Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK trong thực hành Dược lâm sàngclbsvduoclamsang
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc trong thực hành Dược lâm sàng
1. Phân biệt các nguồn thông tin cấp 1, cấp 2, cấp 3 và ưu-nhược điểm của chúng.
2. Biết một số nguồn tài liệu tham khảo: online, offline và cách tra cứu.
Biên soạn bởi CLB Sinh viên Dược lâm sàng - Đại học Y Dược Huế
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK trong thực hành Dược lâm sàngclbsvduoclamsang
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc trong thực hành Dược lâm sàng
1. Phân biệt các nguồn thông tin cấp 1, cấp 2, cấp 3 và ưu-nhược điểm của chúng.
2. Biết một số nguồn tài liệu tham khảo: online, offline và cách tra cứu.
Biên soạn bởi CLB Sinh viên Dược lâm sàng - Đại học Y Dược Huế
Thuoc apifexo 180 la thuoc gi co tac dung gi gia bao nhieu|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Apifexo có công dụng điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa. Nổi mề đay và mề đay tự phát mạn tính.
Giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Các triệu chứng được điều trị hiệu quả là hắt hơi, chảy mũi, ngứa mũi/vòm miệng/cổ họng, ngứa mắt/chảy nước mắt/đỏ mắt.
Điều trị các triệu chứng ngoài da không biến chứng của bệnh nổi mề đay vô căn mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm đáng kể cảm giác ngứa và số lượng mề đay.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-apifexo-180-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Apifexo, #Apifexo
PGS.TS. Nguyễn Hữu Đức, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh đánh giá kháng thể OvalgenHP của Nhật Bản là một giải pháp "cứu cánh" trong tình trạng vi khuẩn Hp gây bệnh dạ dày ngày càng trở nên khó tiêu diệt như hiện nay.
Pharmacology is the scientific study of the effectsChâu Long
Pharmacology is the scientific study of the effects of drugs and chemicals on living organisms where a drug can be broadly defined as any chemical substance, natural or synthetic, which affects a biological system.
Esbriet 267mg hoạt chất Pirfenidone điều trị bệnh xơ hóa phổi hiệu quả giá bao nhiêu? Vui lòng liên hệ Thuốc Đặc Trị 247 0901771516 để được chúng tôi tư vấn điều trị các căn bệnh ung thư, với nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực đặc trị thuốc sẽ hỗ trợ mọi người hiểu rõ hơn về những loại thuốc này. Cùng Thuốc Đặc Trị 247 tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây ngay.tìm hiểu thêm nội dung bên dưới đây.
Thuoc Rectiofar: Cong dung, lieu dung va cach dungNhà Thuốc An Tâm
Thuốc Rectiofar thuốc điều trị trị táo bón ở trẻ em. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Gía thuốc Rectiofar là bao nhiêu, mua thuốc ở đâu giá rẻ. Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Cơ sở lý luận về pháp luật kinh doanh thuốc tân dược ở Việt Nam. Bên cạnh thuốc Nam, thuốc Bắc, thuốc tự sản xuất trong nước, chúng ta còn có thêm nhiều loại thuốc nhập ngoại để phục vụ nhu cầu chữa trị bệnh cho nhân dân. Tuy vậy ngày nay bên cạnh thuốc có nhiều sản phẩm với tác dụng khác nhau, có mục đích sử dụng giống thuốc như: thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khoẻ, mỹ phẩm có tác dụng giống thuốc, thiết bị y tế. Để xác định đâu là thuốc, đâu là các sản phẩm còn lại chúng ta chỉ có thể dựa vào thông tin do nhà sản xuất đưa ra, các cơ quan chức năng phân loại.
DƯỢC LÝ CƠ CHẾ TÁC DỤNG VÀ CÁC YẾU TỐ.pptxTrnChu38
Tác dụng chính: Là tác dụng mong muốn đạt được trong điều trị
Tác dụng phụ: Là tác dụng không muốn có trong điều trị nhưng vẫn xuất hiện khi dùng thuốc.
Thí dụ: Diazepam có tác dụng chính là an thần, gây ngủ còn có tác dụng phụ là gây phụ thuộc thuốc nếu dùng thuốc kéo dài.
Trong điều trị người ta thường tìm các biện pháp để giữ tác dụng chính. Và hạn chế tác dụng phụ của thuốc bằng cách chọn đường dùng thuốc, thời điểm uống thuốc, dạng bào chế thích hợp hoặc kết hợp với thuốc khác một cách hợp lý. Thí dụ với thuốc có mùi vị khó chịu, kích ứng đường tiêu hóa nên chọn dạng thuốc đạn đặt trực tràng. Hoặc các thuốc bị thức ăn làm giảm độ hấp thu thì nên uống thuốc vào lúc đói…
1.2. Tác dụng tại chỗ và tác dụng toàn thân:
Tác dụng tại chỗ là tác dụng đạt được tại nơi tiếp xúc với thuốc trước khi hấp thu. Thí dụ: cồn ASA bôi tại chỗ để chống nấm ngoài da. Hydroxyd nhôm uống để che phủ vết loét niêm mạc đường tiêu hoá…
Tác dụng toàn thân: Là tác dụng xảy ra sau khi thuốc được hấp thu, phân bố đến các tổ chức và gây ra đáp ứng. Thí dụ: tác dụng giảm đau sau khi uống hoặc tiêm morphin.
Thuốc tại chỗ nếu dùng nhiều, trên diện rộng và đặc biệt khi da bị tổn thương thì có thể xảy ra tác dụng toàn thân và gây độc do thuốc được hấp thu.
Ngày nay , người ta còn ứng dụng thuốc dùng tại chỗ để điều trị toàn thân. Thí dụ miếng dán Nitroglycerin được dán lên vùng ngực gần tim để thuốc ngấm vào cơ thể chống cơn đau thắt ngực.
Xem thêm:
Spa
Spa Quận 7
1.3. Tác dụng chọn lọc và tác dụng đặc hiệu:
Tác dụng chọn lọc là tác dụng của thuốc ở mức liều điều trị biểu hiện rõ rệt nhất, mạnh nhất trên một tổ chức nào đó của cơ thể. Thí dụ Codein có tác dụng ức chế trung tâm ho.
Tác dụng đặc hiệu hay đặc trị là tác dụng chọn lọc của thuốc trên một tác nhân gây bệnh nhất định. Thí dụ: Clarithromycin có tác dụng trên vi khuẩn Helicobacter pylori gây viêm loét dạ dày.
1.4. Tác dụng hồi phục và tác dụng không hồi phục:
Tác dụng hồi phục là tác dụng của thuốc có giới hạn nhất định về thời gian. Khi nồng độ thuốc giảm đến mức không đủ để gây tác dụng phụ thì tác dụng phụ biến mất và chức năng của cơ quan lại được hồi phục. Thí dụ: Atropin gây giãn đồng tử trong khoảng 7-10 giờ, sau khoảng thời gian đó chức năng của đồng tử lại được phục hồi.
Tác dụng không hồi phục là tác dụng của thuốc làm cho một phần hoặc một tính năng nào đó của một tổ chức mất khả năng hồi phục. Thí dụ: Tetracyclin tạo phức hợp bền vững với Calci ở men răng và xương làm cho men răng có mầu xỉn đen vĩnh viễn. Tác dụng không hồi phục thường gây trở ngại cho việc sử dụng thuốc.
1.5. Tác dụng hiệp đồng và tác dụng đối lập (đối kháng):
Khi dùng đồng thời 2 hay nhiều thuốc trong điều trị, các thuốc đó có thể ảnh hưởng đến tác dụng của nhau.
Trường hợp các thuốc tăng cường tác dụng của nhau hoặc có cùng hướng tác dụng được gọi là tác dụng hiệp đồng. Thí dụ: Trong phác đồ điều trị lao người ta phối hợp các thuốc trị lao. (Isoniazid, Streptomycin, Ethambutol…) với nhau để làm tăng tác dụng điều trị và phòng nguy cơ
Thuoc Casodex 50mg tri ung thu tuyen tien liet gia thuoc | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Casodex (bicalutamide) là một chất ức chế thụ thể androgen, còn được gọi là antiandrogen hoặc antiandrogen không steroid (NSAA), được sử dụng kết hợp với các liệu pháp hormone khác gọi là chất chủ vận LHRH (còn gọi là chất chủ vận GnRH).
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
2. ĐỊNH NGHĨA
Pharmacology is subject of medical science
which deals with the study of drugs or medicine
that interact with the living system through
chemical process, specially by binding to
regulatory molecules and activating or inhibiting
body process
Medical Pharmacology : một ngành của dược lý
bàn về việc sử dụng thuốc trên cơ thể người
phục vụ cho chẩn đoán, phòng và điều trị bệnh
4. HẤP THU THUỐC
Quá trình mà thuốc vào hê thống tuần hoàn từ
vị trí ban đầu ( trừ tiêm tĩnh mạch hoặc động
mạch ) qua màng tế bào được gọi là hấp thu
thuốc
Trong trường hợp tiêm tĩnh mạch hoặc động
mạch , thuốc không được hấp thu mà vào trực
tiếp vòng tuần hoàn
5. PHÂN BỐ
Phân bố thuốc có nghĩa là phân chia và đưa tới các mô
Phân bố có chọn lọc : là sự phân bố đặc biệt tới một mô
nào đó của cơ thể dựa vào ái lực đặc biệt giữa thuốc và
cấu trúc cơ thể
Ví dụ
Ephedrine iris
Tetracycline Ca++ containing
(bones/teeth)
Heavy metal Hair and nail
Digoxin Heart
Thiopental Na+ Adipose tissue
6. CHUYỂN HÓA
Là sự biến đổi của phân tử thuốc có hay không
có sự có mặt của enzym
Tại sao cần phải chuyển hóa?
Thuốc là những chất hóa học và tương tác với
cơ thể sống, chúng ta cần thuốc để điều trị
bệnh đồng thời cũng cần đưa chúng ra khỏi cơ
thể để tránh những ảnh hưởng bền bỉ của
chúng
7. KẾT QUẢ CỦA CHUYỂN HÓA
Thuốc có hoạt tính được biến đổi thành chất
không còn hoạt tính , vd morphine thành
morphine glucouronide
Thuốc không có hoạt tính thành thuốc có hoạt tính
vd levodopa thành dopamine
Chất có hoạt tính bị biến đổi vẫn có hoạt tính vd
heroine thành morphine
Thuốc có độc tính được biến đổi thành chất ít
hoặc không độc
Thuốc không độc biến đổi thành chất có độc tính
vd parathione thành paroxine
8. Thải trừ thuốc
Thải trừ thuốc bao gồm tất cả các quá trình mà
chấm dứt sự có mặt của thuốc trong cơ thể
Thuốc được thải trừ sau khi đã bị biến đổi hoàn
toàn hoặc một phần
9. CÁC ĐƯỜNG THẢI TRỪ
THUỐC
CHỦ YẾU THỨ YẾU
Thận : frusemide, pathidine Da, tuyến mồ hôi : vit-C, iron,
griseofulvin
Gan mật :
tetracycline,cloramphenicol
Tuyến nước bọt: morphine,
caffeine
Dạ dày ruột : antacid,BaSO4 Sữa mẹ : morphine,
phenobarbitone
Hô hấp : alcohol, thuốc mê
đường hô hấp
Âm đạo : metronidazole
Nước mắt : rifampicin
10. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
THẢI TRỪ
Bệnh : bệnh ở gan tim thận làm giảm sự phân bố
thuốc tới các cơ quan để thải trừ
Tuổi : giảm mức lọc cầu thận và khả năng chuyển
hóa ở gan
Béo phì : chậm thải trừ những thuốc tan trong
lipid
Sự có mặt của thuốc khác : phenobarbitol cảm
ứng enzym oxi hóa ở gan, cimetidine ức chế
enzym oxi hóa ở gan
11. DƯỢC LỰC HỌC (
PHARMACODYNAMICS)
Là một phần của dược lý bàn về ảnh hưởng
của thuốc và những chất chuyển hóa tới cơ thể
12.
13. ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC
Tác dụng điều trị (tác dụng có lợi)
Gây độc ( tác dụng không mong muốn)
14. PRODRUG
Là thuốc mà không có tác dụng dược lý cho tới
khi chúng được biến đổi trong cơ thể
Mục đích của tiền thuốc
Giảm hấp thu ?
Giảm sự phân bố ?
Giảm thời gian tác dụng ?
Giảm ADR ?
Vd : levodopa, castor oil
15. Tên của thuốc
Name Example
Chemical name Acetylsalicylic acid
generic/non-proprietary/official/approved
name
aspirin
Trade/proprietary/brand/commercial
name
eras
16. RECEPTOR
Receptor là những cấu trúc đại phân tử mà thuốc gắn kết
vào tạo thành phức hợp bắt đầu một chuỗi các sự kiện
dẫn đến tác dụng dược lý
Receptor là :
Protein hoặc lipoprotein
Ở màng hoặc ở trong tế bào
Vị trí của receptor :
• Trên màng tế bào – insulin
• Trong tế bào chất– steroid receptor
• Trong nhân tế bào – thyroid receptor
18. MỘT SỐ THUẬT NGỮ
RECEPTOR- THUỐC
Ái lực (affinity) : là khuynh hướng mà thuốc gắn
với receptor
Hiệu lực (efficacy) : ảnh hưởng gây ra bởi thuốc
Đồng vận hay chủ vận (agonist) : tác dụng của
thuốc lên receptor giống với chất nột sinh vd
salbutamol là beta-receptor agonist
Đối kháng (antagonist) : ngăn cản chất nội sinh
gắn vào receptor, gây tác dụng ức chế chất đồng
vận vd atropin là muscarinic antagonist
19. LIỀU LƯỢNG THUỐC
Liều lượng (dose) : số lượng thuốc được dùng trong một đơn vị
thời gian
Liều lượng (dosage) : xác định số lượng, số lần và số liều cho
một bệnh nhân
Liều điều trị (therapeutic dose) : liều bắt buộc phải đạt để có hiệu
quả điều trị
Liều tối đa (maximum dose) : liều lớn nhất của thuốc mà vẫn an
toàn
Liều tối thiểu (minimum) : liều nhỏ nhất của thuốc mà vẫn có tác
dụng điều trị
Liều chết (lethal dose) : liều gây ra cái chết trên động vật thí
nghiệm
Liều độc (toxic dose) : liều gây ra những triệu chứng ngộ độc
thuốc
20. LIỀU LƯỢNG THUỐC
Liều trẻ em (pediatric drug dose) :tính toán liều dựa trên tuổi, cân
nặng rất thận trọng để hướng tới liều thấp hơn liều bắt buộc
Liều củng cố (booster dose) : liều được thêm vào (của chất gây
miễn dịch) để tăng khả năng bảo vệ, đươc tiêm vài tháng hoặc
vài năm sau liều ban đầu
Liều tấn công (loading dose) : là một hoặc nhiều liều được thực
hiện một cách mạnh mẽ trong điều trị nhằm mục đích đạt được
hiệu quả điều trị tập trung và nhanh nhất
Liều duy trì (maintenance dose): liều bắt buộc phải có để duy trì
hiệu quả điều trị mà đã đạt được ở liều trước đó
Test dose : liều cho ban đầu (trước khi cho liều điều trị) mà có
thể nhìn thấy sự phản ứng của mô
Liều chí tử (fatal dose) liều mà gây ra 100% cái chết cho động
vật thí nghiệm