Luận văn Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của ung thư tuyến giáp tại bệnh viện k.Theo UICC 1993, ung thư tuyến giáp chiếm 1% tất cả các loại ung thư và chiếm 90% các ung thư tuyến nội tiết. Tần suất mắc bệnh hằng năm từ 0,5 – 10/100.000 dân và khác nhau giữa các vùng. Tỉ lệ mắc chuẩn theo tuổi ở nam giới là 3/100.000 dân/năm, ở nữ giới cao hơn 2 – 3 lần [3], [23], [26], [66]. Ung thư tuyến giáp ngày càng tăng, đặc biệt ở phụ nữ. Tại Hà Nội, tỉ lệ mắc ung thư tuyến giáp theo tuổi là 1,9/100.000 dân, nữ giới mắc nhiều hơn nam giới: 1/2,6; tại thành phố Hồ Chí Minh, tỉ lệ mắc bệnh ung th ư tuyến giáp ở nữ giới là 2,8/100.000 dân và ở nam giới là 1,5/100.000 dân [11], [13]. Ở Mỹ ước tính hàng năm có 17.000 bệnh nhân mới mắc ung thư tuyến giáp được chẩn đoán và có 1.300 bệnh nhân chết vì căn bệnh này, khoảng 190.000 bệnh nhân ung thư tuyến giáp đang được theo dõi ở độ tuổi trên 40
Nhận xét giá trị của một số phương pháp trong sàng lọc ung thư cổ tử cung.Ung thư cổ tử cung là một trong những ung thư phổ biến ở nữ giới, chiếm khoảng 12% của tất cả các ung thư ở nữ giới và là nguyên nhân gây tử vong thứ 2 sau ung thư vú. [1]
Tỷ lệ mắc bệnh ung thư cổ tử cung (CTC) thay đổi nhiều theo yếu tố địa lí và sự phát triển của nền kinh tế: Cao nhất ở Nam Mỹ, Đông Nam Á và khu vực dưới Sahara Châu Phi, tỷ lệ mắc thấp nhất ở Trung Đông, Do Thái . Theo Globocan 2008 trên thế giới tỷ lệ mới mắc là 8,8/100.000 người. Số ca mới mắc 530.232 trong năm 2008
Luận án Nghiên cứu đột biến gen K-RAS và mối liên quan với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư đại trực tràng.Ung thư (UT) là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới, bệnh có xu hướng ngày càng gia tăng. Dựa trên ước tính tình hình UT toàn cầu năm 2008 (GLOBOCAN 2008), trên thế giới có khoảng 12.700.000 trường hợp UT và 7.600.000 trường hợp tử vong do UT trong năm 2008
Luận văn Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư buồng trứng thể túi noãn hoàng tại Bệnh viện K.Ung thư buồng trứng (UTBT) là một trong các bệnh lý phụ khoa ác tính thường gặp và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong các bệnh ung thư sinh dục ở nữ giới. Theo một thống kê tại Mỹ, số ca mới mắc UTBT năm 2010 là 218.80 ca và với số ca tử vong là 138.50 ca[1, 2]. Bệnh phổ biến thứ năm trong các bệnh ung thư ở phụ nữ Anh với một tỷ lệ ngày càng tăng, đặc biệt là ở phụ nữ tuổi từ 65 trở lên
Luận án Nghiên cứu mô bệnh học và chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt. Ung thư tuyến tiền liệt là một bệnh hay gặp ở nam giới trên 50 tuổi, gây tử vong đứng hàng thứ 2 sau ung thư phổi ở các nước Châu Âu và Mỹ [122], [165]. Tại Mỹ, tỷ lệ tử vong vào những năm 70 và 80 là 0,7% đối với đàn ông da trắng, 1,6% đối với đàn ông Mỹ gốc Phi, tỷ lệ này tăng hàng năm khoảng 3,1% tính đến năm 1995. Tại Châu Âu, con số tử vong năm 1994 tại Hà Lan: 33/100.000 người, tại Thuỵ Điển: 28/100.000 người
Luận văn thạc sỹ y học :Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng,mô bệnh học ung thư biểu mô cổ tử cung giai đoạn IB-IIA trước và sau xạ trị tiền phẫu
Phí tải 10.000đ
LH tải tài lieu 0915.558.890
Similar to Cap nhat cdha buou nhan tuyen giap (20)
1/Giới thiệu sơ bộ các hệ thống TI-RADS phổ biến trên thế giới.
2/Cập nhật TI-RADS của KOREAN (2016), ACR (2017) và EUROPEAN (2017).
3/Đặc điểm hạch di căn ung thư tuyến giáp vùng cổ trên CT và siêu âm.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
1. CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH PHÂN BIỆT
BƯỚU NHÂN TUYẾN GIÁP LÀNH TÍNH VÀ ÁC TÍNH
PGS.TS NGUYỄN DUY HUỀ1
PGS.TS BÙI VĂN LỆNH1
THS LÊ TUẤN LINH1
THS TRẦN THÚY HỒNG2
1.
Bộ môn CĐHA trường đại học y Hà Nội
2.
Bộ môn CĐHA trường cao đẳng y tế Hà Nội
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
U tuyến giáp rất phổ biến, dao động từ 19 đến 67%. UTTG
chiếm khoảng 90% ung thư hệ nội tiết.
Chẩn đoán UTTG: lâm sàng, xét nghiệm, CĐHA=> chẩn đoán
xác định, giai đoạn => quyết định chiến lược điều trị: PT, I131,
xạ trị và điều trị hóc môn. Hi n đi u tr UTTG c b n v n làệ ề ị ơ ả ẫ
ph u thu t c t b u và tuy n giáp m t ph n hay toàn b ,ẫ ậ ắ ỏ ế ộ ầ ộ
n o vét h ch c ch n l c và/ho c k t h p đi u tr h trạ ạ ổ ọ ọ ặ ế ợ ề ị ỗ ợ
b ng I131, x tr , hormon…ằ ạ ị
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tuy nhiên LS: nghèo nàn, phát hiện tình cờ, sờ thấy khối…Tuy nhiên LS: nghèo nàn, phát hiện tình cờ, sờ thấy khối…
CLS:CLS:
+ XN TSH, FT3, FT4: ít thay đổi, không đặc hiệu+ XN TSH, FT3, FT4: ít thay đổi, không đặc hiệu
+ CĐHA: XQ thường quy (không có giá trị); siêu âm; CT, MRI: đánh+ CĐHA: XQ thường quy (không có giá trị); siêu âm; CT, MRI: đánh
giá xâm lấn của u, di căn hạch…giá xâm lấn của u, di căn hạch…
+ Tế bào học: Sn (65- 90%); Sp (70-100%); DG: 1-8%; AG: 1-11%.+ Tế bào học: Sn (65- 90%); Sp (70-100%); DG: 1-8%; AG: 1-11%.
+ STTT trong mổ không phải cơ sở nào cũng có.+ STTT trong mổ không phải cơ sở nào cũng có.
Thực tế: u TG siêu âm, nghi ngờ UT: CHKN và/hoặc PT STTT, nếu UT
cắt toàn bộ TG, nếu lành tính cắt bán phần.Tuy nhiên CHKN làm tế bào
học có nhiều dương tính giảvà âm tính giả.
4. CầnCần chẩn đoán chính xác khối u tuyến giáp lành tính hay ác tính
để xử trí phù hợp tránh được 1 trong 2 khả năng: Mổ lại lần 2
hoặc phải dùng hocmon tuyến giáp do cắt nhầm toàn bộ tuyến
giáp.
Vai trò của CĐHA, trong đó đặc biệt là siêu âm, chụp công hưởng
từ gần đây đã có nhiều tiến bộ, cần được xác định rõ và thống
nhất để đáp ứng được yêu cầu trên.
5. MỤC TIÊU
• Xác định giá trị của siêu âm và áp dụng phân loại TIRADSXác định giá trị của siêu âm và áp dụng phân loại TIRADS
trong chẩn đoán phân biệt bướu nhân tuyến giáp lành tính vàtrong chẩn đoán phân biệt bướu nhân tuyến giáp lành tính và
ác tính.ác tính.
• Xác định giá trị của độ khuếch tán biểu kiến ADC trên cộngXác định giá trị của độ khuếch tán biểu kiến ADC trên cộng
hưởng từ trong chẩn đoán phân biệt bướu nhân tuyến giáp lànhhưởng từ trong chẩn đoán phân biệt bướu nhân tuyến giáp lành
tính và ác tính.tính và ác tính.
6. Hình 1. Giải phẫu siêu âm tuyến giáp.
Vai trò siêu âm chẩn đoán phân biệt bướu nhân tuyến
giáp lành tính và ác tính
7. Vai trò siêu âm đối với bướu giáp nhân
• Chẩn đoán xác định có hay không có bướu nhân.Chẩn đoán xác định có hay không có bướu nhân.
• Chẩn đoán vị trí, KT, cấu trúc, hình dạng…của bướu, sốChẩn đoán vị trí, KT, cấu trúc, hình dạng…của bướu, số
lượng bướu.lượng bướu.
• Định hướng bướu nhân là lành hay ác tính.Định hướng bướu nhân là lành hay ác tính.
• Hướng dẫn sinh thiết, chọc hút kim nhỏ.Hướng dẫn sinh thiết, chọc hút kim nhỏ.
• Đánh giá bilan trước mổ.Đánh giá bilan trước mổ.
• TD tái phát….TD tái phát….
8. • Tổn thương dạng nang hoặc tp nang là chủ yếu.Tổn thương dạng nang hoặc tp nang là chủ yếu.
• Tổn thương hỗn hợp: dạng bọt biển hoặc có phầnTổn thương hỗn hợp: dạng bọt biển hoặc có phần
đặc tăng, đồng âm.đặc tăng, đồng âm.
• Bướu đặc tăng, đồng âm, …bờ đều, ranh giới rõ,Bướu đặc tăng, đồng âm, …bờ đều, ranh giới rõ,
không có vi vôi hóa.không có vi vôi hóa.
Các đặc điểm SA liên quan nhiều đếnCác đặc điểm SA liên quan nhiều đến
bướu lành tínhbướu lành tính
9. Hình 2. Các hình thái
tổn thương lành tính của
bướu tuyến giáp.
A: Bướu có cấu trúc
dạng nang là chủ yếu, có nốt
đặc bám thành, có tăng sinh
mạch kiểu ngoại vi, không tăng
sinh mạch trong nốt đặc; B:
Bướu có cấu trúc dạng nang;
C: Bướu có cấu trúc hỗn hợp
dạng bọt biển (nhiều nang nhỏ
xen lẫn phần tổ chức đặc; D:
Bướu có cấu trúc hỗn hợp có
phần đặc đồng âm với nhu mô
giáp lành; E: Bướu tuyến giáp
có vôi hóa viền (đầu 2 mũi tên
trắng); F: Tổn thương đa nhân,
các bướu tăng âm so với nhu
mô giáp lành.
Robert A. Sofferman, Anil T. Ahuja (2012), Ultrasound of the Thyroid and Parathyroid Glands. Springer publisher.
10. • Bướu đặc giảm âm hoặc rất giảm âm.Bướu đặc giảm âm hoặc rất giảm âm.
• Bờ không đều, thùy múi.Bờ không đều, thùy múi.
• Có vi vôi hóa.Có vi vôi hóa.
• Tăng tưới máu trong bướu.Tăng tưới máu trong bướu.
• Chiều cao > chiều rộng.Chiều cao > chiều rộng.
Các đặc điểm SA liên quan đến ác tínhCác đặc điểm SA liên quan đến ác tính
11. Hình 3. Các hình
thái tổn thương
ác tính của bướu
giáp nhân.
A. Bướu giảm âm
có chiều cao lớn
hơn chiều rộng,
bờ tua gai; B.
Tăng sinh mạch
trong bướu; C,D:
Bướu rất giảm âm
so với cơ trước
giáp. E. Bướu có
vi vôi hóa.
Jin Young Kwak, Kyung Hwa Han, et al (2011), Thyroid Imaging Reporting and Data System for US Features of Nodules: A Step in
Establishing Better Stratification of Cancer Risk. Radiology.260(3).
12. Hình 4. Tổn thương u tuyến lành tính. Hình 5. Ung thư BM thể nhú.
Tương quan chiều cao / chiều rộng –Tương quan chiều cao / chiều rộng –
tính chấttính chất
•Kwak JY: 51% ác tính có C > R (lành 4%), 96% bướu lành có R > C.
•Moon JM: 40% ác tính có C>R (lành 8,6%), 90,6% lành R>C.
•Trần Thúy Hồng 21,4% ác tính có C>R (lành 0,86%), 99,14% lành
R>C.
Jin Young Kwak, Kyung Hwa Han, et al (2011), Thyroid Imaging Reporting and Data System for US Features of Nodules: A Step in Establishing
Better Stratification of Cancer Risk. Radiology.260(3).
Moon WJ, Jung SL, Lee JH et al (2008), Benign and malignant thyroid nodules: US differentiation multicenter retrospective study. Radiology; 247(3).
Trần Thúy Hồng (2013), Đặc điểm hình ảnh và giá trị của siêu âm trong chẩn đoán các tổn thương khu trú tuyến giáp. Luận văn thạc sỹ.
13. Hình 6. Ung thư BM thể nhú.
Tương quan đường bờ đều và ranh giới rõ – tính chấtTương quan đường bờ đều và ranh giới rõ – tính chất
•Kwak JY: 91,3% BĐRGR (lành), 75% BKĐ (ác);
•Moon JM: 75,9% BĐRGR (lành), 48,3% BKĐ (ác)
•Trần Thúy Hồng 98,3% BĐRGR (lành), 46,6% BKĐ (ác)
Jin Young Kwak, Kyung Hwa Han, et al (2011), Thyroid Imaging Reporting and Data System for US Features of Nodules: A Step in Establishing
Better Stratification of Cancer Risk. Radiology.260(3).
Moon WJ, Jung SL, Lee JH et al (2008), Benign and malignant thyroid nodules: US differentiation multicenter retrospective study. Radiology; 247(3).
Trần Thúy Hồng (2013), Đặc điểm hình ảnh và giá trị của siêu âm trong chẩn đoán các tổn thương khu trú tuyến giáp. Luận văn thạc sỹ.
14. Hình 7. Ung thư BM thể nhú.
Tương quan tính chất đặc, lỏng, hỗn hợp – tính chấtTương quan tính chất đặc, lỏng, hỗn hợp – tính chất
•Kwak JY: 92,7% bướu ác tính có CT đặc
•Moon JM: 98% bướu ác tính có CT đặc
•Trần Thúy Hồng 96,4% bướu ác tính có CT đặc
Jin Young Kwak, Kyung Hwa Han, et al (2011), Thyroid Imaging Reporting and Data System for US Features of Nodules: A Step in Establishing
Better Stratification of Cancer Risk. Radiology.260(3).
Moon WJ, Jung SL, Lee JH et al (2008), Benign and malignant thyroid nodules: US differentiation multicenter retrospective study. Radiology; 247(3).
Trần Thúy Hồng (2013), Đặc điểm hình ảnh và giá trị của siêu âm trong chẩn đoán các tổn thương khu trú tuyến giáp. Luận văn thạc sỹ.
15. Hình 9. Ung thư BM thể nhú
– giảm âm toàn bộ.
Hình 8. Ung thư BM thể nhú-
giảm âm và tăng âm hỗn hợp.
Tương quan đậm độ âm – tính chấtTương quan đậm độ âm – tính chất
•Trịnh T T Hồng 76,1% u ác tính có phần đặc giảm âm.
•Moon JM: 87,5% u ác tính có phần đặc giảm âm.
•Kwak JY: 77,8% u ác tính có phần đặc giảm âm.
•Trần Thúy Hồng 78,6% u ác tính có phần đặc giảm âm.
Trịnh Thị Thu Hồng (2009), Giá trị siêu âm trong dự đoán ung thư bướu giáp đa nhân. Tạp chí y học TP Hồ Chí Minh, tập 14, số 1.
Jin Young Kwak, Kyung Hwa Han, et al (2011), Thyroid Imaging Reporting and Data System for US Features of Nodules: A Step in Establishing
Better Stratification of Cancer Risk. Radiology.260(3).
Moon WJ, Jung SL, Lee JH et al (2008), Benign and malignant thyroid nodules: US differentiation multicenter retrospective study. Radiology; 247(3).
Trần Thúy Hồng (2013), Đặc điểm hình ảnh và giá trị của siêu âm trong chẩn đoán các tổn thương khu trú tuyến giáp. Luận văn thạc sỹ.
16. Hình 10. Ung thư BM thể nhú.
Tương quan có vi vôi hóa – tính chấtTương quan có vi vôi hóa – tính chất
•Kwak JY: 83,3% bướu lành không VH; 40,3% bướu ác có VVH.
•Frates MC: VVH có Ppv: 94,2% .
•Trần Thúy Hồng 57,1% ác tính có VVH, 96,6% lành tính không có VVH.
Jin Young Kwak, Kyung Hwa Han, et al (2011), Thyroid Imaging Reporting and Data System for US Features of Nodules: A Step in Establishing
Better Stratification of Cancer Risk. Radiology. 260(3).
Frates MC, Benson CB (2003). Can color Doppler sonography aid in the prediction of malignancy of thyroid nodules? J Ultrasound Med;22.
Trần Thúy Hồng (2013), Đặc điểm hình ảnh và giá trị của siêu âm trong chẩn đoán các tổn thương khu trú tuyến giáp. Luận văn thạc sỹ.
17. Hình 11. U tuyến TG.
Hình 12. Bướu keo có chảy máu.
Tương quan tăng tưới máu – tính chấtTương quan tăng tưới máu – tính chất
•Wienke JR (2003), Iannuccilli JD (2004): tăng tưới máu không có ý nghĩa.
• Papini E (2002): tăng tưới máu có ý nghĩa.
•Trần Thúy Hồng 83,6% lành tính và 75% ác tính có tăng tưới máu.
Wienke JR, Chong WK, Fielding JR, Zou KH, Mittelstaedt CA. (2003), Sonographic features of benign thyroid nodules: interobserver reliability and overlap with
malignancy. J Ultrasound Med;22.
Iannuccilli JD, Cronan JJ, Monchik JM. (2004), Risk for malignancy of thyroid nodules as assessed by sonographic criteria: the need for biopsy. J ultrasound Med.23.
Papini E, Guglielmi R, Bianchini A (2002), et al. Risk of malignancy in nonpalpable thyroid nodules: predictive value of ultrasound and color-Doppler features. J Clin
Endocrinol Metab;87.
Trần Thúy Hồng (2013), Đặc điểm hình ảnh và giá trị của siêu âm trong chẩn đoán các tổn thương khu trú tuyến giáp. Luận văn thạc sỹ.
18. • Trên thế giới: trước đây các nghiên cứu chỉ đưa ra các dấu hiệuTrên thế giới: trước đây các nghiên cứu chỉ đưa ra các dấu hiệu
riêng lẻ chẩn đoán bướu lành, ác nên Sn, Sp không cao, chưa córiêng lẻ chẩn đoán bướu lành, ác nên Sn, Sp không cao, chưa có
phân loại nguy cơ ác tính dựa vào nhiều đặc điểm SA.phân loại nguy cơ ác tính dựa vào nhiều đặc điểm SA.
• 2009 Horvath là người đầu tiên đưa ra phân loại TIRADS2009 Horvath là người đầu tiên đưa ra phân loại TIRADS
(thyroid imaging reporting and data system) dựa vào 12 dh SA(thyroid imaging reporting and data system) dựa vào 12 dh SA
chia làm 10 nhóm.chia làm 10 nhóm.
• 2011 J Y. Kwak phân loại TIRADS dựa vào 6 dh SA nghi ngờ:2011 J Y. Kwak phân loại TIRADS dựa vào 6 dh SA nghi ngờ:
đặc hoặc tp đặc là chủ yếu, giảm âm hoặc rất giảm âm, bờ khôngđặc hoặc tp đặc là chủ yếu, giảm âm hoặc rất giảm âm, bờ không
đều hoặc có múi nhỏ, có vi vôi hóa, có chiều cao > chiều rộng.đều hoặc có múi nhỏ, có vi vôi hóa, có chiều cao > chiều rộng.
Vai trò siêu âm phân biệt bướu nhân lành tính và
ác tính
19. Phân loại TIRADS trong siêu âm tuyến giáp
Các dấu hiệu ác tính:Các dấu hiệu ác tính:
• U dạng đặc hoặc đặc là chủ yếuU dạng đặc hoặc đặc là chủ yếu
• Giảm âmGiảm âm
• Rất giảm âmRất giảm âm
• Bờ không đều, thùy múiBờ không đều, thùy múi
• Có vi vôi hóaCó vi vôi hóa
• Chiều cao > chiều rộngChiều cao > chiều rộng
20. Phân loại TIRADS (JY Kwak 2011)Phân loại TIRADS (JY Kwak 2011)
TIRADS 1: mô giáp lànhTIRADS 1: mô giáp lành
TIRADS 2: các tt lành tính (0% nguy cơ ác tính)TIRADS 2: các tt lành tính (0% nguy cơ ác tính)
TIRADS 3: các tt nhiều khả năng lành tính (<5% ác tính)TIRADS 3: các tt nhiều khả năng lành tính (<5% ác tính)
TIRADS 4:TIRADS 4:
+ 4a: các tt có 1 dấu hiệu SA nghi ngờ (nguy cơ ác tính 5-10%).+ 4a: các tt có 1 dấu hiệu SA nghi ngờ (nguy cơ ác tính 5-10%).
+ 4b: có 2 dấu hiệu SA nghi ngờ (nguy cơ ác tính 10-50%).+ 4b: có 2 dấu hiệu SA nghi ngờ (nguy cơ ác tính 10-50%).
+ 4c: có 3-4 dấu hiệu SA nghi ngờ ( nguy cơ ác tính 50- 90%).+ 4c: có 3-4 dấu hiệu SA nghi ngờ ( nguy cơ ác tính 50- 90%).
TIRADS 5: > 4 dấu hiệu SA nghi ngờ (> 90% nguy cơ ác tính)TIRADS 5: > 4 dấu hiệu SA nghi ngờ (> 90% nguy cơ ác tính)
TIRADS 6: biết chắc chắn nốt ác tính trước đóTIRADS 6: biết chắc chắn nốt ác tính trước đó
21. Trong nước:Trong nước: tuy có nhiều nghiên cứu về đặc điểm hình ảnh lồngtuy có nhiều nghiên cứu về đặc điểm hình ảnh lồng
ghép trong các NC về LS, GPB, CĐHA nhưng chỉ có 1 NCghép trong các NC về LS, GPB, CĐHA nhưng chỉ có 1 NC
của Ths Trần Thúy Hồng bàn luận về áp dụng TIRADS trongcủa Ths Trần Thúy Hồng bàn luận về áp dụng TIRADS trong
siêu âm.siêu âm.
22. Đối chiếu TIRADS với GPB
GPBGPB
TIRADSTIRADS
lànhlành ácác
Nguy cơ ácNguy cơ ác
tính %tính %
TIRADS 2TIRADS 2 66 00 00
TIRADS 3TIRADS 3 5353 11 1,91,9
TIRADS 4aTIRADS 4a 4646 22 4,24,2
TIRADS 4bTIRADS 4b 1010 66 37,537,5
TIRADS 4cTIRADS 4c 11 1515 93,893,8
TIRADS 5TIRADS 5 00 44 100100
TổngTổng 116116 2828
Khá tương đồng với JY Kwak, 4c cao hơn.
Phân loại TIRADS dễ áp dụng, độ chính xác cao trong chẩn đoán phân biệt bướu nhânPhân loại TIRADS dễ áp dụng, độ chính xác cao trong chẩn đoán phân biệt bướu nhân
lành và ác tính. (Sn: 89,3%; Sp: 90,5%; Acc 90,3%).lành và ác tính. (Sn: 89,3%; Sp: 90,5%; Acc 90,3%).
23. Giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán bướu
nhân tuyến giáp
• Trước đây chẩn đoán xác định: nghiên cứu nước ngoài hình
ảnh UTTG trên MRI ít đặc hiệu
• Chẩn đoán giai đoạn TNM: rất có giá trị, quyết định khả năng
và phương pháp phẫu thuật (vẫn là phương pháp điều trị cơ bản
trong UTTG).
24. Ưu điểm của MRI 1.5T
• Độ phân giải cao: 512x512
• T2W xóa mỡ
• T1W xoá mỡ
• Diffusion-ADC
25. Do vậy MRI 1.5T đánh giá được:
• Kích thước, số lượng u.
• U trong tuyến/xâm lấn qua vỏ tuyến giáp.
• U xâm lấn cấu trúc giải phẫu: ĐM cảnh
chung, TM cảnh trong, khí quản, thực quản, trung thất
trên.
• Đánh giá di căn hạch vùng cổ, trung thất
trên (7 nhóm hạch).
26. Các nghiên cứu TG đánh giá vai trò MRI trong
xác định xâm lấn ung thư tuyến giáp
• Yousem M.D–1995: u bao > 3/4 chu vi ĐM cảnh chung thì
không có thể bóc tách được khối u.
•Ji-chen Wang, Shodayu Takashima–2000: đánh giá xâm lấn khí
quản Acc 90%.
• Ann D.King–2008: xâm lấn thành và lòng thực quản, khí quản Sp
100%. Xâm lấn TK quặt ngược Sn 94%, Sp 82%.
Yousem DM, Hatabu H, Hurst RW et al (1995). Carotid artery invasion by head and neck masses: prediction with MR imaging. Radiology-1995; 195.
Ji-chen Wang, Shodayu Takashima, Fumiyoshi Takayama (2001). Tracheal Invasion by Thyroid Carcinoma: Prediction Using MR Imaging. AJR 2001; 177.
Ann D.King (2008). Imaging for staging and management of thyroid cancer. Cancer imaging. Vol 8- 2008 .
27. Vai trò MRI trong xác định xâm lấn ung thư
tuyến giáp
Hình 13. Hình ảnh UTTG thể nhú trên T2W xóa mỡ. U (đầu mũi tên) xâm lấn lòng khí quản (mũi tên).
Ann D.King (2008). Imaging for staging and management of thyroid cancer. Cancer imaging. Vol 8- 2008 .
28. Hình 14. UTTG thể không biệt hóa trên T1W sau tiêm.
U (mũi tên) bao >270 độ, xâm lấn TQ (đầu mũi tên).
Ann D.King (2008). Imaging for staging and management of thyroid cancer. Cancer imaging. Vol 8- 2008.
29. Di căn hạch vùng (vùng cổ và trung thất trên)
• Hạch di căn trên MRI: KT ngang lớn nhất trên 10mm/tăng tín
hiệu trên Diffusion/tăng tín hiệu trên T1W (do thyroglobulin).
• Gross N.D -2001, MRI di căn hạch vùng UTTG PPV 86%, Acc
85%.
Gross N.D( 2001). MRI detection of cervical metastasis from differentiated thyroid carcinoma. Laryngoscope. 111(11 Pt 1).
30. Hình 15. Hạch di căn góc hàm trái, bắt thuốc sau tiêm trên T1W, tăng tín hiệu trên Diffusion.
31. Hình 16. Hạch di căn UTTG thể nhú, có phần dịch tăng tín hiệu trên T1W do chứa thyroglobulin.
Ann D.King (2008). Imaging for staging and management of thyroid cancer. Cancer imaging. Vol 8- 2008 .
32. •Razek 2008, 67 BN, b 250, 500: ADC u ác 0,73, u lành
1,8±0,27 (p<0,0001), cut-off ADC 0,98, Sn 97,5%; Sp 91,7%;
Acc 98,9% .
•Srinivasan 2008, 33 BN, MRI 3T, u vùng cổ: ADC u lành
1,5, u ác 1,1, p<0,004, cut-off ADC 1,3.
•Bozgeyik 2009, 93 uTG, ADC ác và lành: 0,96 và 3,06
(b100), 0,56 và 1,80 (b200), 0,3 và 1,15 (b300).
•Nakahira 2012, 38 BN, 42 u TG: cut-off của ADC là 1,60,
Sn 94,73%; Sp 82,60%; Acc 88,09%.
Giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán phân
biệt bướu nhân tuyến giáp lành tính và ác tính
Abdel Razek A.A.K, SadekA.G (2008). Role of Apparent Diffusion Coefficient Values in Differentiation Between Malignant and Benign Solitary Thyroid
Nodules. JNR Am J Neuroradiol 29.
Srinivasan A,Dvorak R (2008). Differentiation of benign and malignant pathology in the head and neck using 3T ADC values: early experience. AJNR Am
J Neuroradiol;29.
Bozgeyik Z, Coskun S (2009). Diffusion-weighted MR imaging of thyroid nodules. Neuroradiology 51(3).
Nakahira M, Saito N (2012). Quantitative diffusion weighted magnetic resonance imaging as apowerful adjunct to fine needle aspiration cytology for
assessment of cold thyroid nodules. Am J Otolaryngol;33(4).
33. Nghiên cứu của chúng tôi với 29 nhân tuyến giáp
(b200)
• ADC u ác tính 1,45±0,30x10-3
mm2
/s, u lành tính: 2,26±0,33x10-
3
mm2
/s, p<0,001.
• Cut-off ADC 1,98x10-3
mm2
/s.
• Sn 100%; Sp 81%; PPV 66,7%; NPV 100%; Acc 86,2%.
34. Hình 17. Hình ảnh đo ADC trên b200 của u tuyến giáp lành tính.
Chuỗi xung khuếch tán và trị số ADC phân biệt
u lành tính hay ác tính
35. Hình 18. Hình ảnh đo ADC trên b200 của u tuyến giáp ác tính.
Chuỗi xung khuếch tán và trị số ADC phân biệt
u lành tính hay ác tính
36. KẾT LUẬN 1. VAI TRÒ SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN
PHÂN BIỆT BƯỚU NHÂN GIÁP LÀNH TÍNH VÀ ÁC
TÍNH
• Trước đây chỉ dùng các dấu hiệu riêng lẻ chẩn đoán bướu lành,Trước đây chỉ dùng các dấu hiệu riêng lẻ chẩn đoán bướu lành,
ác nên Sn, Sp không cao, không thống nhất giữa các kết quả.ác nên Sn, Sp không cao, không thống nhất giữa các kết quả.
• Từ 2009 áp dụng TIRADS, 2011 có phân loại TIRADS mớiTừ 2009 áp dụng TIRADS, 2011 có phân loại TIRADS mới
nhất: dễ áp dụng, dễ thống nhất các kết quả, độ chính xác cao.nhất: dễ áp dụng, dễ thống nhất các kết quả, độ chính xác cao.
• Dựa vào 6 dh SA: đặc/đặc là chủ yếu, giảm âm, rất giảm âm, bờDựa vào 6 dh SA: đặc/đặc là chủ yếu, giảm âm, rất giảm âm, bờ
không đều/ múi nhỏ, vi vôi hóa, chiều cao > chiều rộng, chiakhông đều/ múi nhỏ, vi vôi hóa, chiều cao > chiều rộng, chia
làm các loại: TIRADS 0,1,2,3,4a,4b,4c,5,6.làm các loại: TIRADS 0,1,2,3,4a,4b,4c,5,6.
37. KẾT LUẬN 2. VAI TRÒ MRI TRONG CHẨN ĐOÁN PHÂN
BIỆT BƯỚU NHÂN GIÁP LÀNH TÍNH VÀ ÁC TÍNH
• MRI từ lực caoMRI từ lực cao ≥≥1.5T có chuỗi xung khuếch tán Diffusion có1.5T có chuỗi xung khuếch tán Diffusion có
thể đo được cụ thể giá trị ADC; có khả năng tiên lượng tínhthể đo được cụ thể giá trị ADC; có khả năng tiên lượng tính
chất lành tính hay ác tính của khối u tuyến giápchất lành tính hay ác tính của khối u tuyến giáp
• Các tác giả vẫn chưa thống nhất được chỉ số cut-off của ADC,Các tác giả vẫn chưa thống nhất được chỉ số cut-off của ADC,
nhưng nhìn chung đều thống nhất: giá trị ADC càng thấp thìnhưng nhìn chung đều thống nhất: giá trị ADC càng thấp thì
nguy cơ ác tính càng cao.nguy cơ ác tính càng cao.
• Nghiên cứu của chúng tôi: với b200 thìNghiên cứu của chúng tôi: với b200 thì Cut-off: ADCCut-off: ADC
1,98x10-3mm2/s, Acc trong chẩn đoán phân biệt1,98x10-3mm2/s, Acc trong chẩn đoán phân biệt bướu nhânbướu nhân
giáp lành tính và ác tínhgiáp lành tính và ác tính là 86,2%.là 86,2%.