Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Của Royal
Chuong iv nhan dang thiet bi dung cu - nha hang
1. CHƯƠNG IV: NHÀ HÀNG
CHƯƠNG IV: NHÀ HÀNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
KHOA: QUẢN TRỊ
GV: TRẦN THU HƯƠNG
2. I. KHÁI NIỆM NHÀ HÀNG
Nhà hàng ăn uống là những cơ sở chế biến và
bán các sản phẩm ăn uống có chất lượng cạo,
có sơ sở vật chất, trang thiết bị và phương
thức phục vụ tốt, đáp ứng được nhu cầu của
mọi đối tượng khách hàng
3. II. CÁC TRANG THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRONG CÁC
KV THUỘC BP ẨM THỰC
1. Đồ thủy tinh (glassware)
2. Đồ gốm sứ
3. Đồ gỗ
4. 1. ĐỒ TỦY TINH (GLASSWARE)
1.1. Phân loại Glassware
- Group 1: Cocktail
- Group 2: Beer, Long mixed drink, spirit
- Group 3: After dinner drink
24. CÁCH LAU LY BÓNG SẠCH
- Hơ miệng ly xuống phần nước nóng và lau ly bằng 1
cái khăn khô
- Giữ phần bên dưới ly bằng tay trái và lau ly bằng tay
phải của bạn, kiểm tra phần miệng ly và chân đế
25. 1. ĐỒ TỦY TINH (GLASSWARE)
1.2. Sử dụng và bảo quản Glassware
- Glassware thường dễ vỡ, mỏng manh đắt tiền, vì
vậy cần hết sức cẩn thận khi xử lý
- Không chất đống glassware
- Không sd glassware để đựng các dụng cụ ăn uống
khác
- Không dùng glassware để xúc đá
- Không mang nhiều ly bằng cách cầm miệng ly
- Sd khay riêng biệt cho từng loại
26. 1. ĐỒ TỦY TINH (GLASSWARE)
1.2. Sử dụng và bảo quản Glassware
- Để hết đá ra ly trước khi rửa
- Không đổ chất lỏng được làm lạnh vào ly nóng
- Luôn giữ đủ chỉ số luân chuyển glassware
- Nếu mới rửa xong, hãy để glassware một thời gian
để đạt nhiệt độ phòng trước khi sử dụng
- Các loại ly cho dù là sạch hay dơ đều phải được
cầm ở chân hoặc khoảng 1/3 bắt đầu từ đáy hay đế
ly
27. 2. ĐỒ GỐM SỨ (CHINAWARE)
- Chinaware để chỉ Bone china (Đồ sứ ngà
đắt tiền và tinh xảo); earthenware (đồ bằng
đất nung có giá rẻ); Stoneware (gốm đá)
- Ở VN, có nhiều dạng gốm sứ khác nhau
+ Đồ gốm
+ Đồ sứ
28. 2.1. ĐỒ GỐM
- Đồ đất nung: nồi đất, lũ, hũ…không có men, có
màu nâu hay đỏ
- Đồ sành thô: chậu bông, lu, hũ…có tráng men
- Đồ sành mịn: Chậu hoa, bình bông có trang trí
màu,chén sành, tượng..
- Cách nhận biết: Thân đất, xốp có màu, độ hút
ẩm cao, nếu lật chân sản phẩm lên và chế nước
vào nơi không có nem,thấy nước bị hút vào
29. 2.2. ĐỒ SỨ
- Đồ bán sứ: Nhiệt độ nung chưa đủ cao, có
độ hút ẩm và không có thấu quang (ánh
sáng không xuyên qua), có màu không thật
trắng
- Đồ sứ: độ kết khối hoàn chỉnh, không thấm
nước, mỏng nhưng chịu áp lực cao, cáo
màu trắng bóng và độ thấu quang cao
43. 2.4. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CHINAWARE
- Phải rửa, xả, làm khô và vận chuyển đúng để déo dài
tuổi thọ
- Không để chinaware, glassware và metalware trong một
khay chung dù sạch hay dơ. Chỉ dùng khay nhựa
- Loại bỏ thức ăn thừa ngay khi sử dụng
- Không để chinaware bẩn qua đêm
- Nếu Chinaware có hoa văn thì không nên bỏ vào máy
rửa chén
- Nếu có thể được thì khi sử dụng chinaware sạch và bẩn
cho những nhân viên khác nhau
- Không chất đống quá 12 cái cùng loại
- Trước khi lưu kho, phải đảm bảo khô ráo
44. 2.4. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CHINAWARE
- Rửa trong vòng 30 -40 phút sau khi sử dụng
- Sử dụng hóa chất không đúng cách sẽ tạo phản
ứng hóa học với lớp men gây ăn mòn hay làm
mờ men
- Nếu sử dụng máy, hãy cài đặt chương trình rửa
cho từng loại thích hợp
- Không sử dụng miếng cọ rửa để có thể làm mòn
chinaware
45. 3. CUTLERY (KIM LOẠI)
- Cutlery: ở Mỹ gọi là Silverware or Flatware
(dao, muỗng, nĩa,) làm bằng thép không rỉ
1. Main course knife/ dao chính = dinner knife
2. Main course fork/ nĩa chính
3. Entrée/side/cheese knife
4. Entrée/dessert/pasta/salad ford
5. Fish knife/dao cá
6. Fish fork/ nĩa cá
48. Main course knife/ dao chính = dinner knife
- Không có mũi nhọn
- Có hoặc không có răng cưa
- Là dao to nhất trong NH
- Dao phụ ( giống dao chính nhưng nhỏ hơn)
49. Main course fork/ nĩa chính
- To nhất trong NH
- Phải cân sứng khi xếp cùng dao
50. Fish knife và Fish fork
-
Fish knife Không có răng cưa để cá không bị nát
- Fish fork chỉ có 3 chân
76. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TABLEWARE
- Rửa sớm nhất có thể ngay sau khi dọn
- Không sử dụng miếng xốp kim loại chà xát mạnh
- Các chất chanh, bơ, giấm, kem.. Sẽ ăn mòn các
vật dụng nếu đựng chúng quá lâu
- Làm khô các đồ dùng bằng thép
- Không chồng lên nhau -> tạo vết đen và tính
thẩm mỹ sẽ bị ảnh hưởng
- Không lưu giữ các vật dụng bằng kim loại trong
hộp kín
- Không thay đổi nhiệt độ đột ngột khi lấy ở tủ
đông ra…
77. 4.2. BÀN VÀ GHẾ ( TABLE AND CHAIRS)
- BÀN: hình tròn, oval, bát giác, chữ nhật,
vuông -> mỗi loại bàn có số ghế sử dụng,
thiết kế, trình bày khác nhau
- Mặt bàn làm bằng nhiều chất liệu khác
nhau
- Có thêm mặt bàn xoay nhỏ -> tạo sự thuận
tiện
78. Xắp xếp chỗ ngồi cho chính chủ (ông và bà);
và khách chính
79. 4.3. XE ĐẨY (TROLLEY)
- Chỉ để phục vụ đồ ăn thức uống tại phòng
- Trong phục vụ tiệc rất ít sử dụng vì không
gian nhà hàng hạn chế
- Có 1 số loại Trolley như
- Room service Trolley
- Gueridon or Flambé Trolley
80.
81. IV. ĐỒ VẢI (LINEN)
- Linen (vải lanh) là mặt hàng vải làm từ sợi
cây lanh
82. KHĂN BÀN (TABLE CLOTH)
- Kích thước 2mx4m, kết hợp với rèm phủ
chân bàn (table skirt)
- Màu trắng là màu thông dụng, các màu
khác dùng cho các buổi tiệc theo chủ đề
tiệc cưới, hội nghị
83.
84.
85. TẤM ĐỆM LÓT BÀN (PLACE MAT)
- Placemart – đặt một tấm đệm ngat tại chỗ
của người ngồi
- Chức năng bảo vệ bàn khỏi các vết đổ của
thực phẩm và đồ uống,làm giảm sức nóng
của các đĩa chứa món ăn
- Làm tấm đệm êm khi để các vật khác lên
không gây tiếng động trong cuộc họp, vừa
làm tấm đệm để khách có thể viết dễ dàng
- Có nhiều kích thước khác nhau
86.
87.
88. TẤM TRANG TRÍ TRÊN BÀN (TABLE RUNNER)
- Thường được đặt ở giữa và dọc theo chiều
dài bàn
- Được thiết kế sao cho tạo được độ tương
phản cao với khăn bàn làm nên điểm nhấn
- Có thể sử dụng đặt trực tiếp lên mặt bàn
- Lưu ý đến màu sắc và hoa văn thiết kế của
table runner để chúng không choảng,
không ăn nhập vào nhau
89.
90. RÈN CHÂN BÀN (TABLE SKIRT/ TẤM TRANG TRÍ
QUANH MÉP BÀN (TABLE VA LANCE)
- Table skirt là tấm trang trí xung quanh mép
bàn, hoặc phủ lên cả mặt bàn hoặc mép rủ
xuống gần chạm sàn
- Table valance: có nhiều kiểu bong bóng,
uống cong, thắt nơ…
91.
92. BAO GHẾ ( CHAIR COVER) VÀ NƠ GHẾ (CHAIR
TIE/CHAIR RIBBON)
- Chair cover : tấm bao phủ toàn bộ cái ghế,
sử dụng trong các buổi tiệc trang trọng
- Chair tie : một miếng vải trang trí thường
được thắt hình cái nơ phía sau lưng ghế
hoặc thiết kế liền luôn với bao ghế
93.
94.
95.
96. KHĂN PHỤC VỤ ( waiter’s cloth hay Service Cloth)
- Tránh bị bỏng
- Bưng các thức ăn nóng đến bàn
- Bưng một chồng đĩa nóng
- Bưng một đĩa lớn, nóng
- Giữ khăn phục vụ gọn gàng và sạch sẽ:
- Vắt khăn lên tay trái nếu không sử dụng
- Không kẹp dưới nách, nhét vào túi quần,
nhét vào thắt lưng và vắt ngang
97.
98. 4.4. SỬ DỤNG CÁC TRANG THIẾT BỊ
- Cầm quai đối với các dụng cụ ăn uống có quai
- Cầm chân ly, hoặc 1/3 thân ly đối với các ly có
chân
- Cầm cán đối với dụng cụ có cán
- Không chạm tay vào miệng đồ sành, thủy tinh
- Không được để lại vân tay khi làm việc
- Không để ngón tay cái chạm vào bên trong ly