1. ySỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO BÌNH PHƯỚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI CẤP TỈNH GIẢI TOÁN TRÊN
MÁY TÍNH CẦM TAY CASIO – VINACAL.
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Vật lí – Lớp 12 (Trung học phổ thông)
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 4/12/2012 – Buổi chiều
Chú ý:
+ Đề thi này gồm 05 trang, 06 bài, mỗi bài 5 điểm
+ Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này
Điểm toàn bài thi Các giám khảo
(Họ tên và chữ kí)
Số phách
(Do Chủ tịch Hội đồng thi ghi)
Bằng số Bằng chữ Giám khảo 1:
Giám khảo 2:
Quy định:
+ Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, công thức áp dụng, kết quả tính toán vào ô trống liền kề
bài toán.
+ Các kết quả tính gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể, được ngầm định chính xác tới 4 chữ
số phần thập phân sau dấu phẩy.
+ Sử dụng các hằng số đã cài đặt trong máy để tính toán .
Bài 1: Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động
này có phương trình lần lượt là ( )1 1x A cos 10t cm
12
π
= − ÷
và ( )2 2x A cos 10t cm
3
π
= − ÷
. Biên độ
của dao động tổng hợp là 8 cm và trễ pha
6
π
so với dao động x1. Tính A1 và A2.
+ Đơn vị tính của biên độ là centimét ( )cm .
Cách giải Kết quả
Viết được: 1 2
0 0 0
A AA
sin135 sin15 sin30
= = .
Tính đúng: 1A 2,9282cm≈ ; 2A 5,6568cm≈ .
1A 2,9282cm≈ .
2A 5,6568cm≈ .
Trang 1/5
2. Bài 2: Một xilanh kín hai đầu được chia làm hai phần 1 và 2 bằng nhau nhờ một pittông cách nhiệt,
mỗi phần có chiều dài bằng 50 cm. Ở hai phần có chứa một khối lượng khí như nhau, ở nhiệt độ
270
C và áp suất 1 atm. Người ta nung nóng khí ở phần 1 và thấy xilanh dịch chuyển đi 3 cm.
Tìm nhiệt độ khí ở phần 1 và áp suất khí khi đó.
+ Đơn vị tính của nhiệt độ là độ C và của áp suất là atm.
Cách giải Kết quả
Trạng thái ban đầu của khí ở hai phần là: p0 = 1 atm; V0 = 50 S(cm3
);
T0 = 27+ 273 = 300 K. Vì khí ở phần 1 được nung nóng nên pittông dịch
chuyển về phía phần 2.
+Gọi T là nhiệt độ của khí ở phần 1 (sau khi được nung nóng). Trạng thái
của khí ở phần 1 bây giờ là : p; V1 = ( 50 + 3)S = 53 S ; T.
+Trạng thái khí của phần 2 là: p; V2 = ( 50 - 3)S = 47 S ; T0 = 300 K.
+Áp dụng phương trình trạng thái cho khí ở phần 1 và phần 2:
0
00
T
Vp
=
T
pV1
(1) và
0
00
T
Vp
=
0
2
T
pV
(2)
Từ (1) và (2) :
T
V1
=
0
2
T
V
→ T =
2
1
V
V
To ≈ 338,29790
K
hay t = 65,2979o
C
Từ (1) ta có: p =
0
00
T
Vp
.
1V
T
= 1,0638( atm).
+ t = 65,29790
C.
+ p = 1,0638 (atm).
Bài 3: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ (cuộn dây thuần cảm).
Đặt vào 2 đầu AB một điện áp ( )u U 2 cos100 t V= π . Nếu mắc vào
hai đầu MN một ampe kế nhiệt (Ra = 0) thì ampe kế chỉ 1 A, mạch có
hệ số công suất 0,8. Nếu bỏ ampe kế ra và mắc vào MN một vôn kế
nhiệt (Rv = ∞ ) thì vôn kế chỉ 200 V, mạch có hệ số công suất là 0,6.
Tìm U, R, L, C.
+ Đơn vị tính của điện áp là vôn ( )V , điện trở là ôm ( )Ω , độ tự cảm là Henry ( )H và của điện
dung là micrô fara ( )Fµ .
Trang 2/5
M
C
L
R
NB
A
Q
3. Cách giải Kết quả
+ Vì Ra = 0 nên mạch chỉ có R nt C : cosφ1= 22
1 CZR
R
Z
R
+
= = 0,8 (1)
+Khi thay vôn kế thì mạch có R, L, C nt :
cosφ2= 22
2 )( CL ZZR
R
Z
R
−+
= =0,6 (2)
+Vậy:
3
4
cos
cos
1
2
2
1
==
Z
Z
ϕ
ϕ
(3)
+Mặt khác : U = Z1I1 = Z2I2
3
4
1
2
2
1
==⇒
Z
Z
I
I
(4)⇒ I2=0,75(A) (5)
Vậy : ZL= ===
3
800
75,0
200
2I
U L
266,7 ( Ω)
(6)
800
3.100
L
π
⇒ = ≈ 0,8488 (H) (7)
Theo đề bài : cos2
φ1+cos2
φ2=1 (8); mà cos2
φ1+sin2
φ1=1 (9)
Từ (8), (9) ⇒ cos 12 sinϕϕ ±= và
2
21
π
ϕϕ =+ (10)
+Từ giản đồ vectơ ta có :
-Xét ∆ OHP có Z1= 22
CZR + nên 1
ˆ ϕ=POH
Ta có : R=Z1cosφ1 và Z1I2=ZL.I2cosφ ⇒ R=ZLcosφ1cosφ2 =128 ( Ω)
- ∆OPQ cho ta : OP2
=PH.PQ hay I2
2
Z1
2
=I2ZC.I2ZL ⇒ Z=
LZ
Z 2
1
(11)
Với : Z1=
1cosϕ
R
= 160 ( Ω)⇒ ZC = 96 ( Ω)⇒ C = 33,1573 ( µ F)
+U=Z1I1=160.1=160 (V).
+ U = 160V.
+ R = 128 Ω.
+ L = 0,8488H.
+ C = 33,1573
µ F.
Bài 4: Một lăng kính có góc chiết quang A = 600
. Chiết suất của lăng kính phụ thuộc bước sóng
theo công thức: 2
0,0044
n 1,50= +
λ
(λ tính bằng đơn vị mµ ). Một khe sáng E phát ra chùm sáng
song song hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc 1 500nmλ = và 2 650nmλ = tới lăng kính với cùng góc
tới i = 600
. Sau mặt ló của lăng kính, đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm có trục chính
trùng với một trong hai tia ló. Bỏ qua sự tán sắc của thấu kính.
a/ Tính chiết suất của lăng kính ứng với hai ánh sáng đơn sắc 1λ và 2λ .
b/ Tính khoảng cách hai ảnh của khe E cho bởi hai ánh sáng đơn sắc trên mặt phẳng tiêu ảnh của
thấu kính.
+ Đơn vị tính khoảng cách là centimét ( )cm .
Cách giải Kết quả
Trang 3/5
Q
I2
Z2
I2
ZL+
φ2
I2
R H +
O φ1
I2
i2
I2
Z1
I2
ZC
P
4. a/ Tính đúng: 1 2n 1,5176; n 1,5104≈ ≈ .
b/ Tính đúng với 1λ :
0 0 0
1 2 2r 38 38'; r 25 12'; i 40 15'≈ ≈ ≈ .
Tính đúng với 2λ :
' 0 ' 0 ' 0
1 2 2r 35 ; r 25 ; i 39 40'≈ ≈ ≈ .
Tính đúng góc lệch giữa hai tia ló khỏi lăng kính là:
' '
1 2D i i 35'= − = .
Viết được:
' '
1 2E E f.tan D f.D= ≈ .
Tính đúng:
' '
1 2E E 0,2036cm≈ .
a/ 1 2n 1,5176; n 1,5104≈ ≈ .
b/
' '
1 2E E 0,2036cm≈ .
Bài 5: Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,4µm vào một tấm kim loại của một bản tụ điện.
a/ Hiệu điện thế hãm trên hai bản tụ điện bằng bao nhiêu để êlectron quang điện thoát ra từ kim loại
bay trong không gian giữa hai bản tụ và dừng ngay trên bản thứ hai. Tính điện tích của tụ lúc đó.
Biết diện tích của mỗi bản S = 400 cm2
, khoảng cách giữa hai bản tụ là 0,5 cm.
b/ Tính vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện khi catot là kẽm có công thoát 20
56,8.10 J−
và khi catot là kali có giới hạn quang điện 0,62 mµ .
+ Đơn vị tính của hiệu điện thế là vôn ( )V , của điện tích là Cu-lông ( )C và của vận tốc là
mét/giây ( )m / s .
Cách giải Kết quả
a/ Ta có :
hc
A
λ
= + Wđ0max = A + eUh ⇒ Uh =
1
( )
hc
A
e λ
− ≈1,075V
a/ Uh = 1,075V.
+ Q = 1,2.10-10
C.
Trang 4/5
5. + Hiệu điện thế này được tạo bởi điện tích +Q trên bản được chiếu sáng.
Ta có : Q = CUh với C =
4
S
kd
ε
π
=
4
9 3
1.400.10
4 .9.10 .5.10π
−
−
.
⇒ Q = 1,2.10-10
C.
b/ Tìm v0max?
+ Hiện tượng quang điện xảy ra khi catot là kali
+ Từ PT Anhxtanh suy ra : 0max
0
2 1 1hc
v
m λ λ
= − ÷
= 6,22.105
m/s.
b/ v0max = 6,22.105
m/s.
Bài 6: Đo độ phóng xạ của một tượng cổ bằng gỗ có khối lượng M là 8 Bq. Đo độ phóng xạ của
mẫu gỗ khối lượng 1,5M của một cây vừa mới chặt là 15 Bq. Xác định tuổi của bức tượng cổ.
Biết chu kì bán rã của C14 là 5600 năm.
+ Đơn vị tính của thời gian là năm.
Cách giải Kết quả
Ta có : AmN
H N
A
λ
λ= = , suy ra H tỉ lệ với khối lượng m của vật.
Như vậy mẫu gỗ khối lượng 1,5M của cây mới chặt có độ phóng xạ 15
Bq thì suy ra mẫu gỗ có khối lượng M của cây mới chặt có độ phóng xạ
H0 = 10Bq.
⇒ H = 8Bq ; H0 = 10Bq.
Viết được: 0
0 ln−
= ⇒ =t H
H H e t
H
λ
λ .
Tính đúng: t = 1802,7973 năm.
t = 1802,7973 năm.
---------HẾT--------
Trang 5/5
6. Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Trang 6/5
7. Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Trang 6/5