2. NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU
2. NGUYÊN NHÂN
3. SƠ ĐỒ TIẾP CẬN BN CÓ BƯỚU GIÁP
4. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
5. CẬN LÂM SÀNG
6. CHẨN ĐOÁN
3. 1. GIỚI THIỆU
- Bướu giáp đơn thuần có thể lan tỏa hoặc có nhân, là tình trạng
tuyến giáp to không phải ung thư, không có cường giáp, suy
giáp hoặc viêm.
- Bướu giáp đơn thuần là nguyên nhân thường gặp nhất của
bướu cổ (goiter), thường thấy ở tuổi dậy thì, trong khi mang
thai và khi mãn kinh.
4.
5. 2. NGUYÊN NHÂN
- Các khiếm khuyết sản xuất hormone tuyến giáp nội tại.
- Ăn các thực phẩm có chứa các chất ức chế tổng hợp hormone tuyến giáp
(goitrogen, ví dụ sắn, rau cải xanh, súp lơ, cải bắp, cải thảo), như có thể xảy
ra ở những nước mà sự thiếu iốt là thường gặp.
- Thuốc có thể làm giảm sự tổng hợp của hormone tuyến giáp (ví dụ,
amiodarone hoặc các hợp chất có chứa iốt khác, lithium).
7. 4. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
- Đa số không triệu chứng và
phát hiện tình cờ qua khám sức
khỏe định kỳ hoặc siêu âm
mạch cảnh.
- Triệu chứng chèn ép do tuyến
giáp lớn: nuốt nghẹn, khó thở
khi gắng sức, tư thế vươn hay
cúi người ra trước, ho, cảm giác
nghẹt thở, khàn tiếng,
- Khám sờ thấy nhân giáp lõm nhõm, to toàn
bộ hoặc bình thường (trường hợp tuyến
giáp thòng xuống trung thất trên), nghiệm
pháp pemberton, nghe tiếng rít/ ngáy
trường hợp chèn ép khí quản nặng
- Hội chứng ngưng thở khi ngủ
- Liệt TK hoành
- Hội chứng Horner do chèn ép chuỗi hạch
giao cảm vùng cổ
8. 5. CẬN LÂM SÀNG
- Xét nghiệm chức năng tuyến giáp (TSH, FT3, FT4): bình thường
- Kháng thể TPO (Thyroid peroxidase antibodies): âm tính
- Siêu âm tuyến giáp: thang điểm TIRADS
- CT scan cổ- ngực
- Sinh thiết tuyến giáp (FNA)
9.
10. 6. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Bao gồm 4 đặc điểm:
- Tuyến giáp to
- Xét nghiệm chức năng tuyến giáp bình thường
- TPO: âm tính
- Siêu âm TG không nghĩ ung thư