Học bổng tới 100% học phí phổ thông mỹBaydepdulich
VISCO tuyển sinh khóa tháng 1 và tháng 8/2015 cho chương trình phổ thông Mỹ với nhiều chương trình học bổng khác nhau gồm:
Chương trình Giao lưu hoá visa F1
Chương trình do tổ chức Educatius International cung cấp, miễn 100% học phí. Học viên được ở lại Mỹ sau khi học xong và tiếp tục tham gia các bậc học cao hơn, không phải về Việt Nam phỏng vấn đổi visa như visa J1. Bạn có thể tham gia chương trình theo mức phí thấp trong nhiều năm; được đảm bảo chỗ ở với gia đình người bản xứ. Chương trình nhận học sinh đã tham gia “Giao lưu văn hóa J1″; có thể lấy bằng tốt nghiệp trung học Mỹ sau một năm. Hạn nộp hồ sơ vào ngày 15/6.
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Học bổng tới 100% học phí phổ thông mỹBaydepdulich
VISCO tuyển sinh khóa tháng 1 và tháng 8/2015 cho chương trình phổ thông Mỹ với nhiều chương trình học bổng khác nhau gồm:
Chương trình Giao lưu hoá visa F1
Chương trình do tổ chức Educatius International cung cấp, miễn 100% học phí. Học viên được ở lại Mỹ sau khi học xong và tiếp tục tham gia các bậc học cao hơn, không phải về Việt Nam phỏng vấn đổi visa như visa J1. Bạn có thể tham gia chương trình theo mức phí thấp trong nhiều năm; được đảm bảo chỗ ở với gia đình người bản xứ. Chương trình nhận học sinh đã tham gia “Giao lưu văn hóa J1″; có thể lấy bằng tốt nghiệp trung học Mỹ sau một năm. Hạn nộp hồ sơ vào ngày 15/6.
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Download luận văn thạc sĩ với đề tài: Hoàn thiện chiến lược phát triển Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 – 2020, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20409
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tóm tắt ngành kinh tế học với đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới cầu đào tạo từ xa ở Việt Nam, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành quản lí giáo dục với đề tài: Nghiên cứu và dự đoán tiềm năng phát triển của giảng viên dựa trên các đặc tính nghiệp vụ và hồ sơ cá nhân, làm cơ sở xây dựng chương trình phát triển đội ngũ giảng viên
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành di truyền học với đề tài: Nghiên cứu xây dựng một số bài thực hành Di truyền học phục vụ đào tạo học sinh giỏi trung học phổ thông chuyên Sinh học, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ với đề tài: Hoàn thiện chiến lược phát triển Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 – 2020, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20409
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tóm tắt ngành kinh tế học với đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới cầu đào tạo từ xa ở Việt Nam, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành quản lí giáo dục với đề tài: Nghiên cứu và dự đoán tiềm năng phát triển của giảng viên dựa trên các đặc tính nghiệp vụ và hồ sơ cá nhân, làm cơ sở xây dựng chương trình phát triển đội ngũ giảng viên
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành di truyền học với đề tài: Nghiên cứu xây dựng một số bài thực hành Di truyền học phục vụ đào tạo học sinh giỏi trung học phổ thông chuyên Sinh học, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Similar to Cac xu huong phat trien gd the gioi ngay 7 thang 8 (20)
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
1. 2.3.1 Các xu hướng phát triển GD thế
giới
Xem Hình 10 và bảng 3. trang 43, 44:
2. 2.3.1.Sự phát triển của các nền văn
minh và nhà trường đại học hiện đại
• Trong các giai đoạn phát triển của nền văn minh nông
nghiệp, công nghiệp, phương thức sản xuất, tri thức
khoa học, trình độ công nghệ, lối sống châm thay đổi.
Các mô hình trường thay đổi chậm.
• Trong nền văn minh hậu công nghiệp, sự phát triển
thần tốc của công nghệ, sự bùng nổ tri thức mới, các
mô hình trường học thay đổi theo tốc độ phát triển
nhanh chóng, đa dạng, năng động của TG.
• GD phát triển dựa trên 4 trụ cột chính: học để biết,
học để làm, học để làm người, học để cùng chung
sống.
3. 2.3.2. Xu hướng phát triển
• Các bậc thang phát triển của mô hình
nhà trường (xem hình 10 trang 39):
+ Nhà trường truyền thống (văn minh nông
nghiệp, công nghiệp)
+ Nhà trường hiện đại / (văn minh tin học,
hậu công nghiệp)
+ Nhà trường tương lai (văn minh tin học,
hậu công nghiệp)
4. Các xu hướng phát triển (tt)
• Đặc trưng và tính chất, chuẩn mực của nhà
trường thay đổi, kéo theo sự thay đổi mục tiêu,
nội dung CTĐT, phương pháp-phương tiện
dạy học, quản lí, kiểm tra, đánh giá.
• Quan điểm giáo dục hiện đại: liên tục, học suốt
đời, vì cộng đồng, giáo dục kỹ năng sống, phát
triển cá nhân,…đã trở thành quan điểm chủ
đạo, chi phối xu hướng và đặc trưng cơ bản
của nền GD hiện đại và mô hình nhà trường
hiện đại,
5. 1/ Mô hình nhà trường đại học truyền thống
2. Mô hình trường ĐH là cơ sở dịch vụ/doanh
nghiệp
3/ Mô hình thị trường tự do
4. Mô hình học tập suốt đời (học từ xa, elearning,
blended learning,…)
5. Mô hình mạng lưới toàn cầu các cơ sở giáo
dục
6. Mô hình đa dạng hóa và sự tan rã của các trường
đại học (tư học, tự giáo dục thông qua trải nghiệm.
Các tổ chức chuyên môn sẽ thực hiện việc đánh
giá và công nhận trình độ).
6. Đặc trưng cơ bản của mô hình nhà trường
(truyền thống, hiện đại, tương lai)Xem
bảng 3 trang 39:
-Loại hình Truyền thống Hiện đại Tương lai
-Mục tiêu: rộng Hẹp Tổng hợp
-Cấu trúc: rời rạc Hệ thống HT mạng
phân cấp dọc lưới lk ngang
-Nôi dung: VH=XH-ĐĐ KH-CN-NV KH-CN-
XHNV
PP : truyền thụ tích cực Tự đào tạo
-HT tổ chức: nhóm HS Hàng loạt cá nhân
PPđG: Định tính định lượng chất lượng hiệu quả
PTDH: thủ công, lời nói máy móc, dụng CNTT
cụ TN
Sản phẩm: nhân lực quàn lí Nhân lực dịch vụ Nhân lực
đa năng
7. 2.3.2.Xu hướng phát triển (tt)
• Quan niệm và hệ thống GDĐH
• GDĐH là tất cả loại hình học tập, đào tạo
hoặc đào tạo nghiên cứu ở trình độ sau
THPT, do các cơ sở GDĐH hoặc cơ sở
khác được cơ quan nhà nước công nhận
như những định chế” (Unesco 1993).
8. Vai trò, sứ mệnh, lợi ích của GD ĐH
- Đào tạo nguồn nhân lực CL cao có tư duy phê phán;
- Sản sinh tri thức mới, chuyển giao, phổ biến kiến
thức
- Không gian ý tưởng, môi trường thảo luận mở và tự
do (học thuật).
- Tăng trưởng dài hạn; giải phóng tiềm năng xã hội
- Cải thiện cuộc sống, tăng năng suất lao động
- Ảnh hưởng chính trị, mục tiêu quyền lực
Nghiên cứu cho thấy đầu tư vào GDĐH ở Việt Nam
mang lại mức lợi nhuận 17% một năm.
9. đặc trưng của hệ thống GDĐH thế
giới hướng đến:
• Cấu trúc phân tầng, kết hợp các mục tiêu giáo dục
(đáp ứng nhu cầu thị trường).
• Nhận sự đầu tư dài hạn, ổn định và tương xứng;
• Cạnh tranh dựa trên tự chủ học thuật cao;
• Linh hoạt, khả năng thích nghi nhanh;
• Tiêu chuẩn được định rõ, phù hợp lực lượng xã hội
và thị trường văn hoá trách nhiệm;
• Kết nối với các khu vực khác;
• Cơ cấu điều tiết và pháp lý có tính hỗ trợ;
• Nguồn lực hệ thống rộng: thông tin, tài trợ…
10. Tuyên bố hội nghị quốc tế về GDĐH
1998 do Unesco tổ chức: (tr44)
1. Đảm bảo sự nhập học bình đẳng
2. Có sứ mạng giáo dục người tốt nghiệp có chất
lượng, công dân có trách nhiệm; cung cấp cơ
hội học tập suốt đời.
3. Giáo chức, GV, SV...cần giữ gìn, phát triển
chức năng cơ bản, rèn luyện đạo đức, tính
nghiêm túc khoa học và trí năng.
4. Phê phán và nhìn về tương lai. Được tự chủ,
tự do học thuật; có trách nhiệm xã hội.
11. Tuyên bố hội nghị quốc tế về GDĐH
1998 do Unesco tổ chức: (tr49)
5. Phải phù hợp (với kỳ vọng, vai trò phục vụ xã hội).
6. Là một phần của một hệ thống giáo dục liên tục (tiền học
đường, tiểu học, trung học, đại học; GDCQ và GDTX)
7. Chất lượng cao, góp phần phát triển bền vững các giá trị văn
hóa, xã hội. Đa dạng cách thức và tiêu chuẩn tuyển chọn
8. Chính sách phát triển nguồn nhân lực
9. Đặt SV ở trung tâm của mọi quyết định đổi mới
10. Ưu tiên phụ nữ
11. Tận dụng CNTT, truyền thông để đổi mới
12. Tuyên ngôn thế giới về GD ĐH 1998
12. Là dịch vụ công cộng; huy động các nguồn
kinh phí đa dạng và hỗ trợ của công quỹ.
13. Hoạt động quốc tế là cách đảm bảo chất
lượng. Bảo đảm bình đẳng trong hợp tác.
Ngăn chặn “chảy máu chất xám”. Xây dựng
các mạng lưới GD ĐH xuyên quốc gia
14. Phê chuẩn, áp dụng công cụ chuẩn hoá để
công nhận việc học và bằng cấp.
15. Các bên liên quan cộng tác để đổi mới và cải
cách theo quỹ đạo chung của GDĐH quốc tế.
13. Xu hướng Toàn cầu hóa và quốc tế hóa
Toàn cầu hóa:
+ Vượt qua các biên giới quốc gia
+ được định hình do gia tăng hội nhập kinh tế thế giới, kỹ
thuật mới, sự nổi lên của mạng lưới tri thức quốc tế, và
vai trò của tiếng Anh-ngôn ngữ quốc tế
Quốc tế hóa:
+ Giữa và trong các quốc gia, nhà nước
+ Các chính sách, chương trình đa dạng được các
+ Trường ĐH và chính phủ thực hiện đáp lại toàn cầu
hóa
(Trao đổi sinh viên, công nhận hệ thống văn bằng)
14. Tăng cầu GDĐH
+ Dù gia tăng năng lực quốc gia và tăng tuyển
sinh, cầu vẫn vượt cung ở nhiều nước, nhất là
ở các nước đang phát triển.
Nguyên nhân tăng cầu:
+ Tăng số học sinh phổ thông
+ Cơ hội và yêu cầu của nền kinh tế dựa trên tri
thức và toàn cầu
+ Thị trường công việc cạnh tranh
15. Xu hướng đại chúng hóa
GDĐH như thị trường toàn cầu
+ GDĐH như sản phẩm và dịch vụ được bán trên thị
trường và cầu vượt quá cung
+ Chính phủ buộc GDĐH tăng tính quốc tế
+ Sự lưu động lao động toàn cầu
+ Học phí SV quốc tế phổ biến hơn
+ Sự cạnh tranh toàn cầu: tài trợ, SV và nhân viên tốt;
Tạo môi trường nghiên cứu
+ Xếp hạng trường
+ Thương hiệu, vị trí trong môi trường cạnh tranh
+ SV như khách hàng và giáo dục như thị trường
+ Anh ngữ là ngôn ngữ quốc tế
16. • Các trường đại học ở nước ngoài
(GDĐH ở các quốc gia đang chuyển đổi)
+ Các nhà cung cấp chương trình xuyên biên giới bằng
phương tiện khác nhau (e-laerning, blended laerning)
+ Đáp ứng nhu cầu GDĐH nước sở tại
+ Cải thiện chất lượng và tiếp cận, thu nhập, vị thế thị
+ trường bằng nhà cung cấp nước ngoài
+ Các mô hình: cơ sở từ bên ngoài, cấp phép chương
trình đối tác; giảng dạy tất cả, một phần hay phi
chương trình; chương trình song song, bằng cấp đôi
hay liên kết…
+ Góp phần quốc tế hóa trường đại học
17. Xu hướng tư nhân hóa
• Gia tăng sự tham gia của tư nhân vào GDĐH
+ Sự tư nhân hóa và tăng trường số trường công
bằng trường tư
+ Sự cung cấp GDĐH tư gia tăng
+ Học tập trực tuyến và sử dụng kỹ thuật
+ Các nhà cung cấp tư nhân tiên phong trong
đổi mới công nghệ
+ Đối tác nhà trường giữa công và tư
+ GDĐH như hàng hóa
18. Tư nhân hóa trong GD
Giảm tài trợ công cho GDĐH
+ Chi tiêu công cho GDĐH/SV giảm toàn cầu
+ Áp lực về cung cấp dịch vụ xã hội với sự lão hóa dân
số và sự rút lại lợi tức cơ bản
+ Chính phủ đẩy chi phí cho SV và CSGD (chia sẻ học
phí-tăng học phí)
+ Giảm trợ cấp lớn; tài trợ dựa trên sự gia tăng tiêu chí
bên ngoài
+ Sản phẩm và dịch vụ được bán trên thị trường nội địa
và quốc tế
+ Gia tăng trách nhiệm giải trình, minh bạch và cạnh
tranh như là một điều kiện tài trợ công
+ Không phải mọi trường đại học giống nhau: địa vi, vi trí
thị trường và tài trợ khác nhau.
19. Giảng dạy, học tập và chương trình
đảm bảo chất lượng
- Áp lực từ việc hỗ trợ học thuật và cải tiến
phương pháp giảng dạy do gia tăng sự đa
dạng của SV
- Nhiều chương trình định hướng chuyên nghiệp
như trong thương mại và CNTT (do SV đa
dạng) và ít dạy kiến thức cơ bản.
- Thách thức của các nước đang phát triển là
đào tạo các khoa học và chuyên nghiệp
20. nhân lực chất lượng cao. Nghề giảng
viên
/ trách nhiệm của GV
- Khó đáp ứng nhu cầu của đại chúng hóa
- Trình độ giảng viên thấp ở nhiều nước (Trung
Quốc có 9% giảng viên có bằng tiến sĩ)
- Số lượng giảng viên làm việc bán thời gian tăng
- Chảy máu chất lượng sang các nước trả lương
cao
- Thúc đẩy đào tạo sau đại học (bài toán về số
lượng và chất lượng)
- Thị trường lao động học thuật trở nên toàn cầu
hóa
- Quyền tự chủ của giảng viên chuyển sang nhà
quản lý
21. Phát triển các đại học nghiên cứu
• Nghiên cứu là một sứ mạng của TĐH hiện đại.
• Trường nghiên cứu ở đỉnh cao hệ thống giáo
dục, đòi hỏi chi tiêu lớn, cơ sở vật chất duy trì
ở chuẩn mực quốc tế.
• Trường nghiên cứu được chính phủ hỗ trợ
(72% ở các nước công nghiệp phát triển
OECD) và thường nghiên cứu cho chính phủ.
• Sở hữu trí tuệ là thách thức (ai sở hữu? ai
hưởng lợi?)
Kết quả nghiên cứu được dùng để xếp hạng
22. Môi trường nghiên cứu
• Nghiên cứu cơ bản hoạt động không cần
các mục tiêu được định trước; trong khi
nghiên cứu ứng dụng hoạt động với các
mục tiêu được định trước.
• Cả hai đều quan trọng và là điều kiện
tiên quyết của nhau.