SlideShare a Scribd company logo
1 of 40
LOGO
CHƯƠNG 1 : KHÁI QUÁT VỀ QUẢN
TRỊ HỌC
NHÓM 1
NỘI DUNG
I. Các khái niệm về quản trị
II. Chức năng của quản trị
III. Đặc điểm của quản trị
IV. Nhà quản trị
V. Đối tượng nội dung và phương pháp nghiên cứu
của quản trị học
VI. Tình huống
VII. Mini game
I. Các khái niệm về quản trị
 1. Sự ra đời của quản trị
 -Quản trị xuất hiện rất lâu, từ khi
xã hội loài người biết sống và hoạt
động tập thể trong xã hội đòi hỏi
phải có sự phân công lao động và
từ đó công việc quản trị và người
quản trị xuất hiện nhằm điều phối
công việc chung, làm cho cho các
hoạt động của cộng đồng đem lại
kết quả cao hơn, đáp ứng ngày
càng nhiều hơn nhu cầu mọi mặt
đời sống của mình.
2.Tính tất yếu khách quan của quản trị
 -Xã hội có hoạt động tập thể và có
sự phân công lao động xã hội, cần
phải được phối hợp các hoạt động
riêng lẻ, cá biệt nhằm hoàn thành
những công việc mà từng cá nhân
riêng lẻ không thể làm được; nâng
cao hơn kết quả mà họ mong đợi.
 Ví dụ : Trong doanh nghiệp có
nhiều bộ phận khác nhau và mỗi
bộ phận sẽ đảm nhiệm chức năng
khác nhau phối hợp nhịp nhàng để
nâng cao kết quả và đạt lợi nhuận
về cho doanh nghiệp
Quản trị là quá trình tác động thường xuyên , liên tục và có tổ chức
của chủ thể quản trị đến đối tượng quản trị nhằm phối hợp các hoạt
động giữa các bộ phận , các cá nhân , các nguồn lực lại với nhau
một cách nhịp nhàng ăn khớp để đạt được mục tiêu của tổ chức với
hiệu quả cao nhất.
Quản là đưa đối tượng
vào khuôn mẫu qui định
sẵn
Trị là dùng quyền lực
buộc đối tượng phải làm
theo khuôn mẫu định .
Áp dụng một hình phạt
để buộc đối tượng phải
thi hành để đạt mục tiêu
3.Khái niệm về quản trị
 Ví dụ : Nếu trong quá trình làm việc của các bộ phận
trong doanh nghiệp không có sự tương tác với nhau như
giám đốc điều hành và nhân viên thì sẽ không hiểu ý
nhau và không đạt được mục tiêu đề ra
II. Chức năng của quản trị
 1. Khái niệm chức năng
quản trị
 -Chức năng của hệ thống quản trị
trong một tổ chức , gọi tắt là chức
năng quản trị là nhiệm vụ chung
(nhiệm vụ tổng quát).
 *Nhiệm vụ chung: nhiệm vụ tổng
quát được hiểu là một tập hợp bởi
nhiều nhiệm vụ cụ thể giống nhau
hay có tính chất giống nhau.
 *Những nhiệm vụ này tuy có khác
nhau, nhưng tính chất của nó là
giống nhau, đó là hoạt động: định
ra – vạch ra những việc phải làm
trong tương lai.
 Ví dụ: Chức năng hoạch định là quá trình xác
định mục tiêu, xây dựng chiến lược , tổng thể
thực hiện mục tiêu và phát triển một hệ thống
kế hoạch toàn diện để phối hợp và thống nhất
các hoạt động với nhau.
2.Các chức năng quản trị
 2.1 Căn cứ theo hoạt động sản
xuất kinh doanh
 Ta có các chức năng quản trị cụ
thể như:
 -Quản trị chất lượng.
 -Quản trị Marketing.
 -Quản trị sản xuất.
 -Quản trị tài chính.
 -Quản trị kế toán.
 -Quản trị hành chính,văn phòng,...
 Những lĩnh vực trong hoạt động
kinh doanh sản xuất là một chức
năng quản trị
2.2 Căn cứ theo nội dung của quá trình quản trị
 Đến thập niên 80 của thế kỷ
XX, JAMES STONER và
P.ROBBNIS chia thành 4
chức năng:
 + Hoạc định
 + Tổ chức
 + Lãnh đạo
 + Kiểm tra
Chức năng hoạch định
Thiết lập mục tiêu và đưa ra các hành động cần
thiết để đạt được mục tiêu
Chức năng tổ chức
•Xác định các công việc được thực hiện , ai sẽ là
người thực hiện chúng và các thức quản lí, liên kết
các công việc giữa các bộ phận trong tổ chức
Chức năng lãnh đạo
làm cho các thành viên trong nhóm , trong tổ
chức nhằm hướng đến hoàn thành mục tiêu của
tổ chức
Chức năng kiểm tra
điều chỉnh những sai lệch giữa kế hoạch và thực
tiễn
Ví dụ : Xây dựng kế
hoạch và chiến lược
Marketing cty A trong
vòng 4 năm tới
III. Đặc điểm của quản trị
 1. Đối tượng quản trị là con
người
 - Quản trị suy cho đến cùng là
quản trị con người, quản trị
làm việc cùng với và thông qua
người khác
2.Lao động quản trị là lao động trí lực là chủ
yếu và đòi hỏi tính năng động sáng tạo cao
 - Hệ thống quản trị có 3 loại là chủ yếu:
là người có chức vụ quyền hạn nhất định
trong tổ chức
bao gồm các kỹ sư , luật sư , nhà toán
học , nhà kinh tế , .... là người có trình độ chuyên môn - kỹ thuật
cao , giữ vai trò chuẩn bị các phương án giúp cho cán bộ lãnh
đạo đưa ra các quyết định mang tính tối ưu.
 Ví dụ : Kĩ sư xây dựng sẽ đưa ra phương án tốt nhất cho dự án
để chủ đầu tư có thể quyết định xây dựng hợp lí mang lại hiệu
quả tối ưu
là những người thực hiện những
nghiệp vị cụ thể
 * Cán bộ lãnh đạo là quan trọng nhất
3. Quản trị vừa là khoa học vừa là một nghê
thuật cao
 - Thứ nhất , quản trị phải
đảm bảo phù hợp với sự vận
động của các qui luật tự
nhiên , xã hội.
 - Thứ hai , trên cơ sở đó mà
vận dụng tốt nhất các thành
tựu khoa học , trước hết là
triết học , kinh tế học , toán
học , tin học , điều khiển học
, công nghệ học ,...
 - Thứ ba , Quản trị phải đảm
bảo phù hợp với điều kiện ,
hoàn cảnh của mỗi tổ chức
từng giai đoạn cụ thể.
3.2 Tính nghệ thuật của quản trị thể hiện :
 - Nghệ thuật là sự tinh lọc kiến
thức để vận dụng phù hợp
trong từng lĩnh vực, trong từng
tình huống. ví dụ :
 + Trong nghệ thuật sử dụng
người
 + Nghệ thuật giáo dục con
người
 + Nghệ thuật giao tiếp đàm
phán trong kinh doanh
 + Nghệ thuật ra quyết định
quản trị
 + Nghệ thuật quảng cáo
 + Nghệ thuật bán hàng
4. Quản trị là một nghề
 - Nhà quản trị có vai trò rất
quan trọng đối với cá nhân ,
tổ chức .
 - Quản trị vừa là khoa học
vừa là nghệ thuật nên một số
người được đào tạo quản trị
đạt được kết quả cao .
 - Để trở thành nhà quản trị
giỏi không chỉ học từ sách
vở và dựa vào năng lực cá
nhân mà còn phải chú trọng
nhiều đến thực hành để rèn
luyện và phát triển kĩ năng
quản trị.
IV. Nhà quản trị
• - Khái niệm : Nhà quản trị là người đề ra kế hoạch , tổ chức ,lãnh
đạo và kiểm tra các hoạt động của tổ chức để đạt được được mục
tiêu.-Không phải ai trong tổ chức đều là nhà quản trị.Trong tổ chức
thường được chia thành : người thừa hành và người quản trị
• + Người thừa hành là những người trực tiếp thực hiện một công
việc công việc cụ thể , họ không có trách nhiệm hoạch định, tổ chức
,lãnh đạo và giám sát hoạt động của những người khác .
• + Hoạt động quản trị là hoạt động xã hội nên nó phải được chuyên
môn hóa . Trong mỗi tổ chức , các công việc quản trị không chỉ
được chuyên môn hóa
• Ví dụ : Nếu người nghệ sĩ tự chơi đàn thì sẽ không cần nhạc trưởng
còn một dàn nhạc khi biểu diễn sẽ phải cần người chỉ huy
1. Khái niệm và phân loại nhà quản trị
• Quản trị viên cao cấp
• Quản trị viên cấp trung
• Quản trị viên cấp cơ sở
Nhà quản trị có thể được chia thành 3 loại
Tháp nhà quản trị các cấp
2. Vai trò của nhà quản trị
 2.1 Vai trò trong giao tiếp
nhân sự
 - Người trưởng bộ phận , nhà
quản trị phải thực hiện các
trọng trách tiếp cận với các
giới hữu quan để tìm kiếm các
cơ hội của thương trường nhằm
thúc đẩy sự thành đạt của tổ
chức trong tương lai.
 - Có trách nhiệm lớn đối với
những thành công hay thất bại
của các bộ phận , tổ chức
 - Là người giải quyết các mối
quan hệ nảy sinh trong tổ chức.
2.2 Vai trò trong lĩnh vực thông tin
Vai trò thu thập và tiếp nhận
các thông tin:
Vai trò phổ biến thông tin
Vai trò cung cấp thông tin
ví dụ :
Ví dụ : Hãng thời trang
Yame luôn thu thập và
kiểm tra thông tin khách
hàng khi họ mua sản
phẩm và xin góp ý của
khách hàng đánh giá
mức độ hài lòng sản
phẩm
 -Vai trò người khởi xướng
 +Nhà quản trị chia sẽ và phân phối
thông tin mà họ nhận được và cung cấp
thông tin cho các thành viên trong
nhóm
 +Quan trọng nhất,nhà quản trị phải
đảm bảo cung cấp cho các thành viên
những thông tin cần thiết để họ hoàn
thành công việc một cách hiệu quả.
 -Vai trò người phát ngôn: Phải
thường xuyên liên lạc với các cá nhân
của đơn vị khác trong tổ chức.
2.3 Vai trò trong việc ra quyết định
 *Vai trò người phụ trách
 *Với tư cách là nhà phân
phối nguồn lực
 Ví dụ :Vào các dịp lễ tết mọi
người có nhu cầu mua sắm
cao nên cửa hàng thời trang
Yame sẽ phân phối nguồn
lực hợp lí
 * Với tư cách là người đàm
phán
3. Các kỹ năng quản trị
 Kỹ năng quản trị là những
khả năng kinh nghiệm ,
kỹ xảo và mức độ thành
thạo trong việc thực hiện
những công việc trong
lĩnh vực , chức năng
quản trị DN trong điều
kiện và hoàn cảnh nhất
định.
3.1 Nội dung của kỹ năng quản trị
Kỹ năng nhận thức
• Là khả năng dựa trên hiểu biết để nhìn nhận tổ chức ở góc độ tổng
thể và mối quan hệ giữa các bộ phận
• Ví dụ :có tư duy sáng tạo, có khả năng điều chỉnh chiến lược
Kỹ năng nhân sự
• Là khả năng của nhà quản trị làm việc với và thông qua người khác
và khả năng làm việc một cách hiệu quả như là một thành viên
nhóm
• Ví dụ : có sự kỉ luật, có khả năng lên kế hoạch, khả năng liên kết
Kỹ năng chuyên môn
• Là khả năng am hiểu và thành thạo trong thực hiện các công việc
cụ thể
• Ví dụ : có khả năng điều phối để đạt được mục tiêu đề ra
3.2 Yêu cầu các kỹ năng quản trị ở các cấp quản trị
Kỹ năng tư duy
Quản trị
viên cấp
cao
Quản trị
viên cấp
trung
Quản trị
viên cấp
cơ sở
Kỹ năng nhân sự Kỹ năng chuyên môn
 Quản trị viên cấp cao : Đòi hỏi nhiều ở kĩ năng nhận
thức , biết cách quan hệ ( làm việc với con người ) tốt ,
nhưng đòi hỏi ở kĩ năng chuyên môn kĩ thuật cụ thể các
lĩnh vực quản trị ít hơn so với quản trị viên ở các cấp
khác.
 Vd: chủ tịch, tổng giám đốc, hiệu trưởng.
 Quản trị viên cấp trung : Đòi hỏi kĩ năng quản trị ở mức
trung bình
 Vd: trưởng phòng, trưởng khoa, quản đốc.
 Quản trị viên cấp thấp : Đòi hỏi nhiều ở kĩ năng chuyên
môn nghiệp vụ nhưng kĩ năng nhận thức lại ít so với
quản trị viên cấp khác
 Vd: tổ trưởng, trưởng bộ phận,
V. Đối tượng , nội dung và phương pháp
nghiên cứu quản trị học
 1. Đối tượng nghiên cứu của quản trị học
 -Quản trị học là một khoa học xã hội , nhiên cứu các mối
quan hệ giữa người và người trong quá trình quản trị gọi
tắt là quan hệ quản trị.
 -Xét trên diện rộng quan hệ quản trị là “ quan hệ sản
xuất”
 Ví dụ: hiện tượng tiêu cực của cảnh sát, biểu hiện suy
thoái của cán bộ nhà nước, hiện tượng sử dụng tài liệu
của sinh viên …
2. Nội dung

- Trong 8 chương tập
trung giải quyết các chủ
đề chính :
 + Thông qua lí thuyết đã
nắm vững các nguyên tắc
và những vấn đề mang
tính nguyên tắc- quy luật
quản trị
 + Làm rõ nội dung chức
năng quản trị
 + Nắm vững các phương
pháp và một số phương
pháp cụ thể
3.1 Phương pháp duy vậy biện chứng.
 -Khái niệm: là phương pháp
chung cho sự nguyên cứu
của tất cả các khoa học
trong đó có Quản trị học.
 Để nguyên cứu quản trị học để kết quả tốt ta cần phải có
các quan điểm sau:
 + Quan điểm tổng hợp: cho phép ta đánh giá được sự vật
hiện tượng một các toàn diện,chính xác.
 +Quan điểm hệ thống: tổng hợp các bộ phận hợp
thành,chúng có mối quan hệ lẫn nhau.
 Ví dụ : Một doanh nghiệp gồm nhiều bộ phận như sản xuất
, lãnh đạo ,... có mối quan hệ với nhau tạo thành hệ thống.
 + Quan điểm lịch sử: Mỗi giai đoạn lịch sử có những điều
kiện kinh tế,chính trị,...khác nhau nên không thể tùy tiện
đánh giá sự vật hiện tượng giống nhau được.
3.2 Vận dụng các phương pháp cụ thể của
các khoa học khác:
 - Quản trị học không chỉ là
một khoa học xã hội mà còn
là khoa học ứng dụng, dẫn
đến phải vận dụng các khoa
học khác như khoa học
thống kê tin học,tâm lí
học,tâm lí xã hội
 Ví dụ : Sử dụng phương
pháp suy luận , quan sát
phân tích ,.. làm ta có cơ sở
khoa học xác đáng nắm
vững và nâng cao chất lượng
nghiên cứu.
VI. Tình huống
 Dựa vào bài tập tình huống trong sgk trang 24, 25, 26 trả
lời câu hỏi
 Câu 1. Các vai trò của nhà quản trị mà Yabg đã thực hiện:
 - Yang bán hàng rất giỏi chàng thanh niên phụ trách bộ phận
bán máy cho khách hàng là các doanh nghiệp nhỏ là quản trị
viên cấp thấp .
 - Yang lên làm quản lí khi ông Liu thành lập thêm một chi
nhánh mới là quản trị viên cấp trung.
 -Yang làm tổng giám đốc là quản trị viên cấp cao
 Câu2. Các chức năng của nhà quản trị Yang đã thực hiện:
 - Hoạch định : Trong vòng 3 năm tới Yang đã biến Legend từ doanh nghiệp
bậc trung thành hãng máy tính hàng đầu Trung Quốc
 - Mục tiêu : Trong vòng 3 năm Tăng đã biến Legend từ một doanh nghiệp
bậc trung thành hãng máy tính hàng đâu Trung Quốc
 - Tổ chức :+ Thay đổi cách bán hàng của CTY bán lẻ đến đại lí phân phối
trên khắp cả nước .
 + Sử dụng máy tính và đào tạo khách hàng sử dụng máy tính trong lần đầu
sử dụng đến khách hàng biết thêm nhiều hơn về công dụng của máy tính
đến tăng lượng khách hàng
 +Thêm công nghệ mới ( cụ thể là chíp Pentium. Mở ra thịt trường mới (
máy rẻ , dễ dùng ) .
 +Mở ra thị tường mới ( máy rẻ , dễ dùng )
 +Nhân viên ăn mặc chỉnh tề lịch sự nói năng lịch sự qua đt với khách hàng
 - Lãnh đạo : giúp các nhân viên phù hợp với sở trường của bản thân hàng
 -Kiểm tra: cách đặt ra mức hưởng cho nhân viên " ai có thành tích thì được
thưởng "
 Câu3. Bài học nào có thể rút ra cho các nhà quản trị Việt
Nam
 -Phải luôn có mục tiêu rõ ràng cụ thể .
 -Phải luôn chủ động đổi mới và cải thiện trong thị trường
luôn đổi mới .
 -Không chỉ đặt ra mục tiêu cho bản thân mà còn phải chủ
động đặt ra mục tiêu làm động lực cho nhân viên.
 -Vạch ra những con đường đi cụ thể , tổ chức hợp lí .
 -Phải luôn quan tâm đên khách hàng bởi khách hàng là
người trực tiếp trả tiền cho bạn
LOGO

More Related Content

Similar to Chuong_1.pptx

Chuong 1 khai quat chung qth v3
Chuong 1  khai quat chung qth v3Chuong 1  khai quat chung qth v3
Chuong 1 khai quat chung qth v3huyennguyen
 
slide chương 1 Quản trị học của cô Lê Thị Bích Ngọc
slide chương 1 Quản trị học của cô Lê Thị Bích Ngọc slide chương 1 Quản trị học của cô Lê Thị Bích Ngọc
slide chương 1 Quản trị học của cô Lê Thị Bích Ngọc Dee Dee
 
Kynanglanhdaovaquantri(1)
Kynanglanhdaovaquantri(1)Kynanglanhdaovaquantri(1)
Kynanglanhdaovaquantri(1)Hung Pham Thai
 
Kynanglanhdaovaquantri(1)
Kynanglanhdaovaquantri(1)Kynanglanhdaovaquantri(1)
Kynanglanhdaovaquantri(1)Hung Pham Thai
 
ĐẠO ĐỨC CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ Ở NHÀ TRƯỜNG MẦM NON V...
ĐẠO ĐỨC CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ Ở NHÀ TRƯỜNG MẦM NON V...ĐẠO ĐỨC CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ Ở NHÀ TRƯỜNG MẦM NON V...
ĐẠO ĐỨC CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ Ở NHÀ TRƯỜNG MẦM NON V...NuioKila
 
NGHIỆP VỤ VĂN PHÒNG VÀ NGHỀ THƯ KÝ
NGHIỆP VỤ VĂN PHÒNG VÀ NGHỀ THƯ KÝ NGHIỆP VỤ VĂN PHÒNG VÀ NGHỀ THƯ KÝ
NGHIỆP VỤ VĂN PHÒNG VÀ NGHỀ THƯ KÝ nataliej4
 
QUẢN TRỊ HỌC - ÔN TẬP TS. BÙI QUANG XUÂN
QUẢN TRỊ HỌC - ÔN TẬP     TS. BÙI QUANG XUÂNQUẢN TRỊ HỌC - ÔN TẬP     TS. BÙI QUANG XUÂN
QUẢN TRỊ HỌC - ÔN TẬP TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
 
Bài thuyết trình môn tâm lý học quản lý
Bài thuyết trình môn tâm lý học quản lýBài thuyết trình môn tâm lý học quản lý
Bài thuyết trình môn tâm lý học quản lýHọc Huỳnh Bá
 
QTH 27_04_Huỳnh Như .docx
QTH 27_04_Huỳnh Như .docxQTH 27_04_Huỳnh Như .docx
QTH 27_04_Huỳnh Như .docxHunhNhngon
 
8 pham chat cua nha quan ly hien dai
8 pham chat cua nha quan ly hien dai8 pham chat cua nha quan ly hien dai
8 pham chat cua nha quan ly hien daivuthanhtien
 
CĐ1: Tổng quan về NTLĐ
CĐ1: Tổng quan về NTLĐCĐ1: Tổng quan về NTLĐ
CĐ1: Tổng quan về NTLĐTrong Hoang
 
Nhóm 7 CHỨC NĂNG TỔ CHỨC.pptx
Nhóm 7 CHỨC NĂNG TỔ CHỨC.pptxNhóm 7 CHỨC NĂNG TỔ CHỨC.pptx
Nhóm 7 CHỨC NĂNG TỔ CHỨC.pptxaonui
 
Bài 7 Chức năng điều khiển.ppt
Bài 7 Chức năng điều khiển.pptBài 7 Chức năng điều khiển.ppt
Bài 7 Chức năng điều khiển.pptTrnhThKiuL1
 
Chủ đề của chương
Chủ đề của chươngChủ đề của chương
Chủ đề của chươngKimdung Phanthi
 
Bài giảng kỹ năng lãnh đạo
Bài giảng kỹ năng lãnh đạoBài giảng kỹ năng lãnh đạo
Bài giảng kỹ năng lãnh đạohocthuenet
 

Similar to Chuong_1.pptx (20)

Chuong 1 khai quat chung qth v3
Chuong 1  khai quat chung qth v3Chuong 1  khai quat chung qth v3
Chuong 1 khai quat chung qth v3
 
slide chương 1 Quản trị học của cô Lê Thị Bích Ngọc
slide chương 1 Quản trị học của cô Lê Thị Bích Ngọc slide chương 1 Quản trị học của cô Lê Thị Bích Ngọc
slide chương 1 Quản trị học của cô Lê Thị Bích Ngọc
 
Kynanglanhdaovaquantri(1)
Kynanglanhdaovaquantri(1)Kynanglanhdaovaquantri(1)
Kynanglanhdaovaquantri(1)
 
Kynanglanhdaovaquantri(1)
Kynanglanhdaovaquantri(1)Kynanglanhdaovaquantri(1)
Kynanglanhdaovaquantri(1)
 
Nhom 7 de tai 2
Nhom 7 de tai 2Nhom 7 de tai 2
Nhom 7 de tai 2
 
ĐẠO ĐỨC CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ Ở NHÀ TRƯỜNG MẦM NON V...
ĐẠO ĐỨC CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ Ở NHÀ TRƯỜNG MẦM NON V...ĐẠO ĐỨC CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ Ở NHÀ TRƯỜNG MẦM NON V...
ĐẠO ĐỨC CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ Ở NHÀ TRƯỜNG MẦM NON V...
 
NGHIỆP VỤ VĂN PHÒNG VÀ NGHỀ THƯ KÝ
NGHIỆP VỤ VĂN PHÒNG VÀ NGHỀ THƯ KÝ NGHIỆP VỤ VĂN PHÒNG VÀ NGHỀ THƯ KÝ
NGHIỆP VỤ VĂN PHÒNG VÀ NGHỀ THƯ KÝ
 
QUẢN TRỊ HỌC - ÔN TẬP TS. BÙI QUANG XUÂN
QUẢN TRỊ HỌC - ÔN TẬP     TS. BÙI QUANG XUÂNQUẢN TRỊ HỌC - ÔN TẬP     TS. BÙI QUANG XUÂN
QUẢN TRỊ HỌC - ÔN TẬP TS. BÙI QUANG XUÂN
 
Bài thuyết trình môn tâm lý học quản lý
Bài thuyết trình môn tâm lý học quản lýBài thuyết trình môn tâm lý học quản lý
Bài thuyết trình môn tâm lý học quản lý
 
QTH 27_04_Huỳnh Như .docx
QTH 27_04_Huỳnh Như .docxQTH 27_04_Huỳnh Như .docx
QTH 27_04_Huỳnh Như .docx
 
Nhom 4 de tai 2
Nhom 4 de tai 2Nhom 4 de tai 2
Nhom 4 de tai 2
 
8 pham chat cua nha quan ly hien dai
8 pham chat cua nha quan ly hien dai8 pham chat cua nha quan ly hien dai
8 pham chat cua nha quan ly hien dai
 
CĐ1: Tổng quan về NTLĐ
CĐ1: Tổng quan về NTLĐCĐ1: Tổng quan về NTLĐ
CĐ1: Tổng quan về NTLĐ
 
Nhom 12 de tai 2
Nhom 12 de tai 2Nhom 12 de tai 2
Nhom 12 de tai 2
 
Nghe giam doc.h vien
Nghe giam doc.h vienNghe giam doc.h vien
Nghe giam doc.h vien
 
Nhóm 7 CHỨC NĂNG TỔ CHỨC.pptx
Nhóm 7 CHỨC NĂNG TỔ CHỨC.pptxNhóm 7 CHỨC NĂNG TỔ CHỨC.pptx
Nhóm 7 CHỨC NĂNG TỔ CHỨC.pptx
 
Bài 7 Chức năng điều khiển.ppt
Bài 7 Chức năng điều khiển.pptBài 7 Chức năng điều khiển.ppt
Bài 7 Chức năng điều khiển.ppt
 
qlhdc (1).docx
qlhdc (1).docxqlhdc (1).docx
qlhdc (1).docx
 
Chủ đề của chương
Chủ đề của chươngChủ đề của chương
Chủ đề của chương
 
Bài giảng kỹ năng lãnh đạo
Bài giảng kỹ năng lãnh đạoBài giảng kỹ năng lãnh đạo
Bài giảng kỹ năng lãnh đạo
 

Chuong_1.pptx

  • 1. LOGO CHƯƠNG 1 : KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ HỌC NHÓM 1
  • 2.
  • 3. NỘI DUNG I. Các khái niệm về quản trị II. Chức năng của quản trị III. Đặc điểm của quản trị IV. Nhà quản trị V. Đối tượng nội dung và phương pháp nghiên cứu của quản trị học VI. Tình huống VII. Mini game
  • 4. I. Các khái niệm về quản trị  1. Sự ra đời của quản trị  -Quản trị xuất hiện rất lâu, từ khi xã hội loài người biết sống và hoạt động tập thể trong xã hội đòi hỏi phải có sự phân công lao động và từ đó công việc quản trị và người quản trị xuất hiện nhằm điều phối công việc chung, làm cho cho các hoạt động của cộng đồng đem lại kết quả cao hơn, đáp ứng ngày càng nhiều hơn nhu cầu mọi mặt đời sống của mình.
  • 5. 2.Tính tất yếu khách quan của quản trị  -Xã hội có hoạt động tập thể và có sự phân công lao động xã hội, cần phải được phối hợp các hoạt động riêng lẻ, cá biệt nhằm hoàn thành những công việc mà từng cá nhân riêng lẻ không thể làm được; nâng cao hơn kết quả mà họ mong đợi.  Ví dụ : Trong doanh nghiệp có nhiều bộ phận khác nhau và mỗi bộ phận sẽ đảm nhiệm chức năng khác nhau phối hợp nhịp nhàng để nâng cao kết quả và đạt lợi nhuận về cho doanh nghiệp
  • 6.
  • 7. Quản trị là quá trình tác động thường xuyên , liên tục và có tổ chức của chủ thể quản trị đến đối tượng quản trị nhằm phối hợp các hoạt động giữa các bộ phận , các cá nhân , các nguồn lực lại với nhau một cách nhịp nhàng ăn khớp để đạt được mục tiêu của tổ chức với hiệu quả cao nhất. Quản là đưa đối tượng vào khuôn mẫu qui định sẵn Trị là dùng quyền lực buộc đối tượng phải làm theo khuôn mẫu định . Áp dụng một hình phạt để buộc đối tượng phải thi hành để đạt mục tiêu 3.Khái niệm về quản trị
  • 8.  Ví dụ : Nếu trong quá trình làm việc của các bộ phận trong doanh nghiệp không có sự tương tác với nhau như giám đốc điều hành và nhân viên thì sẽ không hiểu ý nhau và không đạt được mục tiêu đề ra
  • 9. II. Chức năng của quản trị  1. Khái niệm chức năng quản trị  -Chức năng của hệ thống quản trị trong một tổ chức , gọi tắt là chức năng quản trị là nhiệm vụ chung (nhiệm vụ tổng quát).  *Nhiệm vụ chung: nhiệm vụ tổng quát được hiểu là một tập hợp bởi nhiều nhiệm vụ cụ thể giống nhau hay có tính chất giống nhau.  *Những nhiệm vụ này tuy có khác nhau, nhưng tính chất của nó là giống nhau, đó là hoạt động: định ra – vạch ra những việc phải làm trong tương lai.
  • 10.  Ví dụ: Chức năng hoạch định là quá trình xác định mục tiêu, xây dựng chiến lược , tổng thể thực hiện mục tiêu và phát triển một hệ thống kế hoạch toàn diện để phối hợp và thống nhất các hoạt động với nhau.
  • 11. 2.Các chức năng quản trị  2.1 Căn cứ theo hoạt động sản xuất kinh doanh  Ta có các chức năng quản trị cụ thể như:  -Quản trị chất lượng.  -Quản trị Marketing.  -Quản trị sản xuất.  -Quản trị tài chính.  -Quản trị kế toán.  -Quản trị hành chính,văn phòng,...  Những lĩnh vực trong hoạt động kinh doanh sản xuất là một chức năng quản trị
  • 12. 2.2 Căn cứ theo nội dung của quá trình quản trị  Đến thập niên 80 của thế kỷ XX, JAMES STONER và P.ROBBNIS chia thành 4 chức năng:  + Hoạc định  + Tổ chức  + Lãnh đạo  + Kiểm tra
  • 13. Chức năng hoạch định Thiết lập mục tiêu và đưa ra các hành động cần thiết để đạt được mục tiêu Chức năng tổ chức •Xác định các công việc được thực hiện , ai sẽ là người thực hiện chúng và các thức quản lí, liên kết các công việc giữa các bộ phận trong tổ chức Chức năng lãnh đạo làm cho các thành viên trong nhóm , trong tổ chức nhằm hướng đến hoàn thành mục tiêu của tổ chức Chức năng kiểm tra điều chỉnh những sai lệch giữa kế hoạch và thực tiễn
  • 14. Ví dụ : Xây dựng kế hoạch và chiến lược Marketing cty A trong vòng 4 năm tới
  • 15. III. Đặc điểm của quản trị  1. Đối tượng quản trị là con người  - Quản trị suy cho đến cùng là quản trị con người, quản trị làm việc cùng với và thông qua người khác
  • 16. 2.Lao động quản trị là lao động trí lực là chủ yếu và đòi hỏi tính năng động sáng tạo cao  - Hệ thống quản trị có 3 loại là chủ yếu: là người có chức vụ quyền hạn nhất định trong tổ chức bao gồm các kỹ sư , luật sư , nhà toán học , nhà kinh tế , .... là người có trình độ chuyên môn - kỹ thuật cao , giữ vai trò chuẩn bị các phương án giúp cho cán bộ lãnh đạo đưa ra các quyết định mang tính tối ưu.  Ví dụ : Kĩ sư xây dựng sẽ đưa ra phương án tốt nhất cho dự án để chủ đầu tư có thể quyết định xây dựng hợp lí mang lại hiệu quả tối ưu là những người thực hiện những nghiệp vị cụ thể  * Cán bộ lãnh đạo là quan trọng nhất
  • 17. 3. Quản trị vừa là khoa học vừa là một nghê thuật cao  - Thứ nhất , quản trị phải đảm bảo phù hợp với sự vận động của các qui luật tự nhiên , xã hội.  - Thứ hai , trên cơ sở đó mà vận dụng tốt nhất các thành tựu khoa học , trước hết là triết học , kinh tế học , toán học , tin học , điều khiển học , công nghệ học ,...  - Thứ ba , Quản trị phải đảm bảo phù hợp với điều kiện , hoàn cảnh của mỗi tổ chức từng giai đoạn cụ thể.
  • 18. 3.2 Tính nghệ thuật của quản trị thể hiện :  - Nghệ thuật là sự tinh lọc kiến thức để vận dụng phù hợp trong từng lĩnh vực, trong từng tình huống. ví dụ :  + Trong nghệ thuật sử dụng người  + Nghệ thuật giáo dục con người  + Nghệ thuật giao tiếp đàm phán trong kinh doanh  + Nghệ thuật ra quyết định quản trị  + Nghệ thuật quảng cáo  + Nghệ thuật bán hàng
  • 19. 4. Quản trị là một nghề  - Nhà quản trị có vai trò rất quan trọng đối với cá nhân , tổ chức .  - Quản trị vừa là khoa học vừa là nghệ thuật nên một số người được đào tạo quản trị đạt được kết quả cao .  - Để trở thành nhà quản trị giỏi không chỉ học từ sách vở và dựa vào năng lực cá nhân mà còn phải chú trọng nhiều đến thực hành để rèn luyện và phát triển kĩ năng quản trị.
  • 20.
  • 21. IV. Nhà quản trị • - Khái niệm : Nhà quản trị là người đề ra kế hoạch , tổ chức ,lãnh đạo và kiểm tra các hoạt động của tổ chức để đạt được được mục tiêu.-Không phải ai trong tổ chức đều là nhà quản trị.Trong tổ chức thường được chia thành : người thừa hành và người quản trị • + Người thừa hành là những người trực tiếp thực hiện một công việc công việc cụ thể , họ không có trách nhiệm hoạch định, tổ chức ,lãnh đạo và giám sát hoạt động của những người khác . • + Hoạt động quản trị là hoạt động xã hội nên nó phải được chuyên môn hóa . Trong mỗi tổ chức , các công việc quản trị không chỉ được chuyên môn hóa • Ví dụ : Nếu người nghệ sĩ tự chơi đàn thì sẽ không cần nhạc trưởng còn một dàn nhạc khi biểu diễn sẽ phải cần người chỉ huy 1. Khái niệm và phân loại nhà quản trị • Quản trị viên cao cấp • Quản trị viên cấp trung • Quản trị viên cấp cơ sở Nhà quản trị có thể được chia thành 3 loại
  • 22. Tháp nhà quản trị các cấp
  • 23. 2. Vai trò của nhà quản trị  2.1 Vai trò trong giao tiếp nhân sự  - Người trưởng bộ phận , nhà quản trị phải thực hiện các trọng trách tiếp cận với các giới hữu quan để tìm kiếm các cơ hội của thương trường nhằm thúc đẩy sự thành đạt của tổ chức trong tương lai.  - Có trách nhiệm lớn đối với những thành công hay thất bại của các bộ phận , tổ chức  - Là người giải quyết các mối quan hệ nảy sinh trong tổ chức.
  • 24. 2.2 Vai trò trong lĩnh vực thông tin Vai trò thu thập và tiếp nhận các thông tin: Vai trò phổ biến thông tin Vai trò cung cấp thông tin
  • 25. ví dụ : Ví dụ : Hãng thời trang Yame luôn thu thập và kiểm tra thông tin khách hàng khi họ mua sản phẩm và xin góp ý của khách hàng đánh giá mức độ hài lòng sản phẩm
  • 26.  -Vai trò người khởi xướng  +Nhà quản trị chia sẽ và phân phối thông tin mà họ nhận được và cung cấp thông tin cho các thành viên trong nhóm  +Quan trọng nhất,nhà quản trị phải đảm bảo cung cấp cho các thành viên những thông tin cần thiết để họ hoàn thành công việc một cách hiệu quả.  -Vai trò người phát ngôn: Phải thường xuyên liên lạc với các cá nhân của đơn vị khác trong tổ chức.
  • 27. 2.3 Vai trò trong việc ra quyết định  *Vai trò người phụ trách  *Với tư cách là nhà phân phối nguồn lực  Ví dụ :Vào các dịp lễ tết mọi người có nhu cầu mua sắm cao nên cửa hàng thời trang Yame sẽ phân phối nguồn lực hợp lí  * Với tư cách là người đàm phán
  • 28. 3. Các kỹ năng quản trị  Kỹ năng quản trị là những khả năng kinh nghiệm , kỹ xảo và mức độ thành thạo trong việc thực hiện những công việc trong lĩnh vực , chức năng quản trị DN trong điều kiện và hoàn cảnh nhất định.
  • 29. 3.1 Nội dung của kỹ năng quản trị Kỹ năng nhận thức • Là khả năng dựa trên hiểu biết để nhìn nhận tổ chức ở góc độ tổng thể và mối quan hệ giữa các bộ phận • Ví dụ :có tư duy sáng tạo, có khả năng điều chỉnh chiến lược Kỹ năng nhân sự • Là khả năng của nhà quản trị làm việc với và thông qua người khác và khả năng làm việc một cách hiệu quả như là một thành viên nhóm • Ví dụ : có sự kỉ luật, có khả năng lên kế hoạch, khả năng liên kết Kỹ năng chuyên môn • Là khả năng am hiểu và thành thạo trong thực hiện các công việc cụ thể • Ví dụ : có khả năng điều phối để đạt được mục tiêu đề ra
  • 30. 3.2 Yêu cầu các kỹ năng quản trị ở các cấp quản trị Kỹ năng tư duy Quản trị viên cấp cao Quản trị viên cấp trung Quản trị viên cấp cơ sở Kỹ năng nhân sự Kỹ năng chuyên môn
  • 31.  Quản trị viên cấp cao : Đòi hỏi nhiều ở kĩ năng nhận thức , biết cách quan hệ ( làm việc với con người ) tốt , nhưng đòi hỏi ở kĩ năng chuyên môn kĩ thuật cụ thể các lĩnh vực quản trị ít hơn so với quản trị viên ở các cấp khác.  Vd: chủ tịch, tổng giám đốc, hiệu trưởng.  Quản trị viên cấp trung : Đòi hỏi kĩ năng quản trị ở mức trung bình  Vd: trưởng phòng, trưởng khoa, quản đốc.  Quản trị viên cấp thấp : Đòi hỏi nhiều ở kĩ năng chuyên môn nghiệp vụ nhưng kĩ năng nhận thức lại ít so với quản trị viên cấp khác  Vd: tổ trưởng, trưởng bộ phận,
  • 32. V. Đối tượng , nội dung và phương pháp nghiên cứu quản trị học  1. Đối tượng nghiên cứu của quản trị học  -Quản trị học là một khoa học xã hội , nhiên cứu các mối quan hệ giữa người và người trong quá trình quản trị gọi tắt là quan hệ quản trị.  -Xét trên diện rộng quan hệ quản trị là “ quan hệ sản xuất”  Ví dụ: hiện tượng tiêu cực của cảnh sát, biểu hiện suy thoái của cán bộ nhà nước, hiện tượng sử dụng tài liệu của sinh viên …
  • 33. 2. Nội dung  - Trong 8 chương tập trung giải quyết các chủ đề chính :  + Thông qua lí thuyết đã nắm vững các nguyên tắc và những vấn đề mang tính nguyên tắc- quy luật quản trị  + Làm rõ nội dung chức năng quản trị  + Nắm vững các phương pháp và một số phương pháp cụ thể
  • 34. 3.1 Phương pháp duy vậy biện chứng.  -Khái niệm: là phương pháp chung cho sự nguyên cứu của tất cả các khoa học trong đó có Quản trị học.
  • 35.  Để nguyên cứu quản trị học để kết quả tốt ta cần phải có các quan điểm sau:  + Quan điểm tổng hợp: cho phép ta đánh giá được sự vật hiện tượng một các toàn diện,chính xác.  +Quan điểm hệ thống: tổng hợp các bộ phận hợp thành,chúng có mối quan hệ lẫn nhau.  Ví dụ : Một doanh nghiệp gồm nhiều bộ phận như sản xuất , lãnh đạo ,... có mối quan hệ với nhau tạo thành hệ thống.  + Quan điểm lịch sử: Mỗi giai đoạn lịch sử có những điều kiện kinh tế,chính trị,...khác nhau nên không thể tùy tiện đánh giá sự vật hiện tượng giống nhau được.
  • 36. 3.2 Vận dụng các phương pháp cụ thể của các khoa học khác:  - Quản trị học không chỉ là một khoa học xã hội mà còn là khoa học ứng dụng, dẫn đến phải vận dụng các khoa học khác như khoa học thống kê tin học,tâm lí học,tâm lí xã hội  Ví dụ : Sử dụng phương pháp suy luận , quan sát phân tích ,.. làm ta có cơ sở khoa học xác đáng nắm vững và nâng cao chất lượng nghiên cứu.
  • 37. VI. Tình huống  Dựa vào bài tập tình huống trong sgk trang 24, 25, 26 trả lời câu hỏi  Câu 1. Các vai trò của nhà quản trị mà Yabg đã thực hiện:  - Yang bán hàng rất giỏi chàng thanh niên phụ trách bộ phận bán máy cho khách hàng là các doanh nghiệp nhỏ là quản trị viên cấp thấp .  - Yang lên làm quản lí khi ông Liu thành lập thêm một chi nhánh mới là quản trị viên cấp trung.  -Yang làm tổng giám đốc là quản trị viên cấp cao
  • 38.  Câu2. Các chức năng của nhà quản trị Yang đã thực hiện:  - Hoạch định : Trong vòng 3 năm tới Yang đã biến Legend từ doanh nghiệp bậc trung thành hãng máy tính hàng đầu Trung Quốc  - Mục tiêu : Trong vòng 3 năm Tăng đã biến Legend từ một doanh nghiệp bậc trung thành hãng máy tính hàng đâu Trung Quốc  - Tổ chức :+ Thay đổi cách bán hàng của CTY bán lẻ đến đại lí phân phối trên khắp cả nước .  + Sử dụng máy tính và đào tạo khách hàng sử dụng máy tính trong lần đầu sử dụng đến khách hàng biết thêm nhiều hơn về công dụng của máy tính đến tăng lượng khách hàng  +Thêm công nghệ mới ( cụ thể là chíp Pentium. Mở ra thịt trường mới ( máy rẻ , dễ dùng ) .  +Mở ra thị tường mới ( máy rẻ , dễ dùng )  +Nhân viên ăn mặc chỉnh tề lịch sự nói năng lịch sự qua đt với khách hàng  - Lãnh đạo : giúp các nhân viên phù hợp với sở trường của bản thân hàng  -Kiểm tra: cách đặt ra mức hưởng cho nhân viên " ai có thành tích thì được thưởng "
  • 39.  Câu3. Bài học nào có thể rút ra cho các nhà quản trị Việt Nam  -Phải luôn có mục tiêu rõ ràng cụ thể .  -Phải luôn chủ động đổi mới và cải thiện trong thị trường luôn đổi mới .  -Không chỉ đặt ra mục tiêu cho bản thân mà còn phải chủ động đặt ra mục tiêu làm động lực cho nhân viên.  -Vạch ra những con đường đi cụ thể , tổ chức hợp lí .  -Phải luôn quan tâm đên khách hàng bởi khách hàng là người trực tiếp trả tiền cho bạn
  • 40. LOGO