Ho ra máu chẩn đoán nguyên nhân và điều trị
Bs Nguyễn Quang Hòa
Ho ra máu được định nghĩa là ho khạc ra máu có nguồn
gốc từ đường hô hấp dưới.
• Là triệu chứng nặng có thể đe dọa đến tính mạng của
bệnh lý lồng ngực và cần phải có các thăm dò cấp.
Phổi được cấp máu bởi 2 hệ thống động mạch, bao gồm:
– (a) Động mạch phổi, cung cấp khoảng 99% máu động mạch cho
phổi và tham gia vào quá trình trao đổi khí.
– (b) Động mạch phế quản, là động mạch nuôi dưỡng các cấu trúc của đường hô hấp và các động mạch phổi (vasa vasorum),không tham gia vào quá trình trao đổi khí và nối thông với hệ mao mạch phổi.
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIMGreat Doctor
KHÁM TIM
Quan sát lồng ngực và vùng trước tim
Đánh giá tình trạng khó thở:
+ tần số hô hấp: lần/phút.
+ nhịp độ hô hấp: đều hay không đều, co kéo cơ hô hấp phụ.
+ biên độ hô hấp: nông/sâu.
+ âm độ hô hấp: êm, thở rít.
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở BỆNH NHÂN KÊNH NHĨ THẤT BÁN PHẦN TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT.Kênh nhĩ thất là khiếm khuyết đƣợc đặc trƣng bởi sự thiếu hụt vách hóa nhĩ thất với sự bất thƣờng đa dạng của van nhĩ thất. Kênh nhĩ thất chiếm khoảng 3 – 5% các bệnh tim bẩm sinh, trong đU thể KNT bán phần chiếm 60% tổng số kênh nhĩ thất [3], [21], [62], [122]. Nguyên nhân gây ra khiếm khuyết này là do sự kết nối không hoàn toàn của gối nội mạc trong thời kỳ bào thai. Chính từ nguyên nhân đU cũng nhƣ những đặc trƣng cơ bản của tổn thƣơng mà ngƣời ta đã sử dụng nhiều thuật ngữ để mô tả chúng nhƣ “kênh nhĩ thất”, “tồn tại kênh nhĩ thất chung”, “thông sàn nhĩ thất” và “bất thƣờng gối nội mạc”.
Ho ra máu chẩn đoán nguyên nhân và điều trị
Bs Nguyễn Quang Hòa
Ho ra máu được định nghĩa là ho khạc ra máu có nguồn
gốc từ đường hô hấp dưới.
• Là triệu chứng nặng có thể đe dọa đến tính mạng của
bệnh lý lồng ngực và cần phải có các thăm dò cấp.
Phổi được cấp máu bởi 2 hệ thống động mạch, bao gồm:
– (a) Động mạch phổi, cung cấp khoảng 99% máu động mạch cho
phổi và tham gia vào quá trình trao đổi khí.
– (b) Động mạch phế quản, là động mạch nuôi dưỡng các cấu trúc của đường hô hấp và các động mạch phổi (vasa vasorum),không tham gia vào quá trình trao đổi khí và nối thông với hệ mao mạch phổi.
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIMGreat Doctor
KHÁM TIM
Quan sát lồng ngực và vùng trước tim
Đánh giá tình trạng khó thở:
+ tần số hô hấp: lần/phút.
+ nhịp độ hô hấp: đều hay không đều, co kéo cơ hô hấp phụ.
+ biên độ hô hấp: nông/sâu.
+ âm độ hô hấp: êm, thở rít.
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở BỆNH NHÂN KÊNH NHĨ THẤT BÁN PHẦN TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT.Kênh nhĩ thất là khiếm khuyết đƣợc đặc trƣng bởi sự thiếu hụt vách hóa nhĩ thất với sự bất thƣờng đa dạng của van nhĩ thất. Kênh nhĩ thất chiếm khoảng 3 – 5% các bệnh tim bẩm sinh, trong đU thể KNT bán phần chiếm 60% tổng số kênh nhĩ thất [3], [21], [62], [122]. Nguyên nhân gây ra khiếm khuyết này là do sự kết nối không hoàn toàn của gối nội mạc trong thời kỳ bào thai. Chính từ nguyên nhân đU cũng nhƣ những đặc trƣng cơ bản của tổn thƣơng mà ngƣời ta đã sử dụng nhiều thuật ngữ để mô tả chúng nhƣ “kênh nhĩ thất”, “tồn tại kênh nhĩ thất chung”, “thông sàn nhĩ thất” và “bất thƣờng gối nội mạc”.
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật thay van hai lá điều trị bệnh van hai lá có tăng áp lực động mạch phổi nặng.Bệnh van hai lá là bệnh tim mắc phải thường gặp ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Thương tổn trong bệnh van hai lá có thể là hẹp van hai lá, hở van hai lá hoặc hẹp hở van hai lá phối hợp. Có nhiều nguyên nhân khác nhau gây bệnh. Với nguyên nhân do thấp tim, thương tổn chủ yếu là hẹp van hai lá hoặc hẹp hở van hai lá phối hợp, ít khi gây hở van hai lá đơn thuần. Các nguyên nhân khác gây bệnh van hai lá như thoái hóa, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, bệnh mạch vành…chủ yếu gây hở van hai lá. Trong đó nguyên nhân do thấp vẫn là phổ biến ở Việt Nam.
Luận văn Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật vết thương mạch máu vùng cổ- nền cổ tại Bệnh viện hữu nghị Việt Đức giai đoạn 2007 – 2012.Vùng cổ và nền cổ được giới hạn bởi cổ trước – bên, dưới hàm, trên hõm ức và trên xương đòn. Vùng cổ và nền cổ có vai trò đặc biệt đối với cơ thể người vì có nhiều cơ quan quan trọng đi qua, như cột sống cổ, tuỷ sống, khí quản, thực quản và đặc biệt các mạch máu nuôi não và chi trên thường được gọi là mạch máu vùng cổ – nền cổ (bao gồm: Hệ thống động mạch cảnh, tĩnh mạch cảnh trong, động – tĩnh mạch dưới đòn, thân động mạch cánh tay đầu, tĩnh mạch vô danh, động – tĩnh mạch đốt sống)
Luận văn Đánh giá kết quả phẫu thuật ghép đoạn mạch chi bằng tĩnh mạch hiển trong chấn thương, vết thương mạch máu.Chấn thương, vết thương động mạch chi là một cấp cứu ngoại khoa khá thường gặp. Tổn thương động mạch ngoại vi bao gồm các tổn thương động mạch chi trên (động mạch nách, cánh tay, quay, trụ) và chi dưới (mạch chậu ngoài, đùi chung, đùi nông, đùi sâu, khoeo, chày trước, chày sau, mác) [1], [2], [3], [4]. Theo tổng kết ở Mỹ, tỷ lệ thương tổn mạch chiếm 1,5% trong cấp cứu chấn thương, ở Pháp tỷ lệ này là 1 – 2,4% [5]. Còn ở Việt Nam theo số liệu thống kê tại Bệnh viện Việt Đức, từ 1/2004 đến 1/2006, thì phẫu thuật cấp cứu chấn thương, vết thương mạch máu chiếm khoảng 2% cấp cứu ngoại chung và 3,1% cấp cứu ngoại chấn thương
Luận văn Nghiên cứu một số bệnh lý tim mạch ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị tại Trung tâm Hô hấp – Bệnh viện Bạch Mai.Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD – Chronic Obstructive Pulmonary Disease) đặc trưng bởi sự tắc nghẽn luồng khí thở ra không hồi phục hoàn toàn. Sự cản trở thông khí này thường tiến triển từ từ, là hậu quả của sự tiếp xúc lâu ngày với các chất và khí độc hại. Quá trình viêm mất cân bằng của hệ thống Proteinase, Anti- Proteinase, sự tấn công của các gốc Oxy tự do, cũng như là sự phá hủy nhu mô phổi dẫn đến suy giảm chức năng hô hấp. BPTNMT là thách thức lớn về sức khỏe đối với y học toàn cầu, bệnh phổ biến, có xu hướng ngày càng tăng, đặc biệt ở các nước phát triển, là nguyên nhân gây tử vong hàng thứ tưtrên thế giới và dự đoán đứng thứ 3 vào năm 2020
Các bạn có thể mua cuốn "Tai biến mạch máu não" và cách tài liêu y học, y dược, sách y học cổ truyền khác tại http://sachyhoc.vn/
SACHYHOC.VN - TINH HOA TRI THỨC Y HỌC
CHUYÊN CUNG CẤP SÁCH Y HỌC, SÁCH Y DƯỢC, SÁCH CHUYÊN KHOA TẠI HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH
CAM KẾT SÁCH BẢN QUYỀN, CHẤT LƯỢNG TỐT, PHỤC VỤ NHANH CHÓNG
❔ Các bạn cần tài liệu y học hay để nghiên cứu ?
CỦA HÀNG SÁCH Y HỌC sẽ cung cấp cho bạn sách độc quyền, sách theo yêu cầu
☀ Nếu bạn bạn có thắc mắc, yêu cầu mua sách alo nhé! ☺
Các bạn chỉ cần nêu tên sách còn lại hãy để SACHYHOC.VN lo hết chooo.. ! Sách nào cũng có!
Website: http://sachyhoc.vn/
Luận văn Nghiên cứu kết quả trung hạn của phương pháp bít lỗ Thông Liên Nhĩ qua da bằng dụng cụ kích thước lớn.Thông liên nhĩ (TLN) là một dị tật tim bẩm sinh (TBS) khá phổ biến chiếm 7% – 15 % [14],[47],xếp vào hàng thứ 5 trong các dị dạng tim mạch bẩm sinh . Trong đó TLN lỗ thứ phát là loại hay gặp nhất 60% – 70%[8], [31].Ở phần lớn các trường hợp , bệnh nhân TLN không có triệu chứng cơ năng mà chỉ có các triệu chứng lâm sàng rất kín đáo do đó thường bị bỏ sót chẩn đoán cho đến tuổi trưởng thành, khi mà các triệu chứng lâm sàng thường đã rất rõ ràng và bệnh thường ở giai đoạn muộn [8] , với các biến chứng hay gặp do TLN gây ra như : rối loạn nhịp tim (ngoại tâm thu nhĩ , rung nhĩ , cuồng nhĩ , …) , tăng áp ĐMP ở các mức độ khác nhau (nghiêm trọng nhất là sự tiến triển thành hội chứng Eisenmenger) , suy tim … làm giảm chất lượng cuộc sống và tuổi thọ người bệnh
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
1. CHẨN ĐOÁN
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG
PGS.TS.BS. Nguyễn Văn Trí
Chủ nhiệm Bộ môn Lão khoa ĐHYD Tp.HCM
Đối tượng: Sinh viên Y2
2. 2
ĐỊNH NGHĨA
• Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng (VNTMNT) (infective
endocarditis) là nhiễm trùng lớp nội mạc của tim
• Viêm nội động mạch nhiễm trùng (VNĐMNT) (infective
endarteritis) là nhiễm trùng lớp nội mạc của động mạch
Topol, Eric J. Textbook of Cardiovascular Medicine, 3rd Edition 2007
3. 3
BỆNH LÝ NỀN
• Tim: hở van 2 lá, hở van ĐMC, thông liên thất...
van tim nhân tạo
• Mạch máu: còn ống động mạch, hẹp quai ĐMC, thông
nối ĐM-TM...
Topol, Eric J. Textbook of Cardiovascular Medicine, 3rd Edition 2007
4. 4
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
• Vi khuẩn: Streptococcus spp, Enterococcus spp,
Staphylococcus spp, nhóm HACEK, Pseudomonas,
Enterobacteriaceae...
• Vi nấm: Candida albicans, Aspergillus...
• Hiếm gặp Chlamydia, Rickettsia...
HACEK (Haemophilus parainfluenzae, Hemophilus aphrophilus,
Actinobacillus actinomycetemcomitans, Cardiobacterium hominis,
Eikenella corrodens, and Kingella kingae),
Braunwald's Heart Disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine, 8th ed 2007
5. 5
ĐƯỜNG VÀO
• Răng miệng: nhiễm trùng răng, thủ thuật, phẫu thuật
vùng răng miệng
• Niêm mạc hô hấp, tiết niệu, ống tiêu hóa
• Tiêm chích ma túy qua đường tĩnh mạch
Braunwald's Heart Disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine, 8th ed 2007
6. 6
SINH LÝ BỆNH
Valentin Fuster . Infective Endocarditis . Hurst's The Heart 12th 2008
Bệnh nền
Dòng máu tốc độ cao đập vào nội mạc
Dòng máu từ buồng áp suất cao thấp
Dòng máu cao đi qua lỗ hẹp
Mảnh sùi vô trùng
Tổn thương lớp nội mạc
Mảnh sùi nhiễm trùng
Vi trùng vào máu
8. 8
SINH LÝ BỆNH
Braunwald's Heart Disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine, 8th ed 2007
Mảnh sùi trên van 2 lá
9. 9
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN DUKE
Gilbert Habib et al. The Task Force on the prevention, Diagnosis and
Treatment of infective Endocarditis of the European Society of Cardiology (ESC) 2009
10. 10
TÌM TÁC NHÂN GÂY VNTMNT
VỚI CẤY MÁU ÂM TÍNH
Gilbert Habib et al. The Task Force on the prevention, Diagnosis and
Treatment of infective Endocarditis of the European Society of Cardiology (ESC) 2009
The polymerase chain reaction (PCR) is a biochemical technology in molecular biology to amplify a single or a few
copies of a piece of DNA across several orders of magnitude, generating thousands to millions of copies of a
particular DNA sequence.
11. 11
CHẨN ĐOÁN VNTMNT
Braunwald's Heart Disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine, 8th ed 2007
Nhồi máu ngón chân
(Digit infarcts)
18. 18
CHẨN ĐOÁN VNTMNT
Vết Roth (Roth’s spots )
Xuất huyết võng mạc với vùng tâm sáng
Swanton’s Cardiology: A concise guide to clinical practice 6th 2008
20. 20
CHẨN ĐOÁN VNTMNT
Sùi VNTMNT trên van 2 lá
Feigenbaum's Echocardiography, 6th Edition 2005
21. 21
DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG VNTMNT
Braunwald's Heart Disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine, 8th ed 2007
22. 22
VNTMNT BÁN CẤP & CẤP
Clin Infect Dis. 2001 Jul 15;33(2):203–9.
CẤP BÁN CẤP
Thời gian triệu chứng khởi phát đến
khi chẩn đoán: 1 tuần
Thời gian triệu chứng khởi phát
đến khi chẩn đoán: 4 tuần
Suy kiệt cấp, nặng Sụt cân
Sốt có thể cao Sốt vừa hoặc không sốt
Tăng bạch cầu Bạch cầu máu có thể bình
thường hoặc giảm
Gamma globulins bình thường Gamma globulins tăng
23. 23
1. Topol, Eric J. Textbook of Cardiovascular Medicine, 3rd Edition 2007
2. Braunwald's Heart Disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine,
8th ed 2007
3. Valentin Fuster . Infective Endocarditis . Hurst's The Heart 12th 2008
4. Gilbert Habib et al. The Task Force on the prevention, Diagnosis and
Treatment of infective Endocarditis of the European Society of
Cardiology (ESC) 2009
TÀI LIỆU THAM KHẢO