1. CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU TẠI
DOANH NGHIỆP
2. MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, người học có thể:
Giải thích được những nguyên tắc cơ bản về ghi nhận,
đánh giá, trình bày các yếu tố của quá trình sản xuất,
chi phí và doanh thu trên BCTC theo quy định của
chuẩn mực kế toán.
Hiểu và tổ chức được các chứng từ, sổ sách liên quan
đến quá trình ghi nhận các yếu tố đầu vào của quá trình
sx, chi phí sx và tiêu thụ thành phẩm
Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán để xử lý các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các yếu tố đầu
vào, chi phí sản xuất và tiêu thụ thành phẩm
2
3. CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY
VAS 01- Chuẩn mực chung
VAS 02- Hàng tồn kho
VAS 03, 04 - Tài sản cố định
VAS 14- Doanh thu và thu nhập khác
1
2
4
3
3
TT 200/2014/TT-BTC
5
4. NỘI DUNG
Kế toán NVL-CCDC
Kế toán TSCĐ
Kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương
Kế toán CPSX và tính giá thành SP
Kế toán tiêu thụ thành phẩm
5. KẾ TOÁN NVL-CCDC
Khái niệm
Phân loại
Nguyên tắc kế toán
Tài khoản sử dụng
Phương pháp nhập xuất kho NVL, CCDC,
dự phòng giảm giá hàng tồn kho
6. KHÁI NIỆM
Nguyên vật liệu
• Đối tượng lao động do
DN mua ngoài hoặc tự chế
biến
• Phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh
Công cụ dụng cụ
• Là tư liệu lao động không
đủ tiêu chuẩn về giá trị và
thời gian sử dụng quy định
đối với TSCĐ
• Phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh
7. tiêu chuẩn về giá trị và thời gian
sử dụng quy định đối với TSCĐ
tư liệu lao
động
- Thời gian
sử dụng
trên 1 năm
- Giá trị
đơn vị từ
30 triệu
đồng
Đồng
thời
TSCĐHH
CCDC
Có
Không
8. PHÂN LOẠI
Nguyên vật liệu
• Nguyên liệu, vật liệu chính
• Vật liệu phụ
• Nhiên liệu
• Vật tư thay thế
• Vật liệu và thiết bị XDCB
Công cụ dụng cụ
• Công cụ dụng cụ
• Bao bì luân chuyển
• Đồ dùng cho thuê
• Thiết bị, phụ tùng thay thế
9. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
Phương pháp kế toán
Đánh giá: nhập kho, xuất kho
Trình bày BCTC
Các quy định khác
10. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
Kê khai thường xuyên
Kiểm kê định kỳ
11. PHƯƠNG PHÁP KKTX
Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường
xuyên, liện tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất,
tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán.
Các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để
phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm
của vật tư, hàng hóa.
Giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác
định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
12. ĐÁNH GIÁ
Kế toán NVL, CCDC phải được thực hiện theo quy định của Chuẩn
mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”:
o NVL, CCDC được tính theo giá gốc.
o Trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp
hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện
được.
o Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của
hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-)
chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính
cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
13. Ví dụ về giá trị thuần có thể
thực hiện được
Năm N, DN mua hàng hóa, giá gốc: 100 tỷ. Tại ngày 31/12/N,
HH còn trong kho.
TH1- Ngày 31/12/N,
giá bán ước tính thị trường 20 tỷ,
chi phí ước tính để bán 1 tỷ
giá trị thuần có thể thực hiện được là bao nhiêu, giá trị
HH được trình bày trên BCTC là bao nhiêu?
TH2- Ngày 31/12/n,
giá bán ước tính 300 tỷ
chi phí ước tính để bán 1 tỷ
giá trị thuần có thể thực hiện được là bao nhiêu, giá trị
HH được trình bày trên BCTC là bao nhiêu?
16. VÍ DỤ 1 - VỀ CÁCH XÁC ĐỊNH
GIÁ GỐC NVL
Thông tin về việc mua 1.000kg vật liệu A như sau:
Mua vật liệu: Tổng số tiền thanh toán cho người bán: 22.000.000đ, trong đó:
- Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT: 20.000đ/kg* 1.000 kg = 20.000.000đ
- Thuế GTGT (10%) = 20.000.000*10% = 2.000.000đ (được khấu trừ)
Chi phí vận chuyển: Tổng số tiền thanh toán cho đơn vị vận tải: 6.600.000đ
- Giá chưa bao gồm thuế GTGT: 6.000.000đ
- Thuế GTGT: 600.000đ
Được người bán giảm giá do hàng sai qui cách so với hợp đồng 1.000.000đ
Yêu cầu: Tính trị giá gốc NVL nhập kho và đơn giá gốc NVL nhập kho
17. VÍ DỤ 2 - VỀ CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ
TRỊ THUẦN CÓ THỂ THỰC HIỆN
ĐƯỢC
Hàng hóa A tồn kho 1.000kg, đơn giá gốc 25.000đ/kg.
Vào thời điểm 31/12, giá bán ước tính của hàng hóa A
trên thị trường là 15.000đ/kg. Chi phí ước tính để bán
được lô hàng trên (chi phí quảng cáo, đóng gói, vận
chuyển…) là 2.000.000đ.
Yêu cầu:
- Xác định giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng
hóa A.
- Theo bạn giá trị hàng hóa A được trình bày trên Bảng
cân đối kế toán tại ngày 31/12 là bao nhiêu?
18. ĐÁNH GIÁ
Trị giá NVL, CCDC tồn kho được tính theo một
trong các phương pháp:
• Phương pháp giá đích danh
• Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi
lần nhập hoặc Phương pháp bình quân gia
quyền cuối kỳ
• Phương pháp nhập trước, xuất trước
NGUYÊN TẮC NHẤT QUÁN
19. VÍ DỤ 4 – VỀ CÁCH TÍNH GIÁ
NVL XUẤT KHO
Ngày Nhập Xuất Tồn
Tồn ĐK 200kg*15/kg
1/2 200kg * 20nđ/kg
3/2 200kg*?
5/2 600Kg * 22ngđ/kg
10/2 300kg*?
Tồn CK
Yêu cầu: tính giá trị NVL xuất kho và tồn kho cuối kỳ theo các PP:
1. FIFO,
2. Bình quân gia quyền cuối kỳ
3. Bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
4. Thực tế đích danh (cho biết ngày 3/2 xuất 150 kg từ hàng tồn đầu kỳ, 50 kg từ
lô hàng nhập ngày ½; ngày 10/2 xuất 300 kg từ từ lô hàng nhập ngày 5/2).
20. TRÌNH BÀY BCTC
Khi trình bày thông tin về HTK trên BCTC phải
trình bày theo giá thấp nhất giữa giá gốc và giá
trị thuần có thể thực hiện được.
NGUYÊN TẮC THẬN TRỌNG
21. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Kế toán chi tiết NVL, CCDC phải thực hiện theo
từng kho, từng loại, từng nhóm, từng thứ NVL,
CCDC.
CCDC có giá trị nhỏ khi xuất dùng phải ghi nhận
toàn bộ vào chi phí SXKD. Trường hợp CCDC liên
quan đến hoạt động SXKD trong nhiều kỳ kế toán
thì khi xuất dùng được ghi nhận vào TK 242- chi
phí trả trước và phân bổ dần vào chi phí SXKD.
22. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TÀI KHOẢN 152, 153
9/15/2023
Bên Nợ Bên Có
• Trị giá NVL, CCDC nhập
kho
• Trị giá NVL, CCDC thừa
phát hiện khi kiểm kê
• Trị giá NVL, CCDC xuất
kho
• CKTM, giảm giá hàng mua,
trị giá NVL, CCDC trả lại
người bán
• Trị giá NVL, CCDC thiếu
phát hiện khi kiểm kê
Dư Nợ
• Trị giá tồn kho cuối kỳ
24. VÍ DỤ 5: Công ty Sao Hôm tính giá HTK theo PP bình quân
sau mỗi lần nhập. Trong kỳ có tài liệu kế toán sau:
TK 152: 300 trđ (chi tiết: 10 kg vật liệu A tồn kho)
1. Nhập kho 30 kg vật liệu A chưa thanh toán, giá mua chưa
bao gồm 10% thuế GTGT 20trđ/kg. Chi phí vận chuyển vật
liệu về nhập kho trả bằng TGNH (đã bao gồm 10% thuế
GTGT) 165 trđ.
2. Xuất 20 kg vật liệu A dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm,
10 kg vật liệu A dùng phục vụ sản xuất tại phân xưởng.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản
2. Phản ánh vào tk 152, khóa sổ cuối kỳ
25. KẾ TOÁN NHẬP – XUẤT CCDC
KẾ TOÁN NHẬP CCDC GIỐNG NHƯ KẾ TOÁN NHẬP NLVL
NỢ TK 153
NỢ TK 133
CÓ 111, 112, 331, 141, 341, ....
26. KẾ TOÁN NHẬP – XUẤT CCDC
KẾ TOÁN XUẤT CCDC
CCDC xuất dùng loại phân bổ 1 lần: 100% giá trị CCDC xuất
kho được tính vào chi phí ngay khi xuất dùng.
Thường áp dụng với những loại CCDC có giá trị nhỏ và thời gian sử
dụng ngắn.
Nợ tk 627, 641, 642
Có TK 153
CCDC xuất dùng loại phân bổ nhiều lần: Giá trị CCDC xuất kho
sẽ được phân bổ dần vào chi phí của nhiều kỳ. Thường áp dụng với
những loại CCDC có giá trị lớn và thời gian sử dụng dài.
27. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN NHẬP CCDC
153
111,112,331
133
(1a) Nhập CCDC do mua ngoài
3332,3333,
33381
411
(1b) Thuế TTĐB, Thuế NK, thuế BVMT
(1c) Nhận vốn góp bằng CCDC
Sd tk 242: CP DC đã xuất dùng nhưng chưa phân bổ hết vào CPSXKD
28. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN XUẤT CCDC
153 627,641,642
TK242
(2) Xuất CCDC loại phân bổ 1 lần (100%)
(3a) Xuất
CCDC loại
phân bổ nhiều
lần
(3b) Định kỳ phân bổ dần vào chi phí
TK152
TK138
(4 Phân bổ vào chi phí lần cuối khi
nhận giấy báo hỏng
Giá trị phế liệu thu hồi
Giá trị bắt bồi thường
29. VÍ DỤ 6: Công ty Sao Mai có kỳ kế toán quí, tính giá HTK theo PP
nhập trước – xuất trước. Trong kỳ có tài liệu kế toán sau:
TK 153: 300 trđ (chi tiết: 10 dụng cụ A tồn kho)
1. Nhập kho 30 cái dụng cụ A chưa thanh toán, giá mua chưa bao
gồm 10% thuế GTGT 20trđ/cái. Chi phí vận chuyển dụng cụ về
nhập kho trả bằng tiền tạm ứng (đã bao gồm 10% thuế GTGT)
165 trđ.
2. Xuất 30 cái dụng cụ A dùng phục vụ sản xuất tại phân xưởng.
Thời gian sử dụng dụng cụ ước tính 3 năm.
3. Phân bổ giá trị dụng cụ A vào chi phí SXKD trong kỳ.
4. Nhận Giấy báo hỏng dụng cụ A, cho biết giá trị dụng cụ A đã
phân bổ vào chi phí là 700 trđ, giá trị phế liệu thu hồi ước tính 10
trđ.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản
30. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GG HTK
KHÁI NIỆM
• Là khoản dự phòng giảm
giá hàng tồn kho khi có sự
suy giảm của giá trị thuần
có thể thực hiện được so
với giá gốc của hàng tồn
kho
• LẬP DP GG HTK KHI GIÁ
TRỊ THUẦN < GIÁ GỐC
31. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GG HTK
MỤC ĐÍCH:
Trình bày thông tin trung
thực và hợp lý về giá trị
của hàng tồn kho tại thời
điểm lập BCTC nhằm đáp
ứng nguyên tắc thận trọng.
32. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GG HTK
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
• DN trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập khi
có những bằng chứng đáng tin cậy về sự suy giảm của
giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của
hàng tồn kho.
• Dự phòng giảm giá HTK được lập vào thời điểm lập
BCTC. Việc lập dự phòng GGHTK phải thực hiện theo
đúng các quy định hiện hành.
33. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GG HTK
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
• Việc lập DP GG HTK phải tính theo từng loại vật tư,
hàng hóa, sản phẩm tồn kho.
• Khi lập BCTC, xác định khoản DP GG HTK phải lập:
• Nếu dự phòng phải lập cuối kỳ kế toán này > DP đang
ghi trên sổ kế toán lập thêm và ghi tăng GVHB
• Nếu dự phòng phải lập cuối kỳ kế toán này < DP đang
ghi trên sổ kế toán hoàn nhập và ghi giảm GVHB
34. TÀI SẢN 31/12/N 31/12/N1 31/12/N2
HÀNG TỒN KHO
DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ
TỔNG CỘNG TS
31/12/N, CTY CÓ HÀNG HÓA. GIÁ GỐC = 100 TỶ
GIÁ BÁN ƯỚC TÍNH CỦA HH = 70, CP BÁN ƯỚC TÍNH = 10
GIÁ TRỊ THUẦN CÓ THỂ THỰC HIỆN ĐƯỢC = ............................
Số dự phòng lập N = ........................... (mức giảm giá)
31/12/N1, HH TẠI CTY CÓ GIÁ GỐC 150 TỶ
GIÁ TRỊ THUẦN CÓ THỂ THỰC HIỆN ĐƯỢC: 100 TỶ
SỐ DỰ PHÒNG PHẢI LẬP N1 = .................................. (MỨC GIẢM GIÁ)
SỐ DỰ PHÒNG ĐÃ LẬP Ở NĂM TRƯỚC (N) = ...............
SỐ DP PHẢI LẬP THÊM = ....................
31/12/N2, HH TẠI CTY CÓ GIÁ GỐC 300 TỶ
GIÁ TRỊ THUẦN CÓ THỂ THỰC HIỆN ĐƯỢC: 400 TỶ
SỐ DỰ PHÒNG PHẢI LẬP = ........................
SỐ DỰ PHÒNG ĐÃ LẬP Ở NĂM TRƯỚC = ..........................
SỐ DP ĐƯỢC HOÀN NHẬP Ở NĂM N2 = .............................
35. 9/15/2023 44
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 2294- Dự phòng giảm giá HTK
Bên Nợ Bên Có
• Hoàn nhập dự phòng
GG HTK
• Trích lập dự phòng GG
HTK
Dư Có
• Dự phòng GG HTK hiện
có
TK 229 – LÀ TK ĐIỀU CHỈNH GIẢM CHO TK TS, NÓ CÓ KẾT CẤU NGƯỢC LẠI
VỚI TK MÀ NÓ ĐIỀU CHỈNH.
KHI TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BẢNG CĐKT SD CÓ TK 229 VẪN ĐƯỢC
GHI VÀO PHẦN TS GHI ÂM.
36. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
(1)Trích lập dp
(2)Hoàn nhập dp
(3)Xử lý DP đối với vật tư, HH
bị hủy bỏ do hết hạn sử dụng
9/15/2023 45
37. KẾ TOÁN TSCĐ
Khái niệm
Phân loại
Nguyên tắc kế toán
Tài khoản sử dụng
Kế toán tăng, khấu hao, giảm TSCĐ
38. KHÁI NIỆM
TSCĐ là những tài sản
- Được sử dụng cho hoạt động sxkd của dn
- Giá trị lớn (qui định hiện hành: giá trị đơn vị >= 30
trđ)
- Thời gian sử dụng dài (trên 1 năm)
39. KHÁI NIỆM
TSCĐHH
• Là những tài sản có hình
thái vật chất do doanh
nghiệp nắm giữ để sử dụng
cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu
hình
TSCĐVH
• Là những tài sản không
có hình thái vật chất
nhưng xác định được giá
trị và do doanh nghiệp nắm
giữ, sử dụng trong sản xuất
kinh doanh, cung cấp dịch
vụ hoặc cho các đối tượng
khác thuê phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ vô
hình
40. tiêu chuẩn về giá trị và thời gian
sử dụng quy định đối với TSCĐ
tư liệu lao
động
- Thời gian
sử dụng
trên 1 năm
- Giá trị
đơn vị từ
30 triệu
đồng
Đồng
thời
TSCĐHH
CCDC
Có
Không
41. PHÂN LOẠI
TSCĐHH
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, thiết bị
truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Vườn cây lâu năm, súc vật làm
việc và hoặc cho sản phẩm
TSCĐ HH khác
TSCĐVH
• Quyền sử dụng đất
• Nhãn hiệu, tên thương mại;
• Quyền phát hành;
• Chương trình phần mềm;
• Giấy phép và giấy phép nhượng
quyền;
• Bản quyền, bằng sáng chế;
• Công thức và cách thức pha
chế, kiểu mẫu, thiết kế và vật
mẫu;
• TSCĐ vô hình đang triển khai.
42. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
Đánh giá TSCĐ
Các quy định khác
43. ĐÁNH GIÁ TSCĐ
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại
44. Nguyên giá TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ là
toàn bộ các chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra để
có được TSCĐ HH tính
đến thời điểm đưa tài
sản đó vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng.
Nguyên giá TSCĐ được
xác định dựa theo
nguyên tắc giá gốc.
45. Nguyên giá TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ hình thành do mua sắm:
o Giá mua (trừ chiết khấu thương mại, giảm giá)
o Các khoản thuế không được hoàn lại (thuế nhập
khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT không được khấu
trừ…)
o Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TS vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng
Nguyên giá TSCĐ hình thành do XDCB:
o Nguyên giá: là giá quyết toán công trình + chi
phí liên quan + lệ phí trước bạ (nếu có)
46. Nguyên giá TSCĐ
Lưu ý:
Chi phí liên quan đến TSCĐ phát sinh sau khi ghi nhận ban
đầu được ghi nhận là CPSXKD trong kỳ, chỉ ghi tăng nguyên
giá TSCĐ khi:
–chi phí này làm cho TSCĐ tạo ra lợi ích kinh tế trong
tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban
đầu và chi phí được xác định 1 cách đáng tin cậy
Ví dụ: Nguyên giá TSCĐ HH thay đổi khi:
Xây lắp, trang bị thêm cho TSCĐ
Thay đổi bộ phận của TSCĐ HH làm tăng thời gian sử
dụng hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng của
chúng...
47. Giá trị hao mòn và giá trị còn lại của
TSCĐ
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
CỦA TSCĐ
= NGUYÊN GIÁ -
GIÁ TRỊ HAO
MÒN LŨY KẾ
9/15/2023 61
GIÁ TRỊ HAO MÒN: GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ BỊ GIẢM DẦN TRONG QUÁ
TRÌNH SỬ DỤNG.
Giá trị hao mòn lũy kế = số tháng TSCĐ đã sử dụng * giá trị hao mòn 1 tháng
Giá trị hao mòn bình
quân năm =
Nguyên giá
Số năm sử dụng hữu ích (ước tính)
Giá trị hao mòn bình
quân tháng =
Giá trị hao mòn bình quân năm
12
48. ĐÁNH GIÁ TSCĐ
Ví dụ 7: Tháng 1 năm N1 công ty mua một xe chở hàng đã
qua sử dụng chưa thanh toán. Giá mua chưa thuế GTGT là
800.000 (nếu là xe mới thì giá bán chưa thuế GTGT là
1.200.000), thuế GTGT 10%, lệ phí trước bạ, sang tên là
20.000 đã thanh toán bằng tiền mặt. Khoản giảm giá được
hưởng 55.000 (trong đó giá chưa thuế GTGT 50.000, thuế
GTGT 5.000). Do thanh toán tiền xe trước thời hạn quy định
trong hợp đồng nên được hưởng chiết khấu thanh toán
2%/giá thanh toán.
Yêu cầu:
- Xác định nguyên giá của TSCĐ
- Xác định mức trích KH của các TSCĐ trên hàng tháng nếu
thời gian sử dụng hữu ích của tài sản là 10 năm.
- Xác định giá trị còn lại của TSCĐ tại ngày 31/12/N4?
50. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 214 LÀ TK ĐIỀU CHỈNH GIẢM CHO TK 211, 213 NÊN KẾT CẤU CỦA NÓ
NGƯỢC LẠI VỚI KẾT CẤU CỦA TK MÀ NÓ ĐIỀU CHỈNH
KHI TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCĐKT, SD CÓ TK 214 ĐƯỢC TRÌNH
BÀY Ở PHẦN TS, GHI ÂM.
52. Ví dụ 8
(1) Mua một thiết bị có giá mua chưa có thuế
GTGT là 300 trđ, VAT 10%, chưa trả tiền. Chi
phí vận chuyển lắp đặt trả bằng TGNH 77 trđ,
trong đó thuế GTGT 7 trđ. Khoản giảm giá
được hưởng do giao hàng sai ngày hợp đồng
11 tr (trong đó thuế GTGT 1 tr).
Yêu cầu: Lập định khoản, tính nguyên giá
TSCĐ?
53. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ DO XDCB
TK 241 – XDCB DD
TẬP HỢP CP XDCB PHÁT
SINH
KẾT CHUYỂN CP XDCB KHI
VIỆC XD ĐÃ HOÀN THÀNH
BÀN GIAO, TSCĐ ĐƯA
VÀO SỬ DỤNG
SD: CP XDCB CÒN DỞ
DANG
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
55. KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ DO
XDCB
Ví dụ 9: Lập định khoản kế toán:
1/chi phí xây dựng nhà văn phòng phát
sinh như sau:
- Vật liệu xuất kho trị giá 600 tr
- Dụng cụ xuất kho (phân bổ 1 lần) 50 tr
- Tiền thuê xây dựng phải trả cho nhà
thầu XDCB giá chưa bao gồm 10% thuế
GTGT 100 tr
2/Nhà văn phòng xây dựng xong, đưa
vào sử dụng.
56. KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ
Khái niệm
Phương pháp khấu hao
Nguyên tắc kế toán
Phương pháp kế toán
57. KHÁI NIỆM
• Khấu hao là sự phân
bổ một cách có hệ
thống giá trị phải khấu
hao của TSCĐ hữu
hình, vô hình trong
suốt thời gian sử dụng
hữu ích của tài sản đó.
•Khấu hao nhằm thu hồi
số vốn bỏ ra mua tài
sản.
58. PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO
• Có 3 phương pháp khấu hao
• Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
• Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
• Phương pháp khấu hao theo số lượng sản
phẩm
59. Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
TỶ LỆ KHẤU HAO= (1/SỐ NĂM SỬ DỤNG ƯỚC TÍNH) *100%
MỨC KHẤU HAO BÌNH QUÂN NĂM = NGUYÊN GIÁ * TỶ LỆ KHẤU HAO
MỨC KHẤU HAO BÌNH QUÂN THÁNG = MỨC KHẤU HAO BÌNH QUÂN
NĂM /12 THÁNG
60. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
• Mọi TSCĐ hiện có của DN có liên quan đến SXKD
(gồm cả tài sản chưa dùng, không cần dùng, chờ
thanh lý) đều phải trích khấu hao theo quy định
hiện hành.
• KH TSCĐ dùng trong SXKD hạch toán vào chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
•- Khấu hao tscđ sử dụng tại phân xưởng tk 627
•- Khấu hao tscđ sử dụng tại cửa hàng tk 641
•- Khấu hao tscđ sử dụng tại vpdn tk 642
• KH TSCĐ chưa dùng, không cần dùng, chờ
thanh lý hạch toán vào TK 811 - chi phí khác.
61. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
• Phương pháp khấu hao do DN xác định để áp dụng
cho từng TSCĐ hữu hình phải được thực hiện nhất
quán, trừ khi có sự thay đổi trong cách thức sử dụng
tài sản đó.
• Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao
TSCĐ phải được xem xét lại ít nhất là vào cuối mỗi
năm tài chính.
• Đối với những TSCĐ đã khấu hao đủ nhưng vẫn
còn tiếp tục sử dụng thì không được trích khấu hao
• Đối với TSCĐ VH, tùy thời gian phát huy hiệu quả
để trích KH tính từ khi TSCĐ được đưa vào sử dụng.
66. (1) Mua một thiết bị có giá mua chưa có thuế GTGT là 300
trđ, VAT 10%, trả bằng tiền vay dài hạn ngân hàng. Chi phí
lắp đặt chạy thử trả bằng TGNH 77 trđ, trong đó thuế
GTGT 7 trđ. Khoản giảm giá được hưởng do giao hàng sai
qui cách 11 tr (trong đó thuế GTGT 1 tr) nhận bằng tiền
mặt.
(2) Trích khấu hao TSCĐ mua ở NV1 hàng tháng, cho biết
thời gian sử dụng của tài sản là 10 năm và TS sử dụng tại
cửa hàng.
(3) Bán TSCĐ mua ở NV1, giá bán chưa có thuế GTGT
60trđ, thuế GTGT 6 trđ, thu TGNH. Cho biết TSCĐ đã sử
dụng được 7 năm.
YC: LẬP ĐỊNH KHOẢN
08/12/16 201039-KT CÁC QTKD CHỦ YẾU 87
Ví dụ 10
67. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Khái niệm
Mức trích lập các khoản trích theo lương
Tài khoản sử dụng
Phương pháp kế toán
68. KHÁI NIỆM
Khoản phải trả người lao động là nghĩa vụ
hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán
cho người lao động về tiền lương, tiền
công, tiền thưởng, BHXH và các khoản
phải trả khác thuộc về thu nhập của người
lao động.
69. TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
ĐỐI VỚI DN
- TIỀN LƯƠNG: LÀ CHI PHÍ CỦA DN/NỢ PHẢI
TRẢ
- CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG: BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ
DN: TÍNH VÀO CP
NLĐ: DN TRỪ LƯƠNG NLĐ ĐỂ NỘP HỘ NLĐ
= PHẢI NỘP CHO CTY BH
70. KHÁI NIỆM
BHXH: dùng trợ cấp cho người lao động có tham
gia đóng BHXH trong trường hợp bị mất khả năng
lao động như ốm đau, tai nạn lao động…
BHYT: dùng để thực hiện các biện pháp phòng và
chữa bệnh cho người lao động như chi trả chi phí
khám, chữa bệnh…
BHTN: dùng hỗ trợ cho người lao động có tham gia
đóng BHTN khi bị nghỉ việc ngoài ý muốn gồm trợ
cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm
KPCĐ: dùng để tài trợ cho hoạt động công đoàn các
cấp
71. TỶ LỆ TRÍCH CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG
CÁC QUỸ DN CHỊU: TÍNH
VÀO CP SXKD
(%)
NLĐ: TRỪ
THU NHẬP
NGƯỜI LĐ
(%)
TỔNG CỘNG
BHXH 17,5 8 25,5
BHYT 3 1,5 4,5
BHTN 1 1 2
KPCĐ 2 - 2
CỘNG 23,5 10,5 34
PHẢI NỘP
72. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 334 có 2 tài khoản chi tiết:
TK 3341- Phải trả CNV
TK 3348- Phải trả người lao động khác
TK 338- Phải trả khác
TK 3382- KPCĐ
TK 3383- BHXH
TK 3384- BHYT
TK 3386- BHTN
74. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
DOANH NGHIỆP: TL PHẢI TRẢ CHO NLĐ CHI PHÍ VÀ NỢ PHẢI TRẢ
75. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sx sp
ghi tăng TK 622 – CPNCTT
Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng
ghi tăng TK 627 – CPSX CHUNG
Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng ghi
tăng TK 641 – CPBH
Tiền lương phải trả cho nhân viên văn phòng và ban
giám đốc ghi tăng TK 642 - CPQLDN
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
76. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
PHẢI TRẢ
ĐÃ TRẢ
TK 338 – PTPN KHÁC
Đã nộp BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ
Trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ
SỐ DƯ: Các khoản BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ đã
trích chưa nộp
77. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
23,5%
10,5%
34%
34%
78. Ví dụ 11: LẬP ĐỊNH KHOẢN
1. Theo bảng thanh toán lương tháng 7, tổng tiền
lương phải trả cho công nhân viên là:
•Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất 390.000.
•Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng 90.000.
•Tiền lương bộ phận văn phòng 120.000.
2. Trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy
định.
3. Thanh toán hết lương cho công nhân viên bằng
TGNH.
79. Ví dụ 12:
YC: Lập định khoản (đơn vị tính 1.000 đồng):
1.Tính lương phải trả cho công nhân viên trong tháng:
- công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 400.000.
- nhân viên quản lý phân xưởng 100.000.
- nhân viên bán hàng 50.000.
- nhân viên quản lý doanh nghiệp 120.000.
2.Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
3.Nộp các khoản trích theo lương bằng chuyển khoản
200.000.
4.Khấu trừ lương tiền tạm ứng sử dụng không hết 10.000,
tiền bắt bồi thường 5.000.
5.Thanh toán lương cho công nhân viên (sau khi trừ đi
các khoản khấu trừ lương) bằng chuyển khoản.
80. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SP
Khái niệm
Phân loại
Kế toán tập hợp chi phí SX
Đánh giá SPDD
Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm
81. KHÁI NIỆM
• Chi phí SX là toàn bộ hao phí về NVL, tiền lương,
khấu hao TSCĐ,CCDC, các chi phí DV mua ngoài
và các CP khác mà DN bỏ ra dùng sản xuất sản
phẩm
•Phân loại CPSX
CP nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
CP sản xuất chung
82. KHÁI NIỆM
CPNVLTT: là chi phí về vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản
phẩm
CPNCTT: gồm lương, các khoản phụ cấp, các
khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm.
CPSXC: là chi phí phục vụ sản xuất và quản lý
sản xuất phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản
xuất…
83. KHÁI NIỆM
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
• Là chi phí sản xuất tính cho sản phẩm do DN sản
xuất và đã hoàn thành
84. MỐI QUAN HỆ GIỮA CPSX VÀ
GIÁ THÀNH SP
Giá
thành
sản
phẩm
= CP SX
DỞ
DANG
ĐẦU
KỲ
+ CPSX
PHÁT
SINH
TRONG
KỲ
- CP SX
DỞ
DANG
CUỐI
KỲ
85. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SX
Khái niệm CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC
Nguyên tắc kế toán
Tài khoản sử dụng
Phương pháp kế toán
86. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
CPNVLTT, CPNCTT thường được tập hợp theo
từng loại SP,
trường hợp không thể tập hợp riêng cho từng loại
SP thì phải phân bổ theo tiêu thức phù hợp.
CPSXC được tập hợp theo từng phân xưởng, tổ,
đội sản xuất…
Trong trường hợp một quy trình sản xuất ra nhiều
loại sản phẩm mà không thể phản ánh tách biệt
CPSXC phân bổ theo tiêu thức phù hợp và nhất
quán giữa các kỳ kế toán
87. PHÂN BỔ CHI PHÍ GIÁN TIẾP
CPSX PHÂN
BỔ CHO SẢN
PHẨM I
=
TỔNG CPSX CẦN PHÂN BỔ
X
TIÊU CHUẨN
PHÂN BỔ
CỦA SẢN
PHẨM I
TỔNG TIÊU CHUẨN PHÂN BỔ
88. PHÂN BỔ CHI PHÍ GIÁN TIẾP
CÔNG TY AP CHUYÊN SẢN XUẤT CÁC SẢN
PHẨM NHỰA
Trong kỳ công ty xuất hạt nhựa để sản xuất sản
phẩm xô nhựa, chậu nhựa và rổ nhựa trị giá 540
triệu
Cuối kỳ thu được 200 xô, 400 chậu và 600 rổ.
Hệ số tiêu hao hạt nhựa của sản phẩm rổ là 1, sản
phẩm chậu là 1,5 và sản phẩm xô là 1,8.
Yêu cầu: Xác định chi phí nhựa để sản xuất mỗi loại
sản phẩm.
89. PHÂN BỔ CHI PHÍ GIÁN TIẾP
VÍ DỤ:
CÔNG TY MAI ANH TRONG CÙNG MỘT PHÂN XƯỞNG
SẢN XUẤT 2 SẢN PHẨM LÀ ÁO SƠ MI NAM VÀ QUẦN
JEAN.
Chi phí sản xuất chung phát sinh tại phân xưởng là 285 trđ
Cuối kỳ thu được 500 áo sơ mi nam và 1000 quần jean.
Yêu cầu: Xác định chi phí sản xuất chung phân bổ cho mỗi
loại sản phẩm, cho biết:
- Chi phí sản xuất chung tỷ lệ với tiền lương công nhân sản
xuất.
- Chi phí lương trả cho công nhân may áo sơ mi là 25 trđ,
cho công nhân may quần jean là 75 trđ
98. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH GIẢN
ĐƠN
Tổng giá
thành sản
phẩm
=
Chi phí
sản xuất
dở dang
đầu kỳ
(SD ĐK
154)
+
Chi phí sản
xuất phát
sinh trong
kỳ
(SPS NỢ
154)
-
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ
(SD CK
154)
-
Các
giảm giá
thành*
Giá thành
đơn vị sản
phẩm
=
Tổng giá thành sản phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn thành
* Các khoản giảm giá thành như phế liệu thu hồi từ sản xuất, giá trị sản phẩm
hỏng trên định mức
100. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM
Khái niệm doanh thu
Nguyên tắc kế toán doanh thu
Tài khoản sử dụng
Phương pháp kế toán toán tiêu thụ thành
phẩm
101. KHÁI NIỆM
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán
Phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp;
Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
102. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN DOANH THU
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng (5 điều
kiện): ĐỒNG THỜI
•DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho
người mua.
•DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sỡ hữu hàng hóa hoặc người kiểm soát hàng
hóa
•Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn (giá
bán đã xác định được)
•DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng
•Xác định được chi phí liên quan đến lợi ích bán hàng
103. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN DOANH THU
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không
bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như
thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK, thuế bảo vệ môi
trường.
104. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 511 CUỐI KỲ KHÔNG CÓ SỐ DƯ
105. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
• TK 511 có 6 tài khoản cấp 2:
• TK 5111- DT bán hàng hóa
• TK 5112- DT bán các thành phẩm
• TK 5113- DT cung cấp dịch vụ
• TK 5114- DT trợ cấp, trợ giá
• TK 5117- DT kinh doanh bất động sản đầu
tư
• TK 5118- DT khác: phản ánh các khoản DT
còn lại ngoài các khoản trên như DT bán vật
liệu, phế liệu, CCDC…
106. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM
154
100
100
150
15
165
107. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM
TRỪ DOANH THU
Khái niệm
Tài khoản sử dụng
Phương pháp kế toán các khoản giảm trừ
doanh thu
108. KHÁI NIỆM
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh
nghiệp bán giảm trừ cho khách hàng do
khách hàng mua hàng với số lượng lớn
Giảm giá hàng bán: là khoản doanh nghiệp
bán giảm trừ cho khách hàng do sản phẩm,
hàng hóa kém phẩm chất hoặc sai quy cách
Hàng bán bị trả lại: giá trị của sản phẩm,
hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại.
109. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TÀI KHOẢN 521- CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
Bên Nợ Bên Có
• Các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả
lại phát sinh
• Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu
TK 521 LÀ TK ĐIỀU CHỈNH GIẢM CHO TK 511 NÊN KẾT CẤU CỦA NÓ
NGƯỢC LẠI VỚI TK 511
TK 521 KHÔNG CÓ SỐ DƯ
110. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
• TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu có
3 tài khoản cấp 2
• TK 5211- Chiết khấu thương mại
• TK 5212- Hàng bán bị trả lại
• TK 5213- Giảm giá hàng bán
111. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC
KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
TK 511
(1)
(2)
(3)
11X
3331
112. 1. A xuất 100 sản phẩm bán cho B về làm
nguyên vật liệu, chưa thu tiền, giá thành
20/sp, giá bán chưa bao gồm 10% thuế
GTGT 50/SP.
2. B trả lại 10 sản phẩm do kém chất lượng,
hàng đã nhập lại kho A.
3. B chuyển khoản trả hết nợ cho A,
Yêu cầu:
1.Lập định khoản tại A và B
2. Xác định giá vốn hàng bán và doanh thu
bán hàng thuần tại A
113. 1. A xuất 100 sản phẩm bán cho B về làm
nguyên vật liệu, chưa thu tiền, giá thành
20/sp, giá bán chưa bao gồm 10% thuế
GTGT 50/SP.
2. B trả lại 10 sản phẩm do kém chất lượng,
hàng đã nhập lại kho A.
3. B chuyển khoản trả hết nợ cho A, cho biết
do trả tiền trước hạn nên B được hưởng
chiết khấu 20.
Yêu cầu:
1.Lập định khoản tại A và B
2. Xác định giá vốn hàng bán và doanh thu
bán hàng thuần tại A