SlideShare a Scribd company logo
1 of 39
TRƯỜNG ĐH HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
KHOA LL CHÍNH TRỊ - LUẬT Kinh tế chính trị Mác - Lênin
BỘ MÔN: NGUYÊN LÝ Mã học phần:
1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1.1. Nguyễn Thị Hường
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ, giảng viên chính.
- Địa điểm làm việc: Phòng 121 nhà A5, cơ sở chính Đại học Hồng Đức số 565
Quang Trung, P. Đông Vệ, Thành phố Thanh Hoá.
- Địa chỉ liên hệ: Phòng 121 nhà A5, cơ sở chính Đại học Hồng Đức.
- Điện thoại: 0912 881 498
- Email: nguyenthihuongct@hdu.edu.vn
1.2. Nguyễn Thị Chinh
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ, giảng viên.
- Địa điểm làm việc: Phòng 121 nhà A5, cơ sở chính Đại học Hồng Đức số 565
Quang Trung, P. Đông Vệ, Thành phố Thanh Hoá.
- Địa chỉ liên hệ: Phòng 121 nhà A5, cơ sở chính Đại học Hồng Đức.
- Điện thoại: 0917 256 374
- Email: nguyenthichinh@hdu.edu.vn
1.3. Dư Thị Hương
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ, giảng viên.
- Địa điểm làm việc: Phòng 121 nhà A5, cơ sở chính Đại học Hồng Đức số 565
Quang Trung, P. Đông Vệ, Thành phố Thanh Hoá.
- Địa chỉ liên hệ: Phòng 121 nhà A5, cơ sở chính Đại học Hồng Đức.
- Điện thoại: 0912 640 088
- Email: duthihuong@hdu.edu.vn
1.4. Nguyễn Thị Hải Lý
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ, giảng viên.
- Địa điểm làm việc: Phòng 121 nhà A5, cơ sở chính Đại học Hồng Đức số 565
Quang Trung, P. Đông Vệ, Thành phố Thanh Hoá.
- Địa chỉ liên hệ: Phòng 121 nhà A5, cơ sở chính Đại học Hồng Đức.
- Điện thoại: 0935 356 271
- Email: nguyenthihaily@hdu.edu.vn
2. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỌC PHẦN
Tên ngành, khoá đào tạo: Tất cả các ngành học, bậc cao đẳng và đại học năm thứ
nhất.
- Tên học phần: Kinh tế chính trị Mác - Lênin.
- Số tín chỉ: 02
- Học kỳ: 2
- Học phần: Bắt buộc
- Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lênin.
- Các học phần kế tiếp: Chủ nghĩa xã hội khoa học, Tư tưởng Hồ Chí Minh,
Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam.
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 21 tiết
+ Thảo luận: 18 tiết
+ Tự học: 90 tiết
Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác – Lênin, Khoa Lý luận chính trị - Luật. Phòng 121 nhà A5, cơ sở chính Đại học
Hồng Đức số 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, Thành phố Thanh Hoá..
3. MÔ TẢ TÓM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN
Nội dung học phần bao gồm 6 chương: Trong đó chương 1 trình bày về đối
tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị Mác – Lênin. Từ
chương 2 đến chương 4 trình bày nội dung cốt lõi của chủ nghĩa Mác –Lênin về hàng
hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể trong nền kinh tế thị trường; Giá trị thặng dư
trong nền kinh tế thị trường; Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường.
Chương 5 và chương 6 trình bày những vấn đề chủ yếu về kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam; Công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
4. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Mục
tiêu
Mô tả Chuẩn đầu ra ĐCCTHP
4.1 Về kiến thức:
Khái quát lịch sử hình thành, đối
tượng, phương pháp, chức năng của
kinh tế chính trị Mác – Lênin. Quan
điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về
hàng hóa, tiền tệ, thị trường, các quy
Người học nắm được lược sử hình
thành, đối tượng, phương pháp và các
chức năng cơ bản của kinh tế chính trị
Mác – Lênin; Hiểu và phân tích được
các quan điểm của chủ nghĩa Mác –
luật kinh tế chủ yếu của sản xuất hàng
hóa; Giá trị thặnng dư trong nền kinh
tế thị trường; Cạnh tranh và độc quyền
trong nền kinh tế thị trường; Kinh tế
thị trường định hướng XHCN và các
quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam;
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội
nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
Lênin về hàng hóa, tiền tệ, thị trường,
các quy luật kinh tế chủ yếu của sản
xuất hàng hóa; Giá trị thặng dư trong
nền kinh tế thị trường; Cạnh tranh và
độc quyền trong nền kinh tế thị trường;
Kinh tế thị trường định hướng XHCN và
các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam;
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội
nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
4.2 Về kỹ năng:
- Hình thành kỹ năng phân tích, đánh
giá các vấn đề kinh tế trong nền kinh
tế thị trường hiện nay
- Biết vận dụng kiến thức của môn
học vào việc tiếp cận các môn khoa
học chuyên ngành và hoạt động thực
tiễn của bản thân một cách năng động,
sáng tạo.
- Vận dụng các vấn đề lý luận đã học
để hiểu rõ và thực hiện tốt chủ trương,
đường lối, chính sách kinh tế của
Đảng và Nhà nước.
- Phân tích, đánh giá được một số vấn đề
kinh tế cơ bản của kinh tế thị trường
định hướng XHCN ở Việt Nam hiện nay
- Vận dụng kiến thức của môn học để
tiếp cận các môn khoa học chuyên
ngành có liên quan và bước đầu có thể
giải quyết được một số vấn đề thực tiễn
của bản thân.
- Hiểu rõ và thực hiện tốt chủ trương,
đường lối, chính sách kinh tế của Đảng
và Nhà nước.
4.3 Về thái độ:
- Xây dựng và nâng cao lập trường tư
tưởng chính trị, ý thức hệ của chủ
nghĩa Mác – Lênin đối với người học.
- Người học nhận thức rõ hơn về con
đường đi lên CNXH ở nước ta hiện
nay.
- Người học có phẩm chất đạo đức cách
mạng và lập trường chính trị vững vàng.
Thấy được giá trị khoa học trong các
quan điểm kinh tế của chủ nghĩa Mác –
Lênin.
- Tin tưởng vào chủ trương, đường lối,
chính sách kinh tế của Đảng, Nhà nước
trong công cuộc đổi mới đất nước.
5. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN
TT
Kết quả mong muốn đạt được Mục tiêu Chuẩn đầu ra chương trình đào
tạo
A Người học nắm được một cách hệ
thống kiến thức cơ bản, cốt lõi của
kinh tế chính trị Mác – Lênin bao
gồm: Các khái niệm, phạm trù, quy
luật kinh tế chủ yếu của kinh tế thị
trường; Những vấn đề kinh tế -
chính trị của thời kỳ quá độ lên
CNXH ở Việt Nam.
Mục tiêu về
kiến thức
Nắm vững kiến thức cơ bản, cốt lõi
của kinh tế chính trị Mác – Lênin
bao gồm các khái niệm, phạm trù,
quy luật kinh tế chủ yếu của kinh tế
thị trường; Những vấn đề kinh tế -
chính trị của thời kỳ quá độ lên
CNXH ở Việt Nam.
2 Xác lập được phương pháp luận
khoa học để phân tích, đánh giá
được các vấn đề kinh tế trong nền
kinh tế thị trường hiện nay. Vận
dụng kiến thức của môn học vào
việc tiếp cận các môn khoa học
chuyên ngành và hoạt động thực
tiễn của bản thân, hiểu rõ và thực
hiện tốt chủ trương, đường lối,
chính sách kinh tế của Đảng và
Nhà nước.
Mục tiêu về
kỹ năng
Có kỹ năng vận dụng các kiến thức
của môn học để phân tích được một
số vấn đề kinh tế cơ bản của nền
kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện
nay, tiếp cận các môn chuyên
ngành (đặc biệt các khối ngành
kinh tế- QTKD), thực hiện tốt chủ
trương, đường lối, chính sách kinh
tế của Đảng và Nhà nước
3 Người học hình thành được phẩm
chất đạo đức cách mạng, lập
trường chính trị tư tưởng vững
vàng, có niềm tin vào sự nghiệp
đổi mới đất nước.
Mục tiêu về
thái độ
- Người học có phẩm chất đạo đức
cách mạng và lập trường tư tưởng
chính trị vững vàng.
- Tin tưởng vào chủ trương, đường
lối, chính sách kinh tế của Đảng,
Nhà nước trong công cuộc đổi mới
đất nước
6. NỘI DUNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Chương 1
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
I. Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị Mác - Lênin
1. Chủ nghĩa trọng thương
2. Chủ nghĩa trọng nông
3. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
4. Kinh tế chính trị Mác - Lênin
II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin
1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin
2. Phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin
III. Chức năng của kinh tế chính trị Mác - Lênin
1. Chức năng nhận thức
2. Chức năng thực tiễn
3. Chức năng tư tưởng
4. Chức năng phương pháp luận
Chương 2
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM
GIA THỊ TRƯỜNG
I. Lý luận của C.Mác về hàng hóa
1.Điều kiện ra đời, tồn tại của sản xuất hàng hoá
2. Hàng hoá
3. Tiền tệ
II. Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
1. Thị trường
2. Vai trò của một số chủ thể chính tham gia thị trường
Chương 3
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
I. Nguồn gốc, bản chất của giá trị thặng dư.
1. Công thức chung của tư bản
2. Hàng hoá sức lao động và tiền công trong chủ nghĩa tư bản
3. Sản xuất giá trị thặng dư
4. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
5. Tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
6. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ
nghĩa
II. Tuần hoàn và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động
1. Tuần hoàn của tư bản
2. Chu chuyển của tư bản
3. Tư bản cố định và tư bản lưu động
III. Tích luỹ tư bản
1. Thực chất của tích luỹ tư bản và các nhân tố quyết định quy mô tích lũy tư bản
2. Quy luật chung của tích lũy tư bản
IV. Các hình thức biểu hiện của giátrị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
1. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
2. Lợi nhuận bình quân
3. Các hình thái tư bản và lợi nhuận của chúng
Chương 4
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
I. Quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường
II. Chủ nghĩa tư bản độc quyền
1. Nguyên nhân hình thành và bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền
2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền
II. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
1. Nguyên nhân ra đời và bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
2. Những biểu hiện chủ yếu của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
III. Vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản
1. Vai trò tích cực của chủ nghĩa tư bản
2. Giới hạn phát triển của chủ nghĩa tư bản
3. Xu hướng vận động của chủ nghĩa tư bản
Chương 5
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ CÁC
QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
I. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1. Khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
II. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam
2. Nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam
III. Các quan hệ lợi ích ở Việt nam
1. Lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế
2. Vai trò nhà nước trong đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích
Chương 6
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC
TẾ CỦA VIỆT NAM
I. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
1. Khái quát cách mạng công nghiệp và công nghiệp hóa
2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt
Nam
II. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
1. Khái niệm và nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến phát triển của Việt Nam
3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế trong phát triển của
Việt Nam
7. HỌC LIỆU
7.1. Học liệu bắt buộc:
- HL1: Bộ GD&ĐT, Giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lênin (Dành cho bậc đại
học - không chuyên lý luận chính trị), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2019.
- HL2: Bộ GD&ĐT, Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin (Dùng cho các
khối ngành không chuyên kinh tế - quản trị kinh doanh trong các trường đại học, cao
đẳng), Nxb CTQG, Hà Nội, năm 2006.
- HL3: Bộ GD&ĐT, Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin (Dùng cho các khối
ngành kinh tế - quản trị kinh doanh), Nxb CTQG, Hà Nội, năm 2006.
7.2. Học liệu tham khảo:
- HL4: Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI,
VII, VIII, IX, X, XI, XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1986, 1991, 1996, 2001,
2006, 2011, 2016.
- HL5: Trường ĐH Kinh tế Quốc dân, Bộ môn Kinh tế Chính trị Mác- Lênin,
Giáo trình Lịch sử các học thuyết kinh tế, Nxb Giáo dục, 1999.
- HL6: C.Mác – Ph.Ănghen: Toàn tập, tập 20, tập 23, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 1994.
8. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
8.1. Lịch trình chung.
Stt Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học học phần Tổng
Lý
thuyết
Thảo
luận
Tự học,
tự NC Khác
Tự học,
tự N/C
Tư
vấn
của
GV
KT, ĐG
1 Nội dung 1 2 6
2 Nội dung 2 2 2 9
3 Nội dung 3 2 2 9 BTX1
4 Nội dung 4 2 2 9
5 Nội dung 5 2 2 9
6 Nội dung 6 2 2 9 KTGK
7 Nội dung 7 2 2 9
8 Nội dung 8 2 2 9 BTX2
9 Nội dung 9 2 2 9
10 Nội dung 10 2 2 9 BTX3
11 Nội dung 11 1 3
12 Nội dung 12
13 Nội dung 13
14 Nội dung 14
Tổng số 21 18 90 3 BTX+ 1
GK
8.2. Lịch trình cụ thể cho từng nội dung
NỘI DUNG 1, TUẦN 1
HT
TCDH
TGian,
Đ điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV
chuẩn bị
Chuẩn đầu ra HP
Lý
thuyết
2 tiết
Giảng
đường
1. Đối tượng
nghiên cứu của
kinh tế chính trị
Mác- Lênin.
2. Phương pháp
nghiên cứu của
kinh tế chính trị
Mác- Lênin.
3. Chức năng
của kinh tế
chính trị Mác-
Lênin.
1. Hiểu được khái
niệm kinh tế chính trị
học và đối tượng
nghiên cứu của kinh
tế chính trị Mác-
Lênin.
2. Nắm được phương
pháp nghiên cứu của
kinh tế chính trị Mác-
Lênin.
3. Biết được các chức
năng chủ yếu của
kinh tế chính trị Mác-
Lênin.
SV đọc tài
liệu:
HL1: tr11-16
HL2: tr23-25
HL1: tr16-17
HL1: tr17-18
1. SV hiểu được
khái niệm kinh tế
chính trị học và đối
tượng nghiên cứu
của kinh tế chính trị
Mác- Lênin.
2. SV nắm được các
phương pháp nghiên
cứu của kinh tế
chính trị Mác-
Lênin.
3. SV biết được các
chức năng chủ yếu
của kinh tế chính trị
Mác- Lênin. Từ đó,
thấy được sự cần
thiết nghiên cứu
kinh tế chính trị Mác
- Lênin.
Tự
học
6 tiết
Ở nhà,
thư
viện
Khái quát sự
hình thành và
phát triển của
kinh tế chính trị
Mác - Lênin.
Nắm được lược sử
hình thành và phát
triển của kinh tế
chính trị học từ chủ
nghĩa trọng thương,
chủ nghĩa trọng nông,
kinh tế chính trị tư
sản cổ điển Anh và
sự ra đời kinh tế
chính trị Mác - Lênin.
- SV đọc và
chuẩn bị vào
vở tự học
HL2: tr7- 13
HL1: tr7-11
SV nắm được lược
sử hình thành và
phát triển của kinh
tế chính trị học và
sự ra đời kinh tế
chính trị Mác-
Lênin.
Tư
Trực
tiếp
trên
lớp, tại
Những nội dung
trong tuần 1 mà
SV yêu cầu.
- Hiểu rõ hơn những
nội dung lý thuyết,
thảo luận, tự học
trong tuần 1.
- Nghiên
cứu kỹ bài
học và lựa
chọn kỹ các
- Hiểu sâu sắc hơn
nội dung tuần học.
- Vận dụng, liên hệ
tốt kiến thức đã học
vấn
của
GV
VP bộ
môn
hoặc
qua
điện
thoại,
email..
- Làm sâu sắc hơn
nội dung lý luận và
nâng cao kỹ năng vận
dụng, liên hệ thực
tiễn các vấn đề lý
luận đã học.
vấn đề cần tư
vấn.
vào thực tiễn.
NỘI DUNG 2, TUẦN 2
HT
TCDH
Tgian,
Đđiểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV
chuẩn bị
Chuẩn đầu ra HP
Lý
thuyết
2 tiết
Giảng
đường
1. Điều kiện ra
đời, tồn tại của
sản xuất hàng
hoá.
2. Hàng hoá.
1. Biết được thế nào
là sản xuất hàng hoá;
điều kiện ra đời, tồn
tại của sản xuất hàng
hoá.
2.- Hiểu được thế nào
là hàng hoá, hai thuộc
tính giá trị sử dụng và
giá trị của hàng hoá,
mối quan hệ giữa hai
thuộc tính của hàng
hoá.
- Phân tích được tính
chất hai mặt của lao
động sản xuất hàng
hoá (lao động cụ thể,
lao động trừu tượng).
Từ đó, thấy được
nguồn gốc của giá trị
sử dụng và giá trị của
hàng hoá.
SV đọc tài
liệu:
HL1:tr21-22
HL1:tr22-24;
tr27-28
HL2: tr63-69
.
1. SV trình bày được
khái niệm sản xuất
hàng hóa, phân tích
được 2 điều kiện ra
đời, tồn tại của sản
xuất hàng hóa
2. - SV hiểu được
khái niệm hàng hóa,
hai thuộc tính của
hàng hóa và mối
quan hệ giữa hai
thuộc tính đó.
- SV phân tích được
tính chất hai mặt của
lao động sản xuất
hàng hóa. Hiểu được
nguồn gốc của hai
thuộc tính của hàng
hóa. Khẳng định
được đóng góp của
Mác trong việc phát
hiện ra tính chất hai
mặt của lao động
sản xuất hàng hóa.
Thảo
luận
nhóm
2 tiết
Giảng
đường
Phân tích lượng
giá trị và các
nhân tố ảnh
hưởng đến
lượng giá trị của
hàng hóa. Ý
nghĩa thực tiễn
của việc nghiên
cứu vấn đề này
- Trình bày được khái
niệm lượng giá trị
của hàng hóa, phân
tích được thước đo
lượng giá trị và các
nhân tố ảnh hưởng
đến lượng giá trị của
hàng hoá
Đọc giáo
trình và tài
liệu tham
khảo để
chuẩn bị bài
thảo luận cá
nhân vào vở
thảo luận.
Chia nhóm
từ 8-10 sinh
viên để thảo
- SV trình bày được
khái niệm lượng giá
trị, phân tích được
thước đo lượng giá
trị, chỉ ra được ảnh
hưởng của các nhân
tố năng suất lao
động, cường độ lao
động, mức độ phức
tạp của lao động đến
lượng giá trị của
- Vận dụng vấn đề
này vào việc nâng
cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh trong nền
kinh tế thị trường.
luận, viết
biên bản TL
nhóm.
hàng hóa.
- Chỉ ra được các
biện pháp vận dụng
vấn đề lý luận này
nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh
doanh trong nền
kinh tế thị trường.
Tự
học
ở nhà,
thư
viện.
1. Lượng giá trị
và các nhân tố
ảnh hưởng đến
lượng giá trị của
hàng hóa.
2. Tiền tệ.
3. Dịch vụ và
một số hàng hóa
đặc biệt
4. Chuẩn bị nội
dung thảo luận
tuần 2.
1. Trình bày được
khái niệm lượng giá
trị, phân tích được
thước đo lượng giá trị
và các nhân tố ảnh
hưởng đến lượng giá
trị của hàng hoá
2. - Trình bày được
lịch sử ra đời và bản
chất của tiền tệ.
- Phân tích được 5
chức năng của tiền tệ.
3. Nắm được dịch vụ
và một số hàng hóa
đặc biệt
SV đọc và
chuẩn bị vào
vở tự học
HL1: tr24-27
HL2:tr69- 73
HL1: tr28-29
HL2: tr73-77
HL1: tr28-31
HL2:tr77- 80
HL1: tr31-34
1. SV hiểu được thế
nào là lượng giá trị,
thước đo lượng giá
trị và các nhân tố
ảnh hưởng đến
lượng giá trị của
hàng hoá
2. - SV nắm được
lịch sử phát triển của
các hình thái giá trị.
Từ đó, thấy được
nguồn gốc và bản
chất của tiền tệ.
- SV nắm vững 5
chức năng của tiền
tệ.
3. SV hiểu rõ về
dịch vụ và một số
hàng hóa đặc biệt
khác.
Tư
vấn
của
GV
Trực
tiếp
trên
lớp, tại
VPBM
hoặc
qua
điện
thoại,
Những nội dung
trong tuần 2 mà
SV yêu cầu.
- Hiểu rõ hơn những
nội dung lý thuyết,
thảo luận, tự học
trong tuần 2.
- Làm sâu sắc hơn
nội dung lý luận và
nâng cao kỹ năng vận
dụng, liên hệ thực
tiễn các vấn đề lý
- Nghiên
cứu kỹ bài
học và lựa
chọn kỹ các
vấn đề cần tư
vấn.
- Hiểu sâu sắc hơn
nội dung tuần học.
- Vận dụng, liên hệ
tốt kiến thức đã học
vào thực tiễn.
email.. luận đã học.
NỘI DUNG 3, TUẦN 3
HT
TCDH
Tgian,
Đđiểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV
chuẩn bị
Chuẩn đầu ra HP
Lý
thuyết
2 tiết
Giảng
đường
1.Thị trường.
2. Quy luật giá
trị.
1. Nắm được khái
niệm thị trường, cơ
chế thị trường, kinh
tế thị trường, đặc
trưng của kinh tế thị
trường.
2. Hiểu được nội
dung và tác động của
quy luật giá trị.
SV đọc tài
liệu:
HL1:tr35-38
HL2: tr91-93
HL3:327-332
351- 353
HL1: 41-43
HL2: 80-84
1. SV trình bày được
các khái niệm: thị
trường, cơ chế thị
trường, kinh tế thị
trường; phân tích
được các đặc trưng
của kinh tế thị
trường.
2. SV nhận thức
đúng nội dung và tác
động của quy luật
giá trị.
Thảo
luận
nhóm
2 tiết
Giảng
đường
1. Phân tích nội
dung và tác
động của quy
luật giá trị. Sự
vận dụng quy
luật giá trị trước
và sau đổi mới
kinh tế ở Việt
Nam.
2. Lý luận tiền
tệ của C. Mác.
1. Phân tích được nội
dung và tác động của
quy luật giá trị, từ đó
chỉ ra được sự vận
dụng quy luật giá trị
ở Việt Nam trước và
sau đổi mới.
2. Phân tích được
quan điểm của Mác
về lịch sử ra đời, bản
chất, chức năng của
tiền tệ.
Đọc giáo
trình và tài
liệu tham
khảo để
chuẩn bị bài
thảo luận cá
nhân vào vở
thảo luận.
Chia nhóm
từ 8-10 sinh
viên để thảo
luận, viết
biên bản TL
nhóm.
1. - SV phân tích
được nội dung và
tác động của quy
luật giá trị
- Phân tích được sự
vận dụng quy luật
giá trị ở Việt Nam
trong thời kỳ trước
và sau đổi mới.
2. - SV hiểu được
lịch sử phát triển của
các hình thái giá trị.
Từ đó, thấy được
nguồn gốc và bản
chất của tiền tệ.
- SV nắm vững 5
chức năng của tiền
tệ.
1. Ưu thế và
khuyết tật của
nền kinh tế thị
trường.
1. Biết được những
ưu thế và khuyết tật
của nền kinh tế thị
trường.
SV đọc và
chuẩn bị vào
vở tự học:
HL1: tr39-41
1. SV chỉ ra được
những ưu thế cũng
như khuyết tật của
nền kinh tế thị
trường.
Tự
học
ở nhà,
thư
viện.
2. Quy luật
cung- cầu.
3. Quy luật lưu
thông tiền tệ.
4. Quy luật cạnh
tranh.
5. Vai trò của
một số chủ thể
chính tham gia
thị trường.
6. Chuẩn bị nội
dung thảo luận
tuần 3.
2. Trình bày được các
khái niệm: cung, cầu.
Nội dung và tác động
của quy luật cung-
cầu.
3. Phân tích được nội
dung của quy luật lưu
thông tiền tệ.
4. Trình bày được
khái niệm cạnh tranh,
các hình thức cạnh
tranh, tác động của
cạnh tranh trong nền
kinh tế hàng hóa.
5. Phân tích được vai
trò của một số chủ
thể chính tham gia thị
trường.
HL1: 43-44
HL2:85-87
HL1: 44-45
HL2: 87-89
HL1: 54-48
HL2: 84-85
HL1: 48-50
2. SV nắm được nội
dung và tác động
của quy luật cung-
cầu. Từ đó biết vận
dụng quy luật này
vào phân tích mối
quan hệ cung, cầu,
giá cả trên thị
trường.
3. SV nắm được nội
dung quy luật lưu
thông tiền tệ và vấn
đề lạm phát.
4. SV hiểu được thế
nào là cạnh tranh,
tính tất yếu của cạnh
tranh trong nền kinh
tế hàng hóa, phân
tích được các hình
thức cạnh tranh
trong nội bộ ngành
và cạnh tranh giữa
các ngành, nắm rõ
tác động hai mặt
(tích cực và tiêu
cực) của cạnh tranh.
5. SV hiểu được vai
trò của người sản
xuất, người tiêu
dùng, các chủ thể
trung gian và nhà
nước trong nền kinh
tế thị trường. Từ đó,
khẳng định tính tất
yếu và sự cần thiết
nâng cao vai trò
quản lý của nhà
nước trong nền kinh
tế thị trường.
Tư
vấn
của
GV
Trực
tiếp
trên
lớp, tại
VPBM
hoặc
qua
điện
thoại,
email..
Những nội dung
trong tuần 3 mà
SV yêu cầu.
- Hiểu rõ hơn những
nội dung lý thuyết,
thảo luận, tự học
trong tuần 3.
- Làm sâu sắc hơn
nội dung lý luận và
nâng cao kỹ năng vận
dụng, liên hệ thực
tiễn các vấn đề lý
luận đã học.
- Nghiên
cứu kỹ bài
học và lựa
chọn kỹ các
vấn đề cần tư
vấn.
- Hiểu sâu sắc hơn
nội dung tuần học.
- Vận dụng, liên hệ
tốt kiến thức đã học
vào thực tiễn.
KT
BT
X1
15-30
phút
Giảng
đường
(giờ
thảo
luận)
Kiểm tra nhận
thức của SV về
nội dung từ tuần
1- 3.
Trả lời theo yêu cầu
của câu hỏi.
Ôn bài và
chuẩn bị giấy
kiểm tra.
Phân tích được
những nội dung lý
luận cơ bản và bước
đầu biết vận dụng
các vấn đề lý luận
vào thực tiễn.
NỘI DUNG 4, TUẦN 4
HT
TCDH
Tgian,
Đđiểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV
chuẩn bị
Chuẩn đầu ra HP
Lý
thuyết
2 tiết
Giảng
đường
1. Công thức
chung của tư
bản.
2. Hàng hóa sức
lao động.
1. Viết được công
thức chung của tư
bản. So sánh được
công thức lưu thông
hàng hoá giản đơn và
công thức chung của
tư bản.
2. Phân tích được hai
điều kiện để SLĐ trở
thành hàng hoá, hai
thuộc tính của hàng
hoá SLĐ.
SV đọc tài
liệu:
HL1: 53-54
HL2: 96-97
HL1: 54-56
HL2: 98-100
1. - SV thấy được sự
giống nhau và khác
nhau giữa công thức
lưu thông hàng hoá
giản đơn và công
thức chung của tư
bản.
- Hiểu được khi nào
thì tiền tệ chuyển
thành tư bản.
- Giải thích được tại
sao C.Mác gọi T- H-
T là công thức
chung của tư bản.
2. SV hiểu được 2
điều kiện để SLĐ
trở thành hàng hóa,
phân tích được hai
thuộc tính giá trị và
giá trị sử dụng của
hàng hóa sức lao
động.
Thảo
luận
nhóm
2 tiết
Giảng
đường
Phân tích hàng
hóa sức lao
động, sự khác
nhau giữa hàng
hóa sức lao
động và hàng
hóa thông
thường. Liên hệ
thị trường hàng
hoá sức lao
động ở Việt
Nam hiện nay.
- Phân tích được hai
điều kiện để sức lao
động trở thành hàng
hóa, hai thuộc tính
của hàng hoá sức lao
động.
- Phân tích được sự
khác nhau giữa hàng
hóa sức lao động và
hàng hóa thông
thường.
- Phân tích được tính
Đọc giáo
trình và tài
liệu tham
khảo để
chuẩn bị bài
thảo luận cá
nhân vào vở
thảo luận.
Chia nhóm
từ 8-10 sinh
viên để thảo
luận, viết
biên bản TL
nhóm.
- SV hiểu được hai
điều kiện để sức lao
động trở thành hàng
hóa, hai thuộc tính
giá trị và giá trị sử
dụng của hàng hoá
sức lao động.
- Phân biệt được
hàng hoá sức lao
động và hàng hoá
thông thường.
- Khẳng định được
tất yếu tồn tại hàng
hoá SLĐ trong nền
kinh tế thị trường ở
Việt Nam. Đánh giá
thị trường hàng hoá
SLĐ ở VN hiện nay
(về số lượng chất
lượng, quan hệ cung-
cầu hàng hóa sức lao
động, giá cả, chính
sách quản lý, sử
dụng…)
tính tất yếu của sự
tồn tại hàng hóa sức
lao động trong nền
kinh tế thị trường ở
Việt Nam, nhận thức
đúng về thực trạng
thị trường hàng hóa
SLĐ ở Việt Nam
hiện nay.
Tự
học
ở nhà,
thư
viện.
1. Tiền công
trong chủ nghĩa
tư bản.
1. Phân tích quan
điểm của C.Mác về
bản chất, các hình
thức và các phạm trù
của tiền công trong
chủ nghĩa tư bản.
SV đọc và
chuẩn bị vào
vở tự học:
HL3:106-110
HL2:108-110
HL1: 59-60
1. SV hiểu được
quan điểm của Các
Mác về bản chất
kinh tế của tiền
công; tiền công theo
thời gian và tiền
công theo sản phẩm;
tiền công danh nghĩa
và tiền công thực tế.
- Phê phán quan
điểm sai lầm của các
nhà KTCT tư sản về
bản chất của tiền
công.
Tư
vấn
của
GV
Trực
tiếp
trên
lớp, tại
VPBM
hoặc
qua
điện
thoại,
email..
Những nội dung
trong tuần 4 mà
SV yêu cầu.
- Hiểu rõ hơn những
nội dung lý thuyết,
thảo luận, tự học
trong tuần 4.
- Làm sâu sắc hơn
nội dung lý luận và
nâng cao kỹ năng vận
dụng, liên hệ thực
tiễn các vấn đề lý
luận đã học.
- Nghiên
cứu kỹ bài
học và lựa
chọn kỹ các
vấn đề cần tư
vấn.
- Hiểu sâu sắc hơn
nội dung tuần học.
- Vận dụng, liên hệ
tốt kiến thức đã học
vào thực tiễn.
NỘI DUNG 5, TUẦN 5
HT
TCDH
Tgian,
Đđiểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV
chuẩn bị
Chuẩn đầu ra HP
Lý
thuyết
2 tiết
Giảng
đường
1. Quá trình sản
xuất giá trị
thặng dư.
2. Tư bản bất
biến và tư bản
khả biến.
3. Tuần hoàn và
chu chuyển của
tư bản.
1. Nắm được đặc
điểm của sản xuất
TBCN, phân tích
được ví dụ cụ thể về
quá trình sản xuất giá
trị thặng dư, hiểu rõ
nguồn gốc và bản
chất của giá trị thặng
dư.
2. Nắm được khái
niệm tư bản bất biến,
tư bản khả biến, căn
cứ và ý nghĩa của sự
phân chia TBBB,
TBKB.
3. Phân tích được sự
vận động của tư bản
cá biệt trên hai mặt
chất (tuần hoàn của
tư bản) và lượng (chu
chuyển của tư bản).
SV đọc tài
liệu:
HL1: 56-57
HL2:100-103
HL3: 90-94
HL1: 58-59
HL2:103-104
HL3: 95-97
HL1: 60-62
HL2:118-124
1. SV hiểu được quá
trình sản xuất giá trị
thặng dư trong chủ
nghĩa tư bản. Từ đó,
chỉ ra được nguồn
gốc và bản chất của
giá trị thặng dư,
khẳng định được
bản chất bóc lột của
chủ nghĩa tư bản.
2. SV nắm được
khái niệm tư bản bất
biến, tư bản khả
biến. Xác định được
căn cứ và ý nghĩa
của sự phân chia cặp
phạm trù này.
Khẳng định rõ bản
chất bóc lột của chủ
nghĩa tư bản là bóc
lột SLĐ của công
nhân làm thuê.
3. - SV biết được thế
nào là tuần hoàn của
tư bản. Điều kiện để
tuần hoàn của tư bản
diễn ra bình thường.
- Hiểu được khái
niệm chu chuyển
của tư bản, thời gian
và tốc độ chu
chuyển của tư bản.
- Chỉ ra được sự vận
dụng vấn đề này vào
việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn
trong nền kinh tế thị
trường.
Thảo
luận
nhóm
2 tiết
Giảng
đường
Phân tích lý
luận tiền công
của C.Mác. Sự
vận dụng lý luận
này trong việc
cải cách tiền
công, tiền lương
ở Việt Nam hiện
nay.
- Phân tích quan điểm
của C.Mác về bản
chất, các hình thức và
các phạm trù tiền
công trong chủ nghĩa
tư bản.
- Chỉ ra được những
chính sách, biện pháp
thể hiện sự vận dụng
lý luận tiền công của
C.Mác ở Việt Nam
hiện nay.
Đọc giáo
trình và tài
liệu tham
khảo để
chuẩn bị bài
thảo luận cá
nhân vào vở
thảo luận.
Chia nhóm
từ 8-10 sinh
viên để thảo
luận, viết
biên bản TL
nhóm.
- SV hiểu được quan
điểm của C.Mác về
bản chất, các hình
thức và các phạm trù
tiền công. Phê phán
được quan điểm sai
lầm của các nhà
KTCT tư sản về bản
chất của tiền công.
- Thấy được những
kết quả đạt được
cũng như những mặt
còn tồn tại, hạn chế
trong việc vận dụng
lý luận tiền công và
sự cần thiết tiếp tục
thực hiện cải cách
tiền công, tiền lương
ở Việt Nam hiện
nay.
Tự
học
ở nhà,
thư
1. Tỷ suất giá trị
thặng dư và
khối lượng giá
trị thặng dư.
2. Hai phương
pháp sản xuất
giá trị thặng dư,
giá trị thặng dư
1. Biết được thế nào
tỷ suất giá trị thặng
dư, khối lượng giá trị
thặng dư. Công thức
tính và thực chất của
tỷ suất giá trị thặng
dư và khối lượng giá
trị thặng dư.
2. Phân tích được
các phương pháp sản
xuất giá trị thặng dư.
SV đọc và
chuẩn bị vào
vở tự học:
HL2:104-105
HL1: 63
HL1: 63-66
HL2:105-107
HL3: 98-103
1. SV biết được khái
niệm, công thức
tính, thực chất của
tỷ suất giá trị thặng
dư, khối lượng giá
trị thặng dư.
2. - SV phân tích
được các phương
pháp sản xuất giá trị
thặng dư tuyệt đối,
viện. siêu ngạch.
3. Tư bản cố
định và tư bản
lưu động.
3. Biết được thế nào
là tư bản cố định, tư
bản lưu động; căn cứ
và ý nghĩa của sự
phân chia tư bản cố
định và tư bản lưu
động
HL1: 61-62
HL2:124-126
tương đối và siêu
ngạch.
- Thấy được sự
giống và khác nhau
giữa các phương
pháp sản xuất giá trị
thặng dư.
- Giải thích được tại
sao GTTD siêu
ngạch là hình thức
biến tướng của
GTTD tương đối.
3. SV biết được thế
nào là tư bản cố
định, tư bản lưu
động. Xác định
được căn cứ và ý
nghĩa của sự phân
chia tư bản cố định
và tư bản lưu động.
Rút ra được ý nghĩa
thực tiễn của việc
nghiên cứu vấn đề
này.
Tư
vấn
của
GV
Trực
tiếp
trên
lớp, tại
VPBM
hoặc
qua
điện
thoại,
email..
Những nội dung
trong tuần 5 mà
SV yêu cầu.
- Hiểu rõ hơn những
nội dung lý thuyết,
thảo luận, tự học
trong tuần 5.
- Làm sâu sắc hơn
nội dung lý luận và
nâng cao kỹ năng vận
dụng, liên hệ thực
tiễn các vấn đề lý
luận đã học.
- Nghiên
cứu kỹ bài
học và lựa
chọn kỹ các
vấn đề cần tư
vấn.
- Hiểu sâu sắc hơn
nội dung tuần học.
- Vận dụng, liên hệ
tốt kiến thức đã học
vào thực tiễn.
NỘI DUNG 6, TUẦN 6
HT
TCDH
Tgian,
Đđiểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV
chuẩn bị
Chuẩn đầu ra HP
Lý
thuyết
2 tiết
Giảng
đường
1. Tích lũy tư
bản là quá trình
làm tăng cấu tạo
hữu cơ của tư
bản.
2. Chi phí sản
xuất tư bản chủ
nghĩa, lợi nhuận
và tỷ suất lợi
nhuận.
3. Sự hình thành
lợi nhuận bình
quân và giá cả
sản xuất.
1. Nắm được thế nào
là cấu tạo hữu cơ của
tư bản, giải thích
được tại sao tích lũy
tư bản là quá trình
làm tăng cấu tạo hữu
cơ của tư bản.
2. Nắm được các
phạm trù: Chi phí sản
xuất TBCN, lợi
nhuận và tỷ suất lợi
nhuận. Phân biệt
được chi phí thực tế
của xã hội với chi phí
sản xuất TBCN; giá
trị thặng dư với lợi
nhuận; tỷ suất giá trị
thặng dư với tỷ suất
lợi nhuận.
3. Phân tích và chứng
minh được sự hình
thành lợi nhuận bình
quân và giá cả sản
xuất là kết quả của sự
cạnh tranh giữa các
ngành.
SV đọc tài
liệu:
HL1: 68
HL2: 114
HL1: 69-73
HL2:137-140
HL3:157-164
HL1: 73-74
HL2:140-143
1. – SV nhận thức
được quy luật chung
của tích lũy tư bản
là làm tăng cấu tạo
hữu cơ của tư bản.
2. SV nắm được các
phạm trù: Chi phí
sản xuất TBCN, lợi
nhuận và tỷ suất lợi
nhuận. Phân biệt
được chi phí thực tế
của xã hội với chi
phí sản xuất TBCN;
giá trị thặng dư với
lợi nhuận; tỷ suất
giá trị thặng dư với
tỷ suất lợi nhuận..
3. SV hiểu được
khái niệm, biện pháp
và kết quả cạnh
tranh giữa các ngành
trong CNTB. Từ đó,
hiểu được thế nào là
tỷ suất lợi nhuận
bình quân và lợi
nhuận bình quân.
- Thấy được sự
chuyển hoá của giá
trị hàng hoá thành
giá cả sản xuất trong
giai đoạn TDCT của
CNTB.
- Rút ra ý nghĩa thực
tiễn khi nghiên cứu
vấn đề này.
Thảo
luận
nhóm
2 tiết
Giảng
đường
So sánh tích tụ
và tập trung tư
bản. Mối quan
hệ giữa tích tụ
và tập trung tư
bản. Liên hệ vai
trò và các biện
pháp tích tụ và
tập trung vốn ở
Việt Nam hiện
nay.
- Trình bày được các
khái niệm tích tụ tư
bản, tập trung tư bản.
Phân tích được sự
giống nhau và khác
nhau giữa tích tụ và
tập trung tư bản. Chỉ
ra được mối quan hệ
biện chứng giữa tích
tụ và tập trung tư
bản.
- Chỉ ra được vai trò
và những biện pháp
thúc đẩy tích tụ và
tập trung vốn ở Việt
Nam hiện nay.
Đọc giáo
trình và tài
liệu tham
khảo để
chuẩn bị bài
thảo luận cá
nhân vào vở
thảo luận.
Chia nhóm
từ 8-10 sinh
viên để thảo
luận, viết
biên bản TL
nhóm.
- SV biết đươc thế
nào là tích tụ tư bản,
tập trung tư bản; sự
giống và khác nhau
giữa tích tụ tư bản,
tập trung tư bản.
Mối quan hệ giữa
tích tụ tư bản, tập
trung tư bản.
- Vận dụng được
vấn đề này thấy
được vai trò và biện
pháp thúc đẩy tích tụ
và tập trung vốn ở
Việt Nam hiện nay.
Tự
học
ở nhà,
thư
1. Thực chất của
tích lũy tư bản
và các nhân tố
quyết định quy
mô tích lũy tư
bản.
2. Quá trình tích
lũy tư bản là quá
trình tích tụ và
tập trung tư bản
ngày càng tăng.
1. Phân tích được
thực chất của tích lũy
tư bản, các nhân tố
quyết định quy mô
tích lũy tư bản.
2. Trình bày được thế
nào là tích tụ tư bản,
tập trung tư bản.
SV đọc và
chuẩn bị vào
vở tự học:
HL2:110-113
HL2: 115
HL3:115-117
1. SV hiểu được
thực chất của tích
lũy tư bản, phân biệt
được tích lũy tư bản
và tích lũy nguyên
thủy, các nhân tố
quyết định quy mô
tích lũy tư bản.
2. SV biết được thế
nào là tích tụ tư bản,
tập trung tư bản., chỉ
ra được sự giống và
khác nhau giữa tích
tụ tư bản, tập trung
viện.
3. Quá trình tích
lũy tư bản là quá
trình bần cùng
hóa giai cấp vô
sản.
4. Các hình thái
tư bản và lợi
nhuận của
chúng.
3. Hiểu được nạn thất
nghiệp và bần cùng
hóa giai cấp vô sản là
hệ quả của tích lũy tư
bản.
4. Hiểu được các
hình thái tư bản và
lợi nhuận của chúng:
- Tư bản thương
nghiệp và lợi nhuận
thương nghiệp.
- Tư bản cho vay và
lợi tức.
- Tư bản nông nghiệp
và địa tô tư bản chủ
nghĩa.
HL2:115-116
HL2:143-155
tư bản.
3. SV hiểu được quy
luật chung của tích
lũy tư bản là làm gia
tăng tình trạng thất
nghiệp và bần cùng
hóa giai cấp vô sản.
Từ đó, thấy được xu
hướng tất yếu của sự
thay thế CNTB.
4. SV hiểu được:
- Sự hình thành và
vai trò của tư bản
thương nghiệp trong
CNTB. Bản chất và
sự hình thành LN
thương nghiệp.
- Sự hình thành, đặc
điểm của tư bản cho
vay. Bản chất của
lợi tức cho vay, tỷ
suất lợi tức cho vay.
- Sự hình thành và
đặc điểm của quan
hệ sản xuất TBCN
trong nông nghiệp.
Bản chất và các hình
thức địa tô TBCN.
Phân biệt được địa
tô phong kiến và địa
tô tư bản chủ nghĩa.
Tư
vấn
của
GV
Trực
tiếp
trên
lớp, tại
VPBM
hoặc
qua
điện
thoại,
email..
Những nội dung
trong tuần 6 mà
SV yêu cầu.
- Hiểu rõ hơn những
nội dung lý thuyết,
thảo luận, tự học
trong tuần 6.
- Làm sâu sắc hơn
nội dung lý luận và
nâng cao kỹ năng vận
dụng, liên hệ thực
tiễn các vấn đề lý
luận đã học.
- Nghiên
cứu kỹ bài
học và lựa
chọn kỹ các
vấn đề cần tư
vấn.
- Hiểu sâu sắc hơn
nội dung tuần học.
- Vận dụng, liên hệ
tốt kiến thức đã học
vào thực tiễn.
Kiểm
tra
giữa
kỳ
1 tiết
Giảng
đường
Kiểm tra những
nội dung đã học
từ tuần 1 đến
tuần 6.
Trình bày được theo
yêu cầu của câu hỏi.
Thể hiện được việc
nắm vững, hệ thống
hoá những nội dung
đã học và kỹ năng áp
dụng những kiến thức
đã học vào việc giải
quyết vấn đề trong
thực tiễn.
- Ôn tập và
chuẩn bị
giấy kiểm
tra.
Nắm vững kiến
thức, liên hệ, vận
dụng kiến thức đã
học trong hoạt động
thực tiễn.
NỘI DUNG 7, TUẦN 7
HT
TCDH
Tgian,
Đđiểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV
chuẩn bị
Chuẩn đầu ra HP
Lý
thuyết
2 tiết
Giảng
đường
1. Nguyên nhân
hình thành CNTB
độc quyền.
2. Năm đặc điểm
kinh tế cơ bản của
CNTB độc quyền.
1. Phân tích được
nguyên nhân chuyển
biến từ CNTB tự do
cạnh tranh sang CNTB
độc quyền.
2. Phân tích được năm
đặc điểm kinh tế cơ
bản của CNTB độc
quyền.
SV đọc tài
liệu:
HL: 81 -95
HL2:157-165
1. SV hiểu được
CNTBĐQ ra đời
từ CNTB tự do
cạnh tranh.
2. SV hiểu được
năm đặc điểm
kinh tế cơ bản
của CNTB độc
quyền gắn liền
với sự phát triển
của CNTB độc
quyền.
Thảo
luận
nhóm
2 tiết
Giảng
đường
1. Phân tích các
hình thức biểu
hiện của giá trị
thặng dư trong
CNTB. Ý nghĩa
thực tiễn của vấn
đề này ở Việt
Nam hiện nay.
1. - Phân tích được
hình thức biểu hiện
chung của giá trị thặng
dư là lợi nhuận.
- Phân tích được hình
thức biểu hiện cụ thể
của giá trị thặng dư
gắn với các hình thái
tư bản cụ thể: Lợi
nhuận công nghiệp, lợi
nhuận thương nghiệp;
lợi tức cho vay; địa tô.
- Chỉ ra được ý nghĩa
thực tiễn của vấn đề
này ở Việt Nam hiện
nay.
Đọc giáo
trình và tài
liệu tham
khảo để
chuẩn bị bài
thảo luận cá
nhân vào vở
thảo luận.
Chia nhóm
từ 8-10 sinh
viên để thảo
luận, viết
biên bản TL
nhóm.
1.- SV hiểu được
lợi nhuận, lợi
nhuận công
nghiệp, lợi nhuận
thương nghiệp;
lợi tức cho vay;
địa tô là những
hình thức biểu
hiện khác nhau
của giá trị thặng
dư.
- Vận dụng được
vấn đề này ở Việt
Nam hiện nay.
Tự
học
ở nhà,
thư
viện
1. Quan hệ giữa
cạnh tranh và độc
quyền.
1. Trình bày được mối
quan hệ giữa cạnh
tranh và độc quyền
trong CNTB độc
quyền.
SV đọc và
chuẩn bị vào
vở tự học:
HL1: 80 -81
HL3: 212
1. SV thấy được
tự do cạnh tranh
sinh ra độc quyền
và độc quyền vẫn
tồn tại cạnh
tranh, các hình
thức cạnh tranh
trong CNTB độc
quyền.
2. Những biểu
hiện chủ yếu của
CNTBĐQ nhà
nước.
3. Vai trò lịch sử
của chủ nghĩa tư
bản.
4. Chuẩn bị nội
dung thảo luận
tuần 7.
.2. Phân tích được
những biểu hiện chủ
yếu của CNTBĐQ nhà
nước.
3. Hiểu được những
mặt tích cực, hạn chế
và xu hướng vận động
của CNTB.
HL1: 44 - 45
HL2: 87 - 89
HL1:100-104
HL2:177-181
2. Thấy được
bản chất của
CNTBĐQ nhà
nước thông qua
các hình thức
biểu hiện của nó.
3. - Sinh viên
thấy được những
đóng góp và
những hậu quả
để lại của CNTB.
- Sinh viên thấy
được xu hướng
vận động tất yếu
của CNTB.
Tư
vấn
của
GV
Trực
tiếp
trên
lớp, tại
VPBM
hoặc
qua
điện
thoại,
email..
Những nội dung
trong tuần 7 mà
SV yêu cầu.
- Hiểu rõ hơn những
nội dung lý thuyết,
thảo luận, tự học trong
tuần 7
- Làm sâu sắc hơn nội
dung lý luận và nâng
cao kỹ năng vận dụng,
liên hệ thực tiễn các
vấn đề lý luận đã học
- Nghiên
cứu kỹ bài
học và lựa
chọn kỹ các
vấn đề cần tư
vấn.
- Hiểu sâu sắc
hơn nội dung
tuần học.
- Vận dụng, liên
hệ tốt kiến thức
đã học vào thực
tiễn.
NỘI DUNG 8, TUẦN 8
HT
TCDH
Tgian,
Đđiểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV
chuẩn bị
Chuẩn đầu ra HP
Lý
thuyết
2 tiết
Giảng
đường
1. Nguyên nhân ra
đời và bản chất
của CNTB độc
quyền nhà nước.
2. Đặc trưng của
kinh tế thị trường
1. Phân tích được
nguyên nhân ra đời và
bản chất của CNTB
độc quyền nhà nước.
2. - Hiểu được 5 đặc
trưng của kinh tế thị
SV đọc tài
liệu:
HL1:95 - 97
HL2:165-170
HL1:112-118
HL3:331-340
1.- SV hiểu được
nguyên nhân dẫn
đến sự ra đời
CNTB độc quyền
nhà nước.
- Sinh viên nhận
thức được CNTB
độc quyền nhà
nước là nấc thang
phát triển mới của
CNTB độc quyền.
2. SV nhận diện
được kinh tế thị
định hướng
XHCN ở Việt
Nam.
trường định hướng
XHCN ở Việt Nam. .
- Chỉ ra điểm giống và
khác giữa nền kinh tế
thị trường định hướng
XHCN ở Việt Nam và
kinh tế thị trường tư
bản chủ nghĩa.
trường định hướng
XHCN ở Việt
Nam.
Thảo
luận
nhóm
2 tiết
Giảng
đường
1. Tại sao chủ
nghĩa tư bản độc
quyền ra đời là sự
kế tục trực tiếp từ
CNTB tự do cạnh
tranh.?
2. Trình bày
những biểu hiện
mới về năm đặc
điểm kinh tế cơ
bản của CNTB
độc quyền.
1. Giải thích được,
CNTB độc quyền ra
đời từ trong CNTB tự
do cạnh tranh.
2. Chỉ ra được biểu
hiện mới về năm đặc
điểm kinh tế cơ bản
của CNTB độc quyền
hiện nay.
- Khẳng định được
bản chất của CNTB
không thay đổi.
Đọc giáo
trình, tài liệu
tham khảo để
chuẩn bị bài
thảo luận cá
nhân vào vở
thảo luận.
Chia nhóm
từ 8-10 sinh
viên để thảo
luận, viết
biên bản TL
nhóm.
1. SV hiểu được
nguyên nhân
chuyển biến từ
CNTB tự do cạnh
tranh sang CNTB
độc quyền.
2. SV hiểu được
những biểu hiện
mới về năm đặc
điểm kinh tế cơ
bản của CNTB
độc quyền hiện
nay. Từ đó, khẳng
định được bản
chất của CNTB
không thay đổi.
Tự
học
ở nhà,
thư
viện
1. Tính tất yếu
khách quan của
kinh tế thị trường
định hướng
XHCN ở Việt
Nam.
2. Nội dung hoàn
thiện thể chế kinh
tế thị trường định
hướng XHCN ở
Việt Nam.
3. Chuẩn bị nội
dung thảo luận
tuần 8.
1. - Hiểu được khái
niệm kinh tế thị
trường định hướng
XHCN ở Việt Nam.
- Chỉ ra được cơ sở
khách quan của sự tồn
tại, phát triển kinh tế
thị trường định hướng
ở Việt Nam.
2. Phân tích được
những nội hoàn thiện
thể chế kinh tế thị
trường định hướng
XHCN ở Việt Nam.
SV đọc và
chuẩn bị vào
vở tự học:
HL2: 225
HL3:327-329
HL1:120-123
1. - SV hiểu được
thế nào là KTTT
định hướng
XHCN ở Việt
Nam.
- Thấy được sự
tồn tại, phát triển
KTTT ở Việt Nam
là tất yếu khách
quan.
2. SV hiểu được
những nội dung
hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường
nhằm đưa nền
kinh tế thị trường
Việt Nam phát
triển và đúng định
hướng XHCN.
Tư
vấn
của
GV
Trực
tiếp
trên
lớp, tại
VPBM
hoặc
qua
điện
thoại,
email..
Những nội dung
trong tuần 8 mà
SV yêu cầu.
- Hiểu rõ hơn những
nội dung lý thuyết,
thảo luận, tự học trong
tuần 8.
- Làm sâu sắc hơn nội
dung lý luận và nâng
cao kỹ năng vận dụng,
liên hệ thực tiễn các
vấn đề lý luận đã học.
- Nghiên
cứu kỹ bài
học và lựa
chọn kỹ các
vấn đề cần tư
vấn.
- Hiểu sâu sắc hơn
nội dung tuần học.
- Vận dụng, liên
hệ tốt kiến thức đã
học vào thực tiễn
- Nắm được
đường lối phát
triển kinh tế của
Đảng.
KT
BTX2
15-30
phút.
Giảng
đường
(giờ
thảo
luận)
Kiểm tra nhận
thức của sinh viên
nội dung tuần 7,8.
Trình bày theo yêu cầu
của câu hỏi.
Ôn bài và
chuẩn bị giấy
kiểm tra.
Phân tích được
những nội dung lý
luận cơ bản và
bước đầu biết vận
dụng các vấn đề lý
luận vào thực tiễn.
NỘI DUNG 9, TUẦN 9
HT
TCDH
Tgian,
Đđiểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV
chuẩn bị
Chuẩn đầu ra HP
Lý
thuyết
2 tiết
Giảng
đường
1. Sự cần thiết
phải hoàn thiện
thể chế kinh tế thi
trường định hướng
XHCN ở Việt
Nam.
2. Lợi ích kinh tế.
3. Một số quan hệ
lợi ích kinh tế cơ
bản trong nền
kinh tế thị trường.
1. - Hiểu được khái
niệm: Thể chế; thể chế
kinh tế; thể chế kinh tế
thị trường định hướng
XHCN.
- Chỉ ra những cơ sở
cần phải hoàn thiện
thể chế kinh tế thị
trường định hướng
XHCN ở Việt Nam.
2.- Hiểu được khái
niệm lợi ích; lợi ích
kinh tế; bản chất của
lợi ích kinh tế.
- Phân tích vai trò của
lợi ích kinh tế.
3. Thấy được mối
quan hệ giữa các chủ
thể trong nền kinh tế
thị trường về lợi ích
kinh tế.
SV đọc tài
liệu:
HL1:118-120
HL1:124-134
HL2:289-292
HL1:125-127
HL1:130-134
1. - SV hiểu được
thế nào là thể chế;
thể chế kinh tế;
thể chế KTTT
định hướng
XHCN ở Việt
Nam.
- Thấy được việc
hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường
XHCN ở Việt
Nam là cần thiết.
2. - SV hiểu được
thế nào là lợi ích
kinh tế và bản chất
của lợi ích kinh tế.
- Sinh viên nhận
thức được lợi ích
kinh tế là động lực
của các hoạt động
kinh tế, của sự
phát triển xã hội.
3. Sinh viên nhận
thức được vì lợi
ích kinh tế mà các
chủ thể có quan hệ
chặt chẽ với nhau.
Thảo
luận
nhóm
2 tiết
Giảng
đường
1. Tại sao phát
triển kinh tế thị
trường định hướng
XHCN ở Việt
Nam là tất yếu
khách quan?
Những thành tựu
cơ bản trong việc
phát triển nền kinh
tế thị trường ở
1. - Giải thích được sự
tồn tại, phát triển kinh
tế thị trường ở Việt
Nam là tất yếu khách
quan.
- Chỉ ra được những
thành tựu cơ bản trong
việc phát triển nền
kinh tế thi trường ở
Việt Nam trong những
Đọc giáo
trình và tài
liệu tham
khảo để
chuẩn bị bài
thảo luận cá
nhân vào vở
thảo luận.
Chia nhóm
1. SV thấy được
sự tồn tại, phát
triển KTTT ở Việt
Nam là tất yếu
khách quan.
- SV nắm được
những thành tựu
cơ bản trong việc
phát triển nền kinh
Việt Nam hiện
nay.
năm đổi mới. từ 8-10 sinh
viên để thảo
luận, viết
biên bản TL
nhóm.
tế thị trường ở
Việt Nam trong
những năm đổi
mới.
- SV hiểu được
đường lối phát
triển kinh tế của
Đảng là đúng đắn.
Tự
học
ở nhà,
thư
viện.
1. Quan hệ lợi ích
kinh tế.
2.Vai trò của nhà
nước trong bảo
đảm hài hòa các
quan hệ lợi ích
kinh tế.
3. Chuẩn bị nội
dung thảo luận
tuần 9.
1.- Hiểu được khái
niệm quan hệ lợi ích
kinh tế.
- Chỉ ra sự thống nhất
và mâu thuẫn trong
các quan hệ lợi ích
kinh tế.
- Phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến quan
hệ lợi ích kinh tế.
2. Phân tích được vai
trò của nhà nước trong
đảm bảo hài hòa quan
hệ lợi ích kinh tế.
SV đọc và
chuẩn bị vào
vở tự học:
HL1:127-138
1.- SV hiểu được
thế nào là quan hệ
lợi ích kinh tế.
Thấy được quan
hệ lợi ích kinh tế
giữa các chủ thể
vừa thống nhất
vùa mâu thuẫn với
nhau và chịu sự
ảnh hưởng của
nhiều nhân tố.
2. SV thấy được
cần phải có sự can
thiệp của nhà
nước nhằm đảm
bảo hài hòa quan
hệ lợi ích kinh tế.
Tư
vấn
của
GV
Trực
tiếp
trên
lớp, tại
VPBM
hoặc
qua
điện
thoại,
email..
Những nội dung
trong tuần 9 mà
SV yêu cầu.
- Hiểu rõ hơn những
nội dung lý thuyết,
thảo luận, tự học trong
tuần 9.
- Làm sâu sắc hơn nội
dung lý luận và nâng
cao kỹ năng vận dụng,
liên hệ thực tiễn các
vấn đề lý luận đã học
- Nghiên
cứu kỹ bài
học và lựa
chọn kỹ các
vấn đề cần tư
vấn.
- Hiểu sâu sắc hơn
nội dung tuần học.
- Vận dụng, liên
hệ tốt kiến thức đã
học vào thực tiễn.
- Nắm được
đường lối phát
triển kinh tế của
Đảng hiện nay.
NỘI DUNG 10, TUẦN 10
HT
TCDH
Tgian,
Đđiểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV
chuẩn bị
Chuẩn đầu ra HP
Lý
thuyết
2 tiết
Giảng
đường
1. Tính tất yếu
khách quan của
công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở
Việt Nam
2. Nội dung của
công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở
Việt Nam.
1.- Hiểu được khái
niệm và đặc điểm của
CNH, HĐH ở Việt
Nam
- Chỉ ra được cơ sở
khách quan và tác
dụng của CNH,HĐH ở
Việt Nam.
2. Hiểu được nội dung
của công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở Việt
Nam.
SV đọc tài
liệu:
HL1:154-157
HL2:214-219
HL1:157-161
HL3:294-299
1. - SV hiểu được
thế nào là
CNH,HĐH, nhận
diện được
CNH,HĐH ở Việt
Nam.
- SV hiểu được
tính tất yếu khách
quan và tác dụng
của CNH,HĐH ở
Việt Nam.
2. SV nhận thức
được nội dung của
CNH,HĐH ở Việt
Nam.
Thảo
luận
nhóm
2 tiết
Giảng
đường
1. Phân tích nội
dung CNH,HĐH
ở Việt Nam. Nhận
thức thực trạng
vấn đề này ở Việt
Nam hiện nay.
1. - Phân tích được nội
dung CNH,HĐH ở
Việt Nam.
- Đánh giá khái quát
thực trạng vấn đề này
ở Việt Nam hiện nay.
Đọc giáo
trình và tài
liệu tham
khảo để
chuẩn bị bài
thảo luận cá
nhân vào vở
thảo luận.
Chia nhóm
từ 8-10 sinh
viên để thảo
luận, viết
biên bản TL
nhóm.
1. - SV hiểu được
nội dung của
CNH,HĐH ở Việt
Nam.
- SV nắm được
những nội dung
Việt Nam đã thực
hiện được, chưa
được và cần phải
tiếp tục thực hiện
những gì để sớm
đưa nước ta trở
thành nước CN
theo hướng hiện
đại.
Tự
học
ở nhà,
thư
viện.
1. Khái quát về
cách mạng công
nghiệp.
1.- Nắm được khái
niệm cách mạng công
nghiệp
- Khái quát được
những đặc điểm cơ
bản của các cuộc cách
SV đọc và
chuẩn bị vào
vở tự học:
HL1:144-152
1.- SV nắm được
thế nào là cách
mạng công
nghiệp.
- SV hiểu được
những đặc điểm
cơ bản của các
2. Công nghiệp
hóa và các mô
hình công nghiệp
hóa trên thế giới.
3. Công nghiệp
hóa, hiện đại hóa
ở Việt Nam trong
bối cảnh cách
mạng công nghiệp
lần thứ 4.
4. Chuẩn bị nội
dung thảo luận
tuần 10.
mạng công nghiệp đã
và đang diễn ra trong
lịch sử.
- Hiểu được vai trò
của cách mạng công
nghiệp đối với sự phát
triển nền sản xuất xã
hội.
2. - Hiểu được khái
niệm công nghiệp hóa.
- Nắm được những đặc
điểm cơ bản của một
số mô hình công
nghiệp hóa tiêu biểu
trên thế giới.
3. - Hiểu được quan
điểm về CNH,HĐH ở
Việt Nam trong bối
cảnh cách mạng công
nghiệp lần thứ 4.
- Hiểu được
CNH,HĐH ở Việt
Nam thích ứng với
cách mạng công
nghiệp lần thứ 4.
HL1:152-154
HL1:162-167
cuộc cách mạng
công nghiệp đã và
đang diễn ra trong
lịch sử.
- SV thấy được
cách mạng công
nghiệp có vai trò
quan trọng đối với
sự phát triển nền
sản xuất xã hội.
2. - SV hiểu được
thế nào là công
nghiệp hóa.
- SV nắm được
một số mô hình
công nghiệp hóa
tiêu biểu trên thế
giới, gợi mở cho
Việt Nam mô hình
CNH phù hợp.
3. - SV nhận thức
được quan điểm
về CNH,HĐH ở
Việt Nam trong
bối cảnh cách
mạng công nghiệp
thứ 4.
- SV nắm được
những biện pháp
mà Việt Nam đưa
ra để CNH, HĐH
ở Việt Nam có thể
thích ứng được
với cách mạng
công nghiệp lần
thứ 4.
Tư
vấn
Trực
tiếp
trên
lớp, tại
VPBM
Những nội dung
trong tuần 10 mà
SV yêu cầu.
- Hiểu rõ hơn những
nội dung lý thuyết,
thảo luận, tự học trong
tuần 10.
- Nghiên
cứu kỹbài
học và lựa
chọn kỹ các
- Hiểu sâu sắc hơn
nội dung tuần học.
- Vận dụng, liên
hệ tốt kiến thức đã
học vào thực tiễn.
của
GV
hoặc
qua
điện
thoại,
email..
- Làm sâu sắc hơn nội
dung lý luận và nâng
cao kỹ năng vận dụng,
liên hệ thực tiễn các
vấn đề lý luận đã học
vấn đề cần tư
vấn.
- Nắm được
đường lối phát
triển kinh tế của
Đảng hiện nay.
KT
BTX3
15-30
phút
(giờ
thảo
luận).
Kiểm tra nhận
thức của sinh viên
nội dung tuần
9,10.
- Trình bày theo yêu
cầu của câu hỏi.
Ôn bài và
chuẩn bị giấy
kiểm tra.
Phân tích được
những nội dung lý
luận cơ bản và
bước đầu biết vận
dụng các vấn đề lý
luận vào thực tiễn
NỘI DUNG 11, TUẦN 11
HT
TCDH
Tgian,
Đđiểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV
chuẩn bị
Chuẩn đầu ra HP
Lý
thuyết
1 tiết
Giảng
đường
1. Khái niệm hội
nhập kinh tế quốc
tế.
2. Tác động của
hội nhập kinh tế
quốc tế đến phát
triển của Việt
Nam.
1. Nắm được khái
niệm hội nhập kinh tế
quốc tế.
2. Phân tích được
những tác động tích
cực và tiêu cực của hội
nhập kinh tế quốc tế
đến sự phát triển của
Việt Nam.
SV đọc tài
liệu:
HL1: 167
HL:170- 172
1. SV nắm được
khái niệm hội
nhập kinh tế quốc
tế.
2. SV nhận thức
được những thời
cơ và thách thức
cho Việt Nam
trong phát triển
đất nước.
Tự
học
ở nhà,
thư
viện
1. Sự cần thiết
khách quan và nội
dung của hội nhập
kinh tế quốc tế.
2. Phương hướng
nâng cao hiệu quả
hội nhập kinh tế
quốc tế trong phát
triển của Việt
Nam.
1. - Chỉ ra được cơ sở
khách quan của hội
nhập kinh tế quốc tế.
- Hiểu đươc nội dung
của hội nhập kinh tế
quốc tế.
2. Hiểu được phương
hướng nâng cao hiệu
quả hội nhập kinh tế
quốc tế của Việt Nam.
HL1:167-169
HL1:172-182
1 .- SV hiểu được
Việt Nam thực
hiện hội nhập
kinh tế quốc tế là
cần thiết.
- SV nắm được để
hội nhập kinh tế
quốc tế hiệu quả
thì Việt Nam cần
phải làm gì.
2. SV nắm được
phương hướng
Việt Nam cần phải
thực hiện nhằm
nâng cao hiệu quả
hội nhập kinh tế
quốc tế.
Tư
vấn
của
GV
Trực
tiếp
trên
lớp, tại
VPBM
hoặc
qua
điện
thoại,
email
Những nội dung
trong tuần 11 mà
SV yêu cầu
- Hiểu rõ hơn những
nội dung lý thuyết,
thảo luận, tự học trong
tuần 11.
- Làm sâu sắc hơn nội
dung lý luận và nâng
cao kỹ năng vận dụng,
liên hệ thực tiễn các
vấn đề lý luận đã học
- Nghiên cứu
kỹ bài học và
lựa chọn kỹ
các vấn đề
cần tư vấn.
- Hiểu sâu sắc hơn
nội dung tuần học.
- Vận dụng, liên
hệ tốt kiến thức đã
học vào thực tiễn.
- Nắm được
đường lối phát
triển kinh tế của
Đảng hiện nay.
9. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN.
- Sinh viên phải có đủ học liệu như đã nêu ở phần 7.
- Sinh viên phải chuẩn bị đầy đủ phần tự học, phần thảo luận và đọc trước phần
lý thuyết trước khi đến lớp.
- Sinh viên phải hiện diện trên lớp đủ số tiết theo quy định của học phần và quy
chế đào tạo.
- Sinh viên phải làm đầy đủ các bài kiểm tra, đánh giá thường xuyên, bài thảo
luận, bài tập cá nhân, bài tập nhóm, bài tập lớn.
10. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HỌC TẬP HỌC PHẦN.
10.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: Trọng số 30%
- Được tiến hành trong suốt thời gian dạy học phần (trong giờ lý thuyết, thảo
luận, tự học).
- Hình thức kiểm tra: kiểm tra miệng, kiểm tra viết ngắn, làm bài trắc nghiệm,
kiểm tra bài cũ, kiểm tra vở chuẩn bị tự học, chuẩn bị nội dung thảo luận, bài tập cá
nhân, bài tập nhóm…
- Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: Ít nhất 3 điểm thành phần.
10.2. Kiểm tra giữa học phần: Trọng số 20%
- Được tiến hành vào tuần thứ 6 của học phần.
- Hình thức kiểm tra: Làm bài tự luận hoặc tự luận kết hợp với trắc nghiệm, thời
gian kiểm tra 50 phút.
10.3. Thi cuối học phần: Trọng số 50%
- Đây là bài thi quan trọng nhất của học phần nhằm đánh giá toàn bộ các mục
tiêu của học phần.
- Hình thức: Làm bài tự luận hoặc làm bài tiểu luận (đối với sinh viên đủ điều
kiện làm bài tiểu luận theo quy chế đào tạo của nhà trường).
10.4. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, kiểm tra.
- Kiểm tra đánh giá thường xuyên:
+ Bài tập cá nhân: Sinh viên chuẩn bị đầy đủ bài tập cá nhân theo yêu cầu của
giảng viên.
Yêu cầu:
- Về nội dung: Chủ yếu kiểm tra phần tự học, phần thảo luận của sinh viên. Sinh
viên thể hiện kỹ năng tự học, đọc tài liệu, phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Về hình thức: Bài làm trình bày rõ ràng, đủ ý.
+ Bài tập nhóm: Sinh viên tham gia đầy đủ các buổi làm việc nhóm, chấp hành
sự phân công của nhóm. Bài tập nhóm chủ yếu nhằm kiểm tra sự phối hợp làm việc
theo nhóm, kỹ năng quản lý, lãnh đạo, phối hợp để nghiên cứu và giải quyết những vấn
đề thảo luận hoặc những bài tập do giảng viên giao cho. Mỗi nhóm tổng hợp thành văn
bản báo cáo kết quả nghiên cứu theo mẫu sau:
Trường ĐH Hồng Đức
Khoa Lý luận chính trị
Bộ môn: Những NLCB
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tên vấn đề nghiên cứu:.............................................................................................
1. Danh sách nhóm và nhiệm vụ được phân công
Số
tt
Họ và tên Nhiệm vụ được phân công Mức độ hoàn
thành
Ghi chú
1 N. trưởng
2 Thư ký
3
4
2. Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả các buổi làm việc theo nhóm, có biên
bản kèm theo).
3. Tổng hợp kết quả làm việc theo nhóm.
4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có)
Nhóm trưởng
(Ký và ghi rõ họ và tên)
+ Bài tập lớn, tiểu luận/học kỳ: Phải kết hợp được giữa lý luận và thực tiễn, sinh
viên phải biết đặt vấn đề cần nghiên cứu và cách thức giải quyết vấn đề trên cơ sở của
lý luận và thực tiễn có sức thuyết phục. Hình thức phải đảm bảo tính khoa học.
Các tiêu chí đánh giá:
- Đặt vấn đề, xác định đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu khoa học,
hợp lý.
- Thể hiện năng lực tư duy, kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá trong việc giải
quyết vấn đề nghiên cứu.
- Sử dụng được các tài liệu, phương pháp... do giảng viên hướng dẫn.
- Về cách thức: Bố cục chặt chẽ, lôgic, văn phong mạch lạc, trích dẫn đảm bảo
chính xác...
Biểu điểm trên cơ sở các tiêu chí trên:
Điểm Tiêu chí Ghi chú
9-10 Đạt cả 4 tiêu chí trên.
7-8 - Đạt 2 tiêu chí đầu.
- Tiêu chí 3 và tiêu chí 4 chưa đáp ứng yêu cầu.
5-6 - Đạt tiêu chí 1
- Tiêu chí 2: Các kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá còn
hạn chế.
- Tiêu chí 3 và 4 chưa đáp ứng yêu cầu.
< 5 Chưa đáp ứng yêu cầu của 4 tiêu chí.
- Kiểm tra giữa học phần: Kiểm tra việc nắm vững, hệ thống hoá những nội
dung đã học và kỹ năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc giải quyết vấn đề
trong thực tiễn và lý giải cơ sở khoa học của những đường lối chính sách kinh tế, chính
trị, xã hội của đảng và nhà nước. Về hình thức, có thể thi viết tự luận, trắc nghiệm, tiểu
luận.
- Thi cuối học phần: Các mục tiêu tổng hợp, đòi hỏi phải có sự phân tích, đánh
giá và vận dụng thực tiễn, phát huy tính độc lập, sáng tạo của sinh viên. Hình thức thi:
Tự luận hoặc viết tiểu luận (nếu có đủ điều kiện theo quy định)
10.5. Lịch thi kiểm tra:
- Kiểm tra đánh giá thường xuyên: cụ thể trong lịch trình (mục 8.1).
- Thi giữa kỳ theo lịch trình (tuần thứ 6).
- Thi cuối kỳ (do phòng đào tạo xếp).
11. CÁC YÊU CẦU KHÁC.
Yêu cầu sinh viên:
- Lên lớp đúng số tiết đã quy định (đảm bảo ít nhất là 80% số tiết lên lớp) mới
được thi cuối kỳ.
- Có đầy đủ các bài kiểm tra đánh giá thường xuyên, giữa kỳ, cuối kỳ.
- Có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập (đọc tài liệu, chuẩn bị bài tự học,
thảo luận, tham gia thảo luận, phát biểu ý kiến...)
Thanh Hoá, ngày 10 tháng 12 năm 2019
PTRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BM TM NHÓM GV BIÊN SOẠN
Mai Thị Quý Lê Thị Thắm Nguyễn Thị Hường
Đề cương KTCT 2019.doc
Đề cương KTCT 2019.doc

More Related Content

What's hot

Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)Truong Tran
 
Chủ trương hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa
Chủ trương hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩaChủ trương hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa
Chủ trương hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩaThảo Nguyễn
 
Tcdb014 duong loi cm cua dang csvn
Tcdb014 duong loi cm cua dang csvnTcdb014 duong loi cm cua dang csvn
Tcdb014 duong loi cm cua dang csvnVũ Phạm Quang
 
Quá trình đổi mới tư duy về nhận thức Kinh Tế Thị Trường ở Việt nam của Đảng
Quá trình đổi mới tư duy về nhận thức Kinh Tế Thị Trường ở Việt nam của ĐảngQuá trình đổi mới tư duy về nhận thức Kinh Tế Thị Trường ở Việt nam của Đảng
Quá trình đổi mới tư duy về nhận thức Kinh Tế Thị Trường ở Việt nam của ĐảngThanh Hien Vo
 
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt namNhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt namTrương Ý
 
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa và vai trò trong sự nghiệp Xây dựng Chủ Nghĩa ...
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa và vai trò trong sự nghiệp Xây dựng Chủ Nghĩa ...Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa và vai trò trong sự nghiệp Xây dựng Chủ Nghĩa ...
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa và vai trò trong sự nghiệp Xây dựng Chủ Nghĩa ...Royal Scent
 
Kinh tế chính trị Mac - Lenin
Kinh tế chính trị Mac - LeninKinh tế chính trị Mac - Lenin
Kinh tế chính trị Mac - LeninSơn Bùi
 
Luận văn thạc sĩ lịch sử đảng cộng sản Việt Nam
Luận văn thạc sĩ lịch sử đảng cộng sản Việt NamLuận văn thạc sĩ lịch sử đảng cộng sản Việt Nam
Luận văn thạc sĩ lịch sử đảng cộng sản Việt Namvoxeoto68
 
Chương 5 đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbo...
Chương 5 đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbo...Chương 5 đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbo...
Chương 5 đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbo...bookbooming
 
Đường Lối Đảng Cộng Sản Việt Nam
Đường Lối Đảng Cộng Sản Việt NamĐường Lối Đảng Cộng Sản Việt Nam
Đường Lối Đảng Cộng Sản Việt NamKiên Trần
 
Phân tích tính tất yếu khách quan và phương hướng phát triển kinh tế thị trườ...
Phân tích tính tất yếu khách quan và phương hướng phát triển kinh tế thị trườ...Phân tích tính tất yếu khách quan và phương hướng phát triển kinh tế thị trườ...
Phân tích tính tất yếu khách quan và phương hướng phát triển kinh tế thị trườ...Quy Moke
 
Duong loi
Duong loiDuong loi
Duong loiLam Lam
 
Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.dinhtrongtran39
 
CNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệ
CNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệCNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệ
CNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệHương Nguyễn
 
CNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệ
CNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệCNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệ
CNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệHương Nguyễn
 
SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...
SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...
SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...dinhtrongtran39
 

What's hot (18)

Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
Qlnn ve kinh te (ly thuyet)
 
Chủ trương hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa
Chủ trương hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩaChủ trương hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa
Chủ trương hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa
 
Tcdb014 duong loi cm cua dang csvn
Tcdb014 duong loi cm cua dang csvnTcdb014 duong loi cm cua dang csvn
Tcdb014 duong loi cm cua dang csvn
 
Quá trình đổi mới tư duy về nhận thức Kinh Tế Thị Trường ở Việt nam của Đảng
Quá trình đổi mới tư duy về nhận thức Kinh Tế Thị Trường ở Việt nam của ĐảngQuá trình đổi mới tư duy về nhận thức Kinh Tế Thị Trường ở Việt nam của Đảng
Quá trình đổi mới tư duy về nhận thức Kinh Tế Thị Trường ở Việt nam của Đảng
 
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt namNhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
 
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa và vai trò trong sự nghiệp Xây dựng Chủ Nghĩa ...
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa và vai trò trong sự nghiệp Xây dựng Chủ Nghĩa ...Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa và vai trò trong sự nghiệp Xây dựng Chủ Nghĩa ...
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa và vai trò trong sự nghiệp Xây dựng Chủ Nghĩa ...
 
Luận văn: Giai cấp công nhân Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, 9đ
Luận văn: Giai cấp công nhân Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, 9đLuận văn: Giai cấp công nhân Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, 9đ
Luận văn: Giai cấp công nhân Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, 9đ
 
Kinh tế chính trị Mac - Lenin
Kinh tế chính trị Mac - LeninKinh tế chính trị Mac - Lenin
Kinh tế chính trị Mac - Lenin
 
Luận văn thạc sĩ lịch sử đảng cộng sản Việt Nam
Luận văn thạc sĩ lịch sử đảng cộng sản Việt NamLuận văn thạc sĩ lịch sử đảng cộng sản Việt Nam
Luận văn thạc sĩ lịch sử đảng cộng sản Việt Nam
 
Chương 5 đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbo...
Chương 5 đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbo...Chương 5 đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbo...
Chương 5 đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbo...
 
Đường Lối Đảng Cộng Sản Việt Nam
Đường Lối Đảng Cộng Sản Việt NamĐường Lối Đảng Cộng Sản Việt Nam
Đường Lối Đảng Cộng Sản Việt Nam
 
Phân tích tính tất yếu khách quan và phương hướng phát triển kinh tế thị trườ...
Phân tích tính tất yếu khách quan và phương hướng phát triển kinh tế thị trườ...Phân tích tính tất yếu khách quan và phương hướng phát triển kinh tế thị trườ...
Phân tích tính tất yếu khách quan và phương hướng phát triển kinh tế thị trườ...
 
Duong loi
Duong loiDuong loi
Duong loi
 
Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.
 
CNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệ
CNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệCNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệ
CNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệ
 
Luận án: Nhà nước kiến tạo phát triển thực tiễn ở Việt Nam, HAY
Luận án: Nhà nước kiến tạo phát triển thực tiễn ở Việt Nam, HAYLuận án: Nhà nước kiến tạo phát triển thực tiễn ở Việt Nam, HAY
Luận án: Nhà nước kiến tạo phát triển thực tiễn ở Việt Nam, HAY
 
CNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệ
CNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệCNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệ
CNH, HĐh gđ 1986_2011. Liên hệ
 
SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...
SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...
SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...
 

Similar to Đề cương KTCT 2019.doc

De cuong mon lshtkt
De cuong mon lshtktDe cuong mon lshtkt
De cuong mon lshtktHằng Đỗ
 
Bài giảng chính trị - hệ trung cấp
Bài giảng chính trị - hệ trung cấpBài giảng chính trị - hệ trung cấp
Bài giảng chính trị - hệ trung cấptiểu minh
 
Giao trinh chinh_tri_cho_cac_lop_cao_dang_nghe_5103
Giao trinh chinh_tri_cho_cac_lop_cao_dang_nghe_5103Giao trinh chinh_tri_cho_cac_lop_cao_dang_nghe_5103
Giao trinh chinh_tri_cho_cac_lop_cao_dang_nghe_5103Lê Duy
 
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn ở tỉnh Thanh Hoá.pdf
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn ở tỉnh Thanh Hoá.pdfCông nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn ở tỉnh Thanh Hoá.pdf
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn ở tỉnh Thanh Hoá.pdfTieuNgocLy
 
Tailieu.vncty.com tu tuong ho chi minh thoi ki qua do len cnxh ở viet nam
Tailieu.vncty.com tu tuong ho chi minh thoi ki qua do len cnxh ở viet namTailieu.vncty.com tu tuong ho chi minh thoi ki qua do len cnxh ở viet nam
Tailieu.vncty.com tu tuong ho chi minh thoi ki qua do len cnxh ở viet namTrần Đức Anh
 
1_Tai lieu Chinh tri_CD.docx
1_Tai lieu Chinh tri_CD.docx1_Tai lieu Chinh tri_CD.docx
1_Tai lieu Chinh tri_CD.docxThngNguyn222920
 
Luận Văn Đề Cương Chi Tiết Kinh Tế Vĩ Mô.doc
Luận Văn  Đề Cương Chi Tiết Kinh Tế Vĩ Mô.docLuận Văn  Đề Cương Chi Tiết Kinh Tế Vĩ Mô.doc
Luận Văn Đề Cương Chi Tiết Kinh Tế Vĩ Mô.docsividocz
 
chuong-1-ktct.pptx
chuong-1-ktct.pptxchuong-1-ktct.pptx
chuong-1-ktct.pptxKhnhDuynHong
 
Vấn đề sở hữu trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay
Vấn đề sở hữu trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nayVấn đề sở hữu trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay
Vấn đề sở hữu trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nayDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
3. De cuong mon CNXHKH.doc
3. De cuong mon CNXHKH.doc3. De cuong mon CNXHKH.doc
3. De cuong mon CNXHKH.docNguyenThi954833
 
3. De cuong mon CNXHKH.doc
3. De cuong mon CNXHKH.doc3. De cuong mon CNXHKH.doc
3. De cuong mon CNXHKH.docNguyenThi954833
 
TRIET_Decuongchitiet_K2021.doc
TRIET_Decuongchitiet_K2021.docTRIET_Decuongchitiet_K2021.doc
TRIET_Decuongchitiet_K2021.docHuyDng48
 
Tai lieu huongdandttx_mon_duongloi_cm_cua_dcsvn
Tai lieu huongdandttx_mon_duongloi_cm_cua_dcsvnTai lieu huongdandttx_mon_duongloi_cm_cua_dcsvn
Tai lieu huongdandttx_mon_duongloi_cm_cua_dcsvndinhhuongthao
 
De tai thay dung
De tai thay dungDe tai thay dung
De tai thay dungNgoc Dep
 

Similar to Đề cương KTCT 2019.doc (20)

De cuong mon lshtkt
De cuong mon lshtktDe cuong mon lshtkt
De cuong mon lshtkt
 
Bài giảng chính trị - hệ trung cấp
Bài giảng chính trị - hệ trung cấpBài giảng chính trị - hệ trung cấp
Bài giảng chính trị - hệ trung cấp
 
Giao trinh chinh_tri_cho_cac_lop_cao_dang_nghe_5103
Giao trinh chinh_tri_cho_cac_lop_cao_dang_nghe_5103Giao trinh chinh_tri_cho_cac_lop_cao_dang_nghe_5103
Giao trinh chinh_tri_cho_cac_lop_cao_dang_nghe_5103
 
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn ở tỉnh Thanh Hoá.pdf
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn ở tỉnh Thanh Hoá.pdfCông nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn ở tỉnh Thanh Hoá.pdf
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn ở tỉnh Thanh Hoá.pdf
 
Tailieu.vncty.com tu tuong ho chi minh thoi ki qua do len cnxh ở viet nam
Tailieu.vncty.com tu tuong ho chi minh thoi ki qua do len cnxh ở viet namTailieu.vncty.com tu tuong ho chi minh thoi ki qua do len cnxh ở viet nam
Tailieu.vncty.com tu tuong ho chi minh thoi ki qua do len cnxh ở viet nam
 
1_Tai lieu Chinh tri_CD.docx
1_Tai lieu Chinh tri_CD.docx1_Tai lieu Chinh tri_CD.docx
1_Tai lieu Chinh tri_CD.docx
 
Tctt
TcttTctt
Tctt
 
Tiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Tiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt NamTiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Tiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
 
dlcmcdcsvn
dlcmcdcsvndlcmcdcsvn
dlcmcdcsvn
 
Luận Văn Đề Cương Chi Tiết Kinh Tế Vĩ Mô.doc
Luận Văn  Đề Cương Chi Tiết Kinh Tế Vĩ Mô.docLuận Văn  Đề Cương Chi Tiết Kinh Tế Vĩ Mô.doc
Luận Văn Đề Cương Chi Tiết Kinh Tế Vĩ Mô.doc
 
chuong-1-ktct.pptx
chuong-1-ktct.pptxchuong-1-ktct.pptx
chuong-1-ktct.pptx
 
Vấn đề sở hữu trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay
Vấn đề sở hữu trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nayVấn đề sở hữu trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay
Vấn đề sở hữu trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay
 
3. De cuong mon CNXHKH.doc
3. De cuong mon CNXHKH.doc3. De cuong mon CNXHKH.doc
3. De cuong mon CNXHKH.doc
 
3. De cuong mon CNXHKH.doc
3. De cuong mon CNXHKH.doc3. De cuong mon CNXHKH.doc
3. De cuong mon CNXHKH.doc
 
Luận văn: Phát triển kinh tế tư nhân huyện Mê Linh, Hà Nội, 9đ
Luận văn: Phát triển kinh tế tư nhân huyện Mê Linh, Hà Nội, 9đLuận văn: Phát triển kinh tế tư nhân huyện Mê Linh, Hà Nội, 9đ
Luận văn: Phát triển kinh tế tư nhân huyện Mê Linh, Hà Nội, 9đ
 
Dccthp nnl1
Dccthp nnl1Dccthp nnl1
Dccthp nnl1
 
TRIET_Decuongchitiet_K2021.doc
TRIET_Decuongchitiet_K2021.docTRIET_Decuongchitiet_K2021.doc
TRIET_Decuongchitiet_K2021.doc
 
Luận văn: Phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn huyện Mê Linh, HAY
Luận văn: Phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn huyện Mê Linh,  HAYLuận văn: Phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn huyện Mê Linh,  HAY
Luận văn: Phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn huyện Mê Linh, HAY
 
Tai lieu huongdandttx_mon_duongloi_cm_cua_dcsvn
Tai lieu huongdandttx_mon_duongloi_cm_cua_dcsvnTai lieu huongdandttx_mon_duongloi_cm_cua_dcsvn
Tai lieu huongdandttx_mon_duongloi_cm_cua_dcsvn
 
De tai thay dung
De tai thay dungDe tai thay dung
De tai thay dung
 

Đề cương KTCT 2019.doc

  • 1. TRƯỜNG ĐH HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KHOA LL CHÍNH TRỊ - LUẬT Kinh tế chính trị Mác - Lênin BỘ MÔN: NGUYÊN LÝ Mã học phần: 1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN 1.1. Nguyễn Thị Hường - Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ, giảng viên chính. - Địa điểm làm việc: Phòng 121 nhà A5, cơ sở chính Đại học Hồng Đức số 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, Thành phố Thanh Hoá. - Địa chỉ liên hệ: Phòng 121 nhà A5, cơ sở chính Đại học Hồng Đức. - Điện thoại: 0912 881 498 - Email: nguyenthihuongct@hdu.edu.vn 1.2. Nguyễn Thị Chinh - Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ, giảng viên. - Địa điểm làm việc: Phòng 121 nhà A5, cơ sở chính Đại học Hồng Đức số 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, Thành phố Thanh Hoá. - Địa chỉ liên hệ: Phòng 121 nhà A5, cơ sở chính Đại học Hồng Đức. - Điện thoại: 0917 256 374 - Email: nguyenthichinh@hdu.edu.vn 1.3. Dư Thị Hương - Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ, giảng viên. - Địa điểm làm việc: Phòng 121 nhà A5, cơ sở chính Đại học Hồng Đức số 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, Thành phố Thanh Hoá. - Địa chỉ liên hệ: Phòng 121 nhà A5, cơ sở chính Đại học Hồng Đức. - Điện thoại: 0912 640 088 - Email: duthihuong@hdu.edu.vn 1.4. Nguyễn Thị Hải Lý - Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ, giảng viên. - Địa điểm làm việc: Phòng 121 nhà A5, cơ sở chính Đại học Hồng Đức số 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, Thành phố Thanh Hoá. - Địa chỉ liên hệ: Phòng 121 nhà A5, cơ sở chính Đại học Hồng Đức. - Điện thoại: 0935 356 271 - Email: nguyenthihaily@hdu.edu.vn 2. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỌC PHẦN
  • 2. Tên ngành, khoá đào tạo: Tất cả các ngành học, bậc cao đẳng và đại học năm thứ nhất. - Tên học phần: Kinh tế chính trị Mác - Lênin. - Số tín chỉ: 02 - Học kỳ: 2 - Học phần: Bắt buộc - Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lênin. - Các học phần kế tiếp: Chủ nghĩa xã hội khoa học, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam. - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: + Nghe giảng lý thuyết: 21 tiết + Thảo luận: 18 tiết + Tự học: 90 tiết Địa chỉ của bộ môn phụ trách: Bộ môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, Khoa Lý luận chính trị - Luật. Phòng 121 nhà A5, cơ sở chính Đại học Hồng Đức số 565 Quang Trung, P. Đông Vệ, Thành phố Thanh Hoá.. 3. MÔ TẢ TÓM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN Nội dung học phần bao gồm 6 chương: Trong đó chương 1 trình bày về đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị Mác – Lênin. Từ chương 2 đến chương 4 trình bày nội dung cốt lõi của chủ nghĩa Mác –Lênin về hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể trong nền kinh tế thị trường; Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường; Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường. Chương 5 và chương 6 trình bày những vấn đề chủ yếu về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam; Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. 4. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN Mục tiêu Mô tả Chuẩn đầu ra ĐCCTHP 4.1 Về kiến thức: Khái quát lịch sử hình thành, đối tượng, phương pháp, chức năng của kinh tế chính trị Mác – Lênin. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về hàng hóa, tiền tệ, thị trường, các quy Người học nắm được lược sử hình thành, đối tượng, phương pháp và các chức năng cơ bản của kinh tế chính trị Mác – Lênin; Hiểu và phân tích được các quan điểm của chủ nghĩa Mác –
  • 3. luật kinh tế chủ yếu của sản xuất hàng hóa; Giá trị thặnng dư trong nền kinh tế thị trường; Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường; Kinh tế thị trường định hướng XHCN và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam; Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Lênin về hàng hóa, tiền tệ, thị trường, các quy luật kinh tế chủ yếu của sản xuất hàng hóa; Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường; Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường; Kinh tế thị trường định hướng XHCN và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam; Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. 4.2 Về kỹ năng: - Hình thành kỹ năng phân tích, đánh giá các vấn đề kinh tế trong nền kinh tế thị trường hiện nay - Biết vận dụng kiến thức của môn học vào việc tiếp cận các môn khoa học chuyên ngành và hoạt động thực tiễn của bản thân một cách năng động, sáng tạo. - Vận dụng các vấn đề lý luận đã học để hiểu rõ và thực hiện tốt chủ trương, đường lối, chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước. - Phân tích, đánh giá được một số vấn đề kinh tế cơ bản của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam hiện nay - Vận dụng kiến thức của môn học để tiếp cận các môn khoa học chuyên ngành có liên quan và bước đầu có thể giải quyết được một số vấn đề thực tiễn của bản thân. - Hiểu rõ và thực hiện tốt chủ trương, đường lối, chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước. 4.3 Về thái độ: - Xây dựng và nâng cao lập trường tư tưởng chính trị, ý thức hệ của chủ nghĩa Mác – Lênin đối với người học. - Người học nhận thức rõ hơn về con đường đi lên CNXH ở nước ta hiện nay. - Người học có phẩm chất đạo đức cách mạng và lập trường chính trị vững vàng. Thấy được giá trị khoa học trong các quan điểm kinh tế của chủ nghĩa Mác – Lênin. - Tin tưởng vào chủ trương, đường lối, chính sách kinh tế của Đảng, Nhà nước trong công cuộc đổi mới đất nước.
  • 4. 5. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN TT Kết quả mong muốn đạt được Mục tiêu Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo A Người học nắm được một cách hệ thống kiến thức cơ bản, cốt lõi của kinh tế chính trị Mác – Lênin bao gồm: Các khái niệm, phạm trù, quy luật kinh tế chủ yếu của kinh tế thị trường; Những vấn đề kinh tế - chính trị của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam. Mục tiêu về kiến thức Nắm vững kiến thức cơ bản, cốt lõi của kinh tế chính trị Mác – Lênin bao gồm các khái niệm, phạm trù, quy luật kinh tế chủ yếu của kinh tế thị trường; Những vấn đề kinh tế - chính trị của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam. 2 Xác lập được phương pháp luận khoa học để phân tích, đánh giá được các vấn đề kinh tế trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Vận dụng kiến thức của môn học vào việc tiếp cận các môn khoa học chuyên ngành và hoạt động thực tiễn của bản thân, hiểu rõ và thực hiện tốt chủ trương, đường lối, chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước. Mục tiêu về kỹ năng Có kỹ năng vận dụng các kiến thức của môn học để phân tích được một số vấn đề kinh tế cơ bản của nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay, tiếp cận các môn chuyên ngành (đặc biệt các khối ngành kinh tế- QTKD), thực hiện tốt chủ trương, đường lối, chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước 3 Người học hình thành được phẩm chất đạo đức cách mạng, lập trường chính trị tư tưởng vững vàng, có niềm tin vào sự nghiệp đổi mới đất nước. Mục tiêu về thái độ - Người học có phẩm chất đạo đức cách mạng và lập trường tư tưởng chính trị vững vàng. - Tin tưởng vào chủ trương, đường lối, chính sách kinh tế của Đảng, Nhà nước trong công cuộc đổi mới đất nước
  • 5. 6. NỘI DUNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Chương 1 ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN I. Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị Mác - Lênin 1. Chủ nghĩa trọng thương 2. Chủ nghĩa trọng nông 3. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh 4. Kinh tế chính trị Mác - Lênin II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin 1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin 2. Phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin III. Chức năng của kinh tế chính trị Mác - Lênin 1. Chức năng nhận thức 2. Chức năng thực tiễn 3. Chức năng tư tưởng 4. Chức năng phương pháp luận Chương 2 HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG I. Lý luận của C.Mác về hàng hóa 1.Điều kiện ra đời, tồn tại của sản xuất hàng hoá 2. Hàng hoá 3. Tiền tệ II. Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường 1. Thị trường 2. Vai trò của một số chủ thể chính tham gia thị trường Chương 3 GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG I. Nguồn gốc, bản chất của giá trị thặng dư. 1. Công thức chung của tư bản 2. Hàng hoá sức lao động và tiền công trong chủ nghĩa tư bản 3. Sản xuất giá trị thặng dư
  • 6. 4. Tư bản bất biến và tư bản khả biến 5. Tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư 6. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa II. Tuần hoàn và chu chuyển tư bản. Tư bản cố định và tư bản lưu động 1. Tuần hoàn của tư bản 2. Chu chuyển của tư bản 3. Tư bản cố định và tư bản lưu động III. Tích luỹ tư bản 1. Thực chất của tích luỹ tư bản và các nhân tố quyết định quy mô tích lũy tư bản 2. Quy luật chung của tích lũy tư bản IV. Các hình thức biểu hiện của giátrị thặng dư trong nền kinh tế thị trường 1. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận 2. Lợi nhuận bình quân 3. Các hình thái tư bản và lợi nhuận của chúng Chương 4 CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG I. Quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường II. Chủ nghĩa tư bản độc quyền 1. Nguyên nhân hình thành và bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền 2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền II. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước 1. Nguyên nhân ra đời và bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước 2. Những biểu hiện chủ yếu của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước III. Vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản 1. Vai trò tích cực của chủ nghĩa tư bản 2. Giới hạn phát triển của chủ nghĩa tư bản 3. Xu hướng vận động của chủ nghĩa tư bản Chương 5 KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM I. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam 1. Khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
  • 7. 2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam 3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam II. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam 1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam 2. Nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam III. Các quan hệ lợi ích ở Việt nam 1. Lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế 2. Vai trò nhà nước trong đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích Chương 6 CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM I. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam 1. Khái quát cách mạng công nghiệp và công nghiệp hóa 2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam II. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam 1. Khái niệm và nội dung hội nhập kinh tế quốc tế 2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến phát triển của Việt Nam 3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế trong phát triển của Việt Nam 7. HỌC LIỆU 7.1. Học liệu bắt buộc: - HL1: Bộ GD&ĐT, Giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lênin (Dành cho bậc đại học - không chuyên lý luận chính trị), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2019. - HL2: Bộ GD&ĐT, Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin (Dùng cho các khối ngành không chuyên kinh tế - quản trị kinh doanh trong các trường đại học, cao đẳng), Nxb CTQG, Hà Nội, năm 2006. - HL3: Bộ GD&ĐT, Giáo trình Kinh tế chính trị Mác-Lênin (Dùng cho các khối ngành kinh tế - quản trị kinh doanh), Nxb CTQG, Hà Nội, năm 2006.
  • 8. 7.2. Học liệu tham khảo: - HL4: Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1986, 1991, 1996, 2001, 2006, 2011, 2016. - HL5: Trường ĐH Kinh tế Quốc dân, Bộ môn Kinh tế Chính trị Mác- Lênin, Giáo trình Lịch sử các học thuyết kinh tế, Nxb Giáo dục, 1999. - HL6: C.Mác – Ph.Ănghen: Toàn tập, tập 20, tập 23, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1994. 8. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 8.1. Lịch trình chung. Stt Nội dung Hình thức tổ chức dạy học học phần Tổng Lý thuyết Thảo luận Tự học, tự NC Khác Tự học, tự N/C Tư vấn của GV KT, ĐG 1 Nội dung 1 2 6 2 Nội dung 2 2 2 9 3 Nội dung 3 2 2 9 BTX1 4 Nội dung 4 2 2 9 5 Nội dung 5 2 2 9 6 Nội dung 6 2 2 9 KTGK 7 Nội dung 7 2 2 9 8 Nội dung 8 2 2 9 BTX2 9 Nội dung 9 2 2 9 10 Nội dung 10 2 2 9 BTX3 11 Nội dung 11 1 3 12 Nội dung 12 13 Nội dung 13 14 Nội dung 14 Tổng số 21 18 90 3 BTX+ 1 GK
  • 9. 8.2. Lịch trình cụ thể cho từng nội dung NỘI DUNG 1, TUẦN 1 HT TCDH TGian, Đ điểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Chuẩn đầu ra HP Lý thuyết 2 tiết Giảng đường 1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác- Lênin. 2. Phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác- Lênin. 3. Chức năng của kinh tế chính trị Mác- Lênin. 1. Hiểu được khái niệm kinh tế chính trị học và đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác- Lênin. 2. Nắm được phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác- Lênin. 3. Biết được các chức năng chủ yếu của kinh tế chính trị Mác- Lênin. SV đọc tài liệu: HL1: tr11-16 HL2: tr23-25 HL1: tr16-17 HL1: tr17-18 1. SV hiểu được khái niệm kinh tế chính trị học và đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác- Lênin. 2. SV nắm được các phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác- Lênin. 3. SV biết được các chức năng chủ yếu của kinh tế chính trị Mác- Lênin. Từ đó, thấy được sự cần thiết nghiên cứu kinh tế chính trị Mác - Lênin. Tự học 6 tiết Ở nhà, thư viện Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị Mác - Lênin. Nắm được lược sử hình thành và phát triển của kinh tế chính trị học từ chủ nghĩa trọng thương, chủ nghĩa trọng nông, kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh và sự ra đời kinh tế chính trị Mác - Lênin. - SV đọc và chuẩn bị vào vở tự học HL2: tr7- 13 HL1: tr7-11 SV nắm được lược sử hình thành và phát triển của kinh tế chính trị học và sự ra đời kinh tế chính trị Mác- Lênin. Tư Trực tiếp trên lớp, tại Những nội dung trong tuần 1 mà SV yêu cầu. - Hiểu rõ hơn những nội dung lý thuyết, thảo luận, tự học trong tuần 1. - Nghiên cứu kỹ bài học và lựa chọn kỹ các - Hiểu sâu sắc hơn nội dung tuần học. - Vận dụng, liên hệ tốt kiến thức đã học
  • 10. vấn của GV VP bộ môn hoặc qua điện thoại, email.. - Làm sâu sắc hơn nội dung lý luận và nâng cao kỹ năng vận dụng, liên hệ thực tiễn các vấn đề lý luận đã học. vấn đề cần tư vấn. vào thực tiễn.
  • 11. NỘI DUNG 2, TUẦN 2 HT TCDH Tgian, Đđiểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Chuẩn đầu ra HP Lý thuyết 2 tiết Giảng đường 1. Điều kiện ra đời, tồn tại của sản xuất hàng hoá. 2. Hàng hoá. 1. Biết được thế nào là sản xuất hàng hoá; điều kiện ra đời, tồn tại của sản xuất hàng hoá. 2.- Hiểu được thế nào là hàng hoá, hai thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá, mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hoá. - Phân tích được tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá (lao động cụ thể, lao động trừu tượng). Từ đó, thấy được nguồn gốc của giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá. SV đọc tài liệu: HL1:tr21-22 HL1:tr22-24; tr27-28 HL2: tr63-69 . 1. SV trình bày được khái niệm sản xuất hàng hóa, phân tích được 2 điều kiện ra đời, tồn tại của sản xuất hàng hóa 2. - SV hiểu được khái niệm hàng hóa, hai thuộc tính của hàng hóa và mối quan hệ giữa hai thuộc tính đó. - SV phân tích được tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa. Hiểu được nguồn gốc của hai thuộc tính của hàng hóa. Khẳng định được đóng góp của Mác trong việc phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa. Thảo luận nhóm 2 tiết Giảng đường Phân tích lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa. Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu vấn đề này - Trình bày được khái niệm lượng giá trị của hàng hóa, phân tích được thước đo lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá Đọc giáo trình và tài liệu tham khảo để chuẩn bị bài thảo luận cá nhân vào vở thảo luận. Chia nhóm từ 8-10 sinh viên để thảo - SV trình bày được khái niệm lượng giá trị, phân tích được thước đo lượng giá trị, chỉ ra được ảnh hưởng của các nhân tố năng suất lao động, cường độ lao động, mức độ phức tạp của lao động đến lượng giá trị của
  • 12. - Vận dụng vấn đề này vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. luận, viết biên bản TL nhóm. hàng hóa. - Chỉ ra được các biện pháp vận dụng vấn đề lý luận này nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. Tự học ở nhà, thư viện. 1. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa. 2. Tiền tệ. 3. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt 4. Chuẩn bị nội dung thảo luận tuần 2. 1. Trình bày được khái niệm lượng giá trị, phân tích được thước đo lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá 2. - Trình bày được lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ. - Phân tích được 5 chức năng của tiền tệ. 3. Nắm được dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt SV đọc và chuẩn bị vào vở tự học HL1: tr24-27 HL2:tr69- 73 HL1: tr28-29 HL2: tr73-77 HL1: tr28-31 HL2:tr77- 80 HL1: tr31-34 1. SV hiểu được thế nào là lượng giá trị, thước đo lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá 2. - SV nắm được lịch sử phát triển của các hình thái giá trị. Từ đó, thấy được nguồn gốc và bản chất của tiền tệ. - SV nắm vững 5 chức năng của tiền tệ. 3. SV hiểu rõ về dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt khác. Tư vấn của GV Trực tiếp trên lớp, tại VPBM hoặc qua điện thoại, Những nội dung trong tuần 2 mà SV yêu cầu. - Hiểu rõ hơn những nội dung lý thuyết, thảo luận, tự học trong tuần 2. - Làm sâu sắc hơn nội dung lý luận và nâng cao kỹ năng vận dụng, liên hệ thực tiễn các vấn đề lý - Nghiên cứu kỹ bài học và lựa chọn kỹ các vấn đề cần tư vấn. - Hiểu sâu sắc hơn nội dung tuần học. - Vận dụng, liên hệ tốt kiến thức đã học vào thực tiễn.
  • 13. email.. luận đã học. NỘI DUNG 3, TUẦN 3 HT TCDH Tgian, Đđiểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Chuẩn đầu ra HP Lý thuyết 2 tiết Giảng đường 1.Thị trường. 2. Quy luật giá trị. 1. Nắm được khái niệm thị trường, cơ chế thị trường, kinh tế thị trường, đặc trưng của kinh tế thị trường. 2. Hiểu được nội dung và tác động của quy luật giá trị. SV đọc tài liệu: HL1:tr35-38 HL2: tr91-93 HL3:327-332 351- 353 HL1: 41-43 HL2: 80-84 1. SV trình bày được các khái niệm: thị trường, cơ chế thị trường, kinh tế thị trường; phân tích được các đặc trưng của kinh tế thị trường. 2. SV nhận thức đúng nội dung và tác động của quy luật giá trị. Thảo luận nhóm 2 tiết Giảng đường 1. Phân tích nội dung và tác động của quy luật giá trị. Sự vận dụng quy luật giá trị trước và sau đổi mới kinh tế ở Việt Nam. 2. Lý luận tiền tệ của C. Mác. 1. Phân tích được nội dung và tác động của quy luật giá trị, từ đó chỉ ra được sự vận dụng quy luật giá trị ở Việt Nam trước và sau đổi mới. 2. Phân tích được quan điểm của Mác về lịch sử ra đời, bản chất, chức năng của tiền tệ. Đọc giáo trình và tài liệu tham khảo để chuẩn bị bài thảo luận cá nhân vào vở thảo luận. Chia nhóm từ 8-10 sinh viên để thảo luận, viết biên bản TL nhóm. 1. - SV phân tích được nội dung và tác động của quy luật giá trị - Phân tích được sự vận dụng quy luật giá trị ở Việt Nam trong thời kỳ trước và sau đổi mới. 2. - SV hiểu được lịch sử phát triển của các hình thái giá trị. Từ đó, thấy được nguồn gốc và bản chất của tiền tệ. - SV nắm vững 5 chức năng của tiền tệ. 1. Ưu thế và khuyết tật của nền kinh tế thị trường. 1. Biết được những ưu thế và khuyết tật của nền kinh tế thị trường. SV đọc và chuẩn bị vào vở tự học: HL1: tr39-41 1. SV chỉ ra được những ưu thế cũng như khuyết tật của nền kinh tế thị trường.
  • 14. Tự học ở nhà, thư viện. 2. Quy luật cung- cầu. 3. Quy luật lưu thông tiền tệ. 4. Quy luật cạnh tranh. 5. Vai trò của một số chủ thể chính tham gia thị trường. 6. Chuẩn bị nội dung thảo luận tuần 3. 2. Trình bày được các khái niệm: cung, cầu. Nội dung và tác động của quy luật cung- cầu. 3. Phân tích được nội dung của quy luật lưu thông tiền tệ. 4. Trình bày được khái niệm cạnh tranh, các hình thức cạnh tranh, tác động của cạnh tranh trong nền kinh tế hàng hóa. 5. Phân tích được vai trò của một số chủ thể chính tham gia thị trường. HL1: 43-44 HL2:85-87 HL1: 44-45 HL2: 87-89 HL1: 54-48 HL2: 84-85 HL1: 48-50 2. SV nắm được nội dung và tác động của quy luật cung- cầu. Từ đó biết vận dụng quy luật này vào phân tích mối quan hệ cung, cầu, giá cả trên thị trường. 3. SV nắm được nội dung quy luật lưu thông tiền tệ và vấn đề lạm phát. 4. SV hiểu được thế nào là cạnh tranh, tính tất yếu của cạnh tranh trong nền kinh tế hàng hóa, phân tích được các hình thức cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành, nắm rõ tác động hai mặt (tích cực và tiêu cực) của cạnh tranh. 5. SV hiểu được vai trò của người sản xuất, người tiêu dùng, các chủ thể trung gian và nhà nước trong nền kinh tế thị trường. Từ đó, khẳng định tính tất yếu và sự cần thiết nâng cao vai trò quản lý của nhà nước trong nền kinh tế thị trường.
  • 15. Tư vấn của GV Trực tiếp trên lớp, tại VPBM hoặc qua điện thoại, email.. Những nội dung trong tuần 3 mà SV yêu cầu. - Hiểu rõ hơn những nội dung lý thuyết, thảo luận, tự học trong tuần 3. - Làm sâu sắc hơn nội dung lý luận và nâng cao kỹ năng vận dụng, liên hệ thực tiễn các vấn đề lý luận đã học. - Nghiên cứu kỹ bài học và lựa chọn kỹ các vấn đề cần tư vấn. - Hiểu sâu sắc hơn nội dung tuần học. - Vận dụng, liên hệ tốt kiến thức đã học vào thực tiễn. KT BT X1 15-30 phút Giảng đường (giờ thảo luận) Kiểm tra nhận thức của SV về nội dung từ tuần 1- 3. Trả lời theo yêu cầu của câu hỏi. Ôn bài và chuẩn bị giấy kiểm tra. Phân tích được những nội dung lý luận cơ bản và bước đầu biết vận dụng các vấn đề lý luận vào thực tiễn.
  • 16. NỘI DUNG 4, TUẦN 4 HT TCDH Tgian, Đđiểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Chuẩn đầu ra HP Lý thuyết 2 tiết Giảng đường 1. Công thức chung của tư bản. 2. Hàng hóa sức lao động. 1. Viết được công thức chung của tư bản. So sánh được công thức lưu thông hàng hoá giản đơn và công thức chung của tư bản. 2. Phân tích được hai điều kiện để SLĐ trở thành hàng hoá, hai thuộc tính của hàng hoá SLĐ. SV đọc tài liệu: HL1: 53-54 HL2: 96-97 HL1: 54-56 HL2: 98-100 1. - SV thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa công thức lưu thông hàng hoá giản đơn và công thức chung của tư bản. - Hiểu được khi nào thì tiền tệ chuyển thành tư bản. - Giải thích được tại sao C.Mác gọi T- H- T là công thức chung của tư bản. 2. SV hiểu được 2 điều kiện để SLĐ trở thành hàng hóa, phân tích được hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động. Thảo luận nhóm 2 tiết Giảng đường Phân tích hàng hóa sức lao động, sự khác nhau giữa hàng hóa sức lao động và hàng hóa thông thường. Liên hệ thị trường hàng hoá sức lao động ở Việt Nam hiện nay. - Phân tích được hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa, hai thuộc tính của hàng hoá sức lao động. - Phân tích được sự khác nhau giữa hàng hóa sức lao động và hàng hóa thông thường. - Phân tích được tính Đọc giáo trình và tài liệu tham khảo để chuẩn bị bài thảo luận cá nhân vào vở thảo luận. Chia nhóm từ 8-10 sinh viên để thảo luận, viết biên bản TL nhóm. - SV hiểu được hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa, hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động. - Phân biệt được hàng hoá sức lao động và hàng hoá thông thường. - Khẳng định được
  • 17. tất yếu tồn tại hàng hoá SLĐ trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam. Đánh giá thị trường hàng hoá SLĐ ở VN hiện nay (về số lượng chất lượng, quan hệ cung- cầu hàng hóa sức lao động, giá cả, chính sách quản lý, sử dụng…) tính tất yếu của sự tồn tại hàng hóa sức lao động trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, nhận thức đúng về thực trạng thị trường hàng hóa SLĐ ở Việt Nam hiện nay. Tự học ở nhà, thư viện. 1. Tiền công trong chủ nghĩa tư bản. 1. Phân tích quan điểm của C.Mác về bản chất, các hình thức và các phạm trù của tiền công trong chủ nghĩa tư bản. SV đọc và chuẩn bị vào vở tự học: HL3:106-110 HL2:108-110 HL1: 59-60 1. SV hiểu được quan điểm của Các Mác về bản chất kinh tế của tiền công; tiền công theo thời gian và tiền công theo sản phẩm; tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế. - Phê phán quan điểm sai lầm của các nhà KTCT tư sản về bản chất của tiền công. Tư vấn của GV Trực tiếp trên lớp, tại VPBM hoặc qua điện thoại, email.. Những nội dung trong tuần 4 mà SV yêu cầu. - Hiểu rõ hơn những nội dung lý thuyết, thảo luận, tự học trong tuần 4. - Làm sâu sắc hơn nội dung lý luận và nâng cao kỹ năng vận dụng, liên hệ thực tiễn các vấn đề lý luận đã học. - Nghiên cứu kỹ bài học và lựa chọn kỹ các vấn đề cần tư vấn. - Hiểu sâu sắc hơn nội dung tuần học. - Vận dụng, liên hệ tốt kiến thức đã học vào thực tiễn.
  • 18. NỘI DUNG 5, TUẦN 5 HT TCDH Tgian, Đđiểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Chuẩn đầu ra HP Lý thuyết 2 tiết Giảng đường 1. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư. 2. Tư bản bất biến và tư bản khả biến. 3. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản. 1. Nắm được đặc điểm của sản xuất TBCN, phân tích được ví dụ cụ thể về quá trình sản xuất giá trị thặng dư, hiểu rõ nguồn gốc và bản chất của giá trị thặng dư. 2. Nắm được khái niệm tư bản bất biến, tư bản khả biến, căn cứ và ý nghĩa của sự phân chia TBBB, TBKB. 3. Phân tích được sự vận động của tư bản cá biệt trên hai mặt chất (tuần hoàn của tư bản) và lượng (chu chuyển của tư bản). SV đọc tài liệu: HL1: 56-57 HL2:100-103 HL3: 90-94 HL1: 58-59 HL2:103-104 HL3: 95-97 HL1: 60-62 HL2:118-124 1. SV hiểu được quá trình sản xuất giá trị thặng dư trong chủ nghĩa tư bản. Từ đó, chỉ ra được nguồn gốc và bản chất của giá trị thặng dư, khẳng định được bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản. 2. SV nắm được khái niệm tư bản bất biến, tư bản khả biến. Xác định được căn cứ và ý nghĩa của sự phân chia cặp phạm trù này. Khẳng định rõ bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản là bóc lột SLĐ của công nhân làm thuê. 3. - SV biết được thế nào là tuần hoàn của tư bản. Điều kiện để tuần hoàn của tư bản diễn ra bình thường. - Hiểu được khái niệm chu chuyển của tư bản, thời gian và tốc độ chu chuyển của tư bản. - Chỉ ra được sự vận dụng vấn đề này vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong nền kinh tế thị
  • 19. trường. Thảo luận nhóm 2 tiết Giảng đường Phân tích lý luận tiền công của C.Mác. Sự vận dụng lý luận này trong việc cải cách tiền công, tiền lương ở Việt Nam hiện nay. - Phân tích quan điểm của C.Mác về bản chất, các hình thức và các phạm trù tiền công trong chủ nghĩa tư bản. - Chỉ ra được những chính sách, biện pháp thể hiện sự vận dụng lý luận tiền công của C.Mác ở Việt Nam hiện nay. Đọc giáo trình và tài liệu tham khảo để chuẩn bị bài thảo luận cá nhân vào vở thảo luận. Chia nhóm từ 8-10 sinh viên để thảo luận, viết biên bản TL nhóm. - SV hiểu được quan điểm của C.Mác về bản chất, các hình thức và các phạm trù tiền công. Phê phán được quan điểm sai lầm của các nhà KTCT tư sản về bản chất của tiền công. - Thấy được những kết quả đạt được cũng như những mặt còn tồn tại, hạn chế trong việc vận dụng lý luận tiền công và sự cần thiết tiếp tục thực hiện cải cách tiền công, tiền lương ở Việt Nam hiện nay. Tự học ở nhà, thư 1. Tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư. 2. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư, giá trị thặng dư 1. Biết được thế nào tỷ suất giá trị thặng dư, khối lượng giá trị thặng dư. Công thức tính và thực chất của tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư. 2. Phân tích được các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư. SV đọc và chuẩn bị vào vở tự học: HL2:104-105 HL1: 63 HL1: 63-66 HL2:105-107 HL3: 98-103 1. SV biết được khái niệm, công thức tính, thực chất của tỷ suất giá trị thặng dư, khối lượng giá trị thặng dư. 2. - SV phân tích được các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối,
  • 20. viện. siêu ngạch. 3. Tư bản cố định và tư bản lưu động. 3. Biết được thế nào là tư bản cố định, tư bản lưu động; căn cứ và ý nghĩa của sự phân chia tư bản cố định và tư bản lưu động HL1: 61-62 HL2:124-126 tương đối và siêu ngạch. - Thấy được sự giống và khác nhau giữa các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư. - Giải thích được tại sao GTTD siêu ngạch là hình thức biến tướng của GTTD tương đối. 3. SV biết được thế nào là tư bản cố định, tư bản lưu động. Xác định được căn cứ và ý nghĩa của sự phân chia tư bản cố định và tư bản lưu động. Rút ra được ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu vấn đề này. Tư vấn của GV Trực tiếp trên lớp, tại VPBM hoặc qua điện thoại, email.. Những nội dung trong tuần 5 mà SV yêu cầu. - Hiểu rõ hơn những nội dung lý thuyết, thảo luận, tự học trong tuần 5. - Làm sâu sắc hơn nội dung lý luận và nâng cao kỹ năng vận dụng, liên hệ thực tiễn các vấn đề lý luận đã học. - Nghiên cứu kỹ bài học và lựa chọn kỹ các vấn đề cần tư vấn. - Hiểu sâu sắc hơn nội dung tuần học. - Vận dụng, liên hệ tốt kiến thức đã học vào thực tiễn.
  • 21. NỘI DUNG 6, TUẦN 6 HT TCDH Tgian, Đđiểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Chuẩn đầu ra HP Lý thuyết 2 tiết Giảng đường 1. Tích lũy tư bản là quá trình làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản. 2. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận. 3. Sự hình thành lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất. 1. Nắm được thế nào là cấu tạo hữu cơ của tư bản, giải thích được tại sao tích lũy tư bản là quá trình làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản. 2. Nắm được các phạm trù: Chi phí sản xuất TBCN, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận. Phân biệt được chi phí thực tế của xã hội với chi phí sản xuất TBCN; giá trị thặng dư với lợi nhuận; tỷ suất giá trị thặng dư với tỷ suất lợi nhuận. 3. Phân tích và chứng minh được sự hình thành lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất là kết quả của sự cạnh tranh giữa các ngành. SV đọc tài liệu: HL1: 68 HL2: 114 HL1: 69-73 HL2:137-140 HL3:157-164 HL1: 73-74 HL2:140-143 1. – SV nhận thức được quy luật chung của tích lũy tư bản là làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản. 2. SV nắm được các phạm trù: Chi phí sản xuất TBCN, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận. Phân biệt được chi phí thực tế của xã hội với chi phí sản xuất TBCN; giá trị thặng dư với lợi nhuận; tỷ suất giá trị thặng dư với tỷ suất lợi nhuận.. 3. SV hiểu được khái niệm, biện pháp và kết quả cạnh tranh giữa các ngành trong CNTB. Từ đó, hiểu được thế nào là tỷ suất lợi nhuận bình quân và lợi nhuận bình quân.
  • 22. - Thấy được sự chuyển hoá của giá trị hàng hoá thành giá cả sản xuất trong giai đoạn TDCT của CNTB. - Rút ra ý nghĩa thực tiễn khi nghiên cứu vấn đề này. Thảo luận nhóm 2 tiết Giảng đường So sánh tích tụ và tập trung tư bản. Mối quan hệ giữa tích tụ và tập trung tư bản. Liên hệ vai trò và các biện pháp tích tụ và tập trung vốn ở Việt Nam hiện nay. - Trình bày được các khái niệm tích tụ tư bản, tập trung tư bản. Phân tích được sự giống nhau và khác nhau giữa tích tụ và tập trung tư bản. Chỉ ra được mối quan hệ biện chứng giữa tích tụ và tập trung tư bản. - Chỉ ra được vai trò và những biện pháp thúc đẩy tích tụ và tập trung vốn ở Việt Nam hiện nay. Đọc giáo trình và tài liệu tham khảo để chuẩn bị bài thảo luận cá nhân vào vở thảo luận. Chia nhóm từ 8-10 sinh viên để thảo luận, viết biên bản TL nhóm. - SV biết đươc thế nào là tích tụ tư bản, tập trung tư bản; sự giống và khác nhau giữa tích tụ tư bản, tập trung tư bản. Mối quan hệ giữa tích tụ tư bản, tập trung tư bản. - Vận dụng được vấn đề này thấy được vai trò và biện pháp thúc đẩy tích tụ và tập trung vốn ở Việt Nam hiện nay. Tự học ở nhà, thư 1. Thực chất của tích lũy tư bản và các nhân tố quyết định quy mô tích lũy tư bản. 2. Quá trình tích lũy tư bản là quá trình tích tụ và tập trung tư bản ngày càng tăng. 1. Phân tích được thực chất của tích lũy tư bản, các nhân tố quyết định quy mô tích lũy tư bản. 2. Trình bày được thế nào là tích tụ tư bản, tập trung tư bản. SV đọc và chuẩn bị vào vở tự học: HL2:110-113 HL2: 115 HL3:115-117 1. SV hiểu được thực chất của tích lũy tư bản, phân biệt được tích lũy tư bản và tích lũy nguyên thủy, các nhân tố quyết định quy mô tích lũy tư bản. 2. SV biết được thế nào là tích tụ tư bản, tập trung tư bản., chỉ ra được sự giống và khác nhau giữa tích tụ tư bản, tập trung
  • 23. viện. 3. Quá trình tích lũy tư bản là quá trình bần cùng hóa giai cấp vô sản. 4. Các hình thái tư bản và lợi nhuận của chúng. 3. Hiểu được nạn thất nghiệp và bần cùng hóa giai cấp vô sản là hệ quả của tích lũy tư bản. 4. Hiểu được các hình thái tư bản và lợi nhuận của chúng: - Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp. - Tư bản cho vay và lợi tức. - Tư bản nông nghiệp và địa tô tư bản chủ nghĩa. HL2:115-116 HL2:143-155 tư bản. 3. SV hiểu được quy luật chung của tích lũy tư bản là làm gia tăng tình trạng thất nghiệp và bần cùng hóa giai cấp vô sản. Từ đó, thấy được xu hướng tất yếu của sự thay thế CNTB. 4. SV hiểu được: - Sự hình thành và vai trò của tư bản thương nghiệp trong CNTB. Bản chất và sự hình thành LN thương nghiệp. - Sự hình thành, đặc điểm của tư bản cho vay. Bản chất của lợi tức cho vay, tỷ suất lợi tức cho vay. - Sự hình thành và đặc điểm của quan hệ sản xuất TBCN trong nông nghiệp. Bản chất và các hình thức địa tô TBCN. Phân biệt được địa tô phong kiến và địa tô tư bản chủ nghĩa. Tư vấn của GV Trực tiếp trên lớp, tại VPBM hoặc qua điện thoại, email.. Những nội dung trong tuần 6 mà SV yêu cầu. - Hiểu rõ hơn những nội dung lý thuyết, thảo luận, tự học trong tuần 6. - Làm sâu sắc hơn nội dung lý luận và nâng cao kỹ năng vận dụng, liên hệ thực tiễn các vấn đề lý luận đã học. - Nghiên cứu kỹ bài học và lựa chọn kỹ các vấn đề cần tư vấn. - Hiểu sâu sắc hơn nội dung tuần học. - Vận dụng, liên hệ tốt kiến thức đã học vào thực tiễn.
  • 24. Kiểm tra giữa kỳ 1 tiết Giảng đường Kiểm tra những nội dung đã học từ tuần 1 đến tuần 6. Trình bày được theo yêu cầu của câu hỏi. Thể hiện được việc nắm vững, hệ thống hoá những nội dung đã học và kỹ năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc giải quyết vấn đề trong thực tiễn. - Ôn tập và chuẩn bị giấy kiểm tra. Nắm vững kiến thức, liên hệ, vận dụng kiến thức đã học trong hoạt động thực tiễn. NỘI DUNG 7, TUẦN 7 HT TCDH Tgian, Đđiểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Chuẩn đầu ra HP Lý thuyết 2 tiết Giảng đường 1. Nguyên nhân hình thành CNTB độc quyền. 2. Năm đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB độc quyền. 1. Phân tích được nguyên nhân chuyển biến từ CNTB tự do cạnh tranh sang CNTB độc quyền. 2. Phân tích được năm đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB độc quyền. SV đọc tài liệu: HL: 81 -95 HL2:157-165 1. SV hiểu được CNTBĐQ ra đời từ CNTB tự do cạnh tranh. 2. SV hiểu được năm đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB độc quyền gắn liền với sự phát triển của CNTB độc quyền.
  • 25. Thảo luận nhóm 2 tiết Giảng đường 1. Phân tích các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong CNTB. Ý nghĩa thực tiễn của vấn đề này ở Việt Nam hiện nay. 1. - Phân tích được hình thức biểu hiện chung của giá trị thặng dư là lợi nhuận. - Phân tích được hình thức biểu hiện cụ thể của giá trị thặng dư gắn với các hình thái tư bản cụ thể: Lợi nhuận công nghiệp, lợi nhuận thương nghiệp; lợi tức cho vay; địa tô. - Chỉ ra được ý nghĩa thực tiễn của vấn đề này ở Việt Nam hiện nay. Đọc giáo trình và tài liệu tham khảo để chuẩn bị bài thảo luận cá nhân vào vở thảo luận. Chia nhóm từ 8-10 sinh viên để thảo luận, viết biên bản TL nhóm. 1.- SV hiểu được lợi nhuận, lợi nhuận công nghiệp, lợi nhuận thương nghiệp; lợi tức cho vay; địa tô là những hình thức biểu hiện khác nhau của giá trị thặng dư. - Vận dụng được vấn đề này ở Việt Nam hiện nay. Tự học ở nhà, thư viện 1. Quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền. 1. Trình bày được mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền trong CNTB độc quyền. SV đọc và chuẩn bị vào vở tự học: HL1: 80 -81 HL3: 212 1. SV thấy được tự do cạnh tranh sinh ra độc quyền và độc quyền vẫn tồn tại cạnh tranh, các hình thức cạnh tranh trong CNTB độc quyền. 2. Những biểu hiện chủ yếu của CNTBĐQ nhà nước. 3. Vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản. 4. Chuẩn bị nội dung thảo luận tuần 7. .2. Phân tích được những biểu hiện chủ yếu của CNTBĐQ nhà nước. 3. Hiểu được những mặt tích cực, hạn chế và xu hướng vận động của CNTB. HL1: 44 - 45 HL2: 87 - 89 HL1:100-104 HL2:177-181 2. Thấy được bản chất của CNTBĐQ nhà nước thông qua các hình thức biểu hiện của nó. 3. - Sinh viên thấy được những đóng góp và những hậu quả để lại của CNTB. - Sinh viên thấy được xu hướng vận động tất yếu của CNTB.
  • 26. Tư vấn của GV Trực tiếp trên lớp, tại VPBM hoặc qua điện thoại, email.. Những nội dung trong tuần 7 mà SV yêu cầu. - Hiểu rõ hơn những nội dung lý thuyết, thảo luận, tự học trong tuần 7 - Làm sâu sắc hơn nội dung lý luận và nâng cao kỹ năng vận dụng, liên hệ thực tiễn các vấn đề lý luận đã học - Nghiên cứu kỹ bài học và lựa chọn kỹ các vấn đề cần tư vấn. - Hiểu sâu sắc hơn nội dung tuần học. - Vận dụng, liên hệ tốt kiến thức đã học vào thực tiễn. NỘI DUNG 8, TUẦN 8 HT TCDH Tgian, Đđiểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Chuẩn đầu ra HP Lý thuyết 2 tiết Giảng đường 1. Nguyên nhân ra đời và bản chất của CNTB độc quyền nhà nước. 2. Đặc trưng của kinh tế thị trường 1. Phân tích được nguyên nhân ra đời và bản chất của CNTB độc quyền nhà nước. 2. - Hiểu được 5 đặc trưng của kinh tế thị SV đọc tài liệu: HL1:95 - 97 HL2:165-170 HL1:112-118 HL3:331-340 1.- SV hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự ra đời CNTB độc quyền nhà nước. - Sinh viên nhận thức được CNTB độc quyền nhà nước là nấc thang phát triển mới của CNTB độc quyền. 2. SV nhận diện được kinh tế thị
  • 27. định hướng XHCN ở Việt Nam. trường định hướng XHCN ở Việt Nam. . - Chỉ ra điểm giống và khác giữa nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam và kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa. trường định hướng XHCN ở Việt Nam. Thảo luận nhóm 2 tiết Giảng đường 1. Tại sao chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời là sự kế tục trực tiếp từ CNTB tự do cạnh tranh.? 2. Trình bày những biểu hiện mới về năm đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB độc quyền. 1. Giải thích được, CNTB độc quyền ra đời từ trong CNTB tự do cạnh tranh. 2. Chỉ ra được biểu hiện mới về năm đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB độc quyền hiện nay. - Khẳng định được bản chất của CNTB không thay đổi. Đọc giáo trình, tài liệu tham khảo để chuẩn bị bài thảo luận cá nhân vào vở thảo luận. Chia nhóm từ 8-10 sinh viên để thảo luận, viết biên bản TL nhóm. 1. SV hiểu được nguyên nhân chuyển biến từ CNTB tự do cạnh tranh sang CNTB độc quyền. 2. SV hiểu được những biểu hiện mới về năm đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB độc quyền hiện nay. Từ đó, khẳng định được bản chất của CNTB không thay đổi.
  • 28. Tự học ở nhà, thư viện 1. Tính tất yếu khách quan của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam. 2. Nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam. 3. Chuẩn bị nội dung thảo luận tuần 8. 1. - Hiểu được khái niệm kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam. - Chỉ ra được cơ sở khách quan của sự tồn tại, phát triển kinh tế thị trường định hướng ở Việt Nam. 2. Phân tích được những nội hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam. SV đọc và chuẩn bị vào vở tự học: HL2: 225 HL3:327-329 HL1:120-123 1. - SV hiểu được thế nào là KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam. - Thấy được sự tồn tại, phát triển KTTT ở Việt Nam là tất yếu khách quan. 2. SV hiểu được những nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường nhằm đưa nền kinh tế thị trường Việt Nam phát triển và đúng định hướng XHCN. Tư vấn của GV Trực tiếp trên lớp, tại VPBM hoặc qua điện thoại, email.. Những nội dung trong tuần 8 mà SV yêu cầu. - Hiểu rõ hơn những nội dung lý thuyết, thảo luận, tự học trong tuần 8. - Làm sâu sắc hơn nội dung lý luận và nâng cao kỹ năng vận dụng, liên hệ thực tiễn các vấn đề lý luận đã học. - Nghiên cứu kỹ bài học và lựa chọn kỹ các vấn đề cần tư vấn. - Hiểu sâu sắc hơn nội dung tuần học. - Vận dụng, liên hệ tốt kiến thức đã học vào thực tiễn - Nắm được đường lối phát triển kinh tế của Đảng. KT BTX2 15-30 phút. Giảng đường (giờ thảo luận) Kiểm tra nhận thức của sinh viên nội dung tuần 7,8. Trình bày theo yêu cầu của câu hỏi. Ôn bài và chuẩn bị giấy kiểm tra. Phân tích được những nội dung lý luận cơ bản và bước đầu biết vận dụng các vấn đề lý luận vào thực tiễn. NỘI DUNG 9, TUẦN 9
  • 29. HT TCDH Tgian, Đđiểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Chuẩn đầu ra HP Lý thuyết 2 tiết Giảng đường 1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thi trường định hướng XHCN ở Việt Nam. 2. Lợi ích kinh tế. 3. Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường. 1. - Hiểu được khái niệm: Thể chế; thể chế kinh tế; thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN. - Chỉ ra những cơ sở cần phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam. 2.- Hiểu được khái niệm lợi ích; lợi ích kinh tế; bản chất của lợi ích kinh tế. - Phân tích vai trò của lợi ích kinh tế. 3. Thấy được mối quan hệ giữa các chủ thể trong nền kinh tế thị trường về lợi ích kinh tế. SV đọc tài liệu: HL1:118-120 HL1:124-134 HL2:289-292 HL1:125-127 HL1:130-134 1. - SV hiểu được thế nào là thể chế; thể chế kinh tế; thể chế KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam. - Thấy được việc hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường XHCN ở Việt Nam là cần thiết. 2. - SV hiểu được thế nào là lợi ích kinh tế và bản chất của lợi ích kinh tế. - Sinh viên nhận thức được lợi ích kinh tế là động lực của các hoạt động kinh tế, của sự phát triển xã hội. 3. Sinh viên nhận thức được vì lợi ích kinh tế mà các chủ thể có quan hệ chặt chẽ với nhau. Thảo luận nhóm 2 tiết Giảng đường 1. Tại sao phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là tất yếu khách quan? Những thành tựu cơ bản trong việc phát triển nền kinh tế thị trường ở 1. - Giải thích được sự tồn tại, phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam là tất yếu khách quan. - Chỉ ra được những thành tựu cơ bản trong việc phát triển nền kinh tế thi trường ở Việt Nam trong những Đọc giáo trình và tài liệu tham khảo để chuẩn bị bài thảo luận cá nhân vào vở thảo luận. Chia nhóm 1. SV thấy được sự tồn tại, phát triển KTTT ở Việt Nam là tất yếu khách quan. - SV nắm được những thành tựu cơ bản trong việc phát triển nền kinh
  • 30. Việt Nam hiện nay. năm đổi mới. từ 8-10 sinh viên để thảo luận, viết biên bản TL nhóm. tế thị trường ở Việt Nam trong những năm đổi mới. - SV hiểu được đường lối phát triển kinh tế của Đảng là đúng đắn. Tự học ở nhà, thư viện. 1. Quan hệ lợi ích kinh tế. 2.Vai trò của nhà nước trong bảo đảm hài hòa các quan hệ lợi ích kinh tế. 3. Chuẩn bị nội dung thảo luận tuần 9. 1.- Hiểu được khái niệm quan hệ lợi ích kinh tế. - Chỉ ra sự thống nhất và mâu thuẫn trong các quan hệ lợi ích kinh tế. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế. 2. Phân tích được vai trò của nhà nước trong đảm bảo hài hòa quan hệ lợi ích kinh tế. SV đọc và chuẩn bị vào vở tự học: HL1:127-138 1.- SV hiểu được thế nào là quan hệ lợi ích kinh tế. Thấy được quan hệ lợi ích kinh tế giữa các chủ thể vừa thống nhất vùa mâu thuẫn với nhau và chịu sự ảnh hưởng của nhiều nhân tố. 2. SV thấy được cần phải có sự can thiệp của nhà nước nhằm đảm bảo hài hòa quan hệ lợi ích kinh tế. Tư vấn của GV Trực tiếp trên lớp, tại VPBM hoặc qua điện thoại, email.. Những nội dung trong tuần 9 mà SV yêu cầu. - Hiểu rõ hơn những nội dung lý thuyết, thảo luận, tự học trong tuần 9. - Làm sâu sắc hơn nội dung lý luận và nâng cao kỹ năng vận dụng, liên hệ thực tiễn các vấn đề lý luận đã học - Nghiên cứu kỹ bài học và lựa chọn kỹ các vấn đề cần tư vấn. - Hiểu sâu sắc hơn nội dung tuần học. - Vận dụng, liên hệ tốt kiến thức đã học vào thực tiễn. - Nắm được đường lối phát triển kinh tế của Đảng hiện nay. NỘI DUNG 10, TUẦN 10
  • 31. HT TCDH Tgian, Đđiểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Chuẩn đầu ra HP Lý thuyết 2 tiết Giảng đường 1. Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam 2. Nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam. 1.- Hiểu được khái niệm và đặc điểm của CNH, HĐH ở Việt Nam - Chỉ ra được cơ sở khách quan và tác dụng của CNH,HĐH ở Việt Nam. 2. Hiểu được nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam. SV đọc tài liệu: HL1:154-157 HL2:214-219 HL1:157-161 HL3:294-299 1. - SV hiểu được thế nào là CNH,HĐH, nhận diện được CNH,HĐH ở Việt Nam. - SV hiểu được tính tất yếu khách quan và tác dụng của CNH,HĐH ở Việt Nam. 2. SV nhận thức được nội dung của CNH,HĐH ở Việt Nam. Thảo luận nhóm 2 tiết Giảng đường 1. Phân tích nội dung CNH,HĐH ở Việt Nam. Nhận thức thực trạng vấn đề này ở Việt Nam hiện nay. 1. - Phân tích được nội dung CNH,HĐH ở Việt Nam. - Đánh giá khái quát thực trạng vấn đề này ở Việt Nam hiện nay. Đọc giáo trình và tài liệu tham khảo để chuẩn bị bài thảo luận cá nhân vào vở thảo luận. Chia nhóm từ 8-10 sinh viên để thảo luận, viết biên bản TL nhóm. 1. - SV hiểu được nội dung của CNH,HĐH ở Việt Nam. - SV nắm được những nội dung Việt Nam đã thực hiện được, chưa được và cần phải tiếp tục thực hiện những gì để sớm đưa nước ta trở thành nước CN theo hướng hiện đại. Tự học ở nhà, thư viện. 1. Khái quát về cách mạng công nghiệp. 1.- Nắm được khái niệm cách mạng công nghiệp - Khái quát được những đặc điểm cơ bản của các cuộc cách SV đọc và chuẩn bị vào vở tự học: HL1:144-152 1.- SV nắm được thế nào là cách mạng công nghiệp. - SV hiểu được những đặc điểm cơ bản của các
  • 32. 2. Công nghiệp hóa và các mô hình công nghiệp hóa trên thế giới. 3. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4. 4. Chuẩn bị nội dung thảo luận tuần 10. mạng công nghiệp đã và đang diễn ra trong lịch sử. - Hiểu được vai trò của cách mạng công nghiệp đối với sự phát triển nền sản xuất xã hội. 2. - Hiểu được khái niệm công nghiệp hóa. - Nắm được những đặc điểm cơ bản của một số mô hình công nghiệp hóa tiêu biểu trên thế giới. 3. - Hiểu được quan điểm về CNH,HĐH ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4. - Hiểu được CNH,HĐH ở Việt Nam thích ứng với cách mạng công nghiệp lần thứ 4. HL1:152-154 HL1:162-167 cuộc cách mạng công nghiệp đã và đang diễn ra trong lịch sử. - SV thấy được cách mạng công nghiệp có vai trò quan trọng đối với sự phát triển nền sản xuất xã hội. 2. - SV hiểu được thế nào là công nghiệp hóa. - SV nắm được một số mô hình công nghiệp hóa tiêu biểu trên thế giới, gợi mở cho Việt Nam mô hình CNH phù hợp. 3. - SV nhận thức được quan điểm về CNH,HĐH ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp thứ 4. - SV nắm được những biện pháp mà Việt Nam đưa ra để CNH, HĐH ở Việt Nam có thể thích ứng được với cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Tư vấn Trực tiếp trên lớp, tại VPBM Những nội dung trong tuần 10 mà SV yêu cầu. - Hiểu rõ hơn những nội dung lý thuyết, thảo luận, tự học trong tuần 10. - Nghiên cứu kỹbài học và lựa chọn kỹ các - Hiểu sâu sắc hơn nội dung tuần học. - Vận dụng, liên hệ tốt kiến thức đã học vào thực tiễn.
  • 33. của GV hoặc qua điện thoại, email.. - Làm sâu sắc hơn nội dung lý luận và nâng cao kỹ năng vận dụng, liên hệ thực tiễn các vấn đề lý luận đã học vấn đề cần tư vấn. - Nắm được đường lối phát triển kinh tế của Đảng hiện nay. KT BTX3 15-30 phút (giờ thảo luận). Kiểm tra nhận thức của sinh viên nội dung tuần 9,10. - Trình bày theo yêu cầu của câu hỏi. Ôn bài và chuẩn bị giấy kiểm tra. Phân tích được những nội dung lý luận cơ bản và bước đầu biết vận dụng các vấn đề lý luận vào thực tiễn NỘI DUNG 11, TUẦN 11
  • 34. HT TCDH Tgian, Đđiểm Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Chuẩn đầu ra HP Lý thuyết 1 tiết Giảng đường 1. Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế. 2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến phát triển của Việt Nam. 1. Nắm được khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế. 2. Phân tích được những tác động tích cực và tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế đến sự phát triển của Việt Nam. SV đọc tài liệu: HL1: 167 HL:170- 172 1. SV nắm được khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế. 2. SV nhận thức được những thời cơ và thách thức cho Việt Nam trong phát triển đất nước. Tự học ở nhà, thư viện 1. Sự cần thiết khách quan và nội dung của hội nhập kinh tế quốc tế. 2. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế trong phát triển của Việt Nam. 1. - Chỉ ra được cơ sở khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế. - Hiểu đươc nội dung của hội nhập kinh tế quốc tế. 2. Hiểu được phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. HL1:167-169 HL1:172-182 1 .- SV hiểu được Việt Nam thực hiện hội nhập kinh tế quốc tế là cần thiết. - SV nắm được để hội nhập kinh tế quốc tế hiệu quả thì Việt Nam cần phải làm gì. 2. SV nắm được phương hướng Việt Nam cần phải thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế. Tư vấn của GV Trực tiếp trên lớp, tại VPBM hoặc qua điện thoại, email Những nội dung trong tuần 11 mà SV yêu cầu - Hiểu rõ hơn những nội dung lý thuyết, thảo luận, tự học trong tuần 11. - Làm sâu sắc hơn nội dung lý luận và nâng cao kỹ năng vận dụng, liên hệ thực tiễn các vấn đề lý luận đã học - Nghiên cứu kỹ bài học và lựa chọn kỹ các vấn đề cần tư vấn. - Hiểu sâu sắc hơn nội dung tuần học. - Vận dụng, liên hệ tốt kiến thức đã học vào thực tiễn. - Nắm được đường lối phát triển kinh tế của Đảng hiện nay. 9. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN.
  • 35. - Sinh viên phải có đủ học liệu như đã nêu ở phần 7. - Sinh viên phải chuẩn bị đầy đủ phần tự học, phần thảo luận và đọc trước phần lý thuyết trước khi đến lớp. - Sinh viên phải hiện diện trên lớp đủ số tiết theo quy định của học phần và quy chế đào tạo. - Sinh viên phải làm đầy đủ các bài kiểm tra, đánh giá thường xuyên, bài thảo luận, bài tập cá nhân, bài tập nhóm, bài tập lớn. 10. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC PHẦN. 10.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: Trọng số 30% - Được tiến hành trong suốt thời gian dạy học phần (trong giờ lý thuyết, thảo luận, tự học). - Hình thức kiểm tra: kiểm tra miệng, kiểm tra viết ngắn, làm bài trắc nghiệm, kiểm tra bài cũ, kiểm tra vở chuẩn bị tự học, chuẩn bị nội dung thảo luận, bài tập cá nhân, bài tập nhóm… - Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: Ít nhất 3 điểm thành phần. 10.2. Kiểm tra giữa học phần: Trọng số 20% - Được tiến hành vào tuần thứ 6 của học phần. - Hình thức kiểm tra: Làm bài tự luận hoặc tự luận kết hợp với trắc nghiệm, thời gian kiểm tra 50 phút. 10.3. Thi cuối học phần: Trọng số 50% - Đây là bài thi quan trọng nhất của học phần nhằm đánh giá toàn bộ các mục tiêu của học phần. - Hình thức: Làm bài tự luận hoặc làm bài tiểu luận (đối với sinh viên đủ điều kiện làm bài tiểu luận theo quy chế đào tạo của nhà trường). 10.4. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, kiểm tra. - Kiểm tra đánh giá thường xuyên: + Bài tập cá nhân: Sinh viên chuẩn bị đầy đủ bài tập cá nhân theo yêu cầu của giảng viên. Yêu cầu: - Về nội dung: Chủ yếu kiểm tra phần tự học, phần thảo luận của sinh viên. Sinh viên thể hiện kỹ năng tự học, đọc tài liệu, phân tích, tổng hợp kiến thức. - Về hình thức: Bài làm trình bày rõ ràng, đủ ý. + Bài tập nhóm: Sinh viên tham gia đầy đủ các buổi làm việc nhóm, chấp hành sự phân công của nhóm. Bài tập nhóm chủ yếu nhằm kiểm tra sự phối hợp làm việc theo nhóm, kỹ năng quản lý, lãnh đạo, phối hợp để nghiên cứu và giải quyết những vấn
  • 36. đề thảo luận hoặc những bài tập do giảng viên giao cho. Mỗi nhóm tổng hợp thành văn bản báo cáo kết quả nghiên cứu theo mẫu sau: Trường ĐH Hồng Đức Khoa Lý luận chính trị Bộ môn: Những NLCB BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tên vấn đề nghiên cứu:............................................................................................. 1. Danh sách nhóm và nhiệm vụ được phân công Số tt Họ và tên Nhiệm vụ được phân công Mức độ hoàn thành Ghi chú 1 N. trưởng 2 Thư ký 3 4 2. Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả các buổi làm việc theo nhóm, có biên bản kèm theo). 3. Tổng hợp kết quả làm việc theo nhóm. 4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có) Nhóm trưởng (Ký và ghi rõ họ và tên) + Bài tập lớn, tiểu luận/học kỳ: Phải kết hợp được giữa lý luận và thực tiễn, sinh viên phải biết đặt vấn đề cần nghiên cứu và cách thức giải quyết vấn đề trên cơ sở của lý luận và thực tiễn có sức thuyết phục. Hình thức phải đảm bảo tính khoa học. Các tiêu chí đánh giá: - Đặt vấn đề, xác định đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu khoa học, hợp lý. - Thể hiện năng lực tư duy, kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá trong việc giải quyết vấn đề nghiên cứu. - Sử dụng được các tài liệu, phương pháp... do giảng viên hướng dẫn. - Về cách thức: Bố cục chặt chẽ, lôgic, văn phong mạch lạc, trích dẫn đảm bảo chính xác... Biểu điểm trên cơ sở các tiêu chí trên: Điểm Tiêu chí Ghi chú 9-10 Đạt cả 4 tiêu chí trên.
  • 37. 7-8 - Đạt 2 tiêu chí đầu. - Tiêu chí 3 và tiêu chí 4 chưa đáp ứng yêu cầu. 5-6 - Đạt tiêu chí 1 - Tiêu chí 2: Các kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá còn hạn chế. - Tiêu chí 3 và 4 chưa đáp ứng yêu cầu. < 5 Chưa đáp ứng yêu cầu của 4 tiêu chí. - Kiểm tra giữa học phần: Kiểm tra việc nắm vững, hệ thống hoá những nội dung đã học và kỹ năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc giải quyết vấn đề trong thực tiễn và lý giải cơ sở khoa học của những đường lối chính sách kinh tế, chính trị, xã hội của đảng và nhà nước. Về hình thức, có thể thi viết tự luận, trắc nghiệm, tiểu luận. - Thi cuối học phần: Các mục tiêu tổng hợp, đòi hỏi phải có sự phân tích, đánh giá và vận dụng thực tiễn, phát huy tính độc lập, sáng tạo của sinh viên. Hình thức thi: Tự luận hoặc viết tiểu luận (nếu có đủ điều kiện theo quy định) 10.5. Lịch thi kiểm tra: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên: cụ thể trong lịch trình (mục 8.1). - Thi giữa kỳ theo lịch trình (tuần thứ 6). - Thi cuối kỳ (do phòng đào tạo xếp). 11. CÁC YÊU CẦU KHÁC. Yêu cầu sinh viên: - Lên lớp đúng số tiết đã quy định (đảm bảo ít nhất là 80% số tiết lên lớp) mới được thi cuối kỳ. - Có đầy đủ các bài kiểm tra đánh giá thường xuyên, giữa kỳ, cuối kỳ. - Có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập (đọc tài liệu, chuẩn bị bài tự học, thảo luận, tham gia thảo luận, phát biểu ý kiến...) Thanh Hoá, ngày 10 tháng 12 năm 2019 PTRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BM TM NHÓM GV BIÊN SOẠN Mai Thị Quý Lê Thị Thắm Nguyễn Thị Hường