Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Quan tri cp (1)
1.
2. Những
năm đầu
thập kỉ 90
Nền kinh tế
thị trường
Khuyến khích
sự ra đời của
các doanh nghiệp
Sản phẩm
Thị trường
Cạnh tranh
gay gắt
Khách hàng
Giá cả
Nguồn cung ứng
Nguyên liệu
vật liệu
3. 1
Những vấn đề chung về nguyên liệu, vật liệu
2
Hạch toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu
3
Hạch toán tổng hợp nguyên liệu, vật
liệu
4. I. Những vấn đề chung về nguyên liệu, vật liệu:
1.1. Khái niệm:
NL, VL là đối tượng lao động
Mua ngoài
chế tạo sản
Tự chế biến
phẩm
NL, VL là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình SXKD.
NL, VL là tài sản lưu động được mua sắm, dự trữ để phục
vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh bằng nguồn vốn lưu động.
5. 1.2. Đặc điểm:
Về
mặt hiện vật: Trong quá trình sản xuất tạo
ra sản phẩm, nguyên liệu, vật liệu chỉ tham gia
vào 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh
Khi tham gia vào quá trình sản xuất nguyên
liệu, vật liệu được tiêu dùng toàn bộ hoặc thay
đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo thành
sản phẩm.
Về
mặt giá trị: Giá trị của nguyên liệu, vật liệu
chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản
phẩm mới được tạo ra.
6. 1.3. Vị trí của nguyên liệu, vật liệu trong doanh
nghiệp:
Trong các DN sản xuất, NL, VL là tài sản dự
trữ sản xuất thuộc tài sản lao động. Nó là cơ sở vật
chất hình thành nên sản phẩm mới, là 1 trong 3 yếu
tố không thể thiếu khi tiến hành sản xuất sản phẩm.
NL, VL có vị trí quan trọng đối với các DN
SXKD, giá trị NL, VL chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
chi phí SXKD của DN (chiếm 60 - 80% giá thành
sản phẩm), chúng là đối tượng lao động trực tiếp
của quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm.
7. 1.4. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế
toán nguyên liệu, vật liệu
* Yêu cầu về công tác quản lý NL, VL:
Quản lý
NL, VL
8. * Nhiệm vụ của kế toán NL, VL:
1
2
3
4
5
Lựa chọn
phương
pháp kế
toán phù
hợp với
đặc
điểm, tình
hình của
DN
Phản ánh
chi tiết và
tổng hợp
số liệu về
tình hình
nhập, xuấ
t, tồn kho
NL, VL
Tham gia
công tác
kiểm kê
và lập báo
cáo chi
tiết, tổng
hợp về
NL, VL
Kiểm tra
việc chấp
hành chế
độ bảo
quản, nhậ
p, xuất
kho NVL
Kiểm tra
tình hình
thực hiện
các chỉ
tiêu kế
hoạch, pp
kỹ thuật
về hạch
toán NL,
VL
9. 1.5. Phân loại nguyên
liệu, vật liệu:
* Căn cứ vào công
dụng chủ yếu của NL, VL :
- NL và VL chính: sắt,
thép, vải, …
- Vật liệu phụ: dầu, mỡ bôi
trơn máy móc trong sản
xuất, thuốc nhuộm, dầu
sơn, …
10. - Nhiên liệu: xăng, dầu, hơi
đốt, than củi,
- Thiết bị xây dựng cơ bản:
bao gồm thiết bị cần
lắp, không cần lắp, công
cụ, khí cụ và vật kết cấu
dùng để lắp đặt các công
trình xây dựng cơ bản.
- Phụ tùng thay thế sửa
chữa:
vòng bi, săm
lốp, đèn pha, …
- Phế liệu: sắt thép, vỏ bao
xi măng, và những phế liệu
thu hồi trong quá trình
thanh lý tài sản cố định
TSCĐ.
11. NL, VL mua ngoài
* Căn
cứ vào
nguồn
cung
cấp
nguyên
liệu, vật
liệu
NL, VL tự sản xuất, chế biến
NL, VL thuê ngoài gia công
NL, VL nhận góp vốn liên doanh
NL, VL được cấp, biếu tặng, …
12. 1.6. Tính giá nguyên liệu, vật liệu:
•Tính giá NL, VL nhập kho:
-TH nguyên liệu, vật liệu mua ngoài:
Giá nhập kho NL, VL = Giá mua chưa thuế trên HĐ
+ Thuế GTGT (theo pp trực tiếp) + Thuế không
được hoàn lại (thuế NK, TTĐB) + Chi phí có liên
quan - Chiết khấu, giảm giá
-TH nguyên liệu, vật liệu do tự chế biến:
Giá thực tế NK = Giá thực tế của vật liệu xuất chế
biến + chi phí chế biến
-TH nguyên liệu, vật liệu thuê gia công:
Giá thực tế NK = Giá thực tế của vật liệu xuất gia
công + chi phí gia công + Chi phí vận chuyển, bốc
13. -TH nguyên liệu, vật liệu do nhận vốn góp liên
doanh:
Giá thực tế NK = Giá thỏa thuận giữa các bên
góp vốn + Chi phí liên quan
-TH nguyên liệu, vật liệu vay mượn tạm thời của
Đơn vị khác:
Giá thực tế NK = Giá thị trường hiện tại của
NVL đó
-TH nguyên liệu, vật liệu thu hồi từ quá trình sản
xuất kinh doanh:
Giá thực tế NK = giá được tính theo đánh giá
thực tế hoặc giá bán trên thị trường
14. • Tính giá NL, VL xuất kho
- Phương pháp giá thực tế đích danh:
Giá thực tế xuất kho của lô hàng nào thì tính theo giá thực tế nhập kho
đích danh của lô hàng đó.
Gxk= Qi * Pi
trong đó: Qi: số lượng xuất kho lần thứ i
Pi: đơn giá thực tế nhập kho lần thứ I
Ví Dụ: Tình hình VL của một DN trong 3/2013 như sau:
Tồn
Ngày 01/03:
1000kgx1010đ/kg
Nhập
Xuất
Ngày 04/3: 4.000kg x 1.020đ/kg
Ngày 10/03: 4.200kg
Ngày 18/03: 4.000kg x 1.030đ/kg
Ngày 26/03: 4.500kg
Giả sử ngày 10/3, doanh nghiệp xuất 4.200kg VL ra sử dụng
trong đó 500kg của tồn kho đầu kỳ, số còn lại của lần nhập ngày
04/3 thì giá thực tế VL xuất ra ngày 10/3 được tính theo
phương pháp này như sau:
+ Ngày 10/03 :
500kg x 1.010đ/kg = 505.000đ
3.700kg x 1.020đ/kg = 3.774.000đ
Tổng cộng : 4.279.000đ
15. -Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO):
Giá thực tế xuất kho được tính trên cơ sở là lô NL, VL nào nhập trước
thì sẽ xuất trước và được tính theo giá nhập của lô NL, VL đó
Gxk= Qxk * Pnt trong đó: Qxk: số lượng XK thuộc SL lần NK trước
Pnt: đơn giá NK theo từng lần NK trước
Ví dụ:
Tồn
Ngày 01/03:
1000kgx1010đ/kg
Nhập
Xuất
Ngày 04/3: 4.000kg x 1.020đ/kg
Ngày 10/03: 4.200kg
Ngày 18/03: 4.000kg x 1.030đ/kg
Ngày 26/03: 4.500kg
Lấy lại ví dụ trên,Nếu theo phương pháp FiFo :
+ Ngày 10/03 : 1.000kg x 1.010đ/kg = 1.010.000đ
3.200kg x 1.020đ/kg = 3.264.000đ
Tổng cộng : 4.274.000đ
+ Ngày 26/03 : 800kg x 1.020đ/kg = 816.000đ
3.700kg x 1.030đ/kg = 3.811.000đ
Tổng cộng : 4.627.000đ
+ Tổng xuất trong tháng : 8.901.000đ
+ Tồn cuối kỳ: 300kg x 1.030đ/kg = 309.000đ
16. - Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO):
Giá thực tế xuất kho được tính trên cơ sở là lô NL, VL nào nhập sau
thì sẽ xuất trước và được tính theo giá nhập của lô NL, VL đó
Gxk= Qxk * Pns
trong đó: Qxk: số lượng XK thuộc SL lần NK sau
Pns: đơn giá NK theo từng lần NK sau
Ví dụ:
Tồn
Ngày 01/03:
1000kgx1010đ/kg
Nhập
Xuất
Ngày 04/3: 4.000kg x 1.020đ/kg
Ngày 10/03: 4.200kg
Ngày 18/03: 4.000kg x 1.030đ/kg
Ngày 26/03: 4.500kg
Lấy lại ví dụ trên, nếu theo phương pháp LiFo :
+ Ngày 10/03 : 4.000kg x 1.020đ/kg = 4.080.000đ
200kg x 1.010đ/kg = 202.000đ
Tổng cộng : 4.282.000đ
+ Ngày 26/03 : 4.000kg x 1.030đ/kg = 4.120.000đ
500kg x 1.010đ/kg = 505.000đ
Tổng cộng : 4.625.000đ
+ Tổng xuất trong tháng: 8.907.000đ
+ Tồn cuối kỳ: 300kg x 1.010đ/kg = 303.000đ
17. - Phương pháp bình quân gia quyền:
Gxk= Qxk * P trong đó: Qxk: số lượng xuất kho
P: đơn giá bình quân
Đơn giá bình quân được tính bằng 2 pp sau:
PP1: Bình quân cả kỳ dự trữ
Gđk + Gtk
trong đó: Gđk: giá trị NL, VL tồn kho đầu
kỳ
P=
Gtk: giá trị NL, VL NK trong kỳ
Qđk + Qtk
Qđk: số lượng NL, VL tồn
kho đầu kỳ
Qtk: số lượng NL, VL NK
trong kỳ
PP2: Bình quân sau mỗi lần nhập
Gi
trong đó: Gi: giá trị NL, VL tồn kho sau lần
nhập i
P=
Qi: số lượng NL, VL tồn kho sau lần
nhập i
Qi
18. Ví dụ:
Tồn
Ngày 01/03:
1000kgx1010đ/kg
Nhập
Xuất
Ngày 04/3: 4.000kg x 1.020đ/kg
Ngày 10/03: 4.200kg
Ngày 18/03: 4.000kg x 1.030đ/kg
Ngày 26/03: 4.500kg
Lấy lại ví dụ trên, nếu theo phương pháp tính bình quân vào cuối
tháng :
Đơn giá bq tính vào cuối tháng 03:
= [(1000*1010)+(4000*1020)+(4000*1030)]/(1000+4000+4000) =
1024đ/kg
+ Trong tháng xuất: [4.200kg + 4.500kg] x 1.024đ/kg =
8.908.800đ
+ Còn lại : 300kg x 1.024đ/kg = 307.200đ
19. II. Hạch toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu:
2.1. Các phương pháp hạch toán NL, VL
a) Phương pháp sổ số dư:
Phiếu Nhập
Kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Bảng kê nhập
NL, VL
Sổ số
dư
Bảng lũy kế
nhập, xuất tồn
kho NL, VL
Bảng kê xuất
NL, VL
Bảng
tổng
hợp
nhập,
xuất
tồn
kho
NL,
VL
Sổ kế
toán
tổng
hợp
về
NL, V
L
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
20. b) Phương pháp đối chiếu luân chuyển
Phiếu Nhập
Kho
Bảng kê nhập
NL, VL
Thẻ kho
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Phiếu xuất kho
Bảng kê xuất
NL, VL
Bảng
tổng
hợp
nhập,
xuất
tồn
kho
NL,
VL
Sổ kế
toán
tổng
hợp
về
NL, V
L
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
21. c) Phương pháp thẻ song song
Phiếu Nhập
Kho
Thẻ kho
Thẻ
kế
toán
chi
tiết
NL,
VL
Phiếu xuất kho
Bảng tổng
hợp
nhập, xuất
tồn kho
NL, VL
Sổ Kế toán
tổng hợp về
NL, VL
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
22. 2.2. Chứng từ hạch toán nguyên liệu, vật liệu
a. Chứng từ nhập kho
29. 2.3. Các hình thức ghi sổ kế toán:
Tùy theo đặc điểm hoạt động SXKD, yêu cầu về trình độ
quản lý của từng doanh nghiệp mà sử dụng hình thức kế toán
cho phù hợp, từ đó DN có thể xây dựng danh mục sổ kế toán
tương ứng để hạch toán các nghiệp vụ về nguyên liệu, vật
liệu.
Số lượng sổ kế toán và kết cấu mẫu sổ kế toán sử dụng ở
DN phụ thuộc vào hình thức kế toán đã lựa chọn.
Hình thức kế toán chủ yếu
Nhật ký
sổ cái
Nhật
ký
chung
Chứng
từ ghi
sổ
Nhật ký
chứng từ
30.
31.
32.
33.
34. III. Hạch toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu:
3.1. Phương pháp hạch toán tổng hợp NL, VL:
Phương pháp
Phương pháp kê
khai thường
xuyên:
Trị giá hàng tồn
kho cuối kỳ = Trị
giá HTK đầu kỳ +
Trị giá HTK nhập
trong kỳ – Trị giá
HTK xuất trong
kỳ
Phương pháp kiểm
kê định kỳ:
Trị giá HTK xuất
trong kỳ = Trị giá
HTK tồn đầu kỳ +
Trị giá HTK nhập
trong kỳ – Trị giá
HTK tồn cuối kỳ
35. 3.2. Kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu
theo phương pháp kê khai thường xuyên:
a)Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán nguyên liệu, vật liệu theo
phương pháp kê khai thường xuyên kế toán sử
dụng
các
tài
khoản
152, 154, 151, 131, 112, 331, 111, 621, 627, 641
, 642, 412,…
b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp
vụ chủ yếu
37. 3.3. Kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu theo
phương pháp kiểm kê định kỳ
Để hạch toán NL, VL theo phương pháp kiểm kê
định kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 611 để phản ánh giá
thực tế của số vật tư, hàng hóa mua vào, xuất trong kỳ.
Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê NL, VL tồn kho và
đang đi đường, kế toán sẽ kết chuyển vào TK151, 152
151,152
611
151,152
Kết chuyển NL, VL tồn kho đầu kỳ
Kết chuyển NL, VL vào cuối
kỳ
111,112,331
111,112,331
Giá trị NL, VL mua vào trong kỳ
Giá trị hàng mua trả lại, CKTM
133
138,334
Giá trị thiếu hụt, mất mát
38. Nguyên liệu, vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản
của quá trình sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp.
Hạch toán nguyên liệu, vật liệu không chỉ phục vụ cho
công tác quản lý nguyên liệu, vật liệu mà còn là tiền đề
để hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp.
Với những kiến thức đã học, cùng với sự nghiên
cứu, tìm tòi, tham khảo các tài liệu, chúng em đã củng cố
lại nội dung của công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu và
trình bày qua bài slide này. Tuy đã cố gắng nhưng còn
gặp nhiều khó khăn và hạn chế nên bài vẫn chưa thật
hoàn chỉnh. Vì vậy, chúng em mong nhận được sự đóng
góp của cô và các bạn.
39.
40.
41.
42. 1.Trần Thị Cẩm Vân
2.Trần Thị Minh Thùy
3.Bùi Tấn Phát
4.Lê Xuân Kiên
5.Nguyễn Vũ Thắng
6.Phạm Thị Ngọc Trâm
7.Trần Thảo Trinh
8.Nguyễn Việt Trinh
9.Lê Thị Thủy Tiên
10.Hồ Thị Thùy An