1. Người trình bày: CN. Phạm Thị Kim Vân
Khoa Huyết học - BV. Chợ Rẫy
CẬP NHẬT KỸ THUẬT
XÉT NGHIỆM TẾ BÀO HỌC
2. NỘI DUNG
1. Tổng quan về tế bào máu ngoại vi
2. Các phương pháp xét nghiệm
3. Ứng dụng công nghệ trong đánh giá kết quả bất
thường cuả một số bệnh lý
4. Tổng quan về tế bào máu ngoại vi
• Thành phần tế bào máu: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
• Hồng cầu: tế bào không nhân, chứa hemoglobin, vận
chuyển O2, CO2
• Bạch cầu: có nhân, bao gồm neutrophil, lymphocyte,
monocyte, eosinophil, basophil.
• Tiểu cầu: mảnh vỡ từ tế bào nguyên mẫu tiểu cầu
(megakaryocyte) ở tủy xương.
6. LỊCH SỬ NGÀNH HUYẾT HỌC
• 1642: Anthony phát minh
kính hiển vi
• 1770: William khám phá
tế bào máu
• Thế kỷ 19: Phát minh
buồng đếm
7. LỊCH SỬ NGÀNH HUYẾT HỌC
• Từ 1950: Phát minh máy tự động
Máy ADVIA 2120i của Siemens Máy Unicel DxH 800 của
Beckman Coulter
Máy XN-3000 của Sysmex
8. Tối ƣu hóa công nghệ quang học
cho máy phân tích huyết học tự động
• Tự động hóa việc đếm và xác định đặc điểm tế bào đã tạo ra
một cuộc cách mạng đối với các kết quả phân tích huyết học
kể từ khi nó ra đời vào những năm 1960.
• Độ sáng, độ phân tán và phân tích ở nhiều góc độ khác nhau
cung cấp thông tin về kích thước, cấu trúc, độ phức tạp bên
trong tế bào cũng như sự phân chia nhân và các hạt trong tế
bào chất.
9. Tối ƣu hóa công nghệ quang học
cho máy phân tích huyết học tự động
Nhuộm hóa tế bào và nhuộm huỳnh
quang
Tán xạ ánh sáng quang học (Optical
Flow Cytometry)
Độ dẫn tần số vô tuyến (RF) (Radio
Frequency (RF))
Các công nghệ
phổ biến nhất
Đo trở kháng điện (electrical impedance)
Kết hợp Cung cấp công thức máu hoàn chỉnh (CBC) một cách tự động
chính xác và trong thời gian ngắn hỗ trợ các bác sĩ lâm sàng đưa ra quyết
định nhanh chóng
10. CÂU HỎI CHO NGƢỜI LÀM LAB HUYẾT HỌC
1. Nhận biết kết quả bất thường về hồng cầu, bạch
cầu, tiểu cầu trên máy huyết học như thế nào?
2. Khi nào cần phải kiểm tra lam máu ?
3. Từ kết quả phân tích của máy, có thể có gợi ý tìm
kiếm bất thường gì trên lám máu ?
11. TỔNG QUAN NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG MÁY HUYẾT HỌC
Máy ADVIA 2120i của Siemens Máy Unicel DxH 800 của
Beckman Coulter
Máy XN-3000 của Sysmex
15. Nguyên lý đo tập trung dòng chảy động học (Phương pháp đo trở kháng)
NGUYÊN LÝ ĐO TRÊN MÁY SYSMEX
16. NGUYÊN LÝ ĐO TRÊN MÁY SYSMEX
Cơ chế đo Hgb -Sodium Lauryl Sunfate (No Cyanide)
1. Ly giải hồng cầu.
2. Tác động của (SO3
-
) lên
chuỗi Globin.
3. Fe2+ bị oxi hóa thành Fe3+
4. (SO3
-
) kết hợp với Fe3+
tạo thành SLS -Hb.
1
2
3 4
(λ = 555 nm)
17. 17
Lamp Lens Filter Flow Cell Photo Sensor
Lysed
Sample
Bước 1:
Đo mẫu trắng
Bước 2:
Đo mẫu đã ly giải
Các bƣớc đo HGB:
NGUYÊN LÝ ĐO TRÊN MÁY SYSMEX
18. NGUYÊN LÝ ĐO TRÊN MÁY SYSMEX
Nguyên lý đo tế bào dòng chảy huỳnh quang (Phương pháp đo laser)
3 chùm sáng chính:
Ánh sáng huỳnh quang bên (SFL)
Thông tin liên quan đến nucleic
acid-mật độ ADN, ARN, bào quan tế
bào. Ánh sáng tán xạ bên (SSC)
Cấu trúc bên trong, độ phức
tạp của tế bào
Ánh sáng tán xạ thẳng (FSC)
Kích thước tế bào
19. NGUYÊN LÝ ĐO TRÊN MÁY ADVIA 2120i
Nguyên lý đo RBC/PLT
RBC và PLT RBC/PLT được cầu hóa, không
thay đổi thể tích Hạn chế
các yếu tố thay đổi
Bộ đo quang RBC
Giải pháp được đưa ra
thông qua bộ đo quang
học
20. NGUYÊN LÝ ĐO TRÊN MÁY ADVIA 2120i
Đo cầu hóa đẳng thể tích (Xác định PLT)
21. NGUYÊN LÝ ĐO TRÊN MÁY ADVIA 2120i
Nguyên lý đo RBC/PLT
Biểu đồ RBC V/HC cung cấp
một cái nhìn trực quan về sự
phân bố của RBC dựa vào
kích thước và nồng độ HGB
Biểu đồ RBC V/HC
22. NGUYÊN LÝ ĐO TRÊN MÁY ADVIA 2120i
Phương pháp Hemoglobin
Hấp thụ ánh sáng từ photo-diod tại
bước sóng 565nm => nồng độ HGB
Cyanide-free HBG Determination
RBC bị ly giải để giải phóng hemoglobin
Kết hợp với cyanide trong thuốc thử
HGB để tạo thành sản phẩm phản ứng
Sắt heme trong HGB bị oxy hóa
Từ sắt (III) thành sắt (II)
23. Nhiễu
HCN
Cum TC
Lym và Baso
LUC
Mono
Neutro
Eos
NGUYÊN LÝ ĐO TRÊN MÁY ADVIA 2120i
Phương pháp Peroxidase (4 thông số đếm + LUC)
24. NGUYÊN LÝ ĐO TRÊN MÁY ADVIA 2120i
Phương pháp đo bạch cầu ái kiềm (Baso)
(WBCB và Baso)
26. KẾT QUẢ TRÊN MÁY HUYẾT HOC TỰ ĐỘNG
1. Chúng ta có cần kiểm tra lam máu không?
2. Chúng ta cần tìm gì trên lam máu?
27. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HUYẾT HỌC TỰ ĐỘNG
28. Các cờ cảnh báo “FLAG”
WBC RBC HGB PLT
Wbc Abn Scattergram RBC Agglutination Turbidity/ HGB interf PLT Clumps ?
NRBC RBC Abn Distribution HGB Defect PLT Abn Scattergram
IG PLT Debris/ RBC-PLT
overlap
Left Shift
Atypical lympho Fragments
Blast Dimorphic Population
Myeloperoxidase
Deficiency (MPO-D, MO)
29.
30. Lab xây dựng tiêu chí kiểm tra lam khi
duyệt kết quả
- Kiểm tra lam tiểu cầu:
Mục đích:
- Kiểm tra công thức bạch cầu để nhận định lại
và ghi chú khi:
+ Ước đoán số đếm tiểu cầu hoặc kiểm tra
những phát hiện của máy đếm tự động mà
không cần đếm CTBC.
+ Xác định các bất thường của tế bào
+ Xác định những bất thường quan trọng về
hình thái mà máy không phát hiện được
+ Bách phân thiếu tin cậy
31. Cảnh báo DUYỆT KẾT QUẢ - Hồng cầu, tiểu cầu
Chỉ số/cảnh báo Giá trị Điều kiện Hành động
PLT (G/L) < 100 hoặc > 1000 - lần đầu
- Bất kỳ kết quả
nào
Kiểm tra lam máu để khẳng định số đếm tiểu
cầu
PLT Khác biệt 30% so với
kết quả trước, 50% (
PLT< 30 G/L)
Kiểm tra lam máu, duyệt
kết quả
Cờ báo Clump ? Kiểm tra lam máu, duyệt
kết quả
RBC (T/L) < 2 cờ báo,MCV cao,
MCHC cao
ủ ấm và chạy lại mẫu
Hgb (g/L) < 65 hoặc > 175 Lắc xem đậm độ mẫu máu, duyệt kết quả
MCHC > 370 cờ báo, HCT và
Hgb lệch nhau
xem mẫu máu đục không, ghi chú duyệt kết
quả.
32. Cảnh báo DUYỆT KẾT QUẢ - Bạch Cầu
Chỉ số/cảnh báo Giới hạn dưới Giới hạn trên Điều kiện Đơn vị
WBC <4 >30 lần đầu G/l
Neut # < 1.0 > 20.0 lần đầu
# LYM >5 (người lớn)
>7 (trẻ em ≤12 tuổi)
lần đầu G/l
% LYM >70 lần đầu
hoặc bất kỳ kq nào
%
# MONO >1.5 (người Lớn)
>3 (trẻ em ≤12 tuổi)
lần đầu G/l
% MONO >20 lần đầu %
# EOS >2 lần đầu G/l
% EOS >30 lần đầu %
# BASO >0.5 lần đầu G/l
% BASO ≥3 %
% IG hoặc ( +) > 5 lần đầu
NRBC Bất kỳ kết quả nào
60. Bất thƣờng biểu đồ phân tán trong bệnh lý
HH
Case 3
61. Bất thƣờng biểu đồ phân tán trong bệnh lý
HH
Case 3
CML
62. KẾT LUẬN
1. Tiến bộ trong công nghệ phân tích huyết học cho kết
quả chính xác, tin cậy cao.
2. Ứng dụng biểu đồ định hướng được những bất thường
mẫu huyết học
3. Bất thường trên biểu đồ Cảnh báo duyệt kết quả
4. Mang lại lợi ích nhận diện, gợi ý chẩn đoán tế bào học.
63. KHOA HUYẾT HỌC – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ĐÃ LẮNG NGHE