2. Cơ chế
Đau do tạng: kích thích các thụ cảm đau ở tạng
rỗng bị co thắt, kéo giãn hoặc sưng to
áp suất nội bao tạng đặc
Tạng
Tăng
Tạo và tích lũy những chất trong phản ứng viêm
hoại tử
và
Đau thường mơ hồ, định vị không rõ ràng, thường
khó khăn để mô tả
Thường cảm giác đau ở đường giữa (thượng vị,
quanh rốn, hạ vị)
Đau như cắn, quặn thắt, nóng rát
Các ảnh hưởng thứ phát về TK tự động: vã mồ hôi,
bồn chồn lo lắng, buồn nôn, nôn…
Bệnh nhân xoay trở để tìm tư thế giảm đau
4. Cơ chế
Đau lá thành:
Do kích thích hoặc viêm của
thành
phúc mạc
Đau
hơn
Đau
ho
thường liên tục, mức độ đau nặng
và dễ xác định vị trí hơn đau do tạng
điển hình tăng lên khi cử động và khi
5.
Cơ
Đau quy chiếu
chế
Đau được cảm nhận ở vị trí khác nơi bị
kích thích nhưng trong vùng được chi phối
bởi cùng 1 dây thần kinh hoặc kề cận.
Cảm giác đau có thể nông hay sâu nhưng
thường khu trú rõ. Đau xuất hiện khi kích
thích gây đau cho tạng càng lúc càng
tăng.
Đau có nguồn gốc từ tá tràng hay tụy lan
ra sau lưng, từ đường mật lan lên vai phải
6.
TIẾP CẬN
Thời gian đau <
Điều quan trọng
bụng cấp là loại
1 tuần
khi tiếp cận BN đau
trừ bệnh ngọai khoa
cần phải mổ cấp cứu
7. Bệnh sử
Yêu cầu BN mô tả đặc điểm đau bằng chính
từ của họ. Sau đó nói BN chỉ chỗ đau.
Vị trí
Thời gian đau: rất hữu ích để chẩn
triển ra sao, kéo dài trong bao lâu
Diễn tiến đau
Cường độ
Khởi phát đau: đột ngột hay từ từ
đoán, tiến
8. Bệnh sử
Hướng lan
Tính chất đau: đau từng cơn hay đau liên tục.
Đau liên tục thường do đau tạng tặc. Đau
từng cơn thường do tạng rỗng như ruột non
và đại tràng
Đặc điểm đau: nóng rát, cắn, quặn thắt
Yếu tố làm tăng hoặc giảm đau: liên quan
đặc biệt với thức ăn, antacid, rượu, tư thế
BN…
Triệu chứng kèm theo
9. Triệu chứng liên quan
•Sốt
•Ói
•Tiêu chảy
•Bí trung đại tiện
•Đau vùng đùi
•Trễ kinh, rong huyết
•Tiểu gắt
10.
Tiền căn
Tiền căn đau bụng những lần trước
Thuốc đang dùng: corticoid, NSAIDs
Thói quen: hút thuốc, uống rượu…
Tiền căn phẫu thuật
Tiền căn nội khoa: viêm tụy, bệnh tim mạch,
đái tháo đường, cushing, AAA…
Nữ: chu kỳ kinh nguyệt, thai nghén
11. Khám
Tổng trạng, tri giác
Lấy dấu hiệu sinh tồn và kiểm
khoảng thời gian đều đặn
tra lại sau 1
Dấu hiệu của giảm thể tích lưu thông, suy cơ
quan: nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế, thở
nhanh, co mạch, đổ mồ hôi. Những dấu hiệu
này đi kèm với đau bụng thường do BN mất
máu trong ổ bụng với số lượng lớn (vỡ phình
động mạch chủ), mất dịch lượng lớn (viêm
tụy cấp), shock nhiễm trùng (thủng tạng rổng
hoặc áp xe)
12.
Khám bụng
Nhìn:
Tư thế nằm của BN
Bụng chướng do báng
Khối u ở bụng
Vết mổ cũ
bụng hay tắc ruột
Bụng có di động
Nhu động ruột
Phải khám vùng
theo nhịp thở không
bẹn tìm thoát vị
13.
Khám bụng
Nghe:
Nhu động ruột tăng, âm sắc cao: tắc ruột
Nhu động ruột giảm hay mất trong liệt ruột,
viêm phúc mạc, rối loạn điện giải, viêm tụy
cấp…
Âm thổi từ mạch máu
15. Khám
Sờ: phải rất nhẹ nhàng
bụng
Tìm xem BN có dấu hiệu của viêm phúc mạc
không. Thông thường thì phản ứng dội được
dùng để đánh giá xem BN có viêm phúc mạc
hay không. Tuy nhiên, khi BN đã bị viêm
phúc mạc thì phản ứng dội sẽ làm BN rất
đau. Vì vậy, nếu BN than đau nhiều, nên yêu
cầu BN ho
Chú ý tìm khối u có mạch đập của vỡ phình
Tạng to
16. tràng- o:
Khám bụng
Khám trực tràng âm đạo tìm chỗ đau,
khối u. Khám thấy có máu gợi ý viêm đại
tràng cấp hoặc thiếu máu mạc treo.
18.
Khám bụng
Các yếu tố có thể
ngoại khoa:
Đau < 48h
liên quan đến bụng
Đau kèm nôn
Có trụy mạch
ói
Bụng đề kháng
19.
20.
21. Nguyên nhân
Đau có nguồn gốc trong ổ bụng:
Phúc mạc thành bị viêm:
I.
Nhiễm trùng: ruột thừa vỡ, bệnh
vùng chậu…
Kích thích hóa học: thủng ổ loét,
viêm nhiễm
viêm tụy…
Tắc
Tắc
Tắc
Tắc
nghẽn cơ học
ruột non hoặc
nghẽn đường
tạng rỗng:
đại tràng
mật
nghẽn niệu quản
22.
Nguyên
Bất thường mạch máu:
nhân
Thuyên tắc hoặc huyết khối gây
Vỡ phình động mạch chủ bụng
Thiếu máu hồng cầu hình liềm
Rối loạn ở thành bụng:
thiếu máu ruột
Xoắn
Chấn
Căng
hoặc kéo căng mạc treo
thương hoặc nhiễm trùng cơ thành bụng
bề mặt tạng (bao gan hoặc bao thận)
23.
Nguyên nhân
Nguyên nhân ngoài ổ bụng:
Ngực: viêm phổi, nhồi máu cơ tim, AAD, PE
Cột sống
Cơ quan sinh dục: xoắn tinh hoàn
Nguyên nhân chuyển hóa:
Ngoại sinh: ngộ độc chì…
Nội sinh: ĐTĐ nhiễm ceton, HC ure huyết cao…
Nguyên nhân thần kinh: Herpes zoster, giang
mai thần kinh…
24.
25. Đau khắp bụng, lan tỏa
Thủng ruột
Phình ĐM chủ
Viêm tụy cấp
Tắc ruột
bụng
26. re
Đau quanh rốn
Viêm ruột thừa giai
đoạn đầu
Tắc ruột non
Viêm tụy cấp
Vỡ phình ĐM
bụng
chủ
Thiếu máu mạc t o
27. Đau thượng vị
Viêm
tràng
Viêm
Viêm
loét dạ dày – tá
thực quản
tụy cấp
Phình ĐM chủ bụng
Nhồi máu cơ tim
28. Đau hạ sườn phải
Viêm
Viêm
Viêm
túi mật
đường mật
gan, áp xe
gan, K gan
Loét tá tràng
Viêm đáy phổi phải
Áp xe dưới hoành
34.
(2-
(10-
X-
Nguyên nhân
1. Tắc ruột:
Đau quặn từng cơn, kèm theo ói mửa, táo bón,
bụng chướng, tăng nhu động ruột, dấu rắn bò
Đau quanh rốn thường do tắc ruột non nhưng
tắc đại tràng có thể đau ở bất kỳ vị trí nào trên
bụng. Khoảng cách cơn đau do tắc ruột non 3
phút) thường ngắn hơn tắc ruột già 15 phút).
Quang bụng đứng không sửa soạn: mực
nước hơi
35. Nguyên nhân
2. Thủng ổ loét dạ dày – tá tràng:
Khởi phát đau dữ dội ở thượng vị,
nhanh chóng lan ra khắp bụng
sau đó
BN thường nằm im, mạch nhanh, thở nhanh
Khám: bụng cứng như gỗ, mất vùng đục
trước gan
X-Quang bụng đứng không sửa soạn: liềm
hơi dưới hoành
36.
6-
Nguyên
3. Viêm ruột thừa cấp:
nhân
Đau mơ hồ vùng quanh rốn hoặc thượng
vùng ¼
vị, sau 8h đau di chuyển xuống
dưới phải và xuất hiện triệu chứng viêm
phúc mạc
Có thể kèm theo chán ăn, buồn nôn, táo
bón hoặc tiêu chảy
Sốt, bạch cầu tăng
37. 4.
Nguyên nhân
Phình động mạch chủ bụng:
Vỡ hoặc bóc tách túi phình động mạch
khởi phát đột ngột với đau bụng dữ dội
chủ bụng
vùng
giữa bụng, cạnh cột sống hoặc vùng hông, đau
lan ra sau lưng
Đau cảm giác như xé, kèm choáng váng, vã mồ
hôi, buồn nôn, thường có bệnh cảnh choáng.
BN có tiền căn bệnh mạch máu ngoại biên
và/hoặc tăng huyết áp.
Khám: khối u có mạch đập, đau vùng giữa bụng
38. 5.
Nguyên nhân
Viêm tụy cấp:
Đau thượng vị hoặc ¼ trên trái, đau
ra sau lưng.
Sốt, chán ăn, buồn nôn và nôn, sau
giảm đau.
dữ dội, lan
nôn không
Khám có thể thấy đề kháng vùng trên rốn, đau
điểm sườn lưng khi viêm vùng đuôi tụy, giảm
nhu động ruột. Nấc cụt cũng thường xảy ra.
39.
Nguyên nhân
6. Thiếu máu mạc treo cấp:
Khởi phát đau đột ngột, dữ dội, liên tục vùng
thượng vị và quanh rốn không tương
dấu hiệu khám được ở bụng
Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu máu
Tiền căn bệnh tim mạch
quan với
Khám: có thể choáng (25%), mất nhu động ruột,
dấu viêm phúc mạc biểu thị bệnh cảnh nhồi máu
ruột.
40.
Nguyên
7. Đau quặn mật:
nhân
Mặc dù thường được gọi là đau
nhưng hiếm khi BN đau quặn
quặn
BN đau ở thương vị khi tắc nghẽn ống túi
mật. Đau thường liên tục, có thể kéo dài
vài giờ. Khi viêm túi mật, đau thường
chuyển sang ½ trên phải và mức độ nặng
nề hơn. Đau có thể lan lên vai phải
41. dày-
Nguyên nhân
8. Loét dạ dày tá tràng
Đau âm ỉ hoặc rát bỏng ở thượng
khi ăn hoặc dùng antacid.
vị, giảm
Đau có tính chu kỳ và thường xuất hiện về
đêm làm BN phải thức dậy
42. - Công thức máu
- CRP +/- procalcitonin
- Ure, creatinine, ion đồ
- Bilirubin, AST, ALT, GGT,
albumin
- Lipase/Amylase
- BetaHCG
- TPTNT
- Troponin, D-dimer
- Khí máu
Cận lâm sàng
43. - Siêu âm bụng +/- phụ khoa
- XQ bụng đứng không sửa
soạn
- CT bụng +/- CE
- MRI
Hình ảnh học
44. Tóm lại
•Phải phát hiện được bệnh lý bụng nguy hiểm, đặc biệt
bụng ngoại khoa
•Khám dấu hiệu đề kháng, cảm ứng phúc mạc
•Chú ý những đối tượng lớn tuổi, Cushing, bệnh tim
mạch, tuổi sinh đẻ, đang dùng thuốc giảm đau, chuyển
từ tuyến trước
•Không quên vai trò của ECG, troponin, khí máu,
betaHCG
•Dặn dò kỹ khi xuất viện, tránh KS, giảm đau khi chưa
loại trừ bụng ngoại khoa
Tóm lại
•Phải phát hiện được bệnh lý bụng nguy hiểm, đặc biệt
bụng ngoại khoa
•Khám dấu hiệu đề kháng, cảm ứng phúc mạc
•Chú ý những đối tượng lớn tuổi, Cushing, bệnh tim
mạch, tuổi sinh đẻ, đang dùng thuốc giảm đau, chuyển
từ tuyến trước
•Không quên vai trò của ECG, troponin, khí máu,
betaHCG
•Dặn dò kỹ khi xuất viện, tránh KS, giảm đau khi chưa
loại trừ bụng ngoại khoa