1. ỨNG DỤNG KỸ THUẬT MVF
KHẢO SÁT VI MẠCH
TRONG MỘT SỐ LOẠI U GAN
THƯỜNG GẶP .
BS. Nguyễn Phước Bảo Quân
2. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
- Thập niên 1960, kỹ thuật chụp mạch [*] : tiêu
chuẩn vàng chẩn đoán u
- Thập niên 1990 Kỹ thuật SA Doppler (CDI) thay
thế dần các chỉ định chụp mạch trong chẩn đoán.
- Tanaka et al [**] : 4 mẫu tưới máu đặc trưng u gan
- Tuy nhiên, CDI có hạn chế: kém nhạy với mạch
nhỏ và vận tốc thấp
[*]: Radiology, 1966, 86, 284-29
[**]: AJR:1 54, March 1990
3. - Nhiều ng.cứu nước ngoài: Kỹ thuật siêu âm vi mạch
cung cấp thông tin bổ sung cho 2 nhược điểm CDI
thường qui [*]
- Y văn trong nước còn rất ít đề cập đến kỹ thuật này.
Nhóm nghiên cứu thực hiện đề tài này nhằm mục
tiêu:
1/ Đánh giá khả năng ghi hình vi mạch của kỹ thuật
mới này .
2/ Mô tả một số mẫu tưới máu ở một số loại u gan
thường gặp bằng Kỹ thuật ghi hình siêu vi mạch .
[*] Korean J Radiol 2019;20(7):1114-1123
4. 2.1. Đối tượng :
- Từ 07/2018 đến 07/2019, 63 bệnh nhân được chỉ định
khảo sát Kỹ thuật siêu âm vi mạch.
- Tiêu chuẩn chọn: có hình vi mạc, có kq quả quyết bản
chất u (CT hay MRI 3 thì + xn đặc hiệu), GPB
- Tiêu chuẩn để loại trừ là Kỹ thuật siêu âm vi mạch không
thể thực hiện được bn thiếu phối hợp.
2.2. Phương pháp:
- Tiến cứu, mô tả cắt ngang
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
5. 2.2.1 Thiết kế nghiên cứu
- Các bước ghi hình để đánh giá mục tiêu 1
+ Bước (1), thực hiện ghi hình Doppler năng lượng
(CPI) có định hướng, gọi hình cơ bản.
+ Bước (2), thực hiện ghi hình siêu âm vi mạch bằng
kt MVFTM.
6. - Cho điểm khả năng cung cấp thông tin về sự hiện diện
mạch:
+ Cả 2 kt có tín hiệu Doppler ngang bằng nhau: cùng 1
điểm
+ tín hiệu/MVF nhiều hơn tín hiệu Dop/CPI: 2 - 1 điểm
+ tín hiệu/MVF nhiều đáng kể hơn tín hiệu Dop/CPI: 3-
1 điểm
7. 2.2.1 Thiết kế nghiên cứu (tt)
- Các bước tiến hành để đánh giá mục tiêu 2: Mô tả phân
bố mạch trong u: hỗn loạn, hài hòa, hình sao, dạng nốt
ngoại vi
+ Phân bố mạch trong u hỗn loạn: 1 trong các tiêu chí sau
++ Đường đi của mạch máu ngoằn ngoèo, vô tổ chức
++ Kích thước mạch u/ mạch máu nền gan: giãn, hẹp,
++ Nụ mạch: mạch cắt cụt đột ngột và phình to
+ Phân bố mạch hài hòa: không có các đặc điểm trên
+ Phân bố mạch nan hoa: nhánh động mạch lớn duy nhất
đi vào trung tâm u và phân chia nhánh hình nan hoa.
+ Phân bố mạch dạng nốt ngoại vi
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
8. 2.2.2 Thống kê
- Số liệu thu được / SPSS, test t được sử dụng và
khác biệt có y nghĩa thống kê khi p<0,05
9. 3. KẾT QUẢ
- 32 bn có kết quả chẩn đoán u gan/GPB, CĐHA
CLVT hoặc CHT 3 thì + CLS khác
- 32 bệnh nhân, trong đó gồm có :
+ 12 ca U máu
+ 10 ca Ung thư gan nguyên phát (HCC)
+ 5 ca Tăng sản nốt khu trú
+ 3 ca ung thư gan thứ phát
+ 2 ca u tuyến lành tính
10. 3. KẾT QUẢ
KT u
Loại u
≤ 3 cm 3- 5 cm ≥ 5 cm
U máu lành tính 7 4 1
Ung thư gan nguyên phát 5 4 1
Tăng sản nốt khu trú 1 4 0
Ung thư gan thứ phát 2 1 0
U tuyến lành tính 1 1 0
Tổng 16 14 2
Hơn 50% số ca được chẩn đoán có kích thước nhỏ
11. 1/ Khả năng ghi hình vi mạch của kỹ thuật SA vi mạch
- Có 19 ca xếp mức điểm : 1 - 2
- Có 12 ca xếp mức điểm : 1 - 3
- Không có ca nào : 1 - 1
kt
Điểm
SA Dop. Năng
lượng
SA vi mạch p
Điểm 32 74 < 0,01
13. 2/ Mô tả một số mẫu tưới máu ở một số u gan
phân bộ mạch
Loại u
+ Phân bố
mạch hỗn
loạn
+ Phân bố
mạch hài
hòa
+ Phân bố
mạch hình
sao
Phân bố
mạch dạng
nốt ngoại vi
U máu lành tính 11 ( 91,11%)
Ung thư gan nguyên
phát
10 (100%)
Tăng sản nốt khu trú 5 (100%)
Ung thư gan thứ phát 3 (100%)
U tuyến lành tính 2 (100%)
14.
15.
16.
17.
18. 4. BÀN LUẬN
SA vi mạch/Doppler US.
- Mức lọc độ đập thành mạch/SA Dop. thường qui loại
bỏ nhiễu thành kèm tín hiệu Dop từ dòng chảy vận tốc
thấp
Image by courtesy of SAMSUNG’s representative office at VN
19. 4. BÀN LUẬN
KT siêu âm vi mạch/Ng lý Dop. + phép Lọc chuyên biệt
cho phép loại bỏ nhiễu do đập thành mạch nhưng ko loại
bỏ tín hiệu Dop. của dòng chảy vận tốc thấp/vi mạch
Kt này cho phép thể hiện vi mạch
Image by courtesy of SAMSUNG’s representative office at VN
20. - Sự hình thành mạch máu tân sinh [*]
+ Yếu tố phát triển nội mạc mạch máu (Vascular
endothelial growth factor – VEGF)
+ Yếu tố thấm thành mạch (Vascular permeability factor
– VPF)
+ Yếu tố phát triển chuyển dạng (Transforming growth
factor – TGF)
- VEGF, VPF, TGF ... Є gen chịu trách nhiệm về
quá trình sinh mạch Є loại tb u. hỗn loạn trong
phân bố mạch trong HCC, Metas. & có «trật tự»
ở u lành tính !!!
4. BÀN LUẬN
[*]: Woo Sung Moon (2003), Overexpression of VEGF and Angiopoietin 2: A key to High Vascularity of
Hepatocellular Carcinoma? The United States and Canadian Academy of Pathology Inc. VOL. 16, No. 6, P. 552
21. - Hạn chế của nghiên cứu:
+ Số lượng bn không nhiều
+ Thiếu tiêu chuẩn vàng: chụp mạch
- Hạn chế của kỹ thuật
+ Tính xuyến thấu ↓
+ Chất lượng hình 2 chiều khi chồng lên hình
MVF ↓.
4. BÀN LUẬN
22. 5.KẾT LUẬN
- Kỹ thuật ghi hình siêu âm vi mạch vượt trội so
với kỹ thuật siêu âm Doppler thường qui.
- Kỹ thuật ghi hình siêu âm vi mạch cung cấp
thông tin về phân bố mạch, loại mạch, kích
thước vi mạch giúp đặc trưng u
23. CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ
THEO DÕI CỦA QUÍ ĐỒNG NGHIỆP
10-11 1