trình tự kế toán:
Sơ đồ 03: Sơ đồ trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Tk 111.,334 TK 623 TK 154
T. lương CN điều khiển
MCT
TK 152, 153,
111,
Chi phí NVL
TK 133
K/c hoặc phân bổ CP
sử dụng MCT
Thuế GTGT
khấu trừ
TK 214
Chi phí KH xe, máy thi công
TK 331, 111,
142
Chi phí dịch vụ mua
ngoài
TK 632
Phần chi phí sử dụng máy thì
công vượt trên mức bình
thường
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
1.3.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
*Nội dung chi phí sản xuất chung
Là những chi phí liên quan đến phục vụ, quản lý sản xuất trong phạm
vi các phân xưởng, tổ đội sản xuất như chi phí tiền lương cho nhân viên
quản lý phân xưởng, khấu hao TSCĐ...
Các chi phí sản xuất chung thường được hạch toán chi tiết riêng theo
từng địa điểm phát sinh chi phí phân xưởng, tổ đội sản xuất sau đó mới tiến
hành phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí liên quan. Việc phân bổ cũng
được tiến hành dựa trên các tiêu thức phân bổ hợp lý như định mức chi phí
sản xuất chung, chi phí trực tiếp phân bổ theo từng loại chi phí.
Mức chi phí SXC
phân bổ cho từng
=
Tổng tiêu thức phân bổ
của từng đối tượng
x
Tổng chi phí sản
xuất chung cần
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
đối tượng Tổng tiêu tức phân bổ
của tât cả các đối tượng
phân bổ
*Chứng từ kế toán sử dụng:
Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương, Bảng phân
bổ NVL, CCDC, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Các chứng từ kế
toán liên quan khác...
*Tài khoản kế tán sử dụng:
Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản 627-
chi phí sản xuất chung. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng
xây lắp.
Các tài khoản liên quan khác: TK 111, 112, 113, 154, 214, 334,
338....
*Trình tự kế toán:
Sơ đồ 4: Sơ đồ trình tự kế toán chi phí sản xuất chung
TK 334
TK627
Chi phí NV quản lý
TK 338
Các khoản trích theo lương
của CNXL, sử dụng MCT,
NV đội
TK 152, 153,
142
TK 331,
TK111,112,15
3
Chi phí VL,CCDC
TK154
K/c hoặc phân bổ CPSXC
Các khoản ghi giảm Chi
phí SXC, phế liệu thu hồi
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
1.3.2.2.5 Kếtoán tậphợp chi phísản xuấtsảnphẩm xâylắp toàn doanhnghiệp.
Chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng từng khoản mục: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy
thi công và chi phí sản xuất chung cần được kết chuyển sang TK154 để
tính giá thành. TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” dùng để tổng
hợp cpsx phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm.
TK 154 được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp CPSX( theo địa điểm
phát sinh, từng CT,HMCT...)
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Sơ đồ 05:Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên
TK 621 TK 154
Cuối kỳ kết chuyển CP
NVL TT
TK 622
Cuối kỳ kết chuyển CPNC TT
TK 623,
Cuối kỳ kết chuyển CP MTC
Phế liệu thu hồi, hoặc
giá trị thiệt hại bắt bồi
thường
TK 152, 138,
334
Giá thành sản phẩm xây lắp
hoàn thành chờ bàn giao
TK 155
Giá thành C.trình XL
hoàn thành bàn giao
TK 632
Cuối kỳ k/c hoặc phân bổCuối kỳ kết chuyển CP SXC
TK 627
CP SXC cố định không được tính vào CP SXC chế tạo sản phẩm
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Sơ đồ 06: Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Tk611
TK 631
TK 154
TK 621 Tk 111, 138...
Tk 334 TK 622
Kết chuyển CP SX dở
dang đầu kỳ
Kết chuyển CP SX dở
dang cuối kỳ
TK 632
Chi phí NVL TT
phát sinh trong kỳ
Kết chuyển CP
NVLTT cuối kỳ Giá trị thiệt hại
bắt bồi thường...
Cp vượt định mức
Cp vượt định
mức
Tập hợp Cp NCTT
Kết chuyển Cp NCTT
TK 623 TK 632
Cp vượt định mức
TK 627
TK 632
Kết chuyển giá thành công
trình XL hoàn thành bàn giao
Kết chuyển CP SXC
TK 111,
112,
214... Tập hợp CP SXC
Phần chi phí SXC không được phân bổ
TK 111, 331.
Tập hợp CP MTC
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
1.3.3. Đánh giá sản phẩm dở dang trong DN xây lắp
Sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp là các công trình,
hạng mục công trình dở dang chưa hoàn thành hoặc bên chủ đầu tư chưa
nghiệm thu, chấp nhận thanh toán.
Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán, xác định phần chi phí sản
xuất trong kỳ chokhối lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ theo nguyên tắc nhất
định. Muốn đánh giá một cách chính xác trước hết phải tổ chức kiểm kê
chính xác khối lượng công tác xây lắp hoàn thành theo quy ước ở từng giai
đoạn thi công để xác định khối lượng công tác xây lắp dở dang, phát hiện
tổn thất trong quá trình thi công.
Chất lượng công tác kiểm kê khối lượng xây lắp có ảnh hưởng đến
tính chính xác của việc đánh giá sản phẩm làm dở và tính giá thành. Do đặc
điểm của sản phẩm xây lắp có kết cấu phức tạp nên việc xác định đúng
mức độ hoàn thành của nó rất khó. Khi đánh giá kế toán cần phải kết hợp
chặt chẽ với bộ phận kỹ thuật, bộ phận tổ chức lao động để xác định độ
hoàn thành của khối lượng xây lắp dơ dang một cách chính xác. Dựa trên
kết quả kiểm kê sản phẩm dở dang đã tập hợp được kế toán tiến hành đánh
giá sản phẩm làm dở.
Đối với công ty xây lắp đánh giá sản phẩm dở dang thường áp dụng
một trong các phương pháp đánh giá sản phẩm sau:
1.3.3.1 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự toán
Theo phương pháp này, chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở
dang cuối kỳ xác đinh theo công thức
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
CP thực tế
khối lượng
XL dở dang
cuối kỳ
=
CP thực tế KL XL dở
dang đầu kỳ
+ CP thực tế KL XL
thực hiện trong kỳ
x
CP Khối
lượng XL dở
dang cuối kỳ
theo dự toán
CP KL XL bàn giao
trong kỳ theo dự toán
+ CP KLXL dở dang
cuối kỳ theo dự toán
1.3.3.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dangtheo tỷ lệ hoàn thành
tương đương
Phương pháp này chủ yếu áp dụng đối với việc đánh giá sản phẩm dở
dang của công tác lắp đặt. Theo phương pháp này thì chi phí thực tế KL
xây lắp dở dang cuối kỳ được xác định như sau:
Chi phí thực
tế KL XL dở
dang cuố kỳ
=
CP thực tế KL XL dở
dang đầu kỳ
+ CP thực tế KL
XL thực hiện trong
kỳ
x
Chi phí dự
toán của KL
XL dở dang
cuối kỳ đã
tính theo mức
độ hoàn thành
tương đương
Chi phí KL XL bàn
giao trong kỳ theo dự
toán
+ CP dự toán của
KL XL dở dang
cuối kỳ đã tính theo
mức độ hoàn thành
tương đương
*Nếu sảnphẩm xây lắp qui định giao thanh toán sau khi đã hoàn thành toàn
bộ thì CT, HMCT được coi là SPDD, toàn bộ CPSX phát sinh thuộc CT, HMCT
đó đều là chi phí của SPDD. Khi CT, HMCT đó bàn giao thanh toán thì toàn bộ
cpsx đã phát sinh tính vào giá thành sản phẩm.
* Nếu những CT, HMCT được bàn giao thanh toán theo từng giai đoạn thì
những giai đoạnxây lắp dở dang chưa bàn giao thanh toán là SPDD, CP phát sinh
trong kỳ sẽ được tính toán một phần cho spdd cuối kỳ theo tỷ lệ dự toán CT,
HMCT.
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
1.3.4. Đối tượng phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp.
1.3.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Để đo lường hiệu quả hoạt động của mình, các doanh nghiệp phải xác
định đúng, đủ, chính xác giá thành sản phẩm và công việc đầu tiên là xác
định được đúng đối tượng tính giá thành.
Đối tượngtính giá thành là các sảnphẩm (lao vụ, dịch vụ) do doanh nghiệp
sản xuất ra cân phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Với đặc điểm riêng có của mình đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp
là từng CT, HMCT hoặc khối lượng xây lắp hoàn thành.
1.3.4.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Kỳ tính giá thành sản phẩm là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần phải
tiến hành côngviệc tínhgiá thành cho các đối tượng tính giá thành. Việc xác định
kỳ tínhgiá thành hợp lý sẽ giúp cho việc tổ chức côngtác giá thành sản phẩm khoa
học, đảmbảo cungcấp số liệu về giá thành củasản phẩm, lao vụ kịp thời, phát huy
đầy đủ chức năng giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của kế toán.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức vàchu kỳ sảnxuất sản phẩm, kỳ tínhgiá thành
trong doanh nghiệp xây lắp thường là:
+ Đốivới những CT, HMCT được coi là hoàn thành khi kết thúc mọi công
việc trong thiết kế thì kỳ tính giá thành của CT,HMCT đó là khi hoàn thành CT,
HMCT.
+ Đốivới những CT, HMCT lớn, thời gian thi công dài, kỳ tính giá thành là
khi hoàn thành bộ phận CT,HMCTcó giá trị sử dụng được nghiệm thu hoặc khi
từng phần công việc xây lắp đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo thiết kế kỹ
thuật có ghi trong hợp đồng thi công được bàn giao thanh toán…
1.3.4.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp.
1.3.4.3.1. Phương pháp giản đơn (phương pháp tính trực tiếp)
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Phương pháp này được phổ biến rộng rãi trong các doanh nghiệp xây
lắp hiện nay vì sản xuất thi công mang tính đơn chiếc, đối tượng tập hợp
chi phí phù hợp với đối tượng tính. Hơn nữa việc sử dụng phương pháp cho
phép cung cấp kịp thời các số liệu giá thành cho mỗi kỳ báo cáo và cách
tính thì đơn giản, dễ hiểu.
Theo phương pháp này, tập hợp các cpsx phát sinh trực tiếp cho một CT,
HMCT từ khi khởi công đến khi hoàn thành chính là giá thành thực tế của
CT đó, CT, HMCT trên cơ sở số liệu CPSX đã tập hợp trong kỳ và chi phí
của spdd đã xác định, giá thành sản phẩm tính theo cho từng khoản mục chi phí
theo công thức sau:
Z=ddk+ c-dck
Trong đó: ddk: trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ
C: chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Dck: Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
1.3.4.3.2 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Ap dụng cho các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp theo đơn đặt hàng,
đối tượng tập hợp chi phí là từng đơn đặt hàng. Kỳ tính giá thành không
phù hợp với kỳ báo cáo mà là khi đơn đặt hàng hoàn thành. Đối tượng tính
giá thành là đơn đặt hàng hoàn thành.
Theo phương pháp này hàng tháng chi phí sản xuất phát sinh được
tập hợp theo từng đơn đặt hàng và khi hoàn thành thì chi phí sản xuất theo
đơn tập hợp được cũng chính là giá thành thực tế của đơn đặt hàng.
Nếu đơn đặt hàng gồm nhiều HMCT, công trình đơn nguyên khác
nhau thì phải tính toán, xác định chi phí của từng HMCT, công trình đơn
nguyên liên quan đến đơn đặt hàng. Những chi phí trực tiếp được tập hợp
thẳng vào HMCT, công trình đơn nguyên thì cần phải phân bổ theo tiêu
thức hợp lý.
1.3.4.3.3. Phương pháp tính theo định mức.
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Phương pháp này được áp dụng ở những doanh nghiệp có quy trình
sản xuất đã định hình và đi vào ổn định, đồng thời doanh nghiệp đã xây
dựng được các định mức vật tư, lao động có căn cứ kỹ thuật và tương đối
chính xác. Việc quản lý và hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm dựa trên cơ sở hệ thống định mức. Dựa vào hệ thống định mức, kế
toán xác định giá thành đơn vị định mức sản phẩm, đồng thời cũng phải
theo dõi chặt chẽ tình hình thay đổi định mức trong kỳ và tình hình chi tiêu
cho sản xuất so với định mức. Giá thành sản phẩm được xác định như sau:
Giá thành thực tế = Giá thành định + chênh lệch + Thay đổi
của sản phẩm mức của sản phẩm định mức định ức
Trong đó, giá thành định mức của sản phẩm được xác định căn cứ vào
định mức kinh tế, kỹ thuật hiện hành; chênh lệch định mức là số chênh lệch
do thoát ly định mức (do tiết kiệm hoặc vượt chi); thay đổi định mức là do
định mức kỳ này thay đổi so với kỳ trước.
Chênh lệch do thoát ly = Chi phí thực tế - Chi phí định mức
định mức (theo từng khoản mục) (theo từng khoản mục)
Thay đổi định mức = Định mức mới - Định mức cũ
Thông qua phương pháp này, doanh nghiệp có thể kiểm tra tình hình
thực hiện định mức, dự toán chi phí sản xuất và tình hình sử dụng hợp lý,
tiết kiệm, hiệu quả hay lãng phí chi phí, phát hiện kịp thời các nguyên nhân
làm tăng giá thành, từ đó có biện pháp khắc phục kịp thời.
Việc áp dụng phương pháp này có tác dụng lớn cho việc kiểm tra tình
hình định mức, dự toán chi phí sản xuất, tính sử dụng hợp lý tiết kiệm hay
lãng phí ngay cả khi chưa có sản phẩm hoàn thành. Ngoài ra nhằm giảm
bớt khối lượng tính toán của kế toán nhằm nâng cao hiệu quả công tác
trong doanh nghiệp.
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Chuyển sang cơ chế thị trường, hoạt động xây dựng cơ bản có nhiều
thay đổi. Một trong những thay đổi đó là phương thức khoán gọn trong xây
lắp được sử dụng ngày càng phổ biến. Các đơn vị nhận khoán (xí nghiệp,
tổ, đội...) có thể nhận khoán gọn khối lượng, công việc hoặc hạng mục
công trình. Giá nhận khoán bao gồm cả chi phí tiền lương, vật liệu, công cụ
dụng cụ thi công, chi phí chung.
Khi nhận khoán, hai bên giao khoán và nhận khoán phải lập hợp đồng
giao khoán trong đó ghi rõ nội dung công việc, trách nhiệm, quyền lợi mỗi
bên và thời hạn thực hiện hợp đồng. Khi hoàn thành công trình nhận khoán
và bàn giao, hai bên lập biên bản thanh lý hợp đồng.
1.3.5 Sổ kế toán sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành.
Trong hình thức sổ kế toán doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong
các hình thức sổ kế toán để áp dụng cho phù hợp với quy mô, đặc điểm sản
xuất của doanh nghiệp mình.
Trong hình thức sổ kế toán Nhật ký chung (hình thức sổ kế toán mà
công ty cổ phần Thành Phát đang sử dụng) kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sử dụng các sổ:
- Nhật ký chung
- Nhật ký chuyên dùng (nếu có)
- Sổ Cái và các sổ chi tiết các TK 621, 622, 623, 627, 154...
1.3.6 Đặcđiểmtổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong điều
kiện sử dụng phần mềm kế toán
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế
toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán máy vi tính. Phần
mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế
toán. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng
phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Hệ thống thông tin kế toán không tôn tại một mình, bên cạnh còn nhiều hệ
thống thông tin khác. Các hệ thống thông tin chuyên chức năng này đều có mối
quan hệ qua lại với nhau.
Hầu hết các phần mềm kế toán được viết bằng ngôn ngữ cơ sở dữ liệu với
một bộ các thủ tục chương trình cơ sở, đảm báo các chức năng xử lý cơ bản nhất
của công tác kế toán. Bản thân các phần mềm kế toán thường được xây dựng rất
linh hoạt, cho phép người sử dụng vận dụng một cách linh hoạt để phục vụ hiệu
quả nhất cho công tác kế toán.
Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý từ đó tổ chức mã hóa,
phân loại đối tượng cho phép nhận diện, tìm kiếm nhanh chóng, không nhầm lẫn
các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin tự động.
Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán phù hợp với phương pháp kế toán
hàng tồn kho mà doanh nghiệp lựa chọn. Tùy theo yêu cầu để xây dựng hệ thống
danh mục tài khoản, kế toán chi tiết cho từng đối tượng để kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm.
Tổ chức, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng trình tự đã
xác định.
Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về chi phí sản xuất và giá thành
chươngtrìnhtự động xử lý, kế toán chỉ việc xem, in và phân tích chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm. Ngoài ra có thể xây dựng hệ thống sổ, báo cáo có tính tự
độngvà xây dựngcác chỉ tiêu phân tích cơ bản để thuận tiện cho việc bổ sung và
phân tích.
Tổ chức kiểm kê, xử lý, cập nhật số lượng sản phẩm dở dang cuối tháng,
số luong sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang đầu tháng... Xây dựng phương
pháp đánh giá sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý để xác định giá thành và hạch
toán giá thành phẩm hoàn thành sản xuất trong kỳ một cách đầy đủ và chính xác.
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Việc tập hợp các chi phí sản xuất hoàn toàn do máy tự nhận dữ liệu từ các
bộ phận liên quan và tự máy tính toán, phân bổ chi phí sản xuất trong kỳ. Do đó,
từng khoản mục chi phí phải được mã hóa ngay từ đầu tương ứng với các đối
tượng chịu chi phí.
Phần mềm kế toán chỉ trợ giúp người làm công tác kế toán trong việc thực
hiện công việc của mình, với công cụ xử lý là máy tính điện tử trong một môi
trường quản trị cơ sở dữ liệu thích hợp. Với chương trình kế toán, người dùng có
thể thực hiện tất cả các chức năng quản trị cơ sở dữ liệu kế toán cần thiết.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THÀNH PHÁT
2.1Khái quát về quá trình thành lập và sản xuất kinh doanh của công
ty cổ phần Thành Phát.
2.1.1 Đặc điểm tình hình chung của công ty Cổ phần Thành phát
- Tên công ty: Công ty Cổ Phần Thành Phát
- Trụ sở chính: Số 681 Đường Hùng Vương, Phường Hùng Vương, quận
Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng.
- Văn phòng giao dịch: 1517B Tòa nhà Resco, khu B15 Đại Kim, Định
Công, Hoàng Mai, Hà Nội
- Mã số thuế:0203001079
- Tài khoản: 0021100206002
- Tại ngân hàng: Ngân Hàng TMCP Quân Đội sở giao dịch Hà Nội
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0203001079 do Sở KH và ĐT
thành phố Hải Phòng cấp ngày 18/10/2004, thay đổi lần thứ hai ngày
09/10/2006
- Ngành nghề kinh doanh chính:
+ Chế tạo kết cấu thép, khung nhà công nghiệp.
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
+ Gia công, chế tạo kết cấu thép phi tiêu chuẩn, bồn bể, hệ thống đường
ống cao cấp.
+ Gia công cơ khí, chế tạo cấu kiện bê tông xây dựng, sản xuất kinh doanh
vật tư, vật liệu xây dựng.
+ Thi công xây lắp các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông thuỷ
lợi, nông nghiệp, cơ sở hạ tầng, đường dây điện, trạm biến áp đến 110KV
+ Tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát công trình.
+ Đầu tư, kinh doanh dự án xây dựng, cơ sở hạ tầng, bất độ ng sản, kinh
doanh vật tư, vật liệu sản xuất, kinh doanh thiết bị công nghiệp, thiết bị
vận tải, thiết bị xây dựng, thiết bị điện máy kim khí, hàng kim khí, điện
máy.
+ Kinh doanh vật tư nông nghiệp, chế biến và kinh doanh thức ăn gia súc,
đại lý ký gửi hàng hoá. Dịch vụ vận tải hàng hoá, hành khách thuỷ, bộ, đại
lý giao nhận vận chuyển, kho bãi, dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu.
+ Khai thác, chế biến, kinh doanh tài nguyên rừng, than , đá, sỏi, quặng các
loại ( thực hiện theo quy định của nhà nước).
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Thành
Phát
Công ty cổ phần Thành Phát được thành lập năm 2004 bởi các sáng lập
viên là các kỹ sư dầy dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh
nhà thép tiền chế và tấm lợp.
Công ty cổ phần Thành Phát là một doanh nghiệp độc lập, có tư cáchpháp
nhân đầy đủ, có con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân hàng cổ phần Quân Đội,
Hà Nội. Vốn điều lệ của công ty là do công ty cổ phần Thành phát cấp.
Với đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề, các kỹ sư có trình độ đại học, trên đại
học, các chuyên viên bậc cao đã từng hoạt động và công tác ở nước ngoài cùng
với hệ thống máy móc chuyên dùng hiện đại và tích lũy trong quá trình phát
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
triển. Công ty cổ phần Thành Phát có đủ khả năng để thi công, liên doanh, liên
kết xây lắp các công trình theo lĩnh vực kinh doanh của mình trên địa bàn trong
nước và ngoài nươc.
Ngay từ những ngày đầu hoạt động, bằng những sự nỗ lực cố gắng của tất
cả mọi thành viên trong công ty để có thể cung cấp cho khách hàng giải pháp tối
ưu trọn gói về thiết kế, chế tạo và lắp dựng nhà thép tiền chế. Vì vậy, giải pháp
nhà thép tiền chế và tấm lợp Thành Phát đã nhanh chóng chiếm được rất nhiều
cảm tình của rất nhiều khách hàng lớn, kể cả những khách hàng khó tính.
Công ty Thành Phát là đại lý chính thức phân phối sản phẩm tấm lợp mạ nhôm
kẽm Ecodeck Lysaght và xà gồ mạ kẽm cường độ cao của nhà sản xuất tấm lợp,
xà gồ mạ hàng đầu thế giới - Bluescope Lysaght. Đặc biệt ngay từ đầu năm
2005, công ty Thành Phát đã được công ty Bluescope Lysaght Việt Nam cấp
giấy chứng nhận là nhà phân phối ủy quyền sản phẩm Nhà thép tiền chế PEB
Large - Sản phẩm đăng ký nhãn hiệu độc quyền của Bluescope Lysaght.
Trong suốt những năm đầu trưởng thành và phát triển, công ty Thành Phát công
ty Thành Phát tự hào là nhà cung cấp nhà thép tiền chế cho những chủ đầu tư và
các nhà thầu tầm cỡ quốc gia và quốc tế như Taisei, Sumitomo, Hazama,
Zenitaka, Shimizu, Seogwoo, Nishimatsu, Vinaconex, Licogi 18,
Contrexim..
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất của công ty Thành Phát.
Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh có vai trò quan trọng trong việc tổ
chức, quản lý, điều hành hoạt động của doanh nghiệp, tạo sự thống nhất, nhịp
nhàng giữa các bộ phận, các đơn vị trong doanh nghiệp. Bộ máy quản lý sản
xuất của công ty được khái quát qua sơ đồ sau:
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Sơ đồ 7: Sơ đồ bộ máy quản lý sản xuất của công ty
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
* Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Hội đồng cổ đông (HĐCĐ): Là các nhà đầu tư trực tiếp vào tâp
đoàn, là cơ quan quyết định cao nhất của cả tập đoàn.
- Hội đồng quản trị (HĐQT ): Do đại hội đồng cổ đông bầu ra, có
chức năng sẽ bổ nhiệm ra ban giám đốc và các chức danh chủ chốt quan
trọng của các công ty thành viên.
- Giám đốc: Là người đại diện trước pháp luật của công ty, người
điều hành công việc sản xuất kinh doanh, chịu sự giám sát của hội đồng
quản trị, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và trước pháp luật về
việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
* Dưới ban lãnh đạo là các phòng ban chức năng:
- Phòng tổ chức: Có chức năng quản lý nhân sự, tuyển chọn, đào tạo
và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên, theo dõi hàng ngày, ngày
công lao động, tính lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, giải quyết các chế độ
chính sách khác.
- Phòng kế toán: Có chức năng theo dõi tình hình tài chính của đơn
vị như nguồn vốn, tình hình luân chuyển vốn, tình hình sản xuất và bán
hàng, tổng hợp và phân tích số liệu cung cấp thông tin chính xác cho Giám
đốc về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
2.1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty
Đặc điểm của sản phẩm xây lắp có ảnh hưởng lớn đến tổ chức quản
lý và sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng. Các công trình xây dựng
thường có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, sản phẩm đơn chiếc thời gian thi
công lâu dài đòi hỏi một quy mô lớn các yếu tố đầu vào. Các công trình
đều đòi hỏi phải lập dự toán công trình, các công trình cố định tại nơi sản
xuất nên chịu ảnh hưởng của nơi đặt công trình như địa hình, thời tiết, giá
cả thị trường... các điều kiện sản xuất như máy móc thiết bị, người lao
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
động phải di chuyển tới địa điểm sản phẩm, điều này, làm cho công tác
quản lý sử dụng tài sản của công ty rất khó khăn.
Công tác tổ chức quản lý sản xuất của công ty luôn tuân thủ theo quy
trình công nghệ xây lắp sau:
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp
2.1.5.1.Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty cổ phần Thành Phát là một công ty vốn cổ phần, hạch toán
kinh tế độc lập. Xuất phát từ đặc điểm trên mà công ty đã lựa chọn hình
thức tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với trình độ quản lý của công ty. Do
vậy bộ máy kế toán của công ty được tổ chức như sơ đồ sau:
Mua vật tư, tổ
chức nhân
công
Nhận thầu Tổ chức thi
công
Nghiệm
thu bàn
giao
công
trình
Lập kế hoạch
thi công
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Sơ đồ : Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Chú thích:
Chỉ đạo báo cáo
Kiểm tra - đối chiếu- giám sát
* Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán:
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm cao nhất về công tác kế toán
trước ban Giám đốc nhà máy và công ty. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ
chức bộ máy kế toán của công ty đảm bảo gọn nhẹ, linh hoạt hiệu quả. Chỉ
đạo và thực hiện kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hoạt động tài chính, kế toán,
Kế toán trưởng
(Tổng hợp)
Kế toán
vật tư và
Công Nợ
Kế toán
lương và
BHXH
Kế toán
Thống
kê
Thủ
quỹ
Kho
vật tư
BHXH,l CT,
HMCT
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
thống kê của công ty. Lập các báo cáo đúng quy định, tuân thủ đúng các
chỉ đạo điều hành.
- Kế toán vật tư và công nợ: Có nhiệm vụ lo đủ vật tư cho sản xuất,
hạch toán và kiểm tra tình hình biến động vật liệu, công cụ dụng cụ. Cập
nhật đầy đủ dữ liệu chính xác, hàng ngày để đối chiếu và có quyết định
đúng đắn trong việc điều chỉnh lượng dự trữ nguyên vật liệu trong kho, lập
báo cáo sử dụng vật tư CCDC đúng ngày. Đồng thời theo dõi, đối chiếu
tình hình công nợ bằng văn bản, ký xác nhận và lưu trữ.
- Kế toán lương, BHXH: Lập bảng chấm công, tính lương, BHXH
cho toàn bộ cán bộ, công nhân trong công ty, giao dịch với cơ quan BHXH.
- Thống kê: Làm nhiệm vụ nhập số liệu thống kê trong các công
trình. Lập biên bản kiểm kê chi phí dở dang cuối tháng, phân bổ chính xác
chi phí đồng thời có nhiệm vụ giám sát sổ sách tại nhà máy, công trình.
- Thủ quỹ: Chấp hành đúng trình tự thu, chi và quản lý quỹ của công
ty. Có nhiệm vụ thu tiền bán hàng, đảm bảo không thu tiền giả, tiền rách
nát hay tiền không đủ tiêu chuẩn lưu hành, đảm bảo cất giữ tiền mặt tại
quỹ. Lập và lưu trữ sổ quỹ tiền mặt, đối chiếu sổ quỹ tiền mặt với kế toán
công nợ phải thu.
2.1.5.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty Cổ Phần Thành Phát.
- Hàng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh
vào các chứng từ có liên quan, kế toán kiểm tra, đánh giá, hạch toán và xử
lý để đưa ra thông tin tài chính tổng hợp và chi tiết đáp ứng nhu cầu quản
lý.
- Chế độ kế toán áp dụng: Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán
doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC.
- Niên độ kế toán:Từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng
năm.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
- Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty tính thuế theo phương pháp
khấu trừ.
- Phương pháp theo dõi hàng tồn kho: Công ty theo dõi hàng tồn kho
theo phương pháp ghi thẻ song song.
- Trị giá hàng xuất kho được tính theo phương pháp Nhập trước xuất trước.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp khấu hao đường
thẳng.
- Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức kế toán: “ Nhật ký Chung”.
-Công ty chưa áp dụng hệ thống thông tin kế toán mà chi phí sử dụng thủ
công trên bảng tính excel.
Một số tính năng ưu việt của chương trình Weekend
-Là chương trình áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung, các sổ sách và báo
cáo kế toán được máy tự động tập hợp.
- Weekend cho phép người sử dụng nhập các chứng từ thống nhất trên một
cửa sổ “nhập chứng từ kế toán” theo trình tự thời gian của các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
- Cho phép ghi 1 Nợ nhiều Có hoặc 1 Có nhiều Nợ
- Kiểm soát phát sinh nợ, có trên 1 định khoản và buộc chúng phải cân bằng
nhằm khống chế sai sót trong quá trình cập nhật chứng từ.
- Luôn kiểm tra số hiệu tk khi cập nhật chứng từ.
- Quy trình kế toán chỉ cần cập nhật 1 lần dữ liệu vào máy, máy tính sẽ xử lý
và cung cấp bất kỲ 1 sổ kế toán, báo cáo tài chính nào theo yêu cầu của người
sử dụng.
- Có thể tự động đưa sang excel các báo cáo để tiện cho người dùng thông tin,
xử lý các thông tin theo mục đích của mình.
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Quy trình xử lý số liệu phần mềm Weekend có thể tóm tắt như sau:



2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần Thành Phát.
2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất tại công ty.
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, Công ty Cổ
phần Thành Phát luôn sử dụng nhiều yếu tố chi phí phục vụ cho quá trình
Nghiệp vụ
kế toán
phát sinh
Chứng từ
kế toán
Lập chứng từ
kế toán
Xử lý tự động
theo chương
trình đã cài đặt
Cập nhật chứng
từ hàng ngày
Sổ kế toán tổng
hợp
(Sổ NKC, sổ cái
Sổ kế
toán chi
tiết
Các báo cáo kế
toán
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
thi công. Các công trình trước khi bắt đầu thi công đều phải lập dự toán
thiết kế để các bên duyệt và làm cơ sở cho việc ký kết hợp đồng kinh tế.
Các dự toán XDCB được lập theo từng CT, HMCT và được phân tích theo
từng hạng mục chi phí. Như vậy toàn bộ chi phí của xí nghiệp bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ chi phí vật liệu
chính, vật liệu phụ…trực tiếp sử dụng cho xây lắp các công trình như:cáp
thép, dây cáp, que hàn, ốc vít....
+ Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương, tiền công phải trả
cho công nhân trực tiếp thi công, công nhân điều khiển máy thi công,
khoản tiền công thuê ngoài…
+ Chi phí sử dụng máy thi công: gồm những chi phí phục vụ cho sản
xuất nhưng không trực tiếp tham gia vào quá trình cấu tạo thực tế sản
phẩm: lương chính, lương phụ, và các khoản phụ cấp mang tính chất lương
của ban quản lý tổ, đội, các khoản trích BHYT, BHXH tính trên lương của
công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy thi công, tiền trích
khấu haoTSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài (tiền điện thoại, tiền điện
nước…), chi phí bằng tiền khác (tiền tiếp khách, tiếp thị công trình…..)
2.2.1.2 Thực trạng mã hóa các đối tượng liên quan đến kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Thành Phát
Để thực hiện phù hợp và thuận tiện cho việc hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành công ty Thành Phát đã mở chi tiết các danh mục tài khoản.
Kế toán vào phân hệ Hệ thống – Vào Tài Khoản – Nhấn vào TK 621- Nhân
F2 để mở chi tiết cho tài khoản 621
TK 621 Chi Phí nguyên vật liêu trực tiếp
TK 6211 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 6211CN Chi phí nguyên vật liệu chính theo công trình
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
TK 6212 Chi phí gia công nguyên vật liệu phụ trực tiếp
Tương tự sẽ mở chi tiết cho TK 622, 623, 627.
Trong kế toán do mọi thông tin trên chứng từ phục vụ cho kế toán. Kê toán
tổng hợp và kế toán chi tiết đều được tập trung một lần vào máy, nên để
thực hiện được khâu kế toán chi tiết thì trong tổ chức hạch toán ban đầu
phải xác định được hệ thống danh mục các đối tượng cần thực hiện. Đlà dể
làm được điều này thì cần mã hóa dữ liệu.
Mã hóa là sử dụng một hoặc nhiều kí tự( số, chữ) đại diện cho đối tượng
mã hóa.
Ví dụ Công trình Len Hà Đông kí hiệu : LENHADONG
Trong phần mềm Weekend, kế toán vào phân hệ Công Trình- vào Đối
Tượng – Nhấn F2 để thêm mới đối tượng- điền các thông tin liên quan tới
công trình Len Hà Đông- kí hiệu mã hóa : LENHADONG –
Khi mà chứng từ liên quan phát sinh chi phí liên quan tới dự án len Hà
đông, ta vào các phân hệ liên quan tới chứng từ,phần mềm sẽ tự động nhảy
sang cột Đối tượng , kế toán sẽ nhập LENHADONG, Khi đó phần mềm sẽ
tự hiểu và tập hơp sang các sổ chi tiết, của dự án len Hà Đông. Và các sổ
tổng hợp liên quan.
2.2.2 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại công ty
cổ phần Thành Phát.
Xác định đối tượng tập hợp cpsx là khâu đầu tiên quan trọng chi phối
đến toàn bộ công tác hạch toán cpsx và tính giá thành sản phẩm tại xí
nghiệp . Xuất phát từ những đặc điểm riêng của ngành xây dựng cơ bản và
đặc điểm tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp nên đối tượng kế toán tập
hợp chi phí sản xuất được xác định là các công trình, hạng mục công trình
riêng biệt.
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Các chi phí phát sinh liên quan đến nào thì tập hợp vào CT, HMCT
đó, đối với các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí
thì cuối kỳ hạch toán sẽ được phân bố cho các CT, HMCT có liên quan
theo những tiêu thức phù hợp.
Căn cứ vào các chứng từ kế toán, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào
phần mềm theo từng mã số của chứng từ đã được cài đặt để theo dõi riêng
CT, HMCT.
2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát.
2.2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Là loại chi phí trực tiếp nên chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được
hạch toán chi tiết cho từng đối tượng sử dụng (từng CT, HMCT) theo giá
thực tế của từng loại vật liệu xuất dùng(giá mua chưa thuế gtgt).
Hiện nay, nguyên vật liệu của xí nghiệp bao gồm:
- Nguyên vật liệu chính: cáp, thép, dây hàn thép góc, khung thông...
- Nguyên vật liệu phụ: Ốc vít, dây, ống nhựa, nở sắt...
- Công cụ, dụng cụ: Chổi sơn, mũi khoan, mũ phun cát,...
Để tạo điều kiện cho quá trình sản xuất thi công, tránh việc vận
chuyển tốn kém nên hiện nay doanh nghiệp tổ chức mở kho vật liệu ngay ở
mỗi công trình, nhân viên đội vác, thủ kho tiến hành kiểm tra về số lượng
và chất lượng. Khi có nhu cầu về nguyên vật liệu, nhân viên phân xưởng
hoặc nhân viên các bộ phận khác viết phiếu đề nghị xuất vật tư trong đó
ghi rõ ranh mục những vật tư cần dùng.Phiếu yêu cầu xuất vật tư sẽ được
chuyển cho quản đốc phân xưởng ký duyệt và chuyển xuống cho phòng kế
hoạch- vật tư ký duyệt. Khi đề nghị được duyệt lập phiếu nhập kho làm 2
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
liên (1 liên thủ kho giữ và 1 liên lưu tại ở phòng kế toán). Thủ kho xuất vật
tư thi công giá vật tư xuất kho được xí nghiệp sử dụng theo phương pháp
nhập trước, xuất trước. Trường hợp vật tư mua về không thông qua kho mà
chuyển thẳng tới chân công trình theo tiến độ thi công thì giá vật tư sử
dụng cho việc tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công trình chính là
giá thực tế của vật liệu
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH PHÁT
Địa chỉ: Số 681 Hùng Vương- Hồng Bàng- Hải Phòng
Mấu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Số : 038A/04
Ngày 06 tháng 04 năm 2012
Họ tên người nhận hàng: Trần Sỹ Quý
Địa chỉ (bộ phận): Công nhân sản xuất
Lý do xuất kho: Xuất vật tư CT Len Hà Đông
Xuất tại kho: Kho vật tư (VT)
STT
Tên, nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật
tư
( Sản phẩm hàng
hóa)
Mã
số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Dây hàn P1,2 ly Kg 30.00 26 484.00 794 520.00
2 Que hàn 4ly N46 Kg 5.00 17 980.00 89 900.00
3 Khí CO Chai 6.00 7 619.00 45 714.00
4 Oxy chai Chai 25.00 37 778.00 944 450.00
Cộng tiền hàng 1 874 572.00
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Tổng số bằng chữ: Một triệu tám trăm bảy mươi tư nghìn năm trăm bảy hai đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo:..............................................................................
Người lập phiếu
( Ký, họ tên)
Người giao hàng
( Ký, họ tên)
Thủ kho
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK621 ,
"chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" TK này được mở chi tiết cho từng
CT,HMCT cụ thể đối với công trình Len Hà Đông
TK 621 được mở chi tiết :
TK 6211 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 6211CT: Chi phí Nguyên vật liệu chính theo công trình
TK 6212 Chi phí gia công NVL phụ trực tiếp
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán hạch toán chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp.
Nợ TK 6211CT: 1.874.572
Có TK 1521: 1.828.858 ( Nguyên liệu chính)
Có TK 1522: 45.714 ( Nguyên liệu Phụ)
Kế toán vào phần mềm kế toán Weekend.
Vào phân hệ Công trình- vào Xuất nguyên vật liệu – Nhấn F2 thêm mới
chứng từ- Phiếu Xuất kho.
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Với phương trình phần mềm kế toán đã cài đặt , khi có lệnh chương trình
sẽ tự động chạy và cho kết xuất , in ra các sổ báo cáo kế toán tương ứng Sổ
Nhật ký chung (Biểu 1) Sổ cái TK 621 (biểu 2), Sổ chi tiết TK 621 Công
trình Len Hà Đông (biểu 03).
Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ
Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Biểu 1:
C«ng ty cæ phÇn Thµnh ph¸t
Sè 681 Hïng V¬ng - Hång Bµng - H¶i Phßng
Sæ nhËt ký chung
Tõ ngµy 01/04/2012 ®Õn ngµy 30/06/2012
Ma Ngay So Dien giai Tk Ps No Ps C
PX 01/04/2012 003/04 XuÊt VT DA len hµ ®«ng 6211CT 382 500
Nguyªn liÖu chÝnh 1521 382
PX 19/04/2012 038A/04 XuÊt VT DA len hµ ®«ng
- -
Chi phÝ nguyªn vËt liÖu chÝnh theo
c«ng tr×nh 6211CT 1 874 572
- - VËt liÖu phô 1522 45
- - Nguyªn liÖu chÝnh 1521 1 8
PC 07/05/2012 002/05DV Mua dông cô sx
- - Chi phÝ dông cô s¶n xuÊt 6273 565 000
- - TiÒn mÆt t¹i CT §×nh Vò POLI 1111.3 565
PC 08/05/2012
004/05
PIR Mua d©y ni long
- - Chi phÝ CT Kh¸c 6278KHAC 310 000
- - TiÒn mÆt t¹i CT §×nh Vò POLI 1111.3 310
PC 14/05/2012 018/05PIR chi tiÒn mua m¸y mµi
- - Chi phÝ vËt liÖu 6272 1 000 000
- - TiÒn mÆt t¹i CT §×nh Vò POLI 1111.3 1 0
-------------
PK 19/06/2012 005/06HN
Chi phÝ phun h¹t mµi & phun s¬n DA
len hµ ®«ng - nhµ VP
Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ
Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
- - ThuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng ®îc khÊu trõ 1331A 15 440 000
- - Chi phÝ nh©n c«ng thuª ngoµi 6223 154 400 000
- -
Ph¶i tr¶ cho nhµ cung cÊp vËt t
kh¸c 3311KHAC 169
PK 22/06/2012 007/06HN
Chi phÝ l¾p dùng DA len hµ ®«ng - nhµ
VP
- - Chi phÝ nh©n c«ng 6231 90 909 091
- - ThuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng ®îc khÊu trõ 1331A 9 090 909
- -
Ph¶i tr¶ cho c¸c bªn nhËn thÇu
phô l¾p dùng 3313LD 100
PK 30/06/2012 030/06HN Chi phi nhan cong truc tiep 6221
26.690.512
Phai tra cong nhan vien 334
26.69
PK 30/06/2012 030/06 Chi phi nhan vien phan xuong 6271 15.991.796
PK 30/06/2012 030/06 Luong cong nhan phan xuong 334 12.25
PK Luong cong nhan phan xuong 6271 2.695.935
Khoan BHXH 3383 1.96
Khoan BHYT 3384 3676
Khoan BHTN 3389 1225
Khoan KPCĐ 3382 2450
------------------------------------
Céng chuyÓn sang trang -------------- ----
Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ
Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
Trang tr-íc chuyÓn sang ----------- ----
---- --------------
KC-
4A 30/06/2012 4A
K/C CP NVL trùc tiÕp tõ quý II/ 2012
cña c«ng tr×nh Len Hµ §«ng sang Chi
phÝ SXKDDD 154 1 196.817.400
K/C CP NVL trùc tiÕp tõ quý II/ 2012
cña c«ng tr×nh Len Hµ §«ng sang Chi
phÝ SXKDDD 621 1 19
KC-
5A 30/06/2012
K/C CP NC trùc tiÕp tõ quý II/ 2012
cña c«ng tr×nh Len Hµ §«ng sang Chi
phÝ SXKDDD 154 225.613.900
K/C CP NC trùc tiÕp tõ quý II/ 2012
cña c«ng tr×nh Len Hµ §«ng sang Chi
phÝ SXKDDD 622 225.
KC-
6A 30/06/2012
K/C CP MTC tõ quý II/ 2012 cña c«ng
tr×nh Len Hµ §«ng sang Chi phÝ SXKDDD 154 90 909 091
K/C CP MTC tõ quý II/ 2012 cña c«ng
tr×nh Len Hµ §«ng sang Chi phÝ SXKDDD 623 90 9
KC-
7A 30/06/2012
K/C CPSXC tõ quý II/ 2012 cña c«ng
tr×nh Len Hµ §«ng sang Chi phÝ SXKDDD 154 350 845 133
K/C CPSXC tõ quý II/ 2012 cña c«ng
tr×nh Len Hµ §«ng sang Chi phÝ SXKDDD 627 350
----- --------- -----
Céng ph¸t sinh 25.925.327.253 25.9
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
C«ng ty cæ phÇn Thµnh ph¸t
Sè 681 Hïng V-¬ng - Hång Bµng - H¶i Phßng
Sæ c¸i tµi kho¶n 621
Tõ ngµy 01/04/2012 ®Õn ngµy 30/06/2012
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Dien giai
NK chung
Tk
DuNgay So
Trang
số
STT
dong Ps no Ps co
01/04 01/04 1A/04
XuÊt VT DA Dîc thanh
hãa 1521 446 360
01/04 02/04 03/04
XuÊt VT DA len hµ
®«ng 1521 382 500
04/04 04/04 5A/04
XuÊt VT DA dîc thanh
hãa 1521 843 620
05/04 05/04 8A/04
XuÊt VT DA dîc
thanh hãa 1521 565 000
07/04 07/04 8A/04
XuÊt VT DA dîc
thanh hãa 1522 493 763
08/04 08/04
38A/0
4
XuÊt VT DA len hµ
®«ng 1521 1 874 572
---- ---- ---------------- --------------
19/04 19/04 21/04
XuÊt VT DA len hµ
®«ng 1521 1 828 858
19/04 19/04 21/04
XuÊt VT DA len hµ
®«ng 1522 45 714
---- ---- ---------------- --------------
05/05 05/05 11/05
XuÊt VT DA Dîc
thanhhãa 1521 147 300
08/05 08/05
12A/0
5
XuÊt VT DA Dîc
thanhhãa 1531 18 500
08/05 08/05 13/05
XuÊt VT DA len hµ
®«ng 1521 1 320 495
10/05 10/05 16A/05
XuÊt VT DA dîc thanh
hãa 1531 4 216 000
17/05 17/05 02M/05
XuÊt VT DA Mani - hµ
néi 1521 179 800
----- ----- ------------------- -----------
01/06 01/06 3/06
XuÊt VT DA Mani - hµ
néi 1521 80 000
02/06 02/06 3M/06
XuÊt VT DA Mani - hµ
néi 1522 2 000 000
O6/06 O6/06 07/06
XuÊt VT DA len hµ
®«ng 1531 503 777
---- ---- ------------------- -----------
27/06 27/06 27/06
XuÊt VT DA len hµ
®«ng 1521 812 700
27/06 27/06 36/06
XuÊt VT DA len hµ
®«ng 1531 45 000
28/06 28/06 37/06
XuÊt VT DA Len hµ
®«ng 1521 80 991 935
30/06 30/06 30/06
XuÊt VT DA len hµ
®«ng 1521 3 517 626
30/06 30/06 30/06 XuÊt VT DA len hµ 153 55 000
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
®«ng
30/06 30/06 4A
K/C CP NVL trùc tiÕp
tõ quý II/ 2012 cña
c«ng tr×nh Len Hµ
§«ng sang Chi phÝ
SXKDDD 154 1 196.817.
--- --- --------------------- ----------
-
Céng ph¸t sinh
trong kú 3 974 771 253 3 974 771
Biểu 3
C«ng ty cæ phÇn Thµnh ph¸t
Sè 681 Hïng V¬ng - Hång Bµng - H¶i Phßng
Sæ chi tiÕt tµi kho¶n 621
Tõ ngµy 01/04/2010 ®Õn ngµy 30/06/2010
Dù ¸n Len Hµ
§«ng
Ma Ngay So Dien giai Tk Du Ps no Ps co
PX 02/04/2012 003/04
XuÊt VT DA len hµ
®«ng 1521 382 500
PX 08/04/2012 038A/04
XuÊt VT DA len hµ
®«ng 1521 1 874 572
----------- ------------------- -----------
PX 19/04/2012 021/04
XuÊt VT DA len hµ
®«ng 1521 1 828 858
PX 19/04/2012 021/04
XuÊt VT DA len hµ
®«ng 1522 45 714
----------- ------------------- -----------
PX 08/05/2012 013/05
XuÊt VT DA len hµ
®«ng 1521 1 320 495
PX O6/06/2012 007/06
XuÊt VT DA len hµ
®«ng 1531 503 777
----------- ------------------- -----------
PX 27/06/2012 027/06
XuÊt VT DA len hµ
®«ng 1521 812 700
PX 27/06/2012 036/06
XuÊt VT DA len hµ
®«ng 1531 45 000
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
PX 28/06/2012 037/06
XuÊt VT DA Len hµ
®«ng 1521 80 991 935
PX 30/06/2012 030/06
XuÊt VT DA len hµ
®«ng 1521 3 517 626
PX 30/06/2012 030/06
XuÊt VT DA len hµ
®«ng 1522 423 287
PX 30/06/2012 030/06
XuÊt VT DA len hµ
®«ng 153 55 000
KC-
4A 30/06/2012 4A
K/C CP NVL trùc tiÕp
tõ quý II/ 2012 cña
c«ng tr×nh Len Hµ
§«ng sang Chi phÝ
SXKDDD 154 1.196.
- -
Céng ph¸t sinh trong
kú 1.196.817.400 1.196.
Chuyªn §Ò Thùc TËp
GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa
SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
2.2.3.2 . Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản chi phí trực tiếp công ty và gắn
liền với lợi ích của người lao động. Do vậy việc hạch toán đúng, đủ, chi
phí nhân công có ý nghĩa quan trọng trong việc tính lương, trả lương chính
xác, kịp thời cho người lao động. Nó có tác dụng tích cực góp phần khích
lệ người lao động nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản
phẩm…
Tiền lương thời gian
=
Thời gian làm việc
Khối lượng sản phẩm
x Đơn giá tiền lương thời
gian
Tiền lương theo sản phẩm = đơn giá khoán x khối lượng thi công thực tế.
Chi phí nhân công ở công ty gồm:
+ Tiền lương công nhân trong danh sách
+ Tiền lương công nhân thuê ngoài
+ Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN
Hiện nay lực lượng lao động ở doanh nghiệp gồm 2 loại: công nhân
viên chức trong danh sách (trong biên chế) và công nhân viên chức ngoài
danh sách.
+ Đối với công nhân lao động gián tiếp áp dụng trả lương theo công
việc của từng người (có quy chế trả lương theo cấp bậc, năng lực, công
việc thực tế của mỗi người).áp dụng trả lương theo thời gian.
+ Đối với công nhân lao động trực tiếp xí nghiệp áp dụng hình thức
trả lương theo sản phẩm.
+ Đối với bộ phận CNVC trong danh sách xí nghiệp tiến hành trích
BHXH, BHYT, theo đúng quy định hiện hành. Cụ thể là:
- 22% BHXH tính theo lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất
trong đó 16% hạch toán vào chi phí sản xuất, 6% trừ vào lương của người
lao động
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Royal Scent
 
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toánKiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấpĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Lập và phát hành Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính, 9đ
Đề tài: Lập và phát hành Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính, 9đĐề tài: Lập và phát hành Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính, 9đ
Đề tài: Lập và phát hành Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán ...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán ...Đề tài: Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán ...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán ...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFKĐề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOT, 2019
Đề tài: Phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOT, 2019Đề tài: Phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOT, 2019
Đề tài: Phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOT, 2019
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAYĐề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toánCông tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đQuy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Lớp kế toán trưởng
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCOĐề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
tuan nguyen
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
tuan nguyen
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Học kế toán thực tế
 
Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán ViệtKiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toánKiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấpĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
 
Đề tài: Lập và phát hành Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính, 9đ
Đề tài: Lập và phát hành Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính, 9đĐề tài: Lập và phát hành Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính, 9đ
Đề tài: Lập và phát hành Báo cáo kiểm toán Báo cáo tài chính, 9đ
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán ...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán ...Đề tài: Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán ...
Đề tài: Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán ...
 
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFKĐề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
 
Đề tài: Phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOT, 2019
Đề tài: Phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOT, 2019Đề tài: Phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOT, 2019
Đề tài: Phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOT, 2019
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAYĐề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
 
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toánCông tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
 
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đQuy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCOĐề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán ViệtKiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán Việt
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 

Similar to Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ

Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh Vinashin
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh VinashinĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh Vinashin
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh Vinashin
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnhĐề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng Vinaconex
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng VinaconexĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng Vinaconex
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng Vinaconex
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Nguyễn Công Huy
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty, HOT
Đề tài: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty, HOTĐề tài: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty, HOT
Đề tài: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đ
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đKế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đ
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng 99
Chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng 99Chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng 99
Chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng 99
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng thương mạiĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng thương mại
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty kỹ thuật xây dựng, 9đ
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty kỹ thuật xây dựng, 9đKế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty kỹ thuật xây dựng, 9đ
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty kỹ thuật xây dựng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty Xây lắp Tây Hồ
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty Xây lắp Tây HồĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty Xây lắp Tây Hồ
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty Xây lắp Tây Hồ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Gai Viet Xinh
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ (20)

Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty khảo sát xây dựng - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh Vinashin
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh VinashinĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh Vinashin
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh Vinashin
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnhĐề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty điện lạnh
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng Vinaconex
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng VinaconexĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng Vinaconex
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng Vinaconex
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
 
Đề tài: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty, HOT
Đề tài: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty, HOTĐề tài: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty, HOT
Đề tài: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty, HOT
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất Công ty xây dựng hàng không, 9đ
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đ
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đKế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đ
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng, 9đ
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng 99
Chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng 99Chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng 99
Chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng 99
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng thương mạiĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng thương mại
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty kỹ thuật xây dựng, 9đ
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty kỹ thuật xây dựng, 9đKế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty kỹ thuật xây dựng, 9đ
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty kỹ thuật xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thiết kế Thương mại - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty Xây lắp Tây Hồ
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty Xây lắp Tây HồĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty Xây lắp Tây Hồ
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty Xây lắp Tây Hồ
 
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
HngMLTh
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
UyenDang34
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 

Recently uploaded (18)

PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát, 9đ

  • 1. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận vẫn luôn là mục tiêu cơ bản nhất của doanh nghiệp, nó chịu sự chi phối đến mọi hoạt động của doanh nghiệp. Bất kỳ doanh nghiệp cũng luôn tìm và thực thi những giải pháp nhằm hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Nhưng để làm được điều này thì không hề đơn giản, nó đòi hỏi phải tìm được hướng đi đúng cho doanh nghiệp của mình và một chế độ kế toán hợp lý. Việc hạch toán chi phí để tính giá thành sản phẩm quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và việc tăng hay giảm chi phí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu kinh tế khác. Chính vì lẽ đó hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành là một phần cơ bản, không thể thiếu của công tác hạch toán kế toán đối với không chỉ với các doanh nghiệp mà rộng lớn hơn là đối với cả xã hội. Với các doanh nghiệp, thực hiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính tính giá thành sản phẩm làm cơ sở để giám sát các hoạt động, từ đó khắc phục những tồn tại, phát huy những tiềm năng đảm bảo cho doanh nghiệp luôn đứng vững trong cơ chế thị trường luôn tồn tại cạnh tranh và nhiều rủi ro như hiện nay. Với nhà nước, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở doanh nghiệp là cơ sở để nhà nước kiểm soát vốn đầu tư XDCB và kiểm tra việc chấp hành chế độ, chính sách tài chính của các doanh nghiệp. Nhận thức được vấn đó, với những kiến thức đã tiếp thu được tại trường cùng thời gian tìm hiểu thực tế công tác tại công ty Cổ Phần Thành Phát. Được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô giáo cùng toàn thể anh chị trong phòng Tài Chính- Kế Toán của công ty cổ phần Thành Phát, em đã đi sâu nguyên cứu đề tài: TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH PHÁT.
  • 2. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chuyên đề chia thành 3 phần như sau: Chương 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây dựng, xây lắp. Chương 2: Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm ở Công Ty Cổ Phần Thành Phát. Chương 3: Một số ý kiến nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Thành Phát. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Thạc Sỹ Nguyễn Thị Hòa, ban lãnh đạo công ty cùng các anh chị trong phòng kế toán Công ty Cổ Phần Thành Phát đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành chuyên đề thực tập của mình. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 3. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP. 1.1 Sự cần thiết tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. 1.1.1 Đặc điểm của sản phẩm xây lắp trong ngành xây dựng Ngành XDCB là ngành sản xuất vật chất độc lập, có chức năng tái tạo tài sản cồ đinh( TSCĐ) cho nền kinh tế, tạo cơ sở vật chất kỹ thuật cho xac hội, tăng tiềm lực kinh tế- quốc phòng cho đất nước. Do vậy, XCDB luôn thu hút một bộ phận không nhỏ vốn đầu tư trong nước và nước ngoài, đồng thời cũng là ngành chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập quốc dân(GDP). So với ngành dản xuất, XDCB mang những nét đặc thù với những đặc điểm kỹ thuật riêng được thể hiện rõ qua đặc trưng về sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm. Sản phẩm xây dựng là các công trình sản xuất, hạng mục công trình, công trình dân dụng có đủ điều kiện đưa vào sử dụng và phát huy tác dụng. Sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản luôn được gắn liền với một địa điểm nhất định nào đó. Các đặc điểm kỹ thuật đặc trưng được thể hiện rất rõ ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng được thể hiện cụ thể như sau: Sản phẩm xây dựng có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian xây dựng dài, có giá trị rất lớn. Nó mang tính cố định, nơi sản xuất ra sản phẩm đồng thời là nơi sản phẩm hoàn thành đưa vào sử dụng và phát huy tác dụng. Nó mang tính đơn chiếc, mỗi công trình được xây dựng theo một thiết kế kỹ thuật riêng, có giá trị dự đoán riêng biệt và tại một địa điểm nhất định. Điều đặc biệt sản phẩm xây dựng mang nhiều ý nghĩa tổng hợp về nhiều mặt: kinh tế, chính trị, kỹ thuật, mỹ thuật...
  • 4. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Quá trình từ khởi công xây dựng cho đến khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng thường là dài, nó phụ thuộc vào quy mô và tính chất phức tạp về kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công thường được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn thi công bao gồm nhiều công việc khác nhau. Khi đi vào từng công trình cụ thể, do chịu ảnh hưởng lớn của thời tiết khí hậu làm ngừng quá trình sản xuất và làm giảm tiến độ thi công công trình. Sở dĩ có hiện tượng này vì phần lớn có các công trình đều thực hiện ở ngoài trời do vậy mà điều kiện thi công không có tính ổn định, luôn biến động theo địa điểm xây dựng và theo từng giai đoạn thi công công trình. Các công trình được ký kết tiến hành đều được dựa trên đơn đặt hàng, hợp đồng cụ thể của bên giao thầu xây lắp. Cho nên phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng và thiết kế kỹ thuật của công trình đó. Khi có khối lượng xây lắp hoàn thành đơn vị xây lắp phải đảm bảo bàn giao đúng tiến độ, đúng thiết kế kỹ thuật, đảm bảo chất lượng công trình. Từ những đặc điểm trên đây, đòi hỏi công tác kế toán vừa phải đáp ứng những yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán một doanh nghiệp sản xuất vừa phải đảm bảo phù hợp đặc trưng riêng của ngành XCCB nhằm cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, cổ vấn lãnh đạo cho việc tổ chức quản lý để đật hiệu quả cao trong sản xuất- kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2. Yêu cầu của công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Do đặc thù của xây dựng và của sản phẩm xây dựng nên việc quản lý về đầu tư xây dựng cơ bản có khó khăn phức tạp hơn một số ngành khác. Chính vì thế trong quá trình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản phải đáp ứng yêu cầu sau:
  • 5. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 - Công tác quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản phải đảm bảo tạo ra những sản phẩm, dịch vụ được xã hội và thị trường chấp nhận về giá cả, chất lượng, đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế. - Thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hóa, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân. - Huy động và sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn đầu tư trong nước cũng như nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, khai thác tốt tiềm năng lao động, tài nguyên đất đai và mọi tiềm lực khác nhằm khai thác hết tiềm năng của đất nước phục vụ cho quá trình tăng trưởng, phát triển kinh tế đồng thời đảm bảo bền vững mỹ quan. Thực hiện cạnh tranh trong xây dựng nhằm đáp ứng công nghệ tiên tiến bảo đảm chất lượng và thời gian xây dựng với chi phí và việc thực hiện bảo hành công trình. Từ trước tới nay, XDCB là một “Lỗ hổng lớn” làm thất thoát nguồn vốn đầu tư của nhà nước. Để hạn chế sự thất thoát này nhà nước thực hiện việc quản lý giá xây dựng thông qua ban hành các chế độ chính sách về giá, các phương pháp nguyên tắc lập dự toán và các căn cứ (định mức kinh tế kỹ thuật đơn giá XDCB, xuất vốn đầu tư) để xác định tổng mức vốn đầu tư, tổng dự toán công trình và cho từng hạng mục công trình. Giá thành công trình là giá trúng thầu, các điều kiện ghi trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và đơn vị xây dựng. Giá trúng thầu không vượt quá tổng dự đoán được duyệt. Đối với doanh nghiệp xây dựng, đảm bảo thi công đúng tiến độ, kỹ thuật, đảm bảo chất lượng các công trình với chi phí hợp lý. Bản thân các doanh nghiệp phải có biện pháp tổ chức quản lý sản xuất, quản lý chi phí sản xuất chặt chẽ hợp lý có hiệu quả. Hiện nay trong lĩnh vực XDCB chủ yếu áp dụng phương pháp đấu thầu, giao nhận thầu xây dựng. Để trúng thầu các doanh nghiệp phải xây
  • 6. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 dựng một giá đấu thầu hợp lý cho công trình dựa trên cơ sở các định mức đơn giá XDCB do nhà nước ban hành trên cơ sở giá cả thị trường và khả năng của doanh nghiệp. Mặt khác phải đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi. Để thực hiện các yêu cầu trên, đòi hỏi doanh nghiệp phải tăng cường công tác quản lý kinh tế đặc biệt là quản lý chi phí sản xuất – giá thành, trong đó trọng tâm là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thánh sản phẩm. 1.1.3Vai trò, ý nghĩa của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng hiện nay 1.1.3.1. Vai trò Hạch toán kinh tế thúc đẩy tiết kiệm thời gian lao động, động viên các nguồn dự trữ nội bộ của doanh nghiệp và đảm bảo tích luỹ tạo điều kiện mở rộng không ngừng sản xuất trên cơ sở áp dụng kỹ thuật tiên tiến nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng và nâng cao phúc lợi của quần chúng lao động. Hạch toán kinh tế đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải nghiêm chỉnh chấp hành các kế hoạch sản xuất sản phẩm về mặt hiện vật cũng như về mặt giá trị, chấp hành nghiêm túc các tiêu chuẩn đã quy định về tài chính. Đối với doanh nghiệp xây lắp việc hạch toán sẽ cung cấp các số liệu một cách chính xác, kịp thời đầy đủ phục vụ cho việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó đề ra các biện pháp quản lý và tổ chức sản xuất phù hợp với yêu cầu hạch toán. Hạch toán kế toán là vấn đề trung tâm của công tác hạch toán trong xây lắp. Tập hợp chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp nắm bắt được tình hình thực tế so với kế hoạch là bao nhiêu, từ đó xác định được mức tiết kiệm hay lãng phí để có giải pháp khắc phục. Việc tính giá thành thể hiện
  • 7. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 toàn bộ chất lượng hoạt động kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính của đơn vị. 1.1.3.2. ý nghĩa Giúp cho việc quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư của nhà nước.Đáp ứng yêu cầu quản lý thông qua việc cung cấp đầy đủ chính xác các thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.4. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp, thoả mãn yêu cầu quản lý đặt ra, vận dụng các phương pháp tập hợp, chi phí và tính giá thành một cách khoa học kỹ thuật hợp lý đảm bảo cung cấp một cách đầy đủ, kịp thời và chính xác các số liệu cần thiết cho công tác quản lý. Cụ thể là: - Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với tổ chức sản xuất ở doanh nghiệp đồng thời xác định đúng đối tượng tính giá thành. - Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh. - Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí, vật tư, nhân công sử dụng máy thi công... và các dự toán chi phí khác. Phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức dự toán các khoản chi phí ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát, hư hỏng trong sản xuất để ngăn chặn kịp thời. - Tính toán chính xác, kịp thời giá thành sản phẩm xây lắp các sản phẩm là lao vụ hoàn thành của doanh nghiệp.
  • 8. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 - Kiểm tra việc thực hiện hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng công trình, hạng mục công trình, từng loại sản phẩm... vạch ra khả năng và các mức hạ giá thành hợp lý, hiệu quả. - Xác định đúng đắn, bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây lắp hoàn thành. Định kỳ kiểm tra và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo quy định. - Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng công trình, hạng mục công trình, từng bộ phận thi công, tổ đội sản xuất... trong từng thời kỳ nhất định. Kịp thời lập báo cáo kế toán về chi phí sản xuất và tính giá thành công tác xây lắp. Cung cấp chính xác, nhanh chóng các thông tin về chi phí sản xuất và tính giá thành phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp. 1.2.Những vấn đề lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. 1.2.1. Khái niệm- phân loại chi phí sản xuất và quản lý chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. 1.2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống, lao động vật hoá đã chi ra để tiến hành hoạt động kinh doanh trong thời kỳ nhất định, được biểu hiện bằng tiền. Giá trị của sản phẩm xây lắp được biểu hiện: GXL = C + V + m Trong đó: GXL : Giá trị sản phẩm xây lắp C : toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất tiêu hao trong quá trình tạo ra sản phẩm V : Là chi phí tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động tham gia m : Là giá trị mới do lao động sống tạo ra trong quá trình tạo ra sản phẩm Về mặt lượng chi phí sản xuất phụ thuộc vào 2 yếu tố:
  • 9. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 - Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã bỏ ra trong quá trình xây lắp ở một thời kỳ nhất định. - Giá tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong quá trình sản xuất và tiền lương của một đơn vị lao động đã hao phí. Trong điều kiện giá cả thường xuyên thay đổi như hiện nay thì việc tính toán đánh giá chính xác chi phí sản xuất là một điều khá quan trọng. Nhât là trong điều kiện hiện nay doanh nghiệp phải tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, kinh doanh phải có lãi và bảo toàn được vốn. 1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất Trong doanh nghiệp xây lắp, các chi phí sản xuất bao gồm có nội dung kinh tế và công dụng khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp. 1.2.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam, khi quản lý và hạch toán chi phí sản xuất các doanh nghiệp phải theo dõi được chi phí theo các yếu tố: - Chi phí nguyên vật liệu gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm trong kỳ. - Chi phí nhân công là toàn bộ tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương phải trả cho công nhân viên. Chi phí khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền lương và phụ cấp phải trả cho cán bộ công nhân viên. - Chi phí khấu hao TSCĐ là toàn bộ phải trích khấu hao, của tất cả các TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doannghiệp.
  • 10. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 - Chi phí dịch vụ mua ngoài là số tiền phải trả về các loại dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài phục vụ cho việc sản xuất như chi, tiền nước, tiền điện... - Chi phí khác bằng tiền là chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất ngoài bốn yếu tố chi phí nói trên như chi phí bằng tiền mặt, chi phí tiếp khách. Phân loại theo tiêu thức này giúp ta hiểu được kết cấu, tỷ trọ ng của từng loại chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp dự toán chi phí sản xuất kinh doanh cho kỳ sau. Nó là cơ sở để phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, cung cấp số liệu để lập thuyết minh báo cáo tài chính. 1.2.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí. Mỗi yếu tố chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều có mục đích, công dụng nhất định. Theo cách phân loại này người ta căn cứ vào mục đích công dụng của chi phí trong sản xuất để chia ra các khoản mục chi phí sản xuất khác nhau, mỗi khoản mục chỉ bao gồm những chi phí có cùng mục đích, công dụng. Vì vậy, cách phân loại này còn gọi là phân loại CPSX theo khoản mục như sau: * Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm. * Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm tiền lương, tiền công các khoản phụ cấp lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Còn chi phí tiền lương của cán bộ quản lý công trình (bộ phận gián tiếp) được tính vào chi phí sản xuất chung chứ không phải là chi phí nhân công trực tiếp. * Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là
  • 11. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 loại máy trực tiếp phục vụ xây lắp công trình. Đó là những máy móc chuyển động bằng cơ hơi nước diezen, xăng, dầu.... *Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sau: - Chi phí nhân viên phân xưởng - Chi phí nguyên vật liệu - Chi phí công cụ dụng cụ - Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí khác bằng tiền Phân loại theo mục đích, công dụng của chi phí có tác dụng xác định số chi phí đã chi cho từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp, làm cơ sở để tính giá thành và kết quả hoạt động sản xuất. Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất chế tạo ra sản phẩm sẽ là những chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm khi hoàn thành. 1.2.1.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng tập hợp chi phí. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của doanh nghiệp được chia thành: -Chi phí trực tiếp: Là những chi phí có liên quan trực tiếp đến mộ t đối tượng tập hợp chi phí, loại sản phẩm hoặc một công việc. -Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đến nhiều sản phẩm, nhiều đối tượng tập hợp chi phí, nhiều công việc nên không thể quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí, mà phải tập hợp theo từng nơi phát sinh chi phí, sau đó quy nạp cho từng đối tượng theo phương pháp phân bổ gián tiếp.
  • 12. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Cách phân loại này giúp ích rất nhiều trong kỹ thuật hạch toán. Trong quá trình tập hợp chi phí sản xuất, nếu phát sinh chi phí gián tiếp kế toán phải chú ý lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý để có được thông tin chân thực, chính xác về chi phí và lợi nhuận của từng loại sản phẩm, từng địa điểm phát sinh chi phí. 1.2.1.2.4 Phân loại chí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng sản phẩm Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia thành chi phí khả biến, chi phí bất biến và chi phí hỗn hợp. -Chi phí khả biến( Chi phí biến đổi): Là những chi phí thay đổi theo số lượng sản xuất ra. -Chi phí bất biến( Chi phí cố đinh): Là những chi phí không thay đổi về tổng số khi số lượng sản phẩm sản xuất thay đổi. -Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố của chi phí khả biến và chi phí bất biến. 1Ngoài ra, tùy thuộc vào những yêu cầu quản trị chi phí trong doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức khác. 1.2.2 Giá thành sản phẩm xây lắp 1.2.2.1 Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. Trong sản xuất, giá thành sản xuất sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản ánh lượng giá trị của những hao phí lao động và lao động vật hóa đã thực sự chi cho sản xuất. Những chi phí đưa vào giá thành sản phẩm phải phản ánh được giá trị thực của các tư liệu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất và các khoản chi tiêu khác có liên quan tới việc bù đắp giản đơn hao phí lao động sống.
  • 13. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan tới khối lượng xây lắp đã hoàn thành. Giá thành có hai chức năng chủ yếu là bù đắp chi phí và lập giá. Số tiền thu được từ việc tiêu thụ sản phẩm sẽ bù đắp phần chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất sản phẩm đó. Tuy nhiên, sự bù đắp các yếu tố chi phí đầu vào mới chỉ đáp ứng yêu cầu của tái sản xuất giản đơn. Trong khi đó mục đích của cơ chế thị trường là tái sản xuất mở rộng tức là giá tiêu thụ hàng hóa sau khi bù đắp chi phí đầu vào vẫn phải bảo đảm có lãi. Do đó, việc quản lý, hạch toán công tác giá thành sao cho vừa hợp lý, chính xác vừa bảo đảm vạch ra phương hướng hạ thấp giá thành sản phẩm có vai trò vô cùng quan trọng. 1.2.2.2 Các loại giá thành sản phẩm công tác xây lắp 1.2.2.2.1 Phân loại giá thành căn cứ vào cơ sở tính giá thành và thời điểm tính giá thành Theo cách phân loại này thì chi phí được chia thành giá thành dự toán, giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế. 1.2.2.2.1.1 Giá thành dự toán Giá thành dự toán: là chỉ tiêu giá thành được xây dựng trên cơ sở thiết kế kỹ thuật đã được duyệt, các định mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước quy định, tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và phân tích định mức. Căn cứ vào giá trị dự toán, ta có thể xác định được giá thành của sản phẩm xây lắp theo công thức: Giá thành dự toán sản phẩm xây lắp = Giá trị dự toán sản phẩm xây lắp - Lãi định mức Trong đó Lãi định mức trong XDCB được Nhà nước quy định trong từng thời kỳ Giá trị dự toán xây lắp được xây lắp được xác định dựa vào đinh mức đánh giá của các cơ quan có thẩm quyền và dựa trên mặt bằng giá cả của thị trường, do đó giá trị dự toán chính
  • 14. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 1.2.2.2.1.2 Giá thành kế hoạch Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính toán trên cơ sở chi phí kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. Giá thành kế hoạch bao giờ cũng được tính toán trước khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ. Dựa trên những định mức của nội bộ doanh nghiệp, giá thành kế hoạch là cơ sở phấn đấu hạ giá thành công tác xây lắp trong giai đoạn kế hoạch. Nó phản ánh trình độ quản lý giá thành c ủa doanh nghiệp. Giá thành kế hoạch sản phẩm xây lắp = Giá thành dự toán sản phẩm xây lắp - Mức hạ giá thành dự toán + Chênh lệch định mức 1.2.2.2.1.3Giá thành thực tế Biểu hiện bằng tiền của tất cả các chi phí thực tế mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra để hoàn thành một đối tượng xây lắp nhất định. Nó được xác định theo số liệu kế toán cung cấp. Giá thành thực tế không chỉ bao gồm những chi phí trong định mức mà còn bao gồm những chi phí thực tế phát sinh không nằm trong kế hoạch do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp. Giữa 3 loại giá thành trên có mối quan hệ về mặt số lượng được thể hiện như sau: Giá thành dự toán > giá thành kế hoạch> giá thành thực tế. Việc so sánh này được thể hiện trên cùng một đối tượng tính giá thành nhất định. Xuất phát từ đặc điểm của sản phẩm xây dựng, đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng. Giá thành công tác xây lắp hoàn chỉnh và giá thành của những công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao
  • 15. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 đựơc chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá một cách chính xác và toàn diện hiệu quả sản xuất, thi công trọn vẹn một công trình hay một hạng mục công trình. 1.2.2.2.2 Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí trong giá thành, chia giá thành sản phẩm xây lắp làm : - Giá thành sản xuất theo biến phí - Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí sản xuất - Giá thành sản xuất toàn bộ - Giá thành toàn bộ theo biến phí - Giá thành toàn bộ của sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao 1.2.2.2.2.1 Giá thành sản xuất sản phẩm Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm. Đối với các đơn vị xây lắp giá thành sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung. 1.2.2.2.2.2 Giá thành tiêu thụ: (hay còn gọi là giá thành toàn bộ) là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu thụ được tính theo công thức Giá thành toàn bộ của sản phẩm = Giá thành sản xuất của sản phẩm + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí bán hàng 1.2.2.2.2.3 Giá thành toàn bộ theo biến phí Là loại giá thành được xác định chỉ bao gồm các chi phí biến đổi kể cả chi phí biến đổi trực tiếp và chi phí biến đổi gián tiếp. Theo phương pháp này, toàn bộ chi phí cố định được xem như là chi phí thời kỳ và được kết chuyển toàn bộ để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối kỳ. 1.2.3. Phân biệt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
  • 16. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Chi phí sản xuất là cơ sở hình thành nên giá thành sản phẩm. Tuy nhiên giữa chúng cũng có sự khác biệt, sự khác biệt đó thể hiện như sau: - Về phạm vi: chi phí sản xuất chỉ tình trong từng thời kỳ, còn giá thành sản phẩm lại bao gồm cả chi phí khối lượng xây lắp dở dang kỳ trước chuyển sang nhưng lại trừ đi chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ. - Chi phí sản xuất được tập hợp theo từng thời kỳ nhất định còn giá thành xây dựng là chi phí sản xuất được tính cho công trình hạng mục hay một công trình hoàn thành. Nhưng giữa chúng cũng có điểm giống nhau bởi vì chúng có cùng bản chất đó là điều phản ánh những chi phí hao phí trong quá trình sản xuất. Giá thành xây lắp và chi phí sản xuất thống nhất về mặt lượng trong trường hợp: đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành là một công trình, hạng mục công trình được hoàn thành trong kỳ tính giá thành hay giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ bằng giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. 1.3. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp. 1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành. 1.3.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm soát chi phí và tính giá thành sản phẩm. Như vậy, thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí hay xác đ ịnh nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí. 1.3.1.2. Đối tượng giá thành. Là các loại sản phẩm, lao vụ ... do DN sản xuất ra đòi hỏi phải tính được giá thành và giá thành đơn vị. Trong doanh nghiệp xây lắp đối tượng
  • 17. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 tính giá thành là công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao các sản phẩm khác đã hoàn thành (nếu có). 1.3.1.3. Phân biệt đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng giá thành sản phẩm xây lắp. Đối tượng tập hợp chi phí là căn cứ để mở các tài khoản, sổ chi tiết, tổ ghi chép ban đầu tập hợp chi phí sản xuất chi tiết cho từng hạng mục công trình. Còn việc xác định đối tượng tính giá thành lại là căn cứ để kế toán lập các bảng biểu chi tiết tính giá thành sản phẩm và tổ chức công tác giá thành theo đối tượng tính giá thành. Đó là những đặc điểm khác nhau song giữa chúng lại có một mối quan hệ mật thiết với nhau. Về bản chất chúng đều là phạm vi giới hạn để tập hợp số liệu sản xuất trong kỳ, là cơ sở để tính giá thành sản phẩm đã hoàn thành. Trong DN xây lắp chúng thường phù hợp với nhau. 1.3.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp. 1.3.2.1. Các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. 1.3.2.1.1. Phương pháp trực tiếp Được áp dụng với những chi phí trực tiếp, là những chi phí chỉ liên quan đến một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Khi có chi phí phát sinh thì căn cứ vào các chứng từ gốc ta tập hợp từng chi phí cho từng đối tượng sản xuất. Trường hợp doanh nghiệp xác định đối tượng tập hợp chi phí là công trình hay hạng mục công trình thì hàng tháng căn cứ vào các chi phí phát sinh có liên quan đến công trình hay hạng mục công trình nào thì tập hợp chi phí cho công trình đó. 1.3.2.1.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp. Được áp dụng với những chi phí gián tiếp liên quan đến nhiều đối tượng kế toán chi phí sản xuất. Vì vậy phải xác định theo phương pháp phân bổ gián tiếp.
  • 18. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Để phân bổ cho các đối tượng phải chọn tiêu thức phân bổ và tính hệ số phân bổ chi phí. Công thức: H = C/T Trong đó: H: Hệ số phân bổ chi phí C: Tổng chi phí cần phân bổ T: Tổng đại lượng của tiêu thức phân bổ Mức chi phí phân bổ cho từng đối tượng tính theo công thức sau: Ci = H x Ti Trong đó: Ci: Chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng i Ti: Đại lượng của tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i Trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là đội thi công hay công trường thì chi phí sản xuất phải tập hợp theo đội thi công hay công trường. Cuối kỳ tổng số chi phí tập hợp phải được phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình để tính giá thành sản phẩm riêng. 1.3.2.2.Kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp. 1.3.2.2.1. Kế toán chi phí vật liệu trực tiếp. * Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên liệu, vật liệu cho công trình gồm nhiều loại khác nhau như giá trị thực tế của vật liệu chính (gạch, đá, vôi, thép, cáp thép..)vật liệu phụ như sơn, công cụ dụng cụ... nó chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Giá trị hạch toán được tính vào khoản mục này, ngoài giá trị thực tế ngoài người bán cung cấp còn có chi phí thu mua, vận chuyển từ nơi mua tới nơi nhập kho hay xuất thẳng tới công trình. Vật liệu sử dụng cho xây dựng công trình, HMCT nào thì phải tính trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc, theo giá thực tế vật liệu và theo số lượng thực tế vật liệu đã sử dụng. *Chứng từ kế toán sử dụng:
  • 19. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Phiếu đề nghị xuất vật tư, Phiếu xuất kho, chứng từ thu- chi, các chứng từ liên quan khác..... *Tài khoản kế toán sử dụng: Để phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng công trình xây dựng, lắp đặt (công trình, hạng mục công trình, các giai đoạn công việc, khối lượng công việc, khối lượng xây lắp có dự toán riêng). Các tài khoản liên quan : TK 152, 111, 112, 154..... *Trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Sơ đồ 1: Sơ đồ trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho SX TK152 TK621 TK 152 TK 111,112, 331,141 TK133 Thuế GTGT K.trừ TK154 Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp TK 632 Phần chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường NVL mua sử Dụng ngay cho sản xuất Giá trị NVL còn lại chưa sử dụng và phế liệu thu hồi TK 1413 Ghi nhận chi phí NVLTT khi quyết toán tạm ứng khối lượng xây lắp giao khoán nội bộ
  • 20. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 3.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp *Nội dung chi phí nhân công trực tiếp Là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất, thi công như tiền lương, các khoản tiền phụ cấp... Việc hạch toán tiền lương của công nhân trong DN thì dựa trên bảng chấm công, theo dõi cho từng tổ sản xuất, đội xây dựng. Bảng chấm công cho biết ngày giờ làm việc thực tế, số ngày nghỉ của từng người sau khi đã được kiểm tra và chuyển lên phòng lao động để ghi chép, theo dõi sau đó để làm cho phòng kế toán có căn cứ tính lương và phân bổ tiền lương. Về nguyên tắc chi phí nhân công trực tiếp cũng được tập hợp giống chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Trường hợp cần phân bổ gián tiếp thì tiêu thức phân bổ có thể là tiền công, giờ công, định mức hợac giờ công thực tế,. *Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, bảng toán khối lượng sản phẩm, bảng tổng hợp tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, các chứng từ kế toán liên quan khác. *Tài khoản kế toán sử dụng: TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”: Tài khoản này phản ánh chi phí tiền lương, tiền công phải trả cho số ngày lao động của công nhân trực tiếp thực hiện xây lắp, công nhân phục vụ xây lắp, không phân biệt nhân công trong danh sách hay nhân công thuê ngoài.
  • 21. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình *Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp SƠ ĐỒ 2:SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Tiền công phải trả cho Công Nhân trực tiếp sản xuất TK334 TK622 TK154 TK335 TK1413 Cuối kỳ kết chuyển Chi phí nhân công trực tiếp Trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX Tạm ứng CPNC về giao khoán xây lắp TK 111,112.... TK 632 Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường
  • 22. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 3.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công *Nội dung chi phí máy thi công Máy móc thi công là các loại máy phục vụ trực tiếp cho sản xuất xây lắp như máy trộn bê tông, cần trục, cần cẩu tháp, máy ủi, máy xúc,...Chi phí sử dụng máy thi công là những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc sử dụng xe và máy thi công, bao gồm các loại nguyên, vật liệu xuất dùng cho máy thi công, tiền lương phải trả cho công nhân điều khiển và phục vụ máy thi công, khấu hao máy thi công, tiền thuê máy thi c ông, chi phí dịch vụ mua ngoài cho sử dụng máy thi công... Do đặc điểm của hoạt động xây lắp và của sản phẩm xây lắp, một máy thi công có thể sử dụng cho nhiều công trình trong kỳ hạch toán. Vì vậy, cần phân bổ chi phí máy thi công cho từng công trình. Theo chế độ quy định hiện nay, có ba tiêu thức phân bổ là: theo khối lượng công việc hoàn thành của ca máy, theo ca máy làm việc, theo dự toán chi phí sử dụng máy thi công. Công thức phân bổ như sau: Chi phí sử dụng máy Tổng chi phí máy thi công cần phân bổ Tiêu thức thi công phân bổ = x phân bổ cho từng đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng từng đối tượng *Chứng từ sử dụng:
  • 23. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Phiếu thu, phiếu chi, hợp đồng giao khoán, các chứng từ kế toán liên quan khác.... *Tài khoản sử dung: Tài khoản 623:” Chi phí sử dụng máy thi công” dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp. Các tài khoản liên quan khác: TK 111, 112, 133, 154, 331, 334..... *Trình tự kế toán: Sơ đồ 03: Sơ đồ trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công Tk 111.,334 TK 623 TK 154 T. lương CN điều khiển MCT TK 152, 153, 111, Chi phí NVL TK 133 K/c hoặc phân bổ CP sử dụng MCT Thuế GTGT khấu trừ TK 214 Chi phí KH xe, máy thi công TK 331, 111, 142 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 632 Phần chi phí sử dụng máy thì công vượt trên mức bình thường
  • 24. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 1.3.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung *Nội dung chi phí sản xuất chung Là những chi phí liên quan đến phục vụ, quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, tổ đội sản xuất như chi phí tiền lương cho nhân viên quản lý phân xưởng, khấu hao TSCĐ... Các chi phí sản xuất chung thường được hạch toán chi tiết riêng theo từng địa điểm phát sinh chi phí phân xưởng, tổ đội sản xuất sau đó mới tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí liên quan. Việc phân bổ cũng được tiến hành dựa trên các tiêu thức phân bổ hợp lý như định mức chi phí sản xuất chung, chi phí trực tiếp phân bổ theo từng loại chi phí. Mức chi phí SXC phân bổ cho từng = Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng x Tổng chi phí sản xuất chung cần
  • 25. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 đối tượng Tổng tiêu tức phân bổ của tât cả các đối tượng phân bổ *Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương, Bảng phân bổ NVL, CCDC, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Các chứng từ kế toán liên quan khác... *Tài khoản kế tán sử dụng: Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản 627- chi phí sản xuất chung. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng xây lắp. Các tài khoản liên quan khác: TK 111, 112, 113, 154, 214, 334, 338.... *Trình tự kế toán: Sơ đồ 4: Sơ đồ trình tự kế toán chi phí sản xuất chung TK 334 TK627 Chi phí NV quản lý TK 338 Các khoản trích theo lương của CNXL, sử dụng MCT, NV đội TK 152, 153, 142 TK 331, TK111,112,15 3 Chi phí VL,CCDC TK154 K/c hoặc phân bổ CPSXC Các khoản ghi giảm Chi phí SXC, phế liệu thu hồi
  • 26. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 1.3.2.2.5 Kếtoán tậphợp chi phísản xuấtsảnphẩm xâylắp toàn doanhnghiệp. Chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng từng khoản mục: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung cần được kết chuyển sang TK154 để tính giá thành. TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” dùng để tổng hợp cpsx phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. TK 154 được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp CPSX( theo địa điểm phát sinh, từng CT,HMCT...)
  • 27. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
  • 28. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Sơ đồ 05:Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 621 TK 154 Cuối kỳ kết chuyển CP NVL TT TK 622 Cuối kỳ kết chuyển CPNC TT TK 623, Cuối kỳ kết chuyển CP MTC Phế liệu thu hồi, hoặc giá trị thiệt hại bắt bồi thường TK 152, 138, 334 Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ bàn giao TK 155 Giá thành C.trình XL hoàn thành bàn giao TK 632 Cuối kỳ k/c hoặc phân bổCuối kỳ kết chuyển CP SXC TK 627 CP SXC cố định không được tính vào CP SXC chế tạo sản phẩm
  • 29. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Sơ đồ 06: Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ Tk611 TK 631 TK 154 TK 621 Tk 111, 138... Tk 334 TK 622 Kết chuyển CP SX dở dang đầu kỳ Kết chuyển CP SX dở dang cuối kỳ TK 632 Chi phí NVL TT phát sinh trong kỳ Kết chuyển CP NVLTT cuối kỳ Giá trị thiệt hại bắt bồi thường... Cp vượt định mức Cp vượt định mức Tập hợp Cp NCTT Kết chuyển Cp NCTT TK 623 TK 632 Cp vượt định mức TK 627 TK 632 Kết chuyển giá thành công trình XL hoàn thành bàn giao Kết chuyển CP SXC TK 111, 112, 214... Tập hợp CP SXC Phần chi phí SXC không được phân bổ TK 111, 331. Tập hợp CP MTC
  • 30. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 1.3.3. Đánh giá sản phẩm dở dang trong DN xây lắp Sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp là các công trình, hạng mục công trình dở dang chưa hoàn thành hoặc bên chủ đầu tư chưa nghiệm thu, chấp nhận thanh toán. Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán, xác định phần chi phí sản xuất trong kỳ chokhối lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ theo nguyên tắc nhất định. Muốn đánh giá một cách chính xác trước hết phải tổ chức kiểm kê chính xác khối lượng công tác xây lắp hoàn thành theo quy ước ở từng giai đoạn thi công để xác định khối lượng công tác xây lắp dở dang, phát hiện tổn thất trong quá trình thi công. Chất lượng công tác kiểm kê khối lượng xây lắp có ảnh hưởng đến tính chính xác của việc đánh giá sản phẩm làm dở và tính giá thành. Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp có kết cấu phức tạp nên việc xác định đúng mức độ hoàn thành của nó rất khó. Khi đánh giá kế toán cần phải kết hợp chặt chẽ với bộ phận kỹ thuật, bộ phận tổ chức lao động để xác định độ hoàn thành của khối lượng xây lắp dơ dang một cách chính xác. Dựa trên kết quả kiểm kê sản phẩm dở dang đã tập hợp được kế toán tiến hành đánh giá sản phẩm làm dở. Đối với công ty xây lắp đánh giá sản phẩm dở dang thường áp dụng một trong các phương pháp đánh giá sản phẩm sau: 1.3.3.1 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự toán Theo phương pháp này, chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ xác đinh theo công thức
  • 31. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 CP thực tế khối lượng XL dở dang cuối kỳ = CP thực tế KL XL dở dang đầu kỳ + CP thực tế KL XL thực hiện trong kỳ x CP Khối lượng XL dở dang cuối kỳ theo dự toán CP KL XL bàn giao trong kỳ theo dự toán + CP KLXL dở dang cuối kỳ theo dự toán 1.3.3.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dangtheo tỷ lệ hoàn thành tương đương Phương pháp này chủ yếu áp dụng đối với việc đánh giá sản phẩm dở dang của công tác lắp đặt. Theo phương pháp này thì chi phí thực tế KL xây lắp dở dang cuối kỳ được xác định như sau: Chi phí thực tế KL XL dở dang cuố kỳ = CP thực tế KL XL dở dang đầu kỳ + CP thực tế KL XL thực hiện trong kỳ x Chi phí dự toán của KL XL dở dang cuối kỳ đã tính theo mức độ hoàn thành tương đương Chi phí KL XL bàn giao trong kỳ theo dự toán + CP dự toán của KL XL dở dang cuối kỳ đã tính theo mức độ hoàn thành tương đương *Nếu sảnphẩm xây lắp qui định giao thanh toán sau khi đã hoàn thành toàn bộ thì CT, HMCT được coi là SPDD, toàn bộ CPSX phát sinh thuộc CT, HMCT đó đều là chi phí của SPDD. Khi CT, HMCT đó bàn giao thanh toán thì toàn bộ cpsx đã phát sinh tính vào giá thành sản phẩm. * Nếu những CT, HMCT được bàn giao thanh toán theo từng giai đoạn thì những giai đoạnxây lắp dở dang chưa bàn giao thanh toán là SPDD, CP phát sinh trong kỳ sẽ được tính toán một phần cho spdd cuối kỳ theo tỷ lệ dự toán CT, HMCT.
  • 32. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 1.3.4. Đối tượng phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp. 1.3.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp. Để đo lường hiệu quả hoạt động của mình, các doanh nghiệp phải xác định đúng, đủ, chính xác giá thành sản phẩm và công việc đầu tiên là xác định được đúng đối tượng tính giá thành. Đối tượngtính giá thành là các sảnphẩm (lao vụ, dịch vụ) do doanh nghiệp sản xuất ra cân phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Với đặc điểm riêng có của mình đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp là từng CT, HMCT hoặc khối lượng xây lắp hoàn thành. 1.3.4.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp. Kỳ tính giá thành sản phẩm là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần phải tiến hành côngviệc tínhgiá thành cho các đối tượng tính giá thành. Việc xác định kỳ tínhgiá thành hợp lý sẽ giúp cho việc tổ chức côngtác giá thành sản phẩm khoa học, đảmbảo cungcấp số liệu về giá thành củasản phẩm, lao vụ kịp thời, phát huy đầy đủ chức năng giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của kế toán. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức vàchu kỳ sảnxuất sản phẩm, kỳ tínhgiá thành trong doanh nghiệp xây lắp thường là: + Đốivới những CT, HMCT được coi là hoàn thành khi kết thúc mọi công việc trong thiết kế thì kỳ tính giá thành của CT,HMCT đó là khi hoàn thành CT, HMCT. + Đốivới những CT, HMCT lớn, thời gian thi công dài, kỳ tính giá thành là khi hoàn thành bộ phận CT,HMCTcó giá trị sử dụng được nghiệm thu hoặc khi từng phần công việc xây lắp đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo thiết kế kỹ thuật có ghi trong hợp đồng thi công được bàn giao thanh toán… 1.3.4.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp. 1.3.4.3.1. Phương pháp giản đơn (phương pháp tính trực tiếp)
  • 33. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Phương pháp này được phổ biến rộng rãi trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay vì sản xuất thi công mang tính đơn chiếc, đối tượng tập hợp chi phí phù hợp với đối tượng tính. Hơn nữa việc sử dụng phương pháp cho phép cung cấp kịp thời các số liệu giá thành cho mỗi kỳ báo cáo và cách tính thì đơn giản, dễ hiểu. Theo phương pháp này, tập hợp các cpsx phát sinh trực tiếp cho một CT, HMCT từ khi khởi công đến khi hoàn thành chính là giá thành thực tế của CT đó, CT, HMCT trên cơ sở số liệu CPSX đã tập hợp trong kỳ và chi phí của spdd đã xác định, giá thành sản phẩm tính theo cho từng khoản mục chi phí theo công thức sau: Z=ddk+ c-dck Trong đó: ddk: trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ C: chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Dck: Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 1.3.4.3.2 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng Ap dụng cho các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp theo đơn đặt hàng, đối tượng tập hợp chi phí là từng đơn đặt hàng. Kỳ tính giá thành không phù hợp với kỳ báo cáo mà là khi đơn đặt hàng hoàn thành. Đối tượng tính giá thành là đơn đặt hàng hoàn thành. Theo phương pháp này hàng tháng chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp theo từng đơn đặt hàng và khi hoàn thành thì chi phí sản xuất theo đơn tập hợp được cũng chính là giá thành thực tế của đơn đặt hàng. Nếu đơn đặt hàng gồm nhiều HMCT, công trình đơn nguyên khác nhau thì phải tính toán, xác định chi phí của từng HMCT, công trình đơn nguyên liên quan đến đơn đặt hàng. Những chi phí trực tiếp được tập hợp thẳng vào HMCT, công trình đơn nguyên thì cần phải phân bổ theo tiêu thức hợp lý. 1.3.4.3.3. Phương pháp tính theo định mức.
  • 34. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Phương pháp này được áp dụng ở những doanh nghiệp có quy trình sản xuất đã định hình và đi vào ổn định, đồng thời doanh nghiệp đã xây dựng được các định mức vật tư, lao động có căn cứ kỹ thuật và tương đối chính xác. Việc quản lý và hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dựa trên cơ sở hệ thống định mức. Dựa vào hệ thống định mức, kế toán xác định giá thành đơn vị định mức sản phẩm, đồng thời cũng phải theo dõi chặt chẽ tình hình thay đổi định mức trong kỳ và tình hình chi tiêu cho sản xuất so với định mức. Giá thành sản phẩm được xác định như sau: Giá thành thực tế = Giá thành định + chênh lệch + Thay đổi của sản phẩm mức của sản phẩm định mức định ức Trong đó, giá thành định mức của sản phẩm được xác định căn cứ vào định mức kinh tế, kỹ thuật hiện hành; chênh lệch định mức là số chênh lệch do thoát ly định mức (do tiết kiệm hoặc vượt chi); thay đổi định mức là do định mức kỳ này thay đổi so với kỳ trước. Chênh lệch do thoát ly = Chi phí thực tế - Chi phí định mức định mức (theo từng khoản mục) (theo từng khoản mục) Thay đổi định mức = Định mức mới - Định mức cũ Thông qua phương pháp này, doanh nghiệp có thể kiểm tra tình hình thực hiện định mức, dự toán chi phí sản xuất và tình hình sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả hay lãng phí chi phí, phát hiện kịp thời các nguyên nhân làm tăng giá thành, từ đó có biện pháp khắc phục kịp thời. Việc áp dụng phương pháp này có tác dụng lớn cho việc kiểm tra tình hình định mức, dự toán chi phí sản xuất, tính sử dụng hợp lý tiết kiệm hay lãng phí ngay cả khi chưa có sản phẩm hoàn thành. Ngoài ra nhằm giảm bớt khối lượng tính toán của kế toán nhằm nâng cao hiệu quả công tác trong doanh nghiệp.
  • 35. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Chuyển sang cơ chế thị trường, hoạt động xây dựng cơ bản có nhiều thay đổi. Một trong những thay đổi đó là phương thức khoán gọn trong xây lắp được sử dụng ngày càng phổ biến. Các đơn vị nhận khoán (xí nghiệp, tổ, đội...) có thể nhận khoán gọn khối lượng, công việc hoặc hạng mục công trình. Giá nhận khoán bao gồm cả chi phí tiền lương, vật liệu, công cụ dụng cụ thi công, chi phí chung. Khi nhận khoán, hai bên giao khoán và nhận khoán phải lập hợp đồng giao khoán trong đó ghi rõ nội dung công việc, trách nhiệm, quyền lợi mỗi bên và thời hạn thực hiện hợp đồng. Khi hoàn thành công trình nhận khoán và bàn giao, hai bên lập biên bản thanh lý hợp đồng. 1.3.5 Sổ kế toán sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành. Trong hình thức sổ kế toán doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các hình thức sổ kế toán để áp dụng cho phù hợp với quy mô, đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp mình. Trong hình thức sổ kế toán Nhật ký chung (hình thức sổ kế toán mà công ty cổ phần Thành Phát đang sử dụng) kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sử dụng các sổ: - Nhật ký chung - Nhật ký chuyên dùng (nếu có) - Sổ Cái và các sổ chi tiết các TK 621, 622, 623, 627, 154... 1.3.6 Đặcđiểmtổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
  • 36. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Hệ thống thông tin kế toán không tôn tại một mình, bên cạnh còn nhiều hệ thống thông tin khác. Các hệ thống thông tin chuyên chức năng này đều có mối quan hệ qua lại với nhau. Hầu hết các phần mềm kế toán được viết bằng ngôn ngữ cơ sở dữ liệu với một bộ các thủ tục chương trình cơ sở, đảm báo các chức năng xử lý cơ bản nhất của công tác kế toán. Bản thân các phần mềm kế toán thường được xây dựng rất linh hoạt, cho phép người sử dụng vận dụng một cách linh hoạt để phục vụ hiệu quả nhất cho công tác kế toán. Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý từ đó tổ chức mã hóa, phân loại đối tượng cho phép nhận diện, tìm kiếm nhanh chóng, không nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin tự động. Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp lựa chọn. Tùy theo yêu cầu để xây dựng hệ thống danh mục tài khoản, kế toán chi tiết cho từng đối tượng để kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tổ chức, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng trình tự đã xác định. Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về chi phí sản xuất và giá thành chươngtrìnhtự động xử lý, kế toán chỉ việc xem, in và phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Ngoài ra có thể xây dựng hệ thống sổ, báo cáo có tính tự độngvà xây dựngcác chỉ tiêu phân tích cơ bản để thuận tiện cho việc bổ sung và phân tích. Tổ chức kiểm kê, xử lý, cập nhật số lượng sản phẩm dở dang cuối tháng, số luong sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang đầu tháng... Xây dựng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý để xác định giá thành và hạch toán giá thành phẩm hoàn thành sản xuất trong kỳ một cách đầy đủ và chính xác.
  • 37. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Việc tập hợp các chi phí sản xuất hoàn toàn do máy tự nhận dữ liệu từ các bộ phận liên quan và tự máy tính toán, phân bổ chi phí sản xuất trong kỳ. Do đó, từng khoản mục chi phí phải được mã hóa ngay từ đầu tương ứng với các đối tượng chịu chi phí. Phần mềm kế toán chỉ trợ giúp người làm công tác kế toán trong việc thực hiện công việc của mình, với công cụ xử lý là máy tính điện tử trong một môi trường quản trị cơ sở dữ liệu thích hợp. Với chương trình kế toán, người dùng có thể thực hiện tất cả các chức năng quản trị cơ sở dữ liệu kế toán cần thiết. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH PHÁT 2.1Khái quát về quá trình thành lập và sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Thành Phát. 2.1.1 Đặc điểm tình hình chung của công ty Cổ phần Thành phát - Tên công ty: Công ty Cổ Phần Thành Phát - Trụ sở chính: Số 681 Đường Hùng Vương, Phường Hùng Vương, quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng. - Văn phòng giao dịch: 1517B Tòa nhà Resco, khu B15 Đại Kim, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội - Mã số thuế:0203001079 - Tài khoản: 0021100206002 - Tại ngân hàng: Ngân Hàng TMCP Quân Đội sở giao dịch Hà Nội - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0203001079 do Sở KH và ĐT thành phố Hải Phòng cấp ngày 18/10/2004, thay đổi lần thứ hai ngày 09/10/2006 - Ngành nghề kinh doanh chính: + Chế tạo kết cấu thép, khung nhà công nghiệp.
  • 38. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 + Gia công, chế tạo kết cấu thép phi tiêu chuẩn, bồn bể, hệ thống đường ống cao cấp. + Gia công cơ khí, chế tạo cấu kiện bê tông xây dựng, sản xuất kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng. + Thi công xây lắp các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông thuỷ lợi, nông nghiệp, cơ sở hạ tầng, đường dây điện, trạm biến áp đến 110KV + Tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát công trình. + Đầu tư, kinh doanh dự án xây dựng, cơ sở hạ tầng, bất độ ng sản, kinh doanh vật tư, vật liệu sản xuất, kinh doanh thiết bị công nghiệp, thiết bị vận tải, thiết bị xây dựng, thiết bị điện máy kim khí, hàng kim khí, điện máy. + Kinh doanh vật tư nông nghiệp, chế biến và kinh doanh thức ăn gia súc, đại lý ký gửi hàng hoá. Dịch vụ vận tải hàng hoá, hành khách thuỷ, bộ, đại lý giao nhận vận chuyển, kho bãi, dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu. + Khai thác, chế biến, kinh doanh tài nguyên rừng, than , đá, sỏi, quặng các loại ( thực hiện theo quy định của nhà nước). 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Thành Phát Công ty cổ phần Thành Phát được thành lập năm 2004 bởi các sáng lập viên là các kỹ sư dầy dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh nhà thép tiền chế và tấm lợp. Công ty cổ phần Thành Phát là một doanh nghiệp độc lập, có tư cáchpháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân hàng cổ phần Quân Đội, Hà Nội. Vốn điều lệ của công ty là do công ty cổ phần Thành phát cấp. Với đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề, các kỹ sư có trình độ đại học, trên đại học, các chuyên viên bậc cao đã từng hoạt động và công tác ở nước ngoài cùng với hệ thống máy móc chuyên dùng hiện đại và tích lũy trong quá trình phát
  • 39. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 triển. Công ty cổ phần Thành Phát có đủ khả năng để thi công, liên doanh, liên kết xây lắp các công trình theo lĩnh vực kinh doanh của mình trên địa bàn trong nước và ngoài nươc. Ngay từ những ngày đầu hoạt động, bằng những sự nỗ lực cố gắng của tất cả mọi thành viên trong công ty để có thể cung cấp cho khách hàng giải pháp tối ưu trọn gói về thiết kế, chế tạo và lắp dựng nhà thép tiền chế. Vì vậy, giải pháp nhà thép tiền chế và tấm lợp Thành Phát đã nhanh chóng chiếm được rất nhiều cảm tình của rất nhiều khách hàng lớn, kể cả những khách hàng khó tính. Công ty Thành Phát là đại lý chính thức phân phối sản phẩm tấm lợp mạ nhôm kẽm Ecodeck Lysaght và xà gồ mạ kẽm cường độ cao của nhà sản xuất tấm lợp, xà gồ mạ hàng đầu thế giới - Bluescope Lysaght. Đặc biệt ngay từ đầu năm 2005, công ty Thành Phát đã được công ty Bluescope Lysaght Việt Nam cấp giấy chứng nhận là nhà phân phối ủy quyền sản phẩm Nhà thép tiền chế PEB Large - Sản phẩm đăng ký nhãn hiệu độc quyền của Bluescope Lysaght. Trong suốt những năm đầu trưởng thành và phát triển, công ty Thành Phát công ty Thành Phát tự hào là nhà cung cấp nhà thép tiền chế cho những chủ đầu tư và các nhà thầu tầm cỡ quốc gia và quốc tế như Taisei, Sumitomo, Hazama, Zenitaka, Shimizu, Seogwoo, Nishimatsu, Vinaconex, Licogi 18, Contrexim.. 2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất của công ty Thành Phát. Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh có vai trò quan trọng trong việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động của doanh nghiệp, tạo sự thống nhất, nhịp nhàng giữa các bộ phận, các đơn vị trong doanh nghiệp. Bộ máy quản lý sản xuất của công ty được khái quát qua sơ đồ sau:
  • 40. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Sơ đồ 7: Sơ đồ bộ máy quản lý sản xuất của công ty
  • 41. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
  • 42. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 * Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: - Hội đồng cổ đông (HĐCĐ): Là các nhà đầu tư trực tiếp vào tâp đoàn, là cơ quan quyết định cao nhất của cả tập đoàn. - Hội đồng quản trị (HĐQT ): Do đại hội đồng cổ đông bầu ra, có chức năng sẽ bổ nhiệm ra ban giám đốc và các chức danh chủ chốt quan trọng của các công ty thành viên. - Giám đốc: Là người đại diện trước pháp luật của công ty, người điều hành công việc sản xuất kinh doanh, chịu sự giám sát của hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. * Dưới ban lãnh đạo là các phòng ban chức năng: - Phòng tổ chức: Có chức năng quản lý nhân sự, tuyển chọn, đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên, theo dõi hàng ngày, ngày công lao động, tính lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, giải quyết các chế độ chính sách khác. - Phòng kế toán: Có chức năng theo dõi tình hình tài chính của đơn vị như nguồn vốn, tình hình luân chuyển vốn, tình hình sản xuất và bán hàng, tổng hợp và phân tích số liệu cung cấp thông tin chính xác cho Giám đốc về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty Đặc điểm của sản phẩm xây lắp có ảnh hưởng lớn đến tổ chức quản lý và sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng. Các công trình xây dựng thường có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, sản phẩm đơn chiếc thời gian thi công lâu dài đòi hỏi một quy mô lớn các yếu tố đầu vào. Các công trình đều đòi hỏi phải lập dự toán công trình, các công trình cố định tại nơi sản xuất nên chịu ảnh hưởng của nơi đặt công trình như địa hình, thời tiết, giá cả thị trường... các điều kiện sản xuất như máy móc thiết bị, người lao
  • 43. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 động phải di chuyển tới địa điểm sản phẩm, điều này, làm cho công tác quản lý sử dụng tài sản của công ty rất khó khăn. Công tác tổ chức quản lý sản xuất của công ty luôn tuân thủ theo quy trình công nghệ xây lắp sau: 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp 2.1.5.1.Tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần Thành Phát là một công ty vốn cổ phần, hạch toán kinh tế độc lập. Xuất phát từ đặc điểm trên mà công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với trình độ quản lý của công ty. Do vậy bộ máy kế toán của công ty được tổ chức như sơ đồ sau: Mua vật tư, tổ chức nhân công Nhận thầu Tổ chức thi công Nghiệm thu bàn giao công trình Lập kế hoạch thi công
  • 44. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Sơ đồ : Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Chú thích: Chỉ đạo báo cáo Kiểm tra - đối chiếu- giám sát * Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán: - Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm cao nhất về công tác kế toán trước ban Giám đốc nhà máy và công ty. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán của công ty đảm bảo gọn nhẹ, linh hoạt hiệu quả. Chỉ đạo và thực hiện kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hoạt động tài chính, kế toán, Kế toán trưởng (Tổng hợp) Kế toán vật tư và Công Nợ Kế toán lương và BHXH Kế toán Thống kê Thủ quỹ Kho vật tư BHXH,l CT, HMCT
  • 45. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 thống kê của công ty. Lập các báo cáo đúng quy định, tuân thủ đúng các chỉ đạo điều hành. - Kế toán vật tư và công nợ: Có nhiệm vụ lo đủ vật tư cho sản xuất, hạch toán và kiểm tra tình hình biến động vật liệu, công cụ dụng cụ. Cập nhật đầy đủ dữ liệu chính xác, hàng ngày để đối chiếu và có quyết định đúng đắn trong việc điều chỉnh lượng dự trữ nguyên vật liệu trong kho, lập báo cáo sử dụng vật tư CCDC đúng ngày. Đồng thời theo dõi, đối chiếu tình hình công nợ bằng văn bản, ký xác nhận và lưu trữ. - Kế toán lương, BHXH: Lập bảng chấm công, tính lương, BHXH cho toàn bộ cán bộ, công nhân trong công ty, giao dịch với cơ quan BHXH. - Thống kê: Làm nhiệm vụ nhập số liệu thống kê trong các công trình. Lập biên bản kiểm kê chi phí dở dang cuối tháng, phân bổ chính xác chi phí đồng thời có nhiệm vụ giám sát sổ sách tại nhà máy, công trình. - Thủ quỹ: Chấp hành đúng trình tự thu, chi và quản lý quỹ của công ty. Có nhiệm vụ thu tiền bán hàng, đảm bảo không thu tiền giả, tiền rách nát hay tiền không đủ tiêu chuẩn lưu hành, đảm bảo cất giữ tiền mặt tại quỹ. Lập và lưu trữ sổ quỹ tiền mặt, đối chiếu sổ quỹ tiền mặt với kế toán công nợ phải thu. 2.1.5.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty Cổ Phần Thành Phát. - Hàng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh vào các chứng từ có liên quan, kế toán kiểm tra, đánh giá, hạch toán và xử lý để đưa ra thông tin tài chính tổng hợp và chi tiết đáp ứng nhu cầu quản lý. - Chế độ kế toán áp dụng: Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC. - Niên độ kế toán:Từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
  • 46. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 - Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp theo dõi hàng tồn kho: Công ty theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp ghi thẻ song song. - Trị giá hàng xuất kho được tính theo phương pháp Nhập trước xuất trước. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp khấu hao đường thẳng. - Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức kế toán: “ Nhật ký Chung”. -Công ty chưa áp dụng hệ thống thông tin kế toán mà chi phí sử dụng thủ công trên bảng tính excel. Một số tính năng ưu việt của chương trình Weekend -Là chương trình áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung, các sổ sách và báo cáo kế toán được máy tự động tập hợp. - Weekend cho phép người sử dụng nhập các chứng từ thống nhất trên một cửa sổ “nhập chứng từ kế toán” theo trình tự thời gian của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Cho phép ghi 1 Nợ nhiều Có hoặc 1 Có nhiều Nợ - Kiểm soát phát sinh nợ, có trên 1 định khoản và buộc chúng phải cân bằng nhằm khống chế sai sót trong quá trình cập nhật chứng từ. - Luôn kiểm tra số hiệu tk khi cập nhật chứng từ. - Quy trình kế toán chỉ cần cập nhật 1 lần dữ liệu vào máy, máy tính sẽ xử lý và cung cấp bất kỲ 1 sổ kế toán, báo cáo tài chính nào theo yêu cầu của người sử dụng. - Có thể tự động đưa sang excel các báo cáo để tiện cho người dùng thông tin, xử lý các thông tin theo mục đích của mình.
  • 47. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Quy trình xử lý số liệu phần mềm Weekend có thể tóm tắt như sau:    2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Thành Phát. 2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất tại công ty. Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, Công ty Cổ phần Thành Phát luôn sử dụng nhiều yếu tố chi phí phục vụ cho quá trình Nghiệp vụ kế toán phát sinh Chứng từ kế toán Lập chứng từ kế toán Xử lý tự động theo chương trình đã cài đặt Cập nhật chứng từ hàng ngày Sổ kế toán tổng hợp (Sổ NKC, sổ cái Sổ kế toán chi tiết Các báo cáo kế toán
  • 48. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 thi công. Các công trình trước khi bắt đầu thi công đều phải lập dự toán thiết kế để các bên duyệt và làm cơ sở cho việc ký kết hợp đồng kinh tế. Các dự toán XDCB được lập theo từng CT, HMCT và được phân tích theo từng hạng mục chi phí. Như vậy toàn bộ chi phí của xí nghiệp bao gồm: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ…trực tiếp sử dụng cho xây lắp các công trình như:cáp thép, dây cáp, que hàn, ốc vít.... + Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp thi công, công nhân điều khiển máy thi công, khoản tiền công thuê ngoài… + Chi phí sử dụng máy thi công: gồm những chi phí phục vụ cho sản xuất nhưng không trực tiếp tham gia vào quá trình cấu tạo thực tế sản phẩm: lương chính, lương phụ, và các khoản phụ cấp mang tính chất lương của ban quản lý tổ, đội, các khoản trích BHYT, BHXH tính trên lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy thi công, tiền trích khấu haoTSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài (tiền điện thoại, tiền điện nước…), chi phí bằng tiền khác (tiền tiếp khách, tiếp thị công trình…..) 2.2.1.2 Thực trạng mã hóa các đối tượng liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Thành Phát Để thực hiện phù hợp và thuận tiện cho việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành công ty Thành Phát đã mở chi tiết các danh mục tài khoản. Kế toán vào phân hệ Hệ thống – Vào Tài Khoản – Nhấn vào TK 621- Nhân F2 để mở chi tiết cho tài khoản 621 TK 621 Chi Phí nguyên vật liêu trực tiếp TK 6211 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 6211CN Chi phí nguyên vật liệu chính theo công trình
  • 49. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 TK 6212 Chi phí gia công nguyên vật liệu phụ trực tiếp Tương tự sẽ mở chi tiết cho TK 622, 623, 627. Trong kế toán do mọi thông tin trên chứng từ phục vụ cho kế toán. Kê toán tổng hợp và kế toán chi tiết đều được tập trung một lần vào máy, nên để thực hiện được khâu kế toán chi tiết thì trong tổ chức hạch toán ban đầu phải xác định được hệ thống danh mục các đối tượng cần thực hiện. Đlà dể làm được điều này thì cần mã hóa dữ liệu. Mã hóa là sử dụng một hoặc nhiều kí tự( số, chữ) đại diện cho đối tượng mã hóa. Ví dụ Công trình Len Hà Đông kí hiệu : LENHADONG Trong phần mềm Weekend, kế toán vào phân hệ Công Trình- vào Đối Tượng – Nhấn F2 để thêm mới đối tượng- điền các thông tin liên quan tới công trình Len Hà Đông- kí hiệu mã hóa : LENHADONG – Khi mà chứng từ liên quan phát sinh chi phí liên quan tới dự án len Hà đông, ta vào các phân hệ liên quan tới chứng từ,phần mềm sẽ tự động nhảy sang cột Đối tượng , kế toán sẽ nhập LENHADONG, Khi đó phần mềm sẽ tự hiểu và tập hơp sang các sổ chi tiết, của dự án len Hà Đông. Và các sổ tổng hợp liên quan. 2.2.2 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát. Xác định đối tượng tập hợp cpsx là khâu đầu tiên quan trọng chi phối đến toàn bộ công tác hạch toán cpsx và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp . Xuất phát từ những đặc điểm riêng của ngành xây dựng cơ bản và đặc điểm tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp nên đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất được xác định là các công trình, hạng mục công trình riêng biệt.
  • 50. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Các chi phí phát sinh liên quan đến nào thì tập hợp vào CT, HMCT đó, đối với các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí thì cuối kỳ hạch toán sẽ được phân bố cho các CT, HMCT có liên quan theo những tiêu thức phù hợp. Căn cứ vào các chứng từ kế toán, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm theo từng mã số của chứng từ đã được cài đặt để theo dõi riêng CT, HMCT. 2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Thành Phát. 2.2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Là loại chi phí trực tiếp nên chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng sử dụng (từng CT, HMCT) theo giá thực tế của từng loại vật liệu xuất dùng(giá mua chưa thuế gtgt). Hiện nay, nguyên vật liệu của xí nghiệp bao gồm: - Nguyên vật liệu chính: cáp, thép, dây hàn thép góc, khung thông... - Nguyên vật liệu phụ: Ốc vít, dây, ống nhựa, nở sắt... - Công cụ, dụng cụ: Chổi sơn, mũi khoan, mũ phun cát,... Để tạo điều kiện cho quá trình sản xuất thi công, tránh việc vận chuyển tốn kém nên hiện nay doanh nghiệp tổ chức mở kho vật liệu ngay ở mỗi công trình, nhân viên đội vác, thủ kho tiến hành kiểm tra về số lượng và chất lượng. Khi có nhu cầu về nguyên vật liệu, nhân viên phân xưởng hoặc nhân viên các bộ phận khác viết phiếu đề nghị xuất vật tư trong đó ghi rõ ranh mục những vật tư cần dùng.Phiếu yêu cầu xuất vật tư sẽ được chuyển cho quản đốc phân xưởng ký duyệt và chuyển xuống cho phòng kế hoạch- vật tư ký duyệt. Khi đề nghị được duyệt lập phiếu nhập kho làm 2
  • 51. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 liên (1 liên thủ kho giữ và 1 liên lưu tại ở phòng kế toán). Thủ kho xuất vật tư thi công giá vật tư xuất kho được xí nghiệp sử dụng theo phương pháp nhập trước, xuất trước. Trường hợp vật tư mua về không thông qua kho mà chuyển thẳng tới chân công trình theo tiến độ thi công thì giá vật tư sử dụng cho việc tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công trình chính là giá thực tế của vật liệu Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH PHÁT Địa chỉ: Số 681 Hùng Vương- Hồng Bàng- Hải Phòng Mấu số: 02-VT (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Số : 038A/04 Ngày 06 tháng 04 năm 2012 Họ tên người nhận hàng: Trần Sỹ Quý Địa chỉ (bộ phận): Công nhân sản xuất Lý do xuất kho: Xuất vật tư CT Len Hà Đông Xuất tại kho: Kho vật tư (VT) STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư ( Sản phẩm hàng hóa) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Dây hàn P1,2 ly Kg 30.00 26 484.00 794 520.00 2 Que hàn 4ly N46 Kg 5.00 17 980.00 89 900.00 3 Khí CO Chai 6.00 7 619.00 45 714.00 4 Oxy chai Chai 25.00 37 778.00 944 450.00 Cộng tiền hàng 1 874 572.00
  • 52. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Tổng số bằng chữ: Một triệu tám trăm bảy mươi tư nghìn năm trăm bảy hai đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo:.............................................................................. Người lập phiếu ( Ký, họ tên) Người giao hàng ( Ký, họ tên) Thủ kho ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK621 , "chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" TK này được mở chi tiết cho từng CT,HMCT cụ thể đối với công trình Len Hà Đông TK 621 được mở chi tiết : TK 6211 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 6211CT: Chi phí Nguyên vật liệu chính theo công trình TK 6212 Chi phí gia công NVL phụ trực tiếp Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Nợ TK 6211CT: 1.874.572 Có TK 1521: 1.828.858 ( Nguyên liệu chính) Có TK 1522: 45.714 ( Nguyên liệu Phụ) Kế toán vào phần mềm kế toán Weekend. Vào phân hệ Công trình- vào Xuất nguyên vật liệu – Nhấn F2 thêm mới chứng từ- Phiếu Xuất kho.
  • 53. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11
  • 54. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Với phương trình phần mềm kế toán đã cài đặt , khi có lệnh chương trình sẽ tự động chạy và cho kết xuất , in ra các sổ báo cáo kế toán tương ứng Sổ Nhật ký chung (Biểu 1) Sổ cái TK 621 (biểu 2), Sổ chi tiết TK 621 Công trình Len Hà Đông (biểu 03).
  • 55. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Biểu 1: C«ng ty cæ phÇn Thµnh ph¸t Sè 681 Hïng V¬ng - Hång Bµng - H¶i Phßng Sæ nhËt ký chung Tõ ngµy 01/04/2012 ®Õn ngµy 30/06/2012 Ma Ngay So Dien giai Tk Ps No Ps C PX 01/04/2012 003/04 XuÊt VT DA len hµ ®«ng 6211CT 382 500 Nguyªn liÖu chÝnh 1521 382 PX 19/04/2012 038A/04 XuÊt VT DA len hµ ®«ng - - Chi phÝ nguyªn vËt liÖu chÝnh theo c«ng tr×nh 6211CT 1 874 572 - - VËt liÖu phô 1522 45 - - Nguyªn liÖu chÝnh 1521 1 8 PC 07/05/2012 002/05DV Mua dông cô sx - - Chi phÝ dông cô s¶n xuÊt 6273 565 000 - - TiÒn mÆt t¹i CT §×nh Vò POLI 1111.3 565 PC 08/05/2012 004/05 PIR Mua d©y ni long - - Chi phÝ CT Kh¸c 6278KHAC 310 000 - - TiÒn mÆt t¹i CT §×nh Vò POLI 1111.3 310 PC 14/05/2012 018/05PIR chi tiÒn mua m¸y mµi - - Chi phÝ vËt liÖu 6272 1 000 000 - - TiÒn mÆt t¹i CT §×nh Vò POLI 1111.3 1 0 ------------- PK 19/06/2012 005/06HN Chi phÝ phun h¹t mµi & phun s¬n DA len hµ ®«ng - nhµ VP
  • 56. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 - - ThuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng ®îc khÊu trõ 1331A 15 440 000 - - Chi phÝ nh©n c«ng thuª ngoµi 6223 154 400 000 - - Ph¶i tr¶ cho nhµ cung cÊp vËt t kh¸c 3311KHAC 169 PK 22/06/2012 007/06HN Chi phÝ l¾p dùng DA len hµ ®«ng - nhµ VP - - Chi phÝ nh©n c«ng 6231 90 909 091 - - ThuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng ®îc khÊu trõ 1331A 9 090 909 - - Ph¶i tr¶ cho c¸c bªn nhËn thÇu phô l¾p dùng 3313LD 100 PK 30/06/2012 030/06HN Chi phi nhan cong truc tiep 6221 26.690.512 Phai tra cong nhan vien 334 26.69 PK 30/06/2012 030/06 Chi phi nhan vien phan xuong 6271 15.991.796 PK 30/06/2012 030/06 Luong cong nhan phan xuong 334 12.25 PK Luong cong nhan phan xuong 6271 2.695.935 Khoan BHXH 3383 1.96 Khoan BHYT 3384 3676 Khoan BHTN 3389 1225 Khoan KPCĐ 3382 2450 ------------------------------------ Céng chuyÓn sang trang -------------- ----
  • 57. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 Trang tr-íc chuyÓn sang ----------- ---- ---- -------------- KC- 4A 30/06/2012 4A K/C CP NVL trùc tiÕp tõ quý II/ 2012 cña c«ng tr×nh Len Hµ §«ng sang Chi phÝ SXKDDD 154 1 196.817.400 K/C CP NVL trùc tiÕp tõ quý II/ 2012 cña c«ng tr×nh Len Hµ §«ng sang Chi phÝ SXKDDD 621 1 19 KC- 5A 30/06/2012 K/C CP NC trùc tiÕp tõ quý II/ 2012 cña c«ng tr×nh Len Hµ §«ng sang Chi phÝ SXKDDD 154 225.613.900 K/C CP NC trùc tiÕp tõ quý II/ 2012 cña c«ng tr×nh Len Hµ §«ng sang Chi phÝ SXKDDD 622 225. KC- 6A 30/06/2012 K/C CP MTC tõ quý II/ 2012 cña c«ng tr×nh Len Hµ §«ng sang Chi phÝ SXKDDD 154 90 909 091 K/C CP MTC tõ quý II/ 2012 cña c«ng tr×nh Len Hµ §«ng sang Chi phÝ SXKDDD 623 90 9 KC- 7A 30/06/2012 K/C CPSXC tõ quý II/ 2012 cña c«ng tr×nh Len Hµ §«ng sang Chi phÝ SXKDDD 154 350 845 133 K/C CPSXC tõ quý II/ 2012 cña c«ng tr×nh Len Hµ §«ng sang Chi phÝ SXKDDD 627 350 ----- --------- ----- Céng ph¸t sinh 25.925.327.253 25.9
  • 58. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 C«ng ty cæ phÇn Thµnh ph¸t Sè 681 Hïng V-¬ng - Hång Bµng - H¶i Phßng Sæ c¸i tµi kho¶n 621 Tõ ngµy 01/04/2012 ®Õn ngµy 30/06/2012 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Dien giai NK chung Tk DuNgay So Trang số STT dong Ps no Ps co 01/04 01/04 1A/04 XuÊt VT DA Dîc thanh hãa 1521 446 360 01/04 02/04 03/04 XuÊt VT DA len hµ ®«ng 1521 382 500 04/04 04/04 5A/04 XuÊt VT DA dîc thanh hãa 1521 843 620 05/04 05/04 8A/04 XuÊt VT DA dîc thanh hãa 1521 565 000 07/04 07/04 8A/04 XuÊt VT DA dîc thanh hãa 1522 493 763 08/04 08/04 38A/0 4 XuÊt VT DA len hµ ®«ng 1521 1 874 572 ---- ---- ---------------- -------------- 19/04 19/04 21/04 XuÊt VT DA len hµ ®«ng 1521 1 828 858 19/04 19/04 21/04 XuÊt VT DA len hµ ®«ng 1522 45 714 ---- ---- ---------------- -------------- 05/05 05/05 11/05 XuÊt VT DA Dîc thanhhãa 1521 147 300 08/05 08/05 12A/0 5 XuÊt VT DA Dîc thanhhãa 1531 18 500 08/05 08/05 13/05 XuÊt VT DA len hµ ®«ng 1521 1 320 495 10/05 10/05 16A/05 XuÊt VT DA dîc thanh hãa 1531 4 216 000 17/05 17/05 02M/05 XuÊt VT DA Mani - hµ néi 1521 179 800 ----- ----- ------------------- ----------- 01/06 01/06 3/06 XuÊt VT DA Mani - hµ néi 1521 80 000 02/06 02/06 3M/06 XuÊt VT DA Mani - hµ néi 1522 2 000 000 O6/06 O6/06 07/06 XuÊt VT DA len hµ ®«ng 1531 503 777 ---- ---- ------------------- ----------- 27/06 27/06 27/06 XuÊt VT DA len hµ ®«ng 1521 812 700 27/06 27/06 36/06 XuÊt VT DA len hµ ®«ng 1531 45 000 28/06 28/06 37/06 XuÊt VT DA Len hµ ®«ng 1521 80 991 935 30/06 30/06 30/06 XuÊt VT DA len hµ ®«ng 1521 3 517 626 30/06 30/06 30/06 XuÊt VT DA len hµ 153 55 000
  • 59. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 ®«ng 30/06 30/06 4A K/C CP NVL trùc tiÕp tõ quý II/ 2012 cña c«ng tr×nh Len Hµ §«ng sang Chi phÝ SXKDDD 154 1 196.817. --- --- --------------------- ---------- - Céng ph¸t sinh trong kú 3 974 771 253 3 974 771 Biểu 3 C«ng ty cæ phÇn Thµnh ph¸t Sè 681 Hïng V¬ng - Hång Bµng - H¶i Phßng Sæ chi tiÕt tµi kho¶n 621 Tõ ngµy 01/04/2010 ®Õn ngµy 30/06/2010 Dù ¸n Len Hµ §«ng Ma Ngay So Dien giai Tk Du Ps no Ps co PX 02/04/2012 003/04 XuÊt VT DA len hµ ®«ng 1521 382 500 PX 08/04/2012 038A/04 XuÊt VT DA len hµ ®«ng 1521 1 874 572 ----------- ------------------- ----------- PX 19/04/2012 021/04 XuÊt VT DA len hµ ®«ng 1521 1 828 858 PX 19/04/2012 021/04 XuÊt VT DA len hµ ®«ng 1522 45 714 ----------- ------------------- ----------- PX 08/05/2012 013/05 XuÊt VT DA len hµ ®«ng 1521 1 320 495 PX O6/06/2012 007/06 XuÊt VT DA len hµ ®«ng 1531 503 777 ----------- ------------------- ----------- PX 27/06/2012 027/06 XuÊt VT DA len hµ ®«ng 1521 812 700 PX 27/06/2012 036/06 XuÊt VT DA len hµ ®«ng 1531 45 000
  • 60. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 PX 28/06/2012 037/06 XuÊt VT DA Len hµ ®«ng 1521 80 991 935 PX 30/06/2012 030/06 XuÊt VT DA len hµ ®«ng 1521 3 517 626 PX 30/06/2012 030/06 XuÊt VT DA len hµ ®«ng 1522 423 287 PX 30/06/2012 030/06 XuÊt VT DA len hµ ®«ng 153 55 000 KC- 4A 30/06/2012 4A K/C CP NVL trùc tiÕp tõ quý II/ 2012 cña c«ng tr×nh Len Hµ §«ng sang Chi phÝ SXKDDD 154 1.196. - - Céng ph¸t sinh trong kú 1.196.817.400 1.196.
  • 61. Chuyªn §Ò Thùc TËp GVHD: NguyÔn ThÞ Hßa SN: TrÇn ThÞ B×nh Líp: LC.14.21.11 2.2.3.2 . Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là khoản chi phí trực tiếp công ty và gắn liền với lợi ích của người lao động. Do vậy việc hạch toán đúng, đủ, chi phí nhân công có ý nghĩa quan trọng trong việc tính lương, trả lương chính xác, kịp thời cho người lao động. Nó có tác dụng tích cực góp phần khích lệ người lao động nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm… Tiền lương thời gian = Thời gian làm việc Khối lượng sản phẩm x Đơn giá tiền lương thời gian Tiền lương theo sản phẩm = đơn giá khoán x khối lượng thi công thực tế. Chi phí nhân công ở công ty gồm: + Tiền lương công nhân trong danh sách + Tiền lương công nhân thuê ngoài + Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN Hiện nay lực lượng lao động ở doanh nghiệp gồm 2 loại: công nhân viên chức trong danh sách (trong biên chế) và công nhân viên chức ngoài danh sách. + Đối với công nhân lao động gián tiếp áp dụng trả lương theo công việc của từng người (có quy chế trả lương theo cấp bậc, năng lực, công việc thực tế của mỗi người).áp dụng trả lương theo thời gian. + Đối với công nhân lao động trực tiếp xí nghiệp áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm. + Đối với bộ phận CNVC trong danh sách xí nghiệp tiến hành trích BHXH, BHYT, theo đúng quy định hiện hành. Cụ thể là: - 22% BHXH tính theo lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất trong đó 16% hạch toán vào chi phí sản xuất, 6% trừ vào lương của người lao động