SlideShare a Scribd company logo
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới giáo viên hướng dẫn –
Thạc sĩ Vũ Lệ Hằng, cô giáo không chỉ là người đã trực tiếp giảng dạy em một số môn
học chuyên ngành trong thời gian học tập tại trường, mà còn là người đã tận tình chỉ
bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này.
Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc
đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại Học Thăng Long, những người đã
trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất,
giúp em có được một nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành
đề tài nghiên cứu này.
Bên cạnh đó, em xin cảm ơn các anh chị, cô chú trong phòng tài chính – kế toán,
sản xuất của Công ty Cổ phần than Mông Dương đã tạo điều kiện, giúp đỡ cũng như
cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa
luận.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, Nhà nước ta chủ trương phát triển nền kinh tế với
xu hướng mở cửa, hội nhập, nhiều doanh nghiệp trong nước đã không thể trụ vững
được do có sự cạnh tranh gay gắt không những trong mà còn ngoài nước. Xu thế ấy
buộc các doanh nghiệp phải phát huy mọi lợi thế của mình, hợp lý hóa toàn bộ quá
trình sản xuất – kinh doanh để không ngừng phát triển đi lên. Trong đó, tài sản lưu
động giữ vai trò đặc biệt quan trọng vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động
là vấn đề cần thiết nhất. Đó luôn luôn là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Bởi
vì, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí,
nâng cao được doanh thu, mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị
trường. Có thể nói, hiệu quả sử dụng tài sản lưu động cao hay thấp sẽ quyết định đến
sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, thực tế đã cho thấy rằng không ít những doanh nghiệp lâm vào tình
trạng khó khăn, các doanh nghiệp này chẳng những không huy động, phát triển tăng
thêm TSLĐ mà còn trong tình trạng mất dần nguồn thu cho TSLĐ.
Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa lớn lao của vấn đề trên, với những
kiến thức đã được học tập, nghiên cứu tại trường và sau một thời gian thực tập tại
Công ty cổ phần than Mông Dương, em quyết định chọn đề tài: “Một số giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần than Mông Dương”
làm khóa luận tốt nghiệp bậc đại học của mình, với mong muốn đề tài không chỉ có ý
nghĩa về mặt lý luận mà còn góp phần giải quyết những tồn tại thực tế đang diễn ra
trong quá trình sử dụng tài sản lưu động phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào ba nội dung chính sau:
- Làm rõ cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại doanh
nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng về hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ
phần than Mông Dương.
- Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty
cổ phần than Mông Dương.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty
cổ phần than Mông Dương.
Thang Long University Library
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng sử dụng tài
sản lưu động tại công ty cổ phần than Mông Dương giai đoạn 2010 đến năm 2012,
nhằm đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty
cổ phần than Mông Dương.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài nghiên cứu, các phương pháp phân tích, thống kê được sử dụng,
tổng hợp số liệu và so sánh số liệu giữa các năm.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận được kết cấu thành 3 chương:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tài sản lƣu động và hiệu quả sử dụng
tài sản lƣu động trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng tài sản lƣu động tại Công ty cổ phần than Mông
Dƣơng.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động tại
Công ty cổ phần than Mông Dƣơng.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1.NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI SẢN LƢU ĐỘNG
VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP.....
....................................................................................................................................................1
1.1. Tài sản lƣu động trong doanh nghiệp.....................................................................1
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về tài sản lưu động trong doanh nghiệp.................1
1.1.2. Vai trò của tài sản lưu động...............................................................................2
1.1.3. Phân loại tài sản lưu động..................................................................................2
1.1.4. Kết cấu tài sản lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu tài sản lưu
động 4
1.1.5. Nội dung quản lý TSLĐ trong doanh nghiệp..................................................5
1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động trong doanh nghiệp................................. 14
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp ........ 14
1.2.2. Các chỉ tiêuđánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp.
........................................................................................................................... 14
1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh
nghiệp............................................................................................................................... 20
1.3. Giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động trong
doanh nghiệp..................................................................................................................... 21
1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh
nghiệp.............................................................................................................................. 21
1.3.2. Quản trị tiền mặt ............................................................................................... 23
1.3.3. Quản trị các khoản phải thu ........................................................................... 23
1.3.4. Quản trị hàng tồn kho....................................................................................... 24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƢU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MÔNG DƢƠNG ................................................. 26
2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần than Mông Dƣơng ............................... 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................................ 26
2.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức........................................................................................ 27
2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh ....................................................................... 30
2.2. Tình hình hoạt động SXKD của công ty trong giai đoạn 2010- 2012............. 30
2.2.1. Kết quả hoạt động SXKD của công ty trong giai đoạn 2010-2012........... 30
2.2.2. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty phần than Mông Dương......... 33
2.2.3. Chính sách quản lý tài sản lưu động tại công ty phần than Mông Dương .
........................................................................................................................... 36
2.2.4. Phân tích các bộ phận cấu thành nên tài sản lưu động............................. 39
Thang Long University Library
2.2.5. Phân tích các chỉ số đánh giá tổng hợp chung về hiệu quả sử dụng tài
sản lưu động .................................................................................................................. 41
2.2.6. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ............................................................. 46
2.2.7. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá các thành phần của tài sản lưu động.... 48
2.3. Đánh giá chung về tình hình sử dụng tài sản lƣu động tại công ty cổ phần
than Mông Dƣơng............................................................................................................ 53
2.3.1. Kết quả đạt được................................................................................................ 53
2.3.2. Hạn chế ............................................................................................................... 54
2.3.3 Nguyên nhân........................................................................................................ 55
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI
SẢN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MÔNG DƢƠNG ............... 59
3.1. Định hƣớng phát triển của công ty....................................................................... 59
3.1.1.Chiến lược phát triển kinh tế xã hội Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020
.......................................................................................................................................... 59
3.1.2. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty
giai đoạn hiện nay......................................................................................................... 59
3.1.3. Định hướng phát triển công ty thời gian tới................................................. 61
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động tại công
ty cổ phần than Mông Dƣơng ....................................................................................... 62
3.2.1. Quản trị tiền mặt ............................................................................................... 62
3.2.2. Quản trị các khoản phải thu ........................................................................... 63
3.2.3. Quản trị hàng tồn kho ...................................................................................... 66
3.2.4. Một số giải pháp khác....................................................................................... 68
3.3. Một số kiến nghị ....................................................................................................... 68
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DTT Doanh thu thuần
DN Doanh nghiệp
HTK Hàng tồn kho
KPT Khoản phải thu
LNKTTT Lợi nhuận kế toán trước thuế
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSLĐ Tài sản lưu động
VCSH Vốn chủ sở hữu
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn từ 2010 – 2012....................... 37
Bảng 2.2. Bảng thể hiện giá trị TSLĐ và Tài sản dài hạn của công ty................... 36
Bảng 2.3. Chi tiết các khoản nợ ngắn hạn tài trợ cho nhu cầu TSLĐ của công ty
................................................................................................................................................. 37
Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản lƣu động giai đoạn 2010 – 2012 ......................................... 39
Bảng 2.5. Suất hao phí của tài sản lƣu động so với doanh thu thuần..................... 41
Bảng 2.6. Tỷ suất lợi nhuận TSLĐ (ROCA) giai đoạn 2010 – 2012 ....................... 43
Bảng 2.7. Ảnh hƣởng của ROS và hiệu suất sử dụng TSLĐ lên ROCA ............... 44
Bảng 2.8. Thời gian luân chuyển TSLĐ ........................................................................ 46
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty ..................................... 46
Bảng 2.10. So sánhtốc độ luânchuyểnHTK giữacác doanhnghiệpkhai thác than 49
Bảng 2.11. So sánh tốc độ luân chuyển KPT giữa công ty cổ phần than Mông
Dƣơng và các doanh nghiệp cùng ngành ...................................................................... 51
Bảng 2.12. Thời gian quay vòng tiền của coogn ty cổ phần than Mông Dƣơng .. 52
Bảng 2.13. Thể hiện mức tiết kiệm tài sản lƣu động năm 2010-2012 ..................... 53
Bảng 3.1. Phân loại hàng tồn kho của công ty năm 2012 .......................................... 67
Bảng 3.2. Kế hoạch quản lý hàng tồn kho nhóm A .................................................... 67
Bảng 3.3. Danh sách các nhóm rủi ro ............................................................................ 64
Bảng 3.4. Mô hình điểm tín dụng ................................................................................... 64
Bảng 3.5. Đánh giá điểm tín dụng của Công ty tuyển than Cửa Ông .................... 65
Bảng 3.6. Theo dõi tuổi các khoản phải thu của công ty năm 2012........................ 66
Bảng 3.7. Đánh giá lại các khoản phải thu .................................................................... 66
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý công ty .................................................... 28
Hình 01. Phƣơng pháp cấp tiến ..........................................................................................5
Hình 02. Phƣơng pháp thận trọng ....................................................................................6
Hình 03. Kết hợp chính sách quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn ......................................6
Hình 04. Mô hình Miller-Orr .............................................................................................9
Hình 05. Các nhóm hàng tồn kho theo phân loại A-B-C ........................................... 11
Hình 06. Mô hình EOQ...................................................................................................... 13
Hình 07. Thời gian quay vòng của tiền ......................................................................... 18
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ thể hiện doanh thu và lợi nhuận sau thuế qua các năm ...... 31
Biểu đồ 2.2. Thể hiện tỷ trọng TSLĐ và Tài sản dài hạn của công ty giai đoạn
2010-2012.............................................................................................................................. 36
Biểu đồ 2.3. Suất hao phí của TSLĐ so với lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2010 – 2012
................................................................................................................................................. 42
Biểu đồ 2.4. Thể hiện hiệu suất sử dụng tài sản lƣu động của công ty..................... 45
Biểu đồ 2.5. Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho giai đoạn 2010– 2012 .................... 48
Biểu đồ 2.6. Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu giai đoạn 2010 – 2012........ 50
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI SẢN LƢU ĐỘNG
VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tài sản lƣu động trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về tài sản lưu động trong doanh nghiệp
Trong nền kinh tế ngày nay, có nhiều ngành nghề mới liên tục ra đời dẫn đến
quan niệm tài sản ngày càng được mở rộng. Tài sản là tất cả những nguồn lực có giá
trị thuộc sở hữu của doanh nghiệp và là yếu tố không thể thiếu của mọi quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khác với tư liệu lao động, đối tượng lao động chỉ
tham gia vào một chu kì sản xuất, đến chu kì sản xuất sau lại phải sử dụng các đối
tượng lao động khác. Phần lớn các đối tượng lao động thông qua quá trình chế biến để
hợp thành thực thể của sản phẩm như bông thành sợi, các thành thủy tinh, một số khác
bị mất đi như nhiên liệu. Bất kì hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có
các đối tượng lao động. Lượng tiền ứng trước để thỏa mãn nhu cầu về các đối tượng
lao động gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Tài sản lưu động là những tài sản ngắn
hạn (có thời gian dưới 1 năm) và thường xuyên luân chuyển trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, tài sản lưu động được thể
hiện ở các bộ phận tiền mặt, các khoản có tính thanh khoản cao, phải thu và dự trữ tồn
kho. Giá trị các loại TSLĐ của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thường chiếm tỉ
trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của chúng. Quản lý và sử dụng hợp lý các loại
TSLĐ có ảnh hưởng rất quan trọng đến việc hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh
nghiệp. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản trong kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố,
chứ không phải chỉ do quản trị tài sản lưu động kém hiệu quả. Nhưng cũng cần thấy
rằng sự bất lực của một số công ty trong việc hoạch định và kiểm soát một cách chặt
chẽ các loại tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn hầu như là một nguyên nhân
dẫn đến thất bại cuối cùng của họ.
TSLĐ của doanh nghiệp thường được chia thành 2 loại TSLĐ sản xuất và TSLĐ
lưu thông. TSLĐ sản xuất bao gồm vật tư dự trữ để đảm bảo cho quá trình sản xuất
diễn ra liên tục như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu…, sản phẩm đang
trong quá trình sản xuất: sản phẩm dở dang, bán thành phẩm,…Trái lại, TSLĐ lưu
thông gồm các loại tài sản trong quá trình lưu thông: thành phẩm trong kho chờ tiêu
thụ, TSLĐ bằng tiền, TSLĐ trong thanh toán… Trong quá trình sản xuất kinh doanh,
TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông luôn thay thế chỗ cho nhau, vận động không ngừng
nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được tiến hành thuận lợi và liên tục.
Xét về đặc điểm thì TSLĐ có những đặc điểm chính sau:
- TSLĐ liên tục thay đổi hình thái biểu hiện trong suốt quá trình kinh doanh, đối
với các doanh nghiệp sản xuất, hình thái TSLĐ: T – H – SX – H – T’, TSLĐ hình
thành hình thái ban đầu là tiền được chuyển hóa sang hình thái vật tư dự trữ, sản phẩm
dở dang, thành phẩm hàng hóa, khi kết thúc quá tình tiêu thụ lại trở về hình thái ban
đầu là tiền. Đối với các doanh nghiệp thương mại, hình thái TSLĐ: T – H – T’, sự vận
động này nhanh hơn từ hình thái ban đầu là TSLĐ bằng tiền chuyển hóa sang hình thái
2
hàng hóa và cuối cùng lại chuyển về hình thái bằng tiền. TSLĐ không ngừng vận động
qua các giai đoạn của chu kì kinh doanh: dự trữ - sản xuất – lưu thông một cách liên
tục và lặp đi lặp lại có tính chất chu kì tạo thành sự chu chuyển của TSLĐ.
- Kết thúc một chu kì sản xuất kinh doanh, giá trị của TSLĐ được chuyển dịch
toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm và được bù đắp lại khi doanh nghiệp thu được
tiền bán hàng hóa, dịch vụ.
- TSLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh.
- TSLĐ theo một vòng tuần hoàn, từ hình thái này sang hình thái khác rồi trở về
hình thái ban đầu với một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Toàn bộ giá trị TSLĐ được
thu hồi sau khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh.
1.1.2. Vai trò của tài sản lưu động
- Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... doanh
nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu...
phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy, TSLĐ là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp
đi vào hoạt động hay nói cách khác TSLĐ là điều kiện tiên quyết của quá trình sản
xuất kinh doanh.
- Ngoài ra TSLĐ còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được
tiến hành thường xuyên, liên tục. TSLĐ còn là công cụ phản ánh đánh giá quá trình
mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
- TSLĐ còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng TSLĐ
nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng TSLĐ nhất
định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. TSLĐ còn giúp cho doanh
nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
- TSLĐ còn là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình vận động của vật tư. Trong
doanh nghiệp sự vận động của TSLĐ phản ánh sự vận động của vật tư. TSLĐ nhiều
hay ít là phản ánh số lượng vật tư, hàng hóa dự trữ, sử dụng ở các khâu dự trữ, sản
xuất, lưu thông nhiều hay ít. TSLĐ luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số
lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay không. Thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông
có hợp lí hay không hợp lí. Bởi vậy thông qua tình hình vận chuyển TSLĐ có thể kiểm
tra, đánh giá một cách kịp thời với các mặt mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm dịch vụ của doanh nghiệp.
- TSLĐ còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm
luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được
tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận.
Do đó, TSLĐ đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra.
1.1.3. Phân loại tài sản lưu động
Việc quản lý và sử dụng TSLĐ muốn tiến hành một cách khoa học và hiệu quả
đòi hỏi nhà quản lý phải nắm được thành phần và kết cấu của TSLĐ, từ đó có các biện
pháp điều chỉnh và nâng cao hiệu suất sử dụng TSLĐ. Người ta sử dụng các tiêu thức
Thang Long University Library
3
khác nhau để phân loại TSLĐ tùy thuộc vào mục tiêu của nhà quản lý. Có hai tiêu thức
phân loại chủ yếu thường được sử dụng: phân loại theo hình thái biểu hiện và phân
loại theo vai trò của TSLĐ đối với quá trình SXKD.
1.1.3.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện
Theo hình thái biểu hiện, TSLĐ được chia thành hai loại:
- Tiền, các khoản phải thu và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
+ Tiền
Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, tiền dưới
dạng séc các loại, tiền trong thẻ tín dụng và trong tài khoản ATM. Tiền là loại tài sản
có tính thanh khoản cao nhất, đứng đầu tiên bên tài sản trên bảng cân đối kế toán. Loại
tài sản này có thể dễ dàng chuyển đổi thành các tài sản khác hoặc thanh toán các nghĩa
vụ tài chính cho doanh nghiệp, bởi vậy nó cho phép doanh nghiệp duy trì khả năng chi
trả và phòng tránh rủi ro thanh toán. Bên cạnh đó các tài sản dạng đặc biệt như: vàng,
bạc, đá quý, kim khí quý được dùng chủ yếu cho mục đích dự trữ.
Tuy nhiên, tiền mặt cũng là loại tài sản không hoặc gần như không sinh lợi, bởi
vậy việc giữ tiền mặt ở mức độ nào để vừa đảm bảo an toàn vừa tiết kiệm vốn lại là
một câu hỏi quan trọng cần nhà quản trị tài chính quan tâm giải quyết.
+ Các khoản phải thu
Các khoản phải thu là nguồn tài sản rất quan trọng của doanh nghiệp, đặc biệt là
các công ty thương mại, mua bán hàng hóa. Hoạt động mua bán chịu giữa các bên phát
sinh các khoản tín dụng thương mại. Các khoản phải thu chủ yếu bao gồm các khoản
phải thu từ khách hàng, ngoài ra còn có các khoản ứng trước cho nhà cung cấp,…
+ Đầu tư tài chính ngắn hạn: Là các khoản đầu tư tài chính có thời hạn thu
hồi vốn không quá 1 năm tài chính hoặc trong một chu kỳ kinh doanh.
- Hàng tồn kho: bao gồm
+ Hàng tồn kho trong khâu dự trữ: bao gồm vật tư dự trữ. Đây là các loại
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật đóng gói và công
cụ dụng cụ phục vụ cho SXKD của doanh nghiệp.
+ Hàng tồn kho trong khâu sản xuất: bao gồm các sản phẩm dở dang (sản
phẩm đang chế tạo).
+ Hàng tồn kho trong khâu tiêu thụ: bao gồm thành phẩm. Đây là giá trị
những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho.
- Chi phí trả trước: Là những khoản chi phí lớn hơn thực tế đã phát sinh có liên
quan đến nhiều chu kỳ kinh doanh nên được phân bổ vào giá thành sản phẩm của
nhiều chu kỳ kinh doanh như: chi phí thuê tài sản, chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải
tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng, lắp đặt các công trình tạm thời, chi phí về ván khuôn,
giàn giáo, phải lắp dùng trong xây dựng cơ bản …
Tác dụng của phân loại theo hình thái biểu hiện: Cho phép doanh nghiệp xem xét
đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp, biết được kết
cấu tài sản lưu động theo hình thái biểu hiện để có hướng điều chỉnh hợp lý và hiệu quả.
4
1.1.3.2. Phân loại theo vai trò của TSLĐ với quá trình sản xuất kinh doanh
Theo tiêu thức này, TSLĐ chia thành 3 loại chủ yếu sau:
- TSLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu đóng gói, công cụ dụng cụ nhỏ.
- TSLĐ trong khâu trực tiếp sản xuất: Sản phẩm đang chế tạo (sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm), chi phí trả trước, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang…
- TSLĐ trong khâu lưu thông: Thành phẩm, tiền, các khoản phải thu, các khoản
đầu tư tài chính ngắn hạn, cho vay ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán (các
khoản phải thu, tạm ứng …)
Tác dụng của cách phân loại này đó là: cho phép doanh nghiệp thấy được kết
cấu TSLĐ theo từng khâu của quá trình SXKD. Từ đó, cho phép đánh giá tình hình
phân bổ TSLĐ trong các khâu và vai trò từng thành phần với quá trình kinh doanh.
Tạo cơ sở đưa ra các giải pháp tổ chức quản lý nhằm hợp lý hóa kết cấu TSLĐ và tăng
tốc độ luân chuyển TSLĐ.
1.1.4. Kết cấu tài sản lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu tài sản lưu động
Kết cấu TSLĐ là tỷ trọng giữa từng bộ phận TSLĐ trên tổng số TSLĐ của doanh
nghiệp.
Bên cạnh việc nghiên cứu các cách phân loại TSLĐ theo những tiêu thức khác
nhau, doanh nghiệp còn phải đánh giá và nắm bắt được kết cấu của TSLĐ ở từng cách
phân loại đó. Kết cấu TSLĐ thể hiện thành phần và các mối quan hệ tỷ lệ thành phần
trong tổng số TSLĐ của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có kiểu kết cấu TSLĐ khác
nhau. Việc phân tích kết cấu TSLĐ của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại khác
nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm của TSLĐ mà mình đang quản
lý, sử dụng từ đó xác định đúng các trọng điểm và các biện pháp quản lý TSLĐ có
hiệu quả phù hợp với các điều kiện của doanh nghiệp. Bên cạnh đó việc phân tích,
theo dõi kết cấu TSLĐ trong các thời kì khác nhau có thể thấy được những biến đổi
tích cực cũng như những hạn chế còn tồn tại trong việc quản lý TSLĐ của doanh
nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của TSLĐ doanh nghiệp có nhiều loại, tuy
nhiên có thể chia thành những nhóm chính:
- Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi
cung cấp, khả năng cung ứng của thị trường, kì hạn giao hàng và khối lượng vật tư
được cung cấp mỗi lần giao hàng, chủng loại vật tư được cung cấp…đều ảnh hưởng
đến tỷ trọng TSLĐ vào khâu dự trữ.
- Các nhân tố về mặt sản xuất cũng như đặc điểm kĩ thuật, công nghệ sản xuất
của doanh nghiệp, mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo: độ dài của chu kì sản xuất,
trình độ tổ chức của quá trình sản xuất.
- Những nhân tố về thanh toán: những doanh nghiệp sử dụng phương thức thanh
toán hợp lí, giải quyết thanh toán kịp thời thì tỷ trọng TSLĐ sẽ không thay đổi. Đồng
thời việc chấp hành kỉ luật thanh toán của khách hàng cũng ảnh hưởng tới kết cấu của
TSLĐ.
Thang Long University Library
5
- Điều kiện tiêu thụ sản phẩm cũng có ảnh hưởng nhất định tới kết cấu TSLĐ.
Quy mô sản phẩm tiêu thụ lớn hay nhỏ, khoảng cách giữa các công trình và doanh
nghiệp dài hay ngắn đều ảnh hưởng đến tỷ trọng TSLĐ trong lưu thông.
1.1.5. Nội dung quản lý TSLĐ trong doanh nghiệp
1.1.5.1. Các chính sách quản lý TSLĐ
- Quản lý TSLĐ theo phương pháp cấp tiến
Quản lý TSLĐ theo phương pháp cấp tiến là chính sách duy trì một tỷ trọng
TSLĐ thấp.
Hình 01. Phƣơng pháp cấp tiến
TSLĐ
TSCĐ
Đặc điểm của chính sách quản lí TSLĐ theo trường phái cấp tiến
+ Mức TSLĐ thấp nhưng được quản lý cấp tiến và hiệu quả: Doanh nghiệp chỉ
giữ một mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thi và dựa vào sự quản lý hiệu quả và
khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu bất thường. Tương tự vậy, khoản phải thu
khách hàng và hàng lưu kho của doanh nghiệp cũng mang giá trị thấp hơn.
+ Việc giảm tối thiểu lượng tiền mặt và hàng tồn kho nắm giữ được cho là “mạo
hiểm” vì công ty có thể không đủ lượng hàng tồn kho để cung ứng khi nhu cầu thị
trường tăng cao, do đó sẽ bị lỡ mất cơ hội gia tăng doanh số, ngoài ra còn có thể bị mất
thị phần vào tay các đối thủ vì nếu tình trạng “đứt hàng” xảy ra thường xuyên thì
khách hàng sẽ tìm nhà cung cấp khác có nguồn hàng ổn định hơn. Bên cạnh đó, việc
nắm giữ lượng tiền mặt thấp cũng khiến công ty có thể lỡ mất cơ hội đầu cơ nguồn
nguyên liệu hay hàng hóa đầu vào khi giá nguyên liệu trên thị trường xuống thấp, hoặc
giảm vị thế đàm phán của công ty khi lựa chọn nhà cung cấp, điều này có thể khiến chi
phí đầu vào tăng lên.
+ Chi phí thấp hơn dẫn đến EBIT cao hơn: Do khoản phải thu khách hàng ở mức
thấp nên chi phí quản lý dành cho công nợ cũng thấp hơn, tổng giá trị của các khoản
nợ không thể thu hồi được sẽ giảm đi. Thêm vào đó, việc doanh nghiệp dự trữ ít hàng
tồn kho hơn cũng giúp tiết kiệm chi phí lưu kho. Nhờ tiết kiệm được chi phí nên EBIT
của doanh nghiệp sẽ tăng.
+ Vì rủi ro cao hơn nên thu nhập theo yêu cầu cũng cao hơn: Theo đuổi chiến
lược quản lý TSLĐ theo trường phái cấp tiến doanh nghiệp có thể gặp những rủi ro:
cạn kiệt tiền hay không có đủ tiền mặt để theo đuổi chính sách quản lý hiệu quả, mất
doanh thu khi dự trữ thiếu hụt hàng lưu kho, mất doanh thu khi sử dụng chính sách tín
dụng chặt chẽ để duy trì khoản phải thu khách hàng thấp. Những rủi ro này đánh đổi
bởi chi phí thấp hơn nên yêu cầu lợi nhuận kì vọng cao hơn. Tuy nhiên, việc tài trợ cho
6
tài sản lưu động hoàn toàn bằng nguồn nợ ngắn hạn cũng có lợi bởi tính linh hoạt và
lãi suất thấp của nợ ngắn hạn.
- Quản lý TSLĐ theo phương pháp thận trọng
Quản lý TSLĐ theo phương pháp thận trọng là chính sách duy trì một tỷ trọng
TSLĐ cao.
Hình 02. Phƣơng pháp thận trọng
TSLĐ
TSCĐ
Chính sách thận trọng phản ánh việc doanh nghiệp gia tăng đáng kể lượng tiền
mặt và hàng tồn kho nắm giữ. Việc này giúp doanh nghiệp có thể tận dụng mọi cơ hội
tăng doanh số khi nhu cầu tăng, tăng thị phần hoặc thậm chí thống lĩnh thị trường vì
nguồn hàng ổn định và dồi dào đáp ứng nhu cầu kịp thời.
Ngoài ra với lượng tiền mặt lớn công ty có thể đàm phán được giá tốt hoặc đầu
cơ nguyên liệu và hàng hóa đầu vào với giá rẻ. Việc TSLĐ được tài trợ hoàn toàn bằng
nguồn vốn dài hạn bao gồm nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu giúp công ty giảm áp lực về
vòng quay tiền hàng tháng, thậm chí có thể gia tăng công nợ cho khách hàng và thông
qua chính sách bán chịu này lại có thể thúc đẩy tăng doanh số và thị phần. Khả năng
thanh toán của công ty được đảm bảo và ít rủi ro mất khả năng thanh toán, luôn chủ
động đáp ứng được nhu cầu thị trường. Tuy nhiên một nhược điểm lớn của chính sách
này chính là chi phí sử dụng vốn sẽ tăng cao vì một lượng vốn lớn nằm trong hàng tồn
kho, tiền nhàn rỗi và khoản phải thu, cộng với việc lãi suất của nợ dài hạn và vốn chủ
sở hữu thường cao hơn nợ ngắn hạn. Tài trợ cho TSLĐ hoàn toàn bằng nguồn dài hạn
làm giảm tính linh hoạt trong sử dụng vốn do việc huy động nguồn dài hạn rất tốn thời
gian, nhà đầu tư và ngân hàng thường phải thẩm định kỹ và khắt khe hơn, đòi hỏi tài
sản thế chấp nhiều hơn và lãi suất cao hơn, nếu trả sớm trước hạn còn có thể bị phạt…
Mặt khác, nếu đang trong một nền kinh tế yếu, nhu cầu tiêu thụ hàng hóa giảm thấp thì
việc duy trì hàng tồn kho lớn lại vô cùng mạo hiểm, mang lại rủi ro kinh doanh rất lớn.
Hình 03. Kết hợp chính sách quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn
1. Cấp tiến 2. Thận trọng 3. Trung dung
TS NV TS NV TS NV
TSLĐ
TSCĐ
Nợ
ngắn
hạn
Dài
hạn
TSLĐ
TSCĐ
ngắn
hạn
Dài
hạn
ngắn
hạn
Dài
hạn
TSLĐ
TSCĐ
Thang Long University Library
7
Khi kết việc quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn doanh nghiệp có 3 chiến lược:
Chính sách cấp tiến, thận trọng và trung dung. Chính sách quản lý TSLĐ cấp tiến có tỷ
trọng TSLĐ thấp và tỷ trọng nợ ngắn hạn cao, TSLĐ được tài trợ bằng một phần nợ
ngắn hạn. Chính sách quản lý TSLĐ thận trọng có tỷ trọng TSLĐ cao và tỷ trọng nợ
ngắn hạn thấp, TSLĐ được tài trợ bằng một phần nợ dài hạn.
1.1.5.2. Phân tích từng bộ phận cấu thành của tài sản lưu động
Quản lý tiền mặt
Tiền mặt là một bộ phận cấu thành của TSLĐ, có tính thanh khoản cao nhất và
trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tuy nhiên, tiền mặt bản
thân nó không sinh lời, nó chỉ sinh lời khi được sử dụng vào mục đích nhất định. Hơn
nữa do có tính thanh khoản cao nên tiền mặt rất dễ bị thất thoát, gian lận và lợi dụng.
Vì vậy quản lý tiền mặt đòi hỏi vừa phải đảm bảo độ an toàn tuyệt đối, khả năng sinh
lời cao song cũng phải đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp, nhu cầu tiền mặt thường do 3 lý do chính: nhằm đáp ứng yêu
cầu giao dịch, thanh toán hằng ngày như chi trả tiền mua hàng, trả tiền lương, tiền
công, cổ tức hoặc nộp thuế…; nắm bắt các cơ hội kinh doanh, cơ hội đầu tư sinh lời;
nhu cầu dự phòng hoặc đề phòng các rủi ro bất ngờ ảnh hưởng đến việc thu chi tiền
mặt của doanh nghiệp. Quản lý tiền mặt là nội dung quan trọng trong việc quản lý
TSLĐ.
Nội dung chủ yếu của công tác quản trị tiền mặt của doanh nghiệp là:
- Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt một cách hợp lý. Việc xác định mức tồn trữ
tiền mặt hợp lý có ý nghĩa quan trọng giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán
bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ, tránh được rủi ro không có khả năng thanh toán. Giữ
được uy tín với các nhà cung cấp và tạo điều kiện cho doanh nghiệp chớp được cơ hội
kinh doanh tốt, tạo khả năng thu được lợi nhuận cao. Để xác dịnh được mức tồn trữ
tiền mặt hợp lý có nhiều cách như có thể dựa vào kinh nghiệm thực tế, có thể sử dụng
mô hình quản lý Baumol.
William Baumol là người đầu tiên đưa ra mô hình quyết định số dư tiền mặt
kết hợp giữa chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Mô hình này được thiết lập nhằm xác
định số dư tiền mặt mục tiêu với các giải định là: Nhu cầu về tiền của doanh nghiệp là
ổn định, không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn, doanh nghiệp chỉ có hai hình
thức dự trữ: tiền mặt và chứng khoán khả thị, không có rủi ro trong đầu tư chứng
khoán.
8
Hình 03. Mô hình Baumol
Tiền mặt
Tiền mặt đầu kì (C)
C/2
Tiền mặt cuối kì 1 2 3 thời gian
Chi phí giao dịch (Transaction Cost – TrC)
TrC = * F
Trong đó: T là tổng cầu về tiền mặt trong năm,
C là quy mô một lần bán chứng khoán,
T/C: số lần DN bán chứng khoán khả thị để bù đắp tiền mặt đã chi tiêu,
F là định phí cho mỗi lần bán chứng khoán,
Chi phí cơ hội (Opportunity Cost – OC)
OC = * K
Trong đó: OC là chi phí cơ hội của việc giữ tiền trong một năm,
C/2 là mức dự trữ tiền mặt trung bình,
K là lãi suất đầu tư chứng khoán/năm,
Tổng chi phí = TrC + OC
Mức dự trữ tiền mặt tối ưu (C*
) khi tổng chi phí ở mức tối thiểu: TCmin
C*
=
K
TF **2
C*
chính là mức dự trữ tiền mặt mà tại đó chi phí cơ hội bằng chi phí giao dịch và tổng
chi phí đạt cực tiểu
Mô hình quản lí tiền mặt Miller-orr: Mô hình này áp dụng cho DN có nhu cầu
về tiền là không ổn định hay DN không dự đoán được chính xác các khoản thực thu và
thực chi ngân quỹ.
Thang Long University Library
9
Hình 04. Mô hình Miller-Orr
Qua hình 04, mức tồn quỹ dao động lên xuống và không thể dự toán được cho
đến khi đạt được giới hạn trên. Doanh nghiệp sẽ can thiệp bằng cách sử dụng số tiền
vượt quá mức so với mức tồn quỹ thiết kế để đầu tư vào các chứng khoán hay đầu tư
ngắn hạn khác và lúc đó, cân đối tiền trở về mức thiết kế .
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, cân đối tiền lại tiếp tục
dao động cho đến khi tụt xuống dưới giới hạn dưới là lúc doanh nghiệp phải có sự bổ
sung tiền để đáp ứng cho những hoạt động cần thiết, chẳng hạn việc bán một lượng
chứng khoán để đáp ứng nhu cầu tiền của mình. Như vậy, mô hình này cho phép quản
lý ngân quỹ ở mức độ hoàn toàn tự do.
Khoảng dao động của mức cân đối tiền phụ thuộc vào ba yếu tố được chỉ ra trong công
thức sau:
Nhìn vào hình 04, ta thấy mức ngân quỹ theo thiết kế không nằm chính giữa giới
hạn trên và giới hạn giới hạn dưới .
Các doanh nghiệp thường xác định mức tồn quỹ theo thiết kế ở điểm một phần ba
khoảng cách kể từ giới hạn dưới lên giới hạn trên:
10
- Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền doanh nghiệp cần phải xây dựng
các nội quy, quy chế về quản lý các khoản thu, chi, đặc biệt là các khoản thu chi bằng
tiền mặt để tránh sự mất mát, lạm dụng tiền của doanh nghiệp mưu lợi cho cá nhân.
- Tất cả các khoản thu chi bằng tiền mặt phải được thông qua quỹ, không được
chi tiêu ngoài quỹ.
- Phải có sự phân định rõ ràng trong quản lý tiền mặt giữa nhân viên kế toán tiền
mặt và thủ quỹ. Việc xuất nhập quỹ tiền mặt hàng ngày do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở
các phiếu thu chi tiền mặt hợp thức và hợp pháp.
- Tăng tốc quá trình thu tiền và làm chậm đi quá trình chi tiền. Dự đoán được
thời gian chi trả, doanh nghiệp có thể tận dụng lượng tền mặt trôi nổi trên một số dư
tiền mặt nhỏ hơn.
- Cần quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt. Xác định rõ đối tượng tạm
ứng, mức độ tạm ứng và thời gian được tạm ứng.
- Thường xuyên đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn cho doanh
nghiệp. Để chủ động trong thanh toán doanh nghiệp phải thực hiện tốt việc lập kế
hoạch lưu chuyển tiền tệ, trên cơ sở đó có biện pháp thích ứng nhằm đảm bảo sự cân
bằng thu chi tiền mặt của doanh nghiệp và nâng cao khả năng sinh lời của số tiền mặt
nhàn rỗi.
Quản lý hàng tồn kho
Việc quản lý HTK rất quan trọng không phải chỉ vì nó chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng TSLĐ của doanh nghiệp mà quan trọng hơn là tránh được tình trạng vật tư hàng
hóa bị ứ đọng, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được
diễn ra bình thường, góp phẩn đẩy nhanh tốc độ chu chuyển TSLĐ.
Các doanh nghiệp sản xuất thường tồn tại ba loại hàng tồn kho ứng với ba giai
đoạn khác nhau của một quá trình sản xuất: Tồn kho nguyên vật liệu, tồn kho sản
phẩm dở dang, tồn kho thành phẩm
Đối với các DN thương mại, hàng tồn kho chủ yếu là dự trữ hàng hóa để bán.
Để xác định được mức độ đầu tư vào KTK tối ưu cần so sánh lợi ích đạt được từ
dự trữ HTK với chi phí phát sinh do dự trữ HTK để có phương thức quyết định hợp lí.
Các chi phí liên quan đến dự trữ HTK gồm:
+ Chi phí đặt hàng: gồm chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển, chi phí giao nhận
hàng theo hợp đồng. Trên thực tế chi phí cho mỗi lần đặt hàng thường bao gồm các chi
phí cố định và chi phí biến đổi. Tuy nhiên trong các mô hình quản lý, TSLĐ về HTK
đơn giản thường giả định chi phí chô mỗi làn đặt hàng là cố định và độc lập với số đơn
vị hàng đặt mua.
+ Chi phí lưu trữ (chi phí tồn trữ): là những chi phí liên quan đến việc thực hiện
dự trữ HTK trong một khoảng thời gian xác định trước. Chi phí lưu trữ bao gồm chi
phí lưu kho và chi phí bảo quản; chi phí hư hỏng và chi phí thiệt hại do HTK bị lỗi
thời, giảm giá, biến chất; chi phí bảo hiểm; chi phí cơ hội về TSLĐ lưu giữ đầu tư vào
HTK; chi phí trả tiền lãi vay để mua vật tư, hàng hóa dữ trữ; chi phí thuế. Thông
Thang Long University Library
11
thường, chi phí lưu trữ hàng năm giao động từ 20-45% tính trên giá trị HTK cho hầu
hết các doanh nghiệp
+ Chi phí thiệt hại khi không có hàng (HTK hết): bao gồm chi phí đặt hàng khẩn
cấp, chi phí thiệt hại do ngừng trệ sản xuất, lợi nhuận bị mất do hết thành phẩm dự trữ
để bán cho khách hàng…
Trong rất nhiều hàng tồn kho không phải loại nào hàng hóa cũng có vai trò như
nhau trong việc bảo quản hàng tồn kho. Để quản lý hàng tồn kho hiệu quả người ta
phải phân loại hàng hóa dự trữ thành các nhóm theo mức độ quan trọng của chúng
trong dự trữ, bảo quản. Kĩ thuật phân tích A-B-C sẽ giúp doanh nghiệp phân loại và
đầu tư có hiệu quả hơn cho việc quản lý hàng tồn kho. Giá trị hàng tồn kho trong năm
được xác định bằng cách lấy nhu cầu của từng loại hàng tồn kho nhân với chi phí tồn
kho đơn vị. Tiêu chuẩn để xếp các loại hàng tồn kho vào các nhóm là:
Nhóm A: Bao gồm các loại hàng hóa có giá trị hằng năm từ 60–80% tổng giá trị tồn
kho nhưng về số lượng chỉ chiếm 15–20% tổng số hàng tồn kho.
Nhóm B: Bao gồm các loại hành hóa có giá trị hằng năm từ 25–30% tổng giá trị tồn
kho nhưng về sản lượng chúng chiếm 30–50% tổng số hàng tồn kho.
Nhóm C: Gồm những loại hàng có giá trị hằng năm nhỏ, giá trị hàng năm chỉ chiếm 5–
10% tổng giá trị hàng tồn kho. Tuy nhiên về số lượng chúng lại chiếm 30–55% tổng số
hàng tồn kho.
Hình 05. Các nhóm hàng tồn kho theo phân loại A-B-C
Mô hình phân tích theo A-B-C giúp doanh nghiệp đầu tư có trọng tâm khi mua
hàng, chẳng hạn ta phải dành nhiều tiềm lực để mua hàng hóa nhóm A nhiều hơn so
với nhóm C. Ngoài ra doanh nghiệp có thể xác định các chu kì kiểm toán khác nhau.
Đối với hàng tồn kho thuộc nhóm A, việc tính toán phải được thực hiện thường xuyên,
thường là mỗi tháng 1 lần. Đối với hàng hóa thuộc nhóm B, sẽ tính toán trong chu kì
dài hơn thường là 1 quý 1 lần. Đối với hàng hóa thuộc nhóm C thường tính toán 6
tháng 1 lần.
DN cũng có thể áp dụng mô hình EOQ cho việc quản lý HTK với các giả định:
Nhu cầu về hàng tồn kho là ổn định
Không có biến động giá, hao hụt, mất mát trong khâu dự trữ
12
Thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận hàng là xác định và không đổi
Chỉ có chi phí dự trữ và chi phí đặt hàng
Không xảy ra thiếu hụt hàng tồn kho nếu đơn đặt hàng được thực hiện đúng hạn.
Hình 06. Mô hình EOQ
Chi phí dự trữ HTK = * C
Trong đó: Q/2 là mức tồn kho trung bình
C: chi phí dự trữ cho một đơn vị hàng lưu kho
Chi phí đặt hàng =
Trong đó: S là lượng hàng cần đặt
S/Q là số lần đặt hàng
O là chi phí một lần đặt hàng
Tổng chi phí = Chi phí dự trữ + Chi phí đặt hàng = * C +
Mức dự trữ kho tối ưu Q*
khi tổng chi phí tối thiểu:
Q*=
C
OS **2
Quản lý khoản phải thu
Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa
hoặc dịch vụ. Trong kinh doanh hầu hết các doanh nghiệp đều có các khoản phải thu
nhưng với mức độ khác nhau, từ mức không đáng kể đến mức không thể kiểm soát
nổi, gây ảnh hưởng xấu cho hoạt động kinh doanh của doanh ngiệp. Vì thế quản lý
KPT là một nội dung quan trọng trong quản lý TSLĐ của doanh nghiệp. Quản lý KPT
liên quan đến đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Nếu không bán chịu hàng hóa, dịch vụ
doanh nghiệp sẽ mất đi cơ hội bán hàng, làm giảm lợi nhuận. Song nếu bán chịu hay
bán chịu quá nhiều sẽ kéo theo chi phí quản lý KPT tăng lên, làm tăng nguy cơ nợ phải
thu khó đòi và rủi ro không thu được nợ.
Mặt khác, quản lý khoản phải thu liên quan chặt chẽ đến việc tổ chức và bảo
tồn TSLĐ của doanh nghiệp. Việc tăng khoản phải thu từ khách hàng kéo theo việc gia
tăng các khoản chi phí quản lý nợ, chi phí thu hồi nợ, chi phí trả tiền vay để đáp ứng
Thang Long University Library
13
nhu cầu TSLĐ thiếu do khoản bị khách hàng chiếm dụng. Tăng khoản phải thu làm
tăng rủi ro đối với doanh nghiệp dẫn đến tình trạng nợ quá hạn khó đòi hoặc không
thu hồi được do khách hàng vỡ nợ gây mất khoản phải thu của doanh nghiệp.
rất lớn đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy doanh nghiệp cần quản lý
các KPT một cách hợp lý và linh hoạt.
Các chính sách tín dụng và thu tiền của DN:
- Áp dụng mô hình cơ bản
NPV =
Với CFt = VC * S * (ACP/365)
CF0 = [ S*(1-VC) - S*BD – CD ] * (1-T)
Trong đó: CFt là dòng tiền thu được sau thuế mỗi thời kì,
k là tỷ lệ thu nhập yêu cầu,
CF0 là khoản đầu tư vào phải thu khách hàng,
VC là CFout biến đổi theo tỷ lệ % tính trên CFin,
S là doanh thu dự kiến trên mỗi thời kì,
ACP là thời gian thu tiền trung bình (ngày),
BD là tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu (%),
CD là CFout tăng của bộ phận tín dụng,
T là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Quyết định: NPV > 0 : cấp tín dụng
NPV < 0 : không cấp tín dụng
NPV = 0 : bàng quan
- Lựa chọn phương pháp thu tiền trực tiếp và bán trả chậm
Chỉ tiêu Không cấp tín dụng Cấp tín dụng
Số lượng bán (Q) Q0 Q1 (Q1 > Q0)
Giá bán (P) P0 P1 (P1 > P0)
Chi phí SX bình quân (AC) AC0 AC1 (AC1 > AC0)
Xác suất thanh toán 100% h (h ≤ 100%)
Thời hạn nợ 0 t
Tỷ suất chiết khấu 0 Rt
Ta có NPV0 = Q0P0 - AC0Q0 ; NPV1 = – AC1Q1
Quyết định: NPV0 > NPV1 : cấp tín dụng
NPV0 < NPV1: không cấp tín dụng
NPV0 = NPV1: bàng quan
- Lựa chọn cấp tín dụng và thông tin rủi ro
Chỉ tiêu Không sử dụng thông tin rủi
ro tín dụng
Sử dụng thông tin rủi ro tín
dụng
Số lượng bán (Q) Q1 Q1 *h
Giá bán (P) P1 P1
Chi phí SX bình quân (AC) AC1 AC1
14
Chi phí thông tin rủi ro 0 C
Xác suất thanh toán H 100%
Thời hạn nợ t t
Tỷ suất chiết khấu Rt Rt
Ta có NPV1 = – AC1Q1 ; NPV2 = – AC1Q1h – C
Lợi ích: NPV2 ≥ NPV1
Chi phí: AC1Q1 - AC1Q1h ≥ 0
1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp
Theo cách hiểu đơn giản thì sử dụng tài sản hiệu quả có nghĩa là với một số
lượng tài sản nhất định đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ mang lại lợi
nhuận cao nhất với chi phí thấp nhất. Điều này được hiểu trên hai khía cạnh:
- Với số tài sản hiện có, doanh nghiệp có thể sản xuất ra số lượng sản phẩm lớn
hơn với chất lượng tốt hơn, giá thành hạ để tăng lợi nhuận.
- Đầu tư thêm tài sản một cách thích hợp nhằm mở rộng quy mô sản xuất để
tăng doanh số tiêu thụ với yêu cầu đảm bảo tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ
tăng của tài sản.
Như vậy, có thể hiểu: “Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động là một phạm trù kinh
tế phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng tài sản trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và mục tiêu tăng
trưởng với chi phí tối thiểu trong một khoảng thời gian nhất định”. [22, tr.86]
Hiệu quả sử dụng TSLĐ của doanh nghiệp được lượng hóa thông qua hệ thống
các chỉ tiêu về lợi nhuận, khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển, khả năng hoạt
động,…Thông qua các chỉ tiêu đó có thể phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được
và chi phí bỏ ra ban đầu của quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí bỏ ra càng ít so với
kết quả đạt được thì hiệu quả sử dụng tài sản càng cao.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp
1.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp chung về hiệu quả sử dụng tài sản lưu động
Việc sử dụng TSLĐ hợp lí và tiết kiệm và có hiệu quả vừa là yêu cầu vừa mục
tiêu của các nhà quản lí doanh nghiệp. Đây cũng là vấn đề được hầu hết các đối tượng
có lợi ích liên quan đến doanh nghiệp quan tâm và chú ý. Hiệu quả sử dụng TSLĐ ở
doanh nghiệp ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến lợi ích
kinh tế của các đối tượng có liên quan.
Các chỉ số được sử dụng để đánh giá chung về hiệu quả sử dụng TSLĐ:
Suất hao phí của TSLĐ so với doanh thu thuần (hệ số đảm nhiệm TSLĐ)
Khả năng tạo ra doanh thu thuần của TSLĐ để dự kiến TSLĐ cần đầu tư khi
doanh nghiệp muốn một mức doanh thu thuần như dự kiến, chỉ tiêu này được xác định:
Suất hao phí của TSLĐ so với doanh thu =
Thang Long University Library
15
Trong đó: TSLĐbq =
Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu đồng TSLĐ để tạo ra một đồng doanh thu
thuần. Chỉ tiêu này càng thấp càng chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSLĐ càng tốt, góp
phần tiết kiệm TSLĐ và nâng cao doanh thu thuần trong kì.
Suất hao phí của TSLĐ so với lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của TSLĐ của doanh
nghiệp đang sử dụng, chỉ tiêu này được xác định:
Suất hao phí của TSLĐ so với lợi nhuận sau thuế =
Chỉ tiêu này cho biết một đồng lợi nhuân sau thuế doanh nghiệp cần bao nhiêu
đồng TSLĐ. Chỉ tiêu này càng thấp càng tốt, hiệu quả sử dụng TSLĐ càng tốt và càng
hấp dẫn được các nhà đầu tư.
Tỷ suất sinh lời của tài sản lưu động ROCA (Return on current assets)
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản lưu động (ROCA):
ROCA =
Chỉ tiêu này cho biết 100 đồng tài sản lưu động bỏ vào sản xuất kinh doanh
trong kỳ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản lưu
động cung cấp thông tin về lợi nhuận được tạo ra từ lượng tài sản lưu động đầu tư. Tỷ
suất này càng cao tức doanh nghiệp đang thu được phần lãi nhiều hơn trên lượng đầu
tư lớn hơn.
Theo phương pháp phân tích DuPont
DuPont là tên một nhà quản trị tài chính người Pháp tham gia kinh doanh ở
Mỹ. DuPont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên
phương diện chi phí và các hiệu quả sử dụng TSLĐ. Mô hình DuPont là kĩ thuật được
sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản
lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont sử dụng nhiều yếu tố trong bảng cân đối kế
toán và báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh. Người ta sử dụng mô hình DuPont để
thấy được mối liên hệ giữa các chỉ tiêu.
Tỷ suất sinh lời của TSLĐ theo mô hình DuPont được xác định như sau:
ROCA =
Hay ROCA = Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu x Hiệu suất sử dụng TSLĐ
Theo phương pháp này, tỷ số ROCA cho thấy tỷ suất sinh lời của tài sản phụ thuộc
vào yếu tố
- Thu nhập ròng của doanh nghiệp trên một doanh thu.
- Một đồng tài sản lưu động thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Phân tích ROCA theo phương pháp Dupont cho phép xác định và đánh giá chính xác
nguồn gốc làm thay đổi lợi nhuận nghiệp của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó nhà quản trị
đưa ra các giải pháp nhằm tăng tiêu thụ và tiết kiệm chi phí.
16
Muốn tăng ROCA cần tăng quy mô về doanh thu hoặc tăng hiệu quả sử dụng tài
sản lưu động của doanh nghiệp trong điều kiện yếu tố còn lại không thay đổi. Doanh
nghiệp muốn tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROCA) cần làm doanh thu tăng
đồng thời giảm tối đa chi phí để gia tăng lợi nhuận trên doanh thu. Đối với hiệu suất sử
dụng tài sản lưu động, ngoài việc tăng doanh thu, doanh nghiệp cần sử dụng tiết kiệm
và hợp lý cơ cấu tài sản lưu động của mình nhằm phát huy tối đa giá trị tài sản lưu
động đó.
Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động (số vòng quay TSLĐ)
Số vòng quay TSLĐ =
Chỉ tiêu này cho biết trong một kì nhất định TSLĐ luân chuyển được bao nhiêu
lần hay TSLĐ quay được bao nhiêu vòng.
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ sử dụng của TSLĐ trên mối quan hệ so sánh giữa
mức sản xuất trong kì (tổng doanh thu thuần) với số TSLĐ bình quân bỏ ra trong kì.
Nếu số vòng tăng chứng tỏ TSLĐ được luân chuyển với tốc độ cao, điều này có lợi
cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Có thể nói vòng quay TSLĐ càng tăng thì hiệu quả
sử dụng TSLĐ càng cao và ngược lại.
Để đánh giá chính xác hơn về hiệu suất sử dụng tài sản lưu động thì cần quan
tâm tới chỉ tiêu thời gian một vòng quay của TSLĐ (K)
K = =
Chỉ tiêu này nói lên độ dài bình quân một vòng quay của TSLĐ hay số ngày bình
quân hay số ngày cần thiết để TSLĐ thực hiện được một vòng trong kì. Ngược lại với
chỉ tiêu số vòng quay TSLĐ trong kì, thời gian một vòng quay của TSLĐ càng ngắn
cho thấy tốc độ lưu chuyển TSLĐ càng nhanh chứng tỏ TSLĐ càng được sử dụng có
hiệu quả.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán bằng tiền
Khả năng thanh toán tiền mặt =
Khả năng thanh toán tiền mặt cho biết cần bao nhiêu tiền mặt và các khoản
tương đương tiền (chứng khoán khả mại) của doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ
nợ ngắn hạn. Nói cách khác khả năng thanh toán tiền mặt cho biết, cứ một đồng nợ
ngắn hạn thì được đảm bảo thanh toán bằng bao nhiêu tiền mặt và các khoản tương
đương tiền.
Khả năng thanh toán tiền mặt có giá trị bằng bao nhiêu là tối ưu phụ thuộc vào
ngành nghề, độ lớn của doanh nghiệp cũng như thời gian đánh giá. Chỉ số này phản
ánh được mức thanh khoản cao nhất của tài sản lưu động doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán hiện hành
Khả năng thanh toán hiện hành =
Thang Long University Library
17
Chỉ số này cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn bằng tiền hay các
khoản tương đương tiền khi nợ ngắn hạn đã đến khi thanh toán. Cho biết doanh nghiệp
có bao nhiêu đồng TSLĐ và đầu tư ngắn hạn để đảm bảo cho một đồng nợ ngắn hạn.
Chỉ tiêu này càng thấp cho thấy công ty đang trong tình trạng tài chính tiêu cực, có khả
năng không đáp ứng được yêu cầu chi trả các khoản nợ ngắn hạn của mình, còn nếu
chỉ số này quá cao cũng không luôn là dấu hiệu tốt vì TSLĐ chiếm tỷ lệ khá cao trong
cơ cấu tài sản.
Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh =
Đây là tỉ số giữa tài sản lưu động quay vòng nhanh với nợ ngắn hạn. Tài sản lưu
động quay vòng nhanh là những tài sản nhanh chóng chuyển đổi thành tiền được:
chứng khoán ngắn hạn và các khoản phải thu. Dự trữ là hàng hóa, thành phẩm, hàng
gửi bán, vật tư chưa thể bán nhanh, hoặc khấu trừ, đối lưu ngay được, nên khó chuyển
thành tiền hơn. Do đó tỷ số khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các
khoản nợ ngắn hạn mà không phụ thuộc vào việc bán các tài sản dự trữ (tồn kho).
Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp cao hay thấp, tình hình tài chính
được đánh giá tốt hay xấu tùy thuộc vào lượng tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn lớn hay bé, nợ ngắn hạn nhỏ hay lớn.
1.2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá các thành phần của TSLĐ
Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
+ Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho =
Chỉ số này phản ánh số lần luân chuyển hàng tồn kho trong một thời kì nhất định.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực
quản lý hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng
hóa trong kho là nhanh và ngược lại, hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng của hàng hóa
trong kho là thấp. Nhưng cần lưu ý rằng, hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề
kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu.
Qua chỉ tiêu này giúp nhà quản trị xác định mức dự trữ vật tư, hàng hóa hợp lý
trong chu kì sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp bán
hàng nhanh, hàng hóa không bị ứ đọng nhiều và càng làm hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trở nên hiệu quả hơn.
+ Thời gian quay vòng hàng tồn kho:
Thời gian quay vòng HTK =
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày kể từ lúc doanh nghiệp bỏ tiền mua nguyên vật
liệu đến khi sản phẩm hoàn thành, kể cả thời gian lưu kho.
Thời gian quay vòng HTK càng nhanh cho thấy doanh nghiệp họat động càng
hiệu quả, HTK luân chuyển nhanh và ngược lại.
18
Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu =
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu
bằng tiền mặt.
Vòng quay càng lớn thì tốc độ thu hồi các khoản phải thu là tốt vì doanh nghiệp ít
bị chiếm dụng vốn. Qua chỉ tiêu này sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của
doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp.
Thời gian thu tiền bình quân =
Chỉ tiêu này để phản ánh khả năng thu tiền trong thanh toán trên cơ sở các khoản
phải thu và doanh thu bình quân một ngày. Nó phản ánh số ngày cần thiết để thu được
các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì thời gian thu tiền bình
quân càng nhỏ. Các khoản phải thu lớn hay nhỏ phụ thuộc vào chính sách tín dụng
thương mại của doanh nghiệp và các khoản trả trước. Thời gian gian thu tiền cao hay
thấp trong nhiều trường hợp chưa có thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét các
mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp: mở rộng thì trường, chính sách tín dụng cho
khách hàng…
Nếu công ty áp dụng chính sách thắt chặt tín dụng thì thời gian thu tiền bình quân
của công ty sẽ ở mức thấp, các khoản phải thu được thu hồi nhanh hơn, tuy nhiên
doanh thu và lợi nhuận giảm. Còn với chính sách nới lỏng tín dụng làm cho thời gian
thu tiền bình quân của công ty kéo dài hơn, do khách hàng có thời gian để chiếm dụng
vốn của công ty nhưng doanh thu và lợi nhuận sẽ tăng cao do bán được nhiều hàng hóa
hơn. Dù áp dụng chính sách tín dụng nào thì doanh nghiệp cũng cần xây dựng một
chính sách thu hồi nợ hợp lý và kịp thời.
Thời gian quay vòng tiền
Hình 07. Thời gian quay vòng của tiền
Thời gian quay vòng HTK Thời gian thu tiền bình quân
Chu kì kinh doanh
Mua hàng bán hàng trả chậm thu tiền bán hàng
Thời gian trả
chậm trung bình Thời gian quay vòng tiền
trả tiền mua hàng
Thang Long University Library
19
= + -
Trong đó:
TG trả chậm trung bình = * 360
Thời gian quay vòng tiền phản ánh khoảng thời gian ròng tính theo ngày kể từ
khi doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng cho đến khi doanh nghiệp thu được tiền.
Khi nghiên cứu về TSLĐ, hiệu quả sử dụng TSLĐ và các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả sử dụng TSLĐ chúng ta đã thấy được vai trò quan trọng của TSLĐ trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. TSLĐ có mặt trong mọi giai đoạn của
chu kì kinh doanh từ khâu dự trữ, sản xuất đến lưu thông và vận động theo những
vòng tuần hoàn. Tốc độ luân chuyển tài sản là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử
dụng TSLĐ. Việc tăng tốc độ luân chuyển tài sản sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp sử
dụng TSLĐ có hiệu quả hơn. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ là hết sức
cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp.
Mức tiết kiệm tài sản lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh số TSLĐ mà doanh nghiệp tiết kiệm được do tăng tốc độ
luân chuyển TSLĐ ở kì này so với kì trước. Doanh nghiệp càng tăng được vòng quay
TSLĐ thì càng có khả năng tiết kiệm được TSLĐ, càng nâng cao hiệu quả sử dụng
TSLĐ. Mức tiết kiệm tài sản lưu động được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu:
Mức tiết kiệm tuyệt đối: là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có
thể tiết kiệm được một số TSLĐ để sử dụng vào công việc khác. Nói cách khác: với
mức luân chuyển vốn không thay đổi song do tăng tốc độ luân chuyển TSLĐ nên
doanh nghiệp cần số vốn ít hơn.
Công thức tính:
VTKTĐ = -
Trong đó:
M0: tổng mức luân chuyển vốn kì kế hoạch
k1, k0: thời gian luân chuyển vốn lưu động kì kế hoạch, kỳ báo cáo.
Điều kiện để có tiết kiệm TSLĐ tuyệt đối là tổng mức luân chuyển vốn kỳ kế
hoạch phải không nhỏ hơn tổng mức luân chuyển vốn kỳ báo cáo và TSLĐ kỳ kế
hoạch phải nhỏ hơn TSLĐ kỳ báo cáo.
Mức tiết kiệm tương đối: do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có
thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng thêm hoặc tăng thêm
không đáng kể quy mô TSLĐ.
Thời gian
quay vòng
tiền
Thời gian
thu tiền
bình quân
Thời gian
trả chậm
trung bình
Thời gian
quay vòng
HTK
20
Công thức tính:
VTKTgĐ =
Trong đó:
VTKTgĐ: số TSLĐ có thể tiết kiệm (-) hay phải tăng thêm (+) do sự thay đổi
của tốc độ luân chuyển vốn lưu động của kì kế hoạch so với kì báo cáo,
k1, k0: thời gian luân chuyển TSLĐ kì kế hoạch, kỳ báo cáo.
Điều kiện để có tiết kiệm TSLĐ tương đối là tổng mức luân chuyển vốn kỳ kế
hoạch phải lớn hơn kỳ báo cáo và TSLĐ kỳ kế hoạch phải lớn hơn TSLĐ kỳ báo cáo.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đếnhiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng TSLĐ của DN chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố, bao
gồm cả nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan. Để có thể phát huy được những mặt
tích cực cũng như giảm bớt mặt tiêu cực tác động đến quá trình sử dụng TSLĐ đòi hỏi
các nhà quản trị doanh nghiệp cần nắm bắt các nhân tố đó để từ đó đề ra những biện
pháp quản lý và sử dụng TSLĐ hiệu quả nhất.
1.2.3.1. Nhân tố khách quan
Các nhân tố khách quan thuộc môi trường vĩ mô của doanh nghiệp nên có phạm
vi rất rộng, bao trùm lên toàn bộ nền kinh tế và tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến
mọi mặt hoạt động của doanh nghiệp.
- Môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên là toàn bộ các yếu tố tự nhiên tác động đến doanh nghiệp như
nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng. Nhân tố này ảnh hưởng lớn và trực tiếp đến quyết định quản
lí TSLĐ của doanh nghiệp, cụ thể là mức dự trữ. Sở dĩ như vậy là do tính mùa vụ của
thị ttrường cung ứng lẫn thị trường tiêu thụ. Hơn nữa khi điều kiện tự nhiên không
thuận lợi thì doanh nghiệp phải tốn chi phí nhiều hơn cho công tác dự trữ (chi phí vận
chuyển, bảo quản) từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng TSLĐ của doanh nghiệp.
- Môi trường kinh doanh
+ Biến động cung cầu hàng hóa: tác động vào khả năng cung ứng của thị trường
đối với nhu cầu nguyên vật liệu hay khả năng tiêu thụ của doanh nghiệp trên thị
trường, từ đó làm tăng hay giảm mức dự trữ của doanh nghiệp, và ảnh hưởng tới khả
năng quay vòng của TSLĐ, đến mức sinh lợi.
+ Tốc độ phát triển của nền kinh tế: Khi nền kinh tế tăng trưởng chậm, sức mua bị
giảm sút làm ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, sản lượng
tiêu thụ bị suy giảm, doanh thu ít đi, lợi nhuận giảm sút và tất yếu làm giảm hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh nói chung và TSLĐ nói riêng.
+ Mức độ cạnh tranh trên thị trường: để đạt được hiệu quả cao nhất trong nền
kinh tế thị rường thì mỗi doanh nghiệp phải có những biện pháp, chính sách hấp dẫn so
với đối thủ cạnh tranh như chấp nhận bán chịu, cung ứng đầu vào ổn định, chi phí
thấp,…Như vậy doanh nghiệp sẽ phải đề ra các biện pháp và các chiến lược thích hợp
để tăng vòng quay TSLĐ, giảm chi phí, tăng lợi nhuận.
Thang Long University Library
21
+ Sự thay đổi của chính sách kinh tế vĩ mô: bằng luật pháp kinh tế và các chính
sách kinh tế, Nhà Nước thực hiện việc điều tiết và quản lí nguồn lực trong nền kinh tế
tạo môi trường và hành lang cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh theo
hướng nhất định. Chỉ một sự thay đổi nhỏ trong chế độ, chính sách hiện hành cũng ảnh
hưởng rất lớn đến chiến lược kinh doanh và ảnh hưởng đến hiệu quả họat động của
doanh nghiệp nói chung và hiệu quả sử dụng TSLĐ nói riêng.
- Môi trường khoa học công nghệ
Sự phát triển của khoa học công nghệ không những làm thay đổi chất lượng, số
lượng sản phẩm mà còn làm phát sinh những nhu cầu mới, khách hàng trở nên khó
tính hơn. Ngoài ra nó còn ảnh hưởng đến tốc độ chu chuyển tiền, các khoản dự trữ, tồn
kho nhờ tăng năng suất, rút ngắn thời gian sản xuất. Do vậy các doanh nghiệp phải
nắm bắt được điều này để có biện pháp đầu tư, đổi mới công nghệ phù hợp.
1.2.3.2. Nhân tố chủ quan
Ngược lại với các nhân tố khách quan là những nhân tố chủ quan xuất phát từ
bản thân doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể thay đổi các nhân tố này để đạt được kết
quả kinh doanh tốt nhất. Nhân tố chủ quan cơ bản gồm:
- Cơ cấu TSLĐ của doanh nghiệp
Việc xác định cơ cấu TSLĐ của doanh nghiệp hợp lý bao nhiêu thì hiệu quả sử
dụng TSLĐ của doanh nghiệp càng được tối ưu hóa bấy nhiêu. Nếu bố trí cơ cấu
TSLĐ không hợp lý, làm mất sự cân đối giữa TSLĐ và TSCĐ dẫn đến làm thiếu hoặc
thừa một loại tài sản nào đó sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng TSLĐ.
- Vấn đề xác định nhu cầu TSLĐ
Việc xác định nhu cầu TSLĐ thiếu chính xác dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu
vốn trong sản xuất kinh doanh. Nếu thừa thì sẽ gây lãng phí còn nếu thiếu sẽ gây ảnh
hưởng đến họat động sản xuất kinh doanh. Điều này ảnh hưởng không tốt đến quá
trình họat động kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng TSLĐ của doanh nghiệp.
- Việc lựa chọn phương án đầu tư:
Đây là nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng TSLĐ của doanh
nghiệp. Nếu doanh nghiệp đầu tư sản xuất ra những sản phẩm lao vụ dịch vụ chất
lượng cao, mẫu mã phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, đồng thời giá hành hạ thì
doanh nghiệp thực hiện được quá trình tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay của TSLĐ,
nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ và ngược lại.
- Trình độ quản của doanh nghiệp
Trình độ quản lý của doanh nghiệp mà yếu kém sẽ dẫn đến thất thoát vật tư,
hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
1.3. Giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động trong
doanh nghiệp
1.3.1. Sự cầnthiết phải nâng caohiệuquả sử dụng tài sảnlưuđộng trong doanh nghiệp
Nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp phát
triển vững mạnh. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ cần phải đảm bảo sử dụng tài
22
sản đúng mục đích, hợp lý, tiết kiệm, có sự quản lý chặt chẽ, không để tài sản bị thất
thoát lãng phí, đảm bảo thỏa mãn đủ TSLĐ cho hoạt động SXKD. Ngoài ra, bản thân
DN cũng cần thường xuyên kiểm tra giám sát, đánh giá hiệu quả sử dụng TSLĐ nhằm
phát hiện kịp thời và nhanh chóng khắc phục những hạn chế trong quản lý và sử dụng
TSLĐ.
Để có thể tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có một
lượng tài sản nhất định và nguồn tài trợ tương ứng, không có tài sản sẽ không có bất kì
hoạt động sản suất kinh doanh nào. Song việc sử dụng tài sản như thế nào cho hiệu quả
cao là một nhân tố quan trọng quyết định tới sự tăng trưởng và phát triển của doanh
nghiệp. Vì vậy, việc quản lý, sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản nói chung
và TSLĐ nói riêng trong doanh nghiệp là rất quan trọng của công tác quản lí tài chính
doanh nghiệp.
Lợi ích kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả
từng đồng TSLĐ làm cho TSLĐ được thu hồi sau mỗi kì sản xuất. Việc tăng tốc độ
luân chuyển TSLĐ cho phép rút ngắn thời gian chu chuyển của vốn, do đó vốn thu hồi
được nhanh hơn, có thể giảm bớt được khối lượng TSLĐ cần thiết mà vẫn giữ được
khối lượng sản phẩm hàng hóa bằng hoặc hơn trước. Nâng cao hiệu quả sử dụng
TSLĐ sẽ cải thiện được khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Đứng trước những đòi hỏi ngày càng khắt khe của người tiêu dùng, sản phẩm
hàng hóa phải luôn đa dạng về chủng loại, chất lượng không ngừng được cải tiến nâng
cao, có vậy thì doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển được. Để làm được điều này thì
doanh nghiệp phải huy động hết nguồn lực của mình và khai thác chúng một cách có
hiệu quả. Từ đó doanh nghiệp mới có khả năng để tái đầu tư, cải thiện máy móc, tăng
năng suất lao động, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
Việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ còn giúp doanh nghiệp luôn
có được trình độ sản xuất phát triển, trang thiết bị kĩ thuật luôn được cải tiến. Việc áp
dụng công nghệ kĩ thuật hiên đại, tiên tiến sẽ tăng khả năng nâng cao năng suất lao
động, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo thế cạnh tranh cho sản phẩm trên thị trường.
Bên cạnh đó, nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ còn làm tăng khả năng tài chính
cho doanh nghiệp khi các khoản tiền mặt, phải thu, dự trữ, phải trả của doanh nghiệp
được quản lý và sử dụng tốt sẽ nâng cao khả năng thanh toán cho doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp dễ dàng huy động vốn và tạo điều kiện cho doanh nghiệp có đủ tiềm lực
để vượt qua khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Khi khai thác tốt tài sản , sử dụng
tiết kiệm, hiệu quả TSLĐ trong sản xuất kinh doanh để giảm bớt nhu cầu vay vốn, từ
đó giảm các chi phí về lãi vay.
Vì vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ hay việc tối đa hóa lợi nhuận trên
một số vốn nhất định là vấn đề hết sức quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp sản
xuất hàng hóa, dịch vụ thuộc mọi thành phần kinh tế.
Trong số các loại TSLĐ thì tiền mặt, các KPT và HTK là 3 bộ phận quan trọng
nhất và là đối tượng chủ yếu của quản trị tài chính.
Thang Long University Library
23
1.3.2. Quản trị tiền mặt
Quản trị tiền mặt là một quá trình bao gồm việc thu hồi nợ, kiểm soát chi tiêu,
bù đắp thâm hụt ngân sách, dự báo nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp, đầu tư những
khoản tiền nhàn rỗi và trả tiền cho ngân hàng.
Quản trị tiền mặt có liên quan chặt chẽ đến việc quản lý các loại tài sản gắn liền
với tiền mặt như các loại chứng khoán thanh khoản cao. Các loại chứng khoán gần như
tiền mặt giữ vai trò như một bước đệm cho tiền mặt, vì nếu số dư tiền mặt dư nhiều
doanh nghiệp có thể đầu tư vào các chứng khoán thanh khoản cao nhưng khi cần thiết
có thể chuyển đổi chúng một cách dễ dàng và ít tốn kém chi phí. Vì vậy trong quản trị
tài chính, người ta sử dụng chứng khoán có khả năng thanh khoản cao để duy trì tiền
mặt ở mức mong muốn. Bên cạnh đó, nhu cầu tiền mặt trong các doanh nghiệp chủ
yếu để thực hiện nhu cầu thanh toán nhanh của doanh nghiệp, ngoài ra còn đáp ứng
nhu cầu giao dịch hằng ngày như mua sắm hàng hóa, vật tư, thanh toán các khoản chi
phí cần thiết. Ngoài ra còn xuất phát từ nhu cầu dự phòng để ứng phó với những
trường hợp bất thường chưa dự đoán được và động lực “đầu cơ” trong nhu cầu dự trữ
tiền mặt để sẵn sàng khi có cơ hội kinh doanh tốt. Việc duy trì mức dự trữ tiền mặt đủ
lớn còn giúp cho doanh nghiệp có cơ hội nhận được các khoản chiết khấu khi mua
hàng, làm tăng hệ số khả năng thanh toán.
1.3.3. Quản trị các khoản phải thu
Để quản lý khoản phải thu từ khách hàng, doanh nghiệp cần:
- Xác định chính sách bán chịu (chính sách tín dụng thương mại) với khách
hàng. Nợ phải thu từ khách hàng của doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào khối lượng
hàng hóa, dịch vụ bán chịu cho khách hàng và thời hạn bán chịu. Vì vậy để quản lý
khoản phải thu trước hết cần xem xét đến chính sách bán chịu của doanh nghiệp như:
+ Mục tiêu mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng doanh thu và tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp.
+ Tính chất thời vụ trong sản xuất và tiêu thụ của một số sản phẩm (thời hạn bán
chịu rất ngắn trong các ngành thực phẩm tươi sống và kỳ thu tiền bình quân rất cao
trong các ngành kiến trúc, sản xuất cơ giới và ở những doanh nghiệp lớn…)
+ Tính cạnh tranh: Cần xem xét tình hình bán chịu của các đối thủ cạnh tranh để
có đối sách bán chịu thích hợp và có lợi.
+ Tình trạng tài chính của doanh nghiệp: không thể mở rộng việc bán chịu cho
khách hàng khi doanh nghiệp đã có nợ phải thu ở mức cao và có sự thiếu hụt lớn vốn
bằng tiền trong cân đối thu chi bằng tiền.
- Phân tích khách hàng, xác định đối tượng bán chịu: Công vệc chính yếu trong
việc hình thành chính sách tín dụng thương mại cần xác định là ai bán chịu cho ai. Do
vậy, để thẩm định độ rủi ro cần có sự phân tích đánh giá khả năng trả nợ và uy tín của
khách hàng, nhất là với các khách hàng tiềm năng. Trên cơ sở đó quyết định hình thức
hợp đồng (thực hiên trên tài khoản mua bán chịu, lệnh phiếu, hối phiếu thương mại, tín
dụng nhưng không hủy ngang hay bán có điều kiện).
24
- Xác định điều kiện thanh toán: Doanh nghiệp phải quyết định thời hạn bán
chịu (thời hạn thanh toán) và tỷ lệ chiết khấu thanh toán.
+ Thời hạn thanh toán: Là khoảng thời gian kể từ ngày người bán giao hàng cho
người mua đến hết ngày người mua trả tiền. Thời hạn thanh toán dài hay ngắn còn tùy
thuộc vào tính chất lâu bền hay mau hỏng của sản phẩm. Tài khoản của khách hàng,
uy tín của khách hàng với doanh nghiệp và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Chiết khấu thanh toán: Là phần giảm trừ một số tiền nhất định cho người mua
khi người mua trả tiền trước thời hạn thanh toán như đã thỏa thuận. Chiết khấu thanh
toán được xác định bằng một tỷ lệ phần tram tính theo doanh số mua hàng ghi trên hóa
đơn. Việc tăng tỷ lệ chiết khấu thanh toán sẽ thúc đẩy khách hàng thnah toán sớm hơn
trước hạn và thu hút khách hàng mới làm tăng doanh thu, giảm chi phí thu hồi nợ
nhưng sẽ làm giảm số tiền thực thu. Vì vậy doanh nghiệp cần cân nhắc khi xác định tỷ
lệ chiết khấu.
1.3.4. Quản trị hàng tồn kho
Để quản trị HTK tốt cần phối hợp nhiều biện pháp từ khâu mua sắm, vận
chuyển, dự trữ vật tư đến dự trữ thành phẩm, hàng hóa để bán. Doanh nghiệp có thể áp
dụng các biện pháp sau đây để nâng cao hiệu quả quản lý HTK:
+ Xác định đúng đắn lượng nguyên vật liệu hoặc hàng hóa cần mua sắm trong kỳ
và lượng tồn kho dự trữ thường xuyên hợp lí.
+ Xác định và lựa chọn nguồn cung ứng, người cung ứng thích hợp để đạt các
mục tiêu: Giá cả mua vào thấp, các điều khoản thương lượng có lợi cho doanh nghiệp
và tất cả gắn liền với chất lượng vật tư, hàng hóa phải đảm bảo.
+ Lựa chọn các phương tiện vận chuyển phù hợp để tối thiểu hóa chi phí vận
chuyển, xếp dỡ.
+ Thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường vật tư hàng hóa. Dự đoán
xu thế biến động trong kì tới để có quyết định điều chỉnh kịp thời việc mua sắm, dự trữ
vật tư, hàng hóa có lợi cho doanh nghiệp trước sự biến động của thị trường.
+ Tổ chức tốt việc dự trữ, bảo quản vật tư, hàng hóa. Cần áp dụng thưởng phạt
tài chính để tránh tình trạng bị mất mát, hao hụt qua mức hoặc vật tu hàng hóa bị kém,
mất phẩm chất.
+ Thường xuyên kiểm tra, nắm vững tình hình dự trữ, phát hiện kịp thời tình
trạng vật tư bị ứ đọng, không phù hợp để có biện pháp giải phóng nhanh số vật tư đó.
+ Thực hiện việc mua bảo hiểm đối với vật tư hàng hóa, lập dự phòng giảm giá
HTK. Biện pháp này giúp cho doanh nghiệp chủ động thực hiện bảo toàn TSLĐ.
Nếu doanh nghiệp thực hiện tốt các biện pháp quản lý dự trữ thì doanh nghiệp có
thể tăng khả năng sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế mà không cần tăng thêm nhu cầu
về hàng dự trữ. Do đó để nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ thì doanh nghiệp phải đưa
ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị dự trữ.
Thang Long University Library
25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương 1 của khóa luận đã đi sâu tìm hiểu về khái niệm tài sản lư động và hiệu
quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp, từ đó giúp người đọc có cái nhìn
khái quát về nội dung của đề tài.
Trước hết, chương 1 đã làm rõ những vấn đề cơ bản về tài sản như: khái niệm,
đặc điểm, phân loại, kết cấu, nguồn hình thành tài sản lưu động và các chỉ tiêu đánh
giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản lưu động; cũng như đánh giá hiệu quả sử dụng tài
sản lưu động của doanh nghiệp. Và cuối cùng là một số biện pháp quản trị tài sản lưu
động.
Thông qua tài sản lưu động cũng như những vấn đề lý luận liên quan đến tài sản
lưu động. Cơ sở lý thuyết này sẽ tạo nền tảng để tìm hiểu, đánh giá hiệu quả sử dụng
tài sản tại lưu động Công ty cổ phần than Mông Dương trong chương tiếp theo.
26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƢU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MÔNG DƢƠNG
2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần than Mông Dƣơng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên công ty: Công ty cổ phần than Mông Dương – Vinacomin
Tên giao dịch đối ngoại: Vinacomin – Mong Duong Coal Joint Company
Tên viết tắt: V-MDC JSC
Địa chỉ: Phường Mông Dương, Thị xã Cẩm phả, Tỉnh Quảng Ninh
Điện thoại: 03.33868271 (272)
Fax: 03.338676
Email: thanmongduong@vnn.vn
Website: www.mongduongcoal.com
Nhóm ngành: Khai thác
Vốn điều lệ: 150.839.520.000 đồng
Ngày 01/04/1982, Mỏ Than Mông Dương – Khe Chàm được thành lập trực
thuộc Liên Hiệp Than Hòn Gai – Bộ mỏ và Than.
Tháng 04/1987, Mỏ than Mông Dương – Khe Chàm được tách thành 2 mỏ: Mỏ
than Mông Dương và Mỏ than Khe Chàm trực thuộc công ty than Cẩm Phả - Bộ Năng
Lượng. Ngày 30/06/1993, Mỏ than Mông Dương được thành lập theo Quyết định số
418 NL/TCCBLĐ ngày 30/06/1993 của Bộ trưởng Bộ Năng Lượng, là đơn vị trực
thuộc Công ty Than Cẩm Phả.
Ngày 29/12/1997, Mỏ Than Mông Dương được chuyển thành doanh nghiệp
thành viên hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ của Tổng Công ty Than
Việt Nam (nay là Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam theo Quyết
định số 24-1997/ QĐ-BCN của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp.
Ngày 01/10/2001, Hội đồng quản trị Tổng Công ty Than Việt Nam ban hành
quyết định số 405/QĐ-HĐQT về việc đổi tên Mỏ Than Mông Dương thành Công ty
Than Mông Dương - doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty
Than Việt Nam. Ngày 08/11/2006, Hội đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp Than -
Khoáng sản Việt Nam (được đổi tên từ Tổng Công ty Than Việt Nam) ký quyết định
số 2456/QĐ-HĐQT về việc đổi tên Công ty Than Mông Dương thành Công ty Than
Mông Dương – TKV.
Theo quyết định số 3673/QĐ-BCN ngày 18/12/2006 Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp về việc cổ phần hoá Công ty Than Mông Dương – TKV, Quyết định số 35/QĐ-
HĐQT ngày 08/01/2007 của Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam về
việc phê duyệt kế hoạch triển khai cổ phần hóa các đơn vị năm 2007, Công ty Than
Mông Dương - TKV đã thực hiện triển khai đầy đủ các bước cổ phần hóa theo quy
định của Nhà nước từ ngày 01/01/2007 và chính thức đi vào hoạt động theo mô hình
Công ty cổ phần kể từ ngày 01/01/2008 với tên gọi mới là “Công ty Cổ phần Than
Mông Dương – TKV.
Thang Long University Library
27
Ngày 02/01/2008 Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 2203001196 với mức vốn
điều lệ 120.850.000.000 đồng (Một trăm hai mươi tỷ tám trăm năm mươi triệu đồng
chẵn).
Trải qua gần 30 năm xây dựng và trưởng thành, với những nỗ lực vượt bậc
trong lao động và sáng tạo, Công ty cổ phần than Mông Dương đã sớm khẳng định sức
vươn lên mạnh mẽ của mình trong số các công ty con trực thuộc Tập đoàn Công
nghiệp than – khoáng sản Việt Nam - TKV. Tập đoàn TKV giao cho công ty quản lý
tài nguyên, trữ lượng than; đồng thời hàng năm, công ty khai thác than cho tập đoàn
theo Hợp đồng giao nhận thầu khai thác, sàng, tuyển than. Năng suất khai thác hiện tại
của công ty đạt 1,8 triệu tấn. Trữ lượng than còn lại (dưới mức – 100) còn 10,243 triệu
tấn. Tổng trữ lượng đang thăm dò bổ sung, hoàn chỉnh để thiết kế bổ sung đưa vào
khai thác (từ -100m đến -550m) được 84,437 triệu tấn.
Ngành than là ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng, có nhiều đóng góp lớn trong
sự phát triển của đất nước. Do vậy, thực hiện đường lối phát triển kinh tế của Đảng và
Nhà nước, Công ty cổ phần than Mông Dương đã triển khai nhiều dự án lớn trong
những năm qua. Đặc biệt trong giai đoạn 2006 – 2011, Công ty đã triển khai dự án đầu
tư khai thác giai đoạn II mỏ than Mông Dương xuống mức sâu -250m với công suất
2.000.000 tấn/năm, tuổi thọ trung bình của công trình là 2 năm (kể cả thời gian xây
dựng cơ bản). Công ty cũng chú trọng đầu tư mở rộng sản xuất, nghiên cứu và pha
trộn than, tạo ra thành phẩm có chất lượng cao, đa dạng chủng loại. Trong tương lai xa
hơn, công ty hướng tới mục tiêu thăm dò khai thác dưới độ sâu -550m.
2.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức
Với phương châm tổ chức bộ máy gọn nhẹ, làm việc nhiệt tình, yêu nghề, có
trách nhiệm và lấy hiệu quả làm đầu, kể từ khi thành lập đến nay, Công ty cổ phần
than Mông Dương duy trì mô hình tổ chức theo kiểu trực tuyến. Có nghĩa là thực hiện
chức năng quản lý doanh nghiệp theo kiểu một giám đốc điều hành với các phòng ban,
phân xưởng trực thuộc. Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty đã chứng tỏ sự phù hợp
với đặc điểm hoạt động của công ty, đảm bảo cho việc thực hiện chức năng quản lý
được linh hoạt và thông suốt.
28
Sơ đồ 2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý công ty
(Nguồn: Phòng tổ chức-hành chính)
Đại hội đồng cổ đông
- Gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của
công ty.
- Chức năng chính là thảo luận và thông qua các vấn đề quan trọng của công ty
qua quá trình biểu quyết và ghi lại bằng văn bản.
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
PHÓ GĐ KT -
P.Công nghệ kĩ
thuật
P . tổ chức- HC
PX VTG đứng
BAN KIỂM SOÁT
ĐẢNG ỦY, CÔNG ĐOÀN,
ĐOÀN THANH NIÊN
PHÓ GĐ PHÓ GĐ SX - PGĐ CƠ ĐIỆN – VẬN TẢI KẾ TOÁN
P. an toàn
P. TĐ ĐC
P. cơ điện
P. đầu tư
P. thông gió
P. TT an toàn
P. giám định
P. vật tư
P .TT - BV
Trạm y tế
V.P GĐ
P. Kế hoạch
P.LĐ tiền lương
P. kiểm toán
P .kế toán tài chính
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
Công trường KT1
Công trường KT2
Công trường KT3
Công trường KT4
Công trường KT5
Công trường KT6
Công trường KT7
Công trường KT8
Công trường Đào lò 1
Công trường Đào lò 2
Công trường Đào lò 3
Công trường Đào lò 4
Công trường Đào lò 5
Công trường CG HL
CTKT LỘ THIÊN
PX Chế Biến Than
PX vận tải ô tô
P xưởng VTĐS
TX TGCTNCCM
PX năng lượng
PX cơ khí
PX phục vụ sản xuất
PX phục vụ đời sống
Đội VT - BV
Thang Long University Library
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vnGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Baocaooanhdasua
BaocaooanhdasuaBaocaooanhdasua
BaocaooanhdasuaQuan Ba
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i ph...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i   ph...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i   ph...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntex
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntexPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntex
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntex
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinhNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...
Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...
Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...
Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOTĐề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (18)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vnGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
 
Baocaooanhdasua
BaocaooanhdasuaBaocaooanhdasua
Baocaooanhdasua
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
 
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i ph...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i   ph...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i   ph...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i ph...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntex
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntexPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntex
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntex
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinhNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
 
Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...
Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...
Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
 
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOTĐề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
 

Similar to Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY

Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty công nghiệp xây dựng, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty công nghiệp xây dựng, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty công nghiệp xây dựng, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty công nghiệp xây dựng, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
NOT
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
OnTimeVitThu
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty mỹ nghệ, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty mỹ nghệ, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty mỹ nghệ, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty mỹ nghệ, HOT 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch,  2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch,  2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
NOT
 
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAYĐề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docxGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 

Similar to Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY (20)

Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty công nghiệp xây dựng, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty công nghiệp xây dựng, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty công nghiệp xây dựng, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty công nghiệp xây dựng, ĐIỂM CAO
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hải hồng
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty mỹ nghệ, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty mỹ nghệ, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty mỹ nghệ, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty mỹ nghệ, HOT 2018
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch,  2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch,  2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch, 2018
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAYĐề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docxGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí MinhhhhhhhhhhhhhTóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
nnguyenthao204
 
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docxTai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
NhNguynTQunh
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
thanhluan21
 
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
Luận Văn Uy Tín
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docxLUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
Luận Văn Uy Tín
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Man_Ebook
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
duyanh05052004
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
HiYnThTh
 
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdfCác bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
linhlevietdav
 
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docxBài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
gorse871
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
huynhanhthu082007
 

Recently uploaded (20)

Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí MinhhhhhhhhhhhhhTóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
 
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docxTai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
 
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docxLUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
 
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdfCác bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
 
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docxBài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
 

Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY

  • 1. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ Vũ Lệ Hằng, cô giáo không chỉ là người đã trực tiếp giảng dạy em một số môn học chuyên ngành trong thời gian học tập tại trường, mà còn là người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại Học Thăng Long, những người đã trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có được một nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Bên cạnh đó, em xin cảm ơn các anh chị, cô chú trong phòng tài chính – kế toán, sản xuất của Công ty Cổ phần than Mông Dương đã tạo điều kiện, giúp đỡ cũng như cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 2. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, Nhà nước ta chủ trương phát triển nền kinh tế với xu hướng mở cửa, hội nhập, nhiều doanh nghiệp trong nước đã không thể trụ vững được do có sự cạnh tranh gay gắt không những trong mà còn ngoài nước. Xu thế ấy buộc các doanh nghiệp phải phát huy mọi lợi thế của mình, hợp lý hóa toàn bộ quá trình sản xuất – kinh doanh để không ngừng phát triển đi lên. Trong đó, tài sản lưu động giữ vai trò đặc biệt quan trọng vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động là vấn đề cần thiết nhất. Đó luôn luôn là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Bởi vì, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, nâng cao được doanh thu, mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Có thể nói, hiệu quả sử dụng tài sản lưu động cao hay thấp sẽ quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Tuy nhiên, thực tế đã cho thấy rằng không ít những doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn, các doanh nghiệp này chẳng những không huy động, phát triển tăng thêm TSLĐ mà còn trong tình trạng mất dần nguồn thu cho TSLĐ. Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa lớn lao của vấn đề trên, với những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu tại trường và sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần than Mông Dương, em quyết định chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần than Mông Dương” làm khóa luận tốt nghiệp bậc đại học của mình, với mong muốn đề tài không chỉ có ý nghĩa về mặt lý luận mà còn góp phần giải quyết những tồn tại thực tế đang diễn ra trong quá trình sử dụng tài sản lưu động phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào ba nội dung chính sau: - Làm rõ cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng về hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần than Mông Dương. - Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần than Mông Dương. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần than Mông Dương. Thang Long University Library
  • 3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần than Mông Dương giai đoạn 2010 đến năm 2012, nhằm đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần than Mông Dương. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài nghiên cứu, các phương pháp phân tích, thống kê được sử dụng, tổng hợp số liệu và so sánh số liệu giữa các năm. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận được kết cấu thành 3 chương: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tài sản lƣu động và hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng tài sản lƣu động tại Công ty cổ phần than Mông Dƣơng. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động tại Công ty cổ phần than Mông Dƣơng.
  • 4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1.NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI SẢN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP..... ....................................................................................................................................................1 1.1. Tài sản lƣu động trong doanh nghiệp.....................................................................1 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về tài sản lưu động trong doanh nghiệp.................1 1.1.2. Vai trò của tài sản lưu động...............................................................................2 1.1.3. Phân loại tài sản lưu động..................................................................................2 1.1.4. Kết cấu tài sản lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu tài sản lưu động 4 1.1.5. Nội dung quản lý TSLĐ trong doanh nghiệp..................................................5 1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động trong doanh nghiệp................................. 14 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp ........ 14 1.2.2. Các chỉ tiêuđánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp. ........................................................................................................................... 14 1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp............................................................................................................................... 20 1.3. Giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động trong doanh nghiệp..................................................................................................................... 21 1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp.............................................................................................................................. 21 1.3.2. Quản trị tiền mặt ............................................................................................... 23 1.3.3. Quản trị các khoản phải thu ........................................................................... 23 1.3.4. Quản trị hàng tồn kho....................................................................................... 24 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MÔNG DƢƠNG ................................................. 26 2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần than Mông Dƣơng ............................... 26 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................................ 26 2.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức........................................................................................ 27 2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh ....................................................................... 30 2.2. Tình hình hoạt động SXKD của công ty trong giai đoạn 2010- 2012............. 30 2.2.1. Kết quả hoạt động SXKD của công ty trong giai đoạn 2010-2012........... 30 2.2.2. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty phần than Mông Dương......... 33 2.2.3. Chính sách quản lý tài sản lưu động tại công ty phần than Mông Dương . ........................................................................................................................... 36 2.2.4. Phân tích các bộ phận cấu thành nên tài sản lưu động............................. 39 Thang Long University Library
  • 5. 2.2.5. Phân tích các chỉ số đánh giá tổng hợp chung về hiệu quả sử dụng tài sản lưu động .................................................................................................................. 41 2.2.6. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ............................................................. 46 2.2.7. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá các thành phần của tài sản lưu động.... 48 2.3. Đánh giá chung về tình hình sử dụng tài sản lƣu động tại công ty cổ phần than Mông Dƣơng............................................................................................................ 53 2.3.1. Kết quả đạt được................................................................................................ 53 2.3.2. Hạn chế ............................................................................................................... 54 2.3.3 Nguyên nhân........................................................................................................ 55 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MÔNG DƢƠNG ............... 59 3.1. Định hƣớng phát triển của công ty....................................................................... 59 3.1.1.Chiến lược phát triển kinh tế xã hội Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 .......................................................................................................................................... 59 3.1.2. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn hiện nay......................................................................................................... 59 3.1.3. Định hướng phát triển công ty thời gian tới................................................. 61 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động tại công ty cổ phần than Mông Dƣơng ....................................................................................... 62 3.2.1. Quản trị tiền mặt ............................................................................................... 62 3.2.2. Quản trị các khoản phải thu ........................................................................... 63 3.2.3. Quản trị hàng tồn kho ...................................................................................... 66 3.2.4. Một số giải pháp khác....................................................................................... 68 3.3. Một số kiến nghị ....................................................................................................... 68
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DTT Doanh thu thuần DN Doanh nghiệp HTK Hàng tồn kho KPT Khoản phải thu LNKTTT Lợi nhuận kế toán trước thuế SXKD Sản xuất kinh doanh TSLĐ Tài sản lưu động VCSH Vốn chủ sở hữu Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn từ 2010 – 2012....................... 37 Bảng 2.2. Bảng thể hiện giá trị TSLĐ và Tài sản dài hạn của công ty................... 36 Bảng 2.3. Chi tiết các khoản nợ ngắn hạn tài trợ cho nhu cầu TSLĐ của công ty ................................................................................................................................................. 37 Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản lƣu động giai đoạn 2010 – 2012 ......................................... 39 Bảng 2.5. Suất hao phí của tài sản lƣu động so với doanh thu thuần..................... 41 Bảng 2.6. Tỷ suất lợi nhuận TSLĐ (ROCA) giai đoạn 2010 – 2012 ....................... 43 Bảng 2.7. Ảnh hƣởng của ROS và hiệu suất sử dụng TSLĐ lên ROCA ............... 44 Bảng 2.8. Thời gian luân chuyển TSLĐ ........................................................................ 46 Bảng 2.9. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty ..................................... 46 Bảng 2.10. So sánhtốc độ luânchuyểnHTK giữacác doanhnghiệpkhai thác than 49 Bảng 2.11. So sánh tốc độ luân chuyển KPT giữa công ty cổ phần than Mông Dƣơng và các doanh nghiệp cùng ngành ...................................................................... 51 Bảng 2.12. Thời gian quay vòng tiền của coogn ty cổ phần than Mông Dƣơng .. 52 Bảng 2.13. Thể hiện mức tiết kiệm tài sản lƣu động năm 2010-2012 ..................... 53 Bảng 3.1. Phân loại hàng tồn kho của công ty năm 2012 .......................................... 67 Bảng 3.2. Kế hoạch quản lý hàng tồn kho nhóm A .................................................... 67 Bảng 3.3. Danh sách các nhóm rủi ro ............................................................................ 64 Bảng 3.4. Mô hình điểm tín dụng ................................................................................... 64 Bảng 3.5. Đánh giá điểm tín dụng của Công ty tuyển than Cửa Ông .................... 65 Bảng 3.6. Theo dõi tuổi các khoản phải thu của công ty năm 2012........................ 66 Bảng 3.7. Đánh giá lại các khoản phải thu .................................................................... 66
  • 8. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý công ty .................................................... 28 Hình 01. Phƣơng pháp cấp tiến ..........................................................................................5 Hình 02. Phƣơng pháp thận trọng ....................................................................................6 Hình 03. Kết hợp chính sách quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn ......................................6 Hình 04. Mô hình Miller-Orr .............................................................................................9 Hình 05. Các nhóm hàng tồn kho theo phân loại A-B-C ........................................... 11 Hình 06. Mô hình EOQ...................................................................................................... 13 Hình 07. Thời gian quay vòng của tiền ......................................................................... 18 Biểu đồ 2.1. Biểu đồ thể hiện doanh thu và lợi nhuận sau thuế qua các năm ...... 31 Biểu đồ 2.2. Thể hiện tỷ trọng TSLĐ và Tài sản dài hạn của công ty giai đoạn 2010-2012.............................................................................................................................. 36 Biểu đồ 2.3. Suất hao phí của TSLĐ so với lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2010 – 2012 ................................................................................................................................................. 42 Biểu đồ 2.4. Thể hiện hiệu suất sử dụng tài sản lƣu động của công ty..................... 45 Biểu đồ 2.5. Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho giai đoạn 2010– 2012 .................... 48 Biểu đồ 2.6. Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu giai đoạn 2010 – 2012........ 50 Thang Long University Library
  • 9. 1 CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI SẢN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tài sản lƣu động trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về tài sản lưu động trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế ngày nay, có nhiều ngành nghề mới liên tục ra đời dẫn đến quan niệm tài sản ngày càng được mở rộng. Tài sản là tất cả những nguồn lực có giá trị thuộc sở hữu của doanh nghiệp và là yếu tố không thể thiếu của mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khác với tư liệu lao động, đối tượng lao động chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất, đến chu kì sản xuất sau lại phải sử dụng các đối tượng lao động khác. Phần lớn các đối tượng lao động thông qua quá trình chế biến để hợp thành thực thể của sản phẩm như bông thành sợi, các thành thủy tinh, một số khác bị mất đi như nhiên liệu. Bất kì hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có các đối tượng lao động. Lượng tiền ứng trước để thỏa mãn nhu cầu về các đối tượng lao động gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn (có thời gian dưới 1 năm) và thường xuyên luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, tài sản lưu động được thể hiện ở các bộ phận tiền mặt, các khoản có tính thanh khoản cao, phải thu và dự trữ tồn kho. Giá trị các loại TSLĐ của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của chúng. Quản lý và sử dụng hợp lý các loại TSLĐ có ảnh hưởng rất quan trọng đến việc hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản trong kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố, chứ không phải chỉ do quản trị tài sản lưu động kém hiệu quả. Nhưng cũng cần thấy rằng sự bất lực của một số công ty trong việc hoạch định và kiểm soát một cách chặt chẽ các loại tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn hầu như là một nguyên nhân dẫn đến thất bại cuối cùng của họ. TSLĐ của doanh nghiệp thường được chia thành 2 loại TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông. TSLĐ sản xuất bao gồm vật tư dự trữ để đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu…, sản phẩm đang trong quá trình sản xuất: sản phẩm dở dang, bán thành phẩm,…Trái lại, TSLĐ lưu thông gồm các loại tài sản trong quá trình lưu thông: thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, TSLĐ bằng tiền, TSLĐ trong thanh toán… Trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông luôn thay thế chỗ cho nhau, vận động không ngừng nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được tiến hành thuận lợi và liên tục. Xét về đặc điểm thì TSLĐ có những đặc điểm chính sau: - TSLĐ liên tục thay đổi hình thái biểu hiện trong suốt quá trình kinh doanh, đối với các doanh nghiệp sản xuất, hình thái TSLĐ: T – H – SX – H – T’, TSLĐ hình thành hình thái ban đầu là tiền được chuyển hóa sang hình thái vật tư dự trữ, sản phẩm dở dang, thành phẩm hàng hóa, khi kết thúc quá tình tiêu thụ lại trở về hình thái ban đầu là tiền. Đối với các doanh nghiệp thương mại, hình thái TSLĐ: T – H – T’, sự vận động này nhanh hơn từ hình thái ban đầu là TSLĐ bằng tiền chuyển hóa sang hình thái
  • 10. 2 hàng hóa và cuối cùng lại chuyển về hình thái bằng tiền. TSLĐ không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kì kinh doanh: dự trữ - sản xuất – lưu thông một cách liên tục và lặp đi lặp lại có tính chất chu kì tạo thành sự chu chuyển của TSLĐ. - Kết thúc một chu kì sản xuất kinh doanh, giá trị của TSLĐ được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm và được bù đắp lại khi doanh nghiệp thu được tiền bán hàng hóa, dịch vụ. - TSLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh. - TSLĐ theo một vòng tuần hoàn, từ hình thái này sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Toàn bộ giá trị TSLĐ được thu hồi sau khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh. 1.1.2. Vai trò của tài sản lưu động - Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu... phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy, TSLĐ là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác TSLĐ là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. - Ngoài ra TSLĐ còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. TSLĐ còn là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. - TSLĐ còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng TSLĐ nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng TSLĐ nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. TSLĐ còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. - TSLĐ còn là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình vận động của vật tư. Trong doanh nghiệp sự vận động của TSLĐ phản ánh sự vận động của vật tư. TSLĐ nhiều hay ít là phản ánh số lượng vật tư, hàng hóa dự trữ, sử dụng ở các khâu dự trữ, sản xuất, lưu thông nhiều hay ít. TSLĐ luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay không. Thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông có hợp lí hay không hợp lí. Bởi vậy thông qua tình hình vận chuyển TSLĐ có thể kiểm tra, đánh giá một cách kịp thời với các mặt mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp. - TSLĐ còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, TSLĐ đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra. 1.1.3. Phân loại tài sản lưu động Việc quản lý và sử dụng TSLĐ muốn tiến hành một cách khoa học và hiệu quả đòi hỏi nhà quản lý phải nắm được thành phần và kết cấu của TSLĐ, từ đó có các biện pháp điều chỉnh và nâng cao hiệu suất sử dụng TSLĐ. Người ta sử dụng các tiêu thức Thang Long University Library
  • 11. 3 khác nhau để phân loại TSLĐ tùy thuộc vào mục tiêu của nhà quản lý. Có hai tiêu thức phân loại chủ yếu thường được sử dụng: phân loại theo hình thái biểu hiện và phân loại theo vai trò của TSLĐ đối với quá trình SXKD. 1.1.3.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện Theo hình thái biểu hiện, TSLĐ được chia thành hai loại: - Tiền, các khoản phải thu và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn + Tiền Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, tiền dưới dạng séc các loại, tiền trong thẻ tín dụng và trong tài khoản ATM. Tiền là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất, đứng đầu tiên bên tài sản trên bảng cân đối kế toán. Loại tài sản này có thể dễ dàng chuyển đổi thành các tài sản khác hoặc thanh toán các nghĩa vụ tài chính cho doanh nghiệp, bởi vậy nó cho phép doanh nghiệp duy trì khả năng chi trả và phòng tránh rủi ro thanh toán. Bên cạnh đó các tài sản dạng đặc biệt như: vàng, bạc, đá quý, kim khí quý được dùng chủ yếu cho mục đích dự trữ. Tuy nhiên, tiền mặt cũng là loại tài sản không hoặc gần như không sinh lợi, bởi vậy việc giữ tiền mặt ở mức độ nào để vừa đảm bảo an toàn vừa tiết kiệm vốn lại là một câu hỏi quan trọng cần nhà quản trị tài chính quan tâm giải quyết. + Các khoản phải thu Các khoản phải thu là nguồn tài sản rất quan trọng của doanh nghiệp, đặc biệt là các công ty thương mại, mua bán hàng hóa. Hoạt động mua bán chịu giữa các bên phát sinh các khoản tín dụng thương mại. Các khoản phải thu chủ yếu bao gồm các khoản phải thu từ khách hàng, ngoài ra còn có các khoản ứng trước cho nhà cung cấp,… + Đầu tư tài chính ngắn hạn: Là các khoản đầu tư tài chính có thời hạn thu hồi vốn không quá 1 năm tài chính hoặc trong một chu kỳ kinh doanh. - Hàng tồn kho: bao gồm + Hàng tồn kho trong khâu dự trữ: bao gồm vật tư dự trữ. Đây là các loại nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật đóng gói và công cụ dụng cụ phục vụ cho SXKD của doanh nghiệp. + Hàng tồn kho trong khâu sản xuất: bao gồm các sản phẩm dở dang (sản phẩm đang chế tạo). + Hàng tồn kho trong khâu tiêu thụ: bao gồm thành phẩm. Đây là giá trị những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho. - Chi phí trả trước: Là những khoản chi phí lớn hơn thực tế đã phát sinh có liên quan đến nhiều chu kỳ kinh doanh nên được phân bổ vào giá thành sản phẩm của nhiều chu kỳ kinh doanh như: chi phí thuê tài sản, chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng, lắp đặt các công trình tạm thời, chi phí về ván khuôn, giàn giáo, phải lắp dùng trong xây dựng cơ bản … Tác dụng của phân loại theo hình thái biểu hiện: Cho phép doanh nghiệp xem xét đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp, biết được kết cấu tài sản lưu động theo hình thái biểu hiện để có hướng điều chỉnh hợp lý và hiệu quả.
  • 12. 4 1.1.3.2. Phân loại theo vai trò của TSLĐ với quá trình sản xuất kinh doanh Theo tiêu thức này, TSLĐ chia thành 3 loại chủ yếu sau: - TSLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu đóng gói, công cụ dụng cụ nhỏ. - TSLĐ trong khâu trực tiếp sản xuất: Sản phẩm đang chế tạo (sản phẩm dở dang, bán thành phẩm), chi phí trả trước, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang… - TSLĐ trong khâu lưu thông: Thành phẩm, tiền, các khoản phải thu, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, cho vay ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, tạm ứng …) Tác dụng của cách phân loại này đó là: cho phép doanh nghiệp thấy được kết cấu TSLĐ theo từng khâu của quá trình SXKD. Từ đó, cho phép đánh giá tình hình phân bổ TSLĐ trong các khâu và vai trò từng thành phần với quá trình kinh doanh. Tạo cơ sở đưa ra các giải pháp tổ chức quản lý nhằm hợp lý hóa kết cấu TSLĐ và tăng tốc độ luân chuyển TSLĐ. 1.1.4. Kết cấu tài sản lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu tài sản lưu động Kết cấu TSLĐ là tỷ trọng giữa từng bộ phận TSLĐ trên tổng số TSLĐ của doanh nghiệp. Bên cạnh việc nghiên cứu các cách phân loại TSLĐ theo những tiêu thức khác nhau, doanh nghiệp còn phải đánh giá và nắm bắt được kết cấu của TSLĐ ở từng cách phân loại đó. Kết cấu TSLĐ thể hiện thành phần và các mối quan hệ tỷ lệ thành phần trong tổng số TSLĐ của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có kiểu kết cấu TSLĐ khác nhau. Việc phân tích kết cấu TSLĐ của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm của TSLĐ mà mình đang quản lý, sử dụng từ đó xác định đúng các trọng điểm và các biện pháp quản lý TSLĐ có hiệu quả phù hợp với các điều kiện của doanh nghiệp. Bên cạnh đó việc phân tích, theo dõi kết cấu TSLĐ trong các thời kì khác nhau có thể thấy được những biến đổi tích cực cũng như những hạn chế còn tồn tại trong việc quản lý TSLĐ của doanh nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của TSLĐ doanh nghiệp có nhiều loại, tuy nhiên có thể chia thành những nhóm chính: - Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung cấp, khả năng cung ứng của thị trường, kì hạn giao hàng và khối lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng, chủng loại vật tư được cung cấp…đều ảnh hưởng đến tỷ trọng TSLĐ vào khâu dự trữ. - Các nhân tố về mặt sản xuất cũng như đặc điểm kĩ thuật, công nghệ sản xuất của doanh nghiệp, mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo: độ dài của chu kì sản xuất, trình độ tổ chức của quá trình sản xuất. - Những nhân tố về thanh toán: những doanh nghiệp sử dụng phương thức thanh toán hợp lí, giải quyết thanh toán kịp thời thì tỷ trọng TSLĐ sẽ không thay đổi. Đồng thời việc chấp hành kỉ luật thanh toán của khách hàng cũng ảnh hưởng tới kết cấu của TSLĐ. Thang Long University Library
  • 13. 5 - Điều kiện tiêu thụ sản phẩm cũng có ảnh hưởng nhất định tới kết cấu TSLĐ. Quy mô sản phẩm tiêu thụ lớn hay nhỏ, khoảng cách giữa các công trình và doanh nghiệp dài hay ngắn đều ảnh hưởng đến tỷ trọng TSLĐ trong lưu thông. 1.1.5. Nội dung quản lý TSLĐ trong doanh nghiệp 1.1.5.1. Các chính sách quản lý TSLĐ - Quản lý TSLĐ theo phương pháp cấp tiến Quản lý TSLĐ theo phương pháp cấp tiến là chính sách duy trì một tỷ trọng TSLĐ thấp. Hình 01. Phƣơng pháp cấp tiến TSLĐ TSCĐ Đặc điểm của chính sách quản lí TSLĐ theo trường phái cấp tiến + Mức TSLĐ thấp nhưng được quản lý cấp tiến và hiệu quả: Doanh nghiệp chỉ giữ một mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thi và dựa vào sự quản lý hiệu quả và khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu bất thường. Tương tự vậy, khoản phải thu khách hàng và hàng lưu kho của doanh nghiệp cũng mang giá trị thấp hơn. + Việc giảm tối thiểu lượng tiền mặt và hàng tồn kho nắm giữ được cho là “mạo hiểm” vì công ty có thể không đủ lượng hàng tồn kho để cung ứng khi nhu cầu thị trường tăng cao, do đó sẽ bị lỡ mất cơ hội gia tăng doanh số, ngoài ra còn có thể bị mất thị phần vào tay các đối thủ vì nếu tình trạng “đứt hàng” xảy ra thường xuyên thì khách hàng sẽ tìm nhà cung cấp khác có nguồn hàng ổn định hơn. Bên cạnh đó, việc nắm giữ lượng tiền mặt thấp cũng khiến công ty có thể lỡ mất cơ hội đầu cơ nguồn nguyên liệu hay hàng hóa đầu vào khi giá nguyên liệu trên thị trường xuống thấp, hoặc giảm vị thế đàm phán của công ty khi lựa chọn nhà cung cấp, điều này có thể khiến chi phí đầu vào tăng lên. + Chi phí thấp hơn dẫn đến EBIT cao hơn: Do khoản phải thu khách hàng ở mức thấp nên chi phí quản lý dành cho công nợ cũng thấp hơn, tổng giá trị của các khoản nợ không thể thu hồi được sẽ giảm đi. Thêm vào đó, việc doanh nghiệp dự trữ ít hàng tồn kho hơn cũng giúp tiết kiệm chi phí lưu kho. Nhờ tiết kiệm được chi phí nên EBIT của doanh nghiệp sẽ tăng. + Vì rủi ro cao hơn nên thu nhập theo yêu cầu cũng cao hơn: Theo đuổi chiến lược quản lý TSLĐ theo trường phái cấp tiến doanh nghiệp có thể gặp những rủi ro: cạn kiệt tiền hay không có đủ tiền mặt để theo đuổi chính sách quản lý hiệu quả, mất doanh thu khi dự trữ thiếu hụt hàng lưu kho, mất doanh thu khi sử dụng chính sách tín dụng chặt chẽ để duy trì khoản phải thu khách hàng thấp. Những rủi ro này đánh đổi bởi chi phí thấp hơn nên yêu cầu lợi nhuận kì vọng cao hơn. Tuy nhiên, việc tài trợ cho
  • 14. 6 tài sản lưu động hoàn toàn bằng nguồn nợ ngắn hạn cũng có lợi bởi tính linh hoạt và lãi suất thấp của nợ ngắn hạn. - Quản lý TSLĐ theo phương pháp thận trọng Quản lý TSLĐ theo phương pháp thận trọng là chính sách duy trì một tỷ trọng TSLĐ cao. Hình 02. Phƣơng pháp thận trọng TSLĐ TSCĐ Chính sách thận trọng phản ánh việc doanh nghiệp gia tăng đáng kể lượng tiền mặt và hàng tồn kho nắm giữ. Việc này giúp doanh nghiệp có thể tận dụng mọi cơ hội tăng doanh số khi nhu cầu tăng, tăng thị phần hoặc thậm chí thống lĩnh thị trường vì nguồn hàng ổn định và dồi dào đáp ứng nhu cầu kịp thời. Ngoài ra với lượng tiền mặt lớn công ty có thể đàm phán được giá tốt hoặc đầu cơ nguyên liệu và hàng hóa đầu vào với giá rẻ. Việc TSLĐ được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn vốn dài hạn bao gồm nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu giúp công ty giảm áp lực về vòng quay tiền hàng tháng, thậm chí có thể gia tăng công nợ cho khách hàng và thông qua chính sách bán chịu này lại có thể thúc đẩy tăng doanh số và thị phần. Khả năng thanh toán của công ty được đảm bảo và ít rủi ro mất khả năng thanh toán, luôn chủ động đáp ứng được nhu cầu thị trường. Tuy nhiên một nhược điểm lớn của chính sách này chính là chi phí sử dụng vốn sẽ tăng cao vì một lượng vốn lớn nằm trong hàng tồn kho, tiền nhàn rỗi và khoản phải thu, cộng với việc lãi suất của nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu thường cao hơn nợ ngắn hạn. Tài trợ cho TSLĐ hoàn toàn bằng nguồn dài hạn làm giảm tính linh hoạt trong sử dụng vốn do việc huy động nguồn dài hạn rất tốn thời gian, nhà đầu tư và ngân hàng thường phải thẩm định kỹ và khắt khe hơn, đòi hỏi tài sản thế chấp nhiều hơn và lãi suất cao hơn, nếu trả sớm trước hạn còn có thể bị phạt… Mặt khác, nếu đang trong một nền kinh tế yếu, nhu cầu tiêu thụ hàng hóa giảm thấp thì việc duy trì hàng tồn kho lớn lại vô cùng mạo hiểm, mang lại rủi ro kinh doanh rất lớn. Hình 03. Kết hợp chính sách quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn 1. Cấp tiến 2. Thận trọng 3. Trung dung TS NV TS NV TS NV TSLĐ TSCĐ Nợ ngắn hạn Dài hạn TSLĐ TSCĐ ngắn hạn Dài hạn ngắn hạn Dài hạn TSLĐ TSCĐ Thang Long University Library
  • 15. 7 Khi kết việc quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn doanh nghiệp có 3 chiến lược: Chính sách cấp tiến, thận trọng và trung dung. Chính sách quản lý TSLĐ cấp tiến có tỷ trọng TSLĐ thấp và tỷ trọng nợ ngắn hạn cao, TSLĐ được tài trợ bằng một phần nợ ngắn hạn. Chính sách quản lý TSLĐ thận trọng có tỷ trọng TSLĐ cao và tỷ trọng nợ ngắn hạn thấp, TSLĐ được tài trợ bằng một phần nợ dài hạn. 1.1.5.2. Phân tích từng bộ phận cấu thành của tài sản lưu động Quản lý tiền mặt Tiền mặt là một bộ phận cấu thành của TSLĐ, có tính thanh khoản cao nhất và trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tuy nhiên, tiền mặt bản thân nó không sinh lời, nó chỉ sinh lời khi được sử dụng vào mục đích nhất định. Hơn nữa do có tính thanh khoản cao nên tiền mặt rất dễ bị thất thoát, gian lận và lợi dụng. Vì vậy quản lý tiền mặt đòi hỏi vừa phải đảm bảo độ an toàn tuyệt đối, khả năng sinh lời cao song cũng phải đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp, nhu cầu tiền mặt thường do 3 lý do chính: nhằm đáp ứng yêu cầu giao dịch, thanh toán hằng ngày như chi trả tiền mua hàng, trả tiền lương, tiền công, cổ tức hoặc nộp thuế…; nắm bắt các cơ hội kinh doanh, cơ hội đầu tư sinh lời; nhu cầu dự phòng hoặc đề phòng các rủi ro bất ngờ ảnh hưởng đến việc thu chi tiền mặt của doanh nghiệp. Quản lý tiền mặt là nội dung quan trọng trong việc quản lý TSLĐ. Nội dung chủ yếu của công tác quản trị tiền mặt của doanh nghiệp là: - Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt một cách hợp lý. Việc xác định mức tồn trữ tiền mặt hợp lý có ý nghĩa quan trọng giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ, tránh được rủi ro không có khả năng thanh toán. Giữ được uy tín với các nhà cung cấp và tạo điều kiện cho doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh tốt, tạo khả năng thu được lợi nhuận cao. Để xác dịnh được mức tồn trữ tiền mặt hợp lý có nhiều cách như có thể dựa vào kinh nghiệm thực tế, có thể sử dụng mô hình quản lý Baumol. William Baumol là người đầu tiên đưa ra mô hình quyết định số dư tiền mặt kết hợp giữa chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Mô hình này được thiết lập nhằm xác định số dư tiền mặt mục tiêu với các giải định là: Nhu cầu về tiền của doanh nghiệp là ổn định, không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn, doanh nghiệp chỉ có hai hình thức dự trữ: tiền mặt và chứng khoán khả thị, không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán.
  • 16. 8 Hình 03. Mô hình Baumol Tiền mặt Tiền mặt đầu kì (C) C/2 Tiền mặt cuối kì 1 2 3 thời gian Chi phí giao dịch (Transaction Cost – TrC) TrC = * F Trong đó: T là tổng cầu về tiền mặt trong năm, C là quy mô một lần bán chứng khoán, T/C: số lần DN bán chứng khoán khả thị để bù đắp tiền mặt đã chi tiêu, F là định phí cho mỗi lần bán chứng khoán, Chi phí cơ hội (Opportunity Cost – OC) OC = * K Trong đó: OC là chi phí cơ hội của việc giữ tiền trong một năm, C/2 là mức dự trữ tiền mặt trung bình, K là lãi suất đầu tư chứng khoán/năm, Tổng chi phí = TrC + OC Mức dự trữ tiền mặt tối ưu (C* ) khi tổng chi phí ở mức tối thiểu: TCmin C* = K TF **2 C* chính là mức dự trữ tiền mặt mà tại đó chi phí cơ hội bằng chi phí giao dịch và tổng chi phí đạt cực tiểu Mô hình quản lí tiền mặt Miller-orr: Mô hình này áp dụng cho DN có nhu cầu về tiền là không ổn định hay DN không dự đoán được chính xác các khoản thực thu và thực chi ngân quỹ. Thang Long University Library
  • 17. 9 Hình 04. Mô hình Miller-Orr Qua hình 04, mức tồn quỹ dao động lên xuống và không thể dự toán được cho đến khi đạt được giới hạn trên. Doanh nghiệp sẽ can thiệp bằng cách sử dụng số tiền vượt quá mức so với mức tồn quỹ thiết kế để đầu tư vào các chứng khoán hay đầu tư ngắn hạn khác và lúc đó, cân đối tiền trở về mức thiết kế . Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, cân đối tiền lại tiếp tục dao động cho đến khi tụt xuống dưới giới hạn dưới là lúc doanh nghiệp phải có sự bổ sung tiền để đáp ứng cho những hoạt động cần thiết, chẳng hạn việc bán một lượng chứng khoán để đáp ứng nhu cầu tiền của mình. Như vậy, mô hình này cho phép quản lý ngân quỹ ở mức độ hoàn toàn tự do. Khoảng dao động của mức cân đối tiền phụ thuộc vào ba yếu tố được chỉ ra trong công thức sau: Nhìn vào hình 04, ta thấy mức ngân quỹ theo thiết kế không nằm chính giữa giới hạn trên và giới hạn giới hạn dưới . Các doanh nghiệp thường xác định mức tồn quỹ theo thiết kế ở điểm một phần ba khoảng cách kể từ giới hạn dưới lên giới hạn trên:
  • 18. 10 - Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền doanh nghiệp cần phải xây dựng các nội quy, quy chế về quản lý các khoản thu, chi, đặc biệt là các khoản thu chi bằng tiền mặt để tránh sự mất mát, lạm dụng tiền của doanh nghiệp mưu lợi cho cá nhân. - Tất cả các khoản thu chi bằng tiền mặt phải được thông qua quỹ, không được chi tiêu ngoài quỹ. - Phải có sự phân định rõ ràng trong quản lý tiền mặt giữa nhân viên kế toán tiền mặt và thủ quỹ. Việc xuất nhập quỹ tiền mặt hàng ngày do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở các phiếu thu chi tiền mặt hợp thức và hợp pháp. - Tăng tốc quá trình thu tiền và làm chậm đi quá trình chi tiền. Dự đoán được thời gian chi trả, doanh nghiệp có thể tận dụng lượng tền mặt trôi nổi trên một số dư tiền mặt nhỏ hơn. - Cần quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt. Xác định rõ đối tượng tạm ứng, mức độ tạm ứng và thời gian được tạm ứng. - Thường xuyên đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn cho doanh nghiệp. Để chủ động trong thanh toán doanh nghiệp phải thực hiện tốt việc lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ, trên cơ sở đó có biện pháp thích ứng nhằm đảm bảo sự cân bằng thu chi tiền mặt của doanh nghiệp và nâng cao khả năng sinh lời của số tiền mặt nhàn rỗi. Quản lý hàng tồn kho Việc quản lý HTK rất quan trọng không phải chỉ vì nó chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TSLĐ của doanh nghiệp mà quan trọng hơn là tránh được tình trạng vật tư hàng hóa bị ứ đọng, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra bình thường, góp phẩn đẩy nhanh tốc độ chu chuyển TSLĐ. Các doanh nghiệp sản xuất thường tồn tại ba loại hàng tồn kho ứng với ba giai đoạn khác nhau của một quá trình sản xuất: Tồn kho nguyên vật liệu, tồn kho sản phẩm dở dang, tồn kho thành phẩm Đối với các DN thương mại, hàng tồn kho chủ yếu là dự trữ hàng hóa để bán. Để xác định được mức độ đầu tư vào KTK tối ưu cần so sánh lợi ích đạt được từ dự trữ HTK với chi phí phát sinh do dự trữ HTK để có phương thức quyết định hợp lí. Các chi phí liên quan đến dự trữ HTK gồm: + Chi phí đặt hàng: gồm chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển, chi phí giao nhận hàng theo hợp đồng. Trên thực tế chi phí cho mỗi lần đặt hàng thường bao gồm các chi phí cố định và chi phí biến đổi. Tuy nhiên trong các mô hình quản lý, TSLĐ về HTK đơn giản thường giả định chi phí chô mỗi làn đặt hàng là cố định và độc lập với số đơn vị hàng đặt mua. + Chi phí lưu trữ (chi phí tồn trữ): là những chi phí liên quan đến việc thực hiện dự trữ HTK trong một khoảng thời gian xác định trước. Chi phí lưu trữ bao gồm chi phí lưu kho và chi phí bảo quản; chi phí hư hỏng và chi phí thiệt hại do HTK bị lỗi thời, giảm giá, biến chất; chi phí bảo hiểm; chi phí cơ hội về TSLĐ lưu giữ đầu tư vào HTK; chi phí trả tiền lãi vay để mua vật tư, hàng hóa dữ trữ; chi phí thuế. Thông Thang Long University Library
  • 19. 11 thường, chi phí lưu trữ hàng năm giao động từ 20-45% tính trên giá trị HTK cho hầu hết các doanh nghiệp + Chi phí thiệt hại khi không có hàng (HTK hết): bao gồm chi phí đặt hàng khẩn cấp, chi phí thiệt hại do ngừng trệ sản xuất, lợi nhuận bị mất do hết thành phẩm dự trữ để bán cho khách hàng… Trong rất nhiều hàng tồn kho không phải loại nào hàng hóa cũng có vai trò như nhau trong việc bảo quản hàng tồn kho. Để quản lý hàng tồn kho hiệu quả người ta phải phân loại hàng hóa dự trữ thành các nhóm theo mức độ quan trọng của chúng trong dự trữ, bảo quản. Kĩ thuật phân tích A-B-C sẽ giúp doanh nghiệp phân loại và đầu tư có hiệu quả hơn cho việc quản lý hàng tồn kho. Giá trị hàng tồn kho trong năm được xác định bằng cách lấy nhu cầu của từng loại hàng tồn kho nhân với chi phí tồn kho đơn vị. Tiêu chuẩn để xếp các loại hàng tồn kho vào các nhóm là: Nhóm A: Bao gồm các loại hàng hóa có giá trị hằng năm từ 60–80% tổng giá trị tồn kho nhưng về số lượng chỉ chiếm 15–20% tổng số hàng tồn kho. Nhóm B: Bao gồm các loại hành hóa có giá trị hằng năm từ 25–30% tổng giá trị tồn kho nhưng về sản lượng chúng chiếm 30–50% tổng số hàng tồn kho. Nhóm C: Gồm những loại hàng có giá trị hằng năm nhỏ, giá trị hàng năm chỉ chiếm 5– 10% tổng giá trị hàng tồn kho. Tuy nhiên về số lượng chúng lại chiếm 30–55% tổng số hàng tồn kho. Hình 05. Các nhóm hàng tồn kho theo phân loại A-B-C Mô hình phân tích theo A-B-C giúp doanh nghiệp đầu tư có trọng tâm khi mua hàng, chẳng hạn ta phải dành nhiều tiềm lực để mua hàng hóa nhóm A nhiều hơn so với nhóm C. Ngoài ra doanh nghiệp có thể xác định các chu kì kiểm toán khác nhau. Đối với hàng tồn kho thuộc nhóm A, việc tính toán phải được thực hiện thường xuyên, thường là mỗi tháng 1 lần. Đối với hàng hóa thuộc nhóm B, sẽ tính toán trong chu kì dài hơn thường là 1 quý 1 lần. Đối với hàng hóa thuộc nhóm C thường tính toán 6 tháng 1 lần. DN cũng có thể áp dụng mô hình EOQ cho việc quản lý HTK với các giả định: Nhu cầu về hàng tồn kho là ổn định Không có biến động giá, hao hụt, mất mát trong khâu dự trữ
  • 20. 12 Thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận hàng là xác định và không đổi Chỉ có chi phí dự trữ và chi phí đặt hàng Không xảy ra thiếu hụt hàng tồn kho nếu đơn đặt hàng được thực hiện đúng hạn. Hình 06. Mô hình EOQ Chi phí dự trữ HTK = * C Trong đó: Q/2 là mức tồn kho trung bình C: chi phí dự trữ cho một đơn vị hàng lưu kho Chi phí đặt hàng = Trong đó: S là lượng hàng cần đặt S/Q là số lần đặt hàng O là chi phí một lần đặt hàng Tổng chi phí = Chi phí dự trữ + Chi phí đặt hàng = * C + Mức dự trữ kho tối ưu Q* khi tổng chi phí tối thiểu: Q*= C OS **2 Quản lý khoản phải thu Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa hoặc dịch vụ. Trong kinh doanh hầu hết các doanh nghiệp đều có các khoản phải thu nhưng với mức độ khác nhau, từ mức không đáng kể đến mức không thể kiểm soát nổi, gây ảnh hưởng xấu cho hoạt động kinh doanh của doanh ngiệp. Vì thế quản lý KPT là một nội dung quan trọng trong quản lý TSLĐ của doanh nghiệp. Quản lý KPT liên quan đến đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Nếu không bán chịu hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp sẽ mất đi cơ hội bán hàng, làm giảm lợi nhuận. Song nếu bán chịu hay bán chịu quá nhiều sẽ kéo theo chi phí quản lý KPT tăng lên, làm tăng nguy cơ nợ phải thu khó đòi và rủi ro không thu được nợ. Mặt khác, quản lý khoản phải thu liên quan chặt chẽ đến việc tổ chức và bảo tồn TSLĐ của doanh nghiệp. Việc tăng khoản phải thu từ khách hàng kéo theo việc gia tăng các khoản chi phí quản lý nợ, chi phí thu hồi nợ, chi phí trả tiền vay để đáp ứng Thang Long University Library
  • 21. 13 nhu cầu TSLĐ thiếu do khoản bị khách hàng chiếm dụng. Tăng khoản phải thu làm tăng rủi ro đối với doanh nghiệp dẫn đến tình trạng nợ quá hạn khó đòi hoặc không thu hồi được do khách hàng vỡ nợ gây mất khoản phải thu của doanh nghiệp. rất lớn đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy doanh nghiệp cần quản lý các KPT một cách hợp lý và linh hoạt. Các chính sách tín dụng và thu tiền của DN: - Áp dụng mô hình cơ bản NPV = Với CFt = VC * S * (ACP/365) CF0 = [ S*(1-VC) - S*BD – CD ] * (1-T) Trong đó: CFt là dòng tiền thu được sau thuế mỗi thời kì, k là tỷ lệ thu nhập yêu cầu, CF0 là khoản đầu tư vào phải thu khách hàng, VC là CFout biến đổi theo tỷ lệ % tính trên CFin, S là doanh thu dự kiến trên mỗi thời kì, ACP là thời gian thu tiền trung bình (ngày), BD là tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu (%), CD là CFout tăng của bộ phận tín dụng, T là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Quyết định: NPV > 0 : cấp tín dụng NPV < 0 : không cấp tín dụng NPV = 0 : bàng quan - Lựa chọn phương pháp thu tiền trực tiếp và bán trả chậm Chỉ tiêu Không cấp tín dụng Cấp tín dụng Số lượng bán (Q) Q0 Q1 (Q1 > Q0) Giá bán (P) P0 P1 (P1 > P0) Chi phí SX bình quân (AC) AC0 AC1 (AC1 > AC0) Xác suất thanh toán 100% h (h ≤ 100%) Thời hạn nợ 0 t Tỷ suất chiết khấu 0 Rt Ta có NPV0 = Q0P0 - AC0Q0 ; NPV1 = – AC1Q1 Quyết định: NPV0 > NPV1 : cấp tín dụng NPV0 < NPV1: không cấp tín dụng NPV0 = NPV1: bàng quan - Lựa chọn cấp tín dụng và thông tin rủi ro Chỉ tiêu Không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng Sử dụng thông tin rủi ro tín dụng Số lượng bán (Q) Q1 Q1 *h Giá bán (P) P1 P1 Chi phí SX bình quân (AC) AC1 AC1
  • 22. 14 Chi phí thông tin rủi ro 0 C Xác suất thanh toán H 100% Thời hạn nợ t t Tỷ suất chiết khấu Rt Rt Ta có NPV1 = – AC1Q1 ; NPV2 = – AC1Q1h – C Lợi ích: NPV2 ≥ NPV1 Chi phí: AC1Q1 - AC1Q1h ≥ 0 1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động trong doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp Theo cách hiểu đơn giản thì sử dụng tài sản hiệu quả có nghĩa là với một số lượng tài sản nhất định đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ mang lại lợi nhuận cao nhất với chi phí thấp nhất. Điều này được hiểu trên hai khía cạnh: - Với số tài sản hiện có, doanh nghiệp có thể sản xuất ra số lượng sản phẩm lớn hơn với chất lượng tốt hơn, giá thành hạ để tăng lợi nhuận. - Đầu tư thêm tài sản một cách thích hợp nhằm mở rộng quy mô sản xuất để tăng doanh số tiêu thụ với yêu cầu đảm bảo tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng của tài sản. Như vậy, có thể hiểu: “Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng tài sản trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và mục tiêu tăng trưởng với chi phí tối thiểu trong một khoảng thời gian nhất định”. [22, tr.86] Hiệu quả sử dụng TSLĐ của doanh nghiệp được lượng hóa thông qua hệ thống các chỉ tiêu về lợi nhuận, khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển, khả năng hoạt động,…Thông qua các chỉ tiêu đó có thể phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra ban đầu của quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí bỏ ra càng ít so với kết quả đạt được thì hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp 1.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp chung về hiệu quả sử dụng tài sản lưu động Việc sử dụng TSLĐ hợp lí và tiết kiệm và có hiệu quả vừa là yêu cầu vừa mục tiêu của các nhà quản lí doanh nghiệp. Đây cũng là vấn đề được hầu hết các đối tượng có lợi ích liên quan đến doanh nghiệp quan tâm và chú ý. Hiệu quả sử dụng TSLĐ ở doanh nghiệp ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế của các đối tượng có liên quan. Các chỉ số được sử dụng để đánh giá chung về hiệu quả sử dụng TSLĐ: Suất hao phí của TSLĐ so với doanh thu thuần (hệ số đảm nhiệm TSLĐ) Khả năng tạo ra doanh thu thuần của TSLĐ để dự kiến TSLĐ cần đầu tư khi doanh nghiệp muốn một mức doanh thu thuần như dự kiến, chỉ tiêu này được xác định: Suất hao phí của TSLĐ so với doanh thu = Thang Long University Library
  • 23. 15 Trong đó: TSLĐbq = Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu đồng TSLĐ để tạo ra một đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng thấp càng chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSLĐ càng tốt, góp phần tiết kiệm TSLĐ và nâng cao doanh thu thuần trong kì. Suất hao phí của TSLĐ so với lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của TSLĐ của doanh nghiệp đang sử dụng, chỉ tiêu này được xác định: Suất hao phí của TSLĐ so với lợi nhuận sau thuế = Chỉ tiêu này cho biết một đồng lợi nhuân sau thuế doanh nghiệp cần bao nhiêu đồng TSLĐ. Chỉ tiêu này càng thấp càng tốt, hiệu quả sử dụng TSLĐ càng tốt và càng hấp dẫn được các nhà đầu tư. Tỷ suất sinh lời của tài sản lưu động ROCA (Return on current assets) Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản lưu động (ROCA): ROCA = Chỉ tiêu này cho biết 100 đồng tài sản lưu động bỏ vào sản xuất kinh doanh trong kỳ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản lưu động cung cấp thông tin về lợi nhuận được tạo ra từ lượng tài sản lưu động đầu tư. Tỷ suất này càng cao tức doanh nghiệp đang thu được phần lãi nhiều hơn trên lượng đầu tư lớn hơn. Theo phương pháp phân tích DuPont DuPont là tên một nhà quản trị tài chính người Pháp tham gia kinh doanh ở Mỹ. DuPont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên phương diện chi phí và các hiệu quả sử dụng TSLĐ. Mô hình DuPont là kĩ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont sử dụng nhiều yếu tố trong bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh. Người ta sử dụng mô hình DuPont để thấy được mối liên hệ giữa các chỉ tiêu. Tỷ suất sinh lời của TSLĐ theo mô hình DuPont được xác định như sau: ROCA = Hay ROCA = Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu x Hiệu suất sử dụng TSLĐ Theo phương pháp này, tỷ số ROCA cho thấy tỷ suất sinh lời của tài sản phụ thuộc vào yếu tố - Thu nhập ròng của doanh nghiệp trên một doanh thu. - Một đồng tài sản lưu động thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Phân tích ROCA theo phương pháp Dupont cho phép xác định và đánh giá chính xác nguồn gốc làm thay đổi lợi nhuận nghiệp của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó nhà quản trị đưa ra các giải pháp nhằm tăng tiêu thụ và tiết kiệm chi phí.
  • 24. 16 Muốn tăng ROCA cần tăng quy mô về doanh thu hoặc tăng hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của doanh nghiệp trong điều kiện yếu tố còn lại không thay đổi. Doanh nghiệp muốn tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROCA) cần làm doanh thu tăng đồng thời giảm tối đa chi phí để gia tăng lợi nhuận trên doanh thu. Đối với hiệu suất sử dụng tài sản lưu động, ngoài việc tăng doanh thu, doanh nghiệp cần sử dụng tiết kiệm và hợp lý cơ cấu tài sản lưu động của mình nhằm phát huy tối đa giá trị tài sản lưu động đó. Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động (số vòng quay TSLĐ) Số vòng quay TSLĐ = Chỉ tiêu này cho biết trong một kì nhất định TSLĐ luân chuyển được bao nhiêu lần hay TSLĐ quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này đánh giá mức độ sử dụng của TSLĐ trên mối quan hệ so sánh giữa mức sản xuất trong kì (tổng doanh thu thuần) với số TSLĐ bình quân bỏ ra trong kì. Nếu số vòng tăng chứng tỏ TSLĐ được luân chuyển với tốc độ cao, điều này có lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Có thể nói vòng quay TSLĐ càng tăng thì hiệu quả sử dụng TSLĐ càng cao và ngược lại. Để đánh giá chính xác hơn về hiệu suất sử dụng tài sản lưu động thì cần quan tâm tới chỉ tiêu thời gian một vòng quay của TSLĐ (K) K = = Chỉ tiêu này nói lên độ dài bình quân một vòng quay của TSLĐ hay số ngày bình quân hay số ngày cần thiết để TSLĐ thực hiện được một vòng trong kì. Ngược lại với chỉ tiêu số vòng quay TSLĐ trong kì, thời gian một vòng quay của TSLĐ càng ngắn cho thấy tốc độ lưu chuyển TSLĐ càng nhanh chứng tỏ TSLĐ càng được sử dụng có hiệu quả. 1.2.2.2. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán Khả năng thanh toán bằng tiền Khả năng thanh toán tiền mặt = Khả năng thanh toán tiền mặt cho biết cần bao nhiêu tiền mặt và các khoản tương đương tiền (chứng khoán khả mại) của doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác khả năng thanh toán tiền mặt cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo thanh toán bằng bao nhiêu tiền mặt và các khoản tương đương tiền. Khả năng thanh toán tiền mặt có giá trị bằng bao nhiêu là tối ưu phụ thuộc vào ngành nghề, độ lớn của doanh nghiệp cũng như thời gian đánh giá. Chỉ số này phản ánh được mức thanh khoản cao nhất của tài sản lưu động doanh nghiệp. Khả năng thanh toán hiện hành Khả năng thanh toán hiện hành = Thang Long University Library
  • 25. 17 Chỉ số này cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn bằng tiền hay các khoản tương đương tiền khi nợ ngắn hạn đã đến khi thanh toán. Cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng TSLĐ và đầu tư ngắn hạn để đảm bảo cho một đồng nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này càng thấp cho thấy công ty đang trong tình trạng tài chính tiêu cực, có khả năng không đáp ứng được yêu cầu chi trả các khoản nợ ngắn hạn của mình, còn nếu chỉ số này quá cao cũng không luôn là dấu hiệu tốt vì TSLĐ chiếm tỷ lệ khá cao trong cơ cấu tài sản. Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh = Đây là tỉ số giữa tài sản lưu động quay vòng nhanh với nợ ngắn hạn. Tài sản lưu động quay vòng nhanh là những tài sản nhanh chóng chuyển đổi thành tiền được: chứng khoán ngắn hạn và các khoản phải thu. Dự trữ là hàng hóa, thành phẩm, hàng gửi bán, vật tư chưa thể bán nhanh, hoặc khấu trừ, đối lưu ngay được, nên khó chuyển thành tiền hơn. Do đó tỷ số khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn mà không phụ thuộc vào việc bán các tài sản dự trữ (tồn kho). Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp cao hay thấp, tình hình tài chính được đánh giá tốt hay xấu tùy thuộc vào lượng tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn lớn hay bé, nợ ngắn hạn nhỏ hay lớn. 1.2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá các thành phần của TSLĐ Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho + Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho = Chỉ số này phản ánh số lần luân chuyển hàng tồn kho trong một thời kì nhất định. Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản lý hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là thấp. Nhưng cần lưu ý rằng, hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Qua chỉ tiêu này giúp nhà quản trị xác định mức dự trữ vật tư, hàng hóa hợp lý trong chu kì sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp bán hàng nhanh, hàng hóa không bị ứ đọng nhiều và càng làm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trở nên hiệu quả hơn. + Thời gian quay vòng hàng tồn kho: Thời gian quay vòng HTK = Chỉ tiêu này phản ánh số ngày kể từ lúc doanh nghiệp bỏ tiền mua nguyên vật liệu đến khi sản phẩm hoàn thành, kể cả thời gian lưu kho. Thời gian quay vòng HTK càng nhanh cho thấy doanh nghiệp họat động càng hiệu quả, HTK luân chuyển nhanh và ngược lại.
  • 26. 18 Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu = Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu bằng tiền mặt. Vòng quay càng lớn thì tốc độ thu hồi các khoản phải thu là tốt vì doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Qua chỉ tiêu này sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp. Thời gian thu tiền bình quân = Chỉ tiêu này để phản ánh khả năng thu tiền trong thanh toán trên cơ sở các khoản phải thu và doanh thu bình quân một ngày. Nó phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì thời gian thu tiền bình quân càng nhỏ. Các khoản phải thu lớn hay nhỏ phụ thuộc vào chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp và các khoản trả trước. Thời gian gian thu tiền cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa có thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét các mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp: mở rộng thì trường, chính sách tín dụng cho khách hàng… Nếu công ty áp dụng chính sách thắt chặt tín dụng thì thời gian thu tiền bình quân của công ty sẽ ở mức thấp, các khoản phải thu được thu hồi nhanh hơn, tuy nhiên doanh thu và lợi nhuận giảm. Còn với chính sách nới lỏng tín dụng làm cho thời gian thu tiền bình quân của công ty kéo dài hơn, do khách hàng có thời gian để chiếm dụng vốn của công ty nhưng doanh thu và lợi nhuận sẽ tăng cao do bán được nhiều hàng hóa hơn. Dù áp dụng chính sách tín dụng nào thì doanh nghiệp cũng cần xây dựng một chính sách thu hồi nợ hợp lý và kịp thời. Thời gian quay vòng tiền Hình 07. Thời gian quay vòng của tiền Thời gian quay vòng HTK Thời gian thu tiền bình quân Chu kì kinh doanh Mua hàng bán hàng trả chậm thu tiền bán hàng Thời gian trả chậm trung bình Thời gian quay vòng tiền trả tiền mua hàng Thang Long University Library
  • 27. 19 = + - Trong đó: TG trả chậm trung bình = * 360 Thời gian quay vòng tiền phản ánh khoảng thời gian ròng tính theo ngày kể từ khi doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng cho đến khi doanh nghiệp thu được tiền. Khi nghiên cứu về TSLĐ, hiệu quả sử dụng TSLĐ và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSLĐ chúng ta đã thấy được vai trò quan trọng của TSLĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. TSLĐ có mặt trong mọi giai đoạn của chu kì kinh doanh từ khâu dự trữ, sản xuất đến lưu thông và vận động theo những vòng tuần hoàn. Tốc độ luân chuyển tài sản là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng TSLĐ. Việc tăng tốc độ luân chuyển tài sản sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp sử dụng TSLĐ có hiệu quả hơn. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ là hết sức cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Mức tiết kiệm tài sản lưu động Chỉ tiêu này phản ánh số TSLĐ mà doanh nghiệp tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển TSLĐ ở kì này so với kì trước. Doanh nghiệp càng tăng được vòng quay TSLĐ thì càng có khả năng tiết kiệm được TSLĐ, càng nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ. Mức tiết kiệm tài sản lưu động được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu: Mức tiết kiệm tuyệt đối: là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một số TSLĐ để sử dụng vào công việc khác. Nói cách khác: với mức luân chuyển vốn không thay đổi song do tăng tốc độ luân chuyển TSLĐ nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn. Công thức tính: VTKTĐ = - Trong đó: M0: tổng mức luân chuyển vốn kì kế hoạch k1, k0: thời gian luân chuyển vốn lưu động kì kế hoạch, kỳ báo cáo. Điều kiện để có tiết kiệm TSLĐ tuyệt đối là tổng mức luân chuyển vốn kỳ kế hoạch phải không nhỏ hơn tổng mức luân chuyển vốn kỳ báo cáo và TSLĐ kỳ kế hoạch phải nhỏ hơn TSLĐ kỳ báo cáo. Mức tiết kiệm tương đối: do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng thêm hoặc tăng thêm không đáng kể quy mô TSLĐ. Thời gian quay vòng tiền Thời gian thu tiền bình quân Thời gian trả chậm trung bình Thời gian quay vòng HTK
  • 28. 20 Công thức tính: VTKTgĐ = Trong đó: VTKTgĐ: số TSLĐ có thể tiết kiệm (-) hay phải tăng thêm (+) do sự thay đổi của tốc độ luân chuyển vốn lưu động của kì kế hoạch so với kì báo cáo, k1, k0: thời gian luân chuyển TSLĐ kì kế hoạch, kỳ báo cáo. Điều kiện để có tiết kiệm TSLĐ tương đối là tổng mức luân chuyển vốn kỳ kế hoạch phải lớn hơn kỳ báo cáo và TSLĐ kỳ kế hoạch phải lớn hơn TSLĐ kỳ báo cáo. 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đếnhiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp Hiệu quả sử dụng TSLĐ của DN chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố, bao gồm cả nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan. Để có thể phát huy được những mặt tích cực cũng như giảm bớt mặt tiêu cực tác động đến quá trình sử dụng TSLĐ đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp cần nắm bắt các nhân tố đó để từ đó đề ra những biện pháp quản lý và sử dụng TSLĐ hiệu quả nhất. 1.2.3.1. Nhân tố khách quan Các nhân tố khách quan thuộc môi trường vĩ mô của doanh nghiệp nên có phạm vi rất rộng, bao trùm lên toàn bộ nền kinh tế và tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến mọi mặt hoạt động của doanh nghiệp. - Môi trường tự nhiên Môi trường tự nhiên là toàn bộ các yếu tố tự nhiên tác động đến doanh nghiệp như nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng. Nhân tố này ảnh hưởng lớn và trực tiếp đến quyết định quản lí TSLĐ của doanh nghiệp, cụ thể là mức dự trữ. Sở dĩ như vậy là do tính mùa vụ của thị ttrường cung ứng lẫn thị trường tiêu thụ. Hơn nữa khi điều kiện tự nhiên không thuận lợi thì doanh nghiệp phải tốn chi phí nhiều hơn cho công tác dự trữ (chi phí vận chuyển, bảo quản) từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng TSLĐ của doanh nghiệp. - Môi trường kinh doanh + Biến động cung cầu hàng hóa: tác động vào khả năng cung ứng của thị trường đối với nhu cầu nguyên vật liệu hay khả năng tiêu thụ của doanh nghiệp trên thị trường, từ đó làm tăng hay giảm mức dự trữ của doanh nghiệp, và ảnh hưởng tới khả năng quay vòng của TSLĐ, đến mức sinh lợi. + Tốc độ phát triển của nền kinh tế: Khi nền kinh tế tăng trưởng chậm, sức mua bị giảm sút làm ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, sản lượng tiêu thụ bị suy giảm, doanh thu ít đi, lợi nhuận giảm sút và tất yếu làm giảm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung và TSLĐ nói riêng. + Mức độ cạnh tranh trên thị trường: để đạt được hiệu quả cao nhất trong nền kinh tế thị rường thì mỗi doanh nghiệp phải có những biện pháp, chính sách hấp dẫn so với đối thủ cạnh tranh như chấp nhận bán chịu, cung ứng đầu vào ổn định, chi phí thấp,…Như vậy doanh nghiệp sẽ phải đề ra các biện pháp và các chiến lược thích hợp để tăng vòng quay TSLĐ, giảm chi phí, tăng lợi nhuận. Thang Long University Library
  • 29. 21 + Sự thay đổi của chính sách kinh tế vĩ mô: bằng luật pháp kinh tế và các chính sách kinh tế, Nhà Nước thực hiện việc điều tiết và quản lí nguồn lực trong nền kinh tế tạo môi trường và hành lang cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh theo hướng nhất định. Chỉ một sự thay đổi nhỏ trong chế độ, chính sách hiện hành cũng ảnh hưởng rất lớn đến chiến lược kinh doanh và ảnh hưởng đến hiệu quả họat động của doanh nghiệp nói chung và hiệu quả sử dụng TSLĐ nói riêng. - Môi trường khoa học công nghệ Sự phát triển của khoa học công nghệ không những làm thay đổi chất lượng, số lượng sản phẩm mà còn làm phát sinh những nhu cầu mới, khách hàng trở nên khó tính hơn. Ngoài ra nó còn ảnh hưởng đến tốc độ chu chuyển tiền, các khoản dự trữ, tồn kho nhờ tăng năng suất, rút ngắn thời gian sản xuất. Do vậy các doanh nghiệp phải nắm bắt được điều này để có biện pháp đầu tư, đổi mới công nghệ phù hợp. 1.2.3.2. Nhân tố chủ quan Ngược lại với các nhân tố khách quan là những nhân tố chủ quan xuất phát từ bản thân doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể thay đổi các nhân tố này để đạt được kết quả kinh doanh tốt nhất. Nhân tố chủ quan cơ bản gồm: - Cơ cấu TSLĐ của doanh nghiệp Việc xác định cơ cấu TSLĐ của doanh nghiệp hợp lý bao nhiêu thì hiệu quả sử dụng TSLĐ của doanh nghiệp càng được tối ưu hóa bấy nhiêu. Nếu bố trí cơ cấu TSLĐ không hợp lý, làm mất sự cân đối giữa TSLĐ và TSCĐ dẫn đến làm thiếu hoặc thừa một loại tài sản nào đó sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng TSLĐ. - Vấn đề xác định nhu cầu TSLĐ Việc xác định nhu cầu TSLĐ thiếu chính xác dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh. Nếu thừa thì sẽ gây lãng phí còn nếu thiếu sẽ gây ảnh hưởng đến họat động sản xuất kinh doanh. Điều này ảnh hưởng không tốt đến quá trình họat động kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng TSLĐ của doanh nghiệp. - Việc lựa chọn phương án đầu tư: Đây là nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng TSLĐ của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đầu tư sản xuất ra những sản phẩm lao vụ dịch vụ chất lượng cao, mẫu mã phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, đồng thời giá hành hạ thì doanh nghiệp thực hiện được quá trình tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay của TSLĐ, nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ và ngược lại. - Trình độ quản của doanh nghiệp Trình độ quản lý của doanh nghiệp mà yếu kém sẽ dẫn đến thất thoát vật tư, hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. 1.3. Giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động trong doanh nghiệp 1.3.1. Sự cầnthiết phải nâng caohiệuquả sử dụng tài sảnlưuđộng trong doanh nghiệp Nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp phát triển vững mạnh. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ cần phải đảm bảo sử dụng tài
  • 30. 22 sản đúng mục đích, hợp lý, tiết kiệm, có sự quản lý chặt chẽ, không để tài sản bị thất thoát lãng phí, đảm bảo thỏa mãn đủ TSLĐ cho hoạt động SXKD. Ngoài ra, bản thân DN cũng cần thường xuyên kiểm tra giám sát, đánh giá hiệu quả sử dụng TSLĐ nhằm phát hiện kịp thời và nhanh chóng khắc phục những hạn chế trong quản lý và sử dụng TSLĐ. Để có thể tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có một lượng tài sản nhất định và nguồn tài trợ tương ứng, không có tài sản sẽ không có bất kì hoạt động sản suất kinh doanh nào. Song việc sử dụng tài sản như thế nào cho hiệu quả cao là một nhân tố quan trọng quyết định tới sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, việc quản lý, sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản nói chung và TSLĐ nói riêng trong doanh nghiệp là rất quan trọng của công tác quản lí tài chính doanh nghiệp. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả từng đồng TSLĐ làm cho TSLĐ được thu hồi sau mỗi kì sản xuất. Việc tăng tốc độ luân chuyển TSLĐ cho phép rút ngắn thời gian chu chuyển của vốn, do đó vốn thu hồi được nhanh hơn, có thể giảm bớt được khối lượng TSLĐ cần thiết mà vẫn giữ được khối lượng sản phẩm hàng hóa bằng hoặc hơn trước. Nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ sẽ cải thiện được khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Đứng trước những đòi hỏi ngày càng khắt khe của người tiêu dùng, sản phẩm hàng hóa phải luôn đa dạng về chủng loại, chất lượng không ngừng được cải tiến nâng cao, có vậy thì doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển được. Để làm được điều này thì doanh nghiệp phải huy động hết nguồn lực của mình và khai thác chúng một cách có hiệu quả. Từ đó doanh nghiệp mới có khả năng để tái đầu tư, cải thiện máy móc, tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ còn giúp doanh nghiệp luôn có được trình độ sản xuất phát triển, trang thiết bị kĩ thuật luôn được cải tiến. Việc áp dụng công nghệ kĩ thuật hiên đại, tiên tiến sẽ tăng khả năng nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo thế cạnh tranh cho sản phẩm trên thị trường. Bên cạnh đó, nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ còn làm tăng khả năng tài chính cho doanh nghiệp khi các khoản tiền mặt, phải thu, dự trữ, phải trả của doanh nghiệp được quản lý và sử dụng tốt sẽ nâng cao khả năng thanh toán cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp dễ dàng huy động vốn và tạo điều kiện cho doanh nghiệp có đủ tiềm lực để vượt qua khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Khi khai thác tốt tài sản , sử dụng tiết kiệm, hiệu quả TSLĐ trong sản xuất kinh doanh để giảm bớt nhu cầu vay vốn, từ đó giảm các chi phí về lãi vay. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ hay việc tối đa hóa lợi nhuận trên một số vốn nhất định là vấn đề hết sức quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa, dịch vụ thuộc mọi thành phần kinh tế. Trong số các loại TSLĐ thì tiền mặt, các KPT và HTK là 3 bộ phận quan trọng nhất và là đối tượng chủ yếu của quản trị tài chính. Thang Long University Library
  • 31. 23 1.3.2. Quản trị tiền mặt Quản trị tiền mặt là một quá trình bao gồm việc thu hồi nợ, kiểm soát chi tiêu, bù đắp thâm hụt ngân sách, dự báo nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp, đầu tư những khoản tiền nhàn rỗi và trả tiền cho ngân hàng. Quản trị tiền mặt có liên quan chặt chẽ đến việc quản lý các loại tài sản gắn liền với tiền mặt như các loại chứng khoán thanh khoản cao. Các loại chứng khoán gần như tiền mặt giữ vai trò như một bước đệm cho tiền mặt, vì nếu số dư tiền mặt dư nhiều doanh nghiệp có thể đầu tư vào các chứng khoán thanh khoản cao nhưng khi cần thiết có thể chuyển đổi chúng một cách dễ dàng và ít tốn kém chi phí. Vì vậy trong quản trị tài chính, người ta sử dụng chứng khoán có khả năng thanh khoản cao để duy trì tiền mặt ở mức mong muốn. Bên cạnh đó, nhu cầu tiền mặt trong các doanh nghiệp chủ yếu để thực hiện nhu cầu thanh toán nhanh của doanh nghiệp, ngoài ra còn đáp ứng nhu cầu giao dịch hằng ngày như mua sắm hàng hóa, vật tư, thanh toán các khoản chi phí cần thiết. Ngoài ra còn xuất phát từ nhu cầu dự phòng để ứng phó với những trường hợp bất thường chưa dự đoán được và động lực “đầu cơ” trong nhu cầu dự trữ tiền mặt để sẵn sàng khi có cơ hội kinh doanh tốt. Việc duy trì mức dự trữ tiền mặt đủ lớn còn giúp cho doanh nghiệp có cơ hội nhận được các khoản chiết khấu khi mua hàng, làm tăng hệ số khả năng thanh toán. 1.3.3. Quản trị các khoản phải thu Để quản lý khoản phải thu từ khách hàng, doanh nghiệp cần: - Xác định chính sách bán chịu (chính sách tín dụng thương mại) với khách hàng. Nợ phải thu từ khách hàng của doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa, dịch vụ bán chịu cho khách hàng và thời hạn bán chịu. Vì vậy để quản lý khoản phải thu trước hết cần xem xét đến chính sách bán chịu của doanh nghiệp như: + Mục tiêu mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng doanh thu và tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. + Tính chất thời vụ trong sản xuất và tiêu thụ của một số sản phẩm (thời hạn bán chịu rất ngắn trong các ngành thực phẩm tươi sống và kỳ thu tiền bình quân rất cao trong các ngành kiến trúc, sản xuất cơ giới và ở những doanh nghiệp lớn…) + Tính cạnh tranh: Cần xem xét tình hình bán chịu của các đối thủ cạnh tranh để có đối sách bán chịu thích hợp và có lợi. + Tình trạng tài chính của doanh nghiệp: không thể mở rộng việc bán chịu cho khách hàng khi doanh nghiệp đã có nợ phải thu ở mức cao và có sự thiếu hụt lớn vốn bằng tiền trong cân đối thu chi bằng tiền. - Phân tích khách hàng, xác định đối tượng bán chịu: Công vệc chính yếu trong việc hình thành chính sách tín dụng thương mại cần xác định là ai bán chịu cho ai. Do vậy, để thẩm định độ rủi ro cần có sự phân tích đánh giá khả năng trả nợ và uy tín của khách hàng, nhất là với các khách hàng tiềm năng. Trên cơ sở đó quyết định hình thức hợp đồng (thực hiên trên tài khoản mua bán chịu, lệnh phiếu, hối phiếu thương mại, tín dụng nhưng không hủy ngang hay bán có điều kiện).
  • 32. 24 - Xác định điều kiện thanh toán: Doanh nghiệp phải quyết định thời hạn bán chịu (thời hạn thanh toán) và tỷ lệ chiết khấu thanh toán. + Thời hạn thanh toán: Là khoảng thời gian kể từ ngày người bán giao hàng cho người mua đến hết ngày người mua trả tiền. Thời hạn thanh toán dài hay ngắn còn tùy thuộc vào tính chất lâu bền hay mau hỏng của sản phẩm. Tài khoản của khách hàng, uy tín của khách hàng với doanh nghiệp và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. + Chiết khấu thanh toán: Là phần giảm trừ một số tiền nhất định cho người mua khi người mua trả tiền trước thời hạn thanh toán như đã thỏa thuận. Chiết khấu thanh toán được xác định bằng một tỷ lệ phần tram tính theo doanh số mua hàng ghi trên hóa đơn. Việc tăng tỷ lệ chiết khấu thanh toán sẽ thúc đẩy khách hàng thnah toán sớm hơn trước hạn và thu hút khách hàng mới làm tăng doanh thu, giảm chi phí thu hồi nợ nhưng sẽ làm giảm số tiền thực thu. Vì vậy doanh nghiệp cần cân nhắc khi xác định tỷ lệ chiết khấu. 1.3.4. Quản trị hàng tồn kho Để quản trị HTK tốt cần phối hợp nhiều biện pháp từ khâu mua sắm, vận chuyển, dự trữ vật tư đến dự trữ thành phẩm, hàng hóa để bán. Doanh nghiệp có thể áp dụng các biện pháp sau đây để nâng cao hiệu quả quản lý HTK: + Xác định đúng đắn lượng nguyên vật liệu hoặc hàng hóa cần mua sắm trong kỳ và lượng tồn kho dự trữ thường xuyên hợp lí. + Xác định và lựa chọn nguồn cung ứng, người cung ứng thích hợp để đạt các mục tiêu: Giá cả mua vào thấp, các điều khoản thương lượng có lợi cho doanh nghiệp và tất cả gắn liền với chất lượng vật tư, hàng hóa phải đảm bảo. + Lựa chọn các phương tiện vận chuyển phù hợp để tối thiểu hóa chi phí vận chuyển, xếp dỡ. + Thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường vật tư hàng hóa. Dự đoán xu thế biến động trong kì tới để có quyết định điều chỉnh kịp thời việc mua sắm, dự trữ vật tư, hàng hóa có lợi cho doanh nghiệp trước sự biến động của thị trường. + Tổ chức tốt việc dự trữ, bảo quản vật tư, hàng hóa. Cần áp dụng thưởng phạt tài chính để tránh tình trạng bị mất mát, hao hụt qua mức hoặc vật tu hàng hóa bị kém, mất phẩm chất. + Thường xuyên kiểm tra, nắm vững tình hình dự trữ, phát hiện kịp thời tình trạng vật tư bị ứ đọng, không phù hợp để có biện pháp giải phóng nhanh số vật tư đó. + Thực hiện việc mua bảo hiểm đối với vật tư hàng hóa, lập dự phòng giảm giá HTK. Biện pháp này giúp cho doanh nghiệp chủ động thực hiện bảo toàn TSLĐ. Nếu doanh nghiệp thực hiện tốt các biện pháp quản lý dự trữ thì doanh nghiệp có thể tăng khả năng sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế mà không cần tăng thêm nhu cầu về hàng dự trữ. Do đó để nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ thì doanh nghiệp phải đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị dự trữ. Thang Long University Library
  • 33. 25 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chương 1 của khóa luận đã đi sâu tìm hiểu về khái niệm tài sản lư động và hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp, từ đó giúp người đọc có cái nhìn khái quát về nội dung của đề tài. Trước hết, chương 1 đã làm rõ những vấn đề cơ bản về tài sản như: khái niệm, đặc điểm, phân loại, kết cấu, nguồn hình thành tài sản lưu động và các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản lưu động; cũng như đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của doanh nghiệp. Và cuối cùng là một số biện pháp quản trị tài sản lưu động. Thông qua tài sản lưu động cũng như những vấn đề lý luận liên quan đến tài sản lưu động. Cơ sở lý thuyết này sẽ tạo nền tảng để tìm hiểu, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại lưu động Công ty cổ phần than Mông Dương trong chương tiếp theo.
  • 34. 26 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN MÔNG DƢƠNG 2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần than Mông Dƣơng 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tên công ty: Công ty cổ phần than Mông Dương – Vinacomin Tên giao dịch đối ngoại: Vinacomin – Mong Duong Coal Joint Company Tên viết tắt: V-MDC JSC Địa chỉ: Phường Mông Dương, Thị xã Cẩm phả, Tỉnh Quảng Ninh Điện thoại: 03.33868271 (272) Fax: 03.338676 Email: thanmongduong@vnn.vn Website: www.mongduongcoal.com Nhóm ngành: Khai thác Vốn điều lệ: 150.839.520.000 đồng Ngày 01/04/1982, Mỏ Than Mông Dương – Khe Chàm được thành lập trực thuộc Liên Hiệp Than Hòn Gai – Bộ mỏ và Than. Tháng 04/1987, Mỏ than Mông Dương – Khe Chàm được tách thành 2 mỏ: Mỏ than Mông Dương và Mỏ than Khe Chàm trực thuộc công ty than Cẩm Phả - Bộ Năng Lượng. Ngày 30/06/1993, Mỏ than Mông Dương được thành lập theo Quyết định số 418 NL/TCCBLĐ ngày 30/06/1993 của Bộ trưởng Bộ Năng Lượng, là đơn vị trực thuộc Công ty Than Cẩm Phả. Ngày 29/12/1997, Mỏ Than Mông Dương được chuyển thành doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ của Tổng Công ty Than Việt Nam (nay là Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam theo Quyết định số 24-1997/ QĐ-BCN của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp. Ngày 01/10/2001, Hội đồng quản trị Tổng Công ty Than Việt Nam ban hành quyết định số 405/QĐ-HĐQT về việc đổi tên Mỏ Than Mông Dương thành Công ty Than Mông Dương - doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty Than Việt Nam. Ngày 08/11/2006, Hội đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (được đổi tên từ Tổng Công ty Than Việt Nam) ký quyết định số 2456/QĐ-HĐQT về việc đổi tên Công ty Than Mông Dương thành Công ty Than Mông Dương – TKV. Theo quyết định số 3673/QĐ-BCN ngày 18/12/2006 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc cổ phần hoá Công ty Than Mông Dương – TKV, Quyết định số 35/QĐ- HĐQT ngày 08/01/2007 của Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam về việc phê duyệt kế hoạch triển khai cổ phần hóa các đơn vị năm 2007, Công ty Than Mông Dương - TKV đã thực hiện triển khai đầy đủ các bước cổ phần hóa theo quy định của Nhà nước từ ngày 01/01/2007 và chính thức đi vào hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần kể từ ngày 01/01/2008 với tên gọi mới là “Công ty Cổ phần Than Mông Dương – TKV. Thang Long University Library
  • 35. 27 Ngày 02/01/2008 Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 2203001196 với mức vốn điều lệ 120.850.000.000 đồng (Một trăm hai mươi tỷ tám trăm năm mươi triệu đồng chẵn). Trải qua gần 30 năm xây dựng và trưởng thành, với những nỗ lực vượt bậc trong lao động và sáng tạo, Công ty cổ phần than Mông Dương đã sớm khẳng định sức vươn lên mạnh mẽ của mình trong số các công ty con trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp than – khoáng sản Việt Nam - TKV. Tập đoàn TKV giao cho công ty quản lý tài nguyên, trữ lượng than; đồng thời hàng năm, công ty khai thác than cho tập đoàn theo Hợp đồng giao nhận thầu khai thác, sàng, tuyển than. Năng suất khai thác hiện tại của công ty đạt 1,8 triệu tấn. Trữ lượng than còn lại (dưới mức – 100) còn 10,243 triệu tấn. Tổng trữ lượng đang thăm dò bổ sung, hoàn chỉnh để thiết kế bổ sung đưa vào khai thác (từ -100m đến -550m) được 84,437 triệu tấn. Ngành than là ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng, có nhiều đóng góp lớn trong sự phát triển của đất nước. Do vậy, thực hiện đường lối phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước, Công ty cổ phần than Mông Dương đã triển khai nhiều dự án lớn trong những năm qua. Đặc biệt trong giai đoạn 2006 – 2011, Công ty đã triển khai dự án đầu tư khai thác giai đoạn II mỏ than Mông Dương xuống mức sâu -250m với công suất 2.000.000 tấn/năm, tuổi thọ trung bình của công trình là 2 năm (kể cả thời gian xây dựng cơ bản). Công ty cũng chú trọng đầu tư mở rộng sản xuất, nghiên cứu và pha trộn than, tạo ra thành phẩm có chất lượng cao, đa dạng chủng loại. Trong tương lai xa hơn, công ty hướng tới mục tiêu thăm dò khai thác dưới độ sâu -550m. 2.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức Với phương châm tổ chức bộ máy gọn nhẹ, làm việc nhiệt tình, yêu nghề, có trách nhiệm và lấy hiệu quả làm đầu, kể từ khi thành lập đến nay, Công ty cổ phần than Mông Dương duy trì mô hình tổ chức theo kiểu trực tuyến. Có nghĩa là thực hiện chức năng quản lý doanh nghiệp theo kiểu một giám đốc điều hành với các phòng ban, phân xưởng trực thuộc. Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty đã chứng tỏ sự phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty, đảm bảo cho việc thực hiện chức năng quản lý được linh hoạt và thông suốt.
  • 36. 28 Sơ đồ 2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý công ty (Nguồn: Phòng tổ chức-hành chính) Đại hội đồng cổ đông - Gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. - Chức năng chính là thảo luận và thông qua các vấn đề quan trọng của công ty qua quá trình biểu quyết và ghi lại bằng văn bản. GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH PHÓ GĐ KT - P.Công nghệ kĩ thuật P . tổ chức- HC PX VTG đứng BAN KIỂM SOÁT ĐẢNG ỦY, CÔNG ĐOÀN, ĐOÀN THANH NIÊN PHÓ GĐ PHÓ GĐ SX - PGĐ CƠ ĐIỆN – VẬN TẢI KẾ TOÁN P. an toàn P. TĐ ĐC P. cơ điện P. đầu tư P. thông gió P. TT an toàn P. giám định P. vật tư P .TT - BV Trạm y tế V.P GĐ P. Kế hoạch P.LĐ tiền lương P. kiểm toán P .kế toán tài chính HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG Công trường KT1 Công trường KT2 Công trường KT3 Công trường KT4 Công trường KT5 Công trường KT6 Công trường KT7 Công trường KT8 Công trường Đào lò 1 Công trường Đào lò 2 Công trường Đào lò 3 Công trường Đào lò 4 Công trường Đào lò 5 Công trường CG HL CTKT LỘ THIÊN PX Chế Biến Than PX vận tải ô tô P xưởng VTĐS TX TGCTNCCM PX năng lượng PX cơ khí PX phục vụ sản xuất PX phục vụ đời sống Đội VT - BV Thang Long University Library