SlideShare a Scribd company logo
1 of 101
THUYẾT MINH DỰ ÁN
KHU TÂM LINH VÀ TRUNG TÂM BẢO TRỢ
XÃ HỘI
Tháng 06/2023
CÔNG TY TNHH
Địa điểm:
tỉnh Lâm Đồng
CÔNG TY TNHH
-----------  -----------
DỰ ÁN
KHU TÂM LINH VÀ TRUNG TÂM BẢO TRỢ
XÃ HỘI
Địa điểm:tỉnh Lâm Đồng
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH
Giám đốc
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 11
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 12
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 13
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 13
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 13
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án. ........................................................... 17
II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN................................................................................. 19
2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 19
2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 22
III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG...................................... 27
3.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 27
3.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 27
IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO27
4.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 27
4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 27
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 28
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 28
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 28
2.1. Một số hoạt động tại trung tâm .................................................................... 29
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
3
2.2. Khu bảo trợ trẻ em........................................................................................ 33
2.3. Khu tâm linh – văn hóa Phật giáo................................................................ 37
2.4. Khu nhà nghỉ dưỡng, dưỡng lão................................................................... 41
2.5. Công trình công cộng khác .......................................................................... 50
2.6. Khu trồng cây, rừng bảo tồn ........................................................................ 51
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 62
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 62
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 62
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 62
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 62
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 62
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 62
2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 64
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 65
3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 65
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 66
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 67
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 67
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 67
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 69
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 69
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 69
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 71
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 74
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
4
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 74
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 74
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 80
VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 83
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 84
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 84
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 86
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 86
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 86
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 87
2.4. Phương ánvay............................................................................................... 87
2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 88
KẾT LUẬN......................................................................................................... 91
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 91
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 91
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 92
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 92
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 93
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 94
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 95
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 96
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 97
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 98
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 99
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ....................... 100
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
5
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội ”
Địa điểm thực hiện dự án:, tỉnh Lâm Đồng.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 1.000.000,0 m2
(100,00 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 97.732.561.000 đồng.
(Chín mươi bảy tỷ, bảy trăm ba mươi hai triệu, năm trăm sáu mươi mốt nghìn
đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (15%) : 14.659.884.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (85%) : 83.072.677.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Tham quan khu tâm linh, hỗ trợ hảo tâm 28.800,0 lượt/năm
Dịch vụ kêu gọi hỗ trợ khu bảo trợ trẻ em 385,0 em/năm
Dịch vụ kêu gọi hỗ trợ khu dưỡng lão 192,5 người/năm
Trồng trọt 145,8 tấn/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Rừng và bảo tồn rừng
Rừng vốn được mệnh danh là “lá phổi xanh” của Trái đất, đóng vai trò vô
cùng quan trọng đối với cuộc sống con người và môi trường. Hiện nay, chống
biến đổi khí hậu toàn cầu là vấn đề được chính phủ nhiều nước quan tâm. Trồng
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
7
rừng là một trong những biện pháp thiết thực để bảo vệ môi trường, chống xói
mòn, rửa trôi, thoái hóa đất, từng bước làm giàu đất và làm giàu rừng.
Tuy nhiên trong những năm gần đây rừng đang bị tàn phá và khai thác
kiệt quệ. Vì vậy, để đảm bảo được nguồn tài nguyên này và phòng tránh những
hệ lụy về sau thì chính phủ đang kêu gọi toàn dân trồng rừng.
Trong những năm qua, nhờ hưởng lợi từ các chương trình, dự án đầu tư
như 327, 661, Quyết định 147 của Chính phủ và các dự án đầu tư nước ngoài,
phong trào trồng rừng kinh tế (chủ yếu là keo lai và keo lá tràm) tại các tỉnh Bắc
Trung Bộ đã phát triển khá nhanh. Đến nay, keo lai đã trở thành cây trồng rừng
chủ lực của vùng, đạt gần 112.000ha. Một số tỉnh như Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế có diện tích trồng keo lai chiếm 70%
diện tích rừng trồng.
Những năm gần đây, bên cạnh nỗ lực bảo vệ hàng ngàn diện tích rừng
hiện có, tỉnh Lâm Đồng đang nỗ lực phủ xanh đất trống đồi trọc bằng hàng trăm
hecta rừng trồng.
So với các tỉnh trong khu vực, Lâm Đồng có độ che phủ rừng đạt tới
54,5% và mỗi năm tăng thêm 0,5%, trong khi độ che phủ bình quân của cả khu
vực là 46,19%. Tuy nhiên, trong nhiều năm qua, địa phương này cũng phải căng
mình chống lại nạn "gặm nhấm" rừng để chiếm đất ở, đất sản xuất trái pháp luật.
Bên Cạnh đó, Lâm Đồng cũng đặt ra mục tiêu cụ thể nhằm bảo vệ, bảo
tồn, duy trì và phát triển diện tích rừng thông tập trung hiện có, rừng lá rộng, cây
đặc hữu khác và cây phân tán trong khuôn viên các cơ quan, đơn vị để tạo không
gian xanh, bảo tồn cảnh quan, môi trường cũng như giá trị thiên nhiên, văn hóa,
thẩm mỹ, lịch sử mà rừng đem lại. Bên cạnh đó, trồng bổ sung cây thông 3 lá và
một số loài cây đặc hữu của địa phương như bách xanh, pơmu, thông 2 lá dẹt, du
san và thông đỏ... hướng tới tạo nguồn kế cận thay thế lớp thông già cỗi phải
chặt hạ do chết, ngã đổ bởi mùa mưa lũ hàng năm.
Bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên chính là gìn giữ
môi trường sống, đảm bảo các loài sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển tốt.
Viện dưỡng lão – nơi người già tận hưởng cuộc sống
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
8
Kinh tế xã hội phát triển, đời sống của người dân ngày càng được cải
thiện, công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe ngày càng được Đảng, Nhà nước và
xã hội quan tâm, tuổi thọ trung bình ngày càng cao vì vậy số người già trong xã
hội ngày càng nhiều. Dân số của thành thị vẫn đang có xu hướng tăng nhưng
tăng cả về số người trẻ và người già trong khi đó thì ở các vùng nông thôn mức
độ già hoá tăng cao hơn trong những năm gần đây do số người trẻ đang được thu
hút đi lao động tại thành thị và các khu công nghiệp.
Trong 50 năm qua, tuổi thọ trung bình của người dân trên toàn thế giới đã
tăng thêm được 21 tuổi (từ 48 lên 69 tuổi). Thống kê mới nhất của Tổ chức
WHO cũng ghi nhận: Việt Nam nằm trong số những quốc gia đạt được tiến bộ
đáng kể trong việc gia tăng tuổi thọ trung bình, kể từ năm 1990, thông qua các
chương trình chăm sóc sức khỏe, việc chăm sóc sức khoẻ cộng đồng nói chung
và người cao tuổi nói riêng khá thành công. Theo thống kê của Tổ chức WHO,
tuổi thọ trung bình của phụ nữ Việt Nam là 75 tuổi, so với 72 tuổi năm 2000 và
68 tuổi của năm 1990. Tương tự, tuổi thọ trung bình của đàn ông Việt Nam cũng
tăng từ 64, 68 lên 70 năm. Cũng theo thống kê của Tổ chức WHO, tuổi thọ trung
bình cho cả hai giới ở Việt Nam tăng từ 66 tuổi năm 1990 lên 70 tuổi năm 2000
và hiện nay là 72 tuổi(đứng thứ 4 ở Đông Nam Á, đứng thứ 20 ở châu Á và
đứng thứ 83 trên thế giới) nhưng có tới 95% người trên 60 tuổi có bệnh tật,
trong đó khoảng 55% người mắc các bệnh mạn tính như tiểu đường, tim mạch,
huyết áp; số cụ bà cô đơn đông hơn gấp 5 lần cụ ông... Đó là những vấn đề đáng
quan tâm trong khi tốc độ già hóa dân số của Việt Nam đang tăng nhanh.
Số cụ trên 100 tuổi tăng từ 3.000 cụ năm 1999 lên 7.200 cụ năm 2009.
Tuổi thọ bình quân tăng, số lượng người cao tuổi (NCT) tăng là biểu hiện đáng
mừng, cho thấy Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn trong việc cải
thiện đáng kể về y tế, dinh dưỡng và phát triển kinh tế - xã hội, đời sống vật chất
của người dân được nâng cao. Việt Nam đang bước vào thời kỳ già hóa dân số
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
9
với sự tăng tốc khá nhanh, hiện nay cừ khoảng 11 người dân đã có 1 người cao
tuổi, dự báo đến năm 2030 thì sẽ ở mức 6 người dân sẽ có 1 người cao tuổi.
Tại các nước có nền kinh tế phát triển, đặc biệt là ở Châu Âu, châu Mỹ,
châu Úc…, dân số già đi sẽ gia tăng nhu cầu về các dịch vụ chăm sóc cho người
già, nếu như ở phương Đông, theo truyền thống, cha mẹ khi tuổi cao sức yếu sẽ
được con cái phụng dưỡng tại nhà, thì ở phương Tây, những người cao niên
được đưa vào sống trong các viện dưỡng lão hoặc các cơ sở chăm sóc người cao
tuổi.
Viện dưỡng lão phải là nơi các cụ được sống tập thể, còn minh mẫn, vẫn
tham gia công việc khác nhau. Sớm dậy họ tập thể dục, về ăn sáng, ngồi đọc
báo, đi bộ, chơi thể thao. Sau đó, các cụ kéo nhau đi làm công tác xã hội: Xuống
nhà trẻ, trại mồ côi, chia sẻ với các cháu sự thiếu hụt tình cảm… Viện lão phải là
nơi dưỡng tuổi già, phòng tránh bệnh cho họ, tạo đời sống vui vẻ để họ kéo dài
tuổi thọ. Bên cạnh đó, viện dưỡng lão cũng là mái nhà chung nơi người già có
thể gặp gỡ và sinh hoạt cùng với những người đồng thế hệ để giảm đi nỗi cô đơn
vào tuổi xế chiều.
Ngoài việc cho người già uống thuốc khi học có bệnh cần điều trị bệnh
ngoại trú theo đơn hoặc thuốc bổ mỗi ngày, các điều dưỡng viên còn giúp đỡ họ
trong vấn đề vệ sinh cá nhân. Mọi việc khác như giặt giũ quần áo, ra giường, ăn
uống, vui chơi giải trí... cũng đều có các nhân viên lo liệu. Ngoài chế độ chăm
sóc chuyên nghiệp, cơ sở vật chất cũng rất tốt. Các cụ ông, cụ bà được ở trong
những căn phòng riêng tươm tất, đầy đủ các tiện nghi cơ bản như giường nệm,
bàn ghế, tivi, tủ lạnh. Họ có những không gian sinh hoạt chung như phòng tiếp
khách, nhà cầu nguyện, nhà ăn, phòng giải trí... Hàng ngày, mỗi người đều có
thời khóa biểu sinh hoạt riêng như đi bộ ngoài trời, dự buổi lễ cầu nguyện.
Ngoài ra, Viện Dưỡng lão còn là một nơi để các cụ có thể bầu bạn với
nhau, được chăm sóc y tế, được hỗ trợ về tinh thần. Văn hoá ứng xử với người
già ngày càng đòi hỏi ở mức cao hơn khi dân trí xã hội ngày một tăng. Xã hội và
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
10
gia đình luôn nhận thức được rằng người già cũng cần được đầu tư nuôi dưỡng,
nghỉ dưỡng đầy đủ để kéo dài tuổi thọ để mang lại nguồn động viên tinh thần
cho con cháu và xã hội.
Hoạt động bảo trợ trẻ em
Thật không khó để hiểu về gia cảnh của các em trước khi bắt đầu cuộc
sống chung ở các trung tâm xã hội, mái ấm, nhà mở. Những cuộc chia tay của
bố mẹ, những thân phận mồ côi, những em bé bị người thân từ chối... là nguyên
nhân chính đưa đẩy của những mảnh đời cơ nhỡ phải nương tựa nơi trung tâm
xã hội. Một số ít vì kinh tế gia đình quá eo hẹp, hoặc những khiếm khuyết cơ
thể, cha mẹ không thể kham nổi việc chăm sóc.
Nhiều em từng phải gánh chịu sự hắt hủi, thương tổn về tâm lý cả thể xác
vì những điều các em không được lựa chọn.
Trong những năm qua, vấn đề bảo trợ, chăm sóc, giáo dục và tạo việc làm
trong xã hội, tạothu nhập cho người lao động để thực hiện xóa đói giảm nghèo,
giúp người có hoàncảnh khó khăn tiếp cận với các nguồn lực kinh tế để có điều
kiện tham gia lao độngsản xuất đã trở thành một vấn đề bức thiết ở nước ta.
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
11
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Khu
tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”tại, tỉnh Lâm Đồngnhằm phát huy được
tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã
hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhchăm sóc sức
khỏe người cao tuổi, trẻ em, thương mại dịch vụcủa tỉnh Lâm Đồng.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
 Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
12
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023
về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình năm 2022.
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
 Phát triển dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” theohướng
chuyên nghiệp, hiện đại với mô hình viện dưỡng lão, trung tâm bảo trợ kết hợp
khu văn hóa tâm linh… cung cấp các hoạt động, dịch vụ dưỡng lão, chăm sóc y
tế, là nơi sinh hoạt lành mạnh và trong lành cho người cao tuổi và trẻ em, bên
cạnh đó, kết hợp sản xuất nông lâm nghiệp đem lại sản phẩm chất lượng, giá trị,
hiệu quả kinh tế cao.
 Quy mô dự án như sau:
Tham quan khu tâm linh, hỗ trợ hảo tâm 28.800,0 lượt/năm
Dịch vụ kêu gọi hỗ trợ khu bảo trợ trẻ em 385,0 em/năm
Dịch vụ kêu gọi hỗ trợ khu dưỡng lão 192,5 người/năm
Trồng trọt 145,8 tấn/năm
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội, trợ giúp những hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn trong cuộc sống của người dân trên địa bàn và tỉnh Lâm Đồngnói chung.
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
13
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý
Lâm Đồng thuộc Nam Tây Nguyên, có tọa độ địa lý từ 11˚12’- 12˚15’ vĩ
độ bắc và 107˚45’ kinh độ đông, có vị trí địa lý:
+ Phía Đông giáp các tỉnh Khánh Hòa và Ninh Thuận
+ Phía Tây Nam giáp tỉnh Đồng Nai
+ Phía Nam giáp tỉnh Bình Thuận
+ Phía Tây giáp tỉnh Bình Phước
+ Phía Bắc giáp tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông.
Là tỉnh miền núi phía Nam Tây Nguyên có độ cao trung bình từ 800 -
1.500 m so với mặt nước biển với diện tích tự nhiên 9.773,54 km²
Lâm Đồng nằm trên 3 cao nguyên và là khu vực đầu nguồn của 7 hệ
thống sông lớn; nằm gần vùng kinh tế trọng điểm phía Nam – là khu vực năng
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
14
động, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và là thị trường có nhiều tiềm năng lớn.
Toàn tỉnh có thể chia thành 3 vùng với 5 thế mạnh: phát triển cây công nghiệp
dài ngày, lâm nghiệp, khoáng sản, du lịch - dịch vụ và chăn nuôi gia súc.
Địa hình
Đặc điểm chung của Lâm Đồng là địa hình cao nguyên tương đối phức
tạp, chủ yếu là bình sơn nguyên, núi cao đồng thời cũng có những thung lũng
nhỏ bằng phẳng đã tạo nên những yếu tố tự nhiên khác nhau về khí hậu, thổ
nhưỡng, động thực vật ... và những cảnh quan kỳ thú cho Lâm Đồng.
Đặc điểm nổi bật của địa hình tỉnh Lâm Đồng là sự phân bậc khá rõ ràng
từ bắc xuống nam:
+ Phía Bắc là vùng núi cao, vùng cao nguyên Lang Bian với những đỉnh
cao từ 1.300m đến hơn 2.000m như Bi Đoup (2.287m), Lang Bian (2.167m).
+ Phía Đông và Tây có dạng địa hình núi thấp (độ cao 500 – 1.000m).
+ Phía Nam là vùng chuyển tiếp giữa cao nguyên Di Linh – Bảo Lộc và
bán bình nguyên.
Khí hậu
Lâm Đồng nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió
mùa, biến thiên theo độ cao, trong năm có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến
tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình từ 18-
25°C, thời tiết ôn hòa và mát mẻ quanh năm. Lượng mưa trung bình từ 1.800
mm/năm, độ ẩm tương đối trung bình cả năm là 85%, số giờ nắng trung bình cả
năm là 1.890-2.500 giờ, thuận lợi cho phát triển du lịch nghĩ dưỡng và phát triển
các loại cây trồng, vật nuôi có nguồn gốc ôn đới. Đặc biệt Lâm Đồng có khí hậu
ôn đới ngay trong vùng khí hậu nhiệt đới điển hình và nằm không xa các trung
tâm đô thị lớn và vùng đồng bằng đông dân.
Thủy văn
Lâm Đồng là tỉnh nằm trong hệ thống sông Đồng Nai, có nguồn nước rất
phong phú, mạng lưới suối khá dày đặc, tiềm năng thuỷ điện rất lớn, với 73 hồ
chứa nước, 92 đập dâng.
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
15
Sông suối trên địa bàn Lâm Đồng phân bố khá đồng đều, mật độ trung
bình 0,6km/km2 với độ dốc đáy nhỏ hơn 1%. Phần lớn sông suối chảy từ hướng
đông bắc xuống tây nam.
Do đặc điểm địa hình đồi núi và chia cắt mà hầu hết các sông suối ở đây
đều có lưu vực khá nhỏ và có nhiều ghềnh thác ở thượng nguồn.
Các sông lớn của tỉnh thuộc hệ thống sông Đồng Nai.
Ba sông chính ở Lâm Đồng là:
+ Sông Đa Dâng (Đạ Đờng)
+ Sông La Ngà
+ Sông Đa Nhim
Tài nguyên đất
Lâm Đồng có 8 nhóm đất khác nhau. Đất có độ dốc dưới 25° chiếm trên
50%, đất dốc trên 25° chiếm gần 50%. Chất lượng đất đai của Lâm Đồng rất tốt,
khá màu mỡ, toàn tỉnh có khoảng 255.400 ha đất có khả năng sản xuất nông
nghiệp, trong đó có 200.000 ha đất bazan tập trung ở cao nguyên Bảo Lộc-Di
Linh thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp dài ngày, trồng rau, hoa cao cấp
để xuất khẩu có giá trị kinh tế cao như: cà phê có diện tích 142.900 ha, sản
lượng 324.000 tấn/năm (đứng thứ 2 sau Đắk Lắk); chè có diện tích 23.900 ha,
sản lượng 193.000 tấn/năm (đứng nhất cả nước); dâu tằm có diện tích 3.600 ha,
sản lượng 36.000 tấn/năm (đứng nhất cả nước); điều có diện tích 15.700 ha, sản
lượng 7.500 tấn/năm (một trong 10 tỉnh đứng đầu); hơn 47.000 ha rau, hoa
(đứng nhất cả nước); 622.000 ha rừng (tỷ lệ che phủ đạt 61,4%)
Tài nguyên khoáng sản
Theo kết quả điều tra thăm dò, Lâm Đồng có 25 loại khoáng sản, trong đó
bauxite, bentonite, cao lanh, đá Granít, thiếc, sét, diatomite và than bùn trữ
lượng lớn, có khả năng khai thác ở quy mô công nghiệp.
Quặng bauxite ở Lâm Đồng có trữ lượng khoảng 1.234 triệu tấn, chất
lượng quặng khá tốt, điều kiện khai thác và vận chuyển khá dễ dàng. Cao lanh
có trữ lượng khoảng 520 triệu tấn, chất lượng tốt. Loại cao lanh này có khả năng
sử dụng làm sứ điện tử, sứ bền nhiệt cơ, sứ dân dụng cao cấp, gạch samot chịu
lửa, chất độn cho công nghiệp chế biến giấy, sản xuất sunfat alumin,... Sét
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
16
bentonite có trữ lượng trên 4 triệu tấn, chất lượng rất tốt, sau khi được hoạt hóa
với soda để chuyển sang bentonit kiềm có thể sử dụng trong kỹ nghệ làm khuôn
đúc, chất tẩy rửa trong công nghiệp dầu mỡ, công nghiệp thực phẩm, chất phụ
gia trong sản xuất phân bón tổng hợp, sản xuất dung dịch bùn khoan dầu khí và
khoan cọc nhồi theo tiêu chuẩn của Mỹ và châu Âu. Than nâu và diatomite được
phát hiện tại nhiều điểm, nhưng mỏ Đại Lào (Bảo Lộc) là có khả năng khai thác
công nghiệp với trữ lượng 8,5 triệu m³, có thể sử dụng làm chất đốt, chất cách
nhiệt, phụ gia trong sản xuất phân bón hoặc phụ gia sản xuất xi măng…
Tài nguyên rừng
Tính đa dạng sinh học của hệ sinh thái rừng đóng vai trò quan trọng đối
với cảnh quan du lịch, đặc biệt là rừng thông Đà Lạt. Cùng với sông suối, hồ
đập, thác nước… rừng Lâm Đồng đã tạo nên một quần thể có sức thu hút khách
du lịch trong và ngoài nước. Lâm Đồng còn có hai rừng quốc gia là Cát Tiên và
Bidoup Núi Bà, còn lưu giữ và bảo vệ được nhiều loại động thực vật quý hiếm
được ghi trong sách đỏ Việt Nam. Đặc biệt là rừng quốc gia Bidoup-Núi Bà
cách trung tâm thành phố Đà Lạt hơn 10 km, với diện tích trên 57.000 ha. Rừng
Bidoup-Núi Bà đã bảo tồn được các hệ sinh thái rừng khí hậu á nhiệt đới núi cao
và các loài động thực vật đặc hữu, quý hiếm; là một trong 221 khu bảo tồn chim
đặc hữu thế giới và một trong 3 vùng bảo tồn chim đặc hữu của Việt Nam; bảo
tồn các sinh cảnh rừng, văn hoá bản địa, nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái.
Tài nguyên nước
Lâm Đồng là tỉnh nằm trong hệ thống sông Đồng Nai, có nguồn nước rất
phong phú, mạng lưới suối khá dày đặc, tiềm năng thủy điện rất lớn, với 73 hồ
chứa nước, 92 đập dâng. Sông suối trên địa bàn Lâm Đồng phân bố khá đồng
đều, mật độ trung bình 0,6km/km² với độ dốc đáy nhỏ hơn 1%. Phần lớn sông
suối chảy từ hướng đông bắc xuống tây nam. Do đặc điểm địa hình đồi núi và
chia cắt mà hầu hết các sông suối ở đây đều có lưu vực khá nhỏ và có nhiều
ghềnh thác ở thượng nguồn. Các sông lớn của tỉnh thuộc hệ thống sông Đồng
Nai. Ba sông chính ở Lâm Đồng là: sông Đa Dâng (Đạ Đờng), sông La Ngà và
sông Đa Nhim
Tài nguyên du lịch
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
17
Nằm ở độ cao trung bình 1.500 mét so với mặt nước biển, Đà Lạt-Lâm
Đồng là vùng đất hiếm có của khu vực Đông Nam Á. Nhiệt độ trung bình 18 -
25°C, thời tiết quanh năm mát mẻ, ôn hòa. Từ lâu, Đà Lạt đã nổi tiếng là một
trung tâm du lịch lớn của Việt Nam, là nơi nghỉ dưỡng lý tưởng. Các loại hình
du lịch tại Đà Lạt - Lâm Đồng khá phong phú, đa dạng như du lịch lữ hành tham
quan, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch văn hoá, du lịch thể thao, du lịch sinh thái, du
lịch hội nghị hội thảo,...
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án.
Kinh tế
Tình hình kinh tế - xã hội trong nước trong 10 tháng năm 2022 đang phục
hồi và phát triển nhanh trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội. Chính phủ tiếp tục triển
khai các giải pháp về chương trình phục hồi phát triển kinh tế - xã hội nhằm hỗ
trợ cho các đối tượng bằng các cơ chế, chính sách kinh tế vĩ mô, sử dụng công
cụ thuế, phí để kìm hãm lạm phát và các giải pháp hỗ trợ khác nhằm tháo gỡ khó
khăn, tạo động lực cho các thành phần kinh tế trong nước phát triển. Trên địa
bàn tỉnh các ngành sản xuất kinh doanh đang phục hồi, năng lực sản xuất tăng
trưởng ổn định; thị trường trong nước và thị trường xuất khẩu mở rộng và phát
triển nhanh, bền vững.
Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: Trong tháng 10/2022, hoạt động
sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tập trung thu hoạch cây trồng vụ Hè Thu;
chăm sóc, gieo trồng vụ Mùa; thu hoạch một số loại cây lâu năm đến thời kỳ cho
sản phẩm như cà phê (catimor), cây ăn quả,...; triển khai công tác phòng chống
dịch bệnh trên cây trồng và vật nuôi. Hoạt động sản xuất lâm nghiệp tập trung
chủ yếu cho công tác phòng, chống chữa cháy rừng; tiếp tục triển khai kế hoạch
sản xuất lâm sinh (chăm sóc cây giống, xử lý thực bì,...); đồng thời tăng cường
công tác quản lý chất lượng sản phẩm nông lâm sản và thủy sản.
Sản xuất công nghiệp: Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng trong tháng 10 năm 2022 tiếp tục thu hút đầu tư các ngành công
nghiệp trọng điểm, phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, công
nghiệp chế biến chế tạo, công nghiệp phụ trợ phục vụ các ngành công nghiệp
chủ lực. Ưu tiên các ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm phục vụ thu hoạch và
bảo quản nông sản. Chuyển các ngành công nghiệp từ hình thức gia công sang
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
18
sản xuất thành phẩm trực tiếp. Phân bổ hợp lý thúc đẩy phát triển công nghiệp
trên các vùng của tỉnh và khai thác hiệu quả các khu công nghiệp hiện có.
Thương mại, dịch vụ: Hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng trong tháng 10 và 10 tháng đầu năm 2022 cơ bản diễn ra
theo chiều hướng tích cực, tiếp tục duy trì mức tăng trưởng khá. Tuy nhiên,
tháng này do thời tiết mưa bão và đã hết mùa du lịch nên lượng du khách đến
địa bàn tham quan, nghỉ dưỡng đã giảm hơn so với tháng trước nhưng vẫn duy
trì được mức tăng cao so với cùng kỳ.
Hoạt động vận tải: Hoạt động vận tải trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong
tháng 10 và 10 tháng phát triển ổn định, tình hình lưu chuyển hàng hóa thông
suốt, lượng hàng hóa cung ứng trên thị trường dồi dào, chủng loại phong phủ
đáp ứng được nhu cầu sản xuất và tiêu dùng, tác động tích cực cho doanh thu
hoạt động vận tải trên địa bàn tăng cao so với cùng kỳ năm trước.
Dân số và lao động
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số toàn tỉnh Lâm Đồng đạt
1.296.906 người, mật độ dân số đạt 125 người/km² Trong đó dân số sống tại
thành thị đạt gần 508.755 người, chiếm 39,2% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại
nông thôn đạt 788.151 người, chiếm 60,8% dân số. Dân số nam đạt 653.074
người, trong khi đó nữ đạt 643.832 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo
địa phương tăng 0,88 ‰
Trên địa bàn toàn tỉnh có 43 dân tộc cùng 18 người nước ngoài sinh sống.
Trong đó dân tộc Kinh là đông nhất với 901.316 người, xếp ở vị trí thứ hai
là người Cơ Ho với 145.665 người, người Mạ đứng ở vị trí thứ 3 với 31.869
người, thứ 4 là người Nùng với 24.526 người, người Tày có 20.301 người, Chu
Ru có 18.631 người, người Hoa có 14.929 người, Mnông có 9.099 người, người
Thái có 5.277 người, người Mường có 4.445 người cùng các dân tộc ít người
khác như Mông với 2.894 người, Dao với 2.423 người, Khơ Me với 1.098
người...ít nhất là Lô Lô, Cơ Lao và Cống mỗi dân tộc chỉ có duy nhất 1 người.
Hệ thống giao thông thuận lợi
Giao thông đường bộ: Lâm Đồng có hệ thống giao thông phát triển gồm
các quốc lộ 20, 27, 27C, 28, 55 nối Lâm Đồng với các thành phố như: Thành
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
19
phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Nha Trang, Gia Nghĩa, Phan Thiết, Buôn Ma
Thuột, Phan Rang Tháp Chàm, Cam Ranh và các cụm cảng Thị Vải, Cái Mép,
Cam Ranh,Vĩnh Tân (Bình Thuận). Và có các tỉnh lộ: 721, 722, 723, 724, 725
nối liền Lâm Đồng với các tỉnh Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
Giao thông hàng không: Có Sân bay quốc tế Liên Khương cách thành phố
Đà Lạt 30 km về hướng Nam với các chuyến bay nội địa mỗi ngày tới thủ đô Hà
Nội, Tp. Hải Phòng, Tp.Vinh, Tp. Đà Nẵng, Tp. Hồ Chí Minh, Tp. Cần Thơ,
Phú Quốc; các tỉnh Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế và ngược lại. Ngoài ra, còn
khai thác các đường bay quốc tế đến Vũ Hán - Trung Quốc; Bangkok - Thái
Lan; Seoul - Hàn Quốc; Kualalampua - Malaisia và ngược lại.
II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích đất ĐVT
I HẠNG MỤC ĐẦU TƯ 1.000.000,0 m2
A Khu dưỡng lão 7.150,2 m2
1 Nhà dưỡng lão 1.346,0 m2
2 Nhà nghỉ thanh tịnh 1.825,2 m2
3 Nhà trung tâm 506,0 m2
4 Câu lạc bộ, nhà hàng 490,0 m2
5 Nhà học đạo, giao lưu 783,0 m2
6 Hồ cảnh quan 200,0 m2
7 Sân bãi đường giao thông 2.000,0 m2
B Khu bảo trợ trẻ em mồ côi 5.327,5 m2
1 Nhà tiếp đón quản lý 150,0 m2
2 Khu học tập 317,5 m2
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
20
TT Nội dung Diện tích đất ĐVT
3 Nhà ăn 416,0 m2
4 Nhà ở 744,0 m2
5 Khu sinh hoạt ngoài trời 1.000,0 m2
6 Khu cây xanh cảnh quan 1.200,0 m2
7 Sân bãi đường giao thông 1.500,0 m2
C Khu du lịch tâm linh 6.071,9 m2
C.1 Khu bảo tồn văn hóa Phật giáo 4.417,0 m2
1 Tháp chính 1.300,0 m2
2 Bảo tháp 400,0 m2
3 Lầu Quan Âm 100,0 m2
4 Nhà học đạo 27,0 m2
5 Thiền viện 1.370,0 m2
6 Nhà quản lý, đón tiếp 220,0 m2
7 Sân bãi đường giao thông 1.000,0 m2
C.2 Khu bảo tháp 1.654,9 m2
1 Bảo tháp 270,3 m2
2 Nhà tiếp đón 84,6 m2
3 Sân khuôn viên 300,0 m2
4 Sân bãi đường giao thông 1.000,0 m2
D Khu nghỉ dưỡng 7.211,0 m2
1 Công trình nhà nghỉ thanh tịnh 1.200,0 m2
2 Bảo tháp 196,0 m2
3 Câu lạc bộ - thư viện 1.370,0 m2
4 Nhà đón tiếp 145,0 m2
5 Sân bãi đường giao thông 2.500,0 m2
6 Cây xanh sân vườn 1.800,0 m2
E Hạ tầng kỹ thuật 2.000,0 m2
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
21
TT Nội dung Diện tích đất ĐVT
F Khu rừng bảo tồn 972.239,4 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị nội thất, khu lưu trú Trọn Bộ
3 Thiết bị khu tâm linh Trọn Bộ
4 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ
5 Thiết bị trồng trọt Trọn Bộ
6 Thiết bị khu dưỡng lão Trọn Bộ
7 Thiết bị khác Trọn Bộ
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
22
2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT: 1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích đất
Diện
tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành
tiền sau
VAT
I HẠNG MỤC ĐẦU TƯ 1.000.000,0 m2
69.758.418
A Khu dưỡng lão 7.150,2 - m2
-
1 Nhà dưỡng lão 1.346,0 1.346,0 m2
5.754 7.744.346
2 Nhà nghỉ thanh tịnh 1.825,2 1.825,2 m2
3.749 6.842.160
3 Nhà trung tâm 506,0 506,0 m2
2.545 1.287.770
4 Câu lạc bộ, nhà hàng 490,0 490,0 m2
1.945 953.050
5 Nhà học đạo, giao lưu 783,0 783,0 m2
3.749 2.935.310
6 Hồ cảnh quan 200,0 - m2
1.250 250.000
7 Sân bãi đường giao thông 2.000,0 - m2
150 300.000
B Khu bảo trợ trẻ em mồ côi 5.327,5 - m2
-
1 Nhà tiếp đón quản lý 150,0 150,0 m2
3.749 562.320
2 Khu học tập 317,5 317,5 m2
3.749 1.190.244
3 Nhà ăn 416,0 416,0 m2
3.749 1.559.501
4 Nhà ở 744,0 744,0 m2
4.686 3.486.384
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
23
TT Nội dung Diện tích đất
Diện
tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành
tiền sau
VAT
5 Khu sinh hoạt ngoài trời 1.000,0 - m2
1.800 1.800.000
6 Khu cây xanh cảnh quan 1.200,0 - m2
30 36.000
7 Sân bãi đường giao thông 1.500,0 - m2
150 225.000
C Khu du lịch tâm linh 6.071,9 - m2
-
C.1 Khu bảo tồn văn hóa Phật giáo 4.417,0 - m2
-
1 Tháp chính 1.300,0 1.300,0 m2
5.754 7.479.680
2 Bảo tháp 400,0 400,0 m2
5.754 2.301.440
3 Lầu Quan Âm 100,0 100,0 m2
5.754 575.360
4 Nhà học đạo 27,0 27,0 m2
3.749 101.218
5 Thiền viện 1.370,0 1.370,0 m2
3.749 5.135.856
6 Nhà quản lý, đón tiếp 220,0 220,0 m2
3.749 824.736
7 Sân bãi đường giao thông 1.000,0 - m2
150 150.000
C.2 Khu bảo tháp 1.654,9 - m2
-
1 Bảo tháp 270,3 270,3 m2
5.754 1.555.198
2 Nhà tiếp đón 84,6 84,6 m2
3.749 317.148
3 Sân khuôn viên 300,0 - m2
300 90.000
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
24
TT Nội dung Diện tích đất
Diện
tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành
tiền sau
VAT
4 Sân bãi đường giao thông 1.000,0 - m2
150 150.000
D Khu nghỉ dưỡng 7.211,0 - m2
-
1 Công trình nhà nghỉ thanh tịnh 1.200,0 1.200,0 m2
3.749 4.498.560
2 Bảo tháp 196,0 196,0 m2
5.754 1.127.706
3 Câu lạc bộ - thư viện 1.370,0 1.370,0 m2
3.749 5.135.856
4 Nhà đón tiếp 145,0 145,0 m2
3.749 543.576
5 Sân bãi đường giao thông 2.500,0 - m2
300 750.000
6 Cây xanh sân vườn 1.800,0 - m2
50 90.000
E Hạ tầng kỹ thuật 2.000,0 - m2
880 1.760.000
F Khu rừng bảo tồn 972.239,4 - m2
-
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 2.400.000 2.400.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3.200.000 3.200.000
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 1.600.000 1.600.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 800.000 800.000
II Thiết bị 14.272.160
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 1.292.160 1.292.160
2 Thiết bị nội thất, khu lưu trú Trọn Bộ 4.160.000 4.160.000
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
25
TT Nội dung Diện tích đất
Diện
tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành
tiền sau
VAT
3 Thiết bị khu tâm linh Trọn Bộ 4.992.000 4.992.000
4 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 2.080.000 2.080.000
5 Thiết bị trồng trọt Trọn Bộ 416.000 416.000
6 Thiết bị khu dưỡng lão Trọn Bộ 832.000 832.000
7 Thiết bị khác Trọn Bộ 500.000 500.000
III Chi phí quản lý dự án
2,297
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
1.930.180
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 5.485.298
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,304
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
255.634
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
0,636
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
534.822
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,694 GXDtt * ĐMTL% 1.181.975
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,932 GXDtt * ĐMTL% 650.086
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,041
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
34.125
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi
0,116
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
97.777
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,164 GXDtt * ĐMTL% 114.556
8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,159 GXDtt * ĐMTL% 110.932
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
26
TT Nội dung Diện tích đất
Diện
tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành
tiền sau
VAT
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,277 GXDtt * ĐMTL% 1.588.178
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,806 GTBtt * ĐMTL% 114.980
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 802.233
V Chi phí vốn lưu động TT 1.632.572
VI Chi phí dự phòng 5% 4.653.931
Tổng cộng 97.732.561
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm
2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022, Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
3.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” được thực hiệntại, tỉnh
Lâm Đồng.
3.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU
VÀO
4.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
28
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
29
2.1. Một số hoạt động tại trung tâm
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
30
Tái chế xe lăn cho người khuyết tật:
Trung tâm và Thầy Thích Đức Minh lựa chọn kĩ càng những chiếc xe lăn
để sửa lại, bắt đầu tìm hiểu về cấu trúc của xe lăn, mày mò đi tìm mua từng phụ
tùng để lắp ráp.Những bộ phận nào còn dùng được thầy sẽ tận dụng để đỡ tốn
chi phí.Khi phục chế lại chiếc xe lăn cho người khuyết tật thầy Thích Đức Minh
còn gửi gắm cả tâm tình của mình vào chiếc xe lăn.Trước khi xe lăn được trao
cho người dùng sẽ được rửa lại cho sạch sẽ.Niềm vui không đến từ việc thầy đã
giúp đỡ bao nhiêu người mà đến từ việc được nhìn thấy những người khuyết tật
mình giúp đỡ sống tốt lên từng ngày.
Hoạt động trao tặng xe đạp và cặp sách cho học sinh nghèo vượt khó
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
31
Tổ chức lớp tập huấn kỹ năng sống cho trẻ em
Để trang bị cho trẻ em đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm
những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết.
Tại lớp tập huấn, giảng viên đã cung cấp kiến thức về quyền, nghĩa vụ,
bổn phận và kỹ năng tự bảo vệ, phòng ngừa bạo lực học đường, xâm hại trẻ em
và an toàn trên không gian mạng. Những kỹ năng sống đã giúp cho trẻ tự tin
tham gia xây dựng môi trường sống an toàn, thân thiện, lành mạnh và giúp phát
triển tư duy, tính cách. Chương trình tập huấn cũng dành thời lượng lớn (01
buổi) cho chủ đề “Yêu thương và lòng biết ơn”. Tại đây trẻ em hứng khởi tiếp
nhận các thông tin kiến thức và cùng tham gia phát biểu, bày tỏ ý kiến, cảm xúc
của mình.
Giúp đỡ người dân gặp khó khăn
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
32
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
33
Hoạt động y tế, xe cứu thương
2.2. Khu bảo trợ trẻ em
Khu đào tạo dạy học
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
34
Chương trình dạy nghề cho trẻ khuyết tật,phục hồi chức năng và tìm kiếm
việc làm cho trẻ khuyết tật
Song song với việc triển khai các nội dung chăm sóc, bảo vệ và dạy văn
hóa cho trẻ khiếm thính thì hoạt động trợ giúp, dạy nghề cho trẻ em tại Cơ sở
Bảo trợ, chăm sóc trẻ em triển khai nhiều mô hình dạy nghề cho trẻ khiếm thính
như dạy làm hoa đá, tranh đá, nghề may, tin học văn phòng, tranh cuốn Nhật
Bản… Liên kết với giáo viên về dạy trẻ làm đồ handmade bằng đất sét Nhật
Bản. Cơ sở dựa trên mục đích tăng sự khéo léo, tỉ mỉ, hỗ trợ điều trị tâm lý cho
các em khuyết tật, giúp các em có được kiến thức, tăng hiệu quả vận động và
làm việc nuôi bản thân sau khi rời khỏi Cơ sở.
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
35
Để đảm bảo cho công tác đào tạo, hỗ trợ nghề cho các em, các cán bộ Cơ
sở đều phải từng bước tạo mối quan hệ, các hoạt động liên kết, phối hợp với các
đơn vị, cá nhân đến dạy nghề cho trẻ. Cùng với đó, tăng cường công tác đào tạo,
tư vấn phân loại năng lực của trẻ ngay tại Cơ sở để nắm bắt được sở thích,
nguyện vọng nhằm định hướng và có hình thức đào tạo, hỗ trợ việc làm phù hợp
với trẻ. Cơ sở kêu gọi sự tham gia của xã hội, cộng đồng, các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, các nhà hảo tâm chung tay cùng chăm sóc, trợ gúp các em có hoàn
cảnh đặc biệt để các em ổn định cuộc sống, từng bước thu hẹp khoảng cách về
mức sống với những trẻ em khác may mắn hơn trong xã hội.
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
36
Chương trình khám chữa bệnh, phẫu thuật miễn phí cho trẻ em
Cơ sở Bảo trợ, chăm sóc trẻ em phối hợp với Bệnh viện, phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố khám sàng lọc, chữa bệnh
và phẫu thuật miễn phí cho trẻ em trên địa bàn tỉnh.
Đây là một chương trình có ý nghĩa nhân văn và thiết thực được cơ sở
thực hiện giúp các em được phát hiện bệnh sớm và chữa trị kịp thời, giúp trẻ có
sức khỏe tốt.
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
37
Tiếp nhận khẩn cấp trẻ sơ sinh
Trung tâm tiếp nhận khẩn cấp trẻ sơ sinh bảo trợ và chăm sóc trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt chăm sóc và nuôi dưỡng tạm thời trong một khoảng thời
gian.
2.3. Khu tâm linh – văn hóa Phật giáo
Xây dựng một quần thể công viên bao gồm quãng trường kết hợp xây
dựng, bố trí.... các công trình chính Khu du lịch văn hóa, tâm linh như: Tam
quan + gác chuông; Lầu Quan Âm; Nhà để bia; Tháp; Am hóa vàng; Tam bảo;
Nhà tổ; Nhà mẫu; Nhà khách; Trai phòng, phòng trụ trì, thư viện; Nhà tòa soạn.
Khu thiền viện
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
38
Khu văn hóa Phật giáo
Các tiểu cảnh, tượng văn hóa tâm linh… bố trí từ trên cao trải dài xuống
dưới.
Công trình Lầu Quan Âm
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
39
Công trình nhà tổ
Tam quan + gác chuông
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
40
Minh họa khu nhà tổ
Trai phòng, phòng trụ trì, thư viện
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
41
Khuôn viên
2.4. Khu nhà nghỉ dưỡng, dưỡng lão
Khối nhà dưỡng lão
Khối nhà dưỡng lão được thiết kế cho những người cao tuổi nên ngoài
không gian để nghỉ ngơi thì cần có chỗ để đi dạo, tĩnh dưỡng và thư giãn cho
người già. Không chỉ mỗi một căn phòng nơi đây như một khu nghỉ dưỡng cao
cấp mà cảnh quan xung quanh còn được thiết kế hết sức đẹp mắt với lối đi trải
thảm cỏ, ánh sáng từ đèn và trần nhà được trang trí khiến người ta cảm nhận như
ban ngày có mặt trời chiếu sáng, ban đêm có những ngôi sao lấp lánh xuất hiện.
Đảm bảo hiệu quả trong vận hành: Giảm thiểu khoảng cách đi lại cần thiết
giữa các không gian thường hay được sử dụng để nhân viên có thể làm việc một
cách hiệu quả nhất. Có thể sử dụng các biện pháp giám sát bằng camera để giảm
bớt số lượng nhân viên túc trực.
Chú trọng đến điều kiện vệ sinh môi trường: Do điều kiện sinh lý, sức
khỏe nên vấn đề vệ sinh cá nhân của người cao tuổi nếu không chú trọng có thể
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
42
sẽ ảnh hưởng đến điều kiện môi trường chung của nhà dưỡng lão, gây ấn tượng
xấu cho người thân cũng như khách đến thăm.
Lưu tâm đến thiết kế đảm bảo tính dẫn hướng, dễ tìm đường để giúp cho
người cao tuổi có dễ dàng nhận biết vị trí hiện tại và đích đến. Những không
gian được sử dụng thường xuyên như phòng sinh hoạt chung, thư viện… cần bố
trí các yếu tố dẫn hướng có tính kiến trúc, nghệ thuật dễ dàng nhìn thấy từ xa
như cây xanh, non bộ, tượng…
Cần đáp ứng các yêu cầu thiết kế kiến trúc đảm bảo cho người khuyết tật,
người cao tuổi dễ dàng tiếp cận các không gian chức năng trong nhà dưỡng lão.
An ninh và an toàn: Bố trí các tay vịn, thanh vịn ở tất cả các vị trí thích
hợp cũng như thiết kế cốt nền, sàn kết hợp sử dụng vật liệu sao cho hạn chế tối
đa khả năng vấp, ngã, trơn trượt… Kiểm soát nghiêm ngặt tránh cho người cao
tuổi tiếp cận quá gần các khu vực nguy hiểm như hồ nước, trạm điện… Bố trí
thiết bị giám sát để đảm bảo an toàn tài sản cho cư dân, nhân viên cũng như
khách đến thăm.
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
43
Yếu tố thẩm mỹ trong thiết kế có liên quan mật thiết đến việc tạo cho
người cao tuổi cảm giác được điều trị như ở nhà. Nó đồng thời cũng góp phần
quan trọng vào việc tiếp thị hình ảnh của nhà dưỡng lão đến người nhà bệnh
nhân cũng như khách đến thăm quan.
Phòng tập phục hồi chức năng người cao tuổi
Những người lớn tuổi thường hay bị té ngã trong sinh hoạt hàng ngày dẫn
đến nằm bất động một chỗ, bệnh nhân bị ung thư, bệnh pakinson, người già yếu
hay mắc bệnh gai, thái hóa cột sống cổ, cột sống thắt lưng và thái hóa khớp gối
dẫn đến nằm một chỗ không đi lại được và bị rút gân, teo cơ…
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
44
Tập Vật lý trị liệu cho người già là một trong những phương pháp điều trị
vô cùng quan trọng cấp thiết không chỉ phục hồi chức năng vận động mà còn
phục hồi chức năng hô hấp, tiêu hóa, vật lý trị liệu đóng vai trò trong việc thúc
đẩy nâng cao chất lượng cuộc sống và sức khỏe tinh thần bằng cách cùng tập với
bệnh nhân, hướng dẫn bệnh nhân tập thêm dụng cụ, mát xa , đọc báo … vận
động tạo cảm giác thoải mái nhất trong các hoạt động hàng ngày.
Khu tập thể dục, chơi thể thao khu dưỡng lão
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
45
Ngoài chế độ dinh dưỡng hợp lý, người cao tuổi cần xây dựng đời sống
tinh thần khoẻ mạnh, lập chế độ luyện tập phù hợp để nâng cao sức khoẻ và tuổi
thọ.Phần lớn người cao tuổi ít vận động, khiến cơ thể thích nghi kém hơn với sự
thay đổi của môi trường sống. Khi trời tiết chuyển mùa cũng dễ mắc bệnh vặt.
Tập thể dục nhẹ nhàng, chơi thể thao phù hợp với sức khoẻ như dưỡng sinh,
yoga, thiền, khiêu vũ dưỡng sinh… sẽ giúp cải thiện sức khoẻ, tăng cường sức
đề kháng và sự dẻo dai để phòng chống bệnh tật.
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
46
Thể dục, thiền dưỡng sinh
Những hoạt động nâng cao sức khỏe cho người cao tuổi
Thể dục thể thao giúp người cao tuổi có hệ cơ xương khoẻ mạnh, sức
khoẻ tốt, tinh thần an vui.
Người cao tuổi dễ rơi vào cảm giác buồn bã, cô đơn sau khi nghỉ hưu hay
thiếu sự chia sẻ, cách biệt với thế hệ con cháu. Vì vậy họ hay tìm đến các hoạt
động thể dục, thể thao như câu lạc bộ thể dục dưỡng sinh, thái cực dưỡng sinh,
võ dưỡng sinh… Các hoạt động này không chỉ cải thiện sức khỏe mà còn giúp
người cao tuổi gặp gỡ giao lưu, tham gia các hội thi để tinh thần vui vẻ, lạc quan
hơn.
Tham gia hoạt động xã hội
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
47
Đối với người cao tuổi, làm việc thiện, sống có ích cho xã hội là niềm vui
sống. Tham gia các hoạt động thiện nguyện sẽ giúp họ cảm thấy dễ thông cảm,
sẻ chia, hạn chế những suy nghĩ tiêu cực.
Bên cạnh đó, tham gia các các lớp học do hội nhóm tổ chức riêng cho
người cao tuổi như nấu ăn, ngoại ngữ, hướng dẫn sử dụng máy tính, điện thoại
thông minh, máy tính bảng… sẽ giúp đời sống tinh thần của người cao tuổi thêm
phong phú.
Không gian nghỉ dưỡng thoáng đãng, trong lành
Nghỉ dưỡng, vãn cảnh đền chùa, kiến trúc Việt Nam gần gủi, cảnh đẹp
quê hương,… hoặc một không gian thoáng đảng, trong lành là một trong những
yếu tố góp phần giúp người già khoảng thời gian vui vẻ, thoải mái, đẩy lùi suy
nghĩ tiêu cực của người cao tuổi.
Tham gia hoạt động hội nhóm
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
48
Các hoạt động hội nhóm giúp người cao tuổi trẻ trung, năng động hơn.
Các hoạt động hội nhóm tại khu dân cư, chung cư, phường xã sẽ giảm bớt
thời gian buồn tẻ khi ở nhà. Người cao tuổi được phát huy vai trò xã hội, sẽ cảm
thấy mình vẫn còn trẻ trung, năng động.
Tham gia chương trình chăm sóc sức khỏe
Người cao tuổi nên thường xuyên tham gia các chương trình thăm khám
sức khỏe định kỳ cho người cao tuổi để kiểm tra tổng quát chiều cao, cân nặng,
chỉ số khối cơ thể BMI, huyết áp, độ loãng xương… Như vậy, bản thân có thể
tầm soát và điều trị bệnh kịp thời nếu có.
Người cao tuổi được tư vấn, giải đáp các thắc mắc liên quan đến sức khỏe
và chế độ dinh dưỡng phù hợp.
Người cao tuổi được tư vấn, giải đáp thắc mắc liên quan đến sức khỏe và
chế độ dinh dưỡng phù hợp.
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
49
Người cao tuổi cũng nên tham gia các buổi hội thảo tư vấn với các bác sĩ
chuyên khoa để được giải đáp thắc mắc, hiểu hơn về cách tự theo dõi và chăm
sóc sức khỏe hay chế độ dinh dưỡng khoa học...
Bậc cao niên cần một chế độ ăn uống phong phú và hợp lý để tránh tình
trạng suy dinh dưỡng thường gặp ở tuổi già và dẫn đến nhiều bệnh khác. Nếu
chế độ ăn không cung cấp đủ, nên dùng thêm sữa và các chế phẩm từ sữa như
yaourt, sữa chua, phômai để bù năng lượng, tăng dưỡng chất, dễ tiêu hóa và hấp
thu. Một chế độ dinh dưỡng hợp lý, kết hợp luyện tập thể dục thể thao và tham
gia các hoạt động xã hội, hội nhóm sẽ giúp người cao tuổi nâng cao sức khỏe cả
về thể chất lẫn tinh thần, tận hưởng cuộc sống bên gia đình và con cháu.
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
50
2.5. Công trình công cộng khác
Khu vui chơi trẻ em
Khu ngoại quan, cây xanh
Khu dự án bao gồm các công trình công cộng khác như: công viên, hồ
nước… được xây dựng với thiết kế tự nhiên, hài hòa với thiên nhiên. Hệ thống
công trình công cộng sẽ đảm bảo phục vụ cư dân trong khu dự án thoải mái, thư
giản.
Khu công viên, cây xanh được thiết có nhiều cây cối, hoa cỏ nhiều màu
sắc, kết hợp với hệ thống đèn chiếu sáng, tiện ích tạo nên khu vui chơi giải trí,
thư giản cho các thành viên. Khu vực này được bố trí đường dạo và trở thành
khu công viên của khu vực là điểm dừng trong khuôn viên dự án.
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
51
Các không gian xanh: Các bãi cỏ - thường là nơi tổ chức các hoạt động
cộng đồng như nơi giao lưu, gặp gỡ, trò truyện hoặc tổ chức các hoạt động thể
thao như đánh cờ, đá bóng, đấu vật trong khu vực khuôn viên.
2.6. Khutrồng cây, rừng bảo tồn
Khu cây rừng bảo tồn
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
52
Khu trồng cây ăn trái
Các loại cây áp dụng như:Mít Thái Lan; Xoài Úc; Lê Nhật Bản;Táo Nhật Bản,...
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
53
Vườn cây ăn trái
Khu trồng cây dược liệu
Các đối tượng cây trồng được áp dụng như hông, đinh lăng, nghệ, sạ đen,
sả, đương quy, sa nhân, đẳng sâm, cà gai leo, giảo cổ lam, đông trùng hạ thảo...
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
54
TT
TÊN
CÂY
HÌNH ẢNH
TÊN KHOA
HỌC
THÀNH PHẦN HOÁ
HỌC CHÍNH
CÔNG DỤNG
1
Cây
nghệ
Curcuma
longa L
Curcumi-noids
Cung cấp rất nhiều chất dinh dưỡng có
lợi cho sức khỏe như protein, chất xơ,
niacin, vitamin C, vitamin E, vitamin K,
natri, canxi, đồng, kẽm, sắt và magiê.
chất chống oxy hóa, kháng virus, kháng
khuẩn, kháng nấm, chống ung thư,
kháng đột biến và chống viêm.
2 Cây sả
Cymbopogon
Citratus (dc.)
Stapf thuộc
họ Poaecea.
Citral (3,7-đimêtyl-
2,6-octađienal)
+ Chữa cảm cúm, sốt.
+Giúp tiêu hoá, chữa đầy bụng, nôn
mửa, trung tiện kém.
+ Chữa chàm mặt.
+ Tinh dầu sả còn tác dụng trừ muỗi,
tẩy mùi hôi
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
55
TT
TÊN
CÂY
HÌNH ẢNH
TÊN KHOA
HỌC
THÀNH PHẦN HOÁ
HỌC CHÍNH
CÔNG DỤNG
3
Đẳng
sâm
2.6.1. Codono
psis pilosula
(Franch)
Nannf
2.6.2. Đường, saponin,
một số alcaloid,
vitamin, protein.
+ Bổ tỳ, kiện vị, giúp tiêu hóa, tăng tiết
tân dịch, bồi dưỡng cơ thề.
+ Dùng chữa các chứng bệnh: Tỳ vị yếu,
người suy nhược, biếng ăn, miệng khát,
ho, thiếu máu…
4
Cà gai
leo
Solanum
hainanense –
Hance
Solanaceae
Tinh bột, Ancaloit,
glycoancaloit
Trị các bệnh về gan như: Bệnh vàng da,
vàng mắt, mụn nhọt, mẩn ngứa nhân dân
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
56
TT
TÊN
CÂY
HÌNH ẢNH
TÊN KHOA
HỌC
THÀNH PHẦN HOÁ
HỌC CHÍNH
CÔNG DỤNG
5
Đinh
lăng
2.6.3. Polysci
as fruticosa
2.6.4. glucosid,
alcaloid, saponin,
triterpen, tanin, 13
loại acid amin, vitamin
B1
+ Đinh lăng làm thuốc bổ, trị suy nhược
cơ thể, tiêu hóa kém, phụ nữ sau khi đẻ
ít sữa, sản hậu huyết xông nhức mỏi.
Còn dùng làm thuốc chữa ho, ho ra máu,
thông tiểu tiện, chữa kiết lỵ.
+ Thân và cành chữa phong thấp, đau
lưng. Lá dùng chữa cảm sốt, mụn nhọt.
saung tấy, sưng vú.
+ Ở Ấn độ, người ta cho là cây có tình
làm se, dùng trong điều trị sốt.
6 Riềng 2.6.5. Alpinia
officinarum
2.6.6. xineola và
metylxinnamat
galangola.
flavon.
galangin (C15H10O5),
alpinin (C17H12O6)
và kaempferit
+Chữa đau bụng do lạnh
+ Chữa phong thấp
+ Chữa sốt rét
+ Trị chứng đầy bụng, khó tiêu
+ Chữa đau dạ dày do hư hàn
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
57
TT
TÊN
CÂY
HÌNH ẢNH
TÊN KHOA
HỌC
THÀNH PHẦN HOÁ
HỌC CHÍNH
CÔNG DỤNG
C16H12O6 (1-3dioxy-
4-metoxyflavonon)
+ Chữa hắc lào
+ Chữa lang ben
+ Chữa ho, viêm họng, tiêu hóa kém
+ Chữa tỳ vị hư hàn, đau bụng sôi bụng,
đại tiện phần lỏng
+ Chữa tiêu chảy nhiều lần, phân có lẫn
bọt, quấy khóc ở trẻ em
+ Chữa ngộ độc thức ăn, đau bụng, nôn
mửa
+ Bài thuốc xoa bóp
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
58
Kỹ thuật trồng cây dược liệu
 Làm đất
Đất trồng cây dược liệu phải được cày ải, phơi và cày bừa kĩ nhiều lần.
Nếu đất trồng cây thuốc có rễ ăn sâu thì phải cày sâu 20-20 cm, bừa nhiều lần
làm cho đất tơi xốp. Việc làm đất trồng cây thuốc phải đảm bảo sao cho đất tơi
xốp. Việc làm đất trồng cây thuốc phải đảm bảo sao cho đất giữ được độ ẩm
thích hợp. Vì vậy sau khi cày cần bừa ngay trong khâu làm đất. Cần phải làm
sạch cỏ rồi đốt thành tro bón cho đất và loại bỏ được các mầm sâu bệnh.
Đối với vườn ươm gieo hạt, phải làm đất thật mịn, nhỏ và chú ý khi dùng
thuốc trừ sâu trộn vào đất phải đảm bảo sự phát triển của cây con còn non.
Sau khi làm đất xong, phải đánh luống để tiện cho việc tưới tiêu và chăm
sóc cây. Luống được đánh cao hay thấp rộng hay hẹp tuỳ thuộc vào từng loại
cây trồng.
 Gieo trồng
Gieo trồng cây thuốc thường có hai cách, đó là:
- Gieo thẳng: áp dụng đối với các cây như: Ngưu tất, Đương quy, Sâm bổ
chính…
- Vừa gieo thẳng vừa ươm cây con: Bạch chỉ, Bạch truột…
- Sau khi gieo hạt, cần dùng rơm rạ hay cỏ khô phủ kín luống để giữ ẩm.
Các loại cây thảo thì nên trồng mật độ cao; các loại cây có cánh vươn
rộng thì trồng thưa hơn, cần có chế độ tưới nước nhẹ làm cho đất ẩm đều. Khi
cây đã nẩy mầm thì gỡ bỏ rơm rạ đã phủ để cây mọc bình thường.
Các loại mật độ:
+ Mật độ thấp: Dưới 1.000 cây/ha; Đây là mật độ trồng chủ yếu của cây
dược liệu quý hiếm, nguồn giống khó khăn và cho thu hoạch lâu năm (Nhàu…).
+ Mật độ trung bình: 1.000 – 2.500 cây/ha; Áp dụng cho cây dược liệu
thân, lá (Chóc máu…).
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
59
+ Mật độ cao: Trên 2.500 cây/ha (thậm chí trên 5.000 cây/ha như loài Củ
Dòm, Sa nhân); Áp dụng cho cây dược liệu lấy củ, rễ, thường mọc thành cụm,
khóm.
 Xáo xới, làm cỏ
Cần phải xới để phá vỡ các lớp váng sau mỗi trận mưa, làm cho đất trên
mặt luống luôn tơi xốp, thoáng. Cần phải xới, xáo nhẹ nhàng để khỏi ảnh hưởng
đến cây và luôn làm sạch cỏ cho cây.
Đối với những cây lấy củ, rễ như: Huyền sâm, Sinh địa, Bạch truật… cần
có chế độ vun gốc ít nhất là 3,4 lần sau mỗi khi bón thúc. Việc xáo xới, vun gốc
chỉ kết thuốc khi cây được phủ kính luống.
 Xử lý thực bì và làm đất
- Xử lý thực bì và đào hố cục bộ: Áp dụng cho hầu hết các trường hợp
trồng cây dược liệu. Hố đào kích thước 30x30x30cm (bầu trung bình) hay
40x40x40cm (bầu lớn).
- Xử lý thực bì toàn diện và cây đất: Chỉ áp dụng cho một số trường hợp
trồng cây dược liệu trên quy mô nhỏ như vườn hộ, vườn gia đình.
 Bón lót
Bón đầy đủ: Phân chuồng oai (hoặc Phân hữu cơ sinh học), NPK; nên áp
dụng cho tất cả các loài cây khi điều kiện cho phép.
Lượng phân bón thông thường: 02-05kg phân chuồng hoai (hoặc 0,5kg
phân hữu cơ sinh học) + 30-50g NPK (hoặc 15g Supe lân).
 Kỹ thuật trồng cây
- Trồng cây con có bầu: Trộn đều phân và đất trong hố; đặt bầu cây ở vị trí
trung tâm sao cho mặt trên bầu ngang bằng tay hơi cao hơn so với mặt đất mép
hố: Rạch và xé bỏ vỏ bầu. Đặt cây thật ngay ngắn rồi dùng tay gạt và lén đất
chặt ít nhất là 1/2 phần dưới bầu, dùng cuốc cào vun đất và dùng chân dẫm đất
xung quanh gần sát với thành bầu, tiếp tục sửa thế cây và vun đất cao hơn mặt
bầu độ 2-3cm. Nếu có điều kiện có thể tưới nước ngay sau khi trồng, nếu thời
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
60
tiết khô hạn hay nắng nóng đột xuất trong thời vụ trồng cần tiếp tục tưới nước
thời gian đầu cho tới khi thời tiết thuận lợi.
- Trồng cây con rễ trần: Chọn thời tiết trồng cây phù hợp (râm mát, mưa
nhỏ, đất đủ ẩm) mới đem cây ra trồng. Cắt bỏ bớt lá và cành bên và rễ cọc nếu
dài. Trộn đất và phân trong hố, moi một lỗ phù hợp với kích thước của bộ rễ và
có phần sâu hơn.
Đặt cây ngay ngắn vào lỗ, một tay giữ cây, tay kia gạt đất và lèn nhẹ cho
đến khi đất lấp đầy miệng hố, dùng tay kéo nhẹ cây lên một chút cho rễ duỗi
thẳng và cổ rễ hơi thấp hơn mép hố, đồng thời dùng chân dẫm chặt đất sát xung
quanh gốc cây, vun đất vừa đủ so với mặt đất. Dùng rơm ra, cỏ khô hay lá cây
che phủ quanh gốc cây rồi tưới đẫm cho cây vừa trồng. Có thể cắm thêm rào bảo
vệ và chống gió lay.
 Tỉa cây
Tỉa những chổ dày và giặm vào những chổ thưa, bỏ hay thay thế cây yếu
ớt, có bệnh… và chỉ để lại những cây mầm khoẻ mạnh.
 Tưới tiêu
Dược liệu hầu hết là ưa đất ẩm nhưng lại rất sợ úng ngập. Vì vậy, phải có
chế độ tười tiêu hợp lý. Cây dạng ra củ hay ra hoa kết quả thì cần tưới thường
xuyên nhưng phải tránh ẩm ướt quá mức.
 Chăm sóc cây trồng
- Năm thứ 1: Chăm sóc 2-3 lần. Nội dung chăm sóc: Trồng dặm lại những
cây bị chết, phát dọn thực bì cạnh tranh, làm cỏ, xới đất quanh gốc 40-45cm,
vun gốc, sửa thế cây, bón thúc, phòng chống gia súc và sâu bệnh gây hại.
- Năm thứ 2: Chăm sóc 3-4 lần. Nội dung chăm sóc: Phát dọn thực bì, làm
cỏ, xăm xới đất quanh gốc 50-70cm, vun gốc, sửa thế cây, tạo tán, bón thúc, diệt
trừ sâu hại.
- Năm thứ 3: Chăm sóc 3- 4 lần. Nội dung chăm sóc: Phát dọn thực bì cạnh
tranh, làm cỏ, xới đất quanh gốc 70-100cm, vun gốc, diệt trừ sâu hại.
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
61
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
62
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích đất
Số
lượng
(khu/
căn)
Tầng
cao
Diện
tích
xây
dựng
Diện
tích
sàn
ĐVT
I HẠNG MỤC ĐẦU TƯ 1.000.000,0 m2
A Khu dưỡng lão 7.150,2 - - 4.950,2 - m2
1 Nhà dưỡng lão 1.346,0 29 1 1.346,0 1.346,0 m2
2 Nhà nghỉ thanh tịnh 1.825,2 12 1 1.825,2 1.825,2 m2
3 Nhà trung tâm 506,0 1 1 506,0 506,0 m2
4 Câu lạc bộ, nhà hàng 490,0 1 1 490,0 490,0 m2
5 Nhà học đạo, giao lưu 783,0 1 1 783,0 783,0 m2
6 Hồ cảnh quan 200,0 1 - - - m2
7 Sân bãi đường giao thông 2.000,0 - - - - m2
B Khu bảo trợ trẻ em mồ côi 5.327,5 - - 1.627,5 - m2
1 Nhà tiếp đón quản lý 150,0 1 1 150,0 150,0 m2
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
63
TT Nội dung Diện tích đất
Số
lượng
(khu/
căn)
Tầng
cao
Diện
tích
xây
dựng
Diện
tích
sàn
ĐVT
2 Khu học tập 317,5 1 1 317,5 317,5 m2
3 Nhà ăn 416,0 1 1 416,0 416,0 m2
4 Nhà ở 744,0 6 1 744,0 744,0 m2
5 Khu sinh hoạt ngoài trời 1.000,0 - - - - m2
6 Khu cây xanh cảnh quan 1.200,0 - - - - m2
7 Sân bãi đường giao thông 1.500,0 - - - - m2
C Khu du lịch tâm linh 6.071,9 - - - - m2
C.1
Khu bảo tồn văn hóa Phật
giáo
4.417,0 - - 3.417,0 -
m2
1 Tháp chính 1.300,0 1 1 1.300,0 1.300,0 m2
2 Bảo tháp 400,0 1 1 400,0 400,0 m2
3 Lầu Quan Âm 100,0 1 1 100,0 100,0 m2
4 Nhà học đạo 27,0 1 1 27,0 27,0 m2
5 Thiền viện 1.370,0 1 1 1.370,0 1.370,0 m2
6 Nhà quản lý, đón tiếp 220,0 1 1 220,0 220,0 m2
7 Sân bãi đường giao thông 1.000,0 1 - - - m2
C.2 Khu bảo tháp 1.654,9 - - 354,9 - m2
1 Bảo tháp 270,3 1 1 270,3 270,3 m2
2 Nhà tiếp đón 84,6 1 1 84,6 84,6 m2
3 Sân khuôn viên 300,0 1 - - - m2
4 Sân bãi đường giao thông 1.000,0 1 - - - m2
D Khu nghỉ dưỡng 7.211,0 - - 2.911,0 - m2
1
Công trình nhà nghỉ thanh
tịnh
1.200,0 12 1 1.200,0 1.200,0
m2
2 Bảo tháp 196,0 1 1 196,0 196,0 m2
3 Câu lạc bộ - thư viện 1.370,0 1 1 1.370,0 1.370,0 m2
4 Nhà đón tiếp 145,0 - 1 145,0 145,0 m2
5 Sân bãi đường giao thông 2.500,0 - - - - m2
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
64
TT Nội dung Diện tích đất
Số
lượng
(khu/
căn)
Tầng
cao
Diện
tích
xây
dựng
Diện
tích
sàn
ĐVT
6 Cây xanh sân vườn 1.800,0 - - - - m2
E Hạ tầng kỹ thuật 2.000,0 - - - - m2
F Khu rừng bảo tồn 972.239,4 - - - - m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước
Hệ
thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống PCCC
Hệ
thống
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
65
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết
kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2 Ban quản lý, 2 15.000 360.000 77.400 437.400
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
66
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
điều hành
3
Công nhân viên,
điều dưỡng, văn
phòng
10 8.000 960.000 206.400 1.166.400
4
Sư cô, trụ trì
chùa
30 6.500 2.340.000 503.100 2.843.100
Cộng 43 330.000 3.960.000 851.400 4.811.400
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2023
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý IV/2023
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2023
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý I/2024
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2024
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý II/2024
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý III/2024
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý IV/2024
đến Quý
III/2025
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
67
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Khu tâm
linh và trung tâm bảo trợ xã hội ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và
tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó
đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi
trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi
vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/2013;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
68
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp;
- QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức
tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm
việc;
- QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị
cho phép tại nơi làm việc;
- QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT
quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm
việc;
- QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
69
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”được thực hiện tại
tỉnh Lâm Đồng.
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị
cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
70
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”
tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633
71
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO,
SO2, NOx, HC…
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Bụi: Tác hại chủ yếu là hít thở không khí có bụi gây tác hại đến phổi.
Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích
thước < 10µm còn lại sau khi bị giữ phần lớn ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống
khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội
Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội

More Related Content

Similar to Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội

Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện  điều trị ung thư.docxDự án bệnh viện  điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thưTư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thưLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu dân cư, sinh thái trải nghiệm 0918755356
Dự án khu dân cư, sinh thái trải nghiệm 0918755356Dự án khu dân cư, sinh thái trải nghiệm 0918755356
Dự án khu dân cư, sinh thái trải nghiệm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANDỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡngThuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngDự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội (20)

Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
 
DU AN TRONG RUNG DA NGOAI
DU AN TRONG RUNG DA NGOAI DU AN TRONG RUNG DA NGOAI
DU AN TRONG RUNG DA NGOAI
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện  điều trị ung thư.docxDự án bệnh viện  điều trị ung thư.docx
Dự án bệnh viện điều trị ung thư.docx
 
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thưTư vấn lập Dự án bệnh viện  điều trị ung thư
Tư vấn lập Dự án bệnh viện điều trị ung thư
 
Dự án khu dân cư, sinh thái trải nghiệm 0918755356
Dự án khu dân cư, sinh thái trải nghiệm 0918755356Dự án khu dân cư, sinh thái trải nghiệm 0918755356
Dự án khu dân cư, sinh thái trải nghiệm 0918755356
 
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM
DU AN_TRANG TRAI NONG NGHIEP KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM
 
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANDỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
 
DU AN KHU DU LICH DA NGOAI
DU AN KHU DU LICH DA NGOAIDU AN KHU DU LICH DA NGOAI
DU AN KHU DU LICH DA NGOAI
 
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡngThuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngDự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 

Thuyết minh dự án khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN KHU TÂM LINH VÀ TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI Tháng 06/2023 CÔNG TY TNHH Địa điểm: tỉnh Lâm Đồng
  • 2. CÔNG TY TNHH -----------  ----------- DỰ ÁN KHU TÂM LINH VÀ TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI Địa điểm:tỉnh Lâm Đồng CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH Giám đốc
  • 3. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 2 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 11 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 12 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 13 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 13 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 13 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án. ........................................................... 17 II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN................................................................................. 19 2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 19 2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 22 III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG...................................... 27 3.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 27 3.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 27 IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO27 4.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 27 4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 27 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 28 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 28 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 28 2.1. Một số hoạt động tại trung tâm .................................................................... 29
  • 4. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 3 2.2. Khu bảo trợ trẻ em........................................................................................ 33 2.3. Khu tâm linh – văn hóa Phật giáo................................................................ 37 2.4. Khu nhà nghỉ dưỡng, dưỡng lão................................................................... 41 2.5. Công trình công cộng khác .......................................................................... 50 2.6. Khu trồng cây, rừng bảo tồn ........................................................................ 51 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 62 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 62 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 62 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 62 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 62 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 62 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 62 2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 64 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 65 3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 65 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 66 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 67 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 67 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 67 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 69 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 69 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 69 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 71 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 74
  • 5. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 4 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 74 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 74 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 80 VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 83 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 84 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 84 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 86 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 86 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 86 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 87 2.4. Phương ánvay............................................................................................... 87 2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 88 KẾT LUẬN......................................................................................................... 91 I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 91 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 91 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 92 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 92 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 93 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 94 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 95 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 96 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 97 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 98 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 99 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ....................... 100
  • 6. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 5
  • 7. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội ” Địa điểm thực hiện dự án:, tỉnh Lâm Đồng. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 1.000.000,0 m2 (100,00 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 97.732.561.000 đồng. (Chín mươi bảy tỷ, bảy trăm ba mươi hai triệu, năm trăm sáu mươi mốt nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (15%) : 14.659.884.000 đồng. + Vốn vay - huy động (85%) : 83.072.677.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Tham quan khu tâm linh, hỗ trợ hảo tâm 28.800,0 lượt/năm Dịch vụ kêu gọi hỗ trợ khu bảo trợ trẻ em 385,0 em/năm Dịch vụ kêu gọi hỗ trợ khu dưỡng lão 192,5 người/năm Trồng trọt 145,8 tấn/năm II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Rừng và bảo tồn rừng Rừng vốn được mệnh danh là “lá phổi xanh” của Trái đất, đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc sống con người và môi trường. Hiện nay, chống biến đổi khí hậu toàn cầu là vấn đề được chính phủ nhiều nước quan tâm. Trồng
  • 8. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 7 rừng là một trong những biện pháp thiết thực để bảo vệ môi trường, chống xói mòn, rửa trôi, thoái hóa đất, từng bước làm giàu đất và làm giàu rừng. Tuy nhiên trong những năm gần đây rừng đang bị tàn phá và khai thác kiệt quệ. Vì vậy, để đảm bảo được nguồn tài nguyên này và phòng tránh những hệ lụy về sau thì chính phủ đang kêu gọi toàn dân trồng rừng. Trong những năm qua, nhờ hưởng lợi từ các chương trình, dự án đầu tư như 327, 661, Quyết định 147 của Chính phủ và các dự án đầu tư nước ngoài, phong trào trồng rừng kinh tế (chủ yếu là keo lai và keo lá tràm) tại các tỉnh Bắc Trung Bộ đã phát triển khá nhanh. Đến nay, keo lai đã trở thành cây trồng rừng chủ lực của vùng, đạt gần 112.000ha. Một số tỉnh như Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế có diện tích trồng keo lai chiếm 70% diện tích rừng trồng. Những năm gần đây, bên cạnh nỗ lực bảo vệ hàng ngàn diện tích rừng hiện có, tỉnh Lâm Đồng đang nỗ lực phủ xanh đất trống đồi trọc bằng hàng trăm hecta rừng trồng. So với các tỉnh trong khu vực, Lâm Đồng có độ che phủ rừng đạt tới 54,5% và mỗi năm tăng thêm 0,5%, trong khi độ che phủ bình quân của cả khu vực là 46,19%. Tuy nhiên, trong nhiều năm qua, địa phương này cũng phải căng mình chống lại nạn "gặm nhấm" rừng để chiếm đất ở, đất sản xuất trái pháp luật. Bên Cạnh đó, Lâm Đồng cũng đặt ra mục tiêu cụ thể nhằm bảo vệ, bảo tồn, duy trì và phát triển diện tích rừng thông tập trung hiện có, rừng lá rộng, cây đặc hữu khác và cây phân tán trong khuôn viên các cơ quan, đơn vị để tạo không gian xanh, bảo tồn cảnh quan, môi trường cũng như giá trị thiên nhiên, văn hóa, thẩm mỹ, lịch sử mà rừng đem lại. Bên cạnh đó, trồng bổ sung cây thông 3 lá và một số loài cây đặc hữu của địa phương như bách xanh, pơmu, thông 2 lá dẹt, du san và thông đỏ... hướng tới tạo nguồn kế cận thay thế lớp thông già cỗi phải chặt hạ do chết, ngã đổ bởi mùa mưa lũ hàng năm. Bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên chính là gìn giữ môi trường sống, đảm bảo các loài sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển tốt. Viện dưỡng lão – nơi người già tận hưởng cuộc sống
  • 9. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 8 Kinh tế xã hội phát triển, đời sống của người dân ngày càng được cải thiện, công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe ngày càng được Đảng, Nhà nước và xã hội quan tâm, tuổi thọ trung bình ngày càng cao vì vậy số người già trong xã hội ngày càng nhiều. Dân số của thành thị vẫn đang có xu hướng tăng nhưng tăng cả về số người trẻ và người già trong khi đó thì ở các vùng nông thôn mức độ già hoá tăng cao hơn trong những năm gần đây do số người trẻ đang được thu hút đi lao động tại thành thị và các khu công nghiệp. Trong 50 năm qua, tuổi thọ trung bình của người dân trên toàn thế giới đã tăng thêm được 21 tuổi (từ 48 lên 69 tuổi). Thống kê mới nhất của Tổ chức WHO cũng ghi nhận: Việt Nam nằm trong số những quốc gia đạt được tiến bộ đáng kể trong việc gia tăng tuổi thọ trung bình, kể từ năm 1990, thông qua các chương trình chăm sóc sức khỏe, việc chăm sóc sức khoẻ cộng đồng nói chung và người cao tuổi nói riêng khá thành công. Theo thống kê của Tổ chức WHO, tuổi thọ trung bình của phụ nữ Việt Nam là 75 tuổi, so với 72 tuổi năm 2000 và 68 tuổi của năm 1990. Tương tự, tuổi thọ trung bình của đàn ông Việt Nam cũng tăng từ 64, 68 lên 70 năm. Cũng theo thống kê của Tổ chức WHO, tuổi thọ trung bình cho cả hai giới ở Việt Nam tăng từ 66 tuổi năm 1990 lên 70 tuổi năm 2000 và hiện nay là 72 tuổi(đứng thứ 4 ở Đông Nam Á, đứng thứ 20 ở châu Á và đứng thứ 83 trên thế giới) nhưng có tới 95% người trên 60 tuổi có bệnh tật, trong đó khoảng 55% người mắc các bệnh mạn tính như tiểu đường, tim mạch, huyết áp; số cụ bà cô đơn đông hơn gấp 5 lần cụ ông... Đó là những vấn đề đáng quan tâm trong khi tốc độ già hóa dân số của Việt Nam đang tăng nhanh. Số cụ trên 100 tuổi tăng từ 3.000 cụ năm 1999 lên 7.200 cụ năm 2009. Tuổi thọ bình quân tăng, số lượng người cao tuổi (NCT) tăng là biểu hiện đáng mừng, cho thấy Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn trong việc cải thiện đáng kể về y tế, dinh dưỡng và phát triển kinh tế - xã hội, đời sống vật chất của người dân được nâng cao. Việt Nam đang bước vào thời kỳ già hóa dân số
  • 10. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 9 với sự tăng tốc khá nhanh, hiện nay cừ khoảng 11 người dân đã có 1 người cao tuổi, dự báo đến năm 2030 thì sẽ ở mức 6 người dân sẽ có 1 người cao tuổi. Tại các nước có nền kinh tế phát triển, đặc biệt là ở Châu Âu, châu Mỹ, châu Úc…, dân số già đi sẽ gia tăng nhu cầu về các dịch vụ chăm sóc cho người già, nếu như ở phương Đông, theo truyền thống, cha mẹ khi tuổi cao sức yếu sẽ được con cái phụng dưỡng tại nhà, thì ở phương Tây, những người cao niên được đưa vào sống trong các viện dưỡng lão hoặc các cơ sở chăm sóc người cao tuổi. Viện dưỡng lão phải là nơi các cụ được sống tập thể, còn minh mẫn, vẫn tham gia công việc khác nhau. Sớm dậy họ tập thể dục, về ăn sáng, ngồi đọc báo, đi bộ, chơi thể thao. Sau đó, các cụ kéo nhau đi làm công tác xã hội: Xuống nhà trẻ, trại mồ côi, chia sẻ với các cháu sự thiếu hụt tình cảm… Viện lão phải là nơi dưỡng tuổi già, phòng tránh bệnh cho họ, tạo đời sống vui vẻ để họ kéo dài tuổi thọ. Bên cạnh đó, viện dưỡng lão cũng là mái nhà chung nơi người già có thể gặp gỡ và sinh hoạt cùng với những người đồng thế hệ để giảm đi nỗi cô đơn vào tuổi xế chiều. Ngoài việc cho người già uống thuốc khi học có bệnh cần điều trị bệnh ngoại trú theo đơn hoặc thuốc bổ mỗi ngày, các điều dưỡng viên còn giúp đỡ họ trong vấn đề vệ sinh cá nhân. Mọi việc khác như giặt giũ quần áo, ra giường, ăn uống, vui chơi giải trí... cũng đều có các nhân viên lo liệu. Ngoài chế độ chăm sóc chuyên nghiệp, cơ sở vật chất cũng rất tốt. Các cụ ông, cụ bà được ở trong những căn phòng riêng tươm tất, đầy đủ các tiện nghi cơ bản như giường nệm, bàn ghế, tivi, tủ lạnh. Họ có những không gian sinh hoạt chung như phòng tiếp khách, nhà cầu nguyện, nhà ăn, phòng giải trí... Hàng ngày, mỗi người đều có thời khóa biểu sinh hoạt riêng như đi bộ ngoài trời, dự buổi lễ cầu nguyện. Ngoài ra, Viện Dưỡng lão còn là một nơi để các cụ có thể bầu bạn với nhau, được chăm sóc y tế, được hỗ trợ về tinh thần. Văn hoá ứng xử với người già ngày càng đòi hỏi ở mức cao hơn khi dân trí xã hội ngày một tăng. Xã hội và
  • 11. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 10 gia đình luôn nhận thức được rằng người già cũng cần được đầu tư nuôi dưỡng, nghỉ dưỡng đầy đủ để kéo dài tuổi thọ để mang lại nguồn động viên tinh thần cho con cháu và xã hội. Hoạt động bảo trợ trẻ em Thật không khó để hiểu về gia cảnh của các em trước khi bắt đầu cuộc sống chung ở các trung tâm xã hội, mái ấm, nhà mở. Những cuộc chia tay của bố mẹ, những thân phận mồ côi, những em bé bị người thân từ chối... là nguyên nhân chính đưa đẩy của những mảnh đời cơ nhỡ phải nương tựa nơi trung tâm xã hội. Một số ít vì kinh tế gia đình quá eo hẹp, hoặc những khiếm khuyết cơ thể, cha mẹ không thể kham nổi việc chăm sóc. Nhiều em từng phải gánh chịu sự hắt hủi, thương tổn về tâm lý cả thể xác vì những điều các em không được lựa chọn. Trong những năm qua, vấn đề bảo trợ, chăm sóc, giáo dục và tạo việc làm trong xã hội, tạothu nhập cho người lao động để thực hiện xóa đói giảm nghèo, giúp người có hoàncảnh khó khăn tiếp cận với các nguồn lực kinh tế để có điều kiện tham gia lao độngsản xuất đã trở thành một vấn đề bức thiết ở nước ta.
  • 12. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 11 Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”tại, tỉnh Lâm Đồngnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhchăm sóc sức khỏe người cao tuổi, trẻ em, thương mại dịch vụcủa tỉnh Lâm Đồng. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;  Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
  • 13. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 12 dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022. IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN  Phát triển dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại với mô hình viện dưỡng lão, trung tâm bảo trợ kết hợp khu văn hóa tâm linh… cung cấp các hoạt động, dịch vụ dưỡng lão, chăm sóc y tế, là nơi sinh hoạt lành mạnh và trong lành cho người cao tuổi và trẻ em, bên cạnh đó, kết hợp sản xuất nông lâm nghiệp đem lại sản phẩm chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao.  Quy mô dự án như sau: Tham quan khu tâm linh, hỗ trợ hảo tâm 28.800,0 lượt/năm Dịch vụ kêu gọi hỗ trợ khu bảo trợ trẻ em 385,0 em/năm Dịch vụ kêu gọi hỗ trợ khu dưỡng lão 192,5 người/năm Trồng trọt 145,8 tấn/năm  Góp phần phát triển kinh tế xã hội, trợ giúp những hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trong cuộc sống của người dân trên địa bàn và tỉnh Lâm Đồngnói chung.
  • 14. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 13 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý Lâm Đồng thuộc Nam Tây Nguyên, có tọa độ địa lý từ 11˚12’- 12˚15’ vĩ độ bắc và 107˚45’ kinh độ đông, có vị trí địa lý: + Phía Đông giáp các tỉnh Khánh Hòa và Ninh Thuận + Phía Tây Nam giáp tỉnh Đồng Nai + Phía Nam giáp tỉnh Bình Thuận + Phía Tây giáp tỉnh Bình Phước + Phía Bắc giáp tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông. Là tỉnh miền núi phía Nam Tây Nguyên có độ cao trung bình từ 800 - 1.500 m so với mặt nước biển với diện tích tự nhiên 9.773,54 km² Lâm Đồng nằm trên 3 cao nguyên và là khu vực đầu nguồn của 7 hệ thống sông lớn; nằm gần vùng kinh tế trọng điểm phía Nam – là khu vực năng
  • 15. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 14 động, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và là thị trường có nhiều tiềm năng lớn. Toàn tỉnh có thể chia thành 3 vùng với 5 thế mạnh: phát triển cây công nghiệp dài ngày, lâm nghiệp, khoáng sản, du lịch - dịch vụ và chăn nuôi gia súc. Địa hình Đặc điểm chung của Lâm Đồng là địa hình cao nguyên tương đối phức tạp, chủ yếu là bình sơn nguyên, núi cao đồng thời cũng có những thung lũng nhỏ bằng phẳng đã tạo nên những yếu tố tự nhiên khác nhau về khí hậu, thổ nhưỡng, động thực vật ... và những cảnh quan kỳ thú cho Lâm Đồng. Đặc điểm nổi bật của địa hình tỉnh Lâm Đồng là sự phân bậc khá rõ ràng từ bắc xuống nam: + Phía Bắc là vùng núi cao, vùng cao nguyên Lang Bian với những đỉnh cao từ 1.300m đến hơn 2.000m như Bi Đoup (2.287m), Lang Bian (2.167m). + Phía Đông và Tây có dạng địa hình núi thấp (độ cao 500 – 1.000m). + Phía Nam là vùng chuyển tiếp giữa cao nguyên Di Linh – Bảo Lộc và bán bình nguyên. Khí hậu Lâm Đồng nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, biến thiên theo độ cao, trong năm có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình từ 18- 25°C, thời tiết ôn hòa và mát mẻ quanh năm. Lượng mưa trung bình từ 1.800 mm/năm, độ ẩm tương đối trung bình cả năm là 85%, số giờ nắng trung bình cả năm là 1.890-2.500 giờ, thuận lợi cho phát triển du lịch nghĩ dưỡng và phát triển các loại cây trồng, vật nuôi có nguồn gốc ôn đới. Đặc biệt Lâm Đồng có khí hậu ôn đới ngay trong vùng khí hậu nhiệt đới điển hình và nằm không xa các trung tâm đô thị lớn và vùng đồng bằng đông dân. Thủy văn Lâm Đồng là tỉnh nằm trong hệ thống sông Đồng Nai, có nguồn nước rất phong phú, mạng lưới suối khá dày đặc, tiềm năng thuỷ điện rất lớn, với 73 hồ chứa nước, 92 đập dâng.
  • 16. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 15 Sông suối trên địa bàn Lâm Đồng phân bố khá đồng đều, mật độ trung bình 0,6km/km2 với độ dốc đáy nhỏ hơn 1%. Phần lớn sông suối chảy từ hướng đông bắc xuống tây nam. Do đặc điểm địa hình đồi núi và chia cắt mà hầu hết các sông suối ở đây đều có lưu vực khá nhỏ và có nhiều ghềnh thác ở thượng nguồn. Các sông lớn của tỉnh thuộc hệ thống sông Đồng Nai. Ba sông chính ở Lâm Đồng là: + Sông Đa Dâng (Đạ Đờng) + Sông La Ngà + Sông Đa Nhim Tài nguyên đất Lâm Đồng có 8 nhóm đất khác nhau. Đất có độ dốc dưới 25° chiếm trên 50%, đất dốc trên 25° chiếm gần 50%. Chất lượng đất đai của Lâm Đồng rất tốt, khá màu mỡ, toàn tỉnh có khoảng 255.400 ha đất có khả năng sản xuất nông nghiệp, trong đó có 200.000 ha đất bazan tập trung ở cao nguyên Bảo Lộc-Di Linh thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp dài ngày, trồng rau, hoa cao cấp để xuất khẩu có giá trị kinh tế cao như: cà phê có diện tích 142.900 ha, sản lượng 324.000 tấn/năm (đứng thứ 2 sau Đắk Lắk); chè có diện tích 23.900 ha, sản lượng 193.000 tấn/năm (đứng nhất cả nước); dâu tằm có diện tích 3.600 ha, sản lượng 36.000 tấn/năm (đứng nhất cả nước); điều có diện tích 15.700 ha, sản lượng 7.500 tấn/năm (một trong 10 tỉnh đứng đầu); hơn 47.000 ha rau, hoa (đứng nhất cả nước); 622.000 ha rừng (tỷ lệ che phủ đạt 61,4%) Tài nguyên khoáng sản Theo kết quả điều tra thăm dò, Lâm Đồng có 25 loại khoáng sản, trong đó bauxite, bentonite, cao lanh, đá Granít, thiếc, sét, diatomite và than bùn trữ lượng lớn, có khả năng khai thác ở quy mô công nghiệp. Quặng bauxite ở Lâm Đồng có trữ lượng khoảng 1.234 triệu tấn, chất lượng quặng khá tốt, điều kiện khai thác và vận chuyển khá dễ dàng. Cao lanh có trữ lượng khoảng 520 triệu tấn, chất lượng tốt. Loại cao lanh này có khả năng sử dụng làm sứ điện tử, sứ bền nhiệt cơ, sứ dân dụng cao cấp, gạch samot chịu lửa, chất độn cho công nghiệp chế biến giấy, sản xuất sunfat alumin,... Sét
  • 17. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 16 bentonite có trữ lượng trên 4 triệu tấn, chất lượng rất tốt, sau khi được hoạt hóa với soda để chuyển sang bentonit kiềm có thể sử dụng trong kỹ nghệ làm khuôn đúc, chất tẩy rửa trong công nghiệp dầu mỡ, công nghiệp thực phẩm, chất phụ gia trong sản xuất phân bón tổng hợp, sản xuất dung dịch bùn khoan dầu khí và khoan cọc nhồi theo tiêu chuẩn của Mỹ và châu Âu. Than nâu và diatomite được phát hiện tại nhiều điểm, nhưng mỏ Đại Lào (Bảo Lộc) là có khả năng khai thác công nghiệp với trữ lượng 8,5 triệu m³, có thể sử dụng làm chất đốt, chất cách nhiệt, phụ gia trong sản xuất phân bón hoặc phụ gia sản xuất xi măng… Tài nguyên rừng Tính đa dạng sinh học của hệ sinh thái rừng đóng vai trò quan trọng đối với cảnh quan du lịch, đặc biệt là rừng thông Đà Lạt. Cùng với sông suối, hồ đập, thác nước… rừng Lâm Đồng đã tạo nên một quần thể có sức thu hút khách du lịch trong và ngoài nước. Lâm Đồng còn có hai rừng quốc gia là Cát Tiên và Bidoup Núi Bà, còn lưu giữ và bảo vệ được nhiều loại động thực vật quý hiếm được ghi trong sách đỏ Việt Nam. Đặc biệt là rừng quốc gia Bidoup-Núi Bà cách trung tâm thành phố Đà Lạt hơn 10 km, với diện tích trên 57.000 ha. Rừng Bidoup-Núi Bà đã bảo tồn được các hệ sinh thái rừng khí hậu á nhiệt đới núi cao và các loài động thực vật đặc hữu, quý hiếm; là một trong 221 khu bảo tồn chim đặc hữu thế giới và một trong 3 vùng bảo tồn chim đặc hữu của Việt Nam; bảo tồn các sinh cảnh rừng, văn hoá bản địa, nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái. Tài nguyên nước Lâm Đồng là tỉnh nằm trong hệ thống sông Đồng Nai, có nguồn nước rất phong phú, mạng lưới suối khá dày đặc, tiềm năng thủy điện rất lớn, với 73 hồ chứa nước, 92 đập dâng. Sông suối trên địa bàn Lâm Đồng phân bố khá đồng đều, mật độ trung bình 0,6km/km² với độ dốc đáy nhỏ hơn 1%. Phần lớn sông suối chảy từ hướng đông bắc xuống tây nam. Do đặc điểm địa hình đồi núi và chia cắt mà hầu hết các sông suối ở đây đều có lưu vực khá nhỏ và có nhiều ghềnh thác ở thượng nguồn. Các sông lớn của tỉnh thuộc hệ thống sông Đồng Nai. Ba sông chính ở Lâm Đồng là: sông Đa Dâng (Đạ Đờng), sông La Ngà và sông Đa Nhim Tài nguyên du lịch
  • 18. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 17 Nằm ở độ cao trung bình 1.500 mét so với mặt nước biển, Đà Lạt-Lâm Đồng là vùng đất hiếm có của khu vực Đông Nam Á. Nhiệt độ trung bình 18 - 25°C, thời tiết quanh năm mát mẻ, ôn hòa. Từ lâu, Đà Lạt đã nổi tiếng là một trung tâm du lịch lớn của Việt Nam, là nơi nghỉ dưỡng lý tưởng. Các loại hình du lịch tại Đà Lạt - Lâm Đồng khá phong phú, đa dạng như du lịch lữ hành tham quan, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch văn hoá, du lịch thể thao, du lịch sinh thái, du lịch hội nghị hội thảo,... 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án. Kinh tế Tình hình kinh tế - xã hội trong nước trong 10 tháng năm 2022 đang phục hồi và phát triển nhanh trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội. Chính phủ tiếp tục triển khai các giải pháp về chương trình phục hồi phát triển kinh tế - xã hội nhằm hỗ trợ cho các đối tượng bằng các cơ chế, chính sách kinh tế vĩ mô, sử dụng công cụ thuế, phí để kìm hãm lạm phát và các giải pháp hỗ trợ khác nhằm tháo gỡ khó khăn, tạo động lực cho các thành phần kinh tế trong nước phát triển. Trên địa bàn tỉnh các ngành sản xuất kinh doanh đang phục hồi, năng lực sản xuất tăng trưởng ổn định; thị trường trong nước và thị trường xuất khẩu mở rộng và phát triển nhanh, bền vững. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: Trong tháng 10/2022, hoạt động sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tập trung thu hoạch cây trồng vụ Hè Thu; chăm sóc, gieo trồng vụ Mùa; thu hoạch một số loại cây lâu năm đến thời kỳ cho sản phẩm như cà phê (catimor), cây ăn quả,...; triển khai công tác phòng chống dịch bệnh trên cây trồng và vật nuôi. Hoạt động sản xuất lâm nghiệp tập trung chủ yếu cho công tác phòng, chống chữa cháy rừng; tiếp tục triển khai kế hoạch sản xuất lâm sinh (chăm sóc cây giống, xử lý thực bì,...); đồng thời tăng cường công tác quản lý chất lượng sản phẩm nông lâm sản và thủy sản. Sản xuất công nghiệp: Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong tháng 10 năm 2022 tiếp tục thu hút đầu tư các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến chế tạo, công nghiệp phụ trợ phục vụ các ngành công nghiệp chủ lực. Ưu tiên các ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm phục vụ thu hoạch và bảo quản nông sản. Chuyển các ngành công nghiệp từ hình thức gia công sang
  • 19. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 18 sản xuất thành phẩm trực tiếp. Phân bổ hợp lý thúc đẩy phát triển công nghiệp trên các vùng của tỉnh và khai thác hiệu quả các khu công nghiệp hiện có. Thương mại, dịch vụ: Hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong tháng 10 và 10 tháng đầu năm 2022 cơ bản diễn ra theo chiều hướng tích cực, tiếp tục duy trì mức tăng trưởng khá. Tuy nhiên, tháng này do thời tiết mưa bão và đã hết mùa du lịch nên lượng du khách đến địa bàn tham quan, nghỉ dưỡng đã giảm hơn so với tháng trước nhưng vẫn duy trì được mức tăng cao so với cùng kỳ. Hoạt động vận tải: Hoạt động vận tải trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong tháng 10 và 10 tháng phát triển ổn định, tình hình lưu chuyển hàng hóa thông suốt, lượng hàng hóa cung ứng trên thị trường dồi dào, chủng loại phong phủ đáp ứng được nhu cầu sản xuất và tiêu dùng, tác động tích cực cho doanh thu hoạt động vận tải trên địa bàn tăng cao so với cùng kỳ năm trước. Dân số và lao động Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số toàn tỉnh Lâm Đồng đạt 1.296.906 người, mật độ dân số đạt 125 người/km² Trong đó dân số sống tại thành thị đạt gần 508.755 người, chiếm 39,2% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông thôn đạt 788.151 người, chiếm 60,8% dân số. Dân số nam đạt 653.074 người, trong khi đó nữ đạt 643.832 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 0,88 ‰ Trên địa bàn toàn tỉnh có 43 dân tộc cùng 18 người nước ngoài sinh sống. Trong đó dân tộc Kinh là đông nhất với 901.316 người, xếp ở vị trí thứ hai là người Cơ Ho với 145.665 người, người Mạ đứng ở vị trí thứ 3 với 31.869 người, thứ 4 là người Nùng với 24.526 người, người Tày có 20.301 người, Chu Ru có 18.631 người, người Hoa có 14.929 người, Mnông có 9.099 người, người Thái có 5.277 người, người Mường có 4.445 người cùng các dân tộc ít người khác như Mông với 2.894 người, Dao với 2.423 người, Khơ Me với 1.098 người...ít nhất là Lô Lô, Cơ Lao và Cống mỗi dân tộc chỉ có duy nhất 1 người. Hệ thống giao thông thuận lợi Giao thông đường bộ: Lâm Đồng có hệ thống giao thông phát triển gồm các quốc lộ 20, 27, 27C, 28, 55 nối Lâm Đồng với các thành phố như: Thành
  • 20. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 19 phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Nha Trang, Gia Nghĩa, Phan Thiết, Buôn Ma Thuột, Phan Rang Tháp Chàm, Cam Ranh và các cụm cảng Thị Vải, Cái Mép, Cam Ranh,Vĩnh Tân (Bình Thuận). Và có các tỉnh lộ: 721, 722, 723, 724, 725 nối liền Lâm Đồng với các tỉnh Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Giao thông hàng không: Có Sân bay quốc tế Liên Khương cách thành phố Đà Lạt 30 km về hướng Nam với các chuyến bay nội địa mỗi ngày tới thủ đô Hà Nội, Tp. Hải Phòng, Tp.Vinh, Tp. Đà Nẵng, Tp. Hồ Chí Minh, Tp. Cần Thơ, Phú Quốc; các tỉnh Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế và ngược lại. Ngoài ra, còn khai thác các đường bay quốc tế đến Vũ Hán - Trung Quốc; Bangkok - Thái Lan; Seoul - Hàn Quốc; Kualalampua - Malaisia và ngược lại. II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích đất ĐVT I HẠNG MỤC ĐẦU TƯ 1.000.000,0 m2 A Khu dưỡng lão 7.150,2 m2 1 Nhà dưỡng lão 1.346,0 m2 2 Nhà nghỉ thanh tịnh 1.825,2 m2 3 Nhà trung tâm 506,0 m2 4 Câu lạc bộ, nhà hàng 490,0 m2 5 Nhà học đạo, giao lưu 783,0 m2 6 Hồ cảnh quan 200,0 m2 7 Sân bãi đường giao thông 2.000,0 m2 B Khu bảo trợ trẻ em mồ côi 5.327,5 m2 1 Nhà tiếp đón quản lý 150,0 m2 2 Khu học tập 317,5 m2
  • 21. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 20 TT Nội dung Diện tích đất ĐVT 3 Nhà ăn 416,0 m2 4 Nhà ở 744,0 m2 5 Khu sinh hoạt ngoài trời 1.000,0 m2 6 Khu cây xanh cảnh quan 1.200,0 m2 7 Sân bãi đường giao thông 1.500,0 m2 C Khu du lịch tâm linh 6.071,9 m2 C.1 Khu bảo tồn văn hóa Phật giáo 4.417,0 m2 1 Tháp chính 1.300,0 m2 2 Bảo tháp 400,0 m2 3 Lầu Quan Âm 100,0 m2 4 Nhà học đạo 27,0 m2 5 Thiền viện 1.370,0 m2 6 Nhà quản lý, đón tiếp 220,0 m2 7 Sân bãi đường giao thông 1.000,0 m2 C.2 Khu bảo tháp 1.654,9 m2 1 Bảo tháp 270,3 m2 2 Nhà tiếp đón 84,6 m2 3 Sân khuôn viên 300,0 m2 4 Sân bãi đường giao thông 1.000,0 m2 D Khu nghỉ dưỡng 7.211,0 m2 1 Công trình nhà nghỉ thanh tịnh 1.200,0 m2 2 Bảo tháp 196,0 m2 3 Câu lạc bộ - thư viện 1.370,0 m2 4 Nhà đón tiếp 145,0 m2 5 Sân bãi đường giao thông 2.500,0 m2 6 Cây xanh sân vườn 1.800,0 m2 E Hạ tầng kỹ thuật 2.000,0 m2
  • 22. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 21 TT Nội dung Diện tích đất ĐVT F Khu rừng bảo tồn 972.239,4 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị nội thất, khu lưu trú Trọn Bộ 3 Thiết bị khu tâm linh Trọn Bộ 4 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 5 Thiết bị trồng trọt Trọn Bộ 6 Thiết bị khu dưỡng lão Trọn Bộ 7 Thiết bị khác Trọn Bộ
  • 23. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 22 2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng) TT Nội dung Diện tích đất Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I HẠNG MỤC ĐẦU TƯ 1.000.000,0 m2 69.758.418 A Khu dưỡng lão 7.150,2 - m2 - 1 Nhà dưỡng lão 1.346,0 1.346,0 m2 5.754 7.744.346 2 Nhà nghỉ thanh tịnh 1.825,2 1.825,2 m2 3.749 6.842.160 3 Nhà trung tâm 506,0 506,0 m2 2.545 1.287.770 4 Câu lạc bộ, nhà hàng 490,0 490,0 m2 1.945 953.050 5 Nhà học đạo, giao lưu 783,0 783,0 m2 3.749 2.935.310 6 Hồ cảnh quan 200,0 - m2 1.250 250.000 7 Sân bãi đường giao thông 2.000,0 - m2 150 300.000 B Khu bảo trợ trẻ em mồ côi 5.327,5 - m2 - 1 Nhà tiếp đón quản lý 150,0 150,0 m2 3.749 562.320 2 Khu học tập 317,5 317,5 m2 3.749 1.190.244 3 Nhà ăn 416,0 416,0 m2 3.749 1.559.501 4 Nhà ở 744,0 744,0 m2 4.686 3.486.384
  • 24. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 23 TT Nội dung Diện tích đất Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 5 Khu sinh hoạt ngoài trời 1.000,0 - m2 1.800 1.800.000 6 Khu cây xanh cảnh quan 1.200,0 - m2 30 36.000 7 Sân bãi đường giao thông 1.500,0 - m2 150 225.000 C Khu du lịch tâm linh 6.071,9 - m2 - C.1 Khu bảo tồn văn hóa Phật giáo 4.417,0 - m2 - 1 Tháp chính 1.300,0 1.300,0 m2 5.754 7.479.680 2 Bảo tháp 400,0 400,0 m2 5.754 2.301.440 3 Lầu Quan Âm 100,0 100,0 m2 5.754 575.360 4 Nhà học đạo 27,0 27,0 m2 3.749 101.218 5 Thiền viện 1.370,0 1.370,0 m2 3.749 5.135.856 6 Nhà quản lý, đón tiếp 220,0 220,0 m2 3.749 824.736 7 Sân bãi đường giao thông 1.000,0 - m2 150 150.000 C.2 Khu bảo tháp 1.654,9 - m2 - 1 Bảo tháp 270,3 270,3 m2 5.754 1.555.198 2 Nhà tiếp đón 84,6 84,6 m2 3.749 317.148 3 Sân khuôn viên 300,0 - m2 300 90.000
  • 25. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 24 TT Nội dung Diện tích đất Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 4 Sân bãi đường giao thông 1.000,0 - m2 150 150.000 D Khu nghỉ dưỡng 7.211,0 - m2 - 1 Công trình nhà nghỉ thanh tịnh 1.200,0 1.200,0 m2 3.749 4.498.560 2 Bảo tháp 196,0 196,0 m2 5.754 1.127.706 3 Câu lạc bộ - thư viện 1.370,0 1.370,0 m2 3.749 5.135.856 4 Nhà đón tiếp 145,0 145,0 m2 3.749 543.576 5 Sân bãi đường giao thông 2.500,0 - m2 300 750.000 6 Cây xanh sân vườn 1.800,0 - m2 50 90.000 E Hạ tầng kỹ thuật 2.000,0 - m2 880 1.760.000 F Khu rừng bảo tồn 972.239,4 - m2 - Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 2.400.000 2.400.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3.200.000 3.200.000 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 1.600.000 1.600.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 800.000 800.000 II Thiết bị 14.272.160 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 1.292.160 1.292.160 2 Thiết bị nội thất, khu lưu trú Trọn Bộ 4.160.000 4.160.000
  • 26. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 25 TT Nội dung Diện tích đất Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 3 Thiết bị khu tâm linh Trọn Bộ 4.992.000 4.992.000 4 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 2.080.000 2.080.000 5 Thiết bị trồng trọt Trọn Bộ 416.000 416.000 6 Thiết bị khu dưỡng lão Trọn Bộ 832.000 832.000 7 Thiết bị khác Trọn Bộ 500.000 500.000 III Chi phí quản lý dự án 2,297 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.930.180 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 5.485.298 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,304 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 255.634 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,636 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 534.822 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,694 GXDtt * ĐMTL% 1.181.975 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,932 GXDtt * ĐMTL% 650.086 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,041 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 34.125 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,116 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 97.777 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,164 GXDtt * ĐMTL% 114.556 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,159 GXDtt * ĐMTL% 110.932
  • 27. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 26 TT Nội dung Diện tích đất Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,277 GXDtt * ĐMTL% 1.588.178 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,806 GTBtt * ĐMTL% 114.980 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 802.233 V Chi phí vốn lưu động TT 1.632.572 VI Chi phí dự phòng 5% 4.653.931 Tổng cộng 97.732.561 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 510/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 19 tháng 05 năm 2023 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 28. III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 3.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” được thực hiệntại, tỉnh Lâm Đồng. 3.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 4.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất 4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 29. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 28 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
  • 30. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 29 2.1. Một số hoạt động tại trung tâm
  • 31. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 30 Tái chế xe lăn cho người khuyết tật: Trung tâm và Thầy Thích Đức Minh lựa chọn kĩ càng những chiếc xe lăn để sửa lại, bắt đầu tìm hiểu về cấu trúc của xe lăn, mày mò đi tìm mua từng phụ tùng để lắp ráp.Những bộ phận nào còn dùng được thầy sẽ tận dụng để đỡ tốn chi phí.Khi phục chế lại chiếc xe lăn cho người khuyết tật thầy Thích Đức Minh còn gửi gắm cả tâm tình của mình vào chiếc xe lăn.Trước khi xe lăn được trao cho người dùng sẽ được rửa lại cho sạch sẽ.Niềm vui không đến từ việc thầy đã giúp đỡ bao nhiêu người mà đến từ việc được nhìn thấy những người khuyết tật mình giúp đỡ sống tốt lên từng ngày. Hoạt động trao tặng xe đạp và cặp sách cho học sinh nghèo vượt khó
  • 32. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 31 Tổ chức lớp tập huấn kỹ năng sống cho trẻ em Để trang bị cho trẻ em đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết. Tại lớp tập huấn, giảng viên đã cung cấp kiến thức về quyền, nghĩa vụ, bổn phận và kỹ năng tự bảo vệ, phòng ngừa bạo lực học đường, xâm hại trẻ em và an toàn trên không gian mạng. Những kỹ năng sống đã giúp cho trẻ tự tin tham gia xây dựng môi trường sống an toàn, thân thiện, lành mạnh và giúp phát triển tư duy, tính cách. Chương trình tập huấn cũng dành thời lượng lớn (01 buổi) cho chủ đề “Yêu thương và lòng biết ơn”. Tại đây trẻ em hứng khởi tiếp nhận các thông tin kiến thức và cùng tham gia phát biểu, bày tỏ ý kiến, cảm xúc của mình. Giúp đỡ người dân gặp khó khăn
  • 33. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 32
  • 34. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 33 Hoạt động y tế, xe cứu thương 2.2. Khu bảo trợ trẻ em Khu đào tạo dạy học
  • 35. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 34 Chương trình dạy nghề cho trẻ khuyết tật,phục hồi chức năng và tìm kiếm việc làm cho trẻ khuyết tật Song song với việc triển khai các nội dung chăm sóc, bảo vệ và dạy văn hóa cho trẻ khiếm thính thì hoạt động trợ giúp, dạy nghề cho trẻ em tại Cơ sở Bảo trợ, chăm sóc trẻ em triển khai nhiều mô hình dạy nghề cho trẻ khiếm thính như dạy làm hoa đá, tranh đá, nghề may, tin học văn phòng, tranh cuốn Nhật Bản… Liên kết với giáo viên về dạy trẻ làm đồ handmade bằng đất sét Nhật Bản. Cơ sở dựa trên mục đích tăng sự khéo léo, tỉ mỉ, hỗ trợ điều trị tâm lý cho các em khuyết tật, giúp các em có được kiến thức, tăng hiệu quả vận động và làm việc nuôi bản thân sau khi rời khỏi Cơ sở.
  • 36. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 35 Để đảm bảo cho công tác đào tạo, hỗ trợ nghề cho các em, các cán bộ Cơ sở đều phải từng bước tạo mối quan hệ, các hoạt động liên kết, phối hợp với các đơn vị, cá nhân đến dạy nghề cho trẻ. Cùng với đó, tăng cường công tác đào tạo, tư vấn phân loại năng lực của trẻ ngay tại Cơ sở để nắm bắt được sở thích, nguyện vọng nhằm định hướng và có hình thức đào tạo, hỗ trợ việc làm phù hợp với trẻ. Cơ sở kêu gọi sự tham gia của xã hội, cộng đồng, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, các nhà hảo tâm chung tay cùng chăm sóc, trợ gúp các em có hoàn cảnh đặc biệt để các em ổn định cuộc sống, từng bước thu hẹp khoảng cách về mức sống với những trẻ em khác may mắn hơn trong xã hội.
  • 37. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 36 Chương trình khám chữa bệnh, phẫu thuật miễn phí cho trẻ em Cơ sở Bảo trợ, chăm sóc trẻ em phối hợp với Bệnh viện, phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố khám sàng lọc, chữa bệnh và phẫu thuật miễn phí cho trẻ em trên địa bàn tỉnh. Đây là một chương trình có ý nghĩa nhân văn và thiết thực được cơ sở thực hiện giúp các em được phát hiện bệnh sớm và chữa trị kịp thời, giúp trẻ có sức khỏe tốt.
  • 38. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 37 Tiếp nhận khẩn cấp trẻ sơ sinh Trung tâm tiếp nhận khẩn cấp trẻ sơ sinh bảo trợ và chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt chăm sóc và nuôi dưỡng tạm thời trong một khoảng thời gian. 2.3. Khu tâm linh – văn hóa Phật giáo Xây dựng một quần thể công viên bao gồm quãng trường kết hợp xây dựng, bố trí.... các công trình chính Khu du lịch văn hóa, tâm linh như: Tam quan + gác chuông; Lầu Quan Âm; Nhà để bia; Tháp; Am hóa vàng; Tam bảo; Nhà tổ; Nhà mẫu; Nhà khách; Trai phòng, phòng trụ trì, thư viện; Nhà tòa soạn. Khu thiền viện
  • 39. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 38 Khu văn hóa Phật giáo Các tiểu cảnh, tượng văn hóa tâm linh… bố trí từ trên cao trải dài xuống dưới. Công trình Lầu Quan Âm
  • 40. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 39 Công trình nhà tổ Tam quan + gác chuông
  • 41. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 40 Minh họa khu nhà tổ Trai phòng, phòng trụ trì, thư viện
  • 42. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 41 Khuôn viên 2.4. Khu nhà nghỉ dưỡng, dưỡng lão Khối nhà dưỡng lão Khối nhà dưỡng lão được thiết kế cho những người cao tuổi nên ngoài không gian để nghỉ ngơi thì cần có chỗ để đi dạo, tĩnh dưỡng và thư giãn cho người già. Không chỉ mỗi một căn phòng nơi đây như một khu nghỉ dưỡng cao cấp mà cảnh quan xung quanh còn được thiết kế hết sức đẹp mắt với lối đi trải thảm cỏ, ánh sáng từ đèn và trần nhà được trang trí khiến người ta cảm nhận như ban ngày có mặt trời chiếu sáng, ban đêm có những ngôi sao lấp lánh xuất hiện. Đảm bảo hiệu quả trong vận hành: Giảm thiểu khoảng cách đi lại cần thiết giữa các không gian thường hay được sử dụng để nhân viên có thể làm việc một cách hiệu quả nhất. Có thể sử dụng các biện pháp giám sát bằng camera để giảm bớt số lượng nhân viên túc trực. Chú trọng đến điều kiện vệ sinh môi trường: Do điều kiện sinh lý, sức khỏe nên vấn đề vệ sinh cá nhân của người cao tuổi nếu không chú trọng có thể
  • 43. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 42 sẽ ảnh hưởng đến điều kiện môi trường chung của nhà dưỡng lão, gây ấn tượng xấu cho người thân cũng như khách đến thăm. Lưu tâm đến thiết kế đảm bảo tính dẫn hướng, dễ tìm đường để giúp cho người cao tuổi có dễ dàng nhận biết vị trí hiện tại và đích đến. Những không gian được sử dụng thường xuyên như phòng sinh hoạt chung, thư viện… cần bố trí các yếu tố dẫn hướng có tính kiến trúc, nghệ thuật dễ dàng nhìn thấy từ xa như cây xanh, non bộ, tượng… Cần đáp ứng các yêu cầu thiết kế kiến trúc đảm bảo cho người khuyết tật, người cao tuổi dễ dàng tiếp cận các không gian chức năng trong nhà dưỡng lão. An ninh và an toàn: Bố trí các tay vịn, thanh vịn ở tất cả các vị trí thích hợp cũng như thiết kế cốt nền, sàn kết hợp sử dụng vật liệu sao cho hạn chế tối đa khả năng vấp, ngã, trơn trượt… Kiểm soát nghiêm ngặt tránh cho người cao tuổi tiếp cận quá gần các khu vực nguy hiểm như hồ nước, trạm điện… Bố trí thiết bị giám sát để đảm bảo an toàn tài sản cho cư dân, nhân viên cũng như khách đến thăm.
  • 44. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 43 Yếu tố thẩm mỹ trong thiết kế có liên quan mật thiết đến việc tạo cho người cao tuổi cảm giác được điều trị như ở nhà. Nó đồng thời cũng góp phần quan trọng vào việc tiếp thị hình ảnh của nhà dưỡng lão đến người nhà bệnh nhân cũng như khách đến thăm quan. Phòng tập phục hồi chức năng người cao tuổi Những người lớn tuổi thường hay bị té ngã trong sinh hoạt hàng ngày dẫn đến nằm bất động một chỗ, bệnh nhân bị ung thư, bệnh pakinson, người già yếu hay mắc bệnh gai, thái hóa cột sống cổ, cột sống thắt lưng và thái hóa khớp gối dẫn đến nằm một chỗ không đi lại được và bị rút gân, teo cơ…
  • 45. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 44 Tập Vật lý trị liệu cho người già là một trong những phương pháp điều trị vô cùng quan trọng cấp thiết không chỉ phục hồi chức năng vận động mà còn phục hồi chức năng hô hấp, tiêu hóa, vật lý trị liệu đóng vai trò trong việc thúc đẩy nâng cao chất lượng cuộc sống và sức khỏe tinh thần bằng cách cùng tập với bệnh nhân, hướng dẫn bệnh nhân tập thêm dụng cụ, mát xa , đọc báo … vận động tạo cảm giác thoải mái nhất trong các hoạt động hàng ngày. Khu tập thể dục, chơi thể thao khu dưỡng lão
  • 46. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 45 Ngoài chế độ dinh dưỡng hợp lý, người cao tuổi cần xây dựng đời sống tinh thần khoẻ mạnh, lập chế độ luyện tập phù hợp để nâng cao sức khoẻ và tuổi thọ.Phần lớn người cao tuổi ít vận động, khiến cơ thể thích nghi kém hơn với sự thay đổi của môi trường sống. Khi trời tiết chuyển mùa cũng dễ mắc bệnh vặt. Tập thể dục nhẹ nhàng, chơi thể thao phù hợp với sức khoẻ như dưỡng sinh, yoga, thiền, khiêu vũ dưỡng sinh… sẽ giúp cải thiện sức khoẻ, tăng cường sức đề kháng và sự dẻo dai để phòng chống bệnh tật.
  • 47. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 46 Thể dục, thiền dưỡng sinh Những hoạt động nâng cao sức khỏe cho người cao tuổi Thể dục thể thao giúp người cao tuổi có hệ cơ xương khoẻ mạnh, sức khoẻ tốt, tinh thần an vui. Người cao tuổi dễ rơi vào cảm giác buồn bã, cô đơn sau khi nghỉ hưu hay thiếu sự chia sẻ, cách biệt với thế hệ con cháu. Vì vậy họ hay tìm đến các hoạt động thể dục, thể thao như câu lạc bộ thể dục dưỡng sinh, thái cực dưỡng sinh, võ dưỡng sinh… Các hoạt động này không chỉ cải thiện sức khỏe mà còn giúp người cao tuổi gặp gỡ giao lưu, tham gia các hội thi để tinh thần vui vẻ, lạc quan hơn. Tham gia hoạt động xã hội
  • 48. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 47 Đối với người cao tuổi, làm việc thiện, sống có ích cho xã hội là niềm vui sống. Tham gia các hoạt động thiện nguyện sẽ giúp họ cảm thấy dễ thông cảm, sẻ chia, hạn chế những suy nghĩ tiêu cực. Bên cạnh đó, tham gia các các lớp học do hội nhóm tổ chức riêng cho người cao tuổi như nấu ăn, ngoại ngữ, hướng dẫn sử dụng máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng… sẽ giúp đời sống tinh thần của người cao tuổi thêm phong phú. Không gian nghỉ dưỡng thoáng đãng, trong lành Nghỉ dưỡng, vãn cảnh đền chùa, kiến trúc Việt Nam gần gủi, cảnh đẹp quê hương,… hoặc một không gian thoáng đảng, trong lành là một trong những yếu tố góp phần giúp người già khoảng thời gian vui vẻ, thoải mái, đẩy lùi suy nghĩ tiêu cực của người cao tuổi. Tham gia hoạt động hội nhóm
  • 49. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 48 Các hoạt động hội nhóm giúp người cao tuổi trẻ trung, năng động hơn. Các hoạt động hội nhóm tại khu dân cư, chung cư, phường xã sẽ giảm bớt thời gian buồn tẻ khi ở nhà. Người cao tuổi được phát huy vai trò xã hội, sẽ cảm thấy mình vẫn còn trẻ trung, năng động. Tham gia chương trình chăm sóc sức khỏe Người cao tuổi nên thường xuyên tham gia các chương trình thăm khám sức khỏe định kỳ cho người cao tuổi để kiểm tra tổng quát chiều cao, cân nặng, chỉ số khối cơ thể BMI, huyết áp, độ loãng xương… Như vậy, bản thân có thể tầm soát và điều trị bệnh kịp thời nếu có. Người cao tuổi được tư vấn, giải đáp các thắc mắc liên quan đến sức khỏe và chế độ dinh dưỡng phù hợp. Người cao tuổi được tư vấn, giải đáp thắc mắc liên quan đến sức khỏe và chế độ dinh dưỡng phù hợp.
  • 50. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 49 Người cao tuổi cũng nên tham gia các buổi hội thảo tư vấn với các bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp thắc mắc, hiểu hơn về cách tự theo dõi và chăm sóc sức khỏe hay chế độ dinh dưỡng khoa học... Bậc cao niên cần một chế độ ăn uống phong phú và hợp lý để tránh tình trạng suy dinh dưỡng thường gặp ở tuổi già và dẫn đến nhiều bệnh khác. Nếu chế độ ăn không cung cấp đủ, nên dùng thêm sữa và các chế phẩm từ sữa như yaourt, sữa chua, phômai để bù năng lượng, tăng dưỡng chất, dễ tiêu hóa và hấp thu. Một chế độ dinh dưỡng hợp lý, kết hợp luyện tập thể dục thể thao và tham gia các hoạt động xã hội, hội nhóm sẽ giúp người cao tuổi nâng cao sức khỏe cả về thể chất lẫn tinh thần, tận hưởng cuộc sống bên gia đình và con cháu.
  • 51. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 50 2.5. Công trình công cộng khác Khu vui chơi trẻ em Khu ngoại quan, cây xanh Khu dự án bao gồm các công trình công cộng khác như: công viên, hồ nước… được xây dựng với thiết kế tự nhiên, hài hòa với thiên nhiên. Hệ thống công trình công cộng sẽ đảm bảo phục vụ cư dân trong khu dự án thoải mái, thư giản. Khu công viên, cây xanh được thiết có nhiều cây cối, hoa cỏ nhiều màu sắc, kết hợp với hệ thống đèn chiếu sáng, tiện ích tạo nên khu vui chơi giải trí, thư giản cho các thành viên. Khu vực này được bố trí đường dạo và trở thành khu công viên của khu vực là điểm dừng trong khuôn viên dự án.
  • 52. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 51 Các không gian xanh: Các bãi cỏ - thường là nơi tổ chức các hoạt động cộng đồng như nơi giao lưu, gặp gỡ, trò truyện hoặc tổ chức các hoạt động thể thao như đánh cờ, đá bóng, đấu vật trong khu vực khuôn viên. 2.6. Khutrồng cây, rừng bảo tồn Khu cây rừng bảo tồn
  • 53. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 52 Khu trồng cây ăn trái Các loại cây áp dụng như:Mít Thái Lan; Xoài Úc; Lê Nhật Bản;Táo Nhật Bản,...
  • 54. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 53 Vườn cây ăn trái Khu trồng cây dược liệu Các đối tượng cây trồng được áp dụng như hông, đinh lăng, nghệ, sạ đen, sả, đương quy, sa nhân, đẳng sâm, cà gai leo, giảo cổ lam, đông trùng hạ thảo...
  • 55. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 54 TT TÊN CÂY HÌNH ẢNH TÊN KHOA HỌC THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CHÍNH CÔNG DỤNG 1 Cây nghệ Curcuma longa L Curcumi-noids Cung cấp rất nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe như protein, chất xơ, niacin, vitamin C, vitamin E, vitamin K, natri, canxi, đồng, kẽm, sắt và magiê. chất chống oxy hóa, kháng virus, kháng khuẩn, kháng nấm, chống ung thư, kháng đột biến và chống viêm. 2 Cây sả Cymbopogon Citratus (dc.) Stapf thuộc họ Poaecea. Citral (3,7-đimêtyl- 2,6-octađienal) + Chữa cảm cúm, sốt. +Giúp tiêu hoá, chữa đầy bụng, nôn mửa, trung tiện kém. + Chữa chàm mặt. + Tinh dầu sả còn tác dụng trừ muỗi, tẩy mùi hôi
  • 56. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 55 TT TÊN CÂY HÌNH ẢNH TÊN KHOA HỌC THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CHÍNH CÔNG DỤNG 3 Đẳng sâm 2.6.1. Codono psis pilosula (Franch) Nannf 2.6.2. Đường, saponin, một số alcaloid, vitamin, protein. + Bổ tỳ, kiện vị, giúp tiêu hóa, tăng tiết tân dịch, bồi dưỡng cơ thề. + Dùng chữa các chứng bệnh: Tỳ vị yếu, người suy nhược, biếng ăn, miệng khát, ho, thiếu máu… 4 Cà gai leo Solanum hainanense – Hance Solanaceae Tinh bột, Ancaloit, glycoancaloit Trị các bệnh về gan như: Bệnh vàng da, vàng mắt, mụn nhọt, mẩn ngứa nhân dân
  • 57. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 56 TT TÊN CÂY HÌNH ẢNH TÊN KHOA HỌC THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CHÍNH CÔNG DỤNG 5 Đinh lăng 2.6.3. Polysci as fruticosa 2.6.4. glucosid, alcaloid, saponin, triterpen, tanin, 13 loại acid amin, vitamin B1 + Đinh lăng làm thuốc bổ, trị suy nhược cơ thể, tiêu hóa kém, phụ nữ sau khi đẻ ít sữa, sản hậu huyết xông nhức mỏi. Còn dùng làm thuốc chữa ho, ho ra máu, thông tiểu tiện, chữa kiết lỵ. + Thân và cành chữa phong thấp, đau lưng. Lá dùng chữa cảm sốt, mụn nhọt. saung tấy, sưng vú. + Ở Ấn độ, người ta cho là cây có tình làm se, dùng trong điều trị sốt. 6 Riềng 2.6.5. Alpinia officinarum 2.6.6. xineola và metylxinnamat galangola. flavon. galangin (C15H10O5), alpinin (C17H12O6) và kaempferit +Chữa đau bụng do lạnh + Chữa phong thấp + Chữa sốt rét + Trị chứng đầy bụng, khó tiêu + Chữa đau dạ dày do hư hàn
  • 58. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 57 TT TÊN CÂY HÌNH ẢNH TÊN KHOA HỌC THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CHÍNH CÔNG DỤNG C16H12O6 (1-3dioxy- 4-metoxyflavonon) + Chữa hắc lào + Chữa lang ben + Chữa ho, viêm họng, tiêu hóa kém + Chữa tỳ vị hư hàn, đau bụng sôi bụng, đại tiện phần lỏng + Chữa tiêu chảy nhiều lần, phân có lẫn bọt, quấy khóc ở trẻ em + Chữa ngộ độc thức ăn, đau bụng, nôn mửa + Bài thuốc xoa bóp
  • 59. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 58 Kỹ thuật trồng cây dược liệu  Làm đất Đất trồng cây dược liệu phải được cày ải, phơi và cày bừa kĩ nhiều lần. Nếu đất trồng cây thuốc có rễ ăn sâu thì phải cày sâu 20-20 cm, bừa nhiều lần làm cho đất tơi xốp. Việc làm đất trồng cây thuốc phải đảm bảo sao cho đất tơi xốp. Việc làm đất trồng cây thuốc phải đảm bảo sao cho đất giữ được độ ẩm thích hợp. Vì vậy sau khi cày cần bừa ngay trong khâu làm đất. Cần phải làm sạch cỏ rồi đốt thành tro bón cho đất và loại bỏ được các mầm sâu bệnh. Đối với vườn ươm gieo hạt, phải làm đất thật mịn, nhỏ và chú ý khi dùng thuốc trừ sâu trộn vào đất phải đảm bảo sự phát triển của cây con còn non. Sau khi làm đất xong, phải đánh luống để tiện cho việc tưới tiêu và chăm sóc cây. Luống được đánh cao hay thấp rộng hay hẹp tuỳ thuộc vào từng loại cây trồng.  Gieo trồng Gieo trồng cây thuốc thường có hai cách, đó là: - Gieo thẳng: áp dụng đối với các cây như: Ngưu tất, Đương quy, Sâm bổ chính… - Vừa gieo thẳng vừa ươm cây con: Bạch chỉ, Bạch truột… - Sau khi gieo hạt, cần dùng rơm rạ hay cỏ khô phủ kín luống để giữ ẩm. Các loại cây thảo thì nên trồng mật độ cao; các loại cây có cánh vươn rộng thì trồng thưa hơn, cần có chế độ tưới nước nhẹ làm cho đất ẩm đều. Khi cây đã nẩy mầm thì gỡ bỏ rơm rạ đã phủ để cây mọc bình thường. Các loại mật độ: + Mật độ thấp: Dưới 1.000 cây/ha; Đây là mật độ trồng chủ yếu của cây dược liệu quý hiếm, nguồn giống khó khăn và cho thu hoạch lâu năm (Nhàu…). + Mật độ trung bình: 1.000 – 2.500 cây/ha; Áp dụng cho cây dược liệu thân, lá (Chóc máu…).
  • 60. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 59 + Mật độ cao: Trên 2.500 cây/ha (thậm chí trên 5.000 cây/ha như loài Củ Dòm, Sa nhân); Áp dụng cho cây dược liệu lấy củ, rễ, thường mọc thành cụm, khóm.  Xáo xới, làm cỏ Cần phải xới để phá vỡ các lớp váng sau mỗi trận mưa, làm cho đất trên mặt luống luôn tơi xốp, thoáng. Cần phải xới, xáo nhẹ nhàng để khỏi ảnh hưởng đến cây và luôn làm sạch cỏ cho cây. Đối với những cây lấy củ, rễ như: Huyền sâm, Sinh địa, Bạch truật… cần có chế độ vun gốc ít nhất là 3,4 lần sau mỗi khi bón thúc. Việc xáo xới, vun gốc chỉ kết thuốc khi cây được phủ kính luống.  Xử lý thực bì và làm đất - Xử lý thực bì và đào hố cục bộ: Áp dụng cho hầu hết các trường hợp trồng cây dược liệu. Hố đào kích thước 30x30x30cm (bầu trung bình) hay 40x40x40cm (bầu lớn). - Xử lý thực bì toàn diện và cây đất: Chỉ áp dụng cho một số trường hợp trồng cây dược liệu trên quy mô nhỏ như vườn hộ, vườn gia đình.  Bón lót Bón đầy đủ: Phân chuồng oai (hoặc Phân hữu cơ sinh học), NPK; nên áp dụng cho tất cả các loài cây khi điều kiện cho phép. Lượng phân bón thông thường: 02-05kg phân chuồng hoai (hoặc 0,5kg phân hữu cơ sinh học) + 30-50g NPK (hoặc 15g Supe lân).  Kỹ thuật trồng cây - Trồng cây con có bầu: Trộn đều phân và đất trong hố; đặt bầu cây ở vị trí trung tâm sao cho mặt trên bầu ngang bằng tay hơi cao hơn so với mặt đất mép hố: Rạch và xé bỏ vỏ bầu. Đặt cây thật ngay ngắn rồi dùng tay gạt và lén đất chặt ít nhất là 1/2 phần dưới bầu, dùng cuốc cào vun đất và dùng chân dẫm đất xung quanh gần sát với thành bầu, tiếp tục sửa thế cây và vun đất cao hơn mặt bầu độ 2-3cm. Nếu có điều kiện có thể tưới nước ngay sau khi trồng, nếu thời
  • 61. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 60 tiết khô hạn hay nắng nóng đột xuất trong thời vụ trồng cần tiếp tục tưới nước thời gian đầu cho tới khi thời tiết thuận lợi. - Trồng cây con rễ trần: Chọn thời tiết trồng cây phù hợp (râm mát, mưa nhỏ, đất đủ ẩm) mới đem cây ra trồng. Cắt bỏ bớt lá và cành bên và rễ cọc nếu dài. Trộn đất và phân trong hố, moi một lỗ phù hợp với kích thước của bộ rễ và có phần sâu hơn. Đặt cây ngay ngắn vào lỗ, một tay giữ cây, tay kia gạt đất và lèn nhẹ cho đến khi đất lấp đầy miệng hố, dùng tay kéo nhẹ cây lên một chút cho rễ duỗi thẳng và cổ rễ hơi thấp hơn mép hố, đồng thời dùng chân dẫm chặt đất sát xung quanh gốc cây, vun đất vừa đủ so với mặt đất. Dùng rơm ra, cỏ khô hay lá cây che phủ quanh gốc cây rồi tưới đẫm cho cây vừa trồng. Có thể cắm thêm rào bảo vệ và chống gió lay.  Tỉa cây Tỉa những chổ dày và giặm vào những chổ thưa, bỏ hay thay thế cây yếu ớt, có bệnh… và chỉ để lại những cây mầm khoẻ mạnh.  Tưới tiêu Dược liệu hầu hết là ưa đất ẩm nhưng lại rất sợ úng ngập. Vì vậy, phải có chế độ tười tiêu hợp lý. Cây dạng ra củ hay ra hoa kết quả thì cần tưới thường xuyên nhưng phải tránh ẩm ướt quá mức.  Chăm sóc cây trồng - Năm thứ 1: Chăm sóc 2-3 lần. Nội dung chăm sóc: Trồng dặm lại những cây bị chết, phát dọn thực bì cạnh tranh, làm cỏ, xới đất quanh gốc 40-45cm, vun gốc, sửa thế cây, bón thúc, phòng chống gia súc và sâu bệnh gây hại. - Năm thứ 2: Chăm sóc 3-4 lần. Nội dung chăm sóc: Phát dọn thực bì, làm cỏ, xăm xới đất quanh gốc 50-70cm, vun gốc, sửa thế cây, tạo tán, bón thúc, diệt trừ sâu hại. - Năm thứ 3: Chăm sóc 3- 4 lần. Nội dung chăm sóc: Phát dọn thực bì cạnh tranh, làm cỏ, xới đất quanh gốc 70-100cm, vun gốc, diệt trừ sâu hại.
  • 62. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 61
  • 63. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 62 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích đất Số lượng (khu/ căn) Tầng cao Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT I HẠNG MỤC ĐẦU TƯ 1.000.000,0 m2 A Khu dưỡng lão 7.150,2 - - 4.950,2 - m2 1 Nhà dưỡng lão 1.346,0 29 1 1.346,0 1.346,0 m2 2 Nhà nghỉ thanh tịnh 1.825,2 12 1 1.825,2 1.825,2 m2 3 Nhà trung tâm 506,0 1 1 506,0 506,0 m2 4 Câu lạc bộ, nhà hàng 490,0 1 1 490,0 490,0 m2 5 Nhà học đạo, giao lưu 783,0 1 1 783,0 783,0 m2 6 Hồ cảnh quan 200,0 1 - - - m2 7 Sân bãi đường giao thông 2.000,0 - - - - m2 B Khu bảo trợ trẻ em mồ côi 5.327,5 - - 1.627,5 - m2 1 Nhà tiếp đón quản lý 150,0 1 1 150,0 150,0 m2
  • 64. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 63 TT Nội dung Diện tích đất Số lượng (khu/ căn) Tầng cao Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT 2 Khu học tập 317,5 1 1 317,5 317,5 m2 3 Nhà ăn 416,0 1 1 416,0 416,0 m2 4 Nhà ở 744,0 6 1 744,0 744,0 m2 5 Khu sinh hoạt ngoài trời 1.000,0 - - - - m2 6 Khu cây xanh cảnh quan 1.200,0 - - - - m2 7 Sân bãi đường giao thông 1.500,0 - - - - m2 C Khu du lịch tâm linh 6.071,9 - - - - m2 C.1 Khu bảo tồn văn hóa Phật giáo 4.417,0 - - 3.417,0 - m2 1 Tháp chính 1.300,0 1 1 1.300,0 1.300,0 m2 2 Bảo tháp 400,0 1 1 400,0 400,0 m2 3 Lầu Quan Âm 100,0 1 1 100,0 100,0 m2 4 Nhà học đạo 27,0 1 1 27,0 27,0 m2 5 Thiền viện 1.370,0 1 1 1.370,0 1.370,0 m2 6 Nhà quản lý, đón tiếp 220,0 1 1 220,0 220,0 m2 7 Sân bãi đường giao thông 1.000,0 1 - - - m2 C.2 Khu bảo tháp 1.654,9 - - 354,9 - m2 1 Bảo tháp 270,3 1 1 270,3 270,3 m2 2 Nhà tiếp đón 84,6 1 1 84,6 84,6 m2 3 Sân khuôn viên 300,0 1 - - - m2 4 Sân bãi đường giao thông 1.000,0 1 - - - m2 D Khu nghỉ dưỡng 7.211,0 - - 2.911,0 - m2 1 Công trình nhà nghỉ thanh tịnh 1.200,0 12 1 1.200,0 1.200,0 m2 2 Bảo tháp 196,0 1 1 196,0 196,0 m2 3 Câu lạc bộ - thư viện 1.370,0 1 1 1.370,0 1.370,0 m2 4 Nhà đón tiếp 145,0 - 1 145,0 145,0 m2 5 Sân bãi đường giao thông 2.500,0 - - - - m2
  • 65. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 64 TT Nội dung Diện tích đất Số lượng (khu/ căn) Tầng cao Diện tích xây dựng Diện tích sàn ĐVT 6 Cây xanh sân vườn 1.800,0 - - - - m2 E Hạ tầng kỹ thuật 2.000,0 - - - - m2 F Khu rừng bảo tồn 972.239,4 - - - - m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước
  • 66. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 65 Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, 2 15.000 360.000 77.400 437.400
  • 67. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 66 TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm điều hành 3 Công nhân viên, điều dưỡng, văn phòng 10 8.000 960.000 206.400 1.166.400 4 Sư cô, trụ trì chùa 30 6.500 2.340.000 503.100 2.843.100 Cộng 43 330.000 3.960.000 851.400 4.811.400 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2023 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý IV/2023 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2023 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý I/2024 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2024 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý II/2024 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý III/2024 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý IV/2024 đến Quý III/2025
  • 68. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 67 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
  • 69. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 68 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; - QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc; - QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm việc; - QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc; - QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm việc; - QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc. - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
  • 70. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 69 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội”được thực hiện tại tỉnh Lâm Đồng. IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
  • 71. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 70 Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực: Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
  • 72. Dự án “Khu tâm linh và trung tâm bảo trợ xã hội” tư vấn lập dự án: 0918755356-0936260633 71 cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động: Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO, SO2, NOx, HC… Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Bụi: Tác hại chủ yếu là hít thở không khí có bụi gây tác hại đến phổi. Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích thước < 10µm còn lại sau khi bị giữ phần lớn ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi