SlideShare a Scribd company logo
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: “NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG LÀM VIỆC TẠI CÔNG
TY TNHH ĐIỆN TỬ THÔNG MINH TCL (VIỆT NAM)”
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hoàng Thanh Danh
Lớp :D17QT01
Khoá : 2017-2021
Ngành :Quản trị kinh doanh
Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Nguyễn Thanh An
Bình Dƣơng, tháng 11/2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả
trình bày trong nghiên cứu này là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công
trình khoa học nào trƣớc đây.
Ngƣời thực hiện báo cáo
Nguyễn Hoàng Thanh Danh
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của
trƣờng đại học Thủ Dầu Một, đặc biệt là thầy Nguyễn Thanh An đã tận tình tạo điều
kiện, giúp dỡ em trong quá trình hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp. Và em cũng xin
chân thành cảm ơn anh chị ở công ty TNHH điện tử thông minhTCL (Việt Nam) đã
giúp em có cơ hội đƣợc tham gia vào công việc của phòng hành chính nhân sự, chỉ
dẫn tận tình giúp em có thêm đƣợc nhiều kinh nghiệm thực tế, cách xử lý tình
huống. Và em rất cảm ơn Chị Hoa là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn chỉ bảo em rất
nhiều trong công việc khi thực tập tại công ty. Trong quá trình làm bài báo cáo chị
đã cung cấp rất nhiều thông tin bỏ ích cho quá trình hoàn thành bài báo cáo.
Trong quá trình làm bài báo cáo tốt nghiệp, em đã cố gắng hết sức để hoàn
thành bào báo cáo tốt nghiệp, em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp thầy, cô để
em học thêm đƣợc nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn
Em xin chân thành cảm ơn!
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN KHÓA LUẬN/ĐỒ ÁN/ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Sinh viên / Học viên thực hiện đề tài: Nguyễn Hoàng Thanh Danh Ngày sinh: 03/02/1999
MSSV: 1723401010022 Lớp: D17QT01 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Điện thoại: 0937579609 Email: danhdanh78910@gmail.com
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số …/QĐ-ĐHTDM ngày ….. tháng …. năm 20…
3. Cán bộ hƣớng dẫn (CBHD): Ths. Nguyễn Thanh An
4. Tên đề tài: Nâng cao chất lƣợng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam)
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
1
2
3
Kiểm tra ngày:
Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Đƣợc tiếp tục:  Không tiếp tục: 
4
5
ĐA/KLTN - 05
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
6
Kiểm tra ngày:
Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Đƣợc tiếp tục: …………………Không tiếp tục: 
7
8
9
10
Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 02 bản, 01 bản gửi về Phòng Đào tạo đại học, 01 bản SV lƣu giữ để nộp cùng với khóa luận/đồ
án khi kết thúc thời gian thực hiện ĐA/KLTN.
Ý kiến của cán bộ hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bình Dương, ngày …… tháng …… năm ……
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH:
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Thời gian: .........................................................................................................................
Địa điểm: ..........................................................................................................................
Thành viên Hội đồng: .......................................................................................................
1. ............................................................................
2 .............................................................................
3 ............................................................................
Tên đề tài: .........................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Sinh viên thực hiện:...........................................................................Lớp.........................
Mã số sinh viên: ...............................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ:
I. Nội dung
Hình thức trình bày & kỹ năng thuyết trình:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Nội dung & kết quả:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Trả lời câu hỏi hội đồng:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
II. Điểm kết luận của Hội đồng:.....................................................................................
Bình Dương, ngày......tháng .....năm 20…
Chủ tịch Ủy viên – thƣ ký
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
ĐA/KLTN – 10
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA: KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH:……………….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Bình Dương, ngày tháng năm 20…
PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
(Dùng cho thành viên Hội đồng bảo vệ Báo Cáo Tốt nghiệp)
1. Họ và tên ngƣời chấm: ………………………………………………………….. ………..………………………………………………………………………………….. …
2. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Hoàng Thanh Danh Mã số SV:1723401010022
3. Lớp: D17QT01 Khóa học: 2017-2021 Ngành: Quản trị kinh doanh
4. Tên đề tài báo cáo tốt nghiệp: Nâng cao chất lƣợng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam)
5. Phần đánh giá và cho điểm của Thành viên Hội đồng (Theo th ng đi m 10, đ n 0,1 đi m)
Tiêu chí
Điểm
tối đa
Tốt
100%
Khá
75%
Trung bình
50%
Kém
0%
Điểm
Hình thức trình
bày
Hình thức
1
Trình bày đúng quy định,
bố cục hợp lý, lập luận
chặt chẽ
Trình bày khá đúng quy
định, bố cục hợp lý, lập
luận có cơ sở
Trình bày khá đúng quy
định, bố cục chƣa hợp lý,
lập luận thiếu cơ sở.
Trình bày sai quy
định, bố cục không
hợp lý, lập luận không
cơ sở
Văn phong 1
Văn phong gọn gàng và
súc tích, không có lỗi văn
phạm và chính tả.
Văn phong gọn gàng và
súc tích, ít lỗi văn phạm
và chính tả.
Văn phong rƣờm rà nhƣng
hiểu đƣợc, nhiều lỗi văn
phạm và chính tả.
Văn phong rƣờm rà
gây khó hiểu, có nhiều
lỗi nặng về văn phạm
và chính tả
Nội dung và kết
quả
Nội dung
báo cáo
3.5
Mục tiêu nghiên cứu rõ
ràng, có ý nghĩa khoa học
và thực tiễn. Trình bày đầy
đủ cơ sở lý thuyết liên
quan. Phƣơng pháp nghiên
cứu phù hợp
Mục tiêu nghiên cứu rõ
ràng, có ý nghĩa thực
tiễn. Trình bày khá đầy
đủ cơ sở lý thuyết liên
quan. Phƣơng pháp
nghiên cứu phù hợp
Mục tiêu nghiên cứu rõ
ràng. Có trình bày sơ sở lý
thuyết liên quan nhƣng
còn thiếu và sai sót.
Phƣơng pháp nghiên cứu
khá phù hợp
Mục tiêu nghiên cứu
chƣa rõ ràng. Chƣa
trình bày cơ sở lý
thuyết liên quan.
Phƣơng pháp nghiên
không phù hợp
ĐA/KLTN - 09
Kết quả 2.5
Kết quả đảm bảo độ tin
cậy, có giá trị khoa học và
thực tiễn, kết luận đáp ứng
đủ yêu cầu về mục tiêu và
nội dung nghiên cứu
Kết quả đảm bảo độ tin
cậy, có giá trị thực tiễn,
kết luận đáp ứng đầy
đủ yêu cầu về mục tiêu
và nội dung nghiên
cứu.
Kết quả có cơ sở nhƣng
chƣa đảm bảo độ tin cậy,
ít có giá trị thực tiễn, kết
luận chƣa đáp ứng đủ yêu
cầu về mục tiêu và nội
dung nghiên cứu
Kết quả thiếu cơ sở và
thiếu tin cậy, không
có giá trị thực tiễn, kết
luận không đáp ứng
đƣợc yêu cầu về mục
tiêu và nội dung
nghiên cứu.
Mức độ thể
hiện kiến thức
và kỹ năng
thuyết trình
BCTN
Thể hiện
kiến thức
1
Thể hiện đƣợc kiến thức,
trả lời đƣợc 100% câu
hỏi của Hội đồng
Thể hiện đƣợc kiến
thức nhƣng cần gợi ý,
trả lời đƣợc trên 50%
câu hỏi của Hội đồng
Ít thể hiện đƣợc kiến
thức, trả lời đƣợc từ 30-
50% câu hỏi của Hội
đồng
Không thể hiện
đƣợc kiến thức,
không trả lời đƣợc
câu hỏi của Hội
đồng
Thuyết
trình
1
Trình bày logic và đúng
thời gian quy định, phong
cách tự tin, am hiểu sâu về
vấn đề báo cáo
Trình bày đủ và đúng
thời gian quy định,
phong cách báo cáo
tự tin, nắm vững
đƣợc vấn đề báo cáo
Trình bày tƣơng đối đầy
đủ, đúng thời gian quy
định, phong cách thiếu tự
tin, khá nắm vấn đề báo
cáo
Báo cáo trình bày
thiếu logic, không
theo thời gian quy
định, phong cách báo
cáo thiếu tự tin, không
nắm đƣợc vấn đề báo
cáo
Tổng điểm:
6. Các nhận xét và đề nghị:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Cán bộ chấm
(K và ghi họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA: KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH:……………….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Bình Dương, ngày tháng năm 20…
PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
(Dùng cho Giảng viên Phản biện)
1. Họ và tên ngƣời chấm: ………………………………………………………….. ………..………………………………………………………………………………….. …
2. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Hoàng Thanh Danh Mã số SV: 1723401010022
3. Lớp: D17QT01 Khóa học: 2017-2021 Ngành: Quản trị kinh doanh
4. Tên đề tài báo cáo tốt nghiệp: Nâng cao chất lƣợng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam)
5. Phần đánh giá và cho điểm của Giảng viên Phản biện (Theo th ng đi m 10, đ n 0,1 đi m)
Tiêu chí
Điểm
tối đa
Tốt
100%
Khá
75%
Trung bình
50%
Kém
0%
Điểm
Hình thức trình
bày
Hình thức
1
Trình bày đúng quy định,
bố cục hợp lý, lập luận
chặt chẽ
Trình bày khá đúng quy
định, bố cục hợp lý, lập
luận có cơ sở
Trình bày khá đúng quy
định, bố cục chƣa hợp lý,
lập luận thiếu cơ sở.
Trình bày sai quy
định, bố cục không
hợp lý, lập luận không
cơ sở
Văn phong 1
Văn phong gọn gàng và
súc tích, không có lỗi văn
phạm và chính tả.
Văn phong gọn gàng và
súc tích, ít lỗi văn phạm
và chính tả.
Văn phong rƣờm rà nhƣng
hiểu đƣợc, nhiều lỗi văn
phạm và chính tả.
Văn phong rƣờm rà
gây khó hiểu, có nhiều
lỗi nặng về văn phạm
và chính tả
Nội dung và kết
quả
Nội dung
báo cáo
4
Mục tiêu nghiên cứu rõ
ràng, có ý nghĩa khoa
học và thực tiễn. Trình
bày đầy đủ cơ sở lý
Mục tiêu nghiên cứu rõ
ràng, có ý nghĩa thực
tiễn. Trình bày khá đầy
đủ cơ sở lý thuyết liên
Mục tiêu nghiên cứu khá
rõ ràng, cơ sở lý thuyết có
trình bày nhƣng còn thiếu
sót. Phƣơng pháp nghiên
Mục tiêu nghiên cứu
chƣa rõ ràng. Chƣa
trình bày các khái
niệm cơ sở lý thuyết
ĐA/KLTN - 09
thuyết liên quan đến đề
tài. Phƣơng pháp nghiên
cứu phù hợp
quan đến đề tài.
Phƣơng pháp nghiên
cứu phù hợp
cứu khá phù hợp liên quan. Phƣơng
pháp nghiên không
phù hợp
Kết quả 3.5
Kết quả đảm bảo độ tin
cậy, có giá trị khoa học và
thực tiễn, kết luận đáp
ứng đủ yêu cầu về mục
tiêu và nội dung nghiên
cứu
Kết quả đảm bảo độ tin
cậy, có giá trị thực tiễn,
kết luận đáp ứng đầy
đủ yêu cầu về mục tiêu
và nội dung nghiên
cứu.
Kết quả có cơ sở nhƣng
chƣa đảm bảo độ tin cậy,
ít có giá trị thực tiễn, kết
luận chƣa đáp ứng đủ yêu
cầu về mục tiêu và nội
dung nghiên cứu
Kết quả thiếu cơ sở và
thiếu tin cậy, không
có giá trị thực tiễn, kết
luận không đáp ứng
đƣợc yêu cầu về mục
tiêu và nội dung
nghiên cứu.
Trích dẫn Trích dẫn 0.5 Đúng quy định Có ít sai sót Nhiều sai sót
Hoàn toàn sai quy
định
Tổng điểm:
6. Các nhận xét và đề nghị:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Cán bộ chấm
(K và ghi họ tên)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA: KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH:……………….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Bình Dương, ngày tháng năm 20…
PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
(Dùng cho Giảng viên Hướng dẫn)
1. Họ và tên ngƣời chấm: ………………………………………………………….. ………..………………………………………………………………………………….. …
2. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Hoàng Thanh Danh Mã số SV: 1723401010042
3. Lớp: D17QT01 Khóa học: 2017-2021 Ngành: Quản trị kinh doanh
4. Tên đề tài báo cáo tốt nghiệp: Nâng cao chất lƣợng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam)
5. Phần đánh giá và cho điểm của Giảng viên Hƣớng dẫn (Theo th ng đi m 10, đ n 0,1 đi m)
Tiêu chí Điểm
tối đa
Tốt
100%
Khá
75%
Trung bình
50%
Kém
0%
Điểm
Thái độ tham
gia
Nêu ý
tƣởng 0.5
Tích cực tìm kiếm và chủ
động đƣa ra ý tƣởng xây
dựng nội dung BCTN
Cần hỗ trợ để lựa chọn ý
tƣởng và xây dựng nội dung
BCTN
Cần hỗ trợ nhiều để lựa
chọn ý tƣởng và xây
dựng nội dung BCTN
Không quan tâm lựa
chọn ý tƣởng thực
hiện BCTN
Tinh thần
và thái độ
1
Nghiêm túc, chủ động,
thƣờng xuyên trao đổi và
báo cáo kết quả thực hiện
Nghiêm túc, khá chủ động,
thƣờng xuyên báo cáo kết
quả thực hiện
Khá nghiêm túc, không
chủ động báo cáo kết
quả thực hiện
Không nghiêm túc và
không trung thực,
không trình bày và
báo cáo kết quả thực
hiện
Kiến thức và kỹ
năng
Kiến thức 0.5
Chủ động, vận dụng tốt
kiến thức chuyên ngành
vào giải quyết vấn đề
Chủ động, vận dụng khá tốt
kiến thức chuyên ngành vào
giải quyết vấn đề
Cần nhiều hỗ trợ từ
GVHD mới vận dụng
đƣợc kiến thức chuyên
ngành vào giải quyết vấn
đề
Hoàn toàn không vận
dụng đƣợc kiến thức
chuyên ngành vào giải
quyết vấn đề
ĐA/KLTN - 09
Kỹ năng 0.5
Sử dụng thành thạo các
phần mềm chuyên ngành
hoặc tài liệu tham khảo
nƣớc ngoài
Sử dụng khá thành thạo các
phần mềm chuyên ngành
hoặc tài liệu tham khảo nƣớc
ngoài
Sử dụng tƣơng đối
thành thạo các phần
mềm chuyên ngành
hoặc tài liệu tham khảo
nƣớc ngoài
Không sử dụng đƣợc
các phần mềm chuyên
ngành hoặc tài liệu
tham khảo nƣớc ngoài
Nội dung và kết
quả
Nội dung
báo cáo
3.5
Mục tiêu nghiên cứu rõ
ràng, có ý nghĩa khoa học
và thực tiễn. Trình bày đầy
đủ cơ sở lý thuyết liên
quan đến đề tài. Phƣơng
pháp nghiên cứu phù hợp
Mục tiêu nghiên cứu rõ
ràng, có ý nghĩa thực tiễn.
Trình bày khá đầy đủ cơ sở
lý thuyết liên quan đến đề
tài. Phƣơng pháp nghiên cứu
phù hợp
Mục tiêu nghiên cứu
khá rõ ràng. Có trình
bày cơ sở lý thuyết liên
quan đến đề tài nhƣng
còn thiếu và sai sót.
Phƣơng pháp nghiên
cứu khá phù hợp
Mục tiêu nghiên cứu
chƣa rõ ràng. Chƣa
trình bày cơ sở lý
thuyết liên quan.
Phƣơng pháp nghiên
không phù hợp
Kết quả 3.5
Kết quả đảm bảo độ tin
cậy, có giá trị khoa học và
thực tiễn, kết luận đáp ứng
đủ yêu cầu về mục tiêu và
nội dung nghiên cứu
Kết quả đảm bảo độ tin cậy,
có giá trị thực tiễn, kết luận
đáp ứng đầy đủ yêu cầu về
mục tiêu và nội dung nghiên
cứu.
Kết quả có cơ sở nhƣng
chƣa đảm bảo độ tin
cậy, ít có giá trị thực
tiễn, kết luận chƣa đáp
ứng đủ yêu cầu về mục
tiêu và nội dung nghiên
cứu
Kết quả thiếu cơ sở và
thiếu tin cậy, không
có giá trị thực tiễn, kết
luận không đáp ứng
đƣợc yêu cầu về mục
tiêu và nội dung
nghiên cứu.
Trích dẫn Trích dẫn 0.5 Đúng quy định Có ít sai sót Nhiều sai sót
Hoàn toàn sai quy
định
Tổng điểm:
6. Các nhận xét và đề nghị:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Cán bộ chấm
(K và ghi họ tên)
i
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết và lý do chon đề tài ................................................................................1
Mục tiêu của đề tài...............................................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ..................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................................2
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................................2
1.4 Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................................2
1.5 Ý nghĩa của nghiên cứu khoa học và thực tiễn..............................................................3
1.5.1 Phƣơng diện học thuật.............................................................................................3
1.5.2 Phƣơng diện thực tiễn .............................................................................................3
1.6 Cấu trúc của nghiên cứu................................................................................................3
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT........................................................................5
2.1 Cơ sở lý thuyết...............................................................................................................5
2.1.1 Một số khái niệm.....................................................................................................5
2.1.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng làm việc của nhân viên...............................6
2.2. Các học thuyết về nâng cao chất lƣợng làm việc......................................................8
2.3. Tổng quát về các công trình nghiên cứu có liên quan................................................13
2.3.. Nghiên cứu trong nƣớc..............................................................................................13
2.3.2. Nghiên cứu nƣớc ngoài........................................................................................15
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................17
3.1. Mô hình nghiên cứu....................................................................................................17
3.2. Qui trình nghiên cứu...................................................................................................18
ii
3.3. Giới thiệu các thang do...............................................................................................18
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................20
3.4.1. Phƣơng pháp chọn mẫu ...........................................................................................20
3.4.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu..................................................................................20
3.4.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu................................................................................21
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH.............................................................................22
4.1. Khái quát về doanh nghiệp.........................................................................................22
4.1.1. Quá trình hình thành và phát triễn .......................................................................23
4.1.2. Nhiệm vụ và chức năng của doanh nghiệp ..........................................................26
4.1.3. Hệ thống tổ chức của doanh nghiệp.....................................................................26
4.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức......................................................................................26
4.1.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban ..................................................27
1.4. Tình hình nhân sự....................................................................................................31
4.1.5. Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.................................................................32
4.1.6. Một số kết quả hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp từ năm 2019 đến năm 2020
........................................................................................................................................32
4.1.7. Thực trạng công tác tạo động lực làm việc..........................................................33
Lƣơng và chế độ phúc lợi..................................................................................................34
Cơ hội thăng tiên ...............................................................................................................35
Lãnh đạo ............................................................................................................................35
Đào tạo nhân viên..............................................................................................................36
Sự công nhận trong công việc ...........................................................................................36
4.2. Mô tả mẫu...................................................................................................................37
4.2.1. Giới tính...................................................................................................................37
iii
4.2.2. Độ tuổi .....................................................................................................................38
4.2.3. Trình độ ...................................................................................................................38
4.2.4. Thu nhập..................................................................................................................38
4.2.5. Số năm làm việc ......................................................................................................39
4.3. Thống kê mô tả...........................................................................................................39
4.3.1. Nhu cầu cơ bản.....................................................................................................39
4.3.2. Nhu cầu an toàn....................................................................................................40
4.3.3. Nhu cầu quan hệ xã hội........................................................................................41
4.3.4. Nhu cầu đƣợc tôn trọng........................................................................................41
4.3.5. Nhu cầu đƣợc thể hiện bản thân...........................................................................42
4.3.6. Động lực làm việc ................................................................................................43
4.4. đánh giá thực trạng doanh nghiệp...............................................................................43
4.4.1. Ƣu điểm...................................................................................................................43
4.4.2. Hạn chế và nguyên nhân..........................................................................................45
CHƢƠNG 5: GIẢ PHÁP ..................................................................................................47
5.1. Phƣơng hƣớng phát triễn của công ty.........................................................................47
5.2. Mục tiêu 2019 – 2020.................................................................................................47
5.3. Các giải pháp ..............................................................................................................48
KẾT LUẬN .......................................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................53
PHỤ LỤC 1 .......................................................................................................................55
PHỤ LỤC 2 .......................................................................................................................58
THỐNG KÊ MÔ TẢ.........................................................................................................58
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiện hữu hạn
TP: Thành phố
WTO: World Trade Organization
TCL: The creative life
SPSS: Statistical package for the social sciences
TV: Television
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.3: Thang do các nhân tố trong mô hình......................................................19
Bảng 4.2: K t quả hoạt động sản xuất kinh do nh công ty TNHH điện tử thông
mih TCL Việt N m năm 2019..................................................................................33
Bảng 4.3: Mức phụ cấp ...........................................................................................35
Bảng 4.4: K t quả thống kê mô tả giới tính ............................................................37
Bảng 4.5: K t quả thống kê mô tả độ tuổi...............................................................38
Bảng 4.6: K t quả thống kê mô tả t ình độ .............................................................38
Bảng 4.7: K t quả thống kê mô tả thu nhập............................................................39
Bảng 4.8: K t quả thống kê mô tả số năm àm việc................................................39
Bản 4.9: K t quả đánh giá nhân tố Nhu cầu cơ bản...............................................40
Bảng 4.10: Kêt quả đánh giá nhân tố Nhu cầu an toàn..........................................40
Bảng 4.11: K t quả đánh giá nhân tố Nhu cầu quan hệ xã hội ..............................41
Bảng 4.12: K t quả đánh giá Nhu cầu được tôn trọng...........................................42
Bảng 4.13: K t quả đánh giá Động lực làm việc....................................................43
Bảng 14 K t quả đánh giá Động lực làm việc ........................................................43
vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu ................................................................................17
Hình 3.2: Qui trình nghiên cứu...............................................................................18
Hình 4.1: Sơ đồ cấu t úc công ty TNHH điện tử thông minh TCL (Việt Nam).......27
1
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết và lý do chon đề tài
Trong bối cảnh các nƣớc trên thế giới ngày càng hội nhập hóa. Hàng hóa lƣu thông
giữa các quốc gia ngày càng trở nên dễ dàng hơn trƣớc đây do không còn chịu các hàng
rào thuế quan và thủ tục hải quan gây khó dễ nhƣ trƣớc đây. Vì các hiệp định kinh tế quy
định một chuẩn mực giữa các quốc gia thành viên nhƣ WTO có 164 nƣớc thành viên tính
đến ngày 29/07/2016. Bên cạnh lợi ích của các hiệp định kinh tế mang lại thì cũng mang
lại những áp lực to lớn cho những công ty của các quốc gia thành viên đặc biệt là các
quốc gia đang phát triển. Các công ty, tập đoàn giờ đây muốn chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng
và đạt đƣợc mức lợi nhuận đề ra thì rất cần những chiến lƣợc đúng đắn, sản phẩm mới lạ
đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng, dự báo chính sát về thị trƣờng,… Nhƣng để có
những điều trên thì đầu tiên các công ty, tập đoàn cần có một một đội ngũ nhân sự thật sự
giỏi và nhiệt huyết với công việc. Nhân sự luôn đƣợc xem là vấn đề quan trọng quan
trọng nhất đối với tất cả các doanh nghiệp dù quy mô của doanh nghiệp đó lớn hay nhỏ.
Bởi nhân sự đƣợc ví nhƣ là thuyền viên, họ sẽ chèo lái con thuyền công ty vƣợt muôn
trùng khó khăn để tiến đến những miền đất hứa.
Trong lĩnh vực kinh doanh ngày nay chúng ta có thể thấy rằng các tập đoàn lớn rất
quan tâm đến vấn đề nhân sự. Họ xem yếu tố nhân sự nhƣ là yếu tố sống còn của công ty,
là thế mạnh cạnh tranh với các đối thủ đến từ trong nƣớc tiến đến là cạnh tranh trực tiếp
với các công ty nƣớc ngoài. Vì thế công ty, tập đoàn luôn có những chính sách tuyển
dụng, đào nhân sự nhằm thu hút nhân tài và đặc biệt giúp họ phát huy hết khả năng của
mình.
Công ty TNHH điện tử thông minh TCL (Việt Nam) là công ty chuyên sản xuất và
lắp ráp tivi thông minh phục vụ thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu sang các nƣớc trên
thế giới. Hiện tại, công ty chiếm vị trí thứ 2 thị trƣờng tivi toàn cầu về doanh số bán hàng.
Để có thể đƣợc đƣợc kết quả kinh doanh ấn tƣợng nhƣ trên, bên cạnh việc ứng dụng các
2
công nghiệp tiên tiến vào sản xuất, chính sách bán hàng hấp dẫn, quảng cáo nổi bật thì đó
còn là công lao to lớn của đội ngũ nhân viên công ty, họ đã hết mình làm việc vì sự phát
triển của công ty. Hiểu đƣợc tầm quan trọng và xuất phát từ nhu cầu thực tế của yếu tố
nhân sự trong quá trình thực tập tại công ty TNHH điện tử thông minh TCL (Việt Nam)
nên tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao chất lƣợng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH
điện tử thông minh TCL (Việt Nam)”
Mục tiêu của đề tài
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng làm việc của nhân viên nhằm đề xuất
các giải pháp nâng cao chất lƣợng của nhân viên.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích khái quát về tình hình nhân sự công ty TNHH điện tử thông minh TCL (Việt
Nam)
Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến việc tạo động lực làm việc nhân viên.
Đề xuất giải pháp hoàn thiện việc nâng cao chất lƣợng làm việc của nhân viên.
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu nâng cao chất lƣợng làm việc của
nhân viên
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Tại công ty TNHH điện tử thông minh TCL (Việt Nam)
Phạm vi thời gian: Từ IV/2019 đến III/2020
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
3
Câu hỏi 1: Yếu tố nào ảnh hƣởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty TNHH
điện tử thông minh TCL (Việt Nam) ?
Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến động lực làm việc của nhân viên tại
Công ty TNHH điện tử thông minh TCL (Việt Nam) nhƣ thế nào ?
Câu hỏi 3: Cần khuyến nghị gì để nhà quản trị nâng cao việc tạo động lực làm việc cho
nhân viên ?
1.5 Ý nghĩa của nghiên cứu khoa học và thực tiễn
1.5.1 Phƣơng diện học thuật
Hệ thống đƣợc cơ sở lý luận chung về khái niệm tạo động lực làm việc, giới thiệu
những học thuyết về động lực. Giúp có cái nhìn nhìn tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Đóng góp một nghiện cứu thực nghiệm về nâng cao chất lƣợng làm việc cho nhân viên.
1.5.2 Phƣơng diện thực tiễn
Quán trình nghiên cứu và thu thập số liệu giúp nhà quản trị xác định đƣợc những
yếu tố tác động đến công tác tạo động lực việc. Đề xuất đƣợc giải pháp giúp nâng cao
chính sách tạo động lực làm việc.
1.6 Cấu trúc của nghiên cứu
Bài nghiên cứu gồm 5 chƣơng
Chƣơng 1: Chƣơng mở đầu
Tại chƣơng này, đề tài xác lập định hƣớng của cả bài nghiên cứu qua việc giải thích
lý do chọn đề tài và đặt ra mục tiêu nghiên cứu. Để nghiên cứu có thể thực hiện đúng
định hƣớng ban đầu chọn đƣợc đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và đƣa ra các
câu hỏi nghien cứu. Đồng thời thể hiện đƣợc lợi của bài nghiên cứu đem lại cho phƣơng
diện học thuật và cả phƣơng diện thực tiễn.
4
Chƣơng 2: Tổng quan lý thuyết
Chƣơng tổng quan lý thuyết trình bày các khác niệm về nâng cao động lực làm việc
cho nhân viên, các nhân tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc. Sau đó, chƣơng này giới
thiệu các học thuyết nổi tiếng đã đƣợc công nhân trên thế giới về tạo động lực làm việc
cho nhân viên. Và cũng tóm tắt lại các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc. Trên
cơ sở đó lý giải cho việc chọn mô hình của nghiên cứu này.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng phƣơng pháp nghiên cứu giới thiệu mô hình nghiên cứu và quy trình thực
hiện nghiên cứu. Để có thể thực hiện nghiên cứu đúng với mục tiêu đề ra ngày từ ban đầu
chọn ra đƣợc phƣơng pháp chọn mẫu, phƣơng pháp thu thập dữ liệu và cách thức để phân
tích dữ liệu.
Chƣơng 4: Kết quả phân tích
Nội dung chƣơng này tập trung trình bày thực trạng công ty, phân tích từng nhân tố
ảnh hƣởng đến việc nâng cao chất lƣợng làm việc của nhân viên và sau cùng thể hiện
đƣợc kết quả nghiên cứu của đề tài.
Chƣơng 5: Giải pháp
Trong chƣơng này, đƣa ra đƣợc mục tiêu và định hƣớng phát triển của công ty trong
thời gian sắp trới. Dựa trên kết quả nghiên cứu đƣa ra những giải pháp để nâng cao đƣợc
hiệu quả làm việc. Ngoài ra, chỉ ra những mặt hạn chế của đề tài và đề ra phƣơng hƣớng
nghiên cứu tiếp theo của đề tài.
5
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1 Một số khái niệm
Động lực làm việc
Khái niệm động lực: Là sự khao khát, tự nguyện của cá nhân nhằm tăng cƣờng sự
nỗ lực của cá nhân để đạt đƣợc mục tiêu hay kết quả nào đó. (Nguyễn Văn Điềm, 2010).
Tạo động lực đƣợc hiểu chung nhất với nghĩa là tất cả những gì kích thích, thúc đẩy
con ngƣời và xã hội vận động, phát triển theo hƣớng tiến bộ.
Khái niệm về động lực lao động: Động lực lao động là sự khao khát và tự nguyện
của ngƣời lao động để tăng cƣờng nỗ lực nhằm hƣớng tới việc đạt đƣợc các 11 mục tiêu
của tổ chức. Động lực cá nhân là kết quả của rất nhiều nguồn lực theo Nguyễn Hữu Lam
(2006). Tạo động lực là các biện pháp và cách ứng xử của doanh nghiệp và của nhà quản
lý để tạo ra môi trƣờng nhằm nuôi dƣỡng và phát triển, sự khao khát và tự nguyện của
ngƣời lao động cố gắng phấn đấu để đạt đƣợc các mục tiêu của doanh nghiệp.
Theo Nguyễn Xuân Lan (2010), tạo động lực là quá trình tạo ra môi trƣờng để kích
thích cho hành động, động viên những cố gắng của ngƣời lao động.
Tạo động lực làm việc
Mỗi ngƣời lao động trong doanh nghiệp đều có những nhu cầu riêng của mình. Từ
những nhu cầu của bản thân, trong mỗi ngƣời sẽ xuất hiện những mong muốn, thúc đẩy
họ phải hành động (Làm gì? Làm nhƣ thế nào?) để đạt đƣợc mục tiêu (thỏa mãn nhu cầu,
giảm bớt sự thôi thúc) từ đó tạo ra sự thỏa mãn. Nhƣ vậy, có thể thấy động lực của con
ngƣời mang tính chủ quan, và do quy luật tự nhiên (sự sinh tồn, phát triển của con ngƣời)
chi phối và quy định. Song vấn đề là ở chỗ ngƣời lao động luôn hành động có ý thức và
tình cảm, có lý trí và mục tiêu, chịu sự tác động rất lớn của ngoại cảnh, của môi trƣờng
6
sống và làm việc. Vì vậy có thể tạo ra và phát huy động lực ở ngƣời lao động bằng những
tác động đến ý thức, tình cảm, lý trí và nhu cầu của họ
“Tạo động lực lao động là sự vận dụng một hệ thống chính sách, biện pháp, cách
thức quản lý tác động tới ngƣời lao động làm cho họ có động lực trong công 12 việc, làm
cho họ hài lòng hơn với công việc mà mong muốn đƣợc đóng góp cho tổ chức” ( Hồ Bá
Thâm, 2004, trang 8).
Tóm lại,từ những khái niệm trên cho thấy. tạo động lực làm việc là quá trình xây
dựng, triển khai thực hiện và đánh giá các biện pháp tác động tới ngƣời lao động nhằm
kích thích những mong muốn, khát khao của họ trong công việc góp phần đạt đƣợc các
mục tiêu của cá nhân và của doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp, để xây dựng các biện pháp tạo động lực phù hợp cần phải biết
ngƣời lao động muốn gì (xác định nhu cầu cả ngƣời lao động) sau đó xem xét có thể đáp
ứng họ ở những nhu cầu gì và ở mức độ nào, rồi từ đó lựa chọn các chƣơng trình, biện
pháp tạo động lực phù hợp nhằm hƣớng mong muốn, nhu cầu cá nhân đi cùng với mục
tiêu phát triển của doanh nghiệp.
2.1.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng làm việc của nhân viên
Nâng cao chất lƣợng làm việc của nhân nhiên luôn là bài toán nan giải với mọi công
ty, các nhà quản trị luôn phải tìm ra những chính sách, phúc lợi nhằm nâng cao hiệu quả
làm việc của nhân viên. Để có đƣợc những kết quả đề ra thì nhà quản trị cần xem xét kỹ
lƣỡng những yếu tố tác động đến quá trình làm việc của nhân viên. Các yếu tố có thể xuất
phát từ bên ngoài lẫn bên trong công ty
Các yếu tố bên ngoài
Tình hình kinh tế và cơ hội kinh doanh ảnh hƣởng lớn đến quá trình quản trị nguồn
nhân lực. Khi thị trƣờng có sự biến động thì doanh nghiệp phải biết điều chỉnh các hoạt
động của mình sao cho có thể thích nghi và phát triển tốt nếu không thì doanh nghiệp sẽ
bị đào thải ra khỏi thị trƣờng. Cần duy trì hoạt đội ngủ nhân viên có trình độ cao để khi
7
nhận đƣợc cơ hội kinh doanh thì doanh nghiệp có thể sẵn sàng mở rộng kinh doanh. Hoặc
nếu mở rộng lĩnh vực lĩnh vực kinh doanh thì cần đào tạo thêm cho nhân viên
Trình hình phát triển dân số với lực lƣợng lao động tăng đòi hỏi phải tạo thêm nhiều
việc làm, điều đó rất có ích cho các công ty, doanh nghiệp lựa chọn đƣợc những nhân
viên giỏi, tài năng về cho công ty, doanh nghiệp mình. Ngƣợc lại khi dân số có sự già hóa
lực lƣợng lao động có nguy cơ bị lão hóa và sẽ khan hiếm nguồn nhân lực
Pháp luật cũng ảnh hƣởng dến quản lý nguồn nhân lực, ràng buộc doanh nghiệp
trong việc tuyển dụng, phúc lợi cho ngƣời lao động,…
Đặc thù văn hóa - xã hội của mỗi nƣớc, mỗi vùng là một ảnh hƣởng không nhỏ đến
quản lý nguồn nhân lực
Sự phát triển của công nghệ đã đặt ra nhiều thách thức về quản lý nguồn nhân lực,
đòi hỏi tăng cƣờng việc đào tạo, sắp xếp lại lực lƣợng lao động và thu hút đƣợc nguồn
nhân lực chất lƣợng cao
Các cơ quan chính quyền cùng các đoàn thể có ảnh hƣởng không nhỏ đến quản lý
nguồn nhân lực về những vấn đề liên quan dến chính sách, chế độ lao động và xã hội
(quan hệ về lao động, giải quyết các khiếu nại và tranh chấp lao động)
Các yếu tố bên trong
Mục tiêu của doanh nghiệp ảnh hƣởng đến các hoạt động quản lý bao gồm quản trị
nguồn nhân lực. Mỗi bộ phận tác nghiệp này phải dựa vào mục tiêu chung đề ra mục tiêu
cụ thể của mình.
Chiến lƣợc phát triển kinh doanh định hƣớng cho chiến lƣợc phát triển nguồn nhân
lực, tạo ra đội ngũ quản lý, chuyên gia, công nhân lành nghề và phát huy tài năng của họ.
Văn hóa doanh nghiệp tạo ra bầu không khí xã hội và tâm lý của doanh nghiệp, bao
gồm một hệ thống các giá trị, các niềm tin, các thói quen đƣợc chia sẻ trong tổ chức, tạo
ra các chuẩn mực về hành vi ứng xử trong kinh doanh.
Cổ đông tuy không phải là thành phần điều hành công ty, song tạo đƣợc sức ép, gây
ảnh hƣởng đến việc bầu ra Hội đồng Quản lý, đến các quyết định quản lý. Công đoàn
8
cũng là nhân tố ảnh hƣởng đến các quyết định quản lý, kể cả quyết định về nguồn nhân
lực (nhƣ: quản lý, giám sát và cùng chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời lao
động).
2.2. Các học thuyết về nâng cao chất lƣợng làm việc
2.2.1. Thuyết về nhu cầu của Maslow (1943)
Abraham Maslow (1943) cha đẻ của thuyết động lực phát biểu rằng: "Nhu cầu chƣa
đƣợc đáp ứng là một nguồn để tạo động lực cho một cá nhân hay một tập thể". Tháp nhu
cầu của Maslow chia làm 5 cấp bậc tăng dần bao gồm: (1)Nhu cầu cơ bản (thể lý ), (2)
Nhu cầu đƣợc an toàn, (3) Nhu cầu giao lƣu xã hội, (4)Nhu cầu đƣợc quý mến, kính trọng
và (5) Nhu cầu thể hiện bản thân.
Tháp nhu cầu của Maslow chia làm 5 cấp bậc tăng dần bao gồm:
(1) Nhu cầu cơ bản (thể lý, sinh lý): thức ăn, nƣớc uống, nơi ở, không khí để thở,
ngủ-nghỉ.
(2) Nhu cầu an toàn: cảm giác yên tâm, sự đảm bảo về an toàn thân thể, việc làm,
gia đình, sức khỏe, tài sản.
(3) Nhu cầu xã hội: Nhu cầu xã hội hay đƣợc giao lƣu tình cảm và đƣợc trực thuộc
(love/ belonging) - muốn đƣợc chấp nhận, đƣợc yêu thƣơng, là thành viên của một nhóm
nào đó, có gia đình yên ấm, có bạn bè thân hữu tin cậy.
(4) Nhu cầu đƣợc quý mến, kính trọng: thành đạt, tự tin, tự trọng, đƣợc kính mến,
đƣợc tin tƣởng, đƣợc công nhận.
(5) Nhu cầu thể hiện bản thân: muốn sáng tạn. đƣợc thể hiện khả năng, thế hiện bản
thân mình, phát triển cá nhân, tự hoàn thiện.
Theo Maslow thì khi mỗi một nhu cầu trong số những nhu cầu đó đƣợc thỏa mãn thì
nhu cầu tiếp theo trở nên quan trọng. Sự thỏa mãn nhu cầu của các cá nhân sẽ đi theo thứ
9
bậc nhƣ trên và mặc dù không có một nhu cầu nào đƣợc thỏa mãn hoàn toàn nhƣng nếu
một nhu cầu nào đó đƣợc thỏa mãn thì về cơ bản nó sẽ không còn tạo động lực cho con
ngƣời nữa. Vì thế theo Maslow để tạo động lực cho nhân viên ngƣời quản trị cần tìm hiểu
xem nhân viên đó đang ở đâu trong hệ thống nhu cầu này và hƣớng sự thỏa mãn vào các
nhu cầu có thứ bậc cao hơn. Điều này đƣợc Maslow gọi là quá trình gia tăng sự hài lòng.
Các nhu cầu trong lý thuyết Maslow đƣợc đề cập ở các dạng biến khác nhau. Ví dụ
những nhu cầu sinh lý và an toàn đƣợc thể hiện bằng biến thu nhập và phúc lợi, biến nhu
cầu xã hội và đƣợc tôn trọng đƣợc thể hiện ở biến môi trƣờng làm việc, chính sách khen
thƣởng và công nhận.
Theo Maslow, về căn bản, nhu cầu của con ngƣời đƣợc chia làm hai nhóm chính:
nhu cầu cơ bản và nhu cầu bậc cao.
Nhu cầu cơ bản liên quan đến các yếu tố thể lý của con ngƣời nhƣ mong muốn có
đủ thức ăn, nƣớc uống, đƣợc ngủ nghỉ... Những nhu cầu cơ bản này đều là các nhu cầu
không thể thiếu hụt vì nếu con ngƣời không đƣợc đáp ứng đủ những nhu cầu này, họ sẽ
không tồn tại đƣợc nên họ sẽ đấu tranh để có đƣợc và tồn tại trong cuộc sống hàng ngày.
Các nhu cầu cao hơn nhu cầu cơ bản trên đƣợc gọi là nhu cầu bậc cao. Những nhu
cầu này bao gồm nhiều nhân tố tinh thần nhƣ sự đòi hỏi công bằng, an tâm, an toàn, vui
vẻ, địa vị xã hội, sự tôn trọng, vinh danh với một cá nhân v.v.
Các nhu cầu cơ bản thƣờng đƣợc ƣu tiên chú ý trƣớc so với những nhu cầu bậc cao
này. Với một ngƣời bất kỳ, nếu thiếu ăn, thiếu uống... họ sẽ không quan tâm đến các nhu
cầu về vẻ đẹp, sự tôn trọng...Tuy nhiên, tuỳ theo nhận thức, kiến thức, hoàn cảnh, thứ bậc
các nhu cầu cơ bản có thể đảo lộn.
2.2.2. Thuyết hai nhân tố của Herzberg (1968)
Herzberg đã tiến hành phỏng vấn 203 kỹ sƣ và nhân viên ké toán tại Mỹ. Kết quả
của cuộc khảo sát này đã tạo ra sự ngạc nhiên lớn vì nó đã làm đảo lộn nhận thức thông
thƣờng.
10
Các nhà quản lý thƣờng cho rằng đối ngƣợc với thỏa mãn là bất mãn và ngƣợc lại.
Nhƣng, Herzberg lại cho rằng đối nghịch với bất mãn không phải là thỏa mãn mà là
không bất mãn và đối nghịch với thỏa mãn không phải là bất mãn mà là không thỏa mãn.
Theo Herzberg,các nhân tố liên quan đến sự thỏa mãn đối với công việc đƣợc gọi là nhân
tố động viên, và các nhân tố liên quan đến bất mãn đƣợc gọi là nhân tố duy trì.
Nhân tố động viên: là tác nhân của sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc, nhƣ:
Cơ hội thăng tiến
Sự thách thức của công việc
Ý nghĩa của các thành tựu
Ý nghĩa của các trách nhiệm
Sự nhận dạng khi công việc đƣợc thực hiện
Nhân tố duy trì: là tác nhân của sự bất mãn trong công việc tại một tổ chức, có thể là do:
Chế độ, chính sách của tổ chức
Sự giám sát trong công việc không thích hợp
Điều kiện làm việc
Hệ thống phân phối thu nhập
Quan hệ với đồng nghiệp, cấp trên
Theo Herzberg, các yếu tố dẫn đến sự hài lòng trong công việc là “riêng biệt và
khác biệt so với những yếu tố dẫn đến sự không hài lòng công việc.” Do đó nếu đặt ra và
loại bỏ các yếu tố không hài lòng, bạn có thể tạo ra hòa bình nhƣng chƣa chắc đã nâng
cao đƣợc hiệu suất. Điều này làm giảm nhân sự của bạn thay vì thực sự thúc đẩy họ cải
thiện hiệu suất.
11
Các đặc điểm liên quan đến sự không hài lòng công việc đƣợc gọi là các yếu tố cần
loại bỏ. Nếu muốn tạo động lực cho nhân viên của mình, bạn phải tập trung vào các yếu
tố hài lòng nhƣ thành tích, sự công nhận và trách nhiệm.
2.2.3. Mô hình mƣời yếu tố tạo động lực của Kovach (1987)
Các mô hình nghiên cứu các thành phần động viên trong 50 năm qua thƣờng chú
trọng chủ yếu đến các thuộc tính công việc (Job-Related Motivational Factor). Trong đó,
nghiên cứu nổi bật do Viện Quan hệ Lao động New York xây dựng lần đầu tiên năm
1946 áp dụng với đối tƣợng là nhân viên trong ngành công nghiệp, với chín thành phần
động viên khuyến khích nhân viên. Sau đó, mô hình nghiên cứu này tiếp tục đƣợc lập lại
trong các nghiên cứu năm 1980, 1986 do Kenneth S, Kovach (1987) thực hiện và phát
triển thêm một thành phần là “Chính sách kỷ luật khéo léo, mềm dẻo (sự khéo léo tế nhị
của cấp trên trong việc phê bình, góp ý nhân viên)". Và mô hình phát triển mƣời thành
phần động viên của Kovach đƣợc phổ biến rộng rãi và đƣợc nhiều tổ chức, nhà nghiên
cứu thực hiện nhằm khám phá ra các yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân
viên trong các ngành công nghiệp khác nhau, mô hình này bao gồm các yếu tố sau:
(1) Công việc thú vị (Interesting work): thế hiện sự đa dạng, sáng tạo, thách thức
của công việc và cơ hội để sử dụng năng lực cá nhân.
(2) Đƣợc công nhận đầy đủ công việc đã làm (Appreciation and praise for work
done): thể hiện sự ghi nhận hoàn thành tốt công việc, ghi nhận đóng góp vào sự thành
công của Công ty.
(3) Sự tự chủ trong công việc (Feeling of being in on things): thế hiện nhân viên có
quyền kiểm soát và chịu trách nhiệm với công việc, đuợc khuyến khích tham gia vào các
quyết định liên quan đến công việc và đƣợc khuyến khích đƣa ra ra các sáng kiến.
(4) Công việc ổn định (Job security): thể hiện công việc ổn định, nhân viên không
phải lo lắng đến mất việc hay phải giữ việc làm.
12
(5) Lƣơng cao (Good wages): thể hiện nhân viên đƣợc nhận tiền lƣơng tƣơng xứng
với kết quả làm việc, lƣơng đảm bảo cuộc sống cá nhân và đƣợc thƣởng, tăng lƣơng khi
hoàn thành tốt công việc.
(6) Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp (Promotion and growth in the
organization): thể hiện cơ hội thăng tiến và phát triển trong doanh nghiệp.
(7) Điều kiện làm việc tốt (Good working conditions): thể hiện các vấn đề liên quan
đến an toàn, vệ sinh và thời gian làm việc.
(8) Sự gắn bó của cấp trên với nhân viên (Personal loyalty to employee): nhân viên
đƣợc tôn trọng và tin cậy, đƣợc coi là một thành viên quan trọng của doanh nghiệp.
(9) Phê bình kỷ luật khéo léo, tế nhị (Tactful discipline): thể hiện sự khéo léo, tế nhị
của cấp trên trong việc góp ý, phê bình nhân viên.
(10) Sự giúp đỡ của cấp trên để giải quyết những vấn đề cá nhân (Sympathetic help
with personal problem): thể hiện sự quan tâm của cấp trên trong việc giải quyết các vấn
đề cá nhân, khó khăn của nhân viên.
2.2.4. Học thuyết công bằng (J. Stacy Adam)
J. Stacy Adam (1965) đề cập tới vấn đề nhận thức của ngƣời lao động về mức độ
đối xử công bằng và đúng đắn trong tổ chức. Các cá nhân trong tổ chức có xu hƣớng so
sánh sự đóng góp của họ và các quyền lợi họ đƣợc hƣởng với ngƣời khác. Ngƣời lao
động sẽ cảm nhận đƣợc sự công bằng nếu nhƣ công sức họ bỏ ra sẽ nhận đƣợc kết quả
xứng đáng. Theo Adam để tạo đƣoc động lực cho ngƣời lao động, nhà quản lý phải tạo
đƣợc sự cân bằng giữa những đóng góp và quyền lợi mà các cá nhân nhận đƣợc hƣởng.
Lý thuyết công bằng (Equity Theory) của Adams thuộc nhóm lý thuyết động lực làm việc
nhằm xác định: (a) yếu tố đầu vào (inputs) đó là sự đóng góp công sức trong công việc
của bản thân (mức độ công việc, kỹ năng, thời gian làm việc, v.v...) và (b) yếu tố đầu ra
(outputs) đó là kỳ vọng nhận đƣợc (tiên lƣơng, phúc lợi, đánh giá hiệu quả công việc, sự
thông cảm, v.v...). Sau đó, yếu tố đầu vào và đầu ra của bản thân ngƣời lao động đƣợc
13
xem xét và so sánh với yếu tố đầu vào và đầu ra của đồng nghiệp trong tổ chức nếu: - Kết
quả sự so sánh yếu tố đầu vào và đầu ra là lớn hơn so với đồng nghiệp thì ngƣời lao động
đó sẽ đóng góp nhiều công sức hơn trong công việc đang làm. - Kết quả sự so sánh yếu tố
đầu vào và đầu ra là bằng nhau so với đồng nghiệp thì ngƣời lao động đó tiếp tục duy trì
công việc đang làm. - Kết quả sự so sánh yếu tố đầu vào và đầu ra là thấp hơn so với
đồng nghiệp thì ngƣời lao động đó sẽ giảm bót công sức cho công việc dang làm, đôi khi
có khuynh hƣớng muốn thôi việc. Ứng dụng của lý thuyết này trong nghiên cứu đƣợc
xem xét ở góc độ, một nhân viên không thể có động lực nếu họ cảm thấy bị đối xử không
công bằng từ vấn đề cơ bản nhƣ: lƣơng bổng đến các nhu cầu cao hơn nhƣ cơ hội đào tạo
và phát triển nghề nghiệp.
2.3. Tổng quát về các công trình nghiên cứu có liên quan
2.3.. Nghiên cứu trong nƣớc
Nguyễn Ngọc Lan Vy (2010) [10] nghiên cứu " Các yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ
động viên nhân viên trong công việc tại các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh". Dựa trên mô hình 10 yếu tố động viên của Kovach làm cơ sở nền tăng kết hợp với
các yếu tố liên quan đến động lực, sự thỏa mãn trong công việc nhằm: (1) xác định và
kiểm định thang đo các yếu tố ảnh hƣởng đến động viên nhân viên, (2) đánh giá mức độ
quan trọng của các yếu tố động viên nhân viên. Qua đó, đề nghị những chính sách nhằm
nâng cao mức độ động viên nhân viên tại các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh. Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Lan Vy bao gồm 13 yếu tố tác động
đến mức độ động viên nhân viên: (1) Sự phù hợp của công việc; (2) Đƣợc ghi nhận; (3)
Đƣợc tự chủ; (4) Sự ổn định; (5) Điều kiện làm việc; (6) Thƣơng hiệu, hình ảnh Công ty;
(7) Văn hóa Công ty; (8) Khuyến khích đổi mới, sáng tạo; (9) Thông tin; (10) Thù lao vật
chất; (11) Cơ hội đào tạo, thăng tiến; (12) Lãnh đạo; (13) Đồng nghiệp.
Nghiên cứu của Trƣơng Minh Đức (2011) về “Ứng dụng mô hình định lƣợng đánh
giá mức độ tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động Công ty trách nhiệm hữu hạn
ERICSSON tại Việt Nam” (tạp chí khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh
14
27(2011), trang 240-247) để thực hiện nghiên đã đề xuất môt hình gồm 5 nhân tố: (1)
Nhu cầu sinh học cơ bản; (2) Nhu cầu an toàn; (3) Nhu cầu quan hệ xã hội; (4) Nhu cầu
đƣợc tôn trọng; (5) Nhu cầu đƣợc thể hiện bản thân. Thông qua việc kiểm dịnh mô hình
để có thể tạo động lực làm việc nhà quản trị trƣớc hết phải phải chú ý đến những vấn đề
thiết yếu sau. Thứ nhất phải kể đến là mức tiền lƣơng cơ bản, tổng mức thu nhập của
nhân viên và sự quan tâm của lãnh đạo đối với đời sống nhân viên, điều kiện làm việc và
quan hệ đồng nghiệp là những yếu tố cần quan tâm trƣớc hết để tạo động lực làm việc
cho nhân viên. Thứ hai điều kiện cơ sở vật chất làm việc của nhân viên, mối quan hệ với
đồng nghiệp, vị trí trong tổ chức. Và sau cùng là nhu cầu đƣợc thể hiện năng lực bản thân
nhƣ muốn có cơ hội đƣợc học tập phát triển chuyên môn, mong muốn có cơ hội thăng
tiến để thể hiện năng lực cảu bản thân, đƣợc chủ động trong công việc, và có công việc
phù hợp để phát huy chuyên môn nghiệp vụ và nhu cầu phát triển các mối quan hệ trong
tổ chức nhƣ mối quan hệ với lãnh đạo
Nghiên cứu của tác giả Bùi Thị Minh Thu và Lê Nguyễn Đoan Khôi (2014) về “các
nhân tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của nhân viên trực tiếp sản xuất ở Tổng công ty
lắp máy Việt Nam (Lilama)” (Tạp chí khoa học Trƣờng Đại học Cần Thơ, số 35 , 2014,
trang 66- 67) trong hoạt động kinh doanh ở Lilama có nhiều nhân tố tham gia vào hệ
thống quản lý nhƣ vật chất, kinh tế, văn hoá, thông tin,... nhƣng con ngƣời vẫn là yếu tố
hàng đầu. Nghiên cứu đã tiến hành phân tích kết quả thu thập từ quan sát, kiểm định độ
tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố. Sau đó phân tích tƣơng quan, hồi quy tuyến
tính, nghiên cứu đã phát hiện 07 nhân tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của nhân viên
trực tiếp sản xuất Lilama là: văn hoá doanh nghiệp, công việc, cơ hội đào tạo và phát
triển, điều kiện làm việc, lƣơng và chế độ phúc lợi, mối quan hệ với đồng nghiệp, mối
quan hệ lãnh đạo. Trong đó, lƣơng và chế độ phúc lợi với văn hoá doanh nghiệp là yếu tố
tác động mạnh nhất.
Nghiên cứu của Phạm Thị Minh Lý (2015) với đề tài: “Các nhân tố ảnh hƣởng đến
động lực làm việc cua nhân viên các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí
Minh”. Thông qua khảo sát 386 nhân viên văn phòng toàn thời gian tại các doanh nghiệp
15
vừa và nhỏ tại TP.HCM và dụng các phƣơng pháp phân tích dữ liệu khác nhau nhƣ:
thống kê mô tả, phân tích nhân tố khám phá (EFA), kiểm định thang do (Cronbach’s
Anpha), tích nhân tố khẳng định (CFA), ƣớc lƣợng và sử dụng mô hình tuyến tính SEM.
Kết quả tìm đƣợc 4 nhân tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của nhân viên, bao gồm:
(1) Đồng nghiệp, (2) Trao quyền, (3) Bản chất công việc, (4) Lãnh đạo. Trong đó, yếu tố
đồng nghiệp có ảnh hƣởng lớn nhất đến động lực làm việc của nhân viên. Hạn chế của đề
tài là nhân viên văn phòng chƣa đại diện hết cho đối tƣợng nhân viên đang làm việc tại
các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM.
Nghiên cứu của Lê Thị Thanh Mai (2015) với đề tài: “Phân tích các yếu tố tác động
đến động lực làm việc của nhân viên công ty TNHH NIDEC TOSOK Việt Nam". Nghiên
cứu đã xác định 07 yếu tố. tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty này
là (1) Điều kiện làm việc sà sự đồng cảm, (2) Thành tích và thắng tiến, (3) Sự thích thú
và trung thành, (4) Thu nhập, (5) Công việc ổn định, (6) Bốn phận cá nhân, (7) Xứ lý kỷ
luật khéo léo. Trong đó, thu nhập là yếu tố tác động lớn nhất.
2.3.2. Nghiên cứu nƣớc ngoài
Nghiên cứu của Taguchi (2015) với để tài:"Các yếu tố hình thành động lực làm việc
tại Nhật Bản". Nghiên cứu đuợc thực hiện với nhiều đối tƣợng khảo sát tại 20 Nhật Bản,
kết quả nghiên cứu đã khám phá 9 yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của ngƣời lao
động Nhật Bản là: (1) Đánh giá nhân viên, (2) Mục tiêu của công ty, (3) Cơ hội thăng
tiến, (4) Thu nhập, (5) Mối quan hệ trong tổ chức, (6) Đặc điểm công việc, (7) Điểu kiện
nơi làm việc, (8) Cơ âu tố chức, (9) Cân bằng cuộc sống và công việc. Nghiên cứu đã
phát hiện ra hai yếu tố mới ảnh hƣởng đến động lực làm việc của ngƣời lao động là Mục
tiêu công ty và Cân bằng cuộc sống và công việc.
Nghiên cứu của Teck-Hong và Waheed (2011) dựa trên lý thuyết hai nhân tố của
Herzberg, hai tác giả đã đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến động lực
làm việc để tiến hành cuộc khảo sát với nhân viên bán hàng tại Malaysia. Kết quả các
phân tích đã chứng minh rằng biến động lực quan trọng nhất là điều kiện làm việc. Sự
16
công nhận là yếu tố đáng kể thứ hai, tiếp theo chính sách công ty và các yếu tố tài chính.
Các bằng chứng kết luận rằng các nhân tố duy trì hiệu quả hơn nhân tố động viên trong
việc tạo động lực cho nhân viên bán hàng.
Nhận xét
Qua tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc ở những lĩnh vực
ngành nghề khác nhau nhƣng có những đặc điểm chung chứng minh rằng các nhân tố: (1)
Lƣơng; (2) Cơ hội đào tạo và phát triển nghề nghiệp; (3) Đồng nghiệp; (4) Lãnh đạo là
những nhân tố có sức ảnh hƣởng mạnh mẽ đến việc tạo động lực làm việc cho nhân viên.
Những nhân tố trên cần phải đƣợc chú ý trong quá trình thực hiện nghiên cứu này.
17
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Mô hình nghiên cứu
Từ các học thuyết về nhu cầu của con ngƣời và dựa trên các nghiên cứu có liên
quan đã đƣợc trình bày ở phần cơ sở lý thuyết. Xuất phát từ thực tiễn tại công ty TNHH
điện tử thông minh TCL (Việt Nam) và ứng dụng nghiên cứu về tạo động lực làm việc
cho nhân viên của Ts. Trƣơng Minh Đức (2011) vào nghiên cứu bao gồm 5 nhân tố: (1)
Nhu cầu sinh học cơ bản, (2) Nhu cầu an toàn, (3) Nhu cầu quan hệ xã hội, (4) Nhu cầu
đƣợc tôn trọng, (5) Nhu cầu đƣợc thể hiện bản thân.
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu
Nhu cầu cơ bản
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu quan hệ xã hội
Nhu cầu đƣợc tôn trọng
Nhu cầu đƣợc thể hiện bản thân
ĐỘNG LỰC
LÀM VIỆC
18
3.2. Qui trình nghiên cứu
Hình 3.2: Qui trình nghiên cứu
3.3. Giới thiệu các thang do
Tác giả kết hợp thang đo Likert 5 mức độ (1: Rất không đồng ý; 2: Không
đồng ý; 3: Bình thƣờng; 4: Đồng ý; 5: Rất đồng ý) và một số phát biểu nhƣ sau:
Vấn đề nghiên cứu
Tổng quan lý thuyết
Xây dựng thang đo
Khảo sát
Phân tích kết quả khảo sát
Kết quả nghiên cứu
19
Bảng 3.3: Thang do các nhân tố trong mô hình
NHÂN TỐ THANG ĐO
Nhu cầu sinh học cơ bản 1 2 3 4 5
1 Tiền lƣơng hiện tại
2 Thu nhập từ công việc đem lại
3
Lãnh đạo quan tâm đến đời sống vật chất tinh thần
của nhân viên
Nhu cầu an toàn
4 An toàn trong công việc
5 Áp lực công việc
6 Điều kiện làm việc
Nhu cầu quan hệ xã hội
7 Quan hệ với các đồng nghiệp trong cơ quan
8 Quan hệ với lãnh đạo
9 Quan hệ với khách hàng
Nhu cầu đƣợc tôn trọng
10 Vị trí trong tổ chức
11
Sự ghi nhận đánh giá của lãnh đạo đối với nhân
20
viên
12 Sự động viên khuyến khích của lãnh đạo
Nhu cầu đƣợc thể hiện bản thân
13 Đƣợc chủ động trong công việc
14 Có cơ hội đƣợc học tập Cơ hội thăng tiến
15 Cơ hội thăng tiến
16
Công việc phù hợp, có điều kiện phát huy chuyên
môn nghiệp vụ
(Nguồn: T ương Minh Đức (2011))
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.4.1. Phƣơng pháp chọn mẫu
Đề tài đƣợc thực hiện chọn mẫu theo phƣơng pháp phi xác xuất và phƣơng pháp
chọn mẫu thuận tiện. Ƣu điểm của phƣơng pháp này giúp thuận tiện, dễ tiếp cận, dễ lấy
thông tin đối tƣợng khảo sát và còn tiết kiệm đƣợc nhiều chi phí. Đối với các nhân tố
trong bài sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để có thể phản ánh tổng thể đƣợc các
nhân tố tiến hành nghiên cứu. Tiến hành khảo sát 48 mẫu đạt tỷ lệ 100%.
3.4.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
- Nguồn tài liệu sơ cấp: Dữ liệu bao gồm ý kiến của nhân viên tại công ty về vấn đề tạo
động lực làm việc. Nguồn dữ liệu thu thập từ sách, báo, tạp chí khoa học, website.
- Nguồn số liệu thứ cấp: Kết quả thực hiện khảo sát bằng bảng câu hỏi của nhân viên tại
công ty TNHH điện tử thông minh TCL (Việt Nam)
21
3.4.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
Dữ liệu thu thập từ bảng câu hỏi đƣợc xử lý bằng phần mền SPSS Thống kê mô tả đƣợc
dùng trong nghiên cứu để mô tả đƣợc những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập đƣợc
nhằm làm rõ nội dung nghiên cứu của mô hình, cùng với những đồ thị tạo nên nền tảng
cho những phân tích định lƣợng về số liệu để phản ánh một cách tổng quát thực trạng tạo
động lực làm việc cho nhân viên tại công ty.
22
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
4.1. Khái quát về doanh nghiệp
TCL Corporation
TCL Corporation là một tập đoàn điện tử đa quốc gia có trụ sở ở Huệ Châu, Quảng
Đông, Trung Quốc. Tập đoàn chuyên về thiết kế, phát triển, sản xuất và bán các sản
phẩm điện tử nhƣ tivi, điện thoại di động, điều hòa không khí, máy giặt, tủ lạnh và các
dụng cụ điện tử nhỏ. Năm 2010, tập đoàn là nhà sản xuất đồ tiêu dùng điện tử lớn thứ 25
trên thế giới.
Công ty đƣợc thành lập vào năm 1981 dƣới tên thƣơng hiệu TTK với tƣ cách là nhà sản
xuất băng cassette. Năm 1985, sau khi bị TDK kiện vì vi phạm sở hữu trí tuệ, công ty đã
đổi tên thƣơng hiệu thành TCL bằng cách viết tắt tên từ Điện thoại Truyền thông
Limited. Nó bắt đầu sản xuất hàng điện tử tiêu dùng cho thị trƣờng Trung Quốc trong
những năm 1980, và bắt đầu bán ra nƣớc ngoài vào những năm 2000. Mặc dù là một
doanh nghiệp nhà nƣớc, TCL đƣợc thành lập nhƣ một liên doanh với một số nhà đầu tƣ
có trụ sở tại Hồng Kông.
TCL Việt Nam (CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÔNG MINH TCL)
Tên quốc tế TCL SMART DEVICE (VIET NAM) COMPANY LIMITED
Mã số thuế 3702670794
Địa chỉ Số 26 VSIP II-A, Đƣờng số 32, Khu công nghiệp Việt Nam -
Singapore II-A, Xã Tân Bình, Huyện Bắc Tân Uyên, Bình
Dƣơng, Vietnam
Ngƣời đại diện Wen, Zhixing
Ngày hoạt động 2018-06-01
23
Quản lý bởi Cục Thuế Tỉnh Bình Dƣơng
Loại hình DN 0305
Tình trạng Đang hoạt động (đã đƣợc cấp GCN ĐKT)
Ngành nghề hoạt động Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng
Chi tiết: Sản xuất và gia công sản xuất các sản phẩm điện, thiết bị
và linh kiện điện tử ngành gia dụng (bao gồm dịch vụ bảo trì và
bảo hành sản phẩm của công ty)
4.1.1. Quá trình hình thành và phát triễn
Năm 1981: Công ty TNHH Thiết bị Gia dụng TTK, tiền thân của TCL, đƣợc thành lập.
Năm 1999: TCL bắt đầu toàn cầu hóa và tham gia vào thị trƣờng Việt Nam.
Năm 2004: Thành lập Tập đoàn TCL.
Thu mua Thomson TV và điện thoại di động Alcatel.
Ông Dongsheng Li, Chủ tịch Hội đồng quản trị và CEO của Tập đoàn TCL đƣợc tạp chí
Time và CNN vinh danh, bình chọn là một trong "Top 25 Nhà lãnh đạo Doanh nghiệp
Toàn cầu"
Năm 2007: TCL tái cấu trúc các đơn vị kinh doanh châu Âu và đƣa ra các chiến lƣợc
thƣơng hiệu mới.
TCL xếp thứ 3 trong số các thƣơng hiệu có giá trị nhất và thứ 1 trong số các nhà sản xuất
TV ở Trung Quốc.
Năm 2008: Mô-đun LCD đầu tiên của TCL chạy ra khỏi dây chuyền sản xuất.
24
Năm 2009: TCL đã hoàn thành xây dựng tòa nhà chính để sản xuất tấm LCD thế hệ thứ
8.5 cho Công ty TNHH Công nghệ Quang Ðiện Thâm Quyến Trung Quốc (CSOT) thuộc
sở hữu của TCL.
Giới thiệu TV Internet 3D đầu tiên trên thế giới.
TCL trở thành nhà xuất khẩu TV số 1 Trung Quốc.
Năm 2010: TCL duy trì vị trí thƣơng hiệu TV số 1 trong số các "Thƣơng hiệu Trung
Quốc Có giá trị Nhất" với giá trị thƣơng hiệu là 45,80 tỷ RMB.
Năm 2011: Màn hình LCD của thế hệ 8.5 của TCL-CSOT đƣợc đƣa vào sản xuất.
Năm 2012: TCL-CSOT ra mắt màn hình 110 inch.
Năm 2013: TCL đƣợc quyền đặt tên cho Nhà hát Trung Quốc Hollywood
TCL gia nhập thị trƣờng TV Bắc Mỹ..
Năm 2014: TCL đã khởi xƣớng việc chuyển đổi chiến lƣợc "Double +", kết hợp hai khái
niệm “Smart + Internet” và "Sản phẩm + Dịch vụ", và tái cấu trúc doanh nghiệp của mình
thành 11 bộ phận kinh doanh: 7 bộ phận cho sản phẩm, 3 bộ phận cho dịch vụ và một bộ
phận cho vốn mạo hiểm và đầu tƣ.
Năm 2015: TCL đƣợc vinh danh "Top 20 Thƣơng hiệu TV Toàn cầu", "Top 50 Thƣơng
hiệu Điện tử Gia dụng Toàn cầu" và "Top 10 Điện tử Gia dụng của Trung Quốc" bởi
IDG.
TCL đã ký hợp đồng tài trợ với Hiệp hội Bóng rổ Philippines (PBA).
Năm 2016:TCL kỷ niệm 35 năm thành lập.
TCL và SEMP thành lập liên doanh SEMP TCL gia nhập thị trƣờng Brazil.
TCL đã giành Giải thƣởng Vàng cho Công nghệ Chấm Lƣợng tử từ Giải thƣởng Sáng tạo
Kỹ thuật Sản phẩm IFA 2016.
25
TCL trở thành Nhà cung cấp Rạp hát Tại nhà Chính thức (TV Chính thức) của đội bóng
rổ NBA Minnesota Timberwolves và Lynx.
TCL- CSOT đã khởi công xây dựng dây chuyền sản xuất tấm nền màn hình LCD thế hệ
cao nhất G11, đƣợc gọi là t6, với tổng vốn đầu tƣ là 46,5 tỷ RMB.
Năm 2017: TCL đƣợc xếp trong số Top 50 Thƣơng hiệu Điện tử Gia dụng Toàn cầu của
IDG 2016-2017 tại CES 2017.
Remote của TV TCL X1 , X2, RC800 nhận đƣợc Giải thƣởng Thiết kế iF 2017.
Dòng TCL C2 nhận đƣợc giải thƣởng Red Dot: Thiết kế Sản phẩm.
TV C70 của TCL giành giải sản phẩm “BEST BUY 2017-2018” từ EISA.
TV XESS/85 X6 giành "Giải thƣởng Vàng cho Công nghệ Điểm Lƣợng tử", Giải thƣởng
Sáng tạo Kỹ thuật Sản phẩm IFA 2017.
TCL thành lập liên doanh với thƣơng hiệu thiết bị gia dụng hàng đầu Argentina RV.
Năm 2018: TCL đã bổ nhiệm siêu sao bóng đá Neymar Jr. làm Đại sứ Thƣơng hiệu Toàn
cầu của Công ty.
CSOT công bố khoản đầu tƣ chung mới nhất trị giá 42,7 tỷ RMB vào dây chuyền sản
xuất màn hình thế hệ 11 (“G11”) thứ hai của mình tại Thâm Quyến, Trung Quốc, đƣợc
gọi là t7.
TCL Multimedia Technology Holdings Limited công bố chính thức thay đổi tên công ty
thành TCL Electronic Holding Limited.
TCL tuyên bố hợp tác toàn cầu với Liên đoàn Bóng rổ Quốc tế (FIBA).
TV X8 của TCL giành đƣợc "Giải thƣởng Vàng cho Công nghệ Hiển thị", Giải thƣởng
Sáng tạo Kỹ thuật Sản phẩm IFA 2018
26
4.1.2. Nhiệm vụ và chức năng của doanh nghiệp
Nhiệm vụ
Động thái xây dựng và vận hành nhà máy tại Việt Nam biểu thị vị trí quan trọng của
thị trƣờng này Việt Nam trong chiến lƣợc phát triển toàn cầu của TCL, với tƣ cách là một
trung tâm sản xuất khu vực. Đây cũng là nền tảng cho cam kết dài hạn của công ty đối
với thị trƣờng Việt Nam.
Với định hƣớng trở thành nhà máy sản xuất kỹ thuật số hàng đầu, TCL không ngừng cải
tiến để đảm bảo việc xây dựng và hoạt động sẽ gắn liền với việc bảo vệ môi trƣờng xanh,
cũng nhƣ chia sẻ trách nhiệm xã hội nhiều hơn đối với hoạt động sản xuất của nhà máy.
Chức năng
Chức năng của công ty là chuyên sản xuất và lấp ráp ti vi thông minh TCl chất
lƣợng cao phục vụ cho thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu. Hiện nay thị trƣờng xuất khẩu
chủ lực của công ty là thị trƣờng Bắc Mỹ và Mỹ là thị trƣờng chiếm doanh số xuất khẩu
cao nhất của công ty.
4.1.3. Hệ thống tổ chức của doanh nghiệp
4.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
27
Hình 4.1: Sơ đồ cấu t úc công ty TNHH điện tử thông minh TCL (Việt Nam)
Đây là kiểu mô hình cơ cấu tổ chức trong doanh nghiệp mà trong đó nhà quản trị trực tiếp
ra quyết định và giám sát cấp dƣới và ngƣợc lại, cấp dƣới chỉ chịu sự điều hành và chịu
trách nhiệm trƣớc một ngƣời lãnh đạo duy nhất.
Đặc điểm của mô hình cơ cấu này là một ngƣời lãnh đạo thực hiện mọi chức năng quản
trị, mọi vấn đề đƣợc giải quyết theo đƣờng thẳng.
Kiểu cơ cấu tổ chức quản trị này tạo điều kiện để áp dụng chế độ thủ trƣởng, tập trung,
thông nhất làm cho các mệnh lệnh đƣợc thi hành rất nhanh. Mặt khác mỗi cấp chỉ có một
cấp trên trực tiếp nên mệnh lệnh phát ra đƣợc thống nhất.
4.1.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban
Phòng hành chính nhân sự
Tuyển dụng nhân sự
Tiến hành lập kế hoạch và triển khai công tác tuyển dụng đáp ứng nhu cầu hoạt động,
phát triển của doanh nghiệp.
Tổng giám
đốc
Tài vụ
Hành chính
nhân sự
Thu mua Sản xuất Kỹ thuật
Phó tổng
giám đốc
28
Tiếp cận kênh truyền thông để đƣa thông tin tuyển dụng đến gần hơn với ứng viên tiềm
năng.
Tạo mối liên kết với các nguồn cung ứng nhân lực chất lƣợng: Trƣờng Đại học, Cao
đẳng, đơn vị đào tạo nghề… phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của đơn vị.
Trực tiếp đề xuất với cấp trên các ý tƣởng nhằm nâng cao chất lƣợng công việc của nhân
viên tại công ty và bộ phận nhân sự nói riêng.
Tham gia giải quyết các vấn đề liên quan với tính pháp lý tuyển dụng.
Quản lý tiền lƣơng
Nhân sự thuộc bộ phận tiền lƣơng có nhiệm vụ:
Tính toán tiền lƣơng và các chế độ chính sách phúc lợi có liên quan cho nhân viên công
ty.
Tính toán, quyết toán mức thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên có mức thu nhập đóng
thuế theo quy định pháp luật.
Thông báo các quy định, chính sách: Ca làm việc, tài khoản cá nhân, chính sách khác cho
nhân viên.
Triển khai các quyết định về lƣơng, thƣởng cùng các báo cáo có liên quan đến nhân viên.
Quản lý hợp đồng
Phụ trách quản lý hợp đồng lao động cho nhân viên.
Phụ trách hƣớng dẫn nhân viên mới nắm rõ về hợp đồng lao động, tiền lƣơng, chính sách
phúc lợi tại công ty.
Tiến hành theo dõi, thực hiện các chế độ nghỉ việc hay hết hạn hợp đồng theo quy định.
Lập báo cáo theo định kỳ và thực hiện các công việc khác theo chỉ thị cấp trên.
29
Quản lý bảo hiểm
Phụ trách công việc đăng ký và trích nộp tiền các loại bảo hiểm: Bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế… cho nhân viên.
Thực hiện giải quyết các vấn đề liên quan đến ốm đau, thai sản cho nhân viên.
Tiến hành rà soát để làm thẻ bảo hiểm y tế cho nhân viên theo quy định.
Thực hiện báo cáo định kỳ cho cấp trên và các công việc khác theo yêu cầu.
quy, quy chế trong công ty.
Hành chánh
Chiến lƣợc, chính sách
Quản lý hồ sơ phƣơng tiện: sổ kiểm định, giấy đăng ký xe, bảo hiểm vật chất, dân sự.
Theo dõi thời hạn kiểm định, thời hạn trên giấy đăng ký xe thuê, bảo hiểm để thông báo.
Mua sắm các trang thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm.
Trực tiêp đi đóng các chi phí: điện nƣớc, tiền thuê nhà, phân xƣởng …
Liên hệ (với Sở Kế hoạch – Đầu tƣ) làm hồ sơ thay đổi pháp nhân, địa chỉ và giấy phép
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện. Đảm bảo công việc đƣợc tiến hành nhanh
chóng, đáp ứng nhu cầu của công ty.
Trình ký các đề xuất, giấy tờ.
Thực hiện những công việc Theo sự chỉ đạo trực tiếp bằng văn bản của BGĐ.
Phòng thu mua
Lập kế hoạch và lên ƣu tiên cho các hoạt động thu mua.
Đánh giá kế hoạch đặt hàng, đƣa ra yêu cầu mua hàng, quản lý quá trình lựa chọn.
Truyền thông tin và hỗ trợ các văn bản cần thiết cho nhà cung cấp.
30
Theo dõi tình trạng đơn hàng, sẵn sàng cho các sự cố thiếu hoặc tồn đọng hàng hóa, liên
hệ trực tiếp với các phòng ban có liên quan.
Theo dõi đơn đặt hàng và xác nhận thời gian sản xuất, thời điểm giao hàng và chi phí.
Đánh giá, cập nhật và duy trì các đơn đặt hàng cho đến khi kết thúc.
Đảm bảo đơn đặt hàng tuân thủ các thỏa thuận trong hợp đồng; báo cáo kết quả lên quản
lý.
Quản lý đội ngũ nhân viên tài chính và logistics trong việc giải quyết và tiếp nhận hóa
đơn sai lệch.
Xác định các cơ hội và thực hiện công việc để mang lại hiệu quả.
Góp phần củng cố, giảm chi phí từ các nhà cung cấp địa phƣơng.
Phòng tài vụ
Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng quy
định của Nhà nƣớc về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán ….
– Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của doanh nghiệp dƣới mọi hình thái
và cố vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan.
– Tham mƣu cho Ban Tổng Giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ
qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.
Thực hiện kế toán vốn bằng tiền.
+ Thực hiện kế toán tài sản cố định, nguyên nhiên vật liệu, công cụ dụng cụ…
+ Thực hiện kế toán công nợ.
+ Thực hiện kế toán doanh thu
31
+ Thực hiện kế toán chi phí (Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí
nhân công,…)
+ Thực hiện kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính
Phòng sản xuất
Tiếp nhận đơn hàng, lên kế hoạch sản xuất theo tháng, tuần, ngày đảm bảo chất lƣợng,
sản lƣợng, tiến độ và hiệu quả sản xuất
Quản lý nhân sự, quản lý sử dụng trang thiết bị, tổ chức sản xuất, an toàn lao động, 5S
nhà máy
Theo dõi, giám sát quá trình và báo cáo tiến độ sản xuất hàng ngày với cấp trên
Phân tích đề xuất hƣớng giải quyết cho các vấn đề vầ sản xuất và thị trƣờng
Phòng kỹ thuật
- Hƣớng dẫn, giám sát và kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong quá trình sản xuất về mặt
kỹ thuật, chất lƣợng, tiến độ, an toàn lao động, máy móc thiết bị và vệ sinh môi trƣờng.
- Phối hợp với phòng Tổ chức hành chính xây dựng kế hoạch kiểm tra tay nghề, đào tạo,
đào tạo lại, tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực của công ty.
- Quản lý công tác an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng, phòng chống cháy nổ, mạng
lƣới an toàn viên, vệ sinh viên, lực lƣợng phòng chống cháy nổ đến các đơn vị trực thuộc
trên phạm vi toàn công ty.
- Nghiên cứu xây dựng kế hoạch, phƣơng án đổi mới công nghệ, trang thiết bị đáp ứng
yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty. Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, các
sáng kiến, sáng chế vào sản xuất kinh doanh của công ty
1.4. Tình hình nhân sự
32
Là công ty chuyên sản xuất và lắp ráp ti vi do đó cần rất nhiều nhiên viên có tay nghề
phục vụ công tác sản xuất và quản lý hoạt dộng kinh doanh. Hiện nay, tổng số nhân viên
là 906 ngƣời. Nhân viên văn phòng là 69 ngƣời đạt 100% trình độ từ đại học trở lên và 18
chuyên gia đến từ Trung Quốc trực tiếp hỗ trợ nhân viên Việt Nam trong công việc, nhân
viên nhà máy là 819 ngƣời trong đó 455 ngƣời hiện là lao động thời vụ đến từ các công ty
lao động đã ký hợp đồng với công ty. Nhân viên nhà máy trong độ tuổi 18 – 27 chiếm tỷ
lệ cao trong công ty.
4.1.5. Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp
Tập đoàn TCL là một trong những tập đoàn lớn nhất về mảng điện tử dân dụng trên
toàn thế giới. Hiện nay, TCL là một trong 5 nhà sản xuất TV lớn nhất toàn cầu. TCL Việt
Nam trải qua 18 năm phát triển, vẫn luôn phấn đấu và nỗ lực không ngừng để trở thành
nhà sản xuất TV hàng đầu tại Việt Nam và xa hơn trở thành nhà sản xuất tivi lớn nhất thế
giới, đem đến cho ngƣời tiêu dùng những sản phẩm hội tụ công nghệ đỉnh cao và mang
đầy tính sáng tạo. Đây cũng là sản phẩm chủ lực của công ty mang lại phần lớn doanh thu
cho công ty.
4.1.6. Một số kết quả hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp từ năm 2019 đến năm
2020
Công ty TNHH điện tử thông minh TCL chi nhánh Bình Dƣơng đƣợc đi vào hoạt
động chƣa lâu nên ta sẽ có một vài số liệu của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
này vào năm 2019 nhƣ sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
STT CHỈ TIÊU 2019
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 29.777
2 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
29.777
3 Giá vốn nguyên vật liệu + vận chuyển 10.255
33
4 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
19.522
5 Doanh thu hoạt động tài chính 520
6 Chi phí tài chính 964.34
7 Chi phí lãi vay 0
8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 9.012,58
9 Chi phí khác 980
10 Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 9.085,08
11 Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 20
12 Lợi nhuận sau thuế 7.268,064
Bảng 4.2: K t quả hoạt động sản xuất kinh do nh công ty TNHH điện tử
thông mih TCL Việt N m năm 2019
Năm 2019, công ty đã đi vào sản xuất và cho ra thị trƣờng khoảng 10.000
chiếc tivi cùng với đó là số lƣợng máy lạnh và số lƣợng sản phẩm điện tử khác
tƣơng đối lớn. doanh thu đem lại cho công ty cũng là không hề nhỏ đối với một nhà
máy mới đi vào hoạt động. Bằng chứng là tỷ suất lợi nhuận lên đến 24,4% so với
doanh thu bán hàng. Một con số khá lớn đối với một nhà máy mới hoạt động. Đây
có thể coi là một năm hoạt động khá thành công của công ty cả về mặt doanh số bán
hàng lẫn lợi nhuận. Chƣa dừng lại ở đó, số lƣợng đơn hàng ngày càng nhiều nên
công ty đã quyết định tăng cƣờng nguồn nhân lực để đáp ứng tiến độ thực hiện công
việc. Vào cuối tháng 11/2019, công ty đã đăng tuyển 500 công nhân lao động thời
vụ để bổ sung cho mình nguồn nhân lực dồi dào làm việc đáp ứng đủ nhu cầu của
thị trƣờng. Từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh có thể thấy đƣợc việc chi phí
quản lý doanh nghiệp tƣơng đối thấp chỉ chiếm khoảng 0.3 % doanh thu bán hàng.
Đó là do họ quản lý doanh nghiệp của mình rất tốt nên đem lại lợi nhuận cao. Qua
đó ta thấy đƣợc năm 2019 là một năm khá thành công của công ty này về mặt hoạt
động kinh doanh.
4.1.7. Thực trạng công tác tạo động lực làm việc
34
Lƣơng và chế độ phúc lợi
Mức tiền lƣơng chi trả cho nhân viên đƣợc nhân viên phòng nhân sự tính toán
dựa trên các quy định pháp luật Việt Nam hiện hành và cộng thêm những ƣu đãi từ
phía công ty nhắm giúp ngƣời nhân viên có thể tập trung vào công việc hơn và mục
đích cuối cùng là tạo động lực để nâng cao đƣợc chất lƣợng làm việc của nhân viên
Căn cứ theo:
- Căn cứ luật làm việc – Luật số 38/2013/QH13
- Căn cứ bộ luật lao động – Luật số 10/2012/QH13
- Căn cứ luật doanh nghiệp – Luật số 68/2014/QH13
- Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP
- Căn cứ Thông tƣ 47/2015/TT-BLĐTBXH
- Căn cứ theo các điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty TNHH điện tử
thông minh TCL
Dựa trên các quy định của pháp luật và chính sách của công ty mức lƣơng chi
trả cho nhân viên văn phòng từ 9.000.000 VND – 42.000.000 VND. Tùy theo
mức động của công việc đảm nhận, trách nhiệm, chức danh đảm nhận mà sẽ
nhận đƣợc mức lƣơng khác nhâu. Nhƣng nhìn chung chức danh càng cao thì
mức lƣơng sẽ cao hơn nhƣng đổi lại họ phải chịu nhiều áp lực nhiều hơn những
ngƣời khác. Bên cạnh lƣơng thì hằng năm nhân viên còn nhận đƣợc thƣởng tết
đƣợc quy bằng tiền phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty với mức thấp
nhất một tháng lƣơng.
Ngoài mức lƣơng cố định nhận đƣợc hàng tháng công ty còn có phụ cấp
giành cho nhân viên của công ty, mức phụ cấp đƣợc chia theo chức danh đảm
nhận.
Chức danh Mức phụ cấp nhận đƣợc mỗi tháng
Xăng xe Điện thoại Trách nhiệm
Giám đốc 1.500.000 1.500.000 6.000.000
Phó giám đốc 1.000.000 1.000.000 5.000.000
35
Kế toán trƣởng 1.000.000 1.000.000 4.000.000
Trƣởng bộ phận sản xuất
Trƣởng bộ phận thu mua
Trƣởng bộ phận hành chính
nhân sự
Trƣởng bộ phận kỹ thuật
700.000 500.000 3.000.000
Nhân viên nhân sự
Nhân viên kế toán
Nhân viên thu mua
Nhân
Nhân viên nhân sự
Nhân viên kế toán
Nhân viên thu mua
Nhân
Nhân viên kỹ thuật
500.000 100.000
Bảng 4.3: Mức phụ cấp
Thêm vào đó nhân viên còn đƣợc hƣởng những chính sách ƣu đãi nhƣ: nghỉ phép
năm, chế độ thai sản, chăm sóc y tế, nghỉ ốm đau, …Đặc biệt còn có những phần
thƣởng giành cho những cá nhân có thành tích xuất sắc trong quá trình làm việc.
Cơ hội thăng tiên
Với hầu hết mọi ngƣời, đặc biệt là những ngƣời trẻ tuổi việc cố gắng để thăng
tiến trên nấc thang công việc không chỉ nhằm mục tiêu để đƣợc thăng chức mà còn
nhằm nắm bắt cơ hội phát triển bền vững trên con đƣờng sự nghiệp của mình.
Tại công ty TNHH điện tử thông minh TCL có chính sách thăng tiến của công
ty còn nhiều bất cập, có sự phân biệt giữa nhân biệt giữa nhân viên VIệt Nam và
nhân viên Trung Quốc. Các vị trí cấp cao đều do nhân sự Trung quốc đảm nhân.
Đều nãy đã gây ra một vài mâu thuẫn trong nội bộ.
Lãnh đạo
36
Sự thành công của bất kỳ một công ty nào cũng mang dấu ấn quan trọng của
ngƣời lãnh đạo, là ngƣời đƣa ra tầm nhìn chiến lƣợc, điều phối giám sát và chịu
trách nhiệm về kết hoạt động kinh doanh của cả một công ty. Một ngƣời lãnh đạo
giỏi sẽ giúp cấp dƣới của mình phát huy đƣợc hết khả năng của mình và hỗ trợ họ
trong quá trình làm việc đôi khi bỏ qua quan hệ cấp trên và cấp dƣới, giúp công việc
có thể đẩy nhanh tiến độ
Tuy nhiên, lãnh đạo công ty TCL (Việt Nam) do có sự bất đồng về ngôn ngữ,
khác biệt về văn hóa vì thế chƣa có nhiều sự giao tiếp, giúp đỡ trong công việc cũng
nhƣ trong cuộc sống. Ban lãnh đạo công ty còn nhiều khó khăn trong việc xây dựng
mối quan hệ với cấp dƣới.
Đào tạo nhân viên
Nhân sự đƣợc xem là nền móng của công ty, là một yếu tố quan trọng trong
mọi quá trình hình thành và phát triển của công ty. Vì thế, công tác đào tạo bồi
dƣỡng nguồn nhân lực của công ty đƣợc ban lãnh đạo công ty rất trọng thực hiện.
Để nguồn nhân lực có thể phát huy hết khả năng tổng công ty TCL(Trung Quốc)
liên tục cử các chuyên từ tổng bộ sang Việt Nam hỗ trợ, chỉ dẫn những kiến thức,
kinh nghiệm, cách xử lý trình huống, cách sử dụng những chƣơng trình, phầm mền
của riêng công ty ( phầm mền FSSC) từ hoạt động sản xuất cho đến công tác điều
hành và quản lý công ty.
Bất đồng ngôn ngữ là một trong những yếu tố gây cản trở công tác đào tạo
nhân sự giữa các chuyên gia từ tổng bộ, ban lãnh đạo công ty. Để khắc phục trình
trạng trên công ty đã mở lớp dạy bồi dƣỡng tiếng Trung cho các nhân viên ngay tại
công ty và hoàn toàn miễn phí.
Sự công nhận trong công việc
Trong công việc ngƣời nhân viên phải đối mặt với muôn vàn khó khăn để có
thể hoàn thành công việc đƣợc giao đổi lại họ nhận lại là mức lƣơng hàng tháng đôi
khi là một khoảng tiền thƣởng nhỏ, ngoài ra họ còn mong muốn nhận đƣợc sự công
nhận từ đồng nghiệp và cấp trên. Sự công nhận tạo động lực mạnh mẽ cho nhân
viên và thúc đẩy năng lực làm việc, đặc biệt đối với thế hệ trẻ đang ngày một đông
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf

More Related Content

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf

Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực t...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực t...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực t...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia HoàngPhân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm giảm thiểu lỗi và nâng cao chất lượn...
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm giảm thiểu lỗi và nâng cao chất lượn...Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm giảm thiểu lỗi và nâng cao chất lượn...
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm giảm thiểu lỗi và nâng cao chất lượn...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
BÁO CÁO MARKETING MẪU: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GI...
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GI...BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GI...
BÁO CÁO MARKETING MẪU: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GI...
OnTimeVitThu
 
Hoàn chỉnh quá trình tiếp cận truyền thông và khách hàng của Công ty kiến trú...
Hoàn chỉnh quá trình tiếp cận truyền thông và khách hàng của Công ty kiến trú...Hoàn chỉnh quá trình tiếp cận truyền thông và khách hàng của Công ty kiến trú...
Hoàn chỉnh quá trình tiếp cận truyền thông và khách hàng của Công ty kiến trú...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Báo cáo tốt nghiệp Quy trình phát triển sản phẩm trong sản xuất tại Công ty T...
Báo cáo tốt nghiệp Quy trình phát triển sản phẩm trong sản xuất tại Công ty T...Báo cáo tốt nghiệp Quy trình phát triển sản phẩm trong sản xuất tại Công ty T...
Báo cáo tốt nghiệp Quy trình phát triển sản phẩm trong sản xuất tại Công ty T...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng qua các trang...
Báo cáo tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng qua các trang...Báo cáo tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng qua các trang...
Báo cáo tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng qua các trang...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
So sánh hệ thống truyền động điện động cơ 1 chiều kích từ độc lập khi sử dụng...
So sánh hệ thống truyền động điện động cơ 1 chiều kích từ độc lập khi sử dụng...So sánh hệ thống truyền động điện động cơ 1 chiều kích từ độc lập khi sử dụng...
So sánh hệ thống truyền động điện động cơ 1 chiều kích từ độc lập khi sử dụng...
Man_Ebook
 
Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn vật liệu và linh kiện điện tử theo chương...
Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn vật liệu và linh kiện điện tử theo chương...Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn vật liệu và linh kiện điện tử theo chương...
Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn vật liệu và linh kiện điện tử theo chương...
Man_Ebook
 
Giải pháp nhằm giảm thiểu lỗi và nâng cao chất lượng sản phẩm ghế Sofa tại Cô...
Giải pháp nhằm giảm thiểu lỗi và nâng cao chất lượng sản phẩm ghế Sofa tại Cô...Giải pháp nhằm giảm thiểu lỗi và nâng cao chất lượng sản phẩm ghế Sofa tại Cô...
Giải pháp nhằm giảm thiểu lỗi và nâng cao chất lượng sản phẩm ghế Sofa tại Cô...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Cô...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Cô...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Cô...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Cô...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Đ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Đ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Đ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Đ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc đối...
Báo cáo tốt nghiệp Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc đối...Báo cáo tốt nghiệp Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc đối...
Báo cáo tốt nghiệp Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc đối...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân l...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân l...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân l...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân l...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo Cáo Thực Tập và Khóa Luận Tốt Nghiệp Đh Kinh Tế Luật.doc
Báo Cáo Thực Tập và Khóa Luận Tốt Nghiệp Đh Kinh Tế Luật.docBáo Cáo Thực Tập và Khóa Luận Tốt Nghiệp Đh Kinh Tế Luật.doc
Báo Cáo Thực Tập và Khóa Luận Tốt Nghiệp Đh Kinh Tế Luật.doc
Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói
 
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp của sinh viên Sư phạm trường Cao đẳng Cần Thơ
Luận văn:  Kỹ năng giao tiếp của sinh viên Sư phạm trường Cao đẳng Cần ThơLuận văn:  Kỹ năng giao tiếp của sinh viên Sư phạm trường Cao đẳng Cần Thơ
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp của sinh viên Sư phạm trường Cao đẳng Cần Thơ
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo tốt nghiệp Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của c...
Báo cáo tốt nghiệp Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của c...Báo cáo tốt nghiệp Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của c...
Báo cáo tốt nghiệp Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của c...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf (20)

Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực t...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực t...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực t...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực t...
 
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...
 
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia HoàngPhân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
 
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm giảm thiểu lỗi và nâng cao chất lượn...
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm giảm thiểu lỗi và nâng cao chất lượn...Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm giảm thiểu lỗi và nâng cao chất lượn...
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm giảm thiểu lỗi và nâng cao chất lượn...
 
BÁO CÁO MARKETING MẪU: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GI...
BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GI...BÁO CÁO MARKETING MẪU:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GI...
BÁO CÁO MARKETING MẪU: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH GI...
 
Hoàn chỉnh quá trình tiếp cận truyền thông và khách hàng của Công ty kiến trú...
Hoàn chỉnh quá trình tiếp cận truyền thông và khách hàng của Công ty kiến trú...Hoàn chỉnh quá trình tiếp cận truyền thông và khách hàng của Công ty kiến trú...
Hoàn chỉnh quá trình tiếp cận truyền thông và khách hàng của Công ty kiến trú...
 
Báo cáo tốt nghiệp Quy trình phát triển sản phẩm trong sản xuất tại Công ty T...
Báo cáo tốt nghiệp Quy trình phát triển sản phẩm trong sản xuất tại Công ty T...Báo cáo tốt nghiệp Quy trình phát triển sản phẩm trong sản xuất tại Công ty T...
Báo cáo tốt nghiệp Quy trình phát triển sản phẩm trong sản xuất tại Công ty T...
 
Báo cáo tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng qua các trang...
Báo cáo tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng qua các trang...Báo cáo tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng qua các trang...
Báo cáo tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng qua các trang...
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty...
 
So sánh hệ thống truyền động điện động cơ 1 chiều kích từ độc lập khi sử dụng...
So sánh hệ thống truyền động điện động cơ 1 chiều kích từ độc lập khi sử dụng...So sánh hệ thống truyền động điện động cơ 1 chiều kích từ độc lập khi sử dụng...
So sánh hệ thống truyền động điện động cơ 1 chiều kích từ độc lập khi sử dụng...
 
Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn vật liệu và linh kiện điện tử theo chương...
Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn vật liệu và linh kiện điện tử theo chương...Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn vật liệu và linh kiện điện tử theo chương...
Biên soạn bộ đề thi trắc nghiệm môn vật liệu và linh kiện điện tử theo chương...
 
Lecture04
Lecture04Lecture04
Lecture04
 
Giải pháp nhằm giảm thiểu lỗi và nâng cao chất lượng sản phẩm ghế Sofa tại Cô...
Giải pháp nhằm giảm thiểu lỗi và nâng cao chất lượng sản phẩm ghế Sofa tại Cô...Giải pháp nhằm giảm thiểu lỗi và nâng cao chất lượng sản phẩm ghế Sofa tại Cô...
Giải pháp nhằm giảm thiểu lỗi và nâng cao chất lượng sản phẩm ghế Sofa tại Cô...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Cô...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Cô...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Cô...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Cô...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Đ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Đ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Đ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Đ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc đối...
Báo cáo tốt nghiệp Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc đối...Báo cáo tốt nghiệp Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc đối...
Báo cáo tốt nghiệp Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc đối...
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân l...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân l...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân l...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân l...
 
Báo Cáo Thực Tập và Khóa Luận Tốt Nghiệp Đh Kinh Tế Luật.doc
Báo Cáo Thực Tập và Khóa Luận Tốt Nghiệp Đh Kinh Tế Luật.docBáo Cáo Thực Tập và Khóa Luận Tốt Nghiệp Đh Kinh Tế Luật.doc
Báo Cáo Thực Tập và Khóa Luận Tốt Nghiệp Đh Kinh Tế Luật.doc
 
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp của sinh viên Sư phạm trường Cao đẳng Cần Thơ
Luận văn:  Kỹ năng giao tiếp của sinh viên Sư phạm trường Cao đẳng Cần ThơLuận văn:  Kỹ năng giao tiếp của sinh viên Sư phạm trường Cao đẳng Cần Thơ
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp của sinh viên Sư phạm trường Cao đẳng Cần Thơ
 
Báo cáo tốt nghiệp Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của c...
Báo cáo tốt nghiệp Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của c...Báo cáo tốt nghiệp Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của c...
Báo cáo tốt nghiệp Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của c...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdfWebsite tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdfXác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdfThực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.docVai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.docPhân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
 
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
 
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdfWebsite tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
 
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdfXác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
 
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdfThực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
 
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.docVai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
 
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.docPhân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
 
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
 
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
 
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
 
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
 
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
 
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 

Recently uploaded

PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
vivan030207
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
ChuPhan32
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 

Recently uploaded (18)

PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 

Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam).pdf

  • 1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: “NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÔNG MINH TCL (VIỆT NAM)” Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hoàng Thanh Danh Lớp :D17QT01 Khoá : 2017-2021 Ngành :Quản trị kinh doanh Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Nguyễn Thanh An Bình Dƣơng, tháng 11/2020
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả trình bày trong nghiên cứu này là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào trƣớc đây. Ngƣời thực hiện báo cáo Nguyễn Hoàng Thanh Danh
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của trƣờng đại học Thủ Dầu Một, đặc biệt là thầy Nguyễn Thanh An đã tận tình tạo điều kiện, giúp dỡ em trong quá trình hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp. Và em cũng xin chân thành cảm ơn anh chị ở công ty TNHH điện tử thông minhTCL (Việt Nam) đã giúp em có cơ hội đƣợc tham gia vào công việc của phòng hành chính nhân sự, chỉ dẫn tận tình giúp em có thêm đƣợc nhiều kinh nghiệm thực tế, cách xử lý tình huống. Và em rất cảm ơn Chị Hoa là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn chỉ bảo em rất nhiều trong công việc khi thực tập tại công ty. Trong quá trình làm bài báo cáo chị đã cung cấp rất nhiều thông tin bỏ ích cho quá trình hoàn thành bài báo cáo. Trong quá trình làm bài báo cáo tốt nghiệp, em đã cố gắng hết sức để hoàn thành bào báo cáo tốt nghiệp, em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp thầy, cô để em học thêm đƣợc nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN KHÓA LUẬN/ĐỒ ÁN/ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1. Sinh viên / Học viên thực hiện đề tài: Nguyễn Hoàng Thanh Danh Ngày sinh: 03/02/1999 MSSV: 1723401010022 Lớp: D17QT01 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Điện thoại: 0937579609 Email: danhdanh78910@gmail.com 2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số …/QĐ-ĐHTDM ngày ….. tháng …. năm 20… 3. Cán bộ hƣớng dẫn (CBHD): Ths. Nguyễn Thanh An 4. Tên đề tài: Nâng cao chất lƣợng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam) Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 1 2 3 Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Đƣợc tiếp tục:  Không tiếp tục:  4 5 ĐA/KLTN - 05
  • 5. Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 6 Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Đƣợc tiếp tục: …………………Không tiếp tục:  7 8 9 10 Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 02 bản, 01 bản gửi về Phòng Đào tạo đại học, 01 bản SV lƣu giữ để nộp cùng với khóa luận/đồ án khi kết thúc thời gian thực hiện ĐA/KLTN. Ý kiến của cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Bình Dương, ngày …… tháng …… năm …… Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 6. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƢƠNG TRÌNH: BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Thời gian: ......................................................................................................................... Địa điểm: .......................................................................................................................... Thành viên Hội đồng: ....................................................................................................... 1. ............................................................................ 2 ............................................................................. 3 ............................................................................ Tên đề tài: ......................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Sinh viên thực hiện:...........................................................................Lớp......................... Mã số sinh viên: ............................................................................................................... NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ: I. Nội dung Hình thức trình bày & kỹ năng thuyết trình: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... - Nội dung & kết quả: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... - Trả lời câu hỏi hội đồng: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... II. Điểm kết luận của Hội đồng:..................................................................................... Bình Dương, ngày......tháng .....năm 20… Chủ tịch Ủy viên – thƣ ký (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ĐA/KLTN – 10
  • 7. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA: KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH:………………. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Bình Dương, ngày tháng năm 20… PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO TỐT NGHIỆP (Dùng cho thành viên Hội đồng bảo vệ Báo Cáo Tốt nghiệp) 1. Họ và tên ngƣời chấm: ………………………………………………………….. ………..………………………………………………………………………………….. … 2. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Hoàng Thanh Danh Mã số SV:1723401010022 3. Lớp: D17QT01 Khóa học: 2017-2021 Ngành: Quản trị kinh doanh 4. Tên đề tài báo cáo tốt nghiệp: Nâng cao chất lƣợng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam) 5. Phần đánh giá và cho điểm của Thành viên Hội đồng (Theo th ng đi m 10, đ n 0,1 đi m) Tiêu chí Điểm tối đa Tốt 100% Khá 75% Trung bình 50% Kém 0% Điểm Hình thức trình bày Hình thức 1 Trình bày đúng quy định, bố cục hợp lý, lập luận chặt chẽ Trình bày khá đúng quy định, bố cục hợp lý, lập luận có cơ sở Trình bày khá đúng quy định, bố cục chƣa hợp lý, lập luận thiếu cơ sở. Trình bày sai quy định, bố cục không hợp lý, lập luận không cơ sở Văn phong 1 Văn phong gọn gàng và súc tích, không có lỗi văn phạm và chính tả. Văn phong gọn gàng và súc tích, ít lỗi văn phạm và chính tả. Văn phong rƣờm rà nhƣng hiểu đƣợc, nhiều lỗi văn phạm và chính tả. Văn phong rƣờm rà gây khó hiểu, có nhiều lỗi nặng về văn phạm và chính tả Nội dung và kết quả Nội dung báo cáo 3.5 Mục tiêu nghiên cứu rõ ràng, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. Trình bày đầy đủ cơ sở lý thuyết liên quan. Phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp Mục tiêu nghiên cứu rõ ràng, có ý nghĩa thực tiễn. Trình bày khá đầy đủ cơ sở lý thuyết liên quan. Phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp Mục tiêu nghiên cứu rõ ràng. Có trình bày sơ sở lý thuyết liên quan nhƣng còn thiếu và sai sót. Phƣơng pháp nghiên cứu khá phù hợp Mục tiêu nghiên cứu chƣa rõ ràng. Chƣa trình bày cơ sở lý thuyết liên quan. Phƣơng pháp nghiên không phù hợp ĐA/KLTN - 09
  • 8. Kết quả 2.5 Kết quả đảm bảo độ tin cậy, có giá trị khoa học và thực tiễn, kết luận đáp ứng đủ yêu cầu về mục tiêu và nội dung nghiên cứu Kết quả đảm bảo độ tin cậy, có giá trị thực tiễn, kết luận đáp ứng đầy đủ yêu cầu về mục tiêu và nội dung nghiên cứu. Kết quả có cơ sở nhƣng chƣa đảm bảo độ tin cậy, ít có giá trị thực tiễn, kết luận chƣa đáp ứng đủ yêu cầu về mục tiêu và nội dung nghiên cứu Kết quả thiếu cơ sở và thiếu tin cậy, không có giá trị thực tiễn, kết luận không đáp ứng đƣợc yêu cầu về mục tiêu và nội dung nghiên cứu. Mức độ thể hiện kiến thức và kỹ năng thuyết trình BCTN Thể hiện kiến thức 1 Thể hiện đƣợc kiến thức, trả lời đƣợc 100% câu hỏi của Hội đồng Thể hiện đƣợc kiến thức nhƣng cần gợi ý, trả lời đƣợc trên 50% câu hỏi của Hội đồng Ít thể hiện đƣợc kiến thức, trả lời đƣợc từ 30- 50% câu hỏi của Hội đồng Không thể hiện đƣợc kiến thức, không trả lời đƣợc câu hỏi của Hội đồng Thuyết trình 1 Trình bày logic và đúng thời gian quy định, phong cách tự tin, am hiểu sâu về vấn đề báo cáo Trình bày đủ và đúng thời gian quy định, phong cách báo cáo tự tin, nắm vững đƣợc vấn đề báo cáo Trình bày tƣơng đối đầy đủ, đúng thời gian quy định, phong cách thiếu tự tin, khá nắm vấn đề báo cáo Báo cáo trình bày thiếu logic, không theo thời gian quy định, phong cách báo cáo thiếu tự tin, không nắm đƣợc vấn đề báo cáo Tổng điểm: 6. Các nhận xét và đề nghị: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Cán bộ chấm (K và ghi họ tên)
  • 9. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA: KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH:………………. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Bình Dương, ngày tháng năm 20… PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO TỐT NGHIỆP (Dùng cho Giảng viên Phản biện) 1. Họ và tên ngƣời chấm: ………………………………………………………….. ………..………………………………………………………………………………….. … 2. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Hoàng Thanh Danh Mã số SV: 1723401010022 3. Lớp: D17QT01 Khóa học: 2017-2021 Ngành: Quản trị kinh doanh 4. Tên đề tài báo cáo tốt nghiệp: Nâng cao chất lƣợng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam) 5. Phần đánh giá và cho điểm của Giảng viên Phản biện (Theo th ng đi m 10, đ n 0,1 đi m) Tiêu chí Điểm tối đa Tốt 100% Khá 75% Trung bình 50% Kém 0% Điểm Hình thức trình bày Hình thức 1 Trình bày đúng quy định, bố cục hợp lý, lập luận chặt chẽ Trình bày khá đúng quy định, bố cục hợp lý, lập luận có cơ sở Trình bày khá đúng quy định, bố cục chƣa hợp lý, lập luận thiếu cơ sở. Trình bày sai quy định, bố cục không hợp lý, lập luận không cơ sở Văn phong 1 Văn phong gọn gàng và súc tích, không có lỗi văn phạm và chính tả. Văn phong gọn gàng và súc tích, ít lỗi văn phạm và chính tả. Văn phong rƣờm rà nhƣng hiểu đƣợc, nhiều lỗi văn phạm và chính tả. Văn phong rƣờm rà gây khó hiểu, có nhiều lỗi nặng về văn phạm và chính tả Nội dung và kết quả Nội dung báo cáo 4 Mục tiêu nghiên cứu rõ ràng, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. Trình bày đầy đủ cơ sở lý Mục tiêu nghiên cứu rõ ràng, có ý nghĩa thực tiễn. Trình bày khá đầy đủ cơ sở lý thuyết liên Mục tiêu nghiên cứu khá rõ ràng, cơ sở lý thuyết có trình bày nhƣng còn thiếu sót. Phƣơng pháp nghiên Mục tiêu nghiên cứu chƣa rõ ràng. Chƣa trình bày các khái niệm cơ sở lý thuyết ĐA/KLTN - 09
  • 10. thuyết liên quan đến đề tài. Phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp quan đến đề tài. Phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp cứu khá phù hợp liên quan. Phƣơng pháp nghiên không phù hợp Kết quả 3.5 Kết quả đảm bảo độ tin cậy, có giá trị khoa học và thực tiễn, kết luận đáp ứng đủ yêu cầu về mục tiêu và nội dung nghiên cứu Kết quả đảm bảo độ tin cậy, có giá trị thực tiễn, kết luận đáp ứng đầy đủ yêu cầu về mục tiêu và nội dung nghiên cứu. Kết quả có cơ sở nhƣng chƣa đảm bảo độ tin cậy, ít có giá trị thực tiễn, kết luận chƣa đáp ứng đủ yêu cầu về mục tiêu và nội dung nghiên cứu Kết quả thiếu cơ sở và thiếu tin cậy, không có giá trị thực tiễn, kết luận không đáp ứng đƣợc yêu cầu về mục tiêu và nội dung nghiên cứu. Trích dẫn Trích dẫn 0.5 Đúng quy định Có ít sai sót Nhiều sai sót Hoàn toàn sai quy định Tổng điểm: 6. Các nhận xét và đề nghị: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Cán bộ chấm (K và ghi họ tên)
  • 11. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA: KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH:………………. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Bình Dương, ngày tháng năm 20… PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO TỐT NGHIỆP (Dùng cho Giảng viên Hướng dẫn) 1. Họ và tên ngƣời chấm: ………………………………………………………….. ………..………………………………………………………………………………….. … 2. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Hoàng Thanh Danh Mã số SV: 1723401010042 3. Lớp: D17QT01 Khóa học: 2017-2021 Ngành: Quản trị kinh doanh 4. Tên đề tài báo cáo tốt nghiệp: Nâng cao chất lƣợng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông TCL (Việt Nam) 5. Phần đánh giá và cho điểm của Giảng viên Hƣớng dẫn (Theo th ng đi m 10, đ n 0,1 đi m) Tiêu chí Điểm tối đa Tốt 100% Khá 75% Trung bình 50% Kém 0% Điểm Thái độ tham gia Nêu ý tƣởng 0.5 Tích cực tìm kiếm và chủ động đƣa ra ý tƣởng xây dựng nội dung BCTN Cần hỗ trợ để lựa chọn ý tƣởng và xây dựng nội dung BCTN Cần hỗ trợ nhiều để lựa chọn ý tƣởng và xây dựng nội dung BCTN Không quan tâm lựa chọn ý tƣởng thực hiện BCTN Tinh thần và thái độ 1 Nghiêm túc, chủ động, thƣờng xuyên trao đổi và báo cáo kết quả thực hiện Nghiêm túc, khá chủ động, thƣờng xuyên báo cáo kết quả thực hiện Khá nghiêm túc, không chủ động báo cáo kết quả thực hiện Không nghiêm túc và không trung thực, không trình bày và báo cáo kết quả thực hiện Kiến thức và kỹ năng Kiến thức 0.5 Chủ động, vận dụng tốt kiến thức chuyên ngành vào giải quyết vấn đề Chủ động, vận dụng khá tốt kiến thức chuyên ngành vào giải quyết vấn đề Cần nhiều hỗ trợ từ GVHD mới vận dụng đƣợc kiến thức chuyên ngành vào giải quyết vấn đề Hoàn toàn không vận dụng đƣợc kiến thức chuyên ngành vào giải quyết vấn đề ĐA/KLTN - 09
  • 12. Kỹ năng 0.5 Sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên ngành hoặc tài liệu tham khảo nƣớc ngoài Sử dụng khá thành thạo các phần mềm chuyên ngành hoặc tài liệu tham khảo nƣớc ngoài Sử dụng tƣơng đối thành thạo các phần mềm chuyên ngành hoặc tài liệu tham khảo nƣớc ngoài Không sử dụng đƣợc các phần mềm chuyên ngành hoặc tài liệu tham khảo nƣớc ngoài Nội dung và kết quả Nội dung báo cáo 3.5 Mục tiêu nghiên cứu rõ ràng, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. Trình bày đầy đủ cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài. Phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp Mục tiêu nghiên cứu rõ ràng, có ý nghĩa thực tiễn. Trình bày khá đầy đủ cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài. Phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp Mục tiêu nghiên cứu khá rõ ràng. Có trình bày cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài nhƣng còn thiếu và sai sót. Phƣơng pháp nghiên cứu khá phù hợp Mục tiêu nghiên cứu chƣa rõ ràng. Chƣa trình bày cơ sở lý thuyết liên quan. Phƣơng pháp nghiên không phù hợp Kết quả 3.5 Kết quả đảm bảo độ tin cậy, có giá trị khoa học và thực tiễn, kết luận đáp ứng đủ yêu cầu về mục tiêu và nội dung nghiên cứu Kết quả đảm bảo độ tin cậy, có giá trị thực tiễn, kết luận đáp ứng đầy đủ yêu cầu về mục tiêu và nội dung nghiên cứu. Kết quả có cơ sở nhƣng chƣa đảm bảo độ tin cậy, ít có giá trị thực tiễn, kết luận chƣa đáp ứng đủ yêu cầu về mục tiêu và nội dung nghiên cứu Kết quả thiếu cơ sở và thiếu tin cậy, không có giá trị thực tiễn, kết luận không đáp ứng đƣợc yêu cầu về mục tiêu và nội dung nghiên cứu. Trích dẫn Trích dẫn 0.5 Đúng quy định Có ít sai sót Nhiều sai sót Hoàn toàn sai quy định Tổng điểm: 6. Các nhận xét và đề nghị: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Cán bộ chấm (K và ghi họ tên)
  • 13. i MỤC LỤC CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................................1 1.1 Tính cấp thiết và lý do chon đề tài ................................................................................1 Mục tiêu của đề tài...............................................................................................................2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát ..................................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................................2 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................................2 1.4 Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................................2 1.5 Ý nghĩa của nghiên cứu khoa học và thực tiễn..............................................................3 1.5.1 Phƣơng diện học thuật.............................................................................................3 1.5.2 Phƣơng diện thực tiễn .............................................................................................3 1.6 Cấu trúc của nghiên cứu................................................................................................3 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT........................................................................5 2.1 Cơ sở lý thuyết...............................................................................................................5 2.1.1 Một số khái niệm.....................................................................................................5 2.1.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng làm việc của nhân viên...............................6 2.2. Các học thuyết về nâng cao chất lƣợng làm việc......................................................8 2.3. Tổng quát về các công trình nghiên cứu có liên quan................................................13 2.3.. Nghiên cứu trong nƣớc..............................................................................................13 2.3.2. Nghiên cứu nƣớc ngoài........................................................................................15 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................17 3.1. Mô hình nghiên cứu....................................................................................................17 3.2. Qui trình nghiên cứu...................................................................................................18
  • 14. ii 3.3. Giới thiệu các thang do...............................................................................................18 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................20 3.4.1. Phƣơng pháp chọn mẫu ...........................................................................................20 3.4.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu..................................................................................20 3.4.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu................................................................................21 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH.............................................................................22 4.1. Khái quát về doanh nghiệp.........................................................................................22 4.1.1. Quá trình hình thành và phát triễn .......................................................................23 4.1.2. Nhiệm vụ và chức năng của doanh nghiệp ..........................................................26 4.1.3. Hệ thống tổ chức của doanh nghiệp.....................................................................26 4.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức......................................................................................26 4.1.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban ..................................................27 1.4. Tình hình nhân sự....................................................................................................31 4.1.5. Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.................................................................32 4.1.6. Một số kết quả hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp từ năm 2019 đến năm 2020 ........................................................................................................................................32 4.1.7. Thực trạng công tác tạo động lực làm việc..........................................................33 Lƣơng và chế độ phúc lợi..................................................................................................34 Cơ hội thăng tiên ...............................................................................................................35 Lãnh đạo ............................................................................................................................35 Đào tạo nhân viên..............................................................................................................36 Sự công nhận trong công việc ...........................................................................................36 4.2. Mô tả mẫu...................................................................................................................37 4.2.1. Giới tính...................................................................................................................37
  • 15. iii 4.2.2. Độ tuổi .....................................................................................................................38 4.2.3. Trình độ ...................................................................................................................38 4.2.4. Thu nhập..................................................................................................................38 4.2.5. Số năm làm việc ......................................................................................................39 4.3. Thống kê mô tả...........................................................................................................39 4.3.1. Nhu cầu cơ bản.....................................................................................................39 4.3.2. Nhu cầu an toàn....................................................................................................40 4.3.3. Nhu cầu quan hệ xã hội........................................................................................41 4.3.4. Nhu cầu đƣợc tôn trọng........................................................................................41 4.3.5. Nhu cầu đƣợc thể hiện bản thân...........................................................................42 4.3.6. Động lực làm việc ................................................................................................43 4.4. đánh giá thực trạng doanh nghiệp...............................................................................43 4.4.1. Ƣu điểm...................................................................................................................43 4.4.2. Hạn chế và nguyên nhân..........................................................................................45 CHƢƠNG 5: GIẢ PHÁP ..................................................................................................47 5.1. Phƣơng hƣớng phát triễn của công ty.........................................................................47 5.2. Mục tiêu 2019 – 2020.................................................................................................47 5.3. Các giải pháp ..............................................................................................................48 KẾT LUẬN .......................................................................................................................52 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................53 PHỤ LỤC 1 .......................................................................................................................55 PHỤ LỤC 2 .......................................................................................................................58 THỐNG KÊ MÔ TẢ.........................................................................................................58
  • 16. iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiện hữu hạn TP: Thành phố WTO: World Trade Organization TCL: The creative life SPSS: Statistical package for the social sciences TV: Television
  • 17. v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.3: Thang do các nhân tố trong mô hình......................................................19 Bảng 4.2: K t quả hoạt động sản xuất kinh do nh công ty TNHH điện tử thông mih TCL Việt N m năm 2019..................................................................................33 Bảng 4.3: Mức phụ cấp ...........................................................................................35 Bảng 4.4: K t quả thống kê mô tả giới tính ............................................................37 Bảng 4.5: K t quả thống kê mô tả độ tuổi...............................................................38 Bảng 4.6: K t quả thống kê mô tả t ình độ .............................................................38 Bảng 4.7: K t quả thống kê mô tả thu nhập............................................................39 Bảng 4.8: K t quả thống kê mô tả số năm àm việc................................................39 Bản 4.9: K t quả đánh giá nhân tố Nhu cầu cơ bản...............................................40 Bảng 4.10: Kêt quả đánh giá nhân tố Nhu cầu an toàn..........................................40 Bảng 4.11: K t quả đánh giá nhân tố Nhu cầu quan hệ xã hội ..............................41 Bảng 4.12: K t quả đánh giá Nhu cầu được tôn trọng...........................................42 Bảng 4.13: K t quả đánh giá Động lực làm việc....................................................43 Bảng 14 K t quả đánh giá Động lực làm việc ........................................................43
  • 18. vi DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu ................................................................................17 Hình 3.2: Qui trình nghiên cứu...............................................................................18 Hình 4.1: Sơ đồ cấu t úc công ty TNHH điện tử thông minh TCL (Việt Nam).......27
  • 19. 1 CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết và lý do chon đề tài Trong bối cảnh các nƣớc trên thế giới ngày càng hội nhập hóa. Hàng hóa lƣu thông giữa các quốc gia ngày càng trở nên dễ dàng hơn trƣớc đây do không còn chịu các hàng rào thuế quan và thủ tục hải quan gây khó dễ nhƣ trƣớc đây. Vì các hiệp định kinh tế quy định một chuẩn mực giữa các quốc gia thành viên nhƣ WTO có 164 nƣớc thành viên tính đến ngày 29/07/2016. Bên cạnh lợi ích của các hiệp định kinh tế mang lại thì cũng mang lại những áp lực to lớn cho những công ty của các quốc gia thành viên đặc biệt là các quốc gia đang phát triển. Các công ty, tập đoàn giờ đây muốn chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng và đạt đƣợc mức lợi nhuận đề ra thì rất cần những chiến lƣợc đúng đắn, sản phẩm mới lạ đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng, dự báo chính sát về thị trƣờng,… Nhƣng để có những điều trên thì đầu tiên các công ty, tập đoàn cần có một một đội ngũ nhân sự thật sự giỏi và nhiệt huyết với công việc. Nhân sự luôn đƣợc xem là vấn đề quan trọng quan trọng nhất đối với tất cả các doanh nghiệp dù quy mô của doanh nghiệp đó lớn hay nhỏ. Bởi nhân sự đƣợc ví nhƣ là thuyền viên, họ sẽ chèo lái con thuyền công ty vƣợt muôn trùng khó khăn để tiến đến những miền đất hứa. Trong lĩnh vực kinh doanh ngày nay chúng ta có thể thấy rằng các tập đoàn lớn rất quan tâm đến vấn đề nhân sự. Họ xem yếu tố nhân sự nhƣ là yếu tố sống còn của công ty, là thế mạnh cạnh tranh với các đối thủ đến từ trong nƣớc tiến đến là cạnh tranh trực tiếp với các công ty nƣớc ngoài. Vì thế công ty, tập đoàn luôn có những chính sách tuyển dụng, đào nhân sự nhằm thu hút nhân tài và đặc biệt giúp họ phát huy hết khả năng của mình. Công ty TNHH điện tử thông minh TCL (Việt Nam) là công ty chuyên sản xuất và lắp ráp tivi thông minh phục vụ thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu sang các nƣớc trên thế giới. Hiện tại, công ty chiếm vị trí thứ 2 thị trƣờng tivi toàn cầu về doanh số bán hàng. Để có thể đƣợc đƣợc kết quả kinh doanh ấn tƣợng nhƣ trên, bên cạnh việc ứng dụng các
  • 20. 2 công nghiệp tiên tiến vào sản xuất, chính sách bán hàng hấp dẫn, quảng cáo nổi bật thì đó còn là công lao to lớn của đội ngũ nhân viên công ty, họ đã hết mình làm việc vì sự phát triển của công ty. Hiểu đƣợc tầm quan trọng và xuất phát từ nhu cầu thực tế của yếu tố nhân sự trong quá trình thực tập tại công ty TNHH điện tử thông minh TCL (Việt Nam) nên tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao chất lƣợng làm việc của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông minh TCL (Việt Nam)” Mục tiêu của đề tài 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng làm việc của nhân viên nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng của nhân viên. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Phân tích khái quát về tình hình nhân sự công ty TNHH điện tử thông minh TCL (Việt Nam) Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến việc tạo động lực làm việc nhân viên. Đề xuất giải pháp hoàn thiện việc nâng cao chất lƣợng làm việc của nhân viên. 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu nâng cao chất lƣợng làm việc của nhân viên Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Tại công ty TNHH điện tử thông minh TCL (Việt Nam) Phạm vi thời gian: Từ IV/2019 đến III/2020 1.4 Câu hỏi nghiên cứu
  • 21. 3 Câu hỏi 1: Yếu tố nào ảnh hƣởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty TNHH điện tử thông minh TCL (Việt Nam) ? Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty TNHH điện tử thông minh TCL (Việt Nam) nhƣ thế nào ? Câu hỏi 3: Cần khuyến nghị gì để nhà quản trị nâng cao việc tạo động lực làm việc cho nhân viên ? 1.5 Ý nghĩa của nghiên cứu khoa học và thực tiễn 1.5.1 Phƣơng diện học thuật Hệ thống đƣợc cơ sở lý luận chung về khái niệm tạo động lực làm việc, giới thiệu những học thuyết về động lực. Giúp có cái nhìn nhìn tổng quan về vấn đề nghiên cứu. Đóng góp một nghiện cứu thực nghiệm về nâng cao chất lƣợng làm việc cho nhân viên. 1.5.2 Phƣơng diện thực tiễn Quán trình nghiên cứu và thu thập số liệu giúp nhà quản trị xác định đƣợc những yếu tố tác động đến công tác tạo động lực việc. Đề xuất đƣợc giải pháp giúp nâng cao chính sách tạo động lực làm việc. 1.6 Cấu trúc của nghiên cứu Bài nghiên cứu gồm 5 chƣơng Chƣơng 1: Chƣơng mở đầu Tại chƣơng này, đề tài xác lập định hƣớng của cả bài nghiên cứu qua việc giải thích lý do chọn đề tài và đặt ra mục tiêu nghiên cứu. Để nghiên cứu có thể thực hiện đúng định hƣớng ban đầu chọn đƣợc đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và đƣa ra các câu hỏi nghien cứu. Đồng thời thể hiện đƣợc lợi của bài nghiên cứu đem lại cho phƣơng diện học thuật và cả phƣơng diện thực tiễn.
  • 22. 4 Chƣơng 2: Tổng quan lý thuyết Chƣơng tổng quan lý thuyết trình bày các khác niệm về nâng cao động lực làm việc cho nhân viên, các nhân tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc. Sau đó, chƣơng này giới thiệu các học thuyết nổi tiếng đã đƣợc công nhân trên thế giới về tạo động lực làm việc cho nhân viên. Và cũng tóm tắt lại các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc. Trên cơ sở đó lý giải cho việc chọn mô hình của nghiên cứu này. Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng phƣơng pháp nghiên cứu giới thiệu mô hình nghiên cứu và quy trình thực hiện nghiên cứu. Để có thể thực hiện nghiên cứu đúng với mục tiêu đề ra ngày từ ban đầu chọn ra đƣợc phƣơng pháp chọn mẫu, phƣơng pháp thu thập dữ liệu và cách thức để phân tích dữ liệu. Chƣơng 4: Kết quả phân tích Nội dung chƣơng này tập trung trình bày thực trạng công ty, phân tích từng nhân tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao chất lƣợng làm việc của nhân viên và sau cùng thể hiện đƣợc kết quả nghiên cứu của đề tài. Chƣơng 5: Giải pháp Trong chƣơng này, đƣa ra đƣợc mục tiêu và định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian sắp trới. Dựa trên kết quả nghiên cứu đƣa ra những giải pháp để nâng cao đƣợc hiệu quả làm việc. Ngoài ra, chỉ ra những mặt hạn chế của đề tài và đề ra phƣơng hƣớng nghiên cứu tiếp theo của đề tài.
  • 23. 5 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT 2.1 Cơ sở lý thuyết 2.1.1 Một số khái niệm Động lực làm việc Khái niệm động lực: Là sự khao khát, tự nguyện của cá nhân nhằm tăng cƣờng sự nỗ lực của cá nhân để đạt đƣợc mục tiêu hay kết quả nào đó. (Nguyễn Văn Điềm, 2010). Tạo động lực đƣợc hiểu chung nhất với nghĩa là tất cả những gì kích thích, thúc đẩy con ngƣời và xã hội vận động, phát triển theo hƣớng tiến bộ. Khái niệm về động lực lao động: Động lực lao động là sự khao khát và tự nguyện của ngƣời lao động để tăng cƣờng nỗ lực nhằm hƣớng tới việc đạt đƣợc các 11 mục tiêu của tổ chức. Động lực cá nhân là kết quả của rất nhiều nguồn lực theo Nguyễn Hữu Lam (2006). Tạo động lực là các biện pháp và cách ứng xử của doanh nghiệp và của nhà quản lý để tạo ra môi trƣờng nhằm nuôi dƣỡng và phát triển, sự khao khát và tự nguyện của ngƣời lao động cố gắng phấn đấu để đạt đƣợc các mục tiêu của doanh nghiệp. Theo Nguyễn Xuân Lan (2010), tạo động lực là quá trình tạo ra môi trƣờng để kích thích cho hành động, động viên những cố gắng của ngƣời lao động. Tạo động lực làm việc Mỗi ngƣời lao động trong doanh nghiệp đều có những nhu cầu riêng của mình. Từ những nhu cầu của bản thân, trong mỗi ngƣời sẽ xuất hiện những mong muốn, thúc đẩy họ phải hành động (Làm gì? Làm nhƣ thế nào?) để đạt đƣợc mục tiêu (thỏa mãn nhu cầu, giảm bớt sự thôi thúc) từ đó tạo ra sự thỏa mãn. Nhƣ vậy, có thể thấy động lực của con ngƣời mang tính chủ quan, và do quy luật tự nhiên (sự sinh tồn, phát triển của con ngƣời) chi phối và quy định. Song vấn đề là ở chỗ ngƣời lao động luôn hành động có ý thức và tình cảm, có lý trí và mục tiêu, chịu sự tác động rất lớn của ngoại cảnh, của môi trƣờng
  • 24. 6 sống và làm việc. Vì vậy có thể tạo ra và phát huy động lực ở ngƣời lao động bằng những tác động đến ý thức, tình cảm, lý trí và nhu cầu của họ “Tạo động lực lao động là sự vận dụng một hệ thống chính sách, biện pháp, cách thức quản lý tác động tới ngƣời lao động làm cho họ có động lực trong công 12 việc, làm cho họ hài lòng hơn với công việc mà mong muốn đƣợc đóng góp cho tổ chức” ( Hồ Bá Thâm, 2004, trang 8). Tóm lại,từ những khái niệm trên cho thấy. tạo động lực làm việc là quá trình xây dựng, triển khai thực hiện và đánh giá các biện pháp tác động tới ngƣời lao động nhằm kích thích những mong muốn, khát khao của họ trong công việc góp phần đạt đƣợc các mục tiêu của cá nhân và của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp, để xây dựng các biện pháp tạo động lực phù hợp cần phải biết ngƣời lao động muốn gì (xác định nhu cầu cả ngƣời lao động) sau đó xem xét có thể đáp ứng họ ở những nhu cầu gì và ở mức độ nào, rồi từ đó lựa chọn các chƣơng trình, biện pháp tạo động lực phù hợp nhằm hƣớng mong muốn, nhu cầu cá nhân đi cùng với mục tiêu phát triển của doanh nghiệp. 2.1.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng làm việc của nhân viên Nâng cao chất lƣợng làm việc của nhân nhiên luôn là bài toán nan giải với mọi công ty, các nhà quản trị luôn phải tìm ra những chính sách, phúc lợi nhằm nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên. Để có đƣợc những kết quả đề ra thì nhà quản trị cần xem xét kỹ lƣỡng những yếu tố tác động đến quá trình làm việc của nhân viên. Các yếu tố có thể xuất phát từ bên ngoài lẫn bên trong công ty Các yếu tố bên ngoài Tình hình kinh tế và cơ hội kinh doanh ảnh hƣởng lớn đến quá trình quản trị nguồn nhân lực. Khi thị trƣờng có sự biến động thì doanh nghiệp phải biết điều chỉnh các hoạt động của mình sao cho có thể thích nghi và phát triển tốt nếu không thì doanh nghiệp sẽ bị đào thải ra khỏi thị trƣờng. Cần duy trì hoạt đội ngủ nhân viên có trình độ cao để khi
  • 25. 7 nhận đƣợc cơ hội kinh doanh thì doanh nghiệp có thể sẵn sàng mở rộng kinh doanh. Hoặc nếu mở rộng lĩnh vực lĩnh vực kinh doanh thì cần đào tạo thêm cho nhân viên Trình hình phát triển dân số với lực lƣợng lao động tăng đòi hỏi phải tạo thêm nhiều việc làm, điều đó rất có ích cho các công ty, doanh nghiệp lựa chọn đƣợc những nhân viên giỏi, tài năng về cho công ty, doanh nghiệp mình. Ngƣợc lại khi dân số có sự già hóa lực lƣợng lao động có nguy cơ bị lão hóa và sẽ khan hiếm nguồn nhân lực Pháp luật cũng ảnh hƣởng dến quản lý nguồn nhân lực, ràng buộc doanh nghiệp trong việc tuyển dụng, phúc lợi cho ngƣời lao động,… Đặc thù văn hóa - xã hội của mỗi nƣớc, mỗi vùng là một ảnh hƣởng không nhỏ đến quản lý nguồn nhân lực Sự phát triển của công nghệ đã đặt ra nhiều thách thức về quản lý nguồn nhân lực, đòi hỏi tăng cƣờng việc đào tạo, sắp xếp lại lực lƣợng lao động và thu hút đƣợc nguồn nhân lực chất lƣợng cao Các cơ quan chính quyền cùng các đoàn thể có ảnh hƣởng không nhỏ đến quản lý nguồn nhân lực về những vấn đề liên quan dến chính sách, chế độ lao động và xã hội (quan hệ về lao động, giải quyết các khiếu nại và tranh chấp lao động) Các yếu tố bên trong Mục tiêu của doanh nghiệp ảnh hƣởng đến các hoạt động quản lý bao gồm quản trị nguồn nhân lực. Mỗi bộ phận tác nghiệp này phải dựa vào mục tiêu chung đề ra mục tiêu cụ thể của mình. Chiến lƣợc phát triển kinh doanh định hƣớng cho chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực, tạo ra đội ngũ quản lý, chuyên gia, công nhân lành nghề và phát huy tài năng của họ. Văn hóa doanh nghiệp tạo ra bầu không khí xã hội và tâm lý của doanh nghiệp, bao gồm một hệ thống các giá trị, các niềm tin, các thói quen đƣợc chia sẻ trong tổ chức, tạo ra các chuẩn mực về hành vi ứng xử trong kinh doanh. Cổ đông tuy không phải là thành phần điều hành công ty, song tạo đƣợc sức ép, gây ảnh hƣởng đến việc bầu ra Hội đồng Quản lý, đến các quyết định quản lý. Công đoàn
  • 26. 8 cũng là nhân tố ảnh hƣởng đến các quyết định quản lý, kể cả quyết định về nguồn nhân lực (nhƣ: quản lý, giám sát và cùng chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời lao động). 2.2. Các học thuyết về nâng cao chất lƣợng làm việc 2.2.1. Thuyết về nhu cầu của Maslow (1943) Abraham Maslow (1943) cha đẻ của thuyết động lực phát biểu rằng: "Nhu cầu chƣa đƣợc đáp ứng là một nguồn để tạo động lực cho một cá nhân hay một tập thể". Tháp nhu cầu của Maslow chia làm 5 cấp bậc tăng dần bao gồm: (1)Nhu cầu cơ bản (thể lý ), (2) Nhu cầu đƣợc an toàn, (3) Nhu cầu giao lƣu xã hội, (4)Nhu cầu đƣợc quý mến, kính trọng và (5) Nhu cầu thể hiện bản thân. Tháp nhu cầu của Maslow chia làm 5 cấp bậc tăng dần bao gồm: (1) Nhu cầu cơ bản (thể lý, sinh lý): thức ăn, nƣớc uống, nơi ở, không khí để thở, ngủ-nghỉ. (2) Nhu cầu an toàn: cảm giác yên tâm, sự đảm bảo về an toàn thân thể, việc làm, gia đình, sức khỏe, tài sản. (3) Nhu cầu xã hội: Nhu cầu xã hội hay đƣợc giao lƣu tình cảm và đƣợc trực thuộc (love/ belonging) - muốn đƣợc chấp nhận, đƣợc yêu thƣơng, là thành viên của một nhóm nào đó, có gia đình yên ấm, có bạn bè thân hữu tin cậy. (4) Nhu cầu đƣợc quý mến, kính trọng: thành đạt, tự tin, tự trọng, đƣợc kính mến, đƣợc tin tƣởng, đƣợc công nhận. (5) Nhu cầu thể hiện bản thân: muốn sáng tạn. đƣợc thể hiện khả năng, thế hiện bản thân mình, phát triển cá nhân, tự hoàn thiện. Theo Maslow thì khi mỗi một nhu cầu trong số những nhu cầu đó đƣợc thỏa mãn thì nhu cầu tiếp theo trở nên quan trọng. Sự thỏa mãn nhu cầu của các cá nhân sẽ đi theo thứ
  • 27. 9 bậc nhƣ trên và mặc dù không có một nhu cầu nào đƣợc thỏa mãn hoàn toàn nhƣng nếu một nhu cầu nào đó đƣợc thỏa mãn thì về cơ bản nó sẽ không còn tạo động lực cho con ngƣời nữa. Vì thế theo Maslow để tạo động lực cho nhân viên ngƣời quản trị cần tìm hiểu xem nhân viên đó đang ở đâu trong hệ thống nhu cầu này và hƣớng sự thỏa mãn vào các nhu cầu có thứ bậc cao hơn. Điều này đƣợc Maslow gọi là quá trình gia tăng sự hài lòng. Các nhu cầu trong lý thuyết Maslow đƣợc đề cập ở các dạng biến khác nhau. Ví dụ những nhu cầu sinh lý và an toàn đƣợc thể hiện bằng biến thu nhập và phúc lợi, biến nhu cầu xã hội và đƣợc tôn trọng đƣợc thể hiện ở biến môi trƣờng làm việc, chính sách khen thƣởng và công nhận. Theo Maslow, về căn bản, nhu cầu của con ngƣời đƣợc chia làm hai nhóm chính: nhu cầu cơ bản và nhu cầu bậc cao. Nhu cầu cơ bản liên quan đến các yếu tố thể lý của con ngƣời nhƣ mong muốn có đủ thức ăn, nƣớc uống, đƣợc ngủ nghỉ... Những nhu cầu cơ bản này đều là các nhu cầu không thể thiếu hụt vì nếu con ngƣời không đƣợc đáp ứng đủ những nhu cầu này, họ sẽ không tồn tại đƣợc nên họ sẽ đấu tranh để có đƣợc và tồn tại trong cuộc sống hàng ngày. Các nhu cầu cao hơn nhu cầu cơ bản trên đƣợc gọi là nhu cầu bậc cao. Những nhu cầu này bao gồm nhiều nhân tố tinh thần nhƣ sự đòi hỏi công bằng, an tâm, an toàn, vui vẻ, địa vị xã hội, sự tôn trọng, vinh danh với một cá nhân v.v. Các nhu cầu cơ bản thƣờng đƣợc ƣu tiên chú ý trƣớc so với những nhu cầu bậc cao này. Với một ngƣời bất kỳ, nếu thiếu ăn, thiếu uống... họ sẽ không quan tâm đến các nhu cầu về vẻ đẹp, sự tôn trọng...Tuy nhiên, tuỳ theo nhận thức, kiến thức, hoàn cảnh, thứ bậc các nhu cầu cơ bản có thể đảo lộn. 2.2.2. Thuyết hai nhân tố của Herzberg (1968) Herzberg đã tiến hành phỏng vấn 203 kỹ sƣ và nhân viên ké toán tại Mỹ. Kết quả của cuộc khảo sát này đã tạo ra sự ngạc nhiên lớn vì nó đã làm đảo lộn nhận thức thông thƣờng.
  • 28. 10 Các nhà quản lý thƣờng cho rằng đối ngƣợc với thỏa mãn là bất mãn và ngƣợc lại. Nhƣng, Herzberg lại cho rằng đối nghịch với bất mãn không phải là thỏa mãn mà là không bất mãn và đối nghịch với thỏa mãn không phải là bất mãn mà là không thỏa mãn. Theo Herzberg,các nhân tố liên quan đến sự thỏa mãn đối với công việc đƣợc gọi là nhân tố động viên, và các nhân tố liên quan đến bất mãn đƣợc gọi là nhân tố duy trì. Nhân tố động viên: là tác nhân của sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc, nhƣ: Cơ hội thăng tiến Sự thách thức của công việc Ý nghĩa của các thành tựu Ý nghĩa của các trách nhiệm Sự nhận dạng khi công việc đƣợc thực hiện Nhân tố duy trì: là tác nhân của sự bất mãn trong công việc tại một tổ chức, có thể là do: Chế độ, chính sách của tổ chức Sự giám sát trong công việc không thích hợp Điều kiện làm việc Hệ thống phân phối thu nhập Quan hệ với đồng nghiệp, cấp trên Theo Herzberg, các yếu tố dẫn đến sự hài lòng trong công việc là “riêng biệt và khác biệt so với những yếu tố dẫn đến sự không hài lòng công việc.” Do đó nếu đặt ra và loại bỏ các yếu tố không hài lòng, bạn có thể tạo ra hòa bình nhƣng chƣa chắc đã nâng cao đƣợc hiệu suất. Điều này làm giảm nhân sự của bạn thay vì thực sự thúc đẩy họ cải thiện hiệu suất.
  • 29. 11 Các đặc điểm liên quan đến sự không hài lòng công việc đƣợc gọi là các yếu tố cần loại bỏ. Nếu muốn tạo động lực cho nhân viên của mình, bạn phải tập trung vào các yếu tố hài lòng nhƣ thành tích, sự công nhận và trách nhiệm. 2.2.3. Mô hình mƣời yếu tố tạo động lực của Kovach (1987) Các mô hình nghiên cứu các thành phần động viên trong 50 năm qua thƣờng chú trọng chủ yếu đến các thuộc tính công việc (Job-Related Motivational Factor). Trong đó, nghiên cứu nổi bật do Viện Quan hệ Lao động New York xây dựng lần đầu tiên năm 1946 áp dụng với đối tƣợng là nhân viên trong ngành công nghiệp, với chín thành phần động viên khuyến khích nhân viên. Sau đó, mô hình nghiên cứu này tiếp tục đƣợc lập lại trong các nghiên cứu năm 1980, 1986 do Kenneth S, Kovach (1987) thực hiện và phát triển thêm một thành phần là “Chính sách kỷ luật khéo léo, mềm dẻo (sự khéo léo tế nhị của cấp trên trong việc phê bình, góp ý nhân viên)". Và mô hình phát triển mƣời thành phần động viên của Kovach đƣợc phổ biến rộng rãi và đƣợc nhiều tổ chức, nhà nghiên cứu thực hiện nhằm khám phá ra các yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên trong các ngành công nghiệp khác nhau, mô hình này bao gồm các yếu tố sau: (1) Công việc thú vị (Interesting work): thế hiện sự đa dạng, sáng tạo, thách thức của công việc và cơ hội để sử dụng năng lực cá nhân. (2) Đƣợc công nhận đầy đủ công việc đã làm (Appreciation and praise for work done): thể hiện sự ghi nhận hoàn thành tốt công việc, ghi nhận đóng góp vào sự thành công của Công ty. (3) Sự tự chủ trong công việc (Feeling of being in on things): thế hiện nhân viên có quyền kiểm soát và chịu trách nhiệm với công việc, đuợc khuyến khích tham gia vào các quyết định liên quan đến công việc và đƣợc khuyến khích đƣa ra ra các sáng kiến. (4) Công việc ổn định (Job security): thể hiện công việc ổn định, nhân viên không phải lo lắng đến mất việc hay phải giữ việc làm.
  • 30. 12 (5) Lƣơng cao (Good wages): thể hiện nhân viên đƣợc nhận tiền lƣơng tƣơng xứng với kết quả làm việc, lƣơng đảm bảo cuộc sống cá nhân và đƣợc thƣởng, tăng lƣơng khi hoàn thành tốt công việc. (6) Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp (Promotion and growth in the organization): thể hiện cơ hội thăng tiến và phát triển trong doanh nghiệp. (7) Điều kiện làm việc tốt (Good working conditions): thể hiện các vấn đề liên quan đến an toàn, vệ sinh và thời gian làm việc. (8) Sự gắn bó của cấp trên với nhân viên (Personal loyalty to employee): nhân viên đƣợc tôn trọng và tin cậy, đƣợc coi là một thành viên quan trọng của doanh nghiệp. (9) Phê bình kỷ luật khéo léo, tế nhị (Tactful discipline): thể hiện sự khéo léo, tế nhị của cấp trên trong việc góp ý, phê bình nhân viên. (10) Sự giúp đỡ của cấp trên để giải quyết những vấn đề cá nhân (Sympathetic help with personal problem): thể hiện sự quan tâm của cấp trên trong việc giải quyết các vấn đề cá nhân, khó khăn của nhân viên. 2.2.4. Học thuyết công bằng (J. Stacy Adam) J. Stacy Adam (1965) đề cập tới vấn đề nhận thức của ngƣời lao động về mức độ đối xử công bằng và đúng đắn trong tổ chức. Các cá nhân trong tổ chức có xu hƣớng so sánh sự đóng góp của họ và các quyền lợi họ đƣợc hƣởng với ngƣời khác. Ngƣời lao động sẽ cảm nhận đƣợc sự công bằng nếu nhƣ công sức họ bỏ ra sẽ nhận đƣợc kết quả xứng đáng. Theo Adam để tạo đƣoc động lực cho ngƣời lao động, nhà quản lý phải tạo đƣợc sự cân bằng giữa những đóng góp và quyền lợi mà các cá nhân nhận đƣợc hƣởng. Lý thuyết công bằng (Equity Theory) của Adams thuộc nhóm lý thuyết động lực làm việc nhằm xác định: (a) yếu tố đầu vào (inputs) đó là sự đóng góp công sức trong công việc của bản thân (mức độ công việc, kỹ năng, thời gian làm việc, v.v...) và (b) yếu tố đầu ra (outputs) đó là kỳ vọng nhận đƣợc (tiên lƣơng, phúc lợi, đánh giá hiệu quả công việc, sự thông cảm, v.v...). Sau đó, yếu tố đầu vào và đầu ra của bản thân ngƣời lao động đƣợc
  • 31. 13 xem xét và so sánh với yếu tố đầu vào và đầu ra của đồng nghiệp trong tổ chức nếu: - Kết quả sự so sánh yếu tố đầu vào và đầu ra là lớn hơn so với đồng nghiệp thì ngƣời lao động đó sẽ đóng góp nhiều công sức hơn trong công việc đang làm. - Kết quả sự so sánh yếu tố đầu vào và đầu ra là bằng nhau so với đồng nghiệp thì ngƣời lao động đó tiếp tục duy trì công việc đang làm. - Kết quả sự so sánh yếu tố đầu vào và đầu ra là thấp hơn so với đồng nghiệp thì ngƣời lao động đó sẽ giảm bót công sức cho công việc dang làm, đôi khi có khuynh hƣớng muốn thôi việc. Ứng dụng của lý thuyết này trong nghiên cứu đƣợc xem xét ở góc độ, một nhân viên không thể có động lực nếu họ cảm thấy bị đối xử không công bằng từ vấn đề cơ bản nhƣ: lƣơng bổng đến các nhu cầu cao hơn nhƣ cơ hội đào tạo và phát triển nghề nghiệp. 2.3. Tổng quát về các công trình nghiên cứu có liên quan 2.3.. Nghiên cứu trong nƣớc Nguyễn Ngọc Lan Vy (2010) [10] nghiên cứu " Các yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ động viên nhân viên trong công việc tại các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh". Dựa trên mô hình 10 yếu tố động viên của Kovach làm cơ sở nền tăng kết hợp với các yếu tố liên quan đến động lực, sự thỏa mãn trong công việc nhằm: (1) xác định và kiểm định thang đo các yếu tố ảnh hƣởng đến động viên nhân viên, (2) đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố động viên nhân viên. Qua đó, đề nghị những chính sách nhằm nâng cao mức độ động viên nhân viên tại các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Lan Vy bao gồm 13 yếu tố tác động đến mức độ động viên nhân viên: (1) Sự phù hợp của công việc; (2) Đƣợc ghi nhận; (3) Đƣợc tự chủ; (4) Sự ổn định; (5) Điều kiện làm việc; (6) Thƣơng hiệu, hình ảnh Công ty; (7) Văn hóa Công ty; (8) Khuyến khích đổi mới, sáng tạo; (9) Thông tin; (10) Thù lao vật chất; (11) Cơ hội đào tạo, thăng tiến; (12) Lãnh đạo; (13) Đồng nghiệp. Nghiên cứu của Trƣơng Minh Đức (2011) về “Ứng dụng mô hình định lƣợng đánh giá mức độ tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động Công ty trách nhiệm hữu hạn ERICSSON tại Việt Nam” (tạp chí khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh
  • 32. 14 27(2011), trang 240-247) để thực hiện nghiên đã đề xuất môt hình gồm 5 nhân tố: (1) Nhu cầu sinh học cơ bản; (2) Nhu cầu an toàn; (3) Nhu cầu quan hệ xã hội; (4) Nhu cầu đƣợc tôn trọng; (5) Nhu cầu đƣợc thể hiện bản thân. Thông qua việc kiểm dịnh mô hình để có thể tạo động lực làm việc nhà quản trị trƣớc hết phải phải chú ý đến những vấn đề thiết yếu sau. Thứ nhất phải kể đến là mức tiền lƣơng cơ bản, tổng mức thu nhập của nhân viên và sự quan tâm của lãnh đạo đối với đời sống nhân viên, điều kiện làm việc và quan hệ đồng nghiệp là những yếu tố cần quan tâm trƣớc hết để tạo động lực làm việc cho nhân viên. Thứ hai điều kiện cơ sở vật chất làm việc của nhân viên, mối quan hệ với đồng nghiệp, vị trí trong tổ chức. Và sau cùng là nhu cầu đƣợc thể hiện năng lực bản thân nhƣ muốn có cơ hội đƣợc học tập phát triển chuyên môn, mong muốn có cơ hội thăng tiến để thể hiện năng lực cảu bản thân, đƣợc chủ động trong công việc, và có công việc phù hợp để phát huy chuyên môn nghiệp vụ và nhu cầu phát triển các mối quan hệ trong tổ chức nhƣ mối quan hệ với lãnh đạo Nghiên cứu của tác giả Bùi Thị Minh Thu và Lê Nguyễn Đoan Khôi (2014) về “các nhân tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của nhân viên trực tiếp sản xuất ở Tổng công ty lắp máy Việt Nam (Lilama)” (Tạp chí khoa học Trƣờng Đại học Cần Thơ, số 35 , 2014, trang 66- 67) trong hoạt động kinh doanh ở Lilama có nhiều nhân tố tham gia vào hệ thống quản lý nhƣ vật chất, kinh tế, văn hoá, thông tin,... nhƣng con ngƣời vẫn là yếu tố hàng đầu. Nghiên cứu đã tiến hành phân tích kết quả thu thập từ quan sát, kiểm định độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố. Sau đó phân tích tƣơng quan, hồi quy tuyến tính, nghiên cứu đã phát hiện 07 nhân tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của nhân viên trực tiếp sản xuất Lilama là: văn hoá doanh nghiệp, công việc, cơ hội đào tạo và phát triển, điều kiện làm việc, lƣơng và chế độ phúc lợi, mối quan hệ với đồng nghiệp, mối quan hệ lãnh đạo. Trong đó, lƣơng và chế độ phúc lợi với văn hoá doanh nghiệp là yếu tố tác động mạnh nhất. Nghiên cứu của Phạm Thị Minh Lý (2015) với đề tài: “Các nhân tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc cua nhân viên các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh”. Thông qua khảo sát 386 nhân viên văn phòng toàn thời gian tại các doanh nghiệp
  • 33. 15 vừa và nhỏ tại TP.HCM và dụng các phƣơng pháp phân tích dữ liệu khác nhau nhƣ: thống kê mô tả, phân tích nhân tố khám phá (EFA), kiểm định thang do (Cronbach’s Anpha), tích nhân tố khẳng định (CFA), ƣớc lƣợng và sử dụng mô hình tuyến tính SEM. Kết quả tìm đƣợc 4 nhân tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của nhân viên, bao gồm: (1) Đồng nghiệp, (2) Trao quyền, (3) Bản chất công việc, (4) Lãnh đạo. Trong đó, yếu tố đồng nghiệp có ảnh hƣởng lớn nhất đến động lực làm việc của nhân viên. Hạn chế của đề tài là nhân viên văn phòng chƣa đại diện hết cho đối tƣợng nhân viên đang làm việc tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.HCM. Nghiên cứu của Lê Thị Thanh Mai (2015) với đề tài: “Phân tích các yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên công ty TNHH NIDEC TOSOK Việt Nam". Nghiên cứu đã xác định 07 yếu tố. tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại công ty này là (1) Điều kiện làm việc sà sự đồng cảm, (2) Thành tích và thắng tiến, (3) Sự thích thú và trung thành, (4) Thu nhập, (5) Công việc ổn định, (6) Bốn phận cá nhân, (7) Xứ lý kỷ luật khéo léo. Trong đó, thu nhập là yếu tố tác động lớn nhất. 2.3.2. Nghiên cứu nƣớc ngoài Nghiên cứu của Taguchi (2015) với để tài:"Các yếu tố hình thành động lực làm việc tại Nhật Bản". Nghiên cứu đuợc thực hiện với nhiều đối tƣợng khảo sát tại 20 Nhật Bản, kết quả nghiên cứu đã khám phá 9 yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của ngƣời lao động Nhật Bản là: (1) Đánh giá nhân viên, (2) Mục tiêu của công ty, (3) Cơ hội thăng tiến, (4) Thu nhập, (5) Mối quan hệ trong tổ chức, (6) Đặc điểm công việc, (7) Điểu kiện nơi làm việc, (8) Cơ âu tố chức, (9) Cân bằng cuộc sống và công việc. Nghiên cứu đã phát hiện ra hai yếu tố mới ảnh hƣởng đến động lực làm việc của ngƣời lao động là Mục tiêu công ty và Cân bằng cuộc sống và công việc. Nghiên cứu của Teck-Hong và Waheed (2011) dựa trên lý thuyết hai nhân tố của Herzberg, hai tác giả đã đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến động lực làm việc để tiến hành cuộc khảo sát với nhân viên bán hàng tại Malaysia. Kết quả các phân tích đã chứng minh rằng biến động lực quan trọng nhất là điều kiện làm việc. Sự
  • 34. 16 công nhận là yếu tố đáng kể thứ hai, tiếp theo chính sách công ty và các yếu tố tài chính. Các bằng chứng kết luận rằng các nhân tố duy trì hiệu quả hơn nhân tố động viên trong việc tạo động lực cho nhân viên bán hàng. Nhận xét Qua tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc ở những lĩnh vực ngành nghề khác nhau nhƣng có những đặc điểm chung chứng minh rằng các nhân tố: (1) Lƣơng; (2) Cơ hội đào tạo và phát triển nghề nghiệp; (3) Đồng nghiệp; (4) Lãnh đạo là những nhân tố có sức ảnh hƣởng mạnh mẽ đến việc tạo động lực làm việc cho nhân viên. Những nhân tố trên cần phải đƣợc chú ý trong quá trình thực hiện nghiên cứu này.
  • 35. 17 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Mô hình nghiên cứu Từ các học thuyết về nhu cầu của con ngƣời và dựa trên các nghiên cứu có liên quan đã đƣợc trình bày ở phần cơ sở lý thuyết. Xuất phát từ thực tiễn tại công ty TNHH điện tử thông minh TCL (Việt Nam) và ứng dụng nghiên cứu về tạo động lực làm việc cho nhân viên của Ts. Trƣơng Minh Đức (2011) vào nghiên cứu bao gồm 5 nhân tố: (1) Nhu cầu sinh học cơ bản, (2) Nhu cầu an toàn, (3) Nhu cầu quan hệ xã hội, (4) Nhu cầu đƣợc tôn trọng, (5) Nhu cầu đƣợc thể hiện bản thân. Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu Nhu cầu cơ bản Nhu cầu an toàn Nhu cầu quan hệ xã hội Nhu cầu đƣợc tôn trọng Nhu cầu đƣợc thể hiện bản thân ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
  • 36. 18 3.2. Qui trình nghiên cứu Hình 3.2: Qui trình nghiên cứu 3.3. Giới thiệu các thang do Tác giả kết hợp thang đo Likert 5 mức độ (1: Rất không đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Bình thƣờng; 4: Đồng ý; 5: Rất đồng ý) và một số phát biểu nhƣ sau: Vấn đề nghiên cứu Tổng quan lý thuyết Xây dựng thang đo Khảo sát Phân tích kết quả khảo sát Kết quả nghiên cứu
  • 37. 19 Bảng 3.3: Thang do các nhân tố trong mô hình NHÂN TỐ THANG ĐO Nhu cầu sinh học cơ bản 1 2 3 4 5 1 Tiền lƣơng hiện tại 2 Thu nhập từ công việc đem lại 3 Lãnh đạo quan tâm đến đời sống vật chất tinh thần của nhân viên Nhu cầu an toàn 4 An toàn trong công việc 5 Áp lực công việc 6 Điều kiện làm việc Nhu cầu quan hệ xã hội 7 Quan hệ với các đồng nghiệp trong cơ quan 8 Quan hệ với lãnh đạo 9 Quan hệ với khách hàng Nhu cầu đƣợc tôn trọng 10 Vị trí trong tổ chức 11 Sự ghi nhận đánh giá của lãnh đạo đối với nhân
  • 38. 20 viên 12 Sự động viên khuyến khích của lãnh đạo Nhu cầu đƣợc thể hiện bản thân 13 Đƣợc chủ động trong công việc 14 Có cơ hội đƣợc học tập Cơ hội thăng tiến 15 Cơ hội thăng tiến 16 Công việc phù hợp, có điều kiện phát huy chuyên môn nghiệp vụ (Nguồn: T ương Minh Đức (2011)) 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu 3.4.1. Phƣơng pháp chọn mẫu Đề tài đƣợc thực hiện chọn mẫu theo phƣơng pháp phi xác xuất và phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện. Ƣu điểm của phƣơng pháp này giúp thuận tiện, dễ tiếp cận, dễ lấy thông tin đối tƣợng khảo sát và còn tiết kiệm đƣợc nhiều chi phí. Đối với các nhân tố trong bài sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để có thể phản ánh tổng thể đƣợc các nhân tố tiến hành nghiên cứu. Tiến hành khảo sát 48 mẫu đạt tỷ lệ 100%. 3.4.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu - Nguồn tài liệu sơ cấp: Dữ liệu bao gồm ý kiến của nhân viên tại công ty về vấn đề tạo động lực làm việc. Nguồn dữ liệu thu thập từ sách, báo, tạp chí khoa học, website. - Nguồn số liệu thứ cấp: Kết quả thực hiện khảo sát bằng bảng câu hỏi của nhân viên tại công ty TNHH điện tử thông minh TCL (Việt Nam)
  • 39. 21 3.4.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu Dữ liệu thu thập từ bảng câu hỏi đƣợc xử lý bằng phần mền SPSS Thống kê mô tả đƣợc dùng trong nghiên cứu để mô tả đƣợc những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập đƣợc nhằm làm rõ nội dung nghiên cứu của mô hình, cùng với những đồ thị tạo nên nền tảng cho những phân tích định lƣợng về số liệu để phản ánh một cách tổng quát thực trạng tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty.
  • 40. 22 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH 4.1. Khái quát về doanh nghiệp TCL Corporation TCL Corporation là một tập đoàn điện tử đa quốc gia có trụ sở ở Huệ Châu, Quảng Đông, Trung Quốc. Tập đoàn chuyên về thiết kế, phát triển, sản xuất và bán các sản phẩm điện tử nhƣ tivi, điện thoại di động, điều hòa không khí, máy giặt, tủ lạnh và các dụng cụ điện tử nhỏ. Năm 2010, tập đoàn là nhà sản xuất đồ tiêu dùng điện tử lớn thứ 25 trên thế giới. Công ty đƣợc thành lập vào năm 1981 dƣới tên thƣơng hiệu TTK với tƣ cách là nhà sản xuất băng cassette. Năm 1985, sau khi bị TDK kiện vì vi phạm sở hữu trí tuệ, công ty đã đổi tên thƣơng hiệu thành TCL bằng cách viết tắt tên từ Điện thoại Truyền thông Limited. Nó bắt đầu sản xuất hàng điện tử tiêu dùng cho thị trƣờng Trung Quốc trong những năm 1980, và bắt đầu bán ra nƣớc ngoài vào những năm 2000. Mặc dù là một doanh nghiệp nhà nƣớc, TCL đƣợc thành lập nhƣ một liên doanh với một số nhà đầu tƣ có trụ sở tại Hồng Kông. TCL Việt Nam (CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ THÔNG MINH TCL) Tên quốc tế TCL SMART DEVICE (VIET NAM) COMPANY LIMITED Mã số thuế 3702670794 Địa chỉ Số 26 VSIP II-A, Đƣờng số 32, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore II-A, Xã Tân Bình, Huyện Bắc Tân Uyên, Bình Dƣơng, Vietnam Ngƣời đại diện Wen, Zhixing Ngày hoạt động 2018-06-01
  • 41. 23 Quản lý bởi Cục Thuế Tỉnh Bình Dƣơng Loại hình DN 0305 Tình trạng Đang hoạt động (đã đƣợc cấp GCN ĐKT) Ngành nghề hoạt động Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng Chi tiết: Sản xuất và gia công sản xuất các sản phẩm điện, thiết bị và linh kiện điện tử ngành gia dụng (bao gồm dịch vụ bảo trì và bảo hành sản phẩm của công ty) 4.1.1. Quá trình hình thành và phát triễn Năm 1981: Công ty TNHH Thiết bị Gia dụng TTK, tiền thân của TCL, đƣợc thành lập. Năm 1999: TCL bắt đầu toàn cầu hóa và tham gia vào thị trƣờng Việt Nam. Năm 2004: Thành lập Tập đoàn TCL. Thu mua Thomson TV và điện thoại di động Alcatel. Ông Dongsheng Li, Chủ tịch Hội đồng quản trị và CEO của Tập đoàn TCL đƣợc tạp chí Time và CNN vinh danh, bình chọn là một trong "Top 25 Nhà lãnh đạo Doanh nghiệp Toàn cầu" Năm 2007: TCL tái cấu trúc các đơn vị kinh doanh châu Âu và đƣa ra các chiến lƣợc thƣơng hiệu mới. TCL xếp thứ 3 trong số các thƣơng hiệu có giá trị nhất và thứ 1 trong số các nhà sản xuất TV ở Trung Quốc. Năm 2008: Mô-đun LCD đầu tiên của TCL chạy ra khỏi dây chuyền sản xuất.
  • 42. 24 Năm 2009: TCL đã hoàn thành xây dựng tòa nhà chính để sản xuất tấm LCD thế hệ thứ 8.5 cho Công ty TNHH Công nghệ Quang Ðiện Thâm Quyến Trung Quốc (CSOT) thuộc sở hữu của TCL. Giới thiệu TV Internet 3D đầu tiên trên thế giới. TCL trở thành nhà xuất khẩu TV số 1 Trung Quốc. Năm 2010: TCL duy trì vị trí thƣơng hiệu TV số 1 trong số các "Thƣơng hiệu Trung Quốc Có giá trị Nhất" với giá trị thƣơng hiệu là 45,80 tỷ RMB. Năm 2011: Màn hình LCD của thế hệ 8.5 của TCL-CSOT đƣợc đƣa vào sản xuất. Năm 2012: TCL-CSOT ra mắt màn hình 110 inch. Năm 2013: TCL đƣợc quyền đặt tên cho Nhà hát Trung Quốc Hollywood TCL gia nhập thị trƣờng TV Bắc Mỹ.. Năm 2014: TCL đã khởi xƣớng việc chuyển đổi chiến lƣợc "Double +", kết hợp hai khái niệm “Smart + Internet” và "Sản phẩm + Dịch vụ", và tái cấu trúc doanh nghiệp của mình thành 11 bộ phận kinh doanh: 7 bộ phận cho sản phẩm, 3 bộ phận cho dịch vụ và một bộ phận cho vốn mạo hiểm và đầu tƣ. Năm 2015: TCL đƣợc vinh danh "Top 20 Thƣơng hiệu TV Toàn cầu", "Top 50 Thƣơng hiệu Điện tử Gia dụng Toàn cầu" và "Top 10 Điện tử Gia dụng của Trung Quốc" bởi IDG. TCL đã ký hợp đồng tài trợ với Hiệp hội Bóng rổ Philippines (PBA). Năm 2016:TCL kỷ niệm 35 năm thành lập. TCL và SEMP thành lập liên doanh SEMP TCL gia nhập thị trƣờng Brazil. TCL đã giành Giải thƣởng Vàng cho Công nghệ Chấm Lƣợng tử từ Giải thƣởng Sáng tạo Kỹ thuật Sản phẩm IFA 2016.
  • 43. 25 TCL trở thành Nhà cung cấp Rạp hát Tại nhà Chính thức (TV Chính thức) của đội bóng rổ NBA Minnesota Timberwolves và Lynx. TCL- CSOT đã khởi công xây dựng dây chuyền sản xuất tấm nền màn hình LCD thế hệ cao nhất G11, đƣợc gọi là t6, với tổng vốn đầu tƣ là 46,5 tỷ RMB. Năm 2017: TCL đƣợc xếp trong số Top 50 Thƣơng hiệu Điện tử Gia dụng Toàn cầu của IDG 2016-2017 tại CES 2017. Remote của TV TCL X1 , X2, RC800 nhận đƣợc Giải thƣởng Thiết kế iF 2017. Dòng TCL C2 nhận đƣợc giải thƣởng Red Dot: Thiết kế Sản phẩm. TV C70 của TCL giành giải sản phẩm “BEST BUY 2017-2018” từ EISA. TV XESS/85 X6 giành "Giải thƣởng Vàng cho Công nghệ Điểm Lƣợng tử", Giải thƣởng Sáng tạo Kỹ thuật Sản phẩm IFA 2017. TCL thành lập liên doanh với thƣơng hiệu thiết bị gia dụng hàng đầu Argentina RV. Năm 2018: TCL đã bổ nhiệm siêu sao bóng đá Neymar Jr. làm Đại sứ Thƣơng hiệu Toàn cầu của Công ty. CSOT công bố khoản đầu tƣ chung mới nhất trị giá 42,7 tỷ RMB vào dây chuyền sản xuất màn hình thế hệ 11 (“G11”) thứ hai của mình tại Thâm Quyến, Trung Quốc, đƣợc gọi là t7. TCL Multimedia Technology Holdings Limited công bố chính thức thay đổi tên công ty thành TCL Electronic Holding Limited. TCL tuyên bố hợp tác toàn cầu với Liên đoàn Bóng rổ Quốc tế (FIBA). TV X8 của TCL giành đƣợc "Giải thƣởng Vàng cho Công nghệ Hiển thị", Giải thƣởng Sáng tạo Kỹ thuật Sản phẩm IFA 2018
  • 44. 26 4.1.2. Nhiệm vụ và chức năng của doanh nghiệp Nhiệm vụ Động thái xây dựng và vận hành nhà máy tại Việt Nam biểu thị vị trí quan trọng của thị trƣờng này Việt Nam trong chiến lƣợc phát triển toàn cầu của TCL, với tƣ cách là một trung tâm sản xuất khu vực. Đây cũng là nền tảng cho cam kết dài hạn của công ty đối với thị trƣờng Việt Nam. Với định hƣớng trở thành nhà máy sản xuất kỹ thuật số hàng đầu, TCL không ngừng cải tiến để đảm bảo việc xây dựng và hoạt động sẽ gắn liền với việc bảo vệ môi trƣờng xanh, cũng nhƣ chia sẻ trách nhiệm xã hội nhiều hơn đối với hoạt động sản xuất của nhà máy. Chức năng Chức năng của công ty là chuyên sản xuất và lấp ráp ti vi thông minh TCl chất lƣợng cao phục vụ cho thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu. Hiện nay thị trƣờng xuất khẩu chủ lực của công ty là thị trƣờng Bắc Mỹ và Mỹ là thị trƣờng chiếm doanh số xuất khẩu cao nhất của công ty. 4.1.3. Hệ thống tổ chức của doanh nghiệp 4.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
  • 45. 27 Hình 4.1: Sơ đồ cấu t úc công ty TNHH điện tử thông minh TCL (Việt Nam) Đây là kiểu mô hình cơ cấu tổ chức trong doanh nghiệp mà trong đó nhà quản trị trực tiếp ra quyết định và giám sát cấp dƣới và ngƣợc lại, cấp dƣới chỉ chịu sự điều hành và chịu trách nhiệm trƣớc một ngƣời lãnh đạo duy nhất. Đặc điểm của mô hình cơ cấu này là một ngƣời lãnh đạo thực hiện mọi chức năng quản trị, mọi vấn đề đƣợc giải quyết theo đƣờng thẳng. Kiểu cơ cấu tổ chức quản trị này tạo điều kiện để áp dụng chế độ thủ trƣởng, tập trung, thông nhất làm cho các mệnh lệnh đƣợc thi hành rất nhanh. Mặt khác mỗi cấp chỉ có một cấp trên trực tiếp nên mệnh lệnh phát ra đƣợc thống nhất. 4.1.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban Phòng hành chính nhân sự Tuyển dụng nhân sự Tiến hành lập kế hoạch và triển khai công tác tuyển dụng đáp ứng nhu cầu hoạt động, phát triển của doanh nghiệp. Tổng giám đốc Tài vụ Hành chính nhân sự Thu mua Sản xuất Kỹ thuật Phó tổng giám đốc
  • 46. 28 Tiếp cận kênh truyền thông để đƣa thông tin tuyển dụng đến gần hơn với ứng viên tiềm năng. Tạo mối liên kết với các nguồn cung ứng nhân lực chất lƣợng: Trƣờng Đại học, Cao đẳng, đơn vị đào tạo nghề… phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của đơn vị. Trực tiếp đề xuất với cấp trên các ý tƣởng nhằm nâng cao chất lƣợng công việc của nhân viên tại công ty và bộ phận nhân sự nói riêng. Tham gia giải quyết các vấn đề liên quan với tính pháp lý tuyển dụng. Quản lý tiền lƣơng Nhân sự thuộc bộ phận tiền lƣơng có nhiệm vụ: Tính toán tiền lƣơng và các chế độ chính sách phúc lợi có liên quan cho nhân viên công ty. Tính toán, quyết toán mức thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên có mức thu nhập đóng thuế theo quy định pháp luật. Thông báo các quy định, chính sách: Ca làm việc, tài khoản cá nhân, chính sách khác cho nhân viên. Triển khai các quyết định về lƣơng, thƣởng cùng các báo cáo có liên quan đến nhân viên. Quản lý hợp đồng Phụ trách quản lý hợp đồng lao động cho nhân viên. Phụ trách hƣớng dẫn nhân viên mới nắm rõ về hợp đồng lao động, tiền lƣơng, chính sách phúc lợi tại công ty. Tiến hành theo dõi, thực hiện các chế độ nghỉ việc hay hết hạn hợp đồng theo quy định. Lập báo cáo theo định kỳ và thực hiện các công việc khác theo chỉ thị cấp trên.
  • 47. 29 Quản lý bảo hiểm Phụ trách công việc đăng ký và trích nộp tiền các loại bảo hiểm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế… cho nhân viên. Thực hiện giải quyết các vấn đề liên quan đến ốm đau, thai sản cho nhân viên. Tiến hành rà soát để làm thẻ bảo hiểm y tế cho nhân viên theo quy định. Thực hiện báo cáo định kỳ cho cấp trên và các công việc khác theo yêu cầu. quy, quy chế trong công ty. Hành chánh Chiến lƣợc, chính sách Quản lý hồ sơ phƣơng tiện: sổ kiểm định, giấy đăng ký xe, bảo hiểm vật chất, dân sự. Theo dõi thời hạn kiểm định, thời hạn trên giấy đăng ký xe thuê, bảo hiểm để thông báo. Mua sắm các trang thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm. Trực tiêp đi đóng các chi phí: điện nƣớc, tiền thuê nhà, phân xƣởng … Liên hệ (với Sở Kế hoạch – Đầu tƣ) làm hồ sơ thay đổi pháp nhân, địa chỉ và giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện. Đảm bảo công việc đƣợc tiến hành nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu của công ty. Trình ký các đề xuất, giấy tờ. Thực hiện những công việc Theo sự chỉ đạo trực tiếp bằng văn bản của BGĐ. Phòng thu mua Lập kế hoạch và lên ƣu tiên cho các hoạt động thu mua. Đánh giá kế hoạch đặt hàng, đƣa ra yêu cầu mua hàng, quản lý quá trình lựa chọn. Truyền thông tin và hỗ trợ các văn bản cần thiết cho nhà cung cấp.
  • 48. 30 Theo dõi tình trạng đơn hàng, sẵn sàng cho các sự cố thiếu hoặc tồn đọng hàng hóa, liên hệ trực tiếp với các phòng ban có liên quan. Theo dõi đơn đặt hàng và xác nhận thời gian sản xuất, thời điểm giao hàng và chi phí. Đánh giá, cập nhật và duy trì các đơn đặt hàng cho đến khi kết thúc. Đảm bảo đơn đặt hàng tuân thủ các thỏa thuận trong hợp đồng; báo cáo kết quả lên quản lý. Quản lý đội ngũ nhân viên tài chính và logistics trong việc giải quyết và tiếp nhận hóa đơn sai lệch. Xác định các cơ hội và thực hiện công việc để mang lại hiệu quả. Góp phần củng cố, giảm chi phí từ các nhà cung cấp địa phƣơng. Phòng tài vụ Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng quy định của Nhà nƣớc về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán …. – Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của doanh nghiệp dƣới mọi hình thái và cố vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan. – Tham mƣu cho Ban Tổng Giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh. Thực hiện kế toán vốn bằng tiền. + Thực hiện kế toán tài sản cố định, nguyên nhiên vật liệu, công cụ dụng cụ… + Thực hiện kế toán công nợ. + Thực hiện kế toán doanh thu
  • 49. 31 + Thực hiện kế toán chi phí (Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí nhân công,…) + Thực hiện kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính Phòng sản xuất Tiếp nhận đơn hàng, lên kế hoạch sản xuất theo tháng, tuần, ngày đảm bảo chất lƣợng, sản lƣợng, tiến độ và hiệu quả sản xuất Quản lý nhân sự, quản lý sử dụng trang thiết bị, tổ chức sản xuất, an toàn lao động, 5S nhà máy Theo dõi, giám sát quá trình và báo cáo tiến độ sản xuất hàng ngày với cấp trên Phân tích đề xuất hƣớng giải quyết cho các vấn đề vầ sản xuất và thị trƣờng Phòng kỹ thuật - Hƣớng dẫn, giám sát và kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong quá trình sản xuất về mặt kỹ thuật, chất lƣợng, tiến độ, an toàn lao động, máy móc thiết bị và vệ sinh môi trƣờng. - Phối hợp với phòng Tổ chức hành chính xây dựng kế hoạch kiểm tra tay nghề, đào tạo, đào tạo lại, tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực của công ty. - Quản lý công tác an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng, phòng chống cháy nổ, mạng lƣới an toàn viên, vệ sinh viên, lực lƣợng phòng chống cháy nổ đến các đơn vị trực thuộc trên phạm vi toàn công ty. - Nghiên cứu xây dựng kế hoạch, phƣơng án đổi mới công nghệ, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty. Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, các sáng kiến, sáng chế vào sản xuất kinh doanh của công ty 1.4. Tình hình nhân sự
  • 50. 32 Là công ty chuyên sản xuất và lắp ráp ti vi do đó cần rất nhiều nhiên viên có tay nghề phục vụ công tác sản xuất và quản lý hoạt dộng kinh doanh. Hiện nay, tổng số nhân viên là 906 ngƣời. Nhân viên văn phòng là 69 ngƣời đạt 100% trình độ từ đại học trở lên và 18 chuyên gia đến từ Trung Quốc trực tiếp hỗ trợ nhân viên Việt Nam trong công việc, nhân viên nhà máy là 819 ngƣời trong đó 455 ngƣời hiện là lao động thời vụ đến từ các công ty lao động đã ký hợp đồng với công ty. Nhân viên nhà máy trong độ tuổi 18 – 27 chiếm tỷ lệ cao trong công ty. 4.1.5. Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp Tập đoàn TCL là một trong những tập đoàn lớn nhất về mảng điện tử dân dụng trên toàn thế giới. Hiện nay, TCL là một trong 5 nhà sản xuất TV lớn nhất toàn cầu. TCL Việt Nam trải qua 18 năm phát triển, vẫn luôn phấn đấu và nỗ lực không ngừng để trở thành nhà sản xuất TV hàng đầu tại Việt Nam và xa hơn trở thành nhà sản xuất tivi lớn nhất thế giới, đem đến cho ngƣời tiêu dùng những sản phẩm hội tụ công nghệ đỉnh cao và mang đầy tính sáng tạo. Đây cũng là sản phẩm chủ lực của công ty mang lại phần lớn doanh thu cho công ty. 4.1.6. Một số kết quả hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp từ năm 2019 đến năm 2020 Công ty TNHH điện tử thông minh TCL chi nhánh Bình Dƣơng đƣợc đi vào hoạt động chƣa lâu nên ta sẽ có một vài số liệu của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp này vào năm 2019 nhƣ sau: Đơn vị tính: triệu đồng STT CHỈ TIÊU 2019 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 29.777 2 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 29.777 3 Giá vốn nguyên vật liệu + vận chuyển 10.255
  • 51. 33 4 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 19.522 5 Doanh thu hoạt động tài chính 520 6 Chi phí tài chính 964.34 7 Chi phí lãi vay 0 8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 9.012,58 9 Chi phí khác 980 10 Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 9.085,08 11 Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 20 12 Lợi nhuận sau thuế 7.268,064 Bảng 4.2: K t quả hoạt động sản xuất kinh do nh công ty TNHH điện tử thông mih TCL Việt N m năm 2019 Năm 2019, công ty đã đi vào sản xuất và cho ra thị trƣờng khoảng 10.000 chiếc tivi cùng với đó là số lƣợng máy lạnh và số lƣợng sản phẩm điện tử khác tƣơng đối lớn. doanh thu đem lại cho công ty cũng là không hề nhỏ đối với một nhà máy mới đi vào hoạt động. Bằng chứng là tỷ suất lợi nhuận lên đến 24,4% so với doanh thu bán hàng. Một con số khá lớn đối với một nhà máy mới hoạt động. Đây có thể coi là một năm hoạt động khá thành công của công ty cả về mặt doanh số bán hàng lẫn lợi nhuận. Chƣa dừng lại ở đó, số lƣợng đơn hàng ngày càng nhiều nên công ty đã quyết định tăng cƣờng nguồn nhân lực để đáp ứng tiến độ thực hiện công việc. Vào cuối tháng 11/2019, công ty đã đăng tuyển 500 công nhân lao động thời vụ để bổ sung cho mình nguồn nhân lực dồi dào làm việc đáp ứng đủ nhu cầu của thị trƣờng. Từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh có thể thấy đƣợc việc chi phí quản lý doanh nghiệp tƣơng đối thấp chỉ chiếm khoảng 0.3 % doanh thu bán hàng. Đó là do họ quản lý doanh nghiệp của mình rất tốt nên đem lại lợi nhuận cao. Qua đó ta thấy đƣợc năm 2019 là một năm khá thành công của công ty này về mặt hoạt động kinh doanh. 4.1.7. Thực trạng công tác tạo động lực làm việc
  • 52. 34 Lƣơng và chế độ phúc lợi Mức tiền lƣơng chi trả cho nhân viên đƣợc nhân viên phòng nhân sự tính toán dựa trên các quy định pháp luật Việt Nam hiện hành và cộng thêm những ƣu đãi từ phía công ty nhắm giúp ngƣời nhân viên có thể tập trung vào công việc hơn và mục đích cuối cùng là tạo động lực để nâng cao đƣợc chất lƣợng làm việc của nhân viên Căn cứ theo: - Căn cứ luật làm việc – Luật số 38/2013/QH13 - Căn cứ bộ luật lao động – Luật số 10/2012/QH13 - Căn cứ luật doanh nghiệp – Luật số 68/2014/QH13 - Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP - Căn cứ Thông tƣ 47/2015/TT-BLĐTBXH - Căn cứ theo các điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty TNHH điện tử thông minh TCL Dựa trên các quy định của pháp luật và chính sách của công ty mức lƣơng chi trả cho nhân viên văn phòng từ 9.000.000 VND – 42.000.000 VND. Tùy theo mức động của công việc đảm nhận, trách nhiệm, chức danh đảm nhận mà sẽ nhận đƣợc mức lƣơng khác nhâu. Nhƣng nhìn chung chức danh càng cao thì mức lƣơng sẽ cao hơn nhƣng đổi lại họ phải chịu nhiều áp lực nhiều hơn những ngƣời khác. Bên cạnh lƣơng thì hằng năm nhân viên còn nhận đƣợc thƣởng tết đƣợc quy bằng tiền phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty với mức thấp nhất một tháng lƣơng. Ngoài mức lƣơng cố định nhận đƣợc hàng tháng công ty còn có phụ cấp giành cho nhân viên của công ty, mức phụ cấp đƣợc chia theo chức danh đảm nhận. Chức danh Mức phụ cấp nhận đƣợc mỗi tháng Xăng xe Điện thoại Trách nhiệm Giám đốc 1.500.000 1.500.000 6.000.000 Phó giám đốc 1.000.000 1.000.000 5.000.000
  • 53. 35 Kế toán trƣởng 1.000.000 1.000.000 4.000.000 Trƣởng bộ phận sản xuất Trƣởng bộ phận thu mua Trƣởng bộ phận hành chính nhân sự Trƣởng bộ phận kỹ thuật 700.000 500.000 3.000.000 Nhân viên nhân sự Nhân viên kế toán Nhân viên thu mua Nhân Nhân viên nhân sự Nhân viên kế toán Nhân viên thu mua Nhân Nhân viên kỹ thuật 500.000 100.000 Bảng 4.3: Mức phụ cấp Thêm vào đó nhân viên còn đƣợc hƣởng những chính sách ƣu đãi nhƣ: nghỉ phép năm, chế độ thai sản, chăm sóc y tế, nghỉ ốm đau, …Đặc biệt còn có những phần thƣởng giành cho những cá nhân có thành tích xuất sắc trong quá trình làm việc. Cơ hội thăng tiên Với hầu hết mọi ngƣời, đặc biệt là những ngƣời trẻ tuổi việc cố gắng để thăng tiến trên nấc thang công việc không chỉ nhằm mục tiêu để đƣợc thăng chức mà còn nhằm nắm bắt cơ hội phát triển bền vững trên con đƣờng sự nghiệp của mình. Tại công ty TNHH điện tử thông minh TCL có chính sách thăng tiến của công ty còn nhiều bất cập, có sự phân biệt giữa nhân biệt giữa nhân viên VIệt Nam và nhân viên Trung Quốc. Các vị trí cấp cao đều do nhân sự Trung quốc đảm nhân. Đều nãy đã gây ra một vài mâu thuẫn trong nội bộ. Lãnh đạo
  • 54. 36 Sự thành công của bất kỳ một công ty nào cũng mang dấu ấn quan trọng của ngƣời lãnh đạo, là ngƣời đƣa ra tầm nhìn chiến lƣợc, điều phối giám sát và chịu trách nhiệm về kết hoạt động kinh doanh của cả một công ty. Một ngƣời lãnh đạo giỏi sẽ giúp cấp dƣới của mình phát huy đƣợc hết khả năng của mình và hỗ trợ họ trong quá trình làm việc đôi khi bỏ qua quan hệ cấp trên và cấp dƣới, giúp công việc có thể đẩy nhanh tiến độ Tuy nhiên, lãnh đạo công ty TCL (Việt Nam) do có sự bất đồng về ngôn ngữ, khác biệt về văn hóa vì thế chƣa có nhiều sự giao tiếp, giúp đỡ trong công việc cũng nhƣ trong cuộc sống. Ban lãnh đạo công ty còn nhiều khó khăn trong việc xây dựng mối quan hệ với cấp dƣới. Đào tạo nhân viên Nhân sự đƣợc xem là nền móng của công ty, là một yếu tố quan trọng trong mọi quá trình hình thành và phát triển của công ty. Vì thế, công tác đào tạo bồi dƣỡng nguồn nhân lực của công ty đƣợc ban lãnh đạo công ty rất trọng thực hiện. Để nguồn nhân lực có thể phát huy hết khả năng tổng công ty TCL(Trung Quốc) liên tục cử các chuyên từ tổng bộ sang Việt Nam hỗ trợ, chỉ dẫn những kiến thức, kinh nghiệm, cách xử lý trình huống, cách sử dụng những chƣơng trình, phầm mền của riêng công ty ( phầm mền FSSC) từ hoạt động sản xuất cho đến công tác điều hành và quản lý công ty. Bất đồng ngôn ngữ là một trong những yếu tố gây cản trở công tác đào tạo nhân sự giữa các chuyên gia từ tổng bộ, ban lãnh đạo công ty. Để khắc phục trình trạng trên công ty đã mở lớp dạy bồi dƣỡng tiếng Trung cho các nhân viên ngay tại công ty và hoàn toàn miễn phí. Sự công nhận trong công việc Trong công việc ngƣời nhân viên phải đối mặt với muôn vàn khó khăn để có thể hoàn thành công việc đƣợc giao đổi lại họ nhận lại là mức lƣơng hàng tháng đôi khi là một khoảng tiền thƣởng nhỏ, ngoài ra họ còn mong muốn nhận đƣợc sự công nhận từ đồng nghiệp và cấp trên. Sự công nhận tạo động lực mạnh mẽ cho nhân viên và thúc đẩy năng lực làm việc, đặc biệt đối với thế hệ trẻ đang ngày một đông