tổng hợp chuyên đề luyện thi THPT Quốc Gia Vật Lý - Bài tập Vật lÝ 12 mới nhấ...Hoàng Thái Việt
tài liệu bao gồm lý thuyết + bài tập có hướng dẫn + bài tập rèn luyện + bai tap co trong đề thi dại học
đây là tài liệu luyện thi thpt quốc gia mới nhất
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 VẬT LÝ 8 HAY NHẤT
đề cương ôn tập vật lý 8 học kỳ 1 năm 2016-2017
bao gồm lý thuyết + bài giải mẫu và bài tập rèn luyện
chúc các em thi tốt...
tổng hợp chuyên đề luyện thi THPT Quốc Gia Vật Lý - Bài tập Vật lÝ 12 mới nhấ...Hoàng Thái Việt
tài liệu bao gồm lý thuyết + bài tập có hướng dẫn + bài tập rèn luyện + bai tap co trong đề thi dại học
đây là tài liệu luyện thi thpt quốc gia mới nhất
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 VẬT LÝ 8 HAY NHẤT
đề cương ôn tập vật lý 8 học kỳ 1 năm 2016-2017
bao gồm lý thuyết + bài giải mẫu và bài tập rèn luyện
chúc các em thi tốt...
Phan loai phuong phap giai cac dang bai tap vat lythcsNGUYEN THANH CUONG
phân loại và pương pháp giải các dạng bài tập vật lí THCS
lý thuyết
chuyển động thẳng đều
đặc điểm : vận tốc của vật không thay đổi theo thời gian v= const
phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều
Câu 1. (4.0 điểm) Một người đứng quan sát chuyển động của đám mây đen từ một khoảng cách an toàn. Từ lúc người đó nhìn thấy tia chớp đầu tiên phát ra từ đám mây, phải sau thời gian t1 = 20s mới nghe thấy tiếng sấm tương ứng của nó. Tia chớp thứ hai xuất hiện sau tia chớp thứ nhất khoảng thời gian T1 = 3 phút và sau khoảng thời gian t2 = 5s kể từ lúc nhìn thấy tia chớp thứ hai mới nghe thấy tiếng sấm của nó. Tia chớp thứ ba xuất hiện sau tia chớp thứ hai khoảng thời gian T2 = 4 phút và sau khoảng thời gian t3 = 30s kể từ lúc nhìn thấy tia chớp thứ ba mới nghe thấy tiếng sấm của nó. Cho rằng đám mây đen chuyển động không đổi chiều trên một đường thẳng nằm ngang, với vận tốc không đổi. Biết vận tốc âm thanh trong không khí là u = 330m/s; vận tốc ánh sáng là c = 3.108m/s. Tính khoảng cách ngắn nhất từ đám mây đen đến người quan sát và vận tốc của đám mây đen.
Câu 2. (5.0 điểm) Cho ba điện trở R1, R2 và R3 = 16Ω, các điện trở chịu được hiệu điện thế tối đa tương ứng là U1 = U2 = 6V; U3 = 12V. Người ta ghép ba điện trở trên thành mạch điện như hình vẽ 1, biết điện trở tương đương của mạch đó là RAB = 8Ω.
1. Tính R1 và R2 biết rằng nếu đổi chỗ R3 với R2 thì điện trở của mạch là RAB = 7,5Ω.
2. Tính công suất lớn nhất mà bộ điện trở chịu được.
3. Mắc nối tiếp đoạn mạch AB như trên với đoạn mạch BC gồm các bóng đèn cùng loại 4V-1W. Đặt vào hai đầu AC hiệu điện thế U = 16V không đổi. Tính số bóng đèn nhiều nhất có thể sử dụng để các bóng sáng bình thường và các điện trở không bị hỏng. Lúc đó các đèn ghép thế nào với nhau?
Câu 3. (3.0 điểm) Trong một bình nước rộng có một lớp dầu dày d = 1,0cm. Người ta thả vào bình một cốc hình trụ thành mỏng, có khối lượng m = 4,0g và có diện tích đáy S = 25cm2. Lúc đầu cốc không chứa gì, đáy cốc nằm cao hơn điểm chính giữa của lớp dầu. Sau đó rót dầu vào cốc tới miệng thì mực dầu trong cốc cũng ngang mực dầu trong bình. Trong cả hai trường hợp đáy cốc đều cách mặt nước cùng một khoảng bằng a (hình vẽ 2). Xác định khối lượng riêng ρ1 của dầu, biết khối lượng riêng của nước là ρ0 = 1,0g/cm3.
Câu 4. (5.0 điểm) (Học sinh được sử dụng công thức thấu kính)
1. Theo thứ tự có 3 điểm A, B, C nằm trên quang trục chính xy của một thấu kính, cho AB = 24cm, AC = 30cm. Biết rằng, nếu đặt điểm sáng tại A thì ta thu được ảnh thật của nó tạo bởi thấu kính ở C; nếu đặt điểm sáng tại B thì ta thu được ảnh ảo của nó tạo bởi thấu kính cũng ở C. Hãy xác định loại thấu kính và nó đặt ở khoảng nào (có giải thích); tính khoảng cách từ thấu kính đến điểm A và điểm B.
2. Một nguồn sáng điểm đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 8cm, cách thấu kính 12cm. Dịch chuyển thấu kính theo phương vuông góc với trục chính của thấu kính với vận tốc 5cm/s. Hỏi ảnh của nguồn sáng dịch chuyển với vận tốc là bao nhiêu nếu nguồn sáng giữ cố định?
Câu 5. (3.0 điểm) Trong ba bình cách nhiệt giống nhau đều chứa lượng dầu như nhau ở nhiệt độ của phòng. Đốt nóng một hình trụ kim loại rồi thả vào bình thứ nhất. Sau khi bình thứ nhấ
Description Mechanical theory. In general, the "mechanical theory" is a term that refers to a geometric physics of, pre heat engine period, machines, those such as screw presses, pulleys, water wheels, wind mills, etc., defined by fundamental principles and limits of operation owing to the geometry of movement of the parts and the laws of force. This final chapter is devoted to explaining the concept of exergy, its connection with entropy, and where it is originated from. An exergy-based analysis is often incorrectly attributed to the second law only. The exergy concept originates from a combination of both the first and second laws. Exergy is an indicative of maximum theoretical work obtainable from a given quantity of heat at the reversible limit. Expressions are derived for the maximum theoretical work and efficiency of an engine whose thermal energy is supplied from fixed-temperature thermal reservoir(s), a hot stream, or fuel combustion. It is shown that the maximum efficiency may differ from one engine to another depending on the source of thermal energy. A relation is presented for estimating the chemical exergy of a hydrocarbon fuel as a function of its elemental composition. The limitation and the application area of the second law are discussed. Description Mechanical theory. In general, the "mechanical theory" is a term that refers to a geometric physics of, pre heat engine period, machines, those such as screw presses, pulleys, water wheels, wind mills, etc., defined by fundamental principles and limits of operation owing to the geometry of movement of the parts and the laws of force. This final chapter is devoted to explaining the concept of exergy, its connection with entropy, and where it is originated from. An exergy-based analysis is often incorrectly attributed to the second law only. The exergy concept originates from a combination of both the first and second laws. Exergy is an indicative of maximum theoretical work obtainable from a given quantity of heat at the reversible limit. Expressions are derived for the maximum theoretical work and efficiency of an engine whose thermal energy is supplied from fixed-temperature thermal reservoir(s), a hot stream, or fuel combustion. It is shown that the maximum efficiency may differ from one engine to another depending on the source of thermal energy. A relation is presented for estimating the chemical exergy of a hydrocarbon fuel as a function of its elemental composition. The limitation and the application area of the second law are discussed. Description Mechanical theory. In general, the "mechanical theory" is a term that refers to a geometric physics of, pre heat engine period, machines, those such as screw presses, pulleys, water wheels, wind mills, etc., defined by fundamental principles and limits of operation owing to the geometry of movement of the parts and the laws of force. Description Mechanical theory.
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
1. BÀI GIẢNG VẬT LÝ LỚP 10 CB_ NĂM HỌC 2011-2012
Tiết 2_ Bài 2_ Lớp 10 CB
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
GIÁO VIÊN: TRẦN VIẾT THẮNG
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Chất điểm là gì? cho ví dụ.
2. Nêu cách xác định vị trí của một ôtô đang CĐ trên quốc lộ,
của một vật đang CĐ trên mặt phẳng
3. Phân biệt hệ toạ độ và hệ qui chiếu; thời điểm và thời gian.
Vật lý lớp 10 online
3. KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1. Câu nào đúng với chuyển động cơ?
A. Mặt trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đằng Tây vì trái đất quay
quanh trục Bắc – Nam từ Tây sang Đông
B. Đối với đầu mũi kim đồng hồ thì trục của nó là đứng yên.
C. Khi xe đạp chạy trên đường thẳng, người đứng trên đường thấy
đầu van xe vẽ thành một đường tròn.
D. Một vật đứng yên nếu khoảng cách từ nó đến vật mốc luôn
có giá trị không đổi.
4. KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng Chất điểm là những vật mà:
A. Kích thước và hình dạng của chúng hầu như không ảnh hưởng
tới kết quả của bài toán.
B. Kích thước của nó nhỏ hơn milimét.
C. Là vật có kích thước rất nhỏ so với quĩ đạo chuyển động của
nó.
D. Cả A và C đều đúng.
5. Câu 3: Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời
gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định vị
trí của một máy bay đang bay đường dài?
A.Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là lúc máy bay
cất cánh.
B.Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là 0 giờ quốc tế.
C.Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là lúc
máy bay cất cánh.
D.Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là 0
giờ quốc tế.
6. Câu 4: Để xác định vị trí của một tàu biển giữa đại
dương, người ta dùng những tọa độ nào?
Trả lời:
Ta sử dụng kinh độ và vĩ độ địa lí.
Vật lý lớp 10 online
7. Tiết 2_ Bài 2_ Lớp 10 CB
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. Chuyển động thẳng đều:
8. Khi chất điểm CĐ, quãng đường đi được có thể không trùng với độ
dời.
- Nếu chất điểm chuyển động theo một chiều và lấy chiều đó làm chiếu
dương của trục tọa thì quãng đường đi được.
x
M1
O
x1
Dx = s
M2
x2
s = x2 – x1
9. 1. Tốc độ trung bình
Vận tốc là đại lượng vậ Ai chạy nhanh hơn? t lý đặc trưng cho sự nhanh, chậm của CĐ
1. Việt chạy được 100m, Nam chạy được 110m.
2. Việt chạy hết 10s, Nam chạy hết 11s.
3. Việt chạy 400m hết 50s; Nam chạy 1500m hết 4 phút.
Vận tốc phụ thuộc các yếu tố nào?
- Thời gian CĐ: t = t2 – t1
- Quảng đường đi được: s = x2 – x1
Tốc độ trung bình =
Quảng đường đi được
Thời gian CĐ
Đơn vị của vận tốc trung bình là m/s hay km/h.
v s
1m =
3,6 km
s h
km m m m
h s s s
1 = 1000 = 5 =
0, 278
3600 18
tb
t
=
Tốc độ trung bình cho biết sự nhanh chậm của CĐ
10. 1. Tốc độ trung bình
sA Þ > > sB
A
sA
Dt
sB
Dt
Þ vA > vB
m 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B
m 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11. Toác độ trung bình cuûa moät chaát ñieåm
ñaëc tröng cho ñoä nhanh hay chaäm cuûa
chuyeån ñoäng vaø ñöôïc ño baèng thöông
soá cuûa quãng đường đi được vaø khoaûng
thôøi gian đã đi hết quãng đường đó.
O A B C
OA +AB + BC
VTB = =
Dt
OC
Dt
12. Tiết 2_ Bài 2_ Lớp 10 CB
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. Chuyển động thẳng đều:
1. Tốc độ trung bình
v = v = s = s + s + + s = v t + v t + +
v t
... . . ... .
... ...
n n n
1 2 1 1 2 2
1 2 1 2
tb
t t + t + + t t + t + +
t
n n
2. Chuyển động thẳng đều
Định nghĩa: Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng, có tốc
độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
13. I. Chuyển động thẳng đều:
1. Tốc độ trung bình
v =
s
tb
t
2. Chuyển động thẳng đều
Định nghĩa: Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng, có tốc
độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
3. Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều
v = s Þ s = v t =
vt
. tb tb
t
Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận
với thời gian chuyển động t
14. II. Phöông trình chuyeån ñoäng vaø ñoà thò toaï
ñoä – thôøi gian.
1. Phöông trình chuyeån ñoäng.
x = xo + s = xo + vt
15. 1. Phương trình chuyển động thẳng đều
Gọi x0 là tọa độ của chất điểm tại thời điểm ban đầu t0 = 0, x là
tọa độ tại thời điểm t sau đó: x = x0 + s = x0 +vt
x = x0 +vt (1)
Công thức (1) gọi là phương trình chuyển động của chât điểm
chuyển động thẳng đều
Trong CĐ thẳng đều tọa độ x là một hàm bậc nhất của thời gian t.
16. 1. Phöông trình chuyeån ñoäng thaúng ñeàu
x = x0 + v.t
x
M1
O
x0
M2
x
s
Vật lý lớp 10 online
17. II. Phöông trình chuyeån ñoäng vaø ñoà thò toaï
ñoä – thôøi gian.
1. Phöông trình chuyeån ñoäng.
x = xo + s = xo + vt
Ñoà thò toaï ñoä – thôøi gian cuûa chuyeån ñoäng thaúng ñeàu.
Phương trình CĐ của xe đạp: x = 5 + 10t (km, h)
t(h) 0 1 2 3 4 5
6
x(km) 5 15 25 35 45 55
65
Ñoà thò toaï ñoä – thôøi gian cuûa xe đạp
18. Đường biểu diễn pt (1) là đường thẳng xiên góc xuất phát từ điểm
(x0, 0). Độ dốc của đường thẳng là
v
tana = x - x0 =
t
Trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của đường biểu diễn tọa
độ theo thời gian có giá trị bằng vận tốc.
19. Ñoà thò cuûa toïa ñoä theo thôøi gian t laø moät ñöôøng
thaúng caét truïc tung taïi ñieåm x = x0
Khi v > 0, tana > 0, đường biểu diễn đi lên phía trên.
x (m)
x
O
t t (s)
x0
a
v > 0
20. Ñoà thò cuûa toïa ñoä theo thôøi gian t laø moät ñöôøng
thaúng caét truïc tung taïi ñieåm x = x0
Khi v < 0, tana < 0, đường biểu diễn đi xuống phía dưới.
x (m)
x0 a
x
O t (s)
t
v < 0
21. Đồ thị vận tốc- thời gian:
Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc không thay đổi. Đồ thị biểu
diễn vận tốc theo thời gian là một đường thẳng song song với trục
thời gian.
O t
t
v
v
Quãng đường đi được tính bằng diện tích hình chữ nhật có một cạnh
bằng v0 và một cạnh bằng t. Ở đây vận tốc không đổi v = const
22. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 2: Chọn đáp số đúng
Một ô tô chạy trên đường thẳng. Trên nửa đầu của đường đi, ô tô
chuyển động với vận tốc không đổi 20 km/h. Trên nửa quãng đường
sau, ô tô chạy với vận tốc không đổi 30 km/h. Vận tốc trung bình
trên cả quãng đường là:
A 24 km/h B. 25 km/h
C. 28 km/h D. Một kết quả khác.
23. 33.. BBAAØØII TTAAÄÄPP VVAAÄÄNN
DDUUÏÏNNGG
Hai xe cuøng khôûi haønh moät luùc töø hai ñieåm A vaø B
caùch nhau 120 km, chuyeån ñoäng ngöôïc chieàu nhau. Vaän
toác cuûa xe ñi töø A laø 40 km/h, cuûa xe ñi töø B laø 20
km/h. Coi chuyeån ñoäng cuûa caùc xe nhö chuyeån ñoäng
cuûa chaát ñieåm vaø laø thaúng ñeàu.
a) Vieát phöông trình chuyeån ñoäng cuûa hai xe. Töø ñoù,
tìm thôøi ñieåm vaø vò trí hai xe gaëp nhau.
b) Giaûi baøi toaùn treân baèng ñoà thò.
24. 3. BAØI TTAAÄÄPP VVAAÄÄNN DDUUÏÏNNGG
Chọn gốc toạ độ……
Phương trình CĐ của xe A
xA = 40t
Phương trình CĐ của xe B
xB = 120 - 20t
Hai xe gặp nhau xA = xB -- t = 2h ; x = 80 km
Sau 2 giôø hai xe gaëp nhau taïi vò trí caùch A 80 km.
Vật lý lớp 10 online