Biện pháp quản lý nhằm khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên Trường Đại ...hieu anh
Với mong muốn góp phần đưa ra những biện pháp quản lý khả thi nhằm ngăn ngừa và khắc phục tình trạng sinh viên bỏ học, tôi chọn đề tài : “ Biện pháp quản lý nhằm khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên Trường Đại học Hùng Vương thành phố Hồ Chí Minh ” làm đề tài luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí giáo dục với đề tài: Biện pháp quản lý nhằm khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên Trường Đại học Hùng Vương thành phố Hồ Chí Minh
Biện pháp quản lý nhằm khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên Trường Đại ...hieu anh
Với mong muốn góp phần đưa ra những biện pháp quản lý khả thi nhằm ngăn ngừa và khắc phục tình trạng sinh viên bỏ học, tôi chọn đề tài : “ Biện pháp quản lý nhằm khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên Trường Đại học Hùng Vương thành phố Hồ Chí Minh ” làm đề tài luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí giáo dục với đề tài: Biện pháp quản lý nhằm khắc phục tình trạng bỏ học của sinh viên Trường Đại học Hùng Vương thành phố Hồ Chí Minh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kinh tế phát triển với đề tài: Nghiên cứu tình trạng bỏ học của trẻ em tại huyện Hoà Vang, thành phố Đà Nẵng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Việc đầu tư phát triển các trường mầm non là yêu cầu bức thiết. Đã có nhiều tác giả nghiên cứu về giáo dục mầm non và đã có đóng góp đáng kể vào lĩnh vực phát triển giáo dục mầm non nhưng chỉ đề cập đến lĩnh vực chất lượng, chương trình, nội dung giáo dục mầm non, đến nâng cao chất lượng giáo viên, về xã hội hóa giáo dục mầm non. Tuy nhiên, chưa có tác giả nào đề cập đến vấn đề này một cách cơ bản toàn diện và chưa có nghiên cứu về phát triển các trường mầm non tại tỉnh Bạc Liêu. Xuất phát từ các lý do trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển các trường mầm non tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020”.
Hiện nay, những công trình nghiên cứu ở thành phố Hồ Chí Minh về giáo dục trẻ em có rất nhiều, nhưng chủ yếu là giáo dục trong gia đình, nhà trường chính quy, còn những công trình nghiên cứu về giáo dục trẻ em đường phố chưa nhiều. Trên phương diện khoa học quản lý giáo dục, những nghiên cứu về tổ chức phối hợp hoạt động của các chủ thể giáo dục trẻ em đường phố ở thành phố Hồ Chí Minh chỉ mới đề cập những khía cạnh cụ thể của sự hợp tác giữa một vài lực lượng nhất định trên địa bàn hẹp.
Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi chọn đề tài: “Biện pháp tổ chức phối hợp các lực lượng giáo dục trẻ em đường phố ở thành phố Hồ Chí Minh hiện nay” để nghiên cứu.
Do vậy, việc xây dựng trường phổ thông chất lượng cao có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, vô cùng cần thiết trong quá trình đổi mới toàn diện và hội nhập giáo dục hiện nay ở nước ta. Từ yêu cầu lý luận và thực tiễn trên, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Xây dựng trường phổ thông chất lượng cao trên địa bàn Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh” làm luận văn cao học quản lý giáo dục.
Để đạt được mục tiêu đề ra đòi hỏi phải giải quyết nhiều vấn đề một cách đồng bộ, trong đó công tác quản lý GDKNS cho các em giữ vị trí đặc biệt quan trọng, trực tiếp góp phần nâng cao chất lượng GDKNS, hình thành ở các em những kỹ năng cần thiết để ứng phó với những thay đổi không ngừng của cuộc sống hiện nay.
Do đó, việc lựa chọn vấn đề: “Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trung học cơ sở ở quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài luận văn có ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục, dành cho những bạn làm luận văn tham khảo, đề tài: Quản lý quá trình giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông ở quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh hiện nay
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tóm tắt ngành kinh tế học với đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới cầu đào tạo từ xa ở Việt Nam, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Quản lý chi ngân sách nhà nước cho giáo dục đại học, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí giáo dục với đề tài: Biện pháp ngăn ngừa và khắc phục tình trạng bỏ việc của giáo viên mầm non công lập tại Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay
Why there is no large Udon noodle chain restaurants from the Udon Capital of Kagawa?
Presented at the 2013 Japan Academic Society for Ventures and Entrepreneurs Meeting in Okinawa.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kinh tế phát triển với đề tài: Nghiên cứu tình trạng bỏ học của trẻ em tại huyện Hoà Vang, thành phố Đà Nẵng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Việc đầu tư phát triển các trường mầm non là yêu cầu bức thiết. Đã có nhiều tác giả nghiên cứu về giáo dục mầm non và đã có đóng góp đáng kể vào lĩnh vực phát triển giáo dục mầm non nhưng chỉ đề cập đến lĩnh vực chất lượng, chương trình, nội dung giáo dục mầm non, đến nâng cao chất lượng giáo viên, về xã hội hóa giáo dục mầm non. Tuy nhiên, chưa có tác giả nào đề cập đến vấn đề này một cách cơ bản toàn diện và chưa có nghiên cứu về phát triển các trường mầm non tại tỉnh Bạc Liêu. Xuất phát từ các lý do trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển các trường mầm non tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020”.
Hiện nay, những công trình nghiên cứu ở thành phố Hồ Chí Minh về giáo dục trẻ em có rất nhiều, nhưng chủ yếu là giáo dục trong gia đình, nhà trường chính quy, còn những công trình nghiên cứu về giáo dục trẻ em đường phố chưa nhiều. Trên phương diện khoa học quản lý giáo dục, những nghiên cứu về tổ chức phối hợp hoạt động của các chủ thể giáo dục trẻ em đường phố ở thành phố Hồ Chí Minh chỉ mới đề cập những khía cạnh cụ thể của sự hợp tác giữa một vài lực lượng nhất định trên địa bàn hẹp.
Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi chọn đề tài: “Biện pháp tổ chức phối hợp các lực lượng giáo dục trẻ em đường phố ở thành phố Hồ Chí Minh hiện nay” để nghiên cứu.
Do vậy, việc xây dựng trường phổ thông chất lượng cao có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, vô cùng cần thiết trong quá trình đổi mới toàn diện và hội nhập giáo dục hiện nay ở nước ta. Từ yêu cầu lý luận và thực tiễn trên, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Xây dựng trường phổ thông chất lượng cao trên địa bàn Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh” làm luận văn cao học quản lý giáo dục.
Để đạt được mục tiêu đề ra đòi hỏi phải giải quyết nhiều vấn đề một cách đồng bộ, trong đó công tác quản lý GDKNS cho các em giữ vị trí đặc biệt quan trọng, trực tiếp góp phần nâng cao chất lượng GDKNS, hình thành ở các em những kỹ năng cần thiết để ứng phó với những thay đổi không ngừng của cuộc sống hiện nay.
Do đó, việc lựa chọn vấn đề: “Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trung học cơ sở ở quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài luận văn có ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục, dành cho những bạn làm luận văn tham khảo, đề tài: Quản lý quá trình giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông ở quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh hiện nay
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tóm tắt ngành kinh tế học với đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới cầu đào tạo từ xa ở Việt Nam, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Quản lý chi ngân sách nhà nước cho giáo dục đại học, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí giáo dục với đề tài: Biện pháp ngăn ngừa và khắc phục tình trạng bỏ việc của giáo viên mầm non công lập tại Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay
Why there is no large Udon noodle chain restaurants from the Udon Capital of Kagawa?
Presented at the 2013 Japan Academic Society for Ventures and Entrepreneurs Meeting in Okinawa.
At present free education and food is being given to around thirty students, and we would like to extend it. And we are about to start an orphanage, an oldage home and a widow rehabilitation centre. But we are under financial constraint. Kindly visit www.sudartrust.com and donate liberally. Help us work towards bringing a balance in the society. Let us join this mission.
PLEASE VISIT-WWW.SUDARTRUST.COM
PLEASE HELP ME
PLEASE FUNDRAISING IDEA,.
THANKYOU,
N.DHAKSHINAMURTHY
9943523888.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG. Quản lý tài chính trong XHH giáo dục là quản lý lượng tiền - ngân sách đảm bảo cho giáo dục bao gồm: Nguồn do ngân sách nhà nước cấp; nguồn tài chính do các nhà trường tự khai thác qua nhiều kênh khác nhau; nguồn thu khác trên cơ sở đúng nguyên tắc tài chính, đúng pháp luật và huy động được của các tổ chức, cá nhân và từ địa phương. Theo Luật giáo dục, thì ngoài các khoản học phí, lệ phí thi và tiền đóng góp xây dựng trường, nhà trường không được đặt ra một khoản thu bắt buộc nào khác. Những khoản thu có tính tự nguyện nên để các tổ chức ngoài nhà trường vận động, thu chi và quản lý trực tiếp, dưới dạng quỹ bảo trợ giáo dục. Nhà trường có thể tham gia với tư cách tư vấn hoặc giám sát.
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí giáo dục với đề tài: Xây dựng trường phổ thông chất lượng cao trên địa bàn Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí giáo dục với đề tài: Xây dựng trường phổ thông chất lượng cao trên địa bàn Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn Vận Dụng Tư Tưởng Hồ Chí Minh Về Giáo Dục Vào Việc Xây Dựng Đội Ngũ Giáo Viên Trung Học Phổ Thông Ở Ninh Thuận Hiện Nay (2).các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Download luận án tiến sĩ ngành quản lí giáo dục với đề tài: Nghiên cứu và dự đoán tiềm năng phát triển của giảng viên dựa trên các đặc tính nghiệp vụ và hồ sơ cá nhân, làm cơ sở xây dựng chương trình phát triển đội ngũ giảng viên
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành di truyền học với đề tài: Nghiên cứu xây dựng một số bài thực hành Di truyền học phục vụ đào tạo học sinh giỏi trung học phổ thông chuyên Sinh học, cho các bạn làm luận văn tham khảo
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Dac trung gddh mot so nuoc ngay 7 thang 8
1. 1.3. Đặc trưng giáo dục đại học một số nước. Bài học
kinh nghiệm từ các mô hình giáo dục của một số quốc
gia trên thế giới
Hàn Quốc
Singapore
Hà Lan
Anh Quốc
TQ
Hoa Kỳ
2. Hàn Quốc
Mục tiêu GD rõ ràng:
- Xây dựng một nền GD nhân đạo, trong
sạch với tinh thần cởi mở; GD là phúc lợi
toàn xã hội; chú trọng công nghệ thông
tin
- Đào tạo những con người tự lập, có tinh
thần độc lập, con người sáng tạo, đạo
đức, có tinh thần dân chủ
3. Đánh giá tổng quan
• Là nền GD đảm bảo quyền bình đẳng, tạo cơ hội học
tập cho mọi công dân theo năng lực của họ, không
phân biệt giới tính, tôn giáo, vùng miền hay địa vị XH.
• GD có vai trò quan trọng, được bắt nguồn từ truyền
thống hiếu học chịu ảnh hưởng sâu sắc của Nho giáo
và cả lịch sử đau thương của dân tộc
• GD được đầu tư lớn từ cả nhà nước và người dân.
Chính phủ HQ chi 4%GDP cho GD, + sự đóng góp của
toàn dân thì tổng chi cho GD là 10%. Chỉ với 50 triệu
dân, GDP 1000 tỉ $ cho GD, số tiền đầu tư cho GD tính
trên đầu người là số tiền lớn.
• Xóa nạn mù chữ.
• Hệ thống GD vươn tầm quốc tế, có khả năng cạnh
tranh trong khu vực và quốc tế
4. GD Hàn Quốc
- Hệ thống giáo dục Hàn Quốc (hình 9 trang
35)
HQ theo hệ thống GD: 6-3-3.
Tiểu học: lớp 1-6 ; THCS: lớp 7-9; TH: lớp 10-12
Sau Trung học (đại học): 4 năm; riêng Y, Dược
là 6 năm
Cao đẳng và nghề: 2-3 năm
Thạc sĩ: 2 năm
Tiến sĩ: 3 năm
5. GD Hàn Quốc
- Hệ thống GD cao đẳng và ĐH phát triển mạnh từ 1980 trong quá
trình CNH, HĐH.
Theo Luật ĐH, quy định các loại trường (xem tr.34)
1. CĐ và ĐH
2. Các trường ĐH công nghiệp
3. Các trường ĐH Giáo dục
4. Trường CĐ
5. ĐH mở quốc gia
6. Các trường C Đ kỹ thuật
7. Các trường hỗn hợp
-Tất cả các trường thuộc Bộ giáo dục và phát triển nguồn nhân lực
HQ (MOEHRD)
-Tăng quyền tự chủ, tự trị cho các trường bằng hình thức tổ chức thi
tuyển (College Scholastic Ability Test - CSAT)
6. - Sau kì kiểm tra khả năng học đại học, HS có nhiều cơ
hội học cao đẳng hoặc đại học bởi có 3 kì thi tuyển
sinh. HS được quyền nộp đơn vào rất nhiều trường.
- Có nhiều trường cao đẳng kĩ thuật, công nghệ đào tạo
2-3 năm. Tuyển sinh cao đẳng được áp dụng cho HS
tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Số HS trung bình
khá có cơ hội lựa chọn đào tạo nghề.
- Có sự hợp tác công nghiệp-cao đẳng: sinh viên đi thực
tế, thực tập, công nhân đi học cao đẳng.
- Có chương trình phát triển nghề nghiệp cho sinh viên
tốt nghiệp (tốt nghiệp cao đẳng có thể học tiếp ĐH, hệ
liên thông)
7. Chương trình GD Hàn Quốc
• CTĐT được tiêu chuẩn hóa và quy định chặt
chẽ các tiêu chuẩn để biên soạn SGK, cung
cấp những hoạt động tổng quan cho việc dạy
và học
• Dù vậy, CTGD của HQ có một khoảng tự do
rất lớn cho người soạn SGK, chú trọng theo
hướng phát triển năng lực
• CTĐT được đổi mới thường xuyên (từ 1955
đến nay có 7 lần biên soạn lại chương trình
giáo dục quốc gia). Nhờ vậy, CT ĐT có tính
cập nhật cao
8. Tài liệu tham khảo chính
• Bùi Mạnh Hùng (2012), Vài nét về giáo
dục Hàn Quốc và kinh nghiệm đối với
Việt Nam, Tạp chí khoa học ĐHSP Tp.
HCM, số 34 (năm 2012)
9. Bài học kinh nghiệm từ nền GD Hàn
Quốc
- Xây dựng hệ thống giáo dục “phân quyền”
- Tổ chức lại hệ thống giáo dục; thực hiện những dự án
cải cách đồng bộ với các mục tiêu đáp ứng yêu cầu
của TK 21, chú trọng GD ĐH.
- Đổi mới PPDH, PP đánh giá, thi cử
- Tăng cường hợp tác giữa cơ sở GD và doanh nghiệp
theo hướng xây dựng mối quan hệ liên kết công
nghiệp-trường học
- Phát triển nghề nghiệp của sinh viên tốt nghiệp, tạo
điều kiện cho người học có cơ hội làm việc và học tập
nâng cao trình độ.
10. Giáo dục Singapore
• Tổng quan:
Singapore tuy chỉ có diện tích 600km2 nhưng là một
quốc gia phát triển (từ 1990 đã là “con Rồng châu Á);
ổn định chính trị, kinh tế tăng trưởng, có nền GD phát
triển và trình độ dân trí cao.
• Thành công của Singapore là nhờ:
+ Vị trí địa lí thuận lợi
+ Khả năng lãnh đạo linh hoạt
+ Bộ máy nhà nước trong sạch
+ Giáo dục được ưu tiên phát triển hàng đầu, đặc biệt có
chính sách GD tiến bộ, khoa học, nhân văn.
11. Những chính sách Giáo dục
1) Chú trọng đầu tư ngân sách cho giáo dục
1960 - 1970 đầu tư cho GD cao nhất châu Á, bình quân 20% tổng
ngân sách nhà nước; thành lập quỹ phát triển kĩ năng; xã hội
hóa GD. Chính phủ rất nhạy bén, có chiến lược phát triển GD
phù hợp
2) Chính sách song ngữ (từ 1966) nhằm duy trì hòa bình sắc tộc.
+ Ngôn ngữ: Các trường phải dạy cả 4 ngôn ngữ gồm Malaysia,
tiếng TQ, Tamil,…và tiếng Anh như ngôn ngữ quốc tế. HS học
tiếng mẹ đẻ và tiếng Anh.
Hạn chế:1) Chính sách này từng gặp sự phản đối của người Hoa-
cộng đồng đông dân nhất ở quốc đảo này;
2) HS học nhiều;
3) Làm giảm đi giá trị truyền thống;
4) Chảy máu chất xám vì người Singapore thông thạo Anh ngữ
dễ dàng làm việc trong môi trường quốc tế, làn sóng di cư sang
phương Tây.
12. Chính sách GD Singapore
- 3) Thu hút nhân tài ở trong và ngoài nước
+ Chính sách này do Lí Quang Diệu khởi xướng; đánh
giá cao tiềm năng con người-nhân tố quyết định cho
sự phát triển bền vững.
+ Khắc phục làn sóng di cư những năm 1970
+ Thu hút nhân tài trên thế giới đến Singapore bằng
chính sách, chế độ học bổng cho sinh viên quốc tế,
chế độ tiền lương, dịch vụ và phúc lợi xã hội,…
- 4) Kết hợp các mô hình giáo dục cả phương Đông và
phương Tây
+ Mô hình phương Đông: học hỏi tinh hoa TQ, Nhật Bản,
HQ, chú trọng văn hóa phương Đông, đánh giá cao vai
trò Khổng giáo.
+ Mô hình phương Tây: chú trọng phát triển ý thức tự lập
cá nhân.
13. Chính sách giáo dục Singapore
5) Áp dụng phương pháp dạy ít, học nhiều
+ Trước 1997 PPGD mang nặng truyền thống Á Đông,
nặng về kiến thức lí thuyết, không giúp HS sáng tạo.
+Từ 1997 học tập phương Tây, chú trọng phát triển kĩ
năng tư duy độc lập, sáng tạo, các kĩ năng sống hòa
nhập cộng đồng.
+ Áp dụng mô hình “Project Work” từ năm 2000, khuyến
khích người học làm việc nhóm, hợp tác.
+ Chú trọng các kĩ năng: áp dụng kiến thức; truyền thông;
hợp tác; học tập độc lập.
6) Chú trọng các môn khoa học tự nhiên (đặc biệt là toán,
khoa học máy tính)
14. Tổng quan thành tựu GD Singapore
• Theo thống kê 1996, tỉ lệ người biết chữ hơn 90%
• Lợi ích của chính sách song ngữ đã làm cho trình độ
tiếng Anh của người dân rất cao, tạo môi trường thuận
lợi cho phát triển kinh tế theo xu hướng hội nhập, quốc
tế hóa. Đây là “bí quyết hóa Rồng” của Singapore.
• Có một số trường học Singapore được xếp thứ hạng
cao trên thế giới (ĐH Quốc gia xếp thứ 18, Đại học kỹ
thuật Nanyang đứng thứ 9 trong các trường đại học kỹ
thuật thế giới,…)
• Sau Nhật Bản, Giáo dục Singapore khẳng định thương
hiệu quốc tế của mình.
15. • Hệ thống các trường tư đào tạo bậc ĐH và sau ĐH
được định hướng theo chủ trương "đi tắt đón đầu’’, liên
kết với các trường ĐH danh tiếng.
• Chiến lược “ nhập khẩu giáo dục”: Trước đây Lý
Quang Diệu đã nhập khẩu mô hình và toàn bộ sách
của giáo dục Anh. Hiện nay Lý Hiển Long – nhập khẩu
mô hình của Đức.
Ngoài ra, họ luôn trải thảm mời các nhà giáo dục và nhân
tài thế giới đến Singapore làm việc nhằm giúp
Singapore vươn lên tốp đầu thế giới.
“Nếu thắng trong cuộc đua giáo dục, sẽ thắng
trong phát triển kinh tế”
(Lý Quang Diệu)
16. • Chất lượng giáo dục và hệ thống bằng cấp
được công nhận toàn cầu, giúp cho SV, HS có
cơ hội chuyển tiếp hoặc liên thông lên qua một
nền GD khác một cách dễ dàng.
• Hệ thống GD ngày càng hoàn thiện theo
hướng linh hoạt và đa dạng, nhằm đem đến
nhiều sự lựa chọn ngành học cho SV.
• Mối liên hệ mật thiết giữa hệ các tổ chức giáo
dục và các doanh nghiệp tạo cơ hội thực tập
và làm việc cho SV trong thời gian đào tạo và
sau khi ra trường.
18. • Tài liệu tham khảo:
• Lí Quang Diệu, 40 năm tuyển tập chính luận
• Phạm Thị Ngọc Thu, Bí huyết hóa rồng của
Singapore, Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á,
số 1,6 năm 2004
• Phan Ngọc Liên, Giáo dục-một động lực
phát triển của Singapore, Tạp chí Nghiên
cứu Đông Nam Á, 1991
• Tại sao nên học tập ở Singapore (internet)
• Thu hút chất xám bằng học bổng (internet)
19. Bài học kinh nghiệm từ nền GD
Singapore
• Tăng cường việc dạy và học Tiếng Anh theo chuẩn
quốc tế.
• Chú trọng đầu tư cho GD, chất lượng GD bằng nhiều
biện pháp thực tế.
• VN cần chú trọng đầu tư phát triển nhiều trường đào
tạo kỹ thuật, đào tạo công nhân lành nghề.
• Chú trọng đầu tư phát triển nông nghiệp hơn nữa (lợi
thế của VN)
• Có chính sách thu hút nhân tài (chí ít là tránh chảy
máu chất xám).
• Chuyển dịch theo cơ chế thị trường
20. Đặc trưng GD ở Anh Quốc
Tổng quan
- Khoảng 30 năm cuối TK 20, nhiều quốc gia Mỹ, Anh,
Pháp, Đức, Nhật,…đều tiến hành đánh giá vai trò của
GD, coi GD là nền tảng cho sự phát triển XH. Tiến
hành cải cách GD.
- Vương quốc Anh tự hào là một trong những nước có
nền GD hàng đầu với bề dày lịch sử: Có nhiều trường
lâu đời, có uy tín (Oxford (1096), Cambridge (1209)
- Bằng cấp của Anh được thế giới công nhận.
- Từ 1945-1980, hệ thống GD của Anh được cải tổ.
- Phương châm GD: chú trọng khả năng làm việc độc
lập và khả năng sáng tạo; dạy cho HS “phương pháp
suy nghĩ chứ không phải nghĩ cái gì”.
21. Khái quát chung về thành tựu của nền GD
Vương quốc Anh
- Trong số 10 phát minh khoa học vĩ đại TG thì có 4 do người Anh
phát minh
- Trong 10 trường ĐH hàng đầu TG thì Mỹ (7), Anh (2), Pháp (1).
Nền GD Mỹ thoát thai từ nền GD mẫu quốc là Anh, Harvard là
“con đẻ” của Oxford và Cambridge.
- Nền GD Anh đã có sự ảnh hưởng đến GD các nước Bắc Mỹ, Úc,
Nam Á, nam Asean, Hongkong và các nước thuộc khối Liên hiệp
Vương quốc Anh
- Năm 2015, Anh đã về thứ 6 toàn cầu, thứ nhì châu Âu theo bảng
xếp hạng được công bố bởi Economist Intelligent Unit.
(Trần Văn Nhung, Hội nhập quốc tế là giải pháp quan trọng nhất để
đổi mới căn bản toàn diện nền GD VN)
Năm 2016, top 10 trường ĐH hàng đầu châu Âu (theo Times Higher
Education) Anh sở hữu nhiều trường ĐH chất lượng tốt nhất Châu
Âu (46/200 trường): Oxford, Cambrigde, ĐH Quốc học London top
5.
22. Cơ sở đào tạo và chương trình học
• Hiện nay, có hơn 180 cơ sở đào tạo ĐH, khoảng 500
trường CĐ và 600 trường PT nội trú.
• Chương trình học: cấp 2,3
• Chứng chỉ A Level, HS từ 16 tuổi trở lên
• Dự bị đại học: HS lớp 11 trở lên, có nguyện vọng học
lên CĐ, ĐH
• Cao đẳng (2 năm), có thể chuyển tiếp lên ĐH
• ĐH (3-4 năm, tùy ngành); Cao học (1-2 năm, tùy
ngành)
• Có 2 hệ thống GD:
• +Chung cho 3 vùng lãnh thổ Anh, xứ Wales và Bắc
Ireland
• +Hệ thống GD riêng của Scotland.
23. Ở Anh, xứ Wales và Areland
Các Khóa Hàn Lâm - Các Khóa hướng nghiệp
+ Tốt nghiệp PTTH - (Học nghề bậc 1)
với điểm từ D đến G
+ Tốt nghiệp PTTH với - (Học nghề bậc 2)
điểm từ A đến C
(Chương trình THPT quốc tế - (Học nghề bậc 3)
Chứng chỉ A-A-Level
(Tú tài quốc tế) - tương đương khóa dự bị hay chuyển tiếp
vào dự bị đại học
+Chứng chỉ sau PT Diploma - Học nghề bậc 4;
(cử nhân) tương đương các khoa chuyên môn
24. Ở Scotland:
Các Khóa Hàn Lâm - Các Khóa hướng nghiệp
+ Khóa Standard Grade (SG)- Sơ cấp - Intermediate 1
(Tổng quát) (học nghề bậc 1)
+ Khóa Standard Grade (SG) -Trung cấp – Intermediate
(Nâng cao) (học nghề bậc 2)
+ Khóa Tú tài (Higher)
Tú tài nâng cao (advanced Higher) - Chứng chỉ Diploma cao đẳng
(Học nghề bậc 3)
+ Cử nhân - Diploma học nghề cao cấp, (Học nghề bậc 4;
(cử nhân) tương đương các khoa chuyên môn)
25. Đặc trưng GD Vương quốc Anh
• GD phổ thông – School education
-preshool (tiền học đường), 3-4 tuổi, không bắt buộc
- Phổ cập GD dành cho trẻ 5-16 tuổi.
- GDTH cho trẻ 5-11 tuổi, được chia thành infant (2 năm) và junior
(4 năm).
7 tuổi, HS học các môn học chính và một số môn ngoại khóa như
nghệ thuật, khoa học máy tính, âm nhạc.
Có rất nhiều trường cung cấp cho HS tuổi 11-16 với chương trình
học và thời gian khác nhau: Có trường chuyên kĩ thuật
(technology College); chuyên về ứng dụng hơn lí thuyết (mordern
secondary school); trường chuyên (grammar school)
Thang điểm: G – A; nếu HS đạt nhiều điểm A có thể đăng kí học sau
PT để nhận chứng chỉ A level, đây là chiếc vé thông hành vào đại
học.
26. • GD sau phổ thông, có nhiều khóa học (từ 1-
4 năm). SV tự do lựa chọn chiến lược phù
hợp:
+Học ĐH từ đầu
+ Bắt đầu học tương đương đại cương sau đó
học khóa học chuyển tiếp lên ĐH;
+ Khóa lấy bằng Diploma học nghề sau phổ
thông;
+Khóa học nghề cao cấp quốc gia –(Higher
National Diploma)
+ Khóa học đại cương
27. • Sau đại học: rất phong phú các khóa học
+ Diploma sau đại học (PG Dip)
+ Thạc sĩ (MA): thạc sĩ nghiên cứu, sau đó học lên Tiến sĩ (PhD)
Khóa học sau ĐH có thể kéo dài 1-4 năm, tùy theo lựa chọn của SV
Những khóa học 1 năm: Diploma, MBA;
Khóa học 2 năm thạc sĩ MBA
Những khóa học 3-4 năm: Tiến sĩ.
Khóa dự bị thạc sĩ (1 HK đến 1 năm), học lý thuyết, văn hóa, ngôn
ngữ dành cho SV chưa đạt yêu cầu học thạc sĩ.
Diploma sau đại học (PG Cert/Dip)
Thạc sĩ (MA, MSs, LLM, Med,…) thường kéo dài 2 năm
Thạc sĩ nghiên cứu (Mres, Mphil)
Tiến sĩ (PhD)
28. Sự khác nhau giữa trường công và trường tư
• Tất cả các trường ĐH đều công lập. Ở bậc PT, cao
đẳng có cả trường công, trường tư.
• Trường công do chính phủ tài trợ, SV học chính quy.
Ngoài ra có hệ tại chức, bán thời gian. Đa số SV quốc
tế học ở các trường này (sau khi qua lớp dự bị đại
học)
• Trường tư phi lợi nhuận, HS ít hơn trường công
• Sĩ số lớp ít: 10 HS. GV có thể kèm riêng từng HS.
• Các khóa học thường được thiết kế linh hoạt theo yêu
cầu của SV
29. • Ưu điểm:
• HS, SV có nhiều cơ hội lựa chọn phù hợp với khả
năng, được định hướng từ cấp phổ thông.
• SV có thể ra trường sớm hơn so với SV VN ít nhất 2
năm.
• Sự thành công của GD Anh bắt nguồn ở sự tự chủ của
các trường học, môi trường học thuật tự do.
• SGK phong phú, đuợc biên soạn theo hướng tiếp cận
năng lực. HS được học sáng tạo.
• Các trường ĐH thường xuyên đổi mới CTGD.
• Đảm bảo cân bằng giữa nghiên cứu và giảng dạy
• Chính phủ khuyến khích sự cạnh tranh công bằng giữa
các cơ sở đào tạo.
30. • Tài liệu tham khảo:
• Trần Văn Nhung, Hội nhập quốc tê-giải
pháp quan trọng nhất để đổi mới căn
bản toàn diện nền giáo dục VN
http://hocthenao.vn/2013/05/20
• Hồng Hải, Hệ thống giáo dục Anh
http://eduvietglobal.vn
31. Đặc trưng giáo dục một số nước
(Hoa Kỳ)
-Có nền GD ĐH tiên tiến, đặc thù của nền kinh tế thị
trường
- Đa dạng các loại hình đào tạo; các tiểu bang có cấu trúc
mô hình trường riêng
- Đại học (University). Hệ thống Đại học Hoa Kỳ đa lĩnh
vực (đại học nghiên cứu-research university; trường
chuyên ngành Luật, Y).
- Cao đẳng: gồm junior colleges
cao đẳng cộng đồng- community Colleges); các trường
cao đẳng kĩ thuật nghề nghiệp (Voc/Tech Institutions).
32. Đặc trưng GD ĐH Hà Lan
• Loại hình đào tạo tập trung, không có hệ thống trường
tư. Bộ GD, KH, VH quản lí (trừ một số chương trình
đào tạo thuộc các lĩnh vực y tế, nông nghiệp do các bộ
chuyên ngành quản lí.
• GD ĐH có 3 loại hình trường chính:
• Đa ngành (university): CTĐT nặng tính hàn lâm
• Đào tạo nghề nghiệp (Higher Education Institutions):
CTĐT thiên về thực hành
• GDĐH quốc tế với các chương trình đào tạo các
chuyên ngành khác nhau.
• Hệ thống văn bằng của Hà Lan không giống hệ thống
văn bằng Anh/Mỹ.
33. ĐẶC TRĐẶC TRƯƯNG CNG CƠƠ BẢN CỦA GIÁO DỤC ĐẠI HỌCBẢN CỦA GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
NHẬT BẢN- BÀI HỌC KINH NGHIỆMNHẬT BẢN- BÀI HỌC KINH NGHIỆM
ĐẶC TRĐẶC TRƯƯNG CNG CƠƠ BẢN CỦA GIÁO DỤC ĐẠI HỌCBẢN CỦA GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
NHẬT BẢN- BÀI HỌC KINH NGHIỆMNHẬT BẢN- BÀI HỌC KINH NGHIỆM
35. Hệ thống GD ĐH Nhật Bản
Trước thế chiến thứ II
-Hệ thống GDĐH hiện đại hình thành (Đại học Tokyo) vào năm
1887 ĐH Kyoto, Tohoku, Osaca…
- Mô hình Châu Âu (Đức)
-Cơ cấu: Cơ sở GD của nhà nước, trường công
- Hệ thống quản lý: hành chính tập trung (đại học hoàng gia)
36. Hệ thông GD ĐH Nhật Bản
Sau Thế chiến II:
Trường ĐH đa ngành, đa lĩnh vực phát triển (Đại
học Tokyo, Osaca)
- Mô hình Mỹ, 4 cấp: cao đẳng, cử nhân, thạc sĩ
và tiến sĩ
- Cơ cấu: trường cao đẳng, đại học tư phát triển
41. Tuyển sinh
• Không tổ chức kỳ thi quốc gia tuyển sinh đại học
• 2 vòng thi tuyển: +vòng 1: trung tâm quốc gia tuyển
sinh đại học. + vòng 2: trường đại học tổ chức theo
yêu cầu của từng khoa/ngành đào tạo
• Tỷ lệ sinh giảmHS thi tuyển giảm thu hút SV nước
ngoài. Thành phần SV nước ngoài đạt trên 117,302
(2007): Trung Quốc (66%), Hàn Quốc, Thái Lan,
Malaysia, Việt Nam, Hoa Kỳ
42. Thời gian họcThời gian học
Học phầnHọc phần
TG tiết họcTG tiết học
4 năm
Thú y,y 6 năm
Tổng số 124
90 phút/tiết
43. THÀNH T UỰTHÀNH T UỰ
-0% t l ngỷ ệ ười mù
chữ
-72,5% trình độ từ
trung c p tr lênấ ở
-0% t l ngỷ ệ ười mù
chữ
-72,5% trình độ từ
trung c p tr lênấ ở
700 trường đại h cọ700 trường đại h cọ
Qu cố
L pậ
Công
L pậ
Dân
L pậ
08 người nh n gi i Nobelậ ả
các ngành KHTN t 2000-ừ
2008
08 người nh n gi i Nobelậ ả
các ngành KHTN t 2000-ừ
2008
IThành tựu GD Nhật Bản
44. Đại học của Nhật có 2 hình thức tổ chức
Đa khoa
47%
Chuyên
khoa
53%o
46. BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ NỀN GIÁO DỤC NHẬT BẢN
1. Tính cấp thiết của cải cách giáo dục
Do: đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát
triển xã hội.
Khó khăn, lâu dài, cần có tầm nhìn xa, sáng suốt,
chính sách phù hợp, kiên trì, kiên quyết trong việc
thực hiện
Cải cách như thế nào?
Điều tra, phân tích hạn chế của nền giáo dục hiện
hành
Thiết kế diện mạo nền giáo dục mới
Chuyên gia: năng lực, bản lĩnh
47. 2. Tăng cường liên kết với đại học quốc tế, đào tạo
chuyên gia Việt Nam
-Mời GS nước ngoài nghiên cứu, giảng dạy.
-Bổ nhiệm chuyên gia nước ngoài vào các vị trí quản lý
thích hợp.
-Quốc tế hóa chương trình đào tạo.
-Liên kết đào tạo với các trường đại học NB
-Phát triển nguồn nhân lực thông qua các chương trình
hợp tác giáo dục với Nhật Bản nhằm đào tạo các chuyên
gia tham gia vào việc cải cách giáo dục
IV. BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ NỀN GIÁO DỤC NHẬT BẢN
48. 3. GD là công việc chung, cần có sự phối hợp giữa
các cấp, ngành.
Chính phủ và các Bộ ngành hữu quan có vai trò quyết
định
Đổi mới mô hình quản lý giáo dục không chỉ riêng Bộ
giáo dục – cải cách quản lý hành chính quốc gia.
Nâng cao đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục
đại học.
IV. BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ NỀN GIÁO DỤC NHẬT BẢN
49. 4. Bãi bỏ cơ chế bao cấp – áp dụng mô hình pp quản lý
doanh nghiệp
Những hạn chế của cơ chế quản lí bao cấp (bản báo cáo
về GD Nhật Bản):
Hệ thống GD trung ương tập quyền hóa
Phức tạp
Nhồi nhét một chiều
Hành chính quan liêu, độc tài
IV. BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ NỀN GIÁO DỤC NHẬT BẢN
50. • Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý có tầm nhìn xa
• Tăng cường đầu tư vào cơ sở vật chất, NCKH
• Khảo sát tình hình kinh tế xã hội đào tạo các chuyên ngành mà
xã hội cần
• Cải cách chương trình đào tạo cho phù hợp với thực tế
• Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục
• Phân bố cán bộ phù hợp chuyên môn sử dụng được tối đa nguồn
chất xám
51. Tài liệu tham khảo:
1. Nguyễn Quốc Vượng, Yếu tố thành công của cải cách
giáo dục Nhật Bản, http://giaoduc.net.vn/Giao-duc-24h/Yeu-
to-tao-ra-thanh-cong-cua-cai-cach-giao-duc-Nhat-Ban-
post160587.gd.
2. Trần Khánh Đức (2010), Giáo dục Việt Nam và thế giới,
NXB Hà Nội.
52. Giáo dục đại ở TQ
• 1970-2010 thực hiện chính sách mở
cửa, hội nhập quốc tế, hiện đại hóa GD
ĐH.
• Xây dựng mục tiêu và bước đầu có
nhiều thành tựu (nâng cao năng lực
NCKH nhằm phát triển khoa học và
chuyển giao công nghệ; gắn nghiên cứu
với đào tạo và chuyển giao công nghệ
hiện đại).
• Có chiến lược rõ ràng, xây dựng lộ trình
thực hiện:
53. Chiến lược cải cách, phát triển GD
của TQ
1) Phát triển chất lượng cao trên nền giáo dục
đại chúng, chuyển đổi từ giáo dục “tinh hoa”
sang GD “đại chúng”
• Tăng quy mô đào tạo, số lượng SV tăng nhanh
• Tập trung đầu tư 10 trường đại học trọng điểm
quốc gia với mục tiêu biến các trường này
thành trung tâm đào tạo chất lượng cao (sau
đại học); và là trung tâm NCKH và chuyển giao
công nghệ.
54. 2) Đinh hướng thị trường và hội nhập quốc tế
TQ phát triển KTTT có sự điều tiết của nhà nước
và vào WTO, hệ thống GD ĐH chịu áp lực
cạnh tranh trong nước và quốc tế. Tính cạnh
tranh giữa các trường trên tiêu chí quyết định
chất lượng và sự tồn tại của trường đại học.
3) Tăng tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của
các trường đại học (kiểm định chất lượng)
55. 4)Các chính sách đòn bẩy cho phát triển giáo dục
đại học:
+Khuyến khích các doanh nghiệp thành lập hoặc
liên doanh thành lập các đặc khu, vùng KT trọng
điểm.
+Thành lập các công viên khoa học, các khu công
nghệ cao cạnh trường ĐH.
+Thành lập Quỹ đặc biệt thuộc BGD để giúp đỡ
các trường đại học trong các lĩnh vực nghiên
cứu, khoa học cơ bản, chủ chốt, sản xuất thử…
+ Thực hiện chính sách thu hút chuyên gia nước
ngoài giỏi.