1. Thiết kế một hệ e-Learning
theo ngữ cảnh
GVHD:THẦY LÊ ĐỨC LONG
SVTH:VÕ TÂM LONG
NGUYỄN TIẾN ĐẠT
Chủ đề 3:
e-Learning
2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1.Kiến trúc tổng quát của một hệ e-Learning
2 .Giới thiệu về môi trường học tập ảo (virtual learning
environment - VLE)
3 .Khảo sát một số LMS/LCMS thông dụng
4 .Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của
một trường PT
5. Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ e-Learning
3. Nên xây dựng và phát triển 1 VLE ?
Nhu cầu và khả năng áp dụng đối với đơn vị
là gì?
Nên lựa chọn và áp dụng hình thức nào?
Mức độ của hệ thống như thế nào?
Phạm vi và đối tượng sử dụng?
Cần xét đến những hạn chế gì đối với hình
thức học mới này (e-Learning)?
Đặc trưng về văn hoá-con người VN với hình
thức học mới này có hạn chế gì?
5. Hiện trạng dạy học đại học Việt Nam
Thực trạng việc dạy và học đại học ở Việt Nam
vẫn còn nhiều hạn chế được dẫn chứng qua
những bài báo, báo cáo phân tích và nghiên cứu
trong nước và ngoài nước như của Nguyen
C.K.(2008), Giang Bach (2008), Truong Yen
(2010), Tra My (2008),
Stephen et al (2006), Thomas & Ben (2008)
6. Sự kém hiệu quả về công tác giảng dạy và học
tập ở bậc đại học, sự lạc hậu và thiếu thực tế của
chương trình đào tạo và các môn học, không xác
định đúng đắn được chuẩn đầu ra của sinh viên
tốt nghiệp và đánh giá hiệu quả đào tạo của
trường, thiếu các kĩ năng nghiên cứu và thực
hành hiện đại đối với giảng viên, thiếu các kĩ
năng nghề nghiệp và kĩ năng mềm đối với sinh
viên
- Hơn 50% SV không thật tự tin
vào các năng lực/ khả năng học
của mình.
- Hơn 40% SV cho rằng mình
không có năng lực tự học;
- Gần 70% SV cho rằng mình
không có năng lực tự nghiên
cứu;
- Gần 55% SV cho rằng mình
không thực sự hứng thú học tập.
(Nguyen C.K., 2008)
7. Điều kiện học tập và quá trình lịch sử học tập
chênh lệch ở các vùng/miền
Hệ thống giáo dục phổ thông chưa khai thác
và sử dụng hiệu quả công cụ ICT trong việc học
tập
Văn hóa truyền thống Á đông: xem nặng hình
thức hơn là chất lượng thật sự.
Nhu cầu của người học – sinh viên Việt Nam (learning needs):
Cung cấp cụ thể tài nguyên và tài liệu học tập;
Cần có sự hướng dẫn đầy đủ và rõ ràng;
Cần có tiêu chí đánh giá cụ thể, với cả 2 loại: đánh giá tổng kết (summative
assessment) và đánh giá quá trình (formative assessment);
Cần có phản hồi nhanh từ giáo viên (hoặc hệ thống);
Đánh giá thường xuyên về tình hình học tập ở dạng thông báo, cảnh báo;
Cần có sự cạnh tranh cá nhân với nhóm, cộng đồng.
8. Bộ Giáo Dục Hoa Kỳ đã phân tích những nghiên
cứu kể từ năm 1996 đến 2008 về vấn đề này và
kết luận như sau (khảo sát ở lĩnh vực giáo
dục bậc cao):
1. Online education is more effective than face-to-
face learning;
2. Online learning combined with some face-to-face
learning (blended/hybrid learning) is the
most effective;
3. Face-to-face learning alone is the least
effective method among the three types studied.
Means, B. et al. (2009) Evaluation of Evidence-Based Practices in Online Learning: A Meta-
Analysis and Review of Online Learning Studies, Final Report of US Department of Education
13. VLE as an user portal of e-Learning
Hiện nay , xu hướng tạo một môi trường học ảo - Virtual
Learning Environment (VLE), trong đó tất cả mọi thứ trong 1
hoá học (môn học) được quản lý bởi một giao diện người
dùng (user interface) nhất quán – cổng thông tin người dùng
(user portal).
VLE là một phần mềm máy tính để tạo thuận tiện cho tin học hoá học tập hoặc e-Learning.
Những hệ thống e-Learning như vậy đôi khi được gọi với nhiều tên khác nhau như: Learning
Management System (LMS), Content Management System or Course Management System
(CMS), Learning Content Management System (LCMS), Managed Learning Environment (MLE),
Learning Support System (LSS), Online Learning Centre (OLC),OpenCourseWare (OCW), hay
Learning Platform (LP); NÓ LÀ SỰ GIÁO DỤC BẰNG GIAO TIẾP QUA TRUNG GIAN MÁY TÍNH
(Computer-Mediated Communication) HAY GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN (Online Education).
http://en.wikipedia.org/wiki/Virtual_learning_environment
14. Một số VLE thông dụng hiện nay
Moodle Atutor Illias Dokeos Sakai
Claroline
WebCT(Blackboard) ZoomlaLMS
SharePointLMS
18. CMS Moodle
Xếp thứ 11 trong top 100 công cụ dạy học tốt nhất
năm 2012 (Jane, 2012)
-Đơn giản, dễ cài đặt và phát triển mở rộng
-Nhiều và đa dạng các chức năng, hoạt động học tập
-Tài liệu đính kèm rất tốt
-Cộng đồng sử dụng và phát triển đông
Môi trường tốt – nhưng việc khai thác và
chất lượng phụ thuộc vào người thiết kế
19. E-Learning Standards
SCORM (Sharable Content Object Reference Model)
SCORM is a standard specification for WBT contents, developed by ADL
(Advanced Distributed Learning) in the United States. Compliance with
SCORM enables materials to run on different LMS, and to use SCOs
(Sharable Content Objects) in different course structures. A certification
program that certifies whether LMS and contents comply with SCORM, is
run by ADL, and the internationalization of the program is being
considered. SCORM Version 1.3 is currently being developed, integrating
IMS Simple Sequencing Specification to define the dynamic behavior of
contents accordingly to the learners' level and comprehension.
20. LOM (Learning Object Metadata)
LOM is a standard specification for metadata to
define attributes of various resources (i.e., learning
object (LO)), in education and training. It is the
index information to search and reuse LOs. By
creating a list of LOs, it is possible to classify and
select LOs depending on the types of education,
and to systematize LOs accordingly to a
curriculum.
21. QTI (Question and Test Interoperability)
QTI is a specification for a question database for
exercise and test questions. QTI specifies the
question format, answer format, and grouping
method for exercise questions. This standard is
expected to facilitate the creation of questions for
certification examinations and prep examinations,
and to promote distribution of these examination
questions
22. LIP (Learner Information Package)
LIP is a specification that defines the attributes of
the learners. LIP standardizes the format used in
exchanging learner information between systems.
The dynamic generation system for the curriculum
can be constructed ccordingly to each learner's
learning objective and learning situation by using
the learner information, including learning
objective, learning history, competency, and the
curriculum information described in LOM.
Asia e-Learning Network – AEN (2003) http://203.183.1.152/aen/content/aboutEL/what_el.html
24. 1.Skill analysis – phân tích đối tượng học
Người quản lý học phân tích của người học kỹ năng
hiện tại và kỹ năng được thiết lập như là một học tập
mục tiêu, và có được những vật chất cần thiết thông
tin. Người quản lý sau đó tìm kiếm các các tài liệu liên
quan (đăng ký cho việc tìm kiếm)
25. 2.Material development – phát triển
Các nhà phát triển tạo ra các câu hỏi và bài tập cấu
trúc vật liệu (bảng các nội dung) liên kết với các trang
giải thích
26. 3.Learning – dạy và học
Các học viên tham gia học tập đó là thích hợp sự cần
thiết, có nghĩa là, học tập cá nhân cho thu thập kiến
thức, học tập và hợp tác hội thảo kiểu học tập.
Asia e-Learning Network – AEN (2003) http://203.183.1.152/aen/content/aboutEL/what_el.html
32. Giải pháp đề xuất
Hướng tiếp cận
-Xây dựng một hệ nền
lý
thuyết để làm cơ sở
cho việc xây dựng các
hệ học.
-Áp dụng mô hình học
kết hợp trên các hoạt
động học tập.
Cơ sở hiện thực: Đề xuất một
chiến lược sư phạm với ba nhóm
hoạt động học tập chính: tự học,
học nhóm, và học cộng tác.
35. MOODLE
version 2.6.3
Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment
Hướng Môđun -Hướng Năng động-Môi trường học tập
36. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
36
GO
1. Giới thiệu tổng quát về công cụ – xuất xứ
2. Đặc điểm và chức năng của công cụ
3. Ích lợi của việc sử dụng công cụ
4. Ưu điểm và hạn chế của công cụ
5. Cài đặt và hướng dẫn sử dụng công cụ
6. Ứng dụng công cụ trong dạy-học
GO
GO
GO
GO
37. 1. Giới thiệu tổng quát về công cụ – xuất
xứ
37
Moodle (Modular Object-Oriented Dynamic Learning
Environment) là một LMS – CMS – VLE mã nguồn mở, cho
phép tạo các khóa học trên mạng hay các website học tập
trực tuyến.
Môi trường học tập ảo, hay
Virtual learning environment
(VLE) là more
một cổng giao tiếp
giữa người dùng và hệ thống
e-Learning.
Moodle được sáng lập năm
1999 bởi Martin Dougiamas,
người tiếp tục điều hành và
phát triển chính của dự án.
[1] https://docs.moodle.org/27/en/History
38. HỖ TRỢ
38
Moodle installer package for Windows
Moodle installer package for Mac OS X
[2] moodle.org
39. HÀNH TRÌNH
39
Moodle được
sáng lập năm
1999 bởi Martin
Dougiamas
8/2002 Moodle
1.0(đa ngôn
ngữ, thương
mại)
10/2001 Peter
Taylor
11/2010
moodle
2.0(100 ngôn
ngữ)
2013 trở về sau(Đtdđ ứng
dụng trên html5 )
https://docs.moodle.org/27/en/History
40. PHÁT HÀNH
Phiên bản Phát hành Hỗ trợ đến
Moodle 1.0.x 20 August 2002 30 May 2003
… … …
Moodle 1.9.x 3 March 2008 June 2012
Moodle 2.0.x 24 November 2010 June 2012
Moodle 2.1.x 1 July 2011 December 2012
Moodle 2.2.x 5 December 2011 June 2013
Moodle 2.3.x 25 June 2012 December 2013
http://docs.moodle.org/dev/Releases/
Mới nhất 2.7.2
40
41. Phiên bản PHP Mysql/PostgreSQL
Moodle 1,0-1,5 PHP 4.1.0 hoặc mới hơn Đối với Moodle 1.5, MySQL (phiên bản 3.23 hoặc mới hơn)
hoặc PostgreSQL (7.4 hoặc mới hơn).
Moodle 1,6-1,9 PHP 4.3.0 hoặc mới hơn -Đối với Moodle 1.6, MySQL (phiên bản 4.1.12 hoặc sau đó)
hoặc PostgreSQL (7.4 hoặc mới hơn).
-Đối với Moodle 1.7, MySQL (phiên bản 4.1.12 hoặc mới
hơn), PostgreSQL (7.4 hoặc mới hơn) hoặc Microsoft SQL
Server 2005 (phiên bản 9 hoặcSQL Server Express 2005 )
-Đối với Moodle 1.8 hoặc mới hơn, MySQL (phiên bản
4.1.12 hoặc mới hơn), PostgreSQL (8.0 hoặc mới hơn) hoặc
Microsoft SQL Server 2005 (phiên bản 9 hoặc SQL Server
Express 2005 )
Moodle 2.0 PHP 5.2.8 hoặc mới hơn
Moodle 2.1 PHP 5.3.2 hoặc mới hơn
Moodle 2.6 PHP 5.3.3 hoặc mới hơn
Moodle 2.7 PHP 5.4.4 hoặc mới hơn
https://docs.moodle.org/19/en/PHP_settings_by_Moodle_version
42. INFORMATION
Phiên bản
License
Mô tả
2.6.3
mã nguồn mở
Moodle là một ứng dụng quản lý khóa học được thiết kế để giúp các nhà giáo dục tạo
ra các cộng đồng học tập trực tuyến hiệu quả. Moodle có thể mở rộng từ một trang
web duy nhất-giáo viên một trường đại học với 200.000 học sinh.
42
43. Cộng đồng người dùng Moodle
Trên thế giới
Moodle được sử dụng tại 230 nước và vùng lãnh thổ, cộng
đồng moodle toàn thế giới tại moodle.org có xấp xỉ 68 triệu
người dùng!
43
44. Tại Việt Nam
44
Cộng đồng Moodle Việt Nam thành lập năm
2005 do TS Vũ Hùng khởi xướng, đến năm 2007
do TS Đinh Lư Giang quản lý và phát triển.
45. Một số dữ liệu về sử dụng Moodle
45
http://moodle.net/stats/
46. 46
CATEGORIES
LESSON(S)
PHÂN NHÓM/PHÂM LOẠI
HỌC PHẦN /KHÓA HỌC
TOPIC/WEEK(
S)
BÀI HỌC CHỦ ĐỀ/TUẦN
EFRONT MOODLE
47. EFRONT MOODLE
47
LESSON(S)
TOPIC/WEEK(
S)
INFO CONTE
NT
GLOSSARY FORUM
• JOURNA
L
• QUIZ
• FILE
• PAGE
RESOURSE ACTIVITIES
• PAGE
• FILE
• CONTEN
T
• FORUM
• CHAT
• JOURNA
L
• QUIZ
• DATABA
SE
49. Sơ đồ chức năng tổng quát
Hệ thống Moodle
Quản lý
Site
Quản lý
Người dùng
Quản lý
Khóa học
Quản lý
Học viên
Chức năng
Quản trị viên (3)
Chức năng
Giảng viên (2)
Chức năng
Học viên (1)
49
50. Chức năng của học viên
Chức năng
Học viên (1)
Download Tài nguyên
Bài kiểm tra
Làm bài tập lớn
Diễn đàn
Chat
Bình chọn, lựa chọn
Viết nhật ký
Tìm kiếm khóa học, diễn đàn
Đăng ký trở thành học viên
Xem danh sách lớp
Học
Có thể thực hiện
Tham gia
Cập nhật thông tin cá nhân
Thay đổi mật khẩu mới
50
51. Chức năng của giảng viên
Quản lý Khoá học
Cập Thiết nhật lập Site
các thiết lập khóa học
Thêm Định dạng khoá khóa học mới
học
Lựa Thêm chọn, các hoạt thay động đổi giao (bài diện
học,…)
Soạn Thiết lập thảo các bởi Môđun
trình soạn thảo
Thay Tìm kiếm đổi nâng diễn đàn, cấp ngôn khóa ngữ
học
Quản lý Học viên
Xem danh sách lớp
Phân nhóm cho các học viên
Cập nhật học viên
Chức năng
Giảng viên (2)
51
Tìm kiếm học viên
Phân công giáo viên
52. Chức năng của Admin
Quản lý Site
Thiết lập Site
Thêm khoá học mới
Lựa chọn, thay đổi giao diện
Thiết lập các Module
Thay đổi /nâng cấp ngôn ngữ
Lựa chọn các thiết lập Lịch
Chức năng
Admin (3)
Quản lý người dùng
Lựa chọn các thiết lập Lịch
Thêm người sử dụng mới
Chứng thực người sử dụng
Kết nạp học viên
Phân công giáo viên
Cập nhật người dùng
Cập nhật thông tin của mình
52
53. 2. Đặc điểm và chức năng của công cụ
53
-ĐẶC ĐIỂM:
Moodle là 1 gói phần mềm nền cho hệ thống học tập trực tuyến –LMS được xây
dựng bằng mã nguồn mở PHP nổi bật với thiết thế hướng tới giáo dục dành cho những
người làm trong lĩnh vực giáo dục.
Moodle là 1 công cụ để tạo các trang hệ thống, các khóa học trực tuyến dựa trên
nền web, nó phù hợp với nhiều cấp học và hình thức đào tạo: phổ thông, đại học/cao
đẳng, không chính quy trong các tổ chức/công ty.
54. 54
OpenSource, used LAMP technology, support Windows
environment
Result type of system: Web Application
55. Hardware Specification(Thông số kỹ thuật
phần cứng)
55
No. Item Spec.
1 Server PC CPU: Pentium IV
2.8GHz or more is
recommended.
Memory: 1GB or
more
HDD: 100GB or
more
56. Software Specification(Đặc điểm kỹ thuật
phần mềm)
56
LMS Server
No. Item Spec.
1 OS Linux, Windows 2003
server, Windows XP
2 Development Language PHP
3 Web server Apache 1 or more
4 Database server MySQL 4 or more
5 OpenSource LMS Moodle 1.8
57. 57 PC Application
No. Item Spec.
1 OS Linux,
Windows
XP
2 Browser IE 6,
Netscape 7,
FireFox 1
58. CHỨC NĂNG
- Tạo lập và quản lý các khóa học;
- Đưa nội dung học tới người học
-Trợ giúp người dạy tổ chức các hoạt động nhằm quản lý khóa học: Các đánh
giá, trao đổi thảo luận, đối thoại trực tiếp, trao đổi thông tin offline, các bài
học, các bài kiểm cuối khoá, các bài tập lớn…
- Quản lý người học.
- Quản lý tài nguyên từng khóa học: Bao gồm các file, website, văn bản.
- Tổ chức hội thảo: Các học viên có thể tham gia đánh giá các bài tập lớn của
nhau.
58
59. CHỨC NĂNG
- Quản lý các sự kiện, các thông báo theo thời gian.
- Báo cáo tiến trình của người học: báo cáo về điểm, về tính hiệu quả của
việc sử dụng phần mềm
- Trợ giúp tạo lập nội dung khóa học.
59
60. Tính năng mới moodle 2.7
60
https://docs.moodle.org/27/en/New_features
66. 3. Ích lợi của việc sử dụng công cụ
- Là 1 gói phần mềm mã nguồn mở, không bị phụ thuộc vào các công ty
phần mềm.
- Tùy biến được
- Chất lượng.
- Miễn phí. - Sự tự do.
- Hỗ trợ.
- Ảnh hưởng trên toàn thế giới.
66
67. 67 - Chất lượng.
Cung cấp năng lượng hàng chục ngàn môi trường học tập
toàn cầu , Moodle là đáng tin cậy của các tổ chức và các tổ
chức lớn và nhỏ, bao gồm cả Shell, London School of
Economics, State University of New York, Microsoft and
the Open University. Số trên toàn thế giới Moodle của
hơn 65 triệu người sử dụng trên cả hai sử dụng trình độ học
vấn và doanh nghiệp làm cho nó nền tảng học tập sử dụng
rộng rãi nhất trên thế giới.
68. Miễn phí.
Moodle được cung cấp miễn phí như mã nguồn mở phần
mềm
Bất cứ ai cũng có thể thích ứng, mở rộng hoặc sửa đổi
Moodle cho cả hai dự án thương mại và phi thương mại
mà không có bất kỳ khoản phí cấp phép và được hưởng
lợi từ chi phí-hiệu quả, linh hoạt và lợi thế khác của việc
sử dụng Moodle.
68
69. Hỗ trợ
69
Các dự án Moodle được hỗ trợ tốt bởi một hoạt động cộng
đồng quốc tế , một nhóm các nhà phát triển toàn thời gian
dành riêng và một mạng lưới các chứng nhận Moodle
Partners .
Được dẫn dắt bởi sự hợp tác cởi mở và hỗ trợ cộng đồng rất
lớn, dự án tiếp tục đạt được nhanh chóng sửa lỗi và cải tiến,
với phiên bản mới lớn mỗi sáu tháng.
71. Tùy biến được
Bởi vì nó là mã nguồn mở, Moodle có thể được tùy chỉnh
trong bất kỳ cách nào và phù hợp với nhu cầu cá nhân.
Mô-đun của nó thiết lập và thiết kế tương thích cho
phép nhà phát triển để tạo ra các plugin và tích hợp các
ứng dụng bên ngoài để đạt được chức năng cụ thể.
Mở rộng những gì Moodle có thể bằng cách sử dụng một
cách tự do có sẵn các plugin và add-ons - khả năng là vô
tận!
71
https://docs.moodle.org/27/en/About_Moodle#Proven_and_trusted_worldwide
72. Sự tự do
Từ một vài học sinh cho hàng triệu người dùng, Moodle có thể mở rộng để
hỗ trợ các nhu cầu của cả lớp học nhỏ và các tổ chức lớn.
Bởi vì tính linh hoạt và khả năng mở rộng của nó, Moodle đã được điều
chỉnh để sử dụng trên giáo dục, kinh doanh, phi lợi nhuận, chính phủ, và bối
cảnh cộng đồng.
Moodle là dựa trên web và như vậy có thể được truy cập từ bất cứ nơi nào
trên thế giới. Với một mặc định điện thoại di động tương thích (sớm để được
đáp ứng) giao diện và khả năng tương thích qua trình duyệt, nội dung trên
nền tảng Moodle có thể dễ dàng và nhất quán trên các trình duyệt web khác
nhau và các thiết bị.
72
https://docs.moodle.org/27/en/About_Moodle#Proven_and_trusted_worldwide
73. 73 - Ảnh hưởng trên toàn thế giới.
Moodle rất đáng tin cậy, có trên 10 000 site trên (thống kê tại
moodle.org) thế giới đã dùng Moodle tại 160 quốc gia và đã được
dịch ra 75 ngôn ngữ khác nhau.
Có trên 100 nghìn người đã đăng kí tham gia cộng đồng Moodle
(moodle.org) và sẵn sàng giúp bạn giải quyết khó khăn.
Nếu bạn cần sự giúp đỡ chuyên nghiệp về cài đặt, hosting, tư vấn
sử dụng Moodle, phát triển thêm các tính năng mới, và tích hợp
Moodle với các hệ thống đã có trong trường của bạn, bạn có thể
chọn cho mình một trong các công ty Moodle Partners (Khoảng 30
công ty).
https://docs.moodle.org/27/en/About_Moodle#Proven_and_trusted_worldwide
74. 4. Ưu điểm và hạn chế của công cụ
74
ƯU ĐIỂM:
- Moodle có thiết kế theo kiểu mô-đun (module, đơn vị thành phần, các chức
năng được thiết kế thành từng phần, có thể thêm vào hoặc loại bỏ đi, tùy theo
yêu cầu của từng hệ thống mà ta có thể chỉnh sửa mã nguồn cho phù hợp.
- Cách sử dụng đơn giản; cấu trúc mềm dẻo, hiệu quả; giao diện thân
thiện, dễ dùng; dễ cài đặt và cấu hình.
- Danh sách các khóa học được trình bày đầy đủ chi tiết, các khóa học
được đưa vào 1 danh mục tìm kiếm
- Tính bảo mật cao, phân quyền rõ ràng, quản trị hệ thống có thể tùy
chỉnh vai trò của người dùng
- Hỗ trợ tất cả các định dạng tập tin.
75. Hạn chế
75
- Moodle yêu cầu tốn nhiều công sức.
+ Giáo viên cần nhiều thời gian chuẩn bị tài liệu hơn.
+ Tốn nhiều công sức thời gian chuyển đổi các dạng tài liệu hiện có
sang dạng phù hợp với yêu cầu của e –learning
- Yêu cầu chất lượng giáo trình tài liệu cao
76. Nhược điểm
- Chi phí kỹ thuật cao: Để tham gia học trên mạng, học viên phải cài
đặt các
phần mềm công cụ cần thiết trên máy tính của mình và kết nối vào mạng.
- Việc học có thể buồn tẻ: Một số học viên sẽ cảm thấy thiếu những mối quan hệ
giữa bạn bè và sự tiếp xúc trên lớp.
- Yêu cầu ý thức cá nhân cao hơn: Việc học qua mạng yêu cầu bản thân học viên
phải có trách nhiệm hơn đối với việc học của chính mình.[*] [**]
76
[*] M. Rosenberg (2001), E-Learning: Strategies for Delivering Knowledge in the Digital Age, The McGraw Hill Companies, Inc, P.O. Box 182604, Columbus, OH
43272, USA.
[**] Stephen W. et al (2006), “Observations on undergraduate education in computer science, electrical engineering, and physics at select universities in Vietnam ”.
77. 5. Cài đặt và hướng dẫn sử dụng công
cụ(sẽ cập nhật bằng video hướng dẫn)
77
CẤU HÌNH
Cần dung lượng đĩa 200 MB
Cần phiên bản PHP thấp nhất 5.3.3
Cần phiên bản MySQL thấp nhất 5.1.33
Host Host trên xamp,host thật,...
Ngôn ngữ Chọn có hỗ trợ(19 ngôn ngữ)
Administrator Username* Tên tài khoản quản trị
Administrator Password* Mật khẩu tài khoản quản trị
78. 6. Ứng dụng công cụ trong dạy-học
Giáo viên
DẠY HỌC THỰC TẾ DẠY HỌC QUA MOODLE
Xem danh sách lớp
Phân nhóm cho các học viên
Gởi thông báo đến các học viên
Thêm các hoạt động (bài học,…) Tổ chức các hoạt động trong bài dạy
Soạn thảo bởi trình soạn thảo Soan thảo bài dạy bằng tay (Microsoft word…)
Upload tài liệu Phát tài liệu cho học sinh
Chấm điểm hoạt động học tập Chấm điểm HĐHT trên lớp
Quản lý sổ điểm
78
Lớn lên ở vùng hẻo lánh của Úc trong cuối những năm 1970, người sáng lập của Moodle và nhà lãnh đạo phát triển Martin Dougiamas mất bài học từ các trường học của không khí, cho anh ta từ khi còn nhỏ một cái nhìn sâu sắc vào đào tạo từ xa.
Trọng tâm của dự án Moodle luôn luôn là về việc giáo dục những công cụ tốt nhất để quản lý và thúc đẩy học tập, nhưng có rất nhiều cách để sử dụng Moodle:
Moodle có các tính năng cho phép nó để triển khai quy mô rất lớn và hàng trăm ngàn sinh viên, nhưng nó cũng có thể được sử dụng cho một trường tiểu học hoặc một người đam mê giáo dục.
Nhiều tổ chức sử dụng nó như nền tảng của họ để thực hiện đầy đủ các khóa học trực tuyến, trong khi một số sử dụng nó chỉ đơn giản là để làm tăng thêm mặt đối mặt các khóa học (được gọi là học tập tổng hợp).
Nhiều người dùng thích sử dụng các mô-đun hoạt động (chẳng hạn như các diễn đàn, cơ sở dữ liệu và wiki) để xây dựng các cộng đồng đa dạng về hợp tác học tập xung quanh vấn đề chuyên môn của mình (trong truyền thống constructionist xã hội), trong khi những người khác thích sử dụng Moodle như một cách để cung cấp nội dung cho học sinh (chẳng hạn như các gói SCORM chuẩn) và đánh giá việc học tập hoặc sử dụng các câu đố.
LAMP là chữ viết tắt thường được dùng để chỉ sự sử dụng các phần mềm Linux, Apache, MySQL và ngôn ngữ văn lệnh PHP hay Perl hay Python để tạo nên một môi trường máy chủ Web có khả năng chứa và phân phối các trang Web động.
Bootstrap là một bộ sưu tập miễn phí của công cụ để tạo các trang web và ứng dụng web
Bootstrap chứa HTML và CSS dựa trên mẫu thiết kế cho các văn bản, các hình thức, các nút, chuyển hướng và các thành phần khác
Bootstrap cũng có phần mở rộng JavaScript tùy chọn
Bootstrap là mã nguồn mở và có sẵn trên GitHub…………………………………..
Bootstrap CSS cơ bản Tiêu đề
Bootstrap CSS Buttons
Bootstrap CSS hình thức
Bootstrap Helpers CSS
Bootstrap CSS hình ảnh
Bootstrap CSS Bàn
Bootstrap thành phần glyphs
Bootstrap Linh kiện Dropdowns
Bootstrap Linh kiện Navs
Bootstrap JS Collapse