Hoàn thiện quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định.doc
Tác động kinh tế của phát triển du lịch tại Đà Nẵng
1. Đề tài 2: Tác động kinh tế của
phát triển du lịch tại Đà Nẵng.
2. NỘI DUNG
I/ CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÁC ĐỘNG CỦA DU
LỊCH.
1. Quan niệm về tác động kinh tế.
2. Các lợi ích về kinh tế.
II/ TÁC ĐỘNG KINH TẾ CỦA PHÁT TRIỂN DU
LỊCH TẠI ĐÀ NẴNG.
- Các lợi ích vè kinh tế
- Một số vấn đề tồn tại khác.
III/ CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC VẤN ĐỀ
TỒN TẠI VỀ TÁC ĐỘNG KINH TẾ CỦA PHÁT
TRIỂN DU LỊCH TẠI ĐÀ NẴNG.
3. I/ CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÁC ĐỘNG CỦA DU LỊCH.
1. Quan niệm về tác động kinh tế.
Tác động kinh tế là những lợi ích và chi phí trực tiếp
và gián tiếp về kinh tế nhận được từ sự phát triển và
sử dụng các tiệc nghi và dịch vụ du lịch.
• Cách thức tốt để kiếm ngoại tệ.
• Kích thích thúc đẩy phát triển kinh tế.
• Du lịch có hiệu quả trực tiếp hoặc gián tiếp đối với
một số ngành và lĩnh vực liên quan.
4. 1. Quan niệm về tác động kinh tế.
Hiệu quả bội (multiplier effect)
Hiệu quả bội là hiệu quả tăng thêm về thu nhập của
một khu vực từ những thu nhập ban đầu của du lịch
(hoặc chi tiêu của khách du lịch).
• Chi tiêu của du khách tạo thành các khoản thu cho
các cơ sở kinh doanh du lịch.
• Tạo thành chuỗi chi tiêu thu nhập lan khắp địa
phương.
• Hiệu quả cấp số nhân.
5. Sự rò rỉ (leakage)
Sự rò rỉ: là sự thất thoát về thu nhập du lịch do sự truyền
ra khỏi địa phương của nguồn thu nhập đó.
• Những khoản tiết kiệm của nhân viên
• Nhập khẩu nguyên liệu ở nước ngoài các doanh
nghiệp
• Doanh nghiệp nước ngoài, kinh doanh tại VN.
-> thu nhập không được chi tiêu lan tỏa trong Việt Nam.
6. 2. Các lợi ích về kinh tế.
2.1. Cải thiện cán cân thương mại quốc gia.
• Khách du lịch quốc tế đến góp phần làm tăng dự trữ
ngoại tệ của 1 quốc gia.
-> thặng dư cán cân thương mại.
• Tác động tiêu cực: du khách ra nước ngoài du lịch
-> thâm hụt cán cân thương mại quốc gia.
• Msố biện pháp cản trở khách du lịch ra nước ngoài:
hạn chế số lượng tiền mang ra nc ngoài để tiêu
dùng, thủ tục visa rườm rà,…
7. 2.2. Tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới.
Tích cực:
• Du lịch phát triển tạo nhiều cơ hội việc làm cho
ngành du lịch.
• Kéo theo nhiều cơ hội việc làm cho những ngành
khác: Giao thông vận tải, nuôi trồng thủy sản.
Tiêu cực:
• Cơ hội việc làm của ngành du lịch không ổn
định, thu nhập thấp do tính thời vụ.
• Tạo ra sự phân bố lao động không hợp lý giữa các
vùng miền, ngay cả trong ngành du lịch.
8. 2.3. Quảng bá cho sản xuất địa phương.
• Tăng khối lượng sản xuất của địa phương.
• Tạo ra sự nổi tiếng
• Góp phần khôi phục và phát triển các làng nghề
truyền thống tại địa phương.
Tiêu cực:
• Quy hoạch du lịch làm cho đất đai sản xuất (nông
nghiệp hoặc làng nghề) bị co hẹp. Các làng nghề
thủ công truyền thống bị mai một.
• Du lịch phát triển dẫn đến giá cả, đất đai tăng lên.
Ảnh hưởng tới sinh hoạt cũng như sản xuất địa
phương.
• Tính truyền thống của các sản phẩm thủ công bị
giảm giá trị đi.
9. 2.4. Tăng nguồn thu cho Nhà nước.
• Khách DL có nghĩa vụ nộp thuế .
• Thu nhập thu được có thể giảm do chi phí phát triển
du lịch.
• Ngân sách nhà nước thâm hụt nếu chi không
đúng mục đích, không hiệu quả
10. 2.5. Tạo cơ sở để giúp phát triển các vùng đặc biệt
• Du lịch là ngành công nghiệp sạch, tăng trưởng
nhanh.
• Tạo môi trường thuận lợi cho các vùng có những vấn
đề khó khăn nhất định.
11. 2.6. Khuyến khích nhu cầu nội địa.
• Khu vực thu hút khách quốc tế -> tăng sự quan tâm
trong nước.
• Địa phương phát triển các tiện nghi và cơ sở dịch
vụ -> có lợi cho dân địa phương.
• Kích thích người dân địa phương nghỉ ngơi tại địa
phương mình.
12. II/ TÁC ĐỘNG KINH TẾ CỦA PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI
ĐÀ NẴNG.
1. Khái quát về du lịch Đà Nẵng
Đa dạng về cảnh quang thiên nhiên
• Đà Nẵng: thành phố biển - bãi biển: 60 km.
-> 1 trong 6 bãi biển quyến rũ nhất hành tinh.
• Đèo Hải Vân: "thiên hạ đệ nhất hùng quang”
• Bà Nà Hills: hệ thống cáp treo đạt 2 kỷ lục thế
giới, khu vui chơi giải trí trong nhà lớn nhất Đông
Nam Á - Fantasy Park.
• Bán đảo Sơn Trà - khu rừng giữa thành phố với hệ
động thực vật phong phú, với những bãi tắm hoang
sơ mấp mô ghềnh đá
• Ngũ Hành Sơn, không chỉ chứa đựng vẻ đẹp thiên
nhiên mà còn có bề dày giá trị văn hóa và tôn giáo
13. II/ TÁC ĐỘNG KINH TẾ CỦA PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI
ĐÀ NẴNG.
1. Khái quát về du lịch Đà Nẵng
Môi trường sống thân thiện và sôi động
• Trong lành và yên bình
• An ninh trật tự tốt
Dễ tiếp cận
14. 2. Các tác động kinh tế gắn với du lịch Đà Nẵng
2.1 Cải thiện cán cân thương mại quốc gia.
• Năm 2013: 3,1 triệu lượt khách.
• Khách quốc tế: trên 743.000 lượt
• Khách nội địa: gần 2.347.000 lượt
• Tổng thu du lịch: 7.784,1 tỷ đồng
• Thu về: 1.872 tỷ đồng ngoại tệ
15. 2.2 Tạo cơ hội việc làm.
• Tháng 6 năm 2013: tổng lượng lao động ngành du lịch trên
địa bàn TP Đà Nẵng gần 14.000 người.
• Lao động trong hoạt động lữ hành khoảng 796 người
(5,6%)
• Hướng dẫn viên du lịch chiếm 4,2% nguồn nhân lực du
lịch
• Ước tính đến năm 2015: ngành du lịch cần thêm hơn
20.000 lao động.
16. 2.2 Tạo cơ hội việc làm.
Vấn đề:
• Thiếu nhân lực đặc biệt là nhân lực chất lượng cao
và có trình độ ngoại ngữ.
Nguyên nhân:
• Sự phát triển nhanh và ồ ạt các cơ sở lưu trú.
• 350 khách sạn, gần 16 ngàn phòng khách sạn 4 và 5 sao.
17. 2.3 Quảng bá cho sản xuất địa phương.
• Ẩm thực: hớp hồn các thực khách bốn phương với đủ
các loại đồ ăn, hải sản tươi sống như: cá, tôm, cua,
ghẹ, sò, mực… .
• Món ăn truyền thống: mỳ Quảng, bún chả cá, bánh tráng
cuốn thịt heo, bánh xèo, chả bò, hến xào, tré, cơm gà,
bánh canh...
18. 2.3 Quảng bá cho sản xuất địa phương.
Văn hóa ẩm thực - một mắt xích khá quan trọng trong việc
phát triển du lịch ở Đà Nẵng.
Vấn đề:
• Văn hóa ẩm thực không được đầu tư đúng đắn
bỏ lỡ cơ hội quảng bá sản phẩm nông nghiệp, thủy hải
sản.
19. 2.3 Quảng bá cho sản xuất địa phương.
• Khôi phục và duy trì các làng nghề truyền thống
• Đẩy mạnh sản xuất
• Tăng số lượng sản phẩm thủ công mĩ nghệ ở các làng
nghề.
20. 2.3 Quảng bá cho sản xuất địa phương.
• Làng Đá mĩ nghệ Non Nước thuộc phường Hòa
Hải, quận Ngũ Hành Sơn, TP Đà Nẵng.
• Truyền thống 300-400 tuổi
• Tác phẩm NT bằng đá có mặt ở nhiều nước Âu, Mỹ
• Hơn 300 cơ sở sản xuất với hàng nghìn nhân công
21. 2.3 Quảng bá cho sản xuất địa phương.
Làng nghề khác:
• Làng nghề nong rổ Yến Nê
• Làng nón La Bông.
Làng chiếu Cẩm Nê Làng làm bánh khô mè Cẩm Lệ
22. 2.4 Tăng nguồn thu cho nhà nước.
• Một phần doanh thu được đưa vào ngân sách nhà
nước thông qua các khoản thuế.
• Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, triển khai các
chương trình xúc tiến, quảng bá du lịch trong và
ngoài nước.
• Sân golf 18 lỗ đã đạt nhiều giải thưởng quốc tế sẵn
sàng đáp ứng sở thích của những yêu golf.
23. 2.4 Tăng nguồn thu cho nhà nước.
• Năm 2013, hàng loạt khách sạn mới: Olalani Resort
& Condotel, Novotel Premier Han River, Northern
Hotel, Mường Thanh Hotel, Melia Danang, Pulchra
Danang,…
• 16 đường bay quốc tế: 4 đường bay trực tiếp thường
kỳ và 12 đường bay trực tiếp thuê chuyến.
24. 2.5 Tạo cơ sở để giúp phát triển các vùng đặc biệt
• Bán đảo Sơn Trà lại sở
hữu một cảnh sắc thiên
nhiên độc đáo
• Từ một vùng đất say
ngủ, giờ đây Sơn Trà
đang chứng kiến sự
chuyển mình rõ rệt.
• Vùng núi rừng hoang dã
- được tiếp sức với sự kích
cầu của thành phố Đà
Nẵng và các nhà đầu tư
- tương lai sẽ biến Sơn Trà
thành một đô thị du lịch
tầm cỡ.
25. 2.5 Tạo cơ sở để giúp phát triển các vùng đặc biệt
• Đèo Hải Vân - "thiên hạ đệ nhất hùng quang“
• Viện quy hoạch xây dựng thành phố Đà Nẵng đang hoàn
thiện phương án quy hoạch, mở rộng khu du lịch đỉnh đèo
Hải Vân.
• Hải Vân hứa hẹn sẽ thực sự trở thành một điểm đến hấp
dẫn mà du khách không thể bỏ qua
26. 2.5 Tạo cơ sở để giúp phát triển các vùng đặc biệt
Khu du lịch Bà Nà Hills
27. 2.6 Khuyến khích nhu cầu nội địa.
• Đà Nẵng được bình chọn là 1 trong 10 điểm đến
mới, hấp dẫn, nổi bật nhất châu Á năm 2013 và 2014.
• Lượng khách du lịch đến Đà Nẵng cuối tháng 3 vừa qua
tăng từ 10-20%, nhất là nguồn khách từ 2 đầu đất nước.
• Thống kê tháng 8 năm 2009, qua báo cáo của các công ty
du lịch thì khách nội địa đến với Đà Nẵng tăng trên 30%.
-> kích thích nhu cầu tiêu dùng người Việt Nam dùng hàng
Việt Nam: giảm đáng kể lượng khách đi du lịch outbout
28. 2.7 Một số vấn đề tồn tại khác.
2.7.1 Sự rò rỉ hiệu quả bội, thâm hụt cán cân thương mại.
• Khu nghỉ dưỡng, khách sạn đều thuộc sở hữu bởi các công
ty hay tập đoàn quốc tế.
• Trình độ lao động ở Đà Nẵng còn kém
• Phải tuyển lao động ở các nơi khác đến làm việc ở đây.
-> Thất thoát lớn về tài chính
29. 2.7 Một số vấn đề tồn tại khác.
2.7.2 Phân bố thu nhập không đồng đều
• Tập trung ở các thành phố lớn, những điểm du lịch: người
dân có thu nhập cao (Hải châu, Thanh khê)
• Mức thu nhập hơn 20% dân cư ở quận Hải Châu lên đến 6
triệu đồng/ tháng
• Vùng nông thôn (Hòa Vang, Liên Chiểu, Cẩm Lệ…) có thu
nhập thấp
• Thu nhập của hộ gia đình ở đây dưới 3.5 triệu đồng/ tháng.
2.7.3 Tỷ lệ dân nhập cư cao dẫn đến những vấn đề xã hội
đáng lo ngại
30. 2.7 Một số vấn đề tồn tại khác.
2.7.4 Vấn đề phát triển du lịch bền vững:
Về kinh tế:
• Hình ảnh du lịch Đà Nẵng trên thị trường quốc tế còn khá
mờ nhạt
• Ngày lưu trú và sức chi tiêu mua sắm của khách thấp
• Hàng lưu niệm còn ít, đơn điệu
Về văn hóa-xã hội:
• Nguồn nhân lực du lịch bị thiếu hụt.
Về môi trường:
• Nhận thức về phát triển du lịch bền vững, kèm theo bảo vệ
môi trường còn kém
31. 2.7 Một số vấn đề tồn tại khác.
2.7.5 Quản lý nhà nước
• Chiến lược phát triển du lịch sẽ bị đe dọa trước đề xuất
hạn chế miễn thị thực nhập cảnh (visa).
• Thuế kinh doanh du lịch với các doanh nghiệp, công
ty kinh doanh du lịch và lữ hành còn cao .
2.7.6 Tính thời vụ:
• Mùa hè: (tháng 3 - tháng 9) hầu hết các khách sạn và nhà
nghỉ đều không còn phòng, các dịch vụ trên bãi biển sôi
động và náo nhiệt,
• Mùa mưa: khách công vụ, hội nghị…
32. 2.7 Một số vấn đề tồn tại khác.
2.7.6 Tính thời vụ:
• Mùa hè: (tháng 3 - tháng 9) hầu hết các khách sạn và nhà
nghỉ đều không còn phòng, các dịch vụ trên bãi biển sôi
động và náo nhiệt,
• Mùa mưa: khách công vụ, hội nghị…
33. III/ CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC VẤN ĐỀ TỒN TẠI VỀ
TÁC ĐỘNG KINH TẾ CỦA PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI
ĐÀ NẴNG.
1. Đào tạo nguồn nhân lực.
• Bồi dưỡng thêm nhiều lực lượng lao động có kinh nghiệm
trong ngành du lịch- khách sạn.
34. 1. Đào tạo nguồn nhân lực.
• Tập trung ưu tiên đào tạo, phát triển nguồn nhân lực có
trình độ cao
• Cơ sở đào tạo du lịch trên địa bàn thành phố gắn lý thuyết
với thực hành.
• Hình thành ngân hàng việc làm.
35. 2. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
• Nâng cao năng lực vận chuyển đường hàng không
• Đẩy mạnh xúc tiến du lịch và nghiên cứu mở rộng thị
trường
• Đầu tư và phát triển các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
và dịch vụ du lịch.
• Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng du lịch đặc biệt về hệ
thống giao thông:
• Phát triển cả về số lượng và chất lượng các cơ sở lưu trú.
36. 3. Các chính sách, đầu tư, hỗ trợ từ nhà nước.
• Chính sách hỗ trợ hoạt
động xuất nhập cảnh đối
với người nước ngoài khi
vào Việt Nam.
• Giảm thuế kinh doanh cho
các doanh nghiệp
• Lập Quỹ việc làm và đào
tạo nghề
4. Khắc phục tính thời vụ.
• Cố gắng giảm thiểu những khó khăn.
• Tận dụng công suất trang thiết bị và nhân lực cùng những
chi phí thường xuyên phải trả.