SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG 829
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN ĐỨC ANH
MÃ SINH VIÊN : A16135
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG 829
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Hồng Nga
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Đức Anh
Mã sinh viên : A16135
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp, em đã được sự giúp đỡ nhiệt tình
của nhà trường, các thầy cô và đơn vị thực tập, sự khích lệ, động viên và tạo điều kiện
từ nhiều phía.
Để hoàn thành khóa luận này, trước tiên em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn –
Th.S Nguyễn Hồng Nga đã hết sức tận tâm định hướng, chỉ bảo và cho em những góp
ý để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Em cũng xin gửi lời tri ân chân thành
đến các thầy cô thuộc Khoa Kinh tế - Quản lý trường Đại học Thăng Long đã cho em
kiến thức về kinh tế từ các khái niệm cơ bản nhất đến những điều thực tế trong cuộc
sống làm nền tảng để em có thể hoàn thành đề tài này.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị tại tất cả các
phòng ban thuộc Công ty cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829 đã hết sức tạo
điều kiện cho em được thực tập, tìm hiểu về tình hình kinh doanh của công ty trong
suốt những tháng làm khóa luận.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình và các bạn thân thiết đã hỗ trợ và động viên
em trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Đức Anh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Đức Anh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. L LUẬN CHUNG VỀ PH N T CH T NH H NH TÀI CH NH
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1
1.1. Tổn qu n về t i h nh o nh n hiệp ............................................................1
1.1.1. n m n o n n p.............................................................1
1.1.2. Bản chất của tài chính doanh nghi p........................................................1
1.1.3. Chứ năn ủa tài chính doanh nghi p ....................................................2
1.1.4. Vai trò của tài chính doanh nghi p ...........................................................3
1.2. Tổn qu n về ph n t h t i h nh o nh n hiệp ...........................................4
1.2.1. Khái ni m phân tích tài chính doanh nghi p............................................4
1.2.2. Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghi p ..............................................4
1.2.3. Chứ năn ủa phân tích tài chính doanh nghi p....................................4
1.2.4. Ý n ĩ v v rò ủa phân tích tài chính doanh nghi p.........................5
1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................7
1.3.1. Lập kế hoạch phân tích ..............................................................................7
1.3.2. Thu thập thông tin ......................................................................................8
1.3.2.1 Thông tin bên ngoài doanh nghiệp.......................................................8
1.3.2.2 Thông tin bên trong doanh nghiệp .......................................................8
1.3.3. Xử lý thông tin...........................................................................................11
1.3.3.1 Phương pháp so sánh..........................................................................11
1.3.3.2 Phương pháp phân tích chỉ số ............................................................12
1.3.4. Thực hi n phân tích..................................................................................12
1.3.4.1 Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp................12
1.3.4.2 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..............................14
1.3.4.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ..................................................16
1.3.4.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán................................17
1.3.4.5 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản..........................18
1.3.4.6 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ................................20
1.3.4.7 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.....................................21
1.3.4.8 Phân tích tài chính qua mô hình Dupont ............................................22
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởn đến việc phân tích tình hình tài chính DN ..........24
1.4.1. Nhân tố bên trong doanh nghi p .............................................................24
1.4.2. Nhân tố bên ngoài doanh nghi p.............................................................24
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 829 .......................................27
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829 .......27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng công
trình giao thông 829..................................................................................27
2.1.2. Cơ ấu tổ chức của Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông
829 ............................................................................................................27
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức....................................................................................27
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.............................................28
2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh Công ty Cổ phần Xây dựng công
trình giao thông 829..................................................................................30
2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Xây dựng công trình
giao thông 829 .................................................................................................31
2.2.1. Phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn..................................................31
2.2.1.1 Tình hình tài sản.................................................................................32
2.2.1.2 Tình hình nguồn vốn ..........................................................................36
2.2.2. Phân tích kết quả hoạ động sản xuất kinh doanh .................................39
2.2.3. P ân B o o lưu uyển tiền t ......................................................44
2.2.4. Phân tích chỉ tiêu tài chính ......................................................................47
2.2.4.1 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán................................47
2.2.4.2 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản..........................49
2.2.4.3 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ................................54
2.2.4.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.....................................55
2.2.4.5 Phân tích tài chính qua mô hình Dupont ............................................58
2.3. Đánh iá về tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Xây dựng công trình
giao thông 829 .................................................................................................60
2.3.1. Những kết quả đạ được ...........................................................................60
2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ..............................................................60
2.3.2.1 Hạn chế...............................................................................................60
2.3.2.2 Nguyên nhân.......................................................................................61
Thang Long University Library
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
829 ............................................................................................................62
3.1. Môi trƣờng kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao
thông 829 .........................................................................................................62
3.1.1. Thuận lợi...................................................................................................62
3.1.2. ó k ăn ...................................................................................................62
3.2. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông
829 ....................................................................................................................63
3.2.1. Về thị rường .............................................................................................63
3.2.2. Về thiết bị...................................................................................................63
3.2.3. Về nhân lực...............................................................................................63
3.2.4. Về vốn kinh doanh....................................................................................64
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần
Xây dựng công trình giao thông 829.............................................................64
3.3.1. Tăn o n u v quản lý tốt chi phí.....................................................64
3.3.2. Nâng cao hi u quả sử dụng vốn cố định .................................................66
3.3.3. Nâng cao hi u quả sử dụng vốn lưu động...............................................66
3.3.4. Phát triển nguồn nhân lực .......................................................................71
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu Tên đầy đủ
CP Cổ phần
DN Doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TSDN Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
XDCTGT Xây dựng công trình giao thông
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Bảng 2.1. Tình hình biến động về Tài sản.....................................................................31
Bảng 2.2. Tình hình biến động về Nguồn vốn ..............................................................32
Bảng 2.3. Bảng phân tích tình hình Tài sản giai đoạn 2011 - 2013 ..............................33
Bảng 2.4. Bảng phân tích tình hình Nguồn vốn giai đoạn 2011 - 2013........................37
Bảng 2.5. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh..............................................40
Bảng 2.6. Bảng chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí...........................................43
Bảng 2.7. Bảng phân tích lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực tiếp)..................45
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán...................................................47
Bảng 2.9. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý Tổng tài sản..........................................49
Bảng 2.10. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý TSNH .................................................50
Bảng 2.11. Hệ số thu nợ, hệ số lưu kho và hệ số trả nợ của Công ty............................51
Bảng 2.12. Thời gian thu - trả nợ, luân chuyển vốn - hàng tồn kho của Công ty.........52
Bảng 2.13. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý TSDH .................................................53
Bảng 2.14. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ của Công ty ...................................54
Bảng 2.15. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Công ty ........................................55
Bảng 2.16. Bảng số liệu phân tích tài chính qua mô hình DuPont................................58
Bảng 3.1. Biện pháp thu hồi nợ.....................................................................................67
Bảng 3.2. Mô hình cho điểm tín dụng...........................................................................68
Biểu đồ 2.1. Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty............................41
Biểu đồ 2.2. Khả năng thanh toán của Công ty trong 3 năm 2011 - 2013 ....................48
Biểu đồ 2.3. Hệ số thu nợ, hệ số lưu kho và hệ số trả nợ qua các năm.........................51
Biểu đồ 2.4. Diễn biến thời gian thu - trả nợ, luân chuyển vốn - hàng tồn...................52
Biểu đồ 2.5. Diễn biến khả năng sinh lời của Công ty..................................................56
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ so sánh chỉ tiêu ROA giữa 2 Công ty..........................................57
Biểu đồ 2.7. Biểu đồ so sánh chỉ tiêu ROE giữa 2 Công ty ..........................................58
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp .........................................7
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Xây dựng công trình giao thông 829........28
Sơ đồ 3.1. Quy trình phân tích uy tín khách hàng.........................................................68
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường của Việt Nam đã kéo theo sự
thay đổi tư duy của các doanh nghiệp nhất là trong phương thức quản lý. Đặc biệt là
trong điều kiện ngày nay khi mà đất nước ta gia nhập vào tổ chức Thương mại thế giới
WTO thì tất yếu các doanh nghiệp phải đối mặt với những khó khăn thử thách và phải
chấp nhận quy luật đào thải của thị trường. Trước thử thách đó đòi hỏi doanh nghiệp
ngày càng phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, quản
lý và sử dụng tốt nguồn tài nguyên vật chất cũng như nhân lực. Bên cạnh đó, doanh
nghiệp phải xây dựng phương hướng, chiến lược kinh doanh và mục tiêu tương lai sao
cho phù hợp với nguồn lực doanh nghiệp hiện có.
Để thực hiện điều đó thì tự bản thân doanh nghiệp phải hiểu rõ tình trạng tài
chính của chính mình để điều chỉnh quá trình kinh doanh cho phù hợp. Bởi tài chính
như dòng máu chảy trong cơ thể doanh nghiệp, bất kỳ sự ngưng trệ nào cũng ảnh
hưởng xấu đến toàn bộ doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn đề tài “P ân ìn
hình tài chính tại Công ty Cổ phần Xây dựng ôn rìn o ôn 829” làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Xây dựng công
trình giao thông 829.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Xây
dựng công trình giao thông 829 trong 3 năm: 2011 - 2013.
3. Phƣơn pháp n hiên ứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp phân tích, so
sánh, tổng hợp dựa trên các số liệu thu thập được và tình hình thực tế tại Công ty cổ
phần Xây dựng giao thông 829.
4. Kết cấu Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương:
Chƣơn 1 L uận hun về ph n t h t nh h nh t i h nh o nh n hiệp
Chƣơn 2 Ph n t h t nh h nh t i h nh tại Công ty cổ phần Xây dựng công
trình giao thông 829
Chƣơn 3 Một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính của Công ty
cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. L LUẬN CHUNG VỀ PH N T CH T NH H NH TÀI CH NH
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổn qu n về t i h nh o nh n hiệp
1.1.1. n m n o n n p
Tài chính DN là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân
phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN
nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Trong quá trình đó đã phát sinh các luồng
tiền tệ gắn liền với các hoạt động đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh của DN,
các luồng tiền tệ đó bao gồm các luồng tiền tệ đi vào và các luồng tiền tệ đi ra khỏi
DN, tạo thành sự vận động của các luồng tài chính của DN.
Tài chính DN còn là một bộ phận trong hệ thống tài chính, có ảnh hưởng lớn đến
đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất.
1.1.2. Bản chất của tài chính doanh nghi p
Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, các DN phải có vốn tiền tệ ban đầu để xây
dựng, mua sắm các tư liệu sản xuất, nguyên vật liệu, trả lương, khen thưởng, cải tiến
kỹ thuật…Việc chi dùng thường xuyên vốn tiền tệ đòi hỏi phải có các khoản thu để bù
đắp tạo nên quá trình luân chuyển vốn. Như vậy trong quá trình luân chuyển vốn tiền
tệ đó DN phát sinh các quan hệ kinh tế. Những quan hệ kinh tế đó bao gồm:
Quan hệ giữa DN với Nh nƣớc: Tất cả các DN thuộc mọi thành phần kinh tế
phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước (nộp thuế cho ngân sách nhà
nước). Ngân sách nhà nước cấp vốn cho DN nhà nước và có thể cấp vốn với công ty
liên doanh hoặc cổ phần (mua cổ phiếu) hoặc cho vay (mua trái phiếu) tuỳ theo mục
đích yêu cầu quản lý đối với ngành kinh tế mà quyết định tỷ lệ góp vốn, cho vay nhiều
hay ít.
Quan hệ giữa DN với thị trƣờng tài chính: Quan hệ này được thể hiện thông
qua việc tài trợ cho các nhu cầu về vốn của DN. Với thị trường tiền tệ, thông qua hệ
thống ngân hàng, các DN nhận được các khoản tiền vay để tài trợ cho các nhu cầu vốn
ngắn hạn và ngược lại, các DN phải hoàn trả vốn vay và tiền lãi trong thời hạn nhất
định. Với thị trường vốn, thông qua hệ thống các tổ chức tài chính trung gian khác,
DN tìm kiếm các nguồn tài trợ khác để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn bằng cách phát
hành các chứng khoán. Ngược lại, các DN phải hoàn trả mọi khoản lãi cho các chủ thể
tham gia đầu tư vào DN bằng một khoản tiền cố định hay phụ thuộc vào khả năng kinh
doanh của DN. Thông qua thị trường tài chính, các DN cũng có thể đầu tư vốn nhàn
rỗi của mình bằng cách kí gửi vào hệ thống ngân hàng hoặc đầu tư vào chứng khoán
của các DN khác.
2
Quan hệ giữa DN với thị trƣờng khác: Các thị trường khác như thị trường
hàng hóa, dịch vụ, thị trường sức lao động... Là chủ thể hoạt động sản xuất kinh
doanh, các DN phải sử dụng vốn để mua sắm các yếu tố sản xuất như vật tư, máy móc
thiết bị, trả công lao động, chi trả các dịch vụ... Đồng thời, thông qua các thị trường,
DN xác định nhu cầu sản phẩm và dịch vụ mà DN cung ứng, để làm cơ sở hoạch định
ngân sách đầu tư, kế hoạch sản xuất, tiếp thị... nhằm làm cho sản phẩm, dịch vụ của
DN luôn thỏa mãn nhu cầu của thị trường.
Quan hệ trong nội bộ DN: Gồm quan hệ kinh tế giữa DN với các phòng ban,
phân xưởng và tổ đội sản xuất trong việc nhận và thanh toán tạm ứng, thanh toán tài
sản. Với cán bộ công nhân viên trong quá trình phân phối thu nhập cho người lao động
dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt và lãi cổ phần.
Những quan hệ kinh tế trên được hình thành trong sự vận động của tiền tệ thông
qua việc sử dụng các quỹ tiền tệ, vì vậy các quan hệ đó thường được xem là các quan
hệ tiền tệ. Những quan hệ này một mặt phản ánh rõ DN là một đơn vị kinh tế độc lập,
là chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ nét mối liên hệ giữa tài chính
DN với các khâu khác trong hệ thống tài chính.
1.1.3. Chứ năn ủa tài chính doanh nghi p
Tài chính DN bao gồm 3 chức năng chính:
a. Chứ năn tổ chức vốn (tạo vốn v huy động vốn)
Để thực hiện một cách có hiệu quả việc sản xuất kinh doanh đòi hỏi các DN phải
có vốn và có phương án tạo lập, huy động vốn cụ thể:
 Xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần thiết cho quá trình
sản xuất kinh doanh.
 Xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và các giải pháp huy động vốn:
 Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì DN phải huy động thêm vốn, tìm kiếm
mọi nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhưng vẫn bảo đảm có hiệu
quả.
 Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì DN có thể mở rộng sản xuất, mở rộng thị
trường hoặc có thể tham gia vào thị trường tài chính như đầu tư chứng
khoán, cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh...
 Lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn sao cho chi
phí DN phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý.
b. Chứ năn ph n phối thu nhập của DN
Chức năng phân phối biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của DN từ doanh thu
bán hàng và thu nhập từ các hoạt động khác. Nhìn chung, các DN phân phối như sau:
Thang Long University Library
3
Bù đắp hao phí vật chất, lao động đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh
bao gồm:
 Chi phí vật tư như nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ...
 Chi phí khấu hao tài sản cố định
 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền (kể cả các khoản thuế
gián thu)
Phần lợi nhuận còn lại sẽ phân phối như sau:
 Nộp thuế thu nhập DN theo luật định
 Bù đắp các chi phí không được trừ.
 Chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ đông.
 Trích quỹ dự phòng tài chính
 Trích quỹ đầu tư phát triển
 Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi
c. Chứ năn iám sát đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
Giám sát tài chính là việc thực hiện kiểm tra sự vận động của các nguồn tài chính
trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của DN. Việc thực hiện chức năng
này thông qua các chỉ tiêu tài chính để kiểm soát tình hình nhằm đảm bảo vốn được sử
dụng một cách có hiệu quả cho hoạt động sản xuất - kinh doanh.
1.1.4. Vai trò của tài chính doanh nghi p
Tài chính DN đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của DN và được thể
hiện ở những điểm chủ yếu sau:
 Huy động, khai thác các nguồn tài chính nhằm đảm bảo nhu cầu sử dụng
vốn của DN để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục,
thường xuyên.
 Tài chính DN tạo lập các đòn bẩy kích thích, điều tiết các hoạt động sản
xuất kinh doanh trong DN.
 Tài chính DN là công cụ hữu hiệu cho nhà quản trị kiểm tra, giám sát các
hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
Vai trò của tài chính có thể mang tính tích cực, thụ động thậm chí là tiêu cực đối
với hoạt động sản xuất kinh doanh. Để phát huy vai trò của tài chính, một mặt phụ
thuộc vào khả năng, trình độ của người quản lý, mặt khác phụ thuộc vào chính sách tài
chính của Nhà nước trong từng thời kì.
4
1.2. Tổn qu n về ph n t h t i h nh o nh n hiệp
1.2.1. Khái ni m phân tích tài chính doanh nghi p
Phân tích tài chính là việc sử dụng các khái niệm, công cụ, phương pháp để xử lý
các số liệu kế toán và các thông tin quản lý khác nhằm đánh giá tình hình tài chính,
tiềm lực của DN cũng như mức độ rủi ro, hiệu quả hoạt động sản xuất linh doanh của
DN.
1.2.2. Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghi p
Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp cho các chủ DN, các nhà đầu tư, các
nhà cho vay và những người sử dụng thông tin khác trong việc đánh giá khả năng và
tính chắc chắn của dòng tiền mặt vào, ra và tình hình sử dụng có hiệu quả nhất vốn
kinh doanh, tình hình khả năng thanh toán của DN.
Phân tích tình hình tài chính DN phải cung cấp những thông tin về nguồn vốn
chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, sự kiện và
các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của công ty.
1.2.3. Chứ năn ủa phân tích tài chính doanh nghi p
Chứ năn đánh iá Tài chính DN là hệ thống các luồng chuyển dịch, sự vận
động của những nguồn lực tài chính trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các
quỹ tiền tệ hoặc vốn hoạt động của DN nhằm đạt được mục tiêu nhất định trong kinh
doanh. Các luồng tài chính này có sự chuyển dịch, vận động như thế nào, nó tác động
ra sao đến quá trình kinh doanh, chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau, có yếu tố
bên trong, có yếu tố bên ngoài cụ thể là những yếu tố nào, tác động đến sự vận động
và chuyển dịch ra sao, gần với mục tiêu hay ngày càng xa rời mục tiêu kinh doanh của
DN, có phù hợp với cơ chế chính sách và pháp luật hay không là những vấn đề mà
phân tích tài chính DN phải đưa ra câu trả lời.
Chứ năn ự đoán Mọi quyết định của con người đều hướng vào thực hiện
những mục tiêu nhất định. Mục tiêu là đích để hướng tới bằng những hành động cụ thể
trong tương lai. Những mục tiêu này có thể là ngắn hạn nhưng cũng có thể là dài hạn.
Nhưng nếu liên quan đến đời sống kinh tế của DN thì cần nhận thấy tiềm lực tài chính,
diễn biến luồng chuyển dịch, vận động của vốn hoạt động trong tương lai của DN.
Những quyết định và hành động trong tương lai phụ thuộc vào diễn biến kinh tế xã hội
và hoạt động của DN sẽ diễn ra trong tương lai. Bản thân DN cho dù đang ở trong giai
đoạn nào của quá trình phát triển thì các hoạt động cũng đều hướng tới mục tiêu nhất
định. Vì vậy, đề có những quyết định phù hợp và tổ chức thực hiện hợp lý, đáp ứng
được mục tiêu mong muốn của các đối tượng quan tâm cần dự báo tình hình tài chính
của DN trong tương lai.
Thang Long University Library
5
Chứ năn điều chỉnh: Tài chính DN là hệ thống các quan hệ kinh tế tài chính
dưới hình thái phát sinh giá trị trong quá trình tiến hành các hoạt động. Hệ thống các
quan hệ đó bao gồm nhiều loại khác nhau, rất đa dạng, phong phú và phức tạp, chịu
ảnh hưởng của nhiều nhân tố, cả bên trong lẫn bên ngoài DN. Hệ thống các quan hệ
kinh tể tài chính đó sẽ bình thường nếu tất cả các mắt xích trong hệ thống đều vận
hành trơn tru. Và đó là kết quả của sự kết hợp hài hoà của các mối quan hệ. Tuy nhiên,
với những mối quan hệ kinh tế ngoại sinh, bản thân DN không thể kiểm soát và chi
phối toàn bộ. Vì vậy, DN cần phải điều chỉnh và quan tâm đến các mối quan hệ nội
sinh.
1.2.4. Ý n ĩ v v rò của phân tích tài chính doanh nghi p
a. n hĩ
Phân tích tài chính DN là quá trình xem xét, kiểm tra, phân tích và so sánh số
liệu về tài chính. Qua đó, sử dụng thông tin đánh giá đúng thực trạng tài chính của DN,
dự báo chính xác hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai và triển
vọng của DN.
Thông qua phân tích các báo cáo tài chính và các chỉ tiêu tài chính đặc trưng, các
thông tin về mối quan hệ kinh tế giữa DN với Ngân sách Nhà nước, với thị trường và
với nội bộ DN. Phân tích tài chính cho thấy những điểm mạnh và điểm yếu về hoạt
động sản xuất kinh doanh của DN. Nhờ đó, nhũng người quan tâm đến hoạt động của
công ty sẽ có các biện pháp và quyết định phù hợp.
Phân tích tài chính cung cấp những thông tin hữu ích giúp kiểm tra phân tích một
cách tổng hợp, toàn diện, có hệ thống về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình thực
hiện các mục tiêu của DN. Những người quản lý tài chính khi phân tích tài chính cần
cân nhắc tính toán tới mức rủi ro và tác động của nó tới DN mà biểu hiện chính là khả
năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lời
của DN. Trên cơ sở đó, các nhà phân tích tiếp tục nghiên cứu và đưa ra các dự đoán về
kết quả hoạt động kinh doanh nói chung, mức doanh thu - lợi nhuận nói riêng của DN
trong tương lai. Ngoài ra, phân tích tài chính còn cung cấp những thông tin số liệu để
kiểm tra giám sát tình hình hạch toán kinh doanh, tình hình chấp hành các chính sách
chế độ kinh tế tài chính của DN. Cùng với sự phát triển của xã hội thì việc phân tích
tài chính càng trở nên quan trọng, bởi công tác phân tích tài chính ngày càng cho thấy
sự cần thiết của nó đối với sự phát triển DN. Phân tích tài chính cho thấy khả năng và
tiềm năng kinh tế tài chính của DN, do đó sẽ giúp cho công tác dự báo, lập kế hoạch
tài chính ngắn hạn và dài hạn, dễ dàng đưa ra các chính sách tạo điều kiện cho công ty
hoạt động.
6
b. Vai trò
Trước đây, việc phân tích tài chính chỉ để phục vụ cho nhu cầu cho các nhà đầu
tư và các ngân hàng. Hiện nay việc phân tích tài chính được rất nhiều đối tượng quan
tâm. Tùy theo những mục đích khác nhau của người sử dụng mà phân tích tài chính sẽ
có những vai trò khác nhau:
Đối với nhà quản trị DN: Hoạt động phân tích tài chính của những người quản
lý DN được gọi là phân tích tài chính nội bộ. Do ở DN họ nắm được đầy đủ và chính
xác các thông tin, kèm theo sự hiểu rõ về DN nên họ có lợi thế để phân tích tài chính
một cách tốt nhất. Phân tích tài chính có ý nghĩa để dự báo tài chính và là cơ sở cho
các nhà quản lý đưa ra quyết định phù hợp không chỉ trong vấn đề tài chính mà còn
nhiều vấn đề khác. Phân tích tài chính nội bộ thực sự cần thiết để xác định giá trị kinh
tế, các mặt mạnh, yếu và đưa ra những quyết định đúng đắn cho sự phát triển của một
DN.
Đối với á ơ qu n quản lý: Dựa vào các báo cáo tài chính của DN để phân
tích đánh giá, kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của
DN có thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước hay không, có tuân theo pháp luật hay
không, đồng thời sự giám sát này giúp cơ quan thẩm quyền có thể hoạch định chính
sách một cách phù hợp, tạo điều kiện cho DN hoạt động kinh doanh một cách có hiệu
quả. Giúp Nhà nước đưa những kế hoạch phát triển ở tầm vĩ mô sao cho mang lại lợi
ích thiết thực nhất.
Đối với á nh đầu tƣ Các nhà đầu tư là các DN và cá nhân quan tâm trực tiếp
đến các giá trị của DN vì họ là người đã giao vốn cho DN và có thể phải chịu rủi ro.
Thu nhập của họ là tiền chia lợi tức và giá trị gia tăng thêm của vốn đầu tư. Hai yếu tố
này chịu ảnh hưởng của lợi nhuận kỳ vọng của DN. Thông qua sự phân tích dựa trên
các báo cáo tài chính, phân tích khả năng sinh lời, mức độ rủi ro và sự phân tích diễn
biến giá cả, các nhà đầu tư sẽ đưa ra các quyết định của chính mình. Ngoài ra họ còn
quan tâm đến việc điều hành công tác quản lý DN.
Đối với n ƣời cho vay: Những đối tượng này quan tâm đến khả năng trả nợ, khả
năng hợp tác liên doanh của DN, cho nên cũng cần phân tích và đánh giá thực trạng
sản xuất kinh doanh của DN. Đặc biệt đối với các chủ nợ, họ quan tâm tới khả năng
thanh toán nhanh của DN nếu đó là các khoản vay ngắn hạn, đối với khoản vay dài hạn
họ phải tin chắc khả năng hoàn trả khi xem xét khả năng sinh lời của DN. Song quan
trọng nhất đó là cơ cấu tài chính biểu hiện mức độ mạo hiểm của DN đi vay.
Đối với nhữn n ƣời o động trong DN: Những người lao động trong DN
cũng quan tâm đến tình hình tài chính, bởi lợi ích của họ gắn liền với hoạt động tài
chính cùa DN. Người lao động quan tâm đến các thông tin và số liệu tài chính để đánh
Thang Long University Library
7
giá, xem xét triển vọng của nó trong tương lai. Những người đi tìm việc đều có nguyện
vọng được vào làm việc trong các công ty có triển vọng với tương lai lâu dài để hy
vọng có mức lương xứng đáng và chỗ làm việc ổn định. Ngoài ra trong một số DN,
người lao động được tham gia góp vốn mua cổ phần. Như vậy, họ cũng là những
người chủ DN nên có quyền lợi và trách nhiệm gắn với DN.
Có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của DN dưới những góc độ
khác nhau. Song nhìn chung họ đều quan tâm đến khả năng tạo ra các dòng tiền mặt,
khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa.
Hiện nay với sự phát triển lớn mạnh của DN cùng với quá trình cạnh tranh khốc
liệt thì phải có chiến lược kinh doanh cụ thể hợp lý và chính xác. Phân tích tài chính sẽ
có tác dụng to lớn trong việc thực hiện điều đó.
1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp
Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp được tiến hành qua 4 bước:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Lập kế hoạch phân tích
Lập kế hoạch phân tích là một bước vô cùng quan trọng trong quá trình phân tích
tài chính DN, nó ảnh hưởng nhiều đến chất lượng, thời gian, chi phí, công sức và
những kết quả mà hoạt động phân tích tài chính đưa ra. Để phân tích tài chính trong
DN thực sự phát huy tác dụng trong quá trình ra quyết định thì công đoạn lập kế hoạch
phân tích tài chính cần phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lý, phù hợp với đặc
điểm sản xuất kinh doanh, cơ chế hoạt động, quản lý kinh tế tài chính của DN. Do mỗi
đối tượng có những mục tiêu quan tâm khác nhau nên việc phân tích cũng có những
nét riêng, khó xác định khuôn mẫu trong việc tổ chức phân tích cho tất cả các đối
tượng, tất cả DN….
Trong công đoạn lập kế hoạch phân tích cần làm rõ những vấn đề sau:
 Nội dung phân tích: Cần xác định rõ các vấn đề cần được phân tích. Phân tích
toàn bộ hoạt động tài chính của DN hay chỉ tập trung vào một số vấn đề cụ
thể. Đây là cơ sở để xây dựng đề cương tiến hành phân tích.
 Phạm vi phân tích: Có thể là toàn DN hay một vài bộ phận, phòng ban, tuỳ
yêu cầu và thực tiễn quản lý mà xác định nội dung và phạm vi phân tích thích
hợp.
Lập kế hoạch
phân tích
Thu thập
thông tin
Xử lý thông
tin
Thực hiện
phân tích
8
 Thời gian tiến hành: Bao gồm cả thời gian chuẩn bị và thời gian tiến hành
công tác phân tích.
 Nhiệm vụ: Trong kế hoạch phân tích cần phân công rõ ràng trách nhiệm cho
từng người trực tiếp thực hiện phân tích và bộ phận phục vụ công tác phân
tích, phân công công việc cho các cá nhân, bộ phận.
1.3.2. Thu thập thông tin
1.3.2.1 Thông tin bên ngoài doanh nghiệp
Là những thông tin bao gồm thông tin liên quan đến trạng thái kinh tế, cơ hội
kinh doanh, chính sách thuế, lãi suất ngân hàng, thông tin về ngành kinh doanh, thông
tin liên quan đến vị trí của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu ngành, tình trạng công
nghệ, thị phần... và các thông tin về pháp lý, kinh tế đối với DN. Nguồn thông tin này
được phản ánh trong các văn bản pháp quy của Nhà nước, các số liệu thống kê, tin tức
hàng ngày trên các phương tiện thông tin đại chúng, hoặc các tài liệu ấn phẩm của
từng cơ quan, từng ngành.
Nhân tố bên ngoài còn ảnh hưởng tới tình hình sản xuất kinh doanh cũng như
hoạt động của DN. Thường là các thông tin về tình hình kinh tế xã hội, về sự tăng
trưởng hoặc suy thoái kinh tế trong nước cũng như trên thế giới. Những thông tin này
đều góp phần xây dựng các dự báo kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn cho DN,
góp phần tạo điều kiện cho DN cũng như những đối tượng quan tâm khác đến DN đưa
ra quyết định phù hợp và đúng đắn.
1.3.2.2 Thông tin bên trong doanh nghiệp
Thông tin bên trong của một DN là mọi nguồn thông tin liên quan đến DN đó.
Trong đó là hệ thống báo cáo tài chính và các báo cáo kế toán của DN. Thông tin kế
toán phản ánh một cách hệ thống tình hình tài sản, kết quả hoạt động kinh doanh và
tình hình sử dụng vốn của DN tại thời điểm nhất định. Thông tin kế toán cũng giúp
cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận biết được thực trạng tài chính, tình
hình sản xuất kinh doanh của DN để từ đó ra quyết định phù hợp. Sản phẩm cuối cùng
của hoạt động kế toán là hệ thống các báo cáo kế toán của DN. Bởi vậy, các số liệu kế
toán được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài
chính. Vì vậy phân tích tài chính tức là phân tích số liệu kế toán của DN.
a. Bản n đối kế toán (Balance sheet)
Bảng cân đối kế toán là 1 bảng báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát
toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của DN tại 1 thời điểm
nhất định.
Thang Long University Library
9
Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần:
 Phần bên trái dùng phản ánh kết cấu của vốn kinh doanh mà danh từ kế toán
gọi là phần tài sản. Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của DN tại thời
điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN, gồm:
 Tài sản ngắn hạn.
 Tài sản dài hạn.
 Phần bên phải dùng phản ánh nguồn hình thành của tài sản hay còn gọi là phần
nguồn vốn. Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của DN tại thời điểm
báo cáo, gồm:
 Nợ phải trả.
 Vốn chủ sở hữu.
Cơ sở dữ liệu để lập bảng cân đối kế toán là căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và
chi tiết, bảng cân đối kế toán kỳ trước.
b. Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp (hay còn gọi là
bảng báo cáo lãi - lỗ) phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán
của DN, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và hoạt động khác, tình hình thực
hiện nghĩa vụ đối với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác, tình hình thuế giá
trị gia tăng được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm.
c. Báo áo ƣu huyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài
chính, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của
DN. BCLCTT cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài
sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh
toán và khả năng của DN trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động.
BCLCTT gồm 3 phần:
 Lƣu huyển tiền từ hoạt động kinh doanh: Luồng tiền phát sinh từ hoạt
động kinh doanh là luồng tiền có liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu
chủ yếu của DN, cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá khả năng tạo tiền của
DN từ các hoạt động kinh doanh để trang trải nợ, duy trì hoạt động, trả cổ tức
và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà không cần đến nguồn tài chính bên
ngoài. Thông tin về luồng tiền này khi sử dụng kết hợp với các thông tin khác
sẽ giúp người sử dụng dự đoán luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trong
tương lai. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động kinh doanh gồm: tiền thu từ
10
bán hàng, cung cấp dịch vụ; tiền trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ, tiền
chi trả lãi vay, tiền chi trả cho người lao động…
 Lƣu huyển tiền từ hoạt độn đầu tƣ Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu
tư là luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh
lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương
đương tiền. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động đầu tư gồm: tiền thu từ việc
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các khoản tài sản dài hạn khác; tiền
thu hồi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác (trừ trường hợp tiền thu từ bán lại
cổ phiếu đã mua vì mục đích thương mại); tiền thu hồi cho vay (trừ trường
hợp tiền thu hồi cho vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức tài
chính); tiền chi mua sắm, xây dựng tài sản cố định và tài sản dài hạn khác; tiền
chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác (trừ trường hợp tiền chi mua cổ phiếu
vì mục đích thương mại)…
 Lƣu huyển tiền từ hoạt động tài chính: Luồng tiền phát sinh từ hoạt động
tài chính là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của
vốn chủ sở hữu và vốn vay của DN. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động tài
chính gồm: tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu; tiền
thu từ các khoản vay ngắn hạn, dài hạn; tiền chi trả vốn góp của chủ sở hữu,
mua lại cổ phiếu của chính DN đã phát hành; tiền chi trả các khoản nợ gốc đã
vay…
d. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình
hình hoạt động sản xuất - kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh
của DN trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi
tiết. Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về tình hình hoạt động thực tế của
DN.
 Thuyết minh BCTC gồm những nội dung cơ bản sau:
 Đặc điểm hoạt động của DN.
 Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
 Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng.
 Các chính sách kế toán áp dụng.
 Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán.
 Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh.
Thang Long University Library
11
 Thông tin bổ sung cho khoản mục trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền
tệ.
1.3.3. Xử lý thông tin
Khi đã có những thông tin, tài liệu, số liệu cần thiết, bước tiếp theo là xử lý
những thông tin có được từ những nguồn đó. Trong phân tích tài chính hiện nay có rất
nhiều phương pháp cũng như công cụ để xử lý những thông tin thu thập được. Trong
bài Khóa luận này em sử dụng chủ yếu 2 phương pháp phân tích chính đó là: Phương
pháp so sánh và Phương pháp phân tích chỉ số.
1.3.3.1 Phương pháp so sánh
Tiêu thức so sánh là tiến hành so sánh giữa số liệu thực tế của kỳ này với số liệu
của kỳ trước.
Nội dung so sánh bao gồm:
 So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu
hướng thay đổi về tài chính doanh nghiệp.
 So sánh giữa số liệu thực hiện kỳ này với số liệu kế hoạch để thấy mức độ
phát triển của doanh nghiệp.
 So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình ngành, doanh
nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.
 So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng
thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về
số lượng tương đối và tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế
toán liên tiếp.
Kỹ thuật so sánh:
 So sánh bằng số tuyệt đối: là việc xác định chênh lệnh giữa trị số của chỉ tiêu
kỳ phân tích với trị số của chỉ tiêu kỳ gốc.
Y = Y1 – Y0
Với Y: trị số so sánh
Y0: trị số của chỉ tiêu gốc
Y1: trị số của chỉ tiêu phân tích
 So sánh bằng số tương đối: là xác định số phần trăm (%) tăng lên hay giảm
xuống giữa thực tế so với kỳ gốc của các chỉ tiêu phân tích, cũng có khi là tỷ
trọng của hiện tượng kinh tế trong tổng thể quy mô chung được xác định. Kết
quả cho biết tốc độ phát triển hay kết cấu mức phổ biến của hiện tượng kinh
tế.
12
Y 1-
100%
Với Y: trị số so sánh
Y0: trị số của chỉ tiêu gốc
Y1: trị số của chỉ tiêu phân tích
Khi sử dụng phương pháp so sánh phải tuân thủ 2 điều kiện sau:
 Phải xác định rõ “gốc so sánh” và “kỳ phân tích”.
 Các chỉ tiêu so sánh (hoặc các trị số của chỉ tiêu so sánh) phải đảm bảo tính
chất có thể so sánh được với nhau. Muốn vậy, chúng phải thống nhất với
nhau về nội dung kinh tế, về phương pháp tính toán, thời gian tính toán.
1.3.3.2 Phương pháp phân tích chỉ số
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính
trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các chỉ số là sự biến đổi các đại lượng tài
chính. Về nguyên tắc, phương pháp phân tích chỉ số yêu cầu cần phải xác định được
các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên
cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các chỉ số tài chính được phân thành các
nhóm chỉ số đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động
của doanh nghiệp. Đó là các nhóm chỉ số:
 Nhóm chỉ số về khả năng thanh toán
 Nhóm chỉ số về khả năng quản lý tài sản
 Nhóm chỉ số về khả năng quản lý nợ
 Nhóm chỉ số về khả năng sinh lời
Mỗi nhóm chỉ số lại bao gồm nhiều chỉ số phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của
hoạt động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, người
phân tích lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích của
mình.
1.3.4. Thực hi n phân tích
1.3.4.1 Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp
a. Phân tích tình hình tài sản
Phân tích khái quát tình hình tài sản là đánh giá tình hình tăng - giảm và biến
động kết cấu tài sản của doanh nghiệp. Qua phân tích tình hình tài sản sẽ cho ta câu trả
lời cho các câu hỏi được đặt ra. Ví dụ: doanh nghiệp có đang đầu tư mở rộng sản xuất
hay không? Tình trạng thiết bị của doanh nghiệp như thế nào? …
Thang Long University Library
13
 Phân tích tài sản ngắn hạn:
Xem xét sự biến động của giá trị cũng như kết cấu các khoản mục trong tài sản
ngắn hạn. Ở những doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu tài sản ngắn hạn cũng khác
nhau. Việc nghiên cứu kết cấu tài sản ngắn hạn giúp xác định trọng điểm quản lý tài
sản ngắn hạn từ đó tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong từng điều
kiện cụ thể.
 Tiền và các khoản tương đương tiền: So sánh tỷ trọng và số tuyệt đối của
các tài sản tiền, qua đó thấy được tình hình sử dụng các quỹ, xem xét sự
biến động các khoản tiền có hợp lý hay không. Phân tích chỉ tiêu tiền và các
khoản tương đương tiền cho thấy khả năng thanh toán tức thời của doanh
nghiệp. Xu hướng chung khi tiền giảm được đánh giá là tích cực, vì không
nên dự trữ tiền mặt và số dư tiền gửi ngân hàng quá lớn mà phải giải phóng
nó, đưa vào sản xuất kinh doanh, tăng vòng quay vốn hoặc hoàn trả nợ.
Nhưng ở mặt khác, sự gia tăng vốn bằng tiền làm tăng khả năng thanh toán
tức thời của doanh nghiệp.
 Các khoản phải thu: Xem xét về tỷ trọng và số tuyệt đối cuối năm so với
đầu năm và các năm trước. Các khoản phải thu giảm được đánh là tích cực.
Tuy nhiên, cần chú ý rằng không phải lúc nào các khoản phải thu tăng lên
cũng đánh giá là không tích cực. Chẳng hạn, trong trường hợp doanh
nghiệp mở rộng các quan hệ kinh tế thì khoản này tăng lên là điều tất nhiên.
Vấn đề đặt ra là xem xét số tài sản bị chiếm dụng có hợp lý hay không.
 Hàng tồn kho: Phân tích hàng tồn kho giúp cho doanh nghiệp có kế hoạch
dự trữ thích hợp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hàng tồn kho tăng lên
do qui mô sản xuất mở rộng, nhiệm vụ sản xuất tăng lên. Hàng tồn kho
giảm do định mức dự trữ bằng các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá
thành, tìm nguồn cung cấp hợp lý…nhưng vẫn đảm bảo sản xuất kinh
doanh thì được đánh giá là tích cực. Hàng tồn kho giảm do thiếu vốn để dự
trữ vật tư, hàng hóa…được đánh giá không tốt.
 Phân tích tài sản dài hạn:
Tài sản dài hạn là nguồn lực được sử dụng để tạo ra thu nhập hoạt động trong
một thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh. Loại tài sản phổ biến nhất là tài sản hữu
hình, chẳng hạn như bất động sản, nhà máy và thiết bị. Tài sản dài hạn cũng bao gồm
tài sản vô hình như bản quyền, thương hiệu, bằng phát minh sáng chế, lợi thế thương
mại và các nguồn tự nhiên khác. Đánh giá sự biến động về giá trị và kết cấu của các
khoản mục cấu thành tài sản dài hạn để đánh giá tình hình đầu tư chiều sâu, tình hình
14
cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của
doanh nghiệp.
Xu hướng chung của quá trình phát triển sản xuất kinh doanh là tài sản cố định
phải tăng về số tuyệt đối lẫn tỷ trọng vì điều này thể hiện quy mô sản xuất, cơ sở vật
chất gia tăng, trình độ tổ chức sản xuất cao…Tuy nhiên không phải lúc nào tài sản cố
định tăng lên đều đánh giá là tích cực, chẳng hạn như trường hợp đầu tư nhà xưởng,
máy móc thiết bị quá nhiều nhưng lại thiếu nguyên liệu sản xuất, hoặc đầu tư nhiều
nhưng không sản xuất do sản phẩm không tiêu thụ được.
b. Phân tích tình hình nguồn vốn
Phân tích khái quát tình hình nguồn vốn là đánh giá tình hình tăng - giảm, kết cấu
và biến động kết cấu nguồn vốn của doanh nghiệp. Qua phân tích tình hình nguồn vốn
sẽ cho ta câu trả lời cho các câu hỏi được đặt ra. Ví dụ: Công nợ của doanh nghiệp
tăng hay giảm? Cơ cấu vốn chủ sở hữu biến động như thế nào?…
 Phân tích nợ phải trả:
 Nợ ngắn hạn là các nghĩa vụ tài chính gắn liền với các nghĩa vụ thanh toán
mà theo đó doanh nghiệp sẽ sử dụng các tài sản ngắn hạn tương ứng hoặc
sử dụng các khoản nợ ngắn hạn khác để thanh toán. Nợ ngắn hạn có thời
hạn thanh toán là dưới một năm hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
 Nợ dài hạn là các nghĩa vụ tài chính mà doanh nghiệp không phải thanh
toán trong thời hạn một năm hoặc trong chu kỳ hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Một sự gia tăng của nợ phải trả sẽ đặt gánh nặng thanh toán lên tài sản ngắn hạn
và dài hạn để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, nếu nợ phải trả tăng
do doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh (tài sản tăng tương ứng) thì biểu hiện
này được đánh giá là tốt.
 Phân tích vốn chủ sở hữu:
 Vốn chủ sở hữu do chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình
thành từ kết quả kinh doanh. Do đó, vốn chủ sở hữu được xem là trái quyền
của chủ sở hữu đối với giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp có quyền chủ động sử dụng các loại nguồn vốn và các quỹ hiện có
theo chế độ hiện hành.
1.3.4.2 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
a. Phân tích doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là doanh thu về bán sản phẩm, hàng
hóa thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp dịch
Thang Long University Library
15
vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động và sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ
doanh thu của doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình sản xuất, trình độ tổ
chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng còn là nguồn
vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí về lao động, trả lương,
thưởng cho người lao động, trích bảo hiểm xã hội, nộp thuế theo luật định…
Phân tích tình hình doanh thu cho nhà quản lý thấy được ưu, khuyết điểm trong
quá trình thực hiện doanh thu để có thể thấy được nhân tố làm tăng và những nhân tố
làm giảm doanh thu. Từ đó, hạn chế, loại bỏ những nhân tố tiêu cực, đẩy nhanh hơn
những nhân tố tích cực, phát huy thế mạnh của doanh nghiệp nhằm tăng doanh thu,
nâng cao lợi nhuận.
b. Phân tích chi phí
Chi phí là dòng tiền ra, dòng tiền ra trong tương lai hoặc phân bổ dòng tiền ra
trong quá khứ xuất phát từ các hoạt động kinh doanh đang diễn ra trong doanh nghiệp.
Giá vốn hàng bán: là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị mua hàng hóa,
giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ đã bán. Giá vốn hàng bán là yếu tố quyết định
khả năng cạnh tranh và hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Trong trường
hợp doanh nghiệp có vấn đề với giá vốn hàng bán thì phải theo dõi và phân tích từng
cấu phần của nó: nhân công trực tiếp, nguyên vật liệu trực tiếp…
Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp.
Chi phí tài chính: bao gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt
động liên doanh… phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Yếu tố chi phí thể hiện sự hiệu quả trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp. Nếu chi phí bỏ ra quá lớn hoặc tốc độ chi phí lớn hơn tốc độ doanh thu,
chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng nguồn lực không hiệu quả.
 Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần:
T ệ iá vốn h n án trên o nh thu thuần
Giá vốn h n án
Do nh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh thu thuần thu được, doanh nghiệp phải
bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán. Tỷ lệ này cao hay thấp phụ thuộc vào đặc
điểm ngành nghề của từng doanh nghiệp.
 Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần:
16
T ệ hi ph án h n trên o nh thu thuần
Chi ph án h n
Do nh thu thuần
Phản ánh để thu được một đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp bỏ ra bao nhiêu
đồng chi phí bán hàng. Tỷ số này càng nhỏ chứng tỏ công tác bán hàng càng có hiệu
quả và ngược lại.
 Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần:
T lệ chi phí quản lý doanh nghiệp
trên doanh thu thuần
=
Chi phí quản lý doanh ngiệp
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết để thu được 1 đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp phải chi
bao nhiêu cho chi phí quản lý. Tỷ lệ này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả quản lý càng cao
và ngược lại.
c. Phân tích lợi nhuận
Để thấy được thực chất của kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cao hay
thấp, đòi hỏi sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành
phân tích mối quan hệ giữa tổng doanh thu và tổng chi phí và mức lợi nhuận đạt được
của doanh nghiệp.
Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm đánh giá hiệu
quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả sử
dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.4.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Để đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp qua báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, trước hết cần tiến hành so sánh lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động
kinh doanh với các hoạt động khác. Đồng thời, so sánh từng khoản mục tiền vào và chi
ra của các hoạt động để thấy được tiền tạo ra chủ yếu từ hoạt động nào, hoạt động nào
thu được nhiều tiền nhất, hoạt động nào sử dụng ít nhất. Điều này có ý nghĩa quan
trọng trong việc đánh giá khả năng tạo tiền cũng như sức mạnh tài chính của doanh
nghiệp. Sức mạnh tài chính của doanh nghiệp thể hiện khả năng tạo ra tiền từ hoạt
động kinh doanh chứ không phải tạo tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động đầu tư dương thể hiện quy mô đầu tư của
doanh nghiệp là thu hẹp vì đây là kết quả của số tiền thu được do bán tài sản cố định
và thu hồi vốn đầu tư tài chính nhiều hơn số tiền chi ra để mở rộng đầu tư, mua sắm tài
sản cố định và tăng đầu tư tài chính.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính dương thể hiện lượng vốn cung ứng
từ bên ngoài tăng. Điều đó cho thấy tiền tạo ra từ hoạt động tài chính là do sự tài trợ từ
bên ngoài và như vậy doanh nghiệp có thể bị phụ thuộc vào người cung ứng tiền ở bên
Thang Long University Library
17
ngoài. Sau đó, tiến hành so sánh (cả số tương đối và tuyệt đối) giữa kỳ này với kỳ
trước của từng khoản mục, từng chỉ tiêu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ để thấy sự
biến động về khả năng tạo tiền của từng hoạt động từ sự biến động của từng khoản
mục thu chi. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định xu hướng tạo tiền của
các hoạt động trong doanh nghiệp làm tiền đề cho việc dự toán khả năng tạo tiền của
doanh nghiệp trong tương lai.
1.3.4.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
 Khả năng thanh toán ngắn hạn:
hả năn th nh toán n ắn hạn
Tổn t i sản n ắn hạn
Tổn nợ n ắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn phản ánh tình hình thanh khoản của công ty trong
ngắn hạn, hay hiện tại mỗi đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài
sản ngắn hạn. Tỷ số này càng cao chứng tỏ DN càng có nhiều khả năng sẽ hoàn trả
được hết các khoản nợ. Tỷ số thanh toán ngắn hạn nhỏ hơn 1 cho thấy công ty đang ở
trong tình trạng tài chính tiêu cực, có khả năng không trả được các khoản nợ khi đáo
hạn. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là công ty sẽ phá sản bởi vì có rất nhiều cách
để huy động thêm vốn. Mặt khác, nếu tỷ số này quá cao cũng không phải là một dấu
hiệu tốt bởi vì nó cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa được hiệu quả.
 Khả năng thanh toán nhanh:
hả năn th nh toán nh nh
Tổn t i sản n ắn hạn H n tồn ho
Tổn nợ n ắn hạn
Tỷ số này thể hiện tài sản lưu động không tính đến giá trị hàng lưu kho hay
doanh nghiệp có thể dùng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để thanh toán nợ ngắn hạn
mà không cần bán hàng tồn kho. Tỷ số này lớn hơn 1 thì được đánh giá là an toàn vì
DN có thể trang trải các khoản nợ ngắn hạn mà không cần đến các nguồn thu hay
doanh số bán. Tuy nhiên nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì DN sẽ khó có khả năng hoàn trả
các khoản nợ ngắn hạn và phải được xem xét cẩn thận. Ngoài ra, nếu tỷ số này nhỏ
hơn hẳn so với tỷ số thanh toán ngắn hạn thì điều đó có nghĩa là tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho.
 Khả năng thanh toán tức thời:
hả năn th nh toán tứ thời
Tiền v á hoản tƣơn đƣơn tiền
Tổn nợ n ắn hạn
Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán nợ bằng tiền mặt ngay lập tức của doanh
nghiệp nhanh đến đâu, vì tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có tính
thanh khoản cao nhất. Nếu tỷ số này cao tức là DN có đủ khả năng đáp ứng các khoản
18
nợ ngắn hạn đến hạn trả. Điều này là rất tốt nhưng nếu dự trữ quá nhiều tài sản có tính
thanh khoản cao thì doanh nghiệp sẽ mất chi phí lưu giữ tiền và những cơ hội đầu tư
vào lĩnh vực khác.
1.3.4.5 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản
a. Tổng tài sản
 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản:
Hiệu suất s ụn tổn t i sản
Do nh thu thuần
Tổn t i sản
Chỉ số này cho thấy hiệu quả từ việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp hay 1
đồng đem đầu tư vào tài sản đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ số này càng cao
đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của DN vào các hoạt động sản xuất kinh doanh
càng hiệu quả.
b. Tài sản ngắn hạn
 Hiệu suất sử dụng TSNH:
Hiệu suất s ụn TSNH
Do nh thu thuần
TSNH
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn cho biết bình quân một đồng tài sản ngắn hạn
tham gia vào quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ số này
càng lớn càng chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH cao. Tỷ số này nhỏ chứng tỏ TSNH
đã không được tận dụng hết khả năng, trong khi đó hiệu suất sử dụng là chỉ tiêu phản
ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh. Mặt khác nếu tỷ số này
nhỏ DN sẽ có chu kỳ sản xuất kinh doanh nhỏ và khả năng quay vòng vốn không cao,
lợi nhuận tạo ra thấp.
 Tỷ suất sinh lời trên TSNH:
T suất sinh ời trên TSNH
Lợi nhuận r n
TSNH
Tỷ suất sinh lời trên tài sản ngắn hạn cho biết rõ hơn khả năng sinh lời của tài sản
ngắn hạn dùng trong doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng TSNH tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
 Hệ số thu nợ:
Hệ số thu nợ
Do nh thu thuần
Phải thu há h h n
Hệ số thu nợ cho biết các khoản phải thu quay được bao nhiêu vòng trong 1 năm.
Hệ số vòng quay này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của DN càng nhanh, khả
Thang Long University Library
19
năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho DN nâng
cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản
xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của DN bị chiếm dụng ngày càng
nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của DN trong việc tài
trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất và có thể DN sẽ phải đi vay ngân hàng để tài
trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này.
 Thời gian thu nợ trung bình:
Thời i n thu nợ trun nh
365
Hệ số thu nợ
Thời gian thu nợ trung bình cho biết bình quân DN mất bao nhiều thời gian để
thu hồi các khoản tín dụng cấp cho khách hàng. Tỷ số này càng nhỏ càng tốt vì như thế
DN sẽ không bị đối tác chiếm dụng vốn quá lâu và sẽ thu được tiền về sớm, từ đó DN
có thể sử dụng số tiền đi đầu tư, tạo thêm 1 nguồn thu nhập. Tuy nhiên nếu chỉ số này
quá nhỏ, chứng tỏ DN đang áp dụng chính sách thu nợ quá thắt chặt, làm xấu đi mối
quan hệ đối với đối tác kinh doanh.
 Hệ số lưu kho:
Hệ số ƣu ho
Giá vốn h n án
H n tồn ho
Hệ số lưu kho phản ánh số vòng quay hàng tồn kho trong kỳ. Hệ số này lớn cho
thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này
nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Cần lưu ý, hàng tồn kho mang đậm tính
chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho
cao là xấu. Hệ số lưu kho càng cao càng cho thấy DN bán hàng nhanh và hàng tồn kho
không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có
nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột
ngột thì rất có khả năng DN bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần.
 Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình:
Thời i n u n huyển h n tồn ho trun nh
365
Hệ số ƣu ho
Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình là khoảng thời gian trung bình
hàng hóa được lưu trữ trong kho. Tỷ số này càng thấp càng tốt bởi doanh nghiệp sẽ tốn
ít chi phí lưu kho, giảm vốn bị ứ đọng tại kho, làm tăng hiệu quả sinh lời của DN.
 Hệ số trả nợ:
Hệ số trả nợ
Giá vốn h n án Chi ph hun , án h n , quản
Phải trả n ƣời án Lƣơn , thƣởn , thuế phải trả
20
Hệ số này cho biết trong 1 năm những khoản phải trả quay được bao nhiêu vòng,
hệ số này càng cao thì làm tăng rủi ro tài chính, rủi ro thanh khoản của DN. Hệ số này
càng thấp chứng tỏ DN chiếm dụng được các khoản nợ dài.
 Thời gian trả nợ trung bình:
Thời i n trả nợ trun nh
365
Hệ số trả nợ
Thời gian trả nợ trung bình cho biết kể từ khi doanh nghiệp mua chịu đến khi
doanh nghiệp trả tiền trung bình là bao nhiêu ngày. Nếu tỷ số này cao tức là DN đang
chiếm dụng vốn được của đối tác. Điều này làm giảm thiểu chi phí sử dụng vốn nhưng
cũng đi kèm với rủi ro tài chính, rủi ro thanh toán và làm giảm uy tín của DN.
 Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình:
Thời gian luân
chuyển vốn
bằng tiền trung
bình
=
Thời gian thu
nợ trung bình
+
Thời gian luân
chuyển kho
trung bình
-
Thời gian trả nợ
trung bình
Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình cho biết 1 đồng chi ra thì mất
bao lâu để thu hồi lại được. Tuy nhiên thời gian luân chuyển tiền của từng doanh
nghiệp là khác nhau, phụ thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực hoạt
động.
c. Tài sản dài hạn
 Hiệu suất sử dụng TSDH:
Hiệu suất s ụn TSDH
Do nh thu thuần
TSDH
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn cho biết bình quân một đồng tài sản dài hạn
tham gia vào quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu suất
này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của DN là tốt, đây chính là
những nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư.
 Tỷ suất sinh lời trên TSDH:
T suất sinh ời trên TSDH
Lợi nhuận r n
TSDH
Tỷ suất sinh lời trên tài sản dài hạn cho biết rõ hơn khả năng sinh lời của tài sản
dài hạn dùng trong doanh nghiệp. Nó cho biết 1 đồng đầu tư vào TSDH tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
1.3.4.6 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ
Thang Long University Library
21
 Tỷ số nợ trên tài sản (D/A):
T số nợ D A
Tổn nợ phải trả
Tổn t i sản
Tỷ số nợ đo lường mức độ sử dụng nợ của DN để tài trợ cho tài sản hay 1 đồng
tài sản được tài trợ bởi bao nhiêu đồng nợ. Thông thường các chủ nợ muốn tỷ số nợ
trên tổng tài sản vừa phải vì tỷ số này càng thấp thì khoản nợ càng được đảm bảo trong
trường hợp doanh nghiệp bị phá sản. Trong khi đó, các chủ sở hữu DN lại muốn tỷ số
này cao vì họ muốn lợi nhuận gia tăng nhanh và muốn toàn quyền kiểm soát DN. Tỷ
số này cao thể hiện sự bất lợi đối với các chủ nợ nhưng lại có lợi cho chủ sở hữu. Tuy
vậy, nếu tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản quá cao, DN dễ bị rơi vào tình trạng mất khả
năng thanh toán.
 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E):
T số nợ D E
Tổn nợ phải trả
Vốn hủ sở hữu
Tỷ lệ tổng nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu là chỉ số phản ánh quy mô tài chính
của công ty. Nó cho ta biết về tỉ lệ giữa 2 nguồn vốn cơ bản (nợ và vốn chủ sở hữu)
mà DN sử dụng để chi trả cho hoạt động của mình. Thông thường, nếu tỷ số này lớn
hơn 1, có nghĩa là tài sản của DN được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, còn ngược lại
thì tài sản của DN được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu. Về nguyên tắc, tỷ
số này càng nhỏ, có nghĩa là nợ phải trả chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng nguồn vốn thì
doanh nghiệp ít gặp khó khăn hơn trong tài chính. Tỷ lệ này càng lớn thì khả năng gặp
khó khăn trong việc trả nợ hoặc phá sản của DN càng lớn.
 Khả năng chi trả lãi vay:
hả năn hi trả i v y
EBIT
L i v y
Khả năng chi trả lãi vay cho biết DN có thể sử dụng bao nhiêu đồng lợi nhuận
trước thuế và lãi vay (EBIT) để trả cho 1 đồng lãi vay trong kì. Tỷ số trên nếu lớn hơn
1 thì DN hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ DN đã vay quá
nhiều nhiều so với khả năng của mình, hoặc DN kinh doanh kém đến mức lợi nhuận
thu được không đủ trả lãi vay. Tỷ số này cũng chỉ cho biết khả năng trả phần lãi vay
của khoản đi vay chứ không cho biết khả năng trả cả gốc lẫn lãi ra sao.
1.3.4.7 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS):
T suất sinh ời trên o nh thu
Lợi nhuận r n
Do nh thu thuần
22
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) cho biết khả năng sinh lời của doanh thu,
một đồng doanh thu thuần sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này càng
cao thì càng tốt vì nó phản ánh hiệu quả hoạt động của DN.
 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA):
T suất sinh ời trên tổn t i sản
Lợi nhuận r n
Tổn t i sản
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) cho biết khả năng sinh lời của tài sản sử
dụng trong doanh nghiệp hay việc sử dụng tài sản sẽ đem lại bao nhiêu lợi nhuận ròng.
Tài sản của một DN được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu. Cả hai nguồn vốn
này được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của DN. Hiệu quả của việc chuyển vốn
đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện thông qua ROA. ROA càng cao thì càng tốt vì
công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn.
 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE):
T suất sinh ời trên vốn hủ sở hữu
Lợi nhuận r n
Vốn hủ sở hữu
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) phản ánh khả năng sinh lời của vốn
chủ sở hữu, hay nói chính xác hơn là đo lường mức doanh lợi trên mức đầu tư của
doanh nghiệp. ROE càng cao càng chứng tỏ DN sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ
đông, có nghĩa là DN đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để
khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô.
1.3.4.8 Phân tích tài chính qua mô hình Dupont
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một
doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý truyền thống hiệu quả. Mô hình Dupont tích
hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân đối kế toán. Trong phân tích tài
chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài
chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể
phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất
định.
Mô hình Dupont cho thấy mối quan hệ tương hỗ giữa các tỷ số tài chính. Mô
hình Dupont trình bày mối quan hệ giữa lợi nhuận trên vốn đầu tư, sự luân chuyển của
tài sản có mức lợi nhuận trên doanh thu và mức nợ.
Phương trình khai triển ROA:
RO
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
Thang Long University Library
23
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
= Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
ROA lại được cấu thành bởi 2 chỉ tiêu. Đó là tỷ suất sinh lời trên doanh thu: đây
là yếu tố phản ánh trình độ quản lý doanh thu và chi phí của DN. Và hiệu suất sử dụng
tổng tài sản: đây là yếu tố phản ánh trình độ khai thác và sử dụng tài sản của DN.
 Tăng RO , DN có thể tăng 1 trong hai chỉ tiêu:
 Một là, DN có thể gia tăng khả năng cạnh tranh, nhằm nâng cao doanh thu
và đồng thời giảm chi phí, nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên.
 Hai là, DN có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn
các tài sản sẵn có của mình, nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản. Hay
nói một cách dễ hiểu hơn là DN cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài
sản sẵn có.
Phương trình khai triển ROE:
ROE
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
(*
)
=
= ROA Đòn bẩy tài chính
Như vậy, qua khai triển chỉ tiêu ROE có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi
hai yếu tố chính:
 Thứ nhất là tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
 Thứ hai là đòn bẩy tài chính.
Để tăng ROE, tức là tăng hiệu quả kinh doanh, DN có 2 sự lựa chọn cơ bản là
tăng một trong hai yếu tố trên:
 Tăng RO : bằng các biện pháp đã trình bày ở trên.
 Tăng đòn bẩy tài chính: DN có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách
nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay thêm vốn để đầu tư.
*
Phương trình Dupont
= Tỷ suất sinh lời
trên doanh thu
Hiệu suất sử
dụng tổng tài
sản
Đòn bẩy tài chính
24
Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích, có thể tiến hành so sánh chỉ tiêu
ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng hoặc tụt
giảm của chỉ số này qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào, từ đó đưa ra nhận
định và dự đoán xu hướng của ROE trong các năm sau.
Phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với doanh
nghiệp, thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của
doanh nghiệp.
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởn đến việc phân tích tình hình tài chính DN
1.4.1. Nhân tố bên trong doanh nghi p
a. Con n ƣời
Con người luôn là yếu tố quan trọng bậc nhất và có tính quyết định đến hiệu quả
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ngày nay kỹ thuật và công nghệ đã can
thiệp phần nào nhưng dù công nghệ có tiên tiến đến đâu thì nó cũng chỉ là công cụ, là
phương tiện để giúp con người trong việc phân tích tài chính. Người phân tích tài
chính được đào tạo bài bản về chuyên môn cũng như kiến thức thì nội dung phân tích
sẽ đáp ứng được những yêu cầu đặt ra như: đầy đủ, khoa học, minh bạch, chính xác...
b. Thông tin
Có thể khẳng định rằng nếu không có thông tin hoặc thiếu thông tin thì việc phân
tích tài chính không thể thực hiện được hoặc nếu phân tích trong điều kiện thông tin
không đầy đủ chính xác thì chất lượng phân tích sẽ thấp. Đặc biệt là các số liệu trong
các báo cáo tài chính, sổ kế toán… Do vậy làm thế nào để có một hệ thống thông tin
đầy đủ và chính xác phục vụ tốt cho công tác phân tích tài chính thì đó là yêu cầu các
nhà quản lý phải hết sức quan tâm.
c. Phƣơn pháp ùn để phân tích
Phương pháp phân tích mà doanh nghiệp sử dụng cũng ảnh hưởng nhiều đến việc
phân tích tình hình tài chính. Hiệu quả kinh tế được xác định bởi kết quả đầu ra và chi
phí sử dụng các yếu tố đầu vào, hai đại lượng này trên thực tế đều rất khó xác định
được một cách chính xác, nó phụ thuộc vào hệ thống tính toán và phương pháp tính
toán trong doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp đều có một phương pháp, một cách tính
toán khác nhau do đó mà tính hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp cũng phụ thuộc rất nhiều vào phương pháp tính toán trong doanh nghiệp đó.
1.4.2. Nhân tố bên ngoài doanh nghi p
a. Môi trƣờng kinh tế
Thang Long University Library
25
Nhân tố chủ yếu mà các doanh nghiệp thường quan tâm là: tốc độ tăng trưởng
của nền kinh tế, lãi suất, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lạm phát, chu kỳ kinh tế, dân số, tỷ lệ
thất nghiệp... Vì các yếu tố này tương đối rộng và mức độ ảnh hưởng đến các doanh
nghiệp cũng khác nhau nên các doanh nghiệp cũng phải dự kiến, đánh giá được mức
độ tác động (xấu hay tốt) của từng yếu tố đến việc phân tích tài chính của doanh
nghiệp mình.
b. Môi trƣờng chính trị, pháp luật
Hoạt động ở bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều chịu ảnh hưởng bởi thể chế
chính trị và hệ thống luật pháp. Sự ổn định chính trị được xác định là một trong những
tiền đề quan trọng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống luật
pháp hoàn thiện là một chỗ dựa vững chắc, tạo sự an toàn cho các doanh nghiệp hoạt
động. Luật pháp yêu cầu các doanh nghiệp hoạt động đều phải có báo cáo tài chính
phù hợp với quy mô và đảm bảo yêu cầu pháp lý của Nhà nước. Môi trường pháp lý có
rõ ràng và chặt chẽ hay không sẽ có tác động đến hoạt động phân tích tài chính của
doanh nghiệp.
c. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh trong ngành gồm các doanh nghiệp hiện có mặt trong ngành
và các doanh nghiệp tiềm ẩn có khả năng tham gia vào ngành trong tương lai. Số
lượng các đối thủ, đặc biệt các đối thủ có quy mô lớn trong ngành càng nhiều thì mức
độ cạnh tranh trong ngành ngày càng gay gắt. Sự cạnh tranh sẽ trừng phạt các doanh
nghiệp có chi phí cao bằng các hình thức như loại doanh nghiệp đó ra khỏi thị trường
hoặc doanh nghiệp chỉ thu được lợi nhuận thấp. Chính nguyên tắc trừng phạt và
khuyến khích của cạnh tranh đã tạo áp lực bắt buộc các doanh nghiệp phải tìm mọi
biện pháp để giảm chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh doanh, vì đó là cơ sở cho
sự tồn tại hay phá sản của doanh nghiệp. Đó là lý do khiến cho việc phân tích tài chính
phải được thực hiện một cách nghiêm túc và cẩn thận để doanh nghiệp không có
những quyết định sai lầm trong tương lai.
d. Thị trƣờng
Thị trường đầu vào cung cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất kinh doanh như
thị trường cung cấp nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, lao động... Thị trường đầu vào
tác động trực tiếp đến chi phí sản xuất và tính liên tục của quá trình sản xuất kinh
doanh, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Thị trường đầu ra liên quan trực tiếp đến người tiêu dùng, đó là những hàng hoá
và dịch vụ của doanh nghiệp, nó tác động đến tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tốc độ vòng
quay của vốn, doanh thu bán hàng, mức độ chấp nhận và tín nhiệm giá trị sử dụng của
sản phẩm... Việc tạo lập và mở rộng thị trường đầu ra có ý nghĩa sống còn đối với mỗi
26
doanh nghiệp. Nhận thức đúng đắn về thị trường sẽ ảnh hưởng đến công tác phân tích
tài chính, giúp cho doanh nghiệp có cái nhìn khách quan và chủ động hơn trong việc
tạo lập và mở rộng thị trường.
Thang Long University Library
27
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 829
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829
 Tên tiếng Việt : Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829
 Tên tiếng Anh : Civil Engineering Construction Joint Stock Company 829
 Tên tiếng Anh viết tắt : Cienco829 jsc
 Địa chỉ trụ sở chính: Số 61/342 đường Khương Đình - Hạ Đình - Thanh Xuân-
Hà Nội
 Mã số thuế: 01 001 08 769
 Email : cienco829@cienco8.com
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng công
trình giao thông 829
Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829 tiền thân là Công ty Công
trình Giao thông 829 được thành lập theo Quyết định số 614/QĐ-TCCB-LĐ ngày
05/04/1993 của Bộ Giao thông vận tải. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
0106001008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lần đầu ngày 31/12/1993, thay đổi lần thứ
hai vào ngày 29/04/2008, thay đổi lần thứ ba vào ngày 31/12/2009, thay đổi lần thứ tư
vào ngày 03/06/2010, thay đổi lần thứ năm vào ngày 18/10/2010.
Công ty được thành lập vào lúc nền kinh tế còn đang trong giai đoạn khó khăn do
vậy càng khó khăn hơn với một doanh nghiệp còn non trẻ. Nhưng với tinh thần đoàn
kết và nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên công ty đã hoàn thành xuất
sắc các nhiệm vụ được giao. Vì thế với 20 năm hoạt động công ty đã tạo được uy tín
nhất định trên thị trường. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên dày dạn kinh nghiệm,
trình độ cao công ty có khả năng tham gia đấu thầu các dự án xây dựng với chất lượng
công trình tốt và đảm bảo tiến độ thi công. Công ty đã tham gia xây dựng nhiều công
trình giao thông trọng điểm ở trong và ngoài nước như đường 6, đường 7 của Lào,
Quốc lộ 5, Quốc lộ 1.
2.1.2. Cơ ấu tổ chức của Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức
28
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Đại hội đồng cổ đôn Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có
quyền quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và điều
lệ Công ty quy định.
Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị của Công ty, có toàn
quyền nhân danh Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi
của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng
quản trị thường xuyên giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động kiểm soát
nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Công ty.
Ban kiểm soát: Ban kiểm soát là cơ quan kiểm tra hoạt động tài chính của Công
ty, giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm
tra nội bộ của Công ty. Ban kiểm soát thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm tra
từng vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính khi xét thấy cần thiết hoặc theo
Đại hội cổ đông
Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành
Phó giám đốc
kỹ thuật 1
Ban kiểm soát
Phó giám đốc
tài chính
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng
kế hoạch
kỹ thuật
Phòng
tài chính
kế toán
Phòng thí
nghiệm
Phòng
vật tư
thiết bị
Phòng
kinh
doanh
Các đội thi công
Phó giám đốc
kỹ thuật 2
Xưởng cơ khí
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Xây dựng công trình giao thông 829
Thang Long University Library
29
quyết định của Đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của
chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động của hệ thống kiểm soát nội
bộ.
B n iám đốc: Gồm Giám đốc và các Phó giám đốc. Giám đốc là người quản lý
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty, do Hội đồng quản trị
bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê. Giúp việc cho Giám đốc là các Phó giám đốc chuyên
môn.
Phòng tổ chức hành chính: Là đơn vị chịu trách nhiệm về nhân sự trong toàn
công ty. Giúp Giám đốc nghiên cứu đề xuất và tổ chức thực hiện các phương pháp sắp
xếp, cải tiến tổ chức sản xuất và xây dựng mô hình quản lý phù hợp với thực tế. Lập
các cân đối về nhân lực, xây dựng kế hoạch tuyển dụng, tổ chức thực hiện việc tuyển
dụng theo đúng trình tự quy định của Công ty và chế độ của Nhà nước. Xây dựng các
quy chế tổ chức làm việc, phối hợp công tác giữa các đơn vị, phòng ban theo Điều lệ
tổ chức và hoạt động của Công ty. Giám sát các chế độ tiền lương, tiền thưởng, thanh
quyết toán các chi phí liên quan đến bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí Công
đoàn.
Phòng kế hoạch kỹ thuật: Lập kế hoạch, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình
thực hiện sản xuất kinh doanh của công ty định kỳ hàng tháng, quý, năm và đột xuất
theo yêu cầu của Lãnh đạo Công ty. Cùng các đơn vị thi công giải quyết các phát sinh,
điều chỉnh giá trong quá trình thực hiện hợp đồng với chủ đầu tư. Tham gia phân tích
đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của các đơn vị trực thuộc Công ty. Phối hợp với
Phòng Tài chính Kế toán theo dõi công tác thanh toán, thu vốn của các đơn vị. Lập kế
hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu. Soạn thảo và tham gia đàm phán để lãnh đạo Công ty
ký kết các hợp đồng kinh tế bao gồm: hợp đồng giao nhận thầu xây lắp, mua sắm máy
móc thiết bị, vật tư, phụ tùng, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác đầu tư.
Phòng tài chính kế toán: Theo dõi chặt chẽ tình hình quản lý tài sản và nguồn
vốn của công ty. Kiểm tra tính trung thực của báo cáo kế toán và quyết toán tài chính
của các đơn vị trực thuộc trong Công ty. Thực hiện phân tích các hoạt động kinh tế
hàng năm để báo cáo lên Ban giám đốc và Hội đồng thành viên. Ngoài ra, phòng Tài
chính – Kế toán có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo cấp trên về các chính sách, quản
lý thu-chi, hiệu quả sử dụng vốn,… để từ đó đưa ra các quyết định để phát triển công
ty.
Phòng thí nghiệm: Thực hiện công tác kiểm tra chất lượng công trình trong và
ngoài Công ty bao gồm các công trình Công ty trúng thầu thi công và các công trình
Công ty ký hợp đồng thí nghiệm với đối tác. Khai thác, tìm kiếm các đối tác để liên
doanh, liên kết trong lĩnh vực thí nghiệm kiểm tra chất lượng công trình.
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO

More Related Content

What's hot

Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyThực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyThực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
 

Similar to Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO

Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty dệt may, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty dệt may, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty dệt may, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty dệt may, HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phươngPhân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
NOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
NOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO (20)

Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty dệt may, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty dệt may, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty dệt may, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty dệt may, HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phươngPhân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 

Recently uploaded (10)

Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 

Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, , ĐIỂM CAO

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 829 SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN ĐỨC ANH MÃ SINH VIÊN : A16135 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 829 Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Hồng Nga Sinh viên thực hiện : Nguyễn Đức Anh Mã sinh viên : A16135 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp, em đã được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhà trường, các thầy cô và đơn vị thực tập, sự khích lệ, động viên và tạo điều kiện từ nhiều phía. Để hoàn thành khóa luận này, trước tiên em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Th.S Nguyễn Hồng Nga đã hết sức tận tâm định hướng, chỉ bảo và cho em những góp ý để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Em cũng xin gửi lời tri ân chân thành đến các thầy cô thuộc Khoa Kinh tế - Quản lý trường Đại học Thăng Long đã cho em kiến thức về kinh tế từ các khái niệm cơ bản nhất đến những điều thực tế trong cuộc sống làm nền tảng để em có thể hoàn thành đề tài này. Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị tại tất cả các phòng ban thuộc Công ty cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829 đã hết sức tạo điều kiện cho em được thực tập, tìm hiểu về tình hình kinh doanh của công ty trong suốt những tháng làm khóa luận. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình và các bạn thân thiết đã hỗ trợ và động viên em trong suốt thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Sinh viên Nguyễn Đức Anh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Đức Anh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. L LUẬN CHUNG VỀ PH N T CH T NH H NH TÀI CH NH DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1 1.1. Tổn qu n về t i h nh o nh n hiệp ............................................................1 1.1.1. n m n o n n p.............................................................1 1.1.2. Bản chất của tài chính doanh nghi p........................................................1 1.1.3. Chứ năn ủa tài chính doanh nghi p ....................................................2 1.1.4. Vai trò của tài chính doanh nghi p ...........................................................3 1.2. Tổn qu n về ph n t h t i h nh o nh n hiệp ...........................................4 1.2.1. Khái ni m phân tích tài chính doanh nghi p............................................4 1.2.2. Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghi p ..............................................4 1.2.3. Chứ năn ủa phân tích tài chính doanh nghi p....................................4 1.2.4. Ý n ĩ v v rò ủa phân tích tài chính doanh nghi p.........................5 1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................7 1.3.1. Lập kế hoạch phân tích ..............................................................................7 1.3.2. Thu thập thông tin ......................................................................................8 1.3.2.1 Thông tin bên ngoài doanh nghiệp.......................................................8 1.3.2.2 Thông tin bên trong doanh nghiệp .......................................................8 1.3.3. Xử lý thông tin...........................................................................................11 1.3.3.1 Phương pháp so sánh..........................................................................11 1.3.3.2 Phương pháp phân tích chỉ số ............................................................12 1.3.4. Thực hi n phân tích..................................................................................12 1.3.4.1 Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp................12 1.3.4.2 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..............................14 1.3.4.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ..................................................16 1.3.4.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán................................17 1.3.4.5 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản..........................18 1.3.4.6 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ................................20 1.3.4.7 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.....................................21 1.3.4.8 Phân tích tài chính qua mô hình Dupont ............................................22 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởn đến việc phân tích tình hình tài chính DN ..........24 1.4.1. Nhân tố bên trong doanh nghi p .............................................................24
  • 6. 1.4.2. Nhân tố bên ngoài doanh nghi p.............................................................24 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 829 .......................................27 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829 .......27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829..................................................................................27 2.1.2. Cơ ấu tổ chức của Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829 ............................................................................................................27 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức....................................................................................27 2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.............................................28 2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829..................................................................................30 2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829 .................................................................................................31 2.2.1. Phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn..................................................31 2.2.1.1 Tình hình tài sản.................................................................................32 2.2.1.2 Tình hình nguồn vốn ..........................................................................36 2.2.2. Phân tích kết quả hoạ động sản xuất kinh doanh .................................39 2.2.3. P ân B o o lưu uyển tiền t ......................................................44 2.2.4. Phân tích chỉ tiêu tài chính ......................................................................47 2.2.4.1 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán................................47 2.2.4.2 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản..........................49 2.2.4.3 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ................................54 2.2.4.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.....................................55 2.2.4.5 Phân tích tài chính qua mô hình Dupont ............................................58 2.3. Đánh iá về tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829 .................................................................................................60 2.3.1. Những kết quả đạ được ...........................................................................60 2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ..............................................................60 2.3.2.1 Hạn chế...............................................................................................60 2.3.2.2 Nguyên nhân.......................................................................................61 Thang Long University Library
  • 7. CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 829 ............................................................................................................62 3.1. Môi trƣờng kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829 .........................................................................................................62 3.1.1. Thuận lợi...................................................................................................62 3.1.2. ó k ăn ...................................................................................................62 3.2. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829 ....................................................................................................................63 3.2.1. Về thị rường .............................................................................................63 3.2.2. Về thiết bị...................................................................................................63 3.2.3. Về nhân lực...............................................................................................63 3.2.4. Về vốn kinh doanh....................................................................................64 3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829.............................................................64 3.3.1. Tăn o n u v quản lý tốt chi phí.....................................................64 3.3.2. Nâng cao hi u quả sử dụng vốn cố định .................................................66 3.3.3. Nâng cao hi u quả sử dụng vốn lưu động...............................................66 3.3.4. Phát triển nguồn nhân lực .......................................................................71
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu Tên đầy đủ CP Cổ phần DN Doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TSDN Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu XDCTGT Xây dựng công trình giao thông Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Bảng 2.1. Tình hình biến động về Tài sản.....................................................................31 Bảng 2.2. Tình hình biến động về Nguồn vốn ..............................................................32 Bảng 2.3. Bảng phân tích tình hình Tài sản giai đoạn 2011 - 2013 ..............................33 Bảng 2.4. Bảng phân tích tình hình Nguồn vốn giai đoạn 2011 - 2013........................37 Bảng 2.5. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh..............................................40 Bảng 2.6. Bảng chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí...........................................43 Bảng 2.7. Bảng phân tích lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực tiếp)..................45 Bảng 2.8. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán...................................................47 Bảng 2.9. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý Tổng tài sản..........................................49 Bảng 2.10. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý TSNH .................................................50 Bảng 2.11. Hệ số thu nợ, hệ số lưu kho và hệ số trả nợ của Công ty............................51 Bảng 2.12. Thời gian thu - trả nợ, luân chuyển vốn - hàng tồn kho của Công ty.........52 Bảng 2.13. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý TSDH .................................................53 Bảng 2.14. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ của Công ty ...................................54 Bảng 2.15. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Công ty ........................................55 Bảng 2.16. Bảng số liệu phân tích tài chính qua mô hình DuPont................................58 Bảng 3.1. Biện pháp thu hồi nợ.....................................................................................67 Bảng 3.2. Mô hình cho điểm tín dụng...........................................................................68 Biểu đồ 2.1. Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty............................41 Biểu đồ 2.2. Khả năng thanh toán của Công ty trong 3 năm 2011 - 2013 ....................48 Biểu đồ 2.3. Hệ số thu nợ, hệ số lưu kho và hệ số trả nợ qua các năm.........................51 Biểu đồ 2.4. Diễn biến thời gian thu - trả nợ, luân chuyển vốn - hàng tồn...................52 Biểu đồ 2.5. Diễn biến khả năng sinh lời của Công ty..................................................56 Biểu đồ 2.6. Biểu đồ so sánh chỉ tiêu ROA giữa 2 Công ty..........................................57 Biểu đồ 2.7. Biểu đồ so sánh chỉ tiêu ROE giữa 2 Công ty ..........................................58 Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp .........................................7 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Xây dựng công trình giao thông 829........28 Sơ đồ 3.1. Quy trình phân tích uy tín khách hàng.........................................................68
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường của Việt Nam đã kéo theo sự thay đổi tư duy của các doanh nghiệp nhất là trong phương thức quản lý. Đặc biệt là trong điều kiện ngày nay khi mà đất nước ta gia nhập vào tổ chức Thương mại thế giới WTO thì tất yếu các doanh nghiệp phải đối mặt với những khó khăn thử thách và phải chấp nhận quy luật đào thải của thị trường. Trước thử thách đó đòi hỏi doanh nghiệp ngày càng phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, quản lý và sử dụng tốt nguồn tài nguyên vật chất cũng như nhân lực. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải xây dựng phương hướng, chiến lược kinh doanh và mục tiêu tương lai sao cho phù hợp với nguồn lực doanh nghiệp hiện có. Để thực hiện điều đó thì tự bản thân doanh nghiệp phải hiểu rõ tình trạng tài chính của chính mình để điều chỉnh quá trình kinh doanh cho phù hợp. Bởi tài chính như dòng máu chảy trong cơ thể doanh nghiệp, bất kỳ sự ngưng trệ nào cũng ảnh hưởng xấu đến toàn bộ doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn đề tài “P ân ìn hình tài chính tại Công ty Cổ phần Xây dựng ôn rìn o ôn 829” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829 trong 3 năm: 2011 - 2013. 3. Phƣơn pháp n hiên ứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp dựa trên các số liệu thu thập được và tình hình thực tế tại Công ty cổ phần Xây dựng giao thông 829. 4. Kết cấu Khóa luận Khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương: Chƣơn 1 L uận hun về ph n t h t nh h nh t i h nh o nh n hiệp Chƣơn 2 Ph n t h t nh h nh t i h nh tại Công ty cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829 Chƣơn 3 Một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính của Công ty cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829 Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. L LUẬN CHUNG VỀ PH N T CH T NH H NH TÀI CH NH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổn qu n về t i h nh o nh n hiệp 1.1.1. n m n o n n p Tài chính DN là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Trong quá trình đó đã phát sinh các luồng tiền tệ gắn liền với các hoạt động đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, các luồng tiền tệ đó bao gồm các luồng tiền tệ đi vào và các luồng tiền tệ đi ra khỏi DN, tạo thành sự vận động của các luồng tài chính của DN. Tài chính DN còn là một bộ phận trong hệ thống tài chính, có ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất. 1.1.2. Bản chất của tài chính doanh nghi p Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, các DN phải có vốn tiền tệ ban đầu để xây dựng, mua sắm các tư liệu sản xuất, nguyên vật liệu, trả lương, khen thưởng, cải tiến kỹ thuật…Việc chi dùng thường xuyên vốn tiền tệ đòi hỏi phải có các khoản thu để bù đắp tạo nên quá trình luân chuyển vốn. Như vậy trong quá trình luân chuyển vốn tiền tệ đó DN phát sinh các quan hệ kinh tế. Những quan hệ kinh tế đó bao gồm: Quan hệ giữa DN với Nh nƣớc: Tất cả các DN thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước (nộp thuế cho ngân sách nhà nước). Ngân sách nhà nước cấp vốn cho DN nhà nước và có thể cấp vốn với công ty liên doanh hoặc cổ phần (mua cổ phiếu) hoặc cho vay (mua trái phiếu) tuỳ theo mục đích yêu cầu quản lý đối với ngành kinh tế mà quyết định tỷ lệ góp vốn, cho vay nhiều hay ít. Quan hệ giữa DN với thị trƣờng tài chính: Quan hệ này được thể hiện thông qua việc tài trợ cho các nhu cầu về vốn của DN. Với thị trường tiền tệ, thông qua hệ thống ngân hàng, các DN nhận được các khoản tiền vay để tài trợ cho các nhu cầu vốn ngắn hạn và ngược lại, các DN phải hoàn trả vốn vay và tiền lãi trong thời hạn nhất định. Với thị trường vốn, thông qua hệ thống các tổ chức tài chính trung gian khác, DN tìm kiếm các nguồn tài trợ khác để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn bằng cách phát hành các chứng khoán. Ngược lại, các DN phải hoàn trả mọi khoản lãi cho các chủ thể tham gia đầu tư vào DN bằng một khoản tiền cố định hay phụ thuộc vào khả năng kinh doanh của DN. Thông qua thị trường tài chính, các DN cũng có thể đầu tư vốn nhàn rỗi của mình bằng cách kí gửi vào hệ thống ngân hàng hoặc đầu tư vào chứng khoán của các DN khác.
  • 12. 2 Quan hệ giữa DN với thị trƣờng khác: Các thị trường khác như thị trường hàng hóa, dịch vụ, thị trường sức lao động... Là chủ thể hoạt động sản xuất kinh doanh, các DN phải sử dụng vốn để mua sắm các yếu tố sản xuất như vật tư, máy móc thiết bị, trả công lao động, chi trả các dịch vụ... Đồng thời, thông qua các thị trường, DN xác định nhu cầu sản phẩm và dịch vụ mà DN cung ứng, để làm cơ sở hoạch định ngân sách đầu tư, kế hoạch sản xuất, tiếp thị... nhằm làm cho sản phẩm, dịch vụ của DN luôn thỏa mãn nhu cầu của thị trường. Quan hệ trong nội bộ DN: Gồm quan hệ kinh tế giữa DN với các phòng ban, phân xưởng và tổ đội sản xuất trong việc nhận và thanh toán tạm ứng, thanh toán tài sản. Với cán bộ công nhân viên trong quá trình phân phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt và lãi cổ phần. Những quan hệ kinh tế trên được hình thành trong sự vận động của tiền tệ thông qua việc sử dụng các quỹ tiền tệ, vì vậy các quan hệ đó thường được xem là các quan hệ tiền tệ. Những quan hệ này một mặt phản ánh rõ DN là một đơn vị kinh tế độc lập, là chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ nét mối liên hệ giữa tài chính DN với các khâu khác trong hệ thống tài chính. 1.1.3. Chứ năn ủa tài chính doanh nghi p Tài chính DN bao gồm 3 chức năng chính: a. Chứ năn tổ chức vốn (tạo vốn v huy động vốn) Để thực hiện một cách có hiệu quả việc sản xuất kinh doanh đòi hỏi các DN phải có vốn và có phương án tạo lập, huy động vốn cụ thể:  Xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh.  Xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và các giải pháp huy động vốn:  Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì DN phải huy động thêm vốn, tìm kiếm mọi nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhưng vẫn bảo đảm có hiệu quả.  Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì DN có thể mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường hoặc có thể tham gia vào thị trường tài chính như đầu tư chứng khoán, cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh...  Lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn sao cho chi phí DN phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý. b. Chứ năn ph n phối thu nhập của DN Chức năng phân phối biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của DN từ doanh thu bán hàng và thu nhập từ các hoạt động khác. Nhìn chung, các DN phân phối như sau: Thang Long University Library
  • 13. 3 Bù đắp hao phí vật chất, lao động đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm:  Chi phí vật tư như nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ...  Chi phí khấu hao tài sản cố định  Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương  Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền (kể cả các khoản thuế gián thu) Phần lợi nhuận còn lại sẽ phân phối như sau:  Nộp thuế thu nhập DN theo luật định  Bù đắp các chi phí không được trừ.  Chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ đông.  Trích quỹ dự phòng tài chính  Trích quỹ đầu tư phát triển  Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi c. Chứ năn iám sát đối với hoạt động sản xuất kinh doanh Giám sát tài chính là việc thực hiện kiểm tra sự vận động của các nguồn tài chính trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của DN. Việc thực hiện chức năng này thông qua các chỉ tiêu tài chính để kiểm soát tình hình nhằm đảm bảo vốn được sử dụng một cách có hiệu quả cho hoạt động sản xuất - kinh doanh. 1.1.4. Vai trò của tài chính doanh nghi p Tài chính DN đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của DN và được thể hiện ở những điểm chủ yếu sau:  Huy động, khai thác các nguồn tài chính nhằm đảm bảo nhu cầu sử dụng vốn của DN để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, thường xuyên.  Tài chính DN tạo lập các đòn bẩy kích thích, điều tiết các hoạt động sản xuất kinh doanh trong DN.  Tài chính DN là công cụ hữu hiệu cho nhà quản trị kiểm tra, giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Vai trò của tài chính có thể mang tính tích cực, thụ động thậm chí là tiêu cực đối với hoạt động sản xuất kinh doanh. Để phát huy vai trò của tài chính, một mặt phụ thuộc vào khả năng, trình độ của người quản lý, mặt khác phụ thuộc vào chính sách tài chính của Nhà nước trong từng thời kì.
  • 14. 4 1.2. Tổn qu n về ph n t h t i h nh o nh n hiệp 1.2.1. Khái ni m phân tích tài chính doanh nghi p Phân tích tài chính là việc sử dụng các khái niệm, công cụ, phương pháp để xử lý các số liệu kế toán và các thông tin quản lý khác nhằm đánh giá tình hình tài chính, tiềm lực của DN cũng như mức độ rủi ro, hiệu quả hoạt động sản xuất linh doanh của DN. 1.2.2. Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghi p Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp cho các chủ DN, các nhà đầu tư, các nhà cho vay và những người sử dụng thông tin khác trong việc đánh giá khả năng và tính chắc chắn của dòng tiền mặt vào, ra và tình hình sử dụng có hiệu quả nhất vốn kinh doanh, tình hình khả năng thanh toán của DN. Phân tích tình hình tài chính DN phải cung cấp những thông tin về nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, sự kiện và các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của công ty. 1.2.3. Chứ năn ủa phân tích tài chính doanh nghi p Chứ năn đánh iá Tài chính DN là hệ thống các luồng chuyển dịch, sự vận động của những nguồn lực tài chính trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ hoặc vốn hoạt động của DN nhằm đạt được mục tiêu nhất định trong kinh doanh. Các luồng tài chính này có sự chuyển dịch, vận động như thế nào, nó tác động ra sao đến quá trình kinh doanh, chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau, có yếu tố bên trong, có yếu tố bên ngoài cụ thể là những yếu tố nào, tác động đến sự vận động và chuyển dịch ra sao, gần với mục tiêu hay ngày càng xa rời mục tiêu kinh doanh của DN, có phù hợp với cơ chế chính sách và pháp luật hay không là những vấn đề mà phân tích tài chính DN phải đưa ra câu trả lời. Chứ năn ự đoán Mọi quyết định của con người đều hướng vào thực hiện những mục tiêu nhất định. Mục tiêu là đích để hướng tới bằng những hành động cụ thể trong tương lai. Những mục tiêu này có thể là ngắn hạn nhưng cũng có thể là dài hạn. Nhưng nếu liên quan đến đời sống kinh tế của DN thì cần nhận thấy tiềm lực tài chính, diễn biến luồng chuyển dịch, vận động của vốn hoạt động trong tương lai của DN. Những quyết định và hành động trong tương lai phụ thuộc vào diễn biến kinh tế xã hội và hoạt động của DN sẽ diễn ra trong tương lai. Bản thân DN cho dù đang ở trong giai đoạn nào của quá trình phát triển thì các hoạt động cũng đều hướng tới mục tiêu nhất định. Vì vậy, đề có những quyết định phù hợp và tổ chức thực hiện hợp lý, đáp ứng được mục tiêu mong muốn của các đối tượng quan tâm cần dự báo tình hình tài chính của DN trong tương lai. Thang Long University Library
  • 15. 5 Chứ năn điều chỉnh: Tài chính DN là hệ thống các quan hệ kinh tế tài chính dưới hình thái phát sinh giá trị trong quá trình tiến hành các hoạt động. Hệ thống các quan hệ đó bao gồm nhiều loại khác nhau, rất đa dạng, phong phú và phức tạp, chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, cả bên trong lẫn bên ngoài DN. Hệ thống các quan hệ kinh tể tài chính đó sẽ bình thường nếu tất cả các mắt xích trong hệ thống đều vận hành trơn tru. Và đó là kết quả của sự kết hợp hài hoà của các mối quan hệ. Tuy nhiên, với những mối quan hệ kinh tế ngoại sinh, bản thân DN không thể kiểm soát và chi phối toàn bộ. Vì vậy, DN cần phải điều chỉnh và quan tâm đến các mối quan hệ nội sinh. 1.2.4. Ý n ĩ v v rò của phân tích tài chính doanh nghi p a. n hĩ Phân tích tài chính DN là quá trình xem xét, kiểm tra, phân tích và so sánh số liệu về tài chính. Qua đó, sử dụng thông tin đánh giá đúng thực trạng tài chính của DN, dự báo chính xác hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai và triển vọng của DN. Thông qua phân tích các báo cáo tài chính và các chỉ tiêu tài chính đặc trưng, các thông tin về mối quan hệ kinh tế giữa DN với Ngân sách Nhà nước, với thị trường và với nội bộ DN. Phân tích tài chính cho thấy những điểm mạnh và điểm yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Nhờ đó, nhũng người quan tâm đến hoạt động của công ty sẽ có các biện pháp và quyết định phù hợp. Phân tích tài chính cung cấp những thông tin hữu ích giúp kiểm tra phân tích một cách tổng hợp, toàn diện, có hệ thống về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các mục tiêu của DN. Những người quản lý tài chính khi phân tích tài chính cần cân nhắc tính toán tới mức rủi ro và tác động của nó tới DN mà biểu hiện chính là khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lời của DN. Trên cơ sở đó, các nhà phân tích tiếp tục nghiên cứu và đưa ra các dự đoán về kết quả hoạt động kinh doanh nói chung, mức doanh thu - lợi nhuận nói riêng của DN trong tương lai. Ngoài ra, phân tích tài chính còn cung cấp những thông tin số liệu để kiểm tra giám sát tình hình hạch toán kinh doanh, tình hình chấp hành các chính sách chế độ kinh tế tài chính của DN. Cùng với sự phát triển của xã hội thì việc phân tích tài chính càng trở nên quan trọng, bởi công tác phân tích tài chính ngày càng cho thấy sự cần thiết của nó đối với sự phát triển DN. Phân tích tài chính cho thấy khả năng và tiềm năng kinh tế tài chính của DN, do đó sẽ giúp cho công tác dự báo, lập kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn, dễ dàng đưa ra các chính sách tạo điều kiện cho công ty hoạt động.
  • 16. 6 b. Vai trò Trước đây, việc phân tích tài chính chỉ để phục vụ cho nhu cầu cho các nhà đầu tư và các ngân hàng. Hiện nay việc phân tích tài chính được rất nhiều đối tượng quan tâm. Tùy theo những mục đích khác nhau của người sử dụng mà phân tích tài chính sẽ có những vai trò khác nhau: Đối với nhà quản trị DN: Hoạt động phân tích tài chính của những người quản lý DN được gọi là phân tích tài chính nội bộ. Do ở DN họ nắm được đầy đủ và chính xác các thông tin, kèm theo sự hiểu rõ về DN nên họ có lợi thế để phân tích tài chính một cách tốt nhất. Phân tích tài chính có ý nghĩa để dự báo tài chính và là cơ sở cho các nhà quản lý đưa ra quyết định phù hợp không chỉ trong vấn đề tài chính mà còn nhiều vấn đề khác. Phân tích tài chính nội bộ thực sự cần thiết để xác định giá trị kinh tế, các mặt mạnh, yếu và đưa ra những quyết định đúng đắn cho sự phát triển của một DN. Đối với á ơ qu n quản lý: Dựa vào các báo cáo tài chính của DN để phân tích đánh giá, kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của DN có thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước hay không, có tuân theo pháp luật hay không, đồng thời sự giám sát này giúp cơ quan thẩm quyền có thể hoạch định chính sách một cách phù hợp, tạo điều kiện cho DN hoạt động kinh doanh một cách có hiệu quả. Giúp Nhà nước đưa những kế hoạch phát triển ở tầm vĩ mô sao cho mang lại lợi ích thiết thực nhất. Đối với á nh đầu tƣ Các nhà đầu tư là các DN và cá nhân quan tâm trực tiếp đến các giá trị của DN vì họ là người đã giao vốn cho DN và có thể phải chịu rủi ro. Thu nhập của họ là tiền chia lợi tức và giá trị gia tăng thêm của vốn đầu tư. Hai yếu tố này chịu ảnh hưởng của lợi nhuận kỳ vọng của DN. Thông qua sự phân tích dựa trên các báo cáo tài chính, phân tích khả năng sinh lời, mức độ rủi ro và sự phân tích diễn biến giá cả, các nhà đầu tư sẽ đưa ra các quyết định của chính mình. Ngoài ra họ còn quan tâm đến việc điều hành công tác quản lý DN. Đối với n ƣời cho vay: Những đối tượng này quan tâm đến khả năng trả nợ, khả năng hợp tác liên doanh của DN, cho nên cũng cần phân tích và đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh của DN. Đặc biệt đối với các chủ nợ, họ quan tâm tới khả năng thanh toán nhanh của DN nếu đó là các khoản vay ngắn hạn, đối với khoản vay dài hạn họ phải tin chắc khả năng hoàn trả khi xem xét khả năng sinh lời của DN. Song quan trọng nhất đó là cơ cấu tài chính biểu hiện mức độ mạo hiểm của DN đi vay. Đối với nhữn n ƣời o động trong DN: Những người lao động trong DN cũng quan tâm đến tình hình tài chính, bởi lợi ích của họ gắn liền với hoạt động tài chính cùa DN. Người lao động quan tâm đến các thông tin và số liệu tài chính để đánh Thang Long University Library
  • 17. 7 giá, xem xét triển vọng của nó trong tương lai. Những người đi tìm việc đều có nguyện vọng được vào làm việc trong các công ty có triển vọng với tương lai lâu dài để hy vọng có mức lương xứng đáng và chỗ làm việc ổn định. Ngoài ra trong một số DN, người lao động được tham gia góp vốn mua cổ phần. Như vậy, họ cũng là những người chủ DN nên có quyền lợi và trách nhiệm gắn với DN. Có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của DN dưới những góc độ khác nhau. Song nhìn chung họ đều quan tâm đến khả năng tạo ra các dòng tiền mặt, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa. Hiện nay với sự phát triển lớn mạnh của DN cùng với quá trình cạnh tranh khốc liệt thì phải có chiến lược kinh doanh cụ thể hợp lý và chính xác. Phân tích tài chính sẽ có tác dụng to lớn trong việc thực hiện điều đó. 1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp được tiến hành qua 4 bước: Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp 1.3.1. Lập kế hoạch phân tích Lập kế hoạch phân tích là một bước vô cùng quan trọng trong quá trình phân tích tài chính DN, nó ảnh hưởng nhiều đến chất lượng, thời gian, chi phí, công sức và những kết quả mà hoạt động phân tích tài chính đưa ra. Để phân tích tài chính trong DN thực sự phát huy tác dụng trong quá trình ra quyết định thì công đoạn lập kế hoạch phân tích tài chính cần phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lý, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, cơ chế hoạt động, quản lý kinh tế tài chính của DN. Do mỗi đối tượng có những mục tiêu quan tâm khác nhau nên việc phân tích cũng có những nét riêng, khó xác định khuôn mẫu trong việc tổ chức phân tích cho tất cả các đối tượng, tất cả DN…. Trong công đoạn lập kế hoạch phân tích cần làm rõ những vấn đề sau:  Nội dung phân tích: Cần xác định rõ các vấn đề cần được phân tích. Phân tích toàn bộ hoạt động tài chính của DN hay chỉ tập trung vào một số vấn đề cụ thể. Đây là cơ sở để xây dựng đề cương tiến hành phân tích.  Phạm vi phân tích: Có thể là toàn DN hay một vài bộ phận, phòng ban, tuỳ yêu cầu và thực tiễn quản lý mà xác định nội dung và phạm vi phân tích thích hợp. Lập kế hoạch phân tích Thu thập thông tin Xử lý thông tin Thực hiện phân tích
  • 18. 8  Thời gian tiến hành: Bao gồm cả thời gian chuẩn bị và thời gian tiến hành công tác phân tích.  Nhiệm vụ: Trong kế hoạch phân tích cần phân công rõ ràng trách nhiệm cho từng người trực tiếp thực hiện phân tích và bộ phận phục vụ công tác phân tích, phân công công việc cho các cá nhân, bộ phận. 1.3.2. Thu thập thông tin 1.3.2.1 Thông tin bên ngoài doanh nghiệp Là những thông tin bao gồm thông tin liên quan đến trạng thái kinh tế, cơ hội kinh doanh, chính sách thuế, lãi suất ngân hàng, thông tin về ngành kinh doanh, thông tin liên quan đến vị trí của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu ngành, tình trạng công nghệ, thị phần... và các thông tin về pháp lý, kinh tế đối với DN. Nguồn thông tin này được phản ánh trong các văn bản pháp quy của Nhà nước, các số liệu thống kê, tin tức hàng ngày trên các phương tiện thông tin đại chúng, hoặc các tài liệu ấn phẩm của từng cơ quan, từng ngành. Nhân tố bên ngoài còn ảnh hưởng tới tình hình sản xuất kinh doanh cũng như hoạt động của DN. Thường là các thông tin về tình hình kinh tế xã hội, về sự tăng trưởng hoặc suy thoái kinh tế trong nước cũng như trên thế giới. Những thông tin này đều góp phần xây dựng các dự báo kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn cho DN, góp phần tạo điều kiện cho DN cũng như những đối tượng quan tâm khác đến DN đưa ra quyết định phù hợp và đúng đắn. 1.3.2.2 Thông tin bên trong doanh nghiệp Thông tin bên trong của một DN là mọi nguồn thông tin liên quan đến DN đó. Trong đó là hệ thống báo cáo tài chính và các báo cáo kế toán của DN. Thông tin kế toán phản ánh một cách hệ thống tình hình tài sản, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình sử dụng vốn của DN tại thời điểm nhất định. Thông tin kế toán cũng giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận biết được thực trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của DN để từ đó ra quyết định phù hợp. Sản phẩm cuối cùng của hoạt động kế toán là hệ thống các báo cáo kế toán của DN. Bởi vậy, các số liệu kế toán được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính. Vì vậy phân tích tài chính tức là phân tích số liệu kế toán của DN. a. Bản n đối kế toán (Balance sheet) Bảng cân đối kế toán là 1 bảng báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của DN tại 1 thời điểm nhất định. Thang Long University Library
  • 19. 9 Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần:  Phần bên trái dùng phản ánh kết cấu của vốn kinh doanh mà danh từ kế toán gọi là phần tài sản. Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của DN tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, gồm:  Tài sản ngắn hạn.  Tài sản dài hạn.  Phần bên phải dùng phản ánh nguồn hình thành của tài sản hay còn gọi là phần nguồn vốn. Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của DN tại thời điểm báo cáo, gồm:  Nợ phải trả.  Vốn chủ sở hữu. Cơ sở dữ liệu để lập bảng cân đối kế toán là căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và chi tiết, bảng cân đối kế toán kỳ trước. b. Báo cáo kết quả kinh doanh Bảng báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp (hay còn gọi là bảng báo cáo lãi - lỗ) phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của DN, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác, tình hình thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm. c. Báo áo ƣu huyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của DN. BCLCTT cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của DN trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động. BCLCTT gồm 3 phần:  Lƣu huyển tiền từ hoạt động kinh doanh: Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của DN, cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá khả năng tạo tiền của DN từ các hoạt động kinh doanh để trang trải nợ, duy trì hoạt động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà không cần đến nguồn tài chính bên ngoài. Thông tin về luồng tiền này khi sử dụng kết hợp với các thông tin khác sẽ giúp người sử dụng dự đoán luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trong tương lai. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động kinh doanh gồm: tiền thu từ
  • 20. 10 bán hàng, cung cấp dịch vụ; tiền trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ, tiền chi trả lãi vay, tiền chi trả cho người lao động…  Lƣu huyển tiền từ hoạt độn đầu tƣ Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động đầu tư gồm: tiền thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các khoản tài sản dài hạn khác; tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác (trừ trường hợp tiền thu từ bán lại cổ phiếu đã mua vì mục đích thương mại); tiền thu hồi cho vay (trừ trường hợp tiền thu hồi cho vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính); tiền chi mua sắm, xây dựng tài sản cố định và tài sản dài hạn khác; tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác (trừ trường hợp tiền chi mua cổ phiếu vì mục đích thương mại)…  Lƣu huyển tiền từ hoạt động tài chính: Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của DN. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động tài chính gồm: tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu; tiền thu từ các khoản vay ngắn hạn, dài hạn; tiền chi trả vốn góp của chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của chính DN đã phát hành; tiền chi trả các khoản nợ gốc đã vay… d. Thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh báo cáo tài chính được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất - kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của DN trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết. Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về tình hình hoạt động thực tế của DN.  Thuyết minh BCTC gồm những nội dung cơ bản sau:  Đặc điểm hoạt động của DN.  Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.  Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng.  Các chính sách kế toán áp dụng.  Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán.  Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Thang Long University Library
  • 21. 11  Thông tin bổ sung cho khoản mục trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 1.3.3. Xử lý thông tin Khi đã có những thông tin, tài liệu, số liệu cần thiết, bước tiếp theo là xử lý những thông tin có được từ những nguồn đó. Trong phân tích tài chính hiện nay có rất nhiều phương pháp cũng như công cụ để xử lý những thông tin thu thập được. Trong bài Khóa luận này em sử dụng chủ yếu 2 phương pháp phân tích chính đó là: Phương pháp so sánh và Phương pháp phân tích chỉ số. 1.3.3.1 Phương pháp so sánh Tiêu thức so sánh là tiến hành so sánh giữa số liệu thực tế của kỳ này với số liệu của kỳ trước. Nội dung so sánh bao gồm:  So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính doanh nghiệp.  So sánh giữa số liệu thực hiện kỳ này với số liệu kế hoạch để thấy mức độ phát triển của doanh nghiệp.  So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình ngành, doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.  So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số lượng tương đối và tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp. Kỹ thuật so sánh:  So sánh bằng số tuyệt đối: là việc xác định chênh lệnh giữa trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích với trị số của chỉ tiêu kỳ gốc. Y = Y1 – Y0 Với Y: trị số so sánh Y0: trị số của chỉ tiêu gốc Y1: trị số của chỉ tiêu phân tích  So sánh bằng số tương đối: là xác định số phần trăm (%) tăng lên hay giảm xuống giữa thực tế so với kỳ gốc của các chỉ tiêu phân tích, cũng có khi là tỷ trọng của hiện tượng kinh tế trong tổng thể quy mô chung được xác định. Kết quả cho biết tốc độ phát triển hay kết cấu mức phổ biến của hiện tượng kinh tế.
  • 22. 12 Y 1- 100% Với Y: trị số so sánh Y0: trị số của chỉ tiêu gốc Y1: trị số của chỉ tiêu phân tích Khi sử dụng phương pháp so sánh phải tuân thủ 2 điều kiện sau:  Phải xác định rõ “gốc so sánh” và “kỳ phân tích”.  Các chỉ tiêu so sánh (hoặc các trị số của chỉ tiêu so sánh) phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được với nhau. Muốn vậy, chúng phải thống nhất với nhau về nội dung kinh tế, về phương pháp tính toán, thời gian tính toán. 1.3.3.2 Phương pháp phân tích chỉ số Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các chỉ số là sự biến đổi các đại lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp phân tích chỉ số yêu cầu cần phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các chỉ số tài chính được phân thành các nhóm chỉ số đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm chỉ số:  Nhóm chỉ số về khả năng thanh toán  Nhóm chỉ số về khả năng quản lý tài sản  Nhóm chỉ số về khả năng quản lý nợ  Nhóm chỉ số về khả năng sinh lời Mỗi nhóm chỉ số lại bao gồm nhiều chỉ số phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, người phân tích lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích của mình. 1.3.4. Thực hi n phân tích 1.3.4.1 Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp a. Phân tích tình hình tài sản Phân tích khái quát tình hình tài sản là đánh giá tình hình tăng - giảm và biến động kết cấu tài sản của doanh nghiệp. Qua phân tích tình hình tài sản sẽ cho ta câu trả lời cho các câu hỏi được đặt ra. Ví dụ: doanh nghiệp có đang đầu tư mở rộng sản xuất hay không? Tình trạng thiết bị của doanh nghiệp như thế nào? … Thang Long University Library
  • 23. 13  Phân tích tài sản ngắn hạn: Xem xét sự biến động của giá trị cũng như kết cấu các khoản mục trong tài sản ngắn hạn. Ở những doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu tài sản ngắn hạn cũng khác nhau. Việc nghiên cứu kết cấu tài sản ngắn hạn giúp xác định trọng điểm quản lý tài sản ngắn hạn từ đó tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong từng điều kiện cụ thể.  Tiền và các khoản tương đương tiền: So sánh tỷ trọng và số tuyệt đối của các tài sản tiền, qua đó thấy được tình hình sử dụng các quỹ, xem xét sự biến động các khoản tiền có hợp lý hay không. Phân tích chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền cho thấy khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Xu hướng chung khi tiền giảm được đánh giá là tích cực, vì không nên dự trữ tiền mặt và số dư tiền gửi ngân hàng quá lớn mà phải giải phóng nó, đưa vào sản xuất kinh doanh, tăng vòng quay vốn hoặc hoàn trả nợ. Nhưng ở mặt khác, sự gia tăng vốn bằng tiền làm tăng khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.  Các khoản phải thu: Xem xét về tỷ trọng và số tuyệt đối cuối năm so với đầu năm và các năm trước. Các khoản phải thu giảm được đánh là tích cực. Tuy nhiên, cần chú ý rằng không phải lúc nào các khoản phải thu tăng lên cũng đánh giá là không tích cực. Chẳng hạn, trong trường hợp doanh nghiệp mở rộng các quan hệ kinh tế thì khoản này tăng lên là điều tất nhiên. Vấn đề đặt ra là xem xét số tài sản bị chiếm dụng có hợp lý hay không.  Hàng tồn kho: Phân tích hàng tồn kho giúp cho doanh nghiệp có kế hoạch dự trữ thích hợp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hàng tồn kho tăng lên do qui mô sản xuất mở rộng, nhiệm vụ sản xuất tăng lên. Hàng tồn kho giảm do định mức dự trữ bằng các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành, tìm nguồn cung cấp hợp lý…nhưng vẫn đảm bảo sản xuất kinh doanh thì được đánh giá là tích cực. Hàng tồn kho giảm do thiếu vốn để dự trữ vật tư, hàng hóa…được đánh giá không tốt.  Phân tích tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn là nguồn lực được sử dụng để tạo ra thu nhập hoạt động trong một thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh. Loại tài sản phổ biến nhất là tài sản hữu hình, chẳng hạn như bất động sản, nhà máy và thiết bị. Tài sản dài hạn cũng bao gồm tài sản vô hình như bản quyền, thương hiệu, bằng phát minh sáng chế, lợi thế thương mại và các nguồn tự nhiên khác. Đánh giá sự biến động về giá trị và kết cấu của các khoản mục cấu thành tài sản dài hạn để đánh giá tình hình đầu tư chiều sâu, tình hình
  • 24. 14 cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Xu hướng chung của quá trình phát triển sản xuất kinh doanh là tài sản cố định phải tăng về số tuyệt đối lẫn tỷ trọng vì điều này thể hiện quy mô sản xuất, cơ sở vật chất gia tăng, trình độ tổ chức sản xuất cao…Tuy nhiên không phải lúc nào tài sản cố định tăng lên đều đánh giá là tích cực, chẳng hạn như trường hợp đầu tư nhà xưởng, máy móc thiết bị quá nhiều nhưng lại thiếu nguyên liệu sản xuất, hoặc đầu tư nhiều nhưng không sản xuất do sản phẩm không tiêu thụ được. b. Phân tích tình hình nguồn vốn Phân tích khái quát tình hình nguồn vốn là đánh giá tình hình tăng - giảm, kết cấu và biến động kết cấu nguồn vốn của doanh nghiệp. Qua phân tích tình hình nguồn vốn sẽ cho ta câu trả lời cho các câu hỏi được đặt ra. Ví dụ: Công nợ của doanh nghiệp tăng hay giảm? Cơ cấu vốn chủ sở hữu biến động như thế nào?…  Phân tích nợ phải trả:  Nợ ngắn hạn là các nghĩa vụ tài chính gắn liền với các nghĩa vụ thanh toán mà theo đó doanh nghiệp sẽ sử dụng các tài sản ngắn hạn tương ứng hoặc sử dụng các khoản nợ ngắn hạn khác để thanh toán. Nợ ngắn hạn có thời hạn thanh toán là dưới một năm hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh.  Nợ dài hạn là các nghĩa vụ tài chính mà doanh nghiệp không phải thanh toán trong thời hạn một năm hoặc trong chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Một sự gia tăng của nợ phải trả sẽ đặt gánh nặng thanh toán lên tài sản ngắn hạn và dài hạn để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, nếu nợ phải trả tăng do doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh (tài sản tăng tương ứng) thì biểu hiện này được đánh giá là tốt.  Phân tích vốn chủ sở hữu:  Vốn chủ sở hữu do chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh. Do đó, vốn chủ sở hữu được xem là trái quyền của chủ sở hữu đối với giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có quyền chủ động sử dụng các loại nguồn vốn và các quỹ hiện có theo chế độ hiện hành. 1.3.4.2 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh a. Phân tích doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp dịch Thang Long University Library
  • 25. 15 vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ doanh thu của doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình sản xuất, trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng còn là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí về lao động, trả lương, thưởng cho người lao động, trích bảo hiểm xã hội, nộp thuế theo luật định… Phân tích tình hình doanh thu cho nhà quản lý thấy được ưu, khuyết điểm trong quá trình thực hiện doanh thu để có thể thấy được nhân tố làm tăng và những nhân tố làm giảm doanh thu. Từ đó, hạn chế, loại bỏ những nhân tố tiêu cực, đẩy nhanh hơn những nhân tố tích cực, phát huy thế mạnh của doanh nghiệp nhằm tăng doanh thu, nâng cao lợi nhuận. b. Phân tích chi phí Chi phí là dòng tiền ra, dòng tiền ra trong tương lai hoặc phân bổ dòng tiền ra trong quá khứ xuất phát từ các hoạt động kinh doanh đang diễn ra trong doanh nghiệp. Giá vốn hàng bán: là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị mua hàng hóa, giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ đã bán. Giá vốn hàng bán là yếu tố quyết định khả năng cạnh tranh và hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp có vấn đề với giá vốn hàng bán thì phải theo dõi và phân tích từng cấu phần của nó: nhân công trực tiếp, nguyên vật liệu trực tiếp… Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ… Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Chi phí tài chính: bao gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh… phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Yếu tố chi phí thể hiện sự hiệu quả trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu chi phí bỏ ra quá lớn hoặc tốc độ chi phí lớn hơn tốc độ doanh thu, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng nguồn lực không hiệu quả.  Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần: T ệ iá vốn h n án trên o nh thu thuần Giá vốn h n án Do nh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh thu thuần thu được, doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán. Tỷ lệ này cao hay thấp phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề của từng doanh nghiệp.  Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần:
  • 26. 16 T ệ hi ph án h n trên o nh thu thuần Chi ph án h n Do nh thu thuần Phản ánh để thu được một đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng. Tỷ số này càng nhỏ chứng tỏ công tác bán hàng càng có hiệu quả và ngược lại.  Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần: T lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần = Chi phí quản lý doanh ngiệp Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết để thu được 1 đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp phải chi bao nhiêu cho chi phí quản lý. Tỷ lệ này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả quản lý càng cao và ngược lại. c. Phân tích lợi nhuận Để thấy được thực chất của kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cao hay thấp, đòi hỏi sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành phân tích mối quan hệ giữa tổng doanh thu và tổng chi phí và mức lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm đánh giá hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.4.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ Để đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ, trước hết cần tiến hành so sánh lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động kinh doanh với các hoạt động khác. Đồng thời, so sánh từng khoản mục tiền vào và chi ra của các hoạt động để thấy được tiền tạo ra chủ yếu từ hoạt động nào, hoạt động nào thu được nhiều tiền nhất, hoạt động nào sử dụng ít nhất. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá khả năng tạo tiền cũng như sức mạnh tài chính của doanh nghiệp. Sức mạnh tài chính của doanh nghiệp thể hiện khả năng tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh chứ không phải tạo tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động đầu tư dương thể hiện quy mô đầu tư của doanh nghiệp là thu hẹp vì đây là kết quả của số tiền thu được do bán tài sản cố định và thu hồi vốn đầu tư tài chính nhiều hơn số tiền chi ra để mở rộng đầu tư, mua sắm tài sản cố định và tăng đầu tư tài chính. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính dương thể hiện lượng vốn cung ứng từ bên ngoài tăng. Điều đó cho thấy tiền tạo ra từ hoạt động tài chính là do sự tài trợ từ bên ngoài và như vậy doanh nghiệp có thể bị phụ thuộc vào người cung ứng tiền ở bên Thang Long University Library
  • 27. 17 ngoài. Sau đó, tiến hành so sánh (cả số tương đối và tuyệt đối) giữa kỳ này với kỳ trước của từng khoản mục, từng chỉ tiêu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ để thấy sự biến động về khả năng tạo tiền của từng hoạt động từ sự biến động của từng khoản mục thu chi. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định xu hướng tạo tiền của các hoạt động trong doanh nghiệp làm tiền đề cho việc dự toán khả năng tạo tiền của doanh nghiệp trong tương lai. 1.3.4.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán  Khả năng thanh toán ngắn hạn: hả năn th nh toán n ắn hạn Tổn t i sản n ắn hạn Tổn nợ n ắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn phản ánh tình hình thanh khoản của công ty trong ngắn hạn, hay hiện tại mỗi đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Tỷ số này càng cao chứng tỏ DN càng có nhiều khả năng sẽ hoàn trả được hết các khoản nợ. Tỷ số thanh toán ngắn hạn nhỏ hơn 1 cho thấy công ty đang ở trong tình trạng tài chính tiêu cực, có khả năng không trả được các khoản nợ khi đáo hạn. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là công ty sẽ phá sản bởi vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. Mặt khác, nếu tỷ số này quá cao cũng không phải là một dấu hiệu tốt bởi vì nó cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa được hiệu quả.  Khả năng thanh toán nhanh: hả năn th nh toán nh nh Tổn t i sản n ắn hạn H n tồn ho Tổn nợ n ắn hạn Tỷ số này thể hiện tài sản lưu động không tính đến giá trị hàng lưu kho hay doanh nghiệp có thể dùng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để thanh toán nợ ngắn hạn mà không cần bán hàng tồn kho. Tỷ số này lớn hơn 1 thì được đánh giá là an toàn vì DN có thể trang trải các khoản nợ ngắn hạn mà không cần đến các nguồn thu hay doanh số bán. Tuy nhiên nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì DN sẽ khó có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn và phải được xem xét cẩn thận. Ngoài ra, nếu tỷ số này nhỏ hơn hẳn so với tỷ số thanh toán ngắn hạn thì điều đó có nghĩa là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho.  Khả năng thanh toán tức thời: hả năn th nh toán tứ thời Tiền v á hoản tƣơn đƣơn tiền Tổn nợ n ắn hạn Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán nợ bằng tiền mặt ngay lập tức của doanh nghiệp nhanh đến đâu, vì tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có tính thanh khoản cao nhất. Nếu tỷ số này cao tức là DN có đủ khả năng đáp ứng các khoản
  • 28. 18 nợ ngắn hạn đến hạn trả. Điều này là rất tốt nhưng nếu dự trữ quá nhiều tài sản có tính thanh khoản cao thì doanh nghiệp sẽ mất chi phí lưu giữ tiền và những cơ hội đầu tư vào lĩnh vực khác. 1.3.4.5 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản a. Tổng tài sản  Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Hiệu suất s ụn tổn t i sản Do nh thu thuần Tổn t i sản Chỉ số này cho thấy hiệu quả từ việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp hay 1 đồng đem đầu tư vào tài sản đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ số này càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của DN vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. b. Tài sản ngắn hạn  Hiệu suất sử dụng TSNH: Hiệu suất s ụn TSNH Do nh thu thuần TSNH Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn cho biết bình quân một đồng tài sản ngắn hạn tham gia vào quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ số này càng lớn càng chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH cao. Tỷ số này nhỏ chứng tỏ TSNH đã không được tận dụng hết khả năng, trong khi đó hiệu suất sử dụng là chỉ tiêu phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh. Mặt khác nếu tỷ số này nhỏ DN sẽ có chu kỳ sản xuất kinh doanh nhỏ và khả năng quay vòng vốn không cao, lợi nhuận tạo ra thấp.  Tỷ suất sinh lời trên TSNH: T suất sinh ời trên TSNH Lợi nhuận r n TSNH Tỷ suất sinh lời trên tài sản ngắn hạn cho biết rõ hơn khả năng sinh lời của tài sản ngắn hạn dùng trong doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng TSNH tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.  Hệ số thu nợ: Hệ số thu nợ Do nh thu thuần Phải thu há h h n Hệ số thu nợ cho biết các khoản phải thu quay được bao nhiêu vòng trong 1 năm. Hệ số vòng quay này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của DN càng nhanh, khả Thang Long University Library
  • 29. 19 năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho DN nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của DN bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của DN trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất và có thể DN sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này.  Thời gian thu nợ trung bình: Thời i n thu nợ trun nh 365 Hệ số thu nợ Thời gian thu nợ trung bình cho biết bình quân DN mất bao nhiều thời gian để thu hồi các khoản tín dụng cấp cho khách hàng. Tỷ số này càng nhỏ càng tốt vì như thế DN sẽ không bị đối tác chiếm dụng vốn quá lâu và sẽ thu được tiền về sớm, từ đó DN có thể sử dụng số tiền đi đầu tư, tạo thêm 1 nguồn thu nhập. Tuy nhiên nếu chỉ số này quá nhỏ, chứng tỏ DN đang áp dụng chính sách thu nợ quá thắt chặt, làm xấu đi mối quan hệ đối với đối tác kinh doanh.  Hệ số lưu kho: Hệ số ƣu ho Giá vốn h n án H n tồn ho Hệ số lưu kho phản ánh số vòng quay hàng tồn kho trong kỳ. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Cần lưu ý, hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Hệ số lưu kho càng cao càng cho thấy DN bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng DN bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần.  Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình: Thời i n u n huyển h n tồn ho trun nh 365 Hệ số ƣu ho Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình là khoảng thời gian trung bình hàng hóa được lưu trữ trong kho. Tỷ số này càng thấp càng tốt bởi doanh nghiệp sẽ tốn ít chi phí lưu kho, giảm vốn bị ứ đọng tại kho, làm tăng hiệu quả sinh lời của DN.  Hệ số trả nợ: Hệ số trả nợ Giá vốn h n án Chi ph hun , án h n , quản Phải trả n ƣời án Lƣơn , thƣởn , thuế phải trả
  • 30. 20 Hệ số này cho biết trong 1 năm những khoản phải trả quay được bao nhiêu vòng, hệ số này càng cao thì làm tăng rủi ro tài chính, rủi ro thanh khoản của DN. Hệ số này càng thấp chứng tỏ DN chiếm dụng được các khoản nợ dài.  Thời gian trả nợ trung bình: Thời i n trả nợ trun nh 365 Hệ số trả nợ Thời gian trả nợ trung bình cho biết kể từ khi doanh nghiệp mua chịu đến khi doanh nghiệp trả tiền trung bình là bao nhiêu ngày. Nếu tỷ số này cao tức là DN đang chiếm dụng vốn được của đối tác. Điều này làm giảm thiểu chi phí sử dụng vốn nhưng cũng đi kèm với rủi ro tài chính, rủi ro thanh toán và làm giảm uy tín của DN.  Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình: Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình = Thời gian thu nợ trung bình + Thời gian luân chuyển kho trung bình - Thời gian trả nợ trung bình Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình cho biết 1 đồng chi ra thì mất bao lâu để thu hồi lại được. Tuy nhiên thời gian luân chuyển tiền của từng doanh nghiệp là khác nhau, phụ thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực hoạt động. c. Tài sản dài hạn  Hiệu suất sử dụng TSDH: Hiệu suất s ụn TSDH Do nh thu thuần TSDH Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn cho biết bình quân một đồng tài sản dài hạn tham gia vào quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu suất này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của DN là tốt, đây chính là những nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư.  Tỷ suất sinh lời trên TSDH: T suất sinh ời trên TSDH Lợi nhuận r n TSDH Tỷ suất sinh lời trên tài sản dài hạn cho biết rõ hơn khả năng sinh lời của tài sản dài hạn dùng trong doanh nghiệp. Nó cho biết 1 đồng đầu tư vào TSDH tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. 1.3.4.6 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ Thang Long University Library
  • 31. 21  Tỷ số nợ trên tài sản (D/A): T số nợ D A Tổn nợ phải trả Tổn t i sản Tỷ số nợ đo lường mức độ sử dụng nợ của DN để tài trợ cho tài sản hay 1 đồng tài sản được tài trợ bởi bao nhiêu đồng nợ. Thông thường các chủ nợ muốn tỷ số nợ trên tổng tài sản vừa phải vì tỷ số này càng thấp thì khoản nợ càng được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản. Trong khi đó, các chủ sở hữu DN lại muốn tỷ số này cao vì họ muốn lợi nhuận gia tăng nhanh và muốn toàn quyền kiểm soát DN. Tỷ số này cao thể hiện sự bất lợi đối với các chủ nợ nhưng lại có lợi cho chủ sở hữu. Tuy vậy, nếu tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản quá cao, DN dễ bị rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.  Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E): T số nợ D E Tổn nợ phải trả Vốn hủ sở hữu Tỷ lệ tổng nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu là chỉ số phản ánh quy mô tài chính của công ty. Nó cho ta biết về tỉ lệ giữa 2 nguồn vốn cơ bản (nợ và vốn chủ sở hữu) mà DN sử dụng để chi trả cho hoạt động của mình. Thông thường, nếu tỷ số này lớn hơn 1, có nghĩa là tài sản của DN được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, còn ngược lại thì tài sản của DN được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu. Về nguyên tắc, tỷ số này càng nhỏ, có nghĩa là nợ phải trả chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng nguồn vốn thì doanh nghiệp ít gặp khó khăn hơn trong tài chính. Tỷ lệ này càng lớn thì khả năng gặp khó khăn trong việc trả nợ hoặc phá sản của DN càng lớn.  Khả năng chi trả lãi vay: hả năn hi trả i v y EBIT L i v y Khả năng chi trả lãi vay cho biết DN có thể sử dụng bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) để trả cho 1 đồng lãi vay trong kì. Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì DN hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ DN đã vay quá nhiều nhiều so với khả năng của mình, hoặc DN kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay. Tỷ số này cũng chỉ cho biết khả năng trả phần lãi vay của khoản đi vay chứ không cho biết khả năng trả cả gốc lẫn lãi ra sao. 1.3.4.7 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời  Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): T suất sinh ời trên o nh thu Lợi nhuận r n Do nh thu thuần
  • 32. 22 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) cho biết khả năng sinh lời của doanh thu, một đồng doanh thu thuần sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này càng cao thì càng tốt vì nó phản ánh hiệu quả hoạt động của DN.  Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): T suất sinh ời trên tổn t i sản Lợi nhuận r n Tổn t i sản Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) cho biết khả năng sinh lời của tài sản sử dụng trong doanh nghiệp hay việc sử dụng tài sản sẽ đem lại bao nhiêu lợi nhuận ròng. Tài sản của một DN được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu. Cả hai nguồn vốn này được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của DN. Hiệu quả của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện thông qua ROA. ROA càng cao thì càng tốt vì công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn.  Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): T suất sinh ời trên vốn hủ sở hữu Lợi nhuận r n Vốn hủ sở hữu Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, hay nói chính xác hơn là đo lường mức doanh lợi trên mức đầu tư của doanh nghiệp. ROE càng cao càng chứng tỏ DN sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, có nghĩa là DN đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. 1.3.4.8 Phân tích tài chính qua mô hình Dupont Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý truyền thống hiệu quả. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Mô hình Dupont cho thấy mối quan hệ tương hỗ giữa các tỷ số tài chính. Mô hình Dupont trình bày mối quan hệ giữa lợi nhuận trên vốn đầu tư, sự luân chuyển của tài sản có mức lợi nhuận trên doanh thu và mức nợ. Phương trình khai triển ROA: RO Lợi nhuận ròng Tổng tài sản Thang Long University Library
  • 33. 23 Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Doanh thu thuần Tổng tài sản = Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ROA lại được cấu thành bởi 2 chỉ tiêu. Đó là tỷ suất sinh lời trên doanh thu: đây là yếu tố phản ánh trình độ quản lý doanh thu và chi phí của DN. Và hiệu suất sử dụng tổng tài sản: đây là yếu tố phản ánh trình độ khai thác và sử dụng tài sản của DN.  Tăng RO , DN có thể tăng 1 trong hai chỉ tiêu:  Một là, DN có thể gia tăng khả năng cạnh tranh, nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời giảm chi phí, nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên.  Hai là, DN có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn có của mình, nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản. Hay nói một cách dễ hiểu hơn là DN cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có. Phương trình khai triển ROE: ROE Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Doanh thu thuần Tổng tài sản Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu (* ) = = ROA Đòn bẩy tài chính Như vậy, qua khai triển chỉ tiêu ROE có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi hai yếu tố chính:  Thứ nhất là tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)  Thứ hai là đòn bẩy tài chính. Để tăng ROE, tức là tăng hiệu quả kinh doanh, DN có 2 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong hai yếu tố trên:  Tăng RO : bằng các biện pháp đã trình bày ở trên.  Tăng đòn bẩy tài chính: DN có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay thêm vốn để đầu tư. * Phương trình Dupont = Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Đòn bẩy tài chính
  • 34. 24 Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích, có thể tiến hành so sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số này qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào, từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE trong các năm sau. Phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với doanh nghiệp, thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp. 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởn đến việc phân tích tình hình tài chính DN 1.4.1. Nhân tố bên trong doanh nghi p a. Con n ƣời Con người luôn là yếu tố quan trọng bậc nhất và có tính quyết định đến hiệu quả phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ngày nay kỹ thuật và công nghệ đã can thiệp phần nào nhưng dù công nghệ có tiên tiến đến đâu thì nó cũng chỉ là công cụ, là phương tiện để giúp con người trong việc phân tích tài chính. Người phân tích tài chính được đào tạo bài bản về chuyên môn cũng như kiến thức thì nội dung phân tích sẽ đáp ứng được những yêu cầu đặt ra như: đầy đủ, khoa học, minh bạch, chính xác... b. Thông tin Có thể khẳng định rằng nếu không có thông tin hoặc thiếu thông tin thì việc phân tích tài chính không thể thực hiện được hoặc nếu phân tích trong điều kiện thông tin không đầy đủ chính xác thì chất lượng phân tích sẽ thấp. Đặc biệt là các số liệu trong các báo cáo tài chính, sổ kế toán… Do vậy làm thế nào để có một hệ thống thông tin đầy đủ và chính xác phục vụ tốt cho công tác phân tích tài chính thì đó là yêu cầu các nhà quản lý phải hết sức quan tâm. c. Phƣơn pháp ùn để phân tích Phương pháp phân tích mà doanh nghiệp sử dụng cũng ảnh hưởng nhiều đến việc phân tích tình hình tài chính. Hiệu quả kinh tế được xác định bởi kết quả đầu ra và chi phí sử dụng các yếu tố đầu vào, hai đại lượng này trên thực tế đều rất khó xác định được một cách chính xác, nó phụ thuộc vào hệ thống tính toán và phương pháp tính toán trong doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp đều có một phương pháp, một cách tính toán khác nhau do đó mà tính hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp cũng phụ thuộc rất nhiều vào phương pháp tính toán trong doanh nghiệp đó. 1.4.2. Nhân tố bên ngoài doanh nghi p a. Môi trƣờng kinh tế Thang Long University Library
  • 35. 25 Nhân tố chủ yếu mà các doanh nghiệp thường quan tâm là: tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lạm phát, chu kỳ kinh tế, dân số, tỷ lệ thất nghiệp... Vì các yếu tố này tương đối rộng và mức độ ảnh hưởng đến các doanh nghiệp cũng khác nhau nên các doanh nghiệp cũng phải dự kiến, đánh giá được mức độ tác động (xấu hay tốt) của từng yếu tố đến việc phân tích tài chính của doanh nghiệp mình. b. Môi trƣờng chính trị, pháp luật Hoạt động ở bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều chịu ảnh hưởng bởi thể chế chính trị và hệ thống luật pháp. Sự ổn định chính trị được xác định là một trong những tiền đề quan trọng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống luật pháp hoàn thiện là một chỗ dựa vững chắc, tạo sự an toàn cho các doanh nghiệp hoạt động. Luật pháp yêu cầu các doanh nghiệp hoạt động đều phải có báo cáo tài chính phù hợp với quy mô và đảm bảo yêu cầu pháp lý của Nhà nước. Môi trường pháp lý có rõ ràng và chặt chẽ hay không sẽ có tác động đến hoạt động phân tích tài chính của doanh nghiệp. c. Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh trong ngành gồm các doanh nghiệp hiện có mặt trong ngành và các doanh nghiệp tiềm ẩn có khả năng tham gia vào ngành trong tương lai. Số lượng các đối thủ, đặc biệt các đối thủ có quy mô lớn trong ngành càng nhiều thì mức độ cạnh tranh trong ngành ngày càng gay gắt. Sự cạnh tranh sẽ trừng phạt các doanh nghiệp có chi phí cao bằng các hình thức như loại doanh nghiệp đó ra khỏi thị trường hoặc doanh nghiệp chỉ thu được lợi nhuận thấp. Chính nguyên tắc trừng phạt và khuyến khích của cạnh tranh đã tạo áp lực bắt buộc các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để giảm chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh doanh, vì đó là cơ sở cho sự tồn tại hay phá sản của doanh nghiệp. Đó là lý do khiến cho việc phân tích tài chính phải được thực hiện một cách nghiêm túc và cẩn thận để doanh nghiệp không có những quyết định sai lầm trong tương lai. d. Thị trƣờng Thị trường đầu vào cung cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất kinh doanh như thị trường cung cấp nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, lao động... Thị trường đầu vào tác động trực tiếp đến chi phí sản xuất và tính liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thị trường đầu ra liên quan trực tiếp đến người tiêu dùng, đó là những hàng hoá và dịch vụ của doanh nghiệp, nó tác động đến tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tốc độ vòng quay của vốn, doanh thu bán hàng, mức độ chấp nhận và tín nhiệm giá trị sử dụng của sản phẩm... Việc tạo lập và mở rộng thị trường đầu ra có ý nghĩa sống còn đối với mỗi
  • 36. 26 doanh nghiệp. Nhận thức đúng đắn về thị trường sẽ ảnh hưởng đến công tác phân tích tài chính, giúp cho doanh nghiệp có cái nhìn khách quan và chủ động hơn trong việc tạo lập và mở rộng thị trường. Thang Long University Library
  • 37. 27 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 829 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829  Tên tiếng Việt : Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829  Tên tiếng Anh : Civil Engineering Construction Joint Stock Company 829  Tên tiếng Anh viết tắt : Cienco829 jsc  Địa chỉ trụ sở chính: Số 61/342 đường Khương Đình - Hạ Đình - Thanh Xuân- Hà Nội  Mã số thuế: 01 001 08 769  Email : cienco829@cienco8.com 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829 Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829 tiền thân là Công ty Công trình Giao thông 829 được thành lập theo Quyết định số 614/QĐ-TCCB-LĐ ngày 05/04/1993 của Bộ Giao thông vận tải. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0106001008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lần đầu ngày 31/12/1993, thay đổi lần thứ hai vào ngày 29/04/2008, thay đổi lần thứ ba vào ngày 31/12/2009, thay đổi lần thứ tư vào ngày 03/06/2010, thay đổi lần thứ năm vào ngày 18/10/2010. Công ty được thành lập vào lúc nền kinh tế còn đang trong giai đoạn khó khăn do vậy càng khó khăn hơn với một doanh nghiệp còn non trẻ. Nhưng với tinh thần đoàn kết và nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên công ty đã hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao. Vì thế với 20 năm hoạt động công ty đã tạo được uy tín nhất định trên thị trường. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên dày dạn kinh nghiệm, trình độ cao công ty có khả năng tham gia đấu thầu các dự án xây dựng với chất lượng công trình tốt và đảm bảo tiến độ thi công. Công ty đã tham gia xây dựng nhiều công trình giao thông trọng điểm ở trong và ngoài nước như đường 6, đường 7 của Lào, Quốc lộ 5, Quốc lộ 1. 2.1.2. Cơ ấu tổ chức của Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 829 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức
  • 38. 28 (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) 2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Đại hội đồng cổ đôn Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có quyền quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị thường xuyên giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Công ty. Ban kiểm soát: Ban kiểm soát là cơ quan kiểm tra hoạt động tài chính của Công ty, giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm tra nội bộ của Công ty. Ban kiểm soát thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính khi xét thấy cần thiết hoặc theo Đại hội cổ đông Hội đồng quản trị Giám đốc điều hành Phó giám đốc kỹ thuật 1 Ban kiểm soát Phó giám đốc tài chính Phòng tổ chức hành chính Phòng kế hoạch kỹ thuật Phòng tài chính kế toán Phòng thí nghiệm Phòng vật tư thiết bị Phòng kinh doanh Các đội thi công Phó giám đốc kỹ thuật 2 Xưởng cơ khí Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Xây dựng công trình giao thông 829 Thang Long University Library
  • 39. 29 quyết định của Đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ. B n iám đốc: Gồm Giám đốc và các Phó giám đốc. Giám đốc là người quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê. Giúp việc cho Giám đốc là các Phó giám đốc chuyên môn. Phòng tổ chức hành chính: Là đơn vị chịu trách nhiệm về nhân sự trong toàn công ty. Giúp Giám đốc nghiên cứu đề xuất và tổ chức thực hiện các phương pháp sắp xếp, cải tiến tổ chức sản xuất và xây dựng mô hình quản lý phù hợp với thực tế. Lập các cân đối về nhân lực, xây dựng kế hoạch tuyển dụng, tổ chức thực hiện việc tuyển dụng theo đúng trình tự quy định của Công ty và chế độ của Nhà nước. Xây dựng các quy chế tổ chức làm việc, phối hợp công tác giữa các đơn vị, phòng ban theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty. Giám sát các chế độ tiền lương, tiền thưởng, thanh quyết toán các chi phí liên quan đến bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí Công đoàn. Phòng kế hoạch kỹ thuật: Lập kế hoạch, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh của công ty định kỳ hàng tháng, quý, năm và đột xuất theo yêu cầu của Lãnh đạo Công ty. Cùng các đơn vị thi công giải quyết các phát sinh, điều chỉnh giá trong quá trình thực hiện hợp đồng với chủ đầu tư. Tham gia phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của các đơn vị trực thuộc Công ty. Phối hợp với Phòng Tài chính Kế toán theo dõi công tác thanh toán, thu vốn của các đơn vị. Lập kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu. Soạn thảo và tham gia đàm phán để lãnh đạo Công ty ký kết các hợp đồng kinh tế bao gồm: hợp đồng giao nhận thầu xây lắp, mua sắm máy móc thiết bị, vật tư, phụ tùng, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác đầu tư. Phòng tài chính kế toán: Theo dõi chặt chẽ tình hình quản lý tài sản và nguồn vốn của công ty. Kiểm tra tính trung thực của báo cáo kế toán và quyết toán tài chính của các đơn vị trực thuộc trong Công ty. Thực hiện phân tích các hoạt động kinh tế hàng năm để báo cáo lên Ban giám đốc và Hội đồng thành viên. Ngoài ra, phòng Tài chính – Kế toán có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo cấp trên về các chính sách, quản lý thu-chi, hiệu quả sử dụng vốn,… để từ đó đưa ra các quyết định để phát triển công ty. Phòng thí nghiệm: Thực hiện công tác kiểm tra chất lượng công trình trong và ngoài Công ty bao gồm các công trình Công ty trúng thầu thi công và các công trình Công ty ký hợp đồng thí nghiệm với đối tác. Khai thác, tìm kiếm các đối tác để liên doanh, liên kết trong lĩnh vực thí nghiệm kiểm tra chất lượng công trình.