Luận văn biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logistic
Công ty cổ phần giao nhận và vận chuyển Indo Trần.pptx
1. NHÓM 04
CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO
NHẬN VÀ VẬN CHUYỂN
IN DO TRẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM
QUẢN TRỊ LOGISTICS
GV: Th.S PHAN THỊ LỆHẰNG
2. Thành viên nhóm 4
1.Nguyễn Thị Son- 20122483
2.Đỗ Thị Nguyệt- 20122422
3.Đặng Thị Sáu-20122482
4.Nguyễn Thị Thúy An-21122004
5.Nguyễn Thị Mỹ Loan-21122601
6. Nguyễn Thị Minh Thư-21122322
7. Trương Nguyễn Gia Bảo-21122491
8. Lê Thị Mỹ Quyên-21122684
9. Nguyễn Thị Kiều Diễm-21122504
4. Sơlược về ITL
Trụ sở chính: 52 – 54 – 56 Trường Sơn – Phường 2 –
Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
Được thành lập năm 1999, đến nay ITL là chuyên gia
cung cấp giải pháp Logistics tích hợp hàng đầu về vận
chuyển Hàng không, Vận tải quốc tế, Logistics tổng
hợp, dịch vụ đường sắt, hải quan và dịch vụ phân phối
tại Đông Dương, chuyển phát nhanh, dịch vụ kho bãi
với hệ thống đạt tiêu chuẩn quốc tế trải dài khắp Việt
Nam.
TỔNG QUAN
01
5. Sơlược về ITL
Là đại diện của hơn 22 hãng hàng không, quản lý hơn 300
chuyến bay mỗi tuần và công suất 150.000 tấn hàng hóa
mỗi năm, ITL là chuyên gia cung cấp dịch vụ hàng không
và GSA lớn nhất tại Việt Nam và dẫn đầu về năng lực thị
trường hàng không.
01
TỔNG QUAN
6. 01
02
03
04
TỔNG QUAN
ITL được thành lập với mục tiêu hướng đến là đơn vị dẫn đầu trong
ngành công nghiệp vận tải trong khu vực.
Tầm nhìn
Sứ mệnh
Cung cấp các dịch vụ tích hợp và sáng tạo trong ngành vận tải, hàng
không và logistics thương mại điện tử với tính hội nhập và sự tôn
trọng và tín nhiệm đối với các khách hàng mà chúng tôi phục vụ.
Luôn luôn đứng đầu
Tích hợp thống nhất
Niềm tin và nghĩa vụ
Trách nhiệm với cộng đồng
Giá trị cốtlỗi
Mục tiêu
Trở thành nhà cung cấp hàng đầu trong khu vực về dịch vụ và giải
pháp hậu cần, tổng đại lý cho các hãng hàng không, dịch vụ kho bãi,
dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế, giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu và mạng lưới vận tải toàn quốc
7. 01
03
02
04
TỔNG QUAN
Quy mô và hoạt động sản xuất kinh doanh
Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Tình hình tài chính của công ty
Thị trường cung ứng
Hoạt động tài chính
8. 03 Quy mô và hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Doanh thu (tỷ VNĐ)
Số lượng nhân viên
9. 03 Quy mô và hoạt động sản xuất kinh doanh
Quy mô doanh nghiệp
Tổng tài sản (tỷ VNĐ)
Vốn chủ sở hữu
10. 03 Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Khả năng sinh lợi xét trong ngành
11. 03 Vị thế của doanh nghiệp trong ngành
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành
Các chỉ số cụ thể của ngành G46
n = 416 m(ROA) = 626 m(ROE) = 1428
13. Tổng quan, trong giai đoạn này, công ty đãghi nhận:
03
Tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận gộp, nhưng gặp khó khăn trong việc tạo ra
lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh chính. Việc thu nhập ròng biến động không đồng
đều cũng cho thấy sự không ổn định trong hiệu suất tài chính của công ty.
Giảm quy mô hoạt động và tài sản, cải thiện tình hình nợ phải trả và giảm vốn sở
hữu. Có thể có những sự điều chỉnh trong chiến lược kinh doanh của công ty hoặc
những thay đổi trong tình hình kinh doanh và tài chính của ngành công ty hoạt động
trong giai đoạn này.
14. Thị trường cung cấp dịch vụ xuất khẩu
Đơn vị : VNĐ
Thị trường cung ứng
16. Cơ cấu thị trường cung cấp dịch vụ qua các năm
Thị trường cung ứng
Trong nước
Đài Loan
Malaysia
Indonesia
Hàn Quốc
Thị trường khác
17. NHẬN XÉT
Trong nước:
Năm 2017 tăng 41.48% giá trị so với năm 2016, tương ứng tăng 576,8 triệu VNĐ.
Năm 2018 tăng 26.07% giá trị so với năm 2017, tương ứng tăng 621,2 triệu VNĐ.
Đài Loan:
Năm 2017 tăng 14.15% so với năm 2016, tương ứng tăng 196,8 triệu VNĐ.
Năm 2018 tăng 12.93% so với năm 2017, tương ứng tăng 308,1 triệu VNĐ.
So với các thị trường khác thì tỷ trọng dịch vụ xuất khẩu vào thị trường này giảm đáng kể (29.15% – 25.27%
-26.19%).
Hàn quốc: là một thị trường mà công ty In Do Trần cung cấp dịch vụ xuất khẩu chiếm tỷ trọng trung bình.
Tuy nhiên những năm gần đây tình hình cung cấp dịch vụ của công ty sang thị trường này có xu hướng giảm
xuống rõ rệt (14.6% -12.17% -8.7%).
18. NHẬN XÉT
Ngoài các thị trường tiềm năng như Đài Loan, Hàn Quốc thì các thị trường khác như: Indonesia, Malaysia, …,
cũng được công ty chú ý phát triển.
Nguyên nhân bên trong:
In Do Trần chưa thâm nhập vào thị trường Mỹ và thị trường Châu Úc. Thừa nhận thị trường Mỹ và Úc là thị
trường khó tính nhưng đầy tiềm năng.
Nguyên nhân bênngoài:
trong những năm trước, Việt Nam vừa gia nhập WTO, vừa ký Hiệp định Thương Mại bình thường vĩnh viễn với
Hoa Kỳ. Dựa vào thuận lợi này và có được chiến lược đúng đắn công ty sẽ mở rộng cung cấp dịch vụ sang các
thị trường tiềm năng này.
20. Công ty IN DO Trần (ITL Corp) hoạt động thông qua các công ty con
và liên kết sau:
Công ty TNHH MTV Giao Nhận Vận Tải Quốc Tế In Do Trần (ITL)
Công ty TNHH MTV Dịch Vụ Hậu Cần In Do Trần (ITL Supply Chain)
Công ty TNHH MTV Thương Mại Điện Tử In Do Trần (ITL E-commerce)
Công ty TNHH MTV Giao Nhận Vận Tải Quốc Tế In Do Trần Hà Nội
(ITL Hà Nội)
Công ty TNHH MTV Giao Nhận Vận Tải Quốc Tế In Do Trần Đà Nẵng
(ITL Đà Nẵng)
21. Dịch vụ hàng không
Vận tải quốctế
Giải pháp logistics
Vận chuyển đườngsắt
Hậu cần thương mại điện tử
Dịch vụ chuyển phát nhanh
CÁC MẢNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
BAO GỒM:
22. ITL
THỰC TRẠNG
II
ITL đang trở thành doanh nghiệp Logistics
tư nhân tại Việt Nam có khả năng cung cấp
giải pháp Logistics toàn diện cho các doanh
nghiệp trong và ngoài nước.
24. 01
THỰC
TRẠNG
Hàng không:
ITL là một trong những đơn vị dẫn đầu về dịch vụ hàng không tại Đông Dương,
là đại diện của hơn 22 hãng hàng không, khai thác hàng hóa cho hơn 300
chuyến bay mỗi tuần.
Đường sắt:
Với việc đầu tư và vận hành ga đường sắt Yên Viên Hà Nội, dịch vụ vận tải
hàng hóa bằng đường sắt của ITL trung chuyển, kết nối các tuyến đường sắt
đi các tuyến nội địa và tuyến quốc tế liên vận với Trung Quốc, châu Âu với thời
gian nhanh hơn 30% so với đường biển cùng giá cả hợp lý.
Đường biển:
ITL cung cấp các dịch vụ giao nhận và vận chuyển bằng đường biển hiệu quả,
tiện lợi, cung cấp đầy đủ các dịch vụ như vận tải hàng nguyên công (FCL), vận
chuyển hàng lẻ (LCL) và kho bãi khai thác hàng lẻ (CFS) ở tất cả các tuyến
thương mại
DỊCH VỤ VẬN TẢI
03
02
25. 02
THỰC
TRẠNG
*Năm 2022
Nhờ những nỗ lực không ngừng nghỉ nên, ITL gặt hái nhiều thành công khi
doanh thu đạt mốc 500 triệu USD cùng với đó là nhiều giải thưởng về
nhân sự, công nghệ và phát triển bền vững. Đặc biệt, vừa qua, ITL cùng với
172 doanh nghiệp vinh dự nhận danh hiệu cao quý “Thương hiệu quốc gia
Việt Nam 2022”, dựa trên ba tiêu chí quan trọng: “Chất lượng – Đổi mới,
sáng tạo – Năng lực tiên phong”.
*Năm 2023- 2024
ITL dự định đầu tư hơn 150 triệu USD để hoàn thiện hạ tầng bao gồm: các
trung tâm Logistics trên toàn quốc, mở rộng hệ thống cảng và Logistics
cảng, nghiên cứu thử nghiệm đầu tư tự động hóa. Bên cạnh đó là tập
trung cho công nghệ kết nối và hướng tới Logistics xanh, bền vững, đóng
góp cho xã hội.
DỊCH VỤ LOGISTICS
01
03
26. 03
THỰC
TRẠNG
ITL vận hành hơn 300.000 m2 không gian kho bãi đạt tiêu chuẩn
quốc tế trên khắp miền Bắc, miền Nam và miền Trung Việt Nam,
bên cạnh sở hữu một trong những đội xe đầu kéo và xe tải phân
phối lớn nhất, tập trung tại 3 trung tâm vận tải chính trên toàn
quốc kết nối xuyên biên giới khắp Đông Dương.
DỊCH VỤ KHO BÃI 01
02
27. Kết quả kinh doanh
công ty ITL năm 2022
Tính chung 8 tháng đầu năm
2022, tổng kim ngạch xuất,
nhập khẩu hàng hóa ước tính
đạt 497,64 tỷ USD, tăng 15,5%
so với cùng kỳ
Trong đó, xuất
năm trước.
khẩu tăng
17,3%; nhập khẩu tăng 13,6%.
Trong năm 2022, ITL ghi nhận
nhiều kết quả kinh doanh tích
cực với doanh thu tập đoàn đạt
mốc 500 triệu USD.
29. CƠ HỘI
Ngoài tiềm lực nội tại, ITL còn mang đến giá trị
cộng thêm cho khách hàng khi liên doanh hoạt
động tại Việt Nam với các "ông lớn" Logistics trên
thế giới như: Mitsubishi Logistics, CEVA Logistics,
Keppel Logistics, UPS Supply Chain… đảm bảo
mang lạị cho khách hàng sự cân bằng tốt nhất giữa
chi phí, độ tin cậy và thời gian vận chuyển cho
khách hàng.
30. CƠ HỘI
Tăng trưởng thị trường
Tăng cường dịch vụ giao hàng và theo yêu cầu cho các khách hàng
thương mại điện tử và các doanh nghiệp bán lẻ trực tuyến.
Đổi mới công nghệ
Áp dụng các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo, Internet of Things
và tự động hóa để tối ưu hóa quy trình vận chuyển, cải thiện việc theo dõi
hàng hóa và nâng cao trải nghiệm khách hàng.
Mở rộng quy mô và phạm vi hoạt động
31. CƠ HỘI
Dịch vụ tùy chỉnh
Cung cấp dịch vụ giao hàng tùy chỉnh cho các khách hàng đặc biệt hoặc
các ngành công nghiệp cụ thể như y tế, thực phẩm, và hàng hóa quan
trọng
Xanh hơn và bảo vệ môitrường
Đầu tư vào công nghệ và hạ tầng thân thiện với môi trường như
xe điện, sử dụng năng lượng tái tạo và tối ưu hóa quy trình
32. THÁCH THỨC
Cạnh tranh gay gắt
Đối mặt với áp lực giảm giá, cải thiện dịch vụ và tìm cách tạo ra
lợi thế cạnh tranh để giữ được và tăng cường thị phần của mình
Đổi mới công nghệ
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI), Internet of Things & tự động hóa
trong hoạt động là một thách thức để tiếp tục cải thiện quy trình
& dịch vụ của công ty.
Tăng cường quản lý rủiro
Đảm bảo sự an toàn & bảo mật của hàng hóa trong suốt quá trình
vận chuyển, đồng thời tăng cường quản lý rủi ro & khả năng phản
ứng nhanh trong trường hợp xảy ra sự cố.
33. THÁCH
T H Ứ C
Thay đổi quy định và chính sách
Phải đảm bảo tuân thủ quy định mới và thích ứng với các
thay đổi để tránh xung đột pháp lý và đảm bảo tuân thủ các
quy định liên quan đến vận chuyển, an ninh và bảo vệ môi
trường
Thay đổi yêu cầu kháchhàng
Khách hàng ngày càng đòi hỏi dịch vụ giao hàng nhanh chóng,
theo yêu cầu và dễ dàng theo dõi. Công ty phải cung cấp các
giải pháp.