Bài 18 NÓI VỀ THỜI QUÁ KHỨ (TIẾP THEO)Học Huỳnh Bá
Download tổng dụng audio bài giảng tiếng Anh thông dụng:
Phần 1: http://www.mediafire.com/?2yb1vmz0yjjhy42
Phần 2: http://www.mediafire.com/?7ojjcgo69srlaff
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/
http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
huynhbahoc@gmail.com
huynhbahoc@yahoo.com
Création d'une application smartphone.
Création d'une application smartphone destinée aux lycéens afin d'apporter des réponses concrètes à leurs demandes concernant : la contraception, les IST, les ressources locales d'aide de proximité. Cette initiative s'inscrit dans une démarche pluriprofessionnelle qui fait lien avec les domaines du sanitaire et du social. Elle permettrait de mettre en réseau ou en travail collaboratif des éducateurs sociaux et des infirmiers.
Sensibiliser un public de jeunes âgés de 18 à 24 ans sur la banalisation de l'usage du téléphone portable en conduisant.
Campagne de prévention à l'attention d'un public âgé entre 18-24 ans pour changer les comportements concernant
l'usage du téléphone portable en conduisant.
Des enquêtes récentes soulignent la progression des accidents liés à ce comportement à risque et 76 % des 18-24 ans déclarent utiliser leur téléphone au volant.
Création d'un outil pédagogique numérique, diffusable sur les réseaux sociaux ou lors d'animation de séquences de
prévention en établissements scolaires. Ce message de prévention est réalisé sous une forme suggestive et adaptée à la particularité du public cible.
Apporter des connaissances aux étudiants concernant le mal être.
Dans le cadre de nos étude, nous avons réalisé une enquête « les jeunes bourguignons et leur stratégie d’information », auprès de 30 étudiants d’un campus universitaire. Nous avons analysé toutes les questions se référant au thème de l’information à la santé et suite aux résultats obtenus, nous avons dirigé notre action sur le mal être des jeunes. En effet, ce sujet est tabou et associé au contexte difficile des études (isolement social, pression, éloignement familial), il peut être majoré. Il nous semble donc nécessaire d’effectuer une action préventive sur ce sujet auprès des étudiants.
Pour ce faire, nous avons réalisé un flyer dans le but d'apporter des connaissances vis à vis du mal être aux étudiants.
Bài 18 NÓI VỀ THỜI QUÁ KHỨ (TIẾP THEO)Học Huỳnh Bá
Download tổng dụng audio bài giảng tiếng Anh thông dụng:
Phần 1: http://www.mediafire.com/?2yb1vmz0yjjhy42
Phần 2: http://www.mediafire.com/?7ojjcgo69srlaff
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/
http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
huynhbahoc@gmail.com
huynhbahoc@yahoo.com
Création d'une application smartphone.
Création d'une application smartphone destinée aux lycéens afin d'apporter des réponses concrètes à leurs demandes concernant : la contraception, les IST, les ressources locales d'aide de proximité. Cette initiative s'inscrit dans une démarche pluriprofessionnelle qui fait lien avec les domaines du sanitaire et du social. Elle permettrait de mettre en réseau ou en travail collaboratif des éducateurs sociaux et des infirmiers.
Sensibiliser un public de jeunes âgés de 18 à 24 ans sur la banalisation de l'usage du téléphone portable en conduisant.
Campagne de prévention à l'attention d'un public âgé entre 18-24 ans pour changer les comportements concernant
l'usage du téléphone portable en conduisant.
Des enquêtes récentes soulignent la progression des accidents liés à ce comportement à risque et 76 % des 18-24 ans déclarent utiliser leur téléphone au volant.
Création d'un outil pédagogique numérique, diffusable sur les réseaux sociaux ou lors d'animation de séquences de
prévention en établissements scolaires. Ce message de prévention est réalisé sous une forme suggestive et adaptée à la particularité du public cible.
Apporter des connaissances aux étudiants concernant le mal être.
Dans le cadre de nos étude, nous avons réalisé une enquête « les jeunes bourguignons et leur stratégie d’information », auprès de 30 étudiants d’un campus universitaire. Nous avons analysé toutes les questions se référant au thème de l’information à la santé et suite aux résultats obtenus, nous avons dirigé notre action sur le mal être des jeunes. En effet, ce sujet est tabou et associé au contexte difficile des études (isolement social, pression, éloignement familial), il peut être majoré. Il nous semble donc nécessaire d’effectuer une action préventive sur ce sujet auprès des étudiants.
Pour ce faire, nous avons réalisé un flyer dans le but d'apporter des connaissances vis à vis du mal être aux étudiants.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành xây dựng với đề tài: Trụ sở làm việc công ty nông nghiệp tỉnh Hải Dương, cho các bạn tham khảo làm đề tài nghiên cứu
Giao Trinh Cong Nghe Can Va Thiet Ke Lo Hinh Truc Can 2 Nhieu Tac Gia 99 TrangHọc Cơ Khí
Giao Trinh Cong Nghe Can Va Thiet Ke Lo Hinh Truc Can 2 Nhieu Tac Gia 99 Trang, Giao Trinh Cong Nghe Can Va Thiet Ke Lo Hinh Truc Can 2 Nhieu Tac Gia 99 Trang Giao Trinh Cong Nghe Can Va Thiet Ke Lo Hinh Truc Can 2 Nhieu Tac Gia 99 Trang
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤTHọc Huỳnh Bá
Đối với tài liệu này cũng như các sản phẩm kỹ thuật số liên quan đến giày khác (gồm video, thu âm, hình ảnh, tài liệu....) đều do tác giả tự sáng tạo. Mục đích của các sản phẩm đó là để phục vụ cho học thuật và chia sẻ kinh nghiệm tham khảo. Nội dung sáng tạo của tôi KHÔNG sử dụng tài sản, trí tuệ của khách hàng và của công ty. Tôi TUYỆT ĐỐI tuân thủ các chính sách bảo mật sản phẩm do khách hàng cũng như do công ty ban hành. Các bạn được phép sử dụng và chia sẻ tài liệu này cũng như các sản phẩm kỹ thuật số khác do tôi sáng tạo một cách tự do. Vui lòng không sử dụng chúng cho mục đích thương mại một cách trực tiếp. Nếu quý vị nào muốn sử dụng cho mục đích thương mại một cách gián tiếp (bao gồm đào tạo nội bộ, phổ biến kiến thức cho công nhân....), vui lòng gửi email để xin phép qua địa chỉ sau: huynhbahoc@gmail.com
Tác giả: Huỳnh Bá Học
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)Học Huỳnh Bá
Dear Readers,
Bạn đọc thân mến,
This document, as well as all other documents of this author published that are free of charge, nonprofit and nonpolitical;you may not sell or make a profit from use of them directly. If you found my documents for commercial purposes, please report any irregularities to the administrator immediately and follow this link to visit this website (remember that it is completely free): http://www.slideshare.net/huynhbahoc If you do not have access to, please create a new account; Once you have created your account, you will need to enter the document name or text in the search box for free download. I know I have some weaknesses but I tried my best to avoid mistakes and I'm not sure this is 100% accurate, so that If you are an expert within this field, please make it better. Your help would be greatly appreciated.
Đối với tài liệu này, cũng như tất cả các tài liệu khác do cùng tác giả phát hành đều hoàn toàn miễn phí, phi lợi nhuận và phi chính trị;bạn không có quyền được bán hoặc có hành vi kiếm lời từ việc sử dụng chúng một cách trực tiếp. Nếu quý vị độc giả phát hiện tài liệu dùng với mục đích thương mại, xin vui lòng báo cáo vi phạm cho quản trị viên ngay lập tức và hãy theo liên kết này để truy cập trang web (hãy nhớ rằng nó hoàn toàn miễn phí): http://www.slideshare.net/huynhbahoc Trong trường hợp bạn không thể truy cập, xin vui lòng tạo một tài khoản mới;một khi tài khoản của bạn đã được tạo, bạn cần phải nhập tên tài liệu hoặc văn bản trong hộp tìm kiếm để được miễn phí tải về. Tôi biết rằng sẽ có sai sót xảy ra nhưng tôi đã cố gắng hết mình để hạn chế các sai sót đó, vì vậy tôi không đảm bảo nội dung bài soạn sẽ chính xác 100%, nếu bạn là chuyên gia về lĩnh vực này, xin làm ơn sửa lại cho chính xác hơn. Sự giúp đỡ của bạn sẽ được đánh giá cao.
Editor/Tác giả: Huỳnh Bá Học
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...Học Huỳnh Bá
COMMON SHOE AND FOOTWEAR VOCABULARY (ENGLISH-CHINESE-VIETNAMESE)鞋类常见词汇(英语、汉语、越南语 MỘT SỐ TỪ VỰNG THÔNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH SẢN XUẤT GIÀY DA (TIẾNG ANH, TRUNG, VIỆT)
Hợp đồng dạy thêm, học thêm mẫu dành cho các đối tượng là cá nhân, doanh nghiệp, công ty có nhu cầu nâng cao trình độ tiếng Anh cho bản thân, nhân viên công ty; hợp đồng áp dụng đối với quy mô giảng dạy nhỏ lẻ, thỏa thuận dân sự với nhau, không áp dụng đối với trường học hoặc các tổ chức quy mô lớn.
16. • Sè t¬ng ®èi kÕt cÊu (tû träng)
Là kết quả so sánh trị số tuyệt đối của từng bộ phận với
trị số tuyệt đối của cả tổng thể
yi
di = n
∑y
i =1
i
VD: Tªn cöa Doanh thu Tû träng
hµng (tû ®ång) (%)
A 1 10
B 2 20
C 3 30
D 4 40
Tæng 10 100
16
17. • Số liệu Doanh số năm 2009 của 3 CTY
Tªn Cong ty Doanh thu
A Tû träng
(tû ®ång) (%)
D B
A 1 10
B C2 20
C 3 30
D 4 40
Tæng 10 100
17
31. VD: Coù soá lieäu ghi laïi toác ñoä phaùt
trieån cuûa neàn kinh teá töø 2000 ñeán
2005 nhö sau: 150%, 120%, 98%, 97% vaø
96%. Tính toác ñoä phaùt trieån bình quaân
cuûa neàn kinh teá.
5
t=5 ∏ ti = 5 1,5 x1,2 x0,98 x0,97 x0,96 ≈ 1,1 = 110%
i =1
31
32. 4. Daõy soá thôøi gian
4.1 Khái niệm
Döõ lieäu ghi nhaän qua thôøi gian
Thôøi gian: naêm, quyù, thaùng, tuaàn,...
Ví duï:
Naêm: 2001 2002 2003 2004 2005
Doanh soá: 75.3 74.2 78.5 79.7 80.2
( tỷ đồng )
32
33. 4.2 Kết cấu : Gồm 2 yếu tố là thời gian và chỉ tiêu
a.Thời gian : Ngày, tháng, năm... Độ dài giữa 2
thời gian liền nhau được gọi là khoảng cách
thời gian
b.Chỉ tiêu : Ứng với từng khoảng thời gian là
các chỉ tiêu. Trị số của chỉ tiêu được gọi là mức
độ của dãy số
33
34. 4.3 Các loại dãy số thời gian
a. Dãy số thời kỳ
Biểu hiện biến động của hiện tượng trong từng
khoảng thời gian nhất định
b. Dãy số thời điểm
Biểu hiện biến động của hiện tượng tại những
thời điểm nhất định.
34
35. 4.4 Các chỉ tiêu phân tích dãy thời gian
a. Mức độ bình quân theo thời gian ( Y )
Phản ánh mức độ “đa số” của các mức độ
tuyệt đối trong một dãy số thời gian
* Dãy số thời kỳ : Y1 +Y2 +... +Yn
Y =
n
* Dãy số thời điểm :
Y1 Yn
+ Y2 + ... + Yn −1 +
Y = 2 2
n −1
35
36. b. Löôïng taêng giaûm tuyeät ñoái
*Lieân hoaøn
δ=i
i Y − i−
Y 1
i = ,3,..., n
2
*Ñònh goác
∆= i −1
i Y Y
i = ,3,..., n
2
*Trung bình
n
δ
δ =i=
2
n −
∑
36 1
i
37. c.Toác ñoä phaùt trieån
*Lieân hoaøn Yi
ti =
Yi −1
i = ,3,..., n
2
*Ñònh goác Yi
Ti =
Y1
i = ,3,..., n
2
37
38. *Toác ñoä phaùt trieån trung bình
t= n −1 t 2 .t3 ....t n
38
39. d.Toác ñoä taêng (giaûm)
Lieân hoaøn ai =ti −1
i =2,3,..., n
Ñònh goác bi =Ti −1
i = 2,3,..., n
Trung bình
a =t −1
39
40. Tính tốc độ tăng:
Năm 2008 2009
DThu 500 600
-Liên hoàn : ( 600 – 500 )/ 500 = 0,2 hay 20%
- Định gốc : ( 600 – 500 ) / 500 = 0,2 hay 20%
40
41. VD:
Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002
xi (trđ) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8
41
42. II. C¸c chØ sè thèng kª
1. KN:
ChØ sè thèng kª lµ sè t¬ng ®èi biÓu
hiÖn quan hÖ so s¸nh gi÷a hai møc
®é cña mét hiÖn tîng kinh tÕ.
ChØ sè ®îc tÝnh b»ng c¸ch ®o gi¸
trÞ cña nh÷ng quan s¸t so víi mét gi¸
trÞ cña mét quan s¸t ®· cho.
42
48. VD1: Tính chỉ số cá thể về giá : Phòng loại 1
Tªn s¶n phÈm §¬n vÞ §¬n gi¸ (1000 ®ång)
tÝnh
N¨m 2008 N¨m 2009
Phòng loại A phòng 500 700
Phòng loại B phòng 300 400
48
49. VD2: Tính chỉ số cá thể về lượng : Phòng loại 2
Tªn s¶n phÈm §¬n vÞ Lượng phòng đã bán
tÝnh
N¨m 2008 N¨m 2009
Phòng loại A phòng 1500 1200
Phòng loại B phòng 3000 2500
49
52. 4.3. Ph¬ng ph¸p tÝnh chØ sè
tæng hîp
b. ChØ sè tæng hîp chØ tiªu sè lîng
∑ q1p0 ∑T W
Iq = IT = 1 0
∑ q0p0 ∑ T0W0
∑ q1z0 ∑ D1N0
Iq = ID =
∑ q0z0 ∑ D0N0
52
53. * Chỉ số chung về mức tiêu thụ :
IM =I p * Iq =
∑q 1 p1
∑q 0 p0
53
54. VD1:
Loại Đơn Gía bán Lượng phòng
Phòng Vị (1000đ) đã bán
tính N¨m N¨m N¨m N¨m
2008 2009 2008 2009
Loại A Phòng 500 700 1500 1200
Loại B phòng= 1,36
Tính Ip 300 400 3000 2500
Gía cả chung các loại phòng kỳ nghiên cứu so
với kỳ gốc đạt 1,36 lần hay tăng 36% =>làm cho
doanh thu thuê phòng tăng 490.000
54
55. VD1:
Loại Đơn Gía bán Lượng phòng
Phòng Vị (1000đ) đã bán
tính N¨m N¨m N¨m N¨m
2008 2009 2008 2009
Loại 1 Phòng 500 700 1500 1200
Loại 2 phòngI = 300
Tính q 0,82 400 3000 2500
Lượng phòng các loại bán được kỳ nghiên cứu so
với kỳ gốc đạt .0,82 lần hay (- 18% ) => làm cho
doanh thu thuê phòng giảm 300.000
55
57. VD3: DN X có tài liệu về doanh thu như sau:
Tính IP và IQ
Tên Doanh thu (triệu đồng) Chỉ số cá thể (%)
hàng
Năm 2009 Năm 2010 Về giá cả Về lượng
tiêu thụ
A 60 80 97.5 105
B 100 90 98.2 106.6
C 120 100 102.3 98.4
57