2. MỤCTIÊU
1. Nêu được định nghĩa Giải phẫu học
2. Mô tả được tư thế quy ước trong giải phẫu.
3. Mô tả được các mặt phẳng sử dụng trong mô tả giải phẫu
4. Xác định được các liên quan về vị trí trong giải phẫu
5. Mô tả được các mức độ cấu trúc của cơ thể.
3. ĐỊNH NGHĨA GIẢI PHẪU HỌC (GPH)
Giải phẫu học (Anatomy) là môn học nghiên cứu
về cấu trúc của cơ thể.
GPH là môn cơ sở của Y học.
GPH chia thành:
GPH đại thể (macro anatomy, gross anatomy)
GPH vi thể (microscopic anatomy)
4. GPH đại thể (gross anatomy, macroscopic anatomy) quan sát
bằng mắt trần. GPH đại thể còn được chia thành:
• GPH định khu
• GPH hệ thống
5. GPH vi thể (Microscopic Anatomy) nghiên
cứu cấu trúc ở mức độ mô, tế bào và cần
những phương tiện như kính hiển vi.
Mô học (Histology) cũng là GPH vi thể.
6. Các ngành giải phẫu khác
Tùy theo mục đích nghiên cứu
§ GPH phát triển (developmental anatomy)
§ GPH lâm sàng (clinical anatomy)
§ GPH ngoại khoa (surgical anatomy)
§ GPH bề mặt (surface anatomy)
§ GPH hình ảnh (imaging anatomy)
§ GPH cắt ngang (cross-sectional anatomy)
7. QUY ƯỚCTRONG GPH
“Tư thế giải phẫu”:
Đứng thẳng, mặt nhìn về
trước, hai tay buông dọc
thân mình, lòng bàn tay
hướng ra trước.
8. Các mặt phẳng và liên quan giải phẫu
Mặt phẳng ngang: song song với mặt đất, chia cơ thể
thành hai phần: TRÊN và DƯỚI.
Mặt phẳng đứng dọc: Thẳng góc với mặt phẳng ngang,
chia cơ thể thành hai phần: PHẢI và TRÁI. Mặt phẳng
đứng dọc giữa đi qua trục giữa cơ thể.
Mặt phẳng đứng ngang: còn gọi là mặt phẳng trán, thẳng
góc với hai mặt phẳng trên, chia cơ thể thành hai phần:
TRƯỚC và SAU. Mặt phảng đứng ngang còn gọi là
9.
10. Liên quan
Trên – Dưới: gần phía đầu gọi là trên, gần phía bàn
chân gọi là dưới.
Trong – Ngoài: Gần mặt phẳng đứng dọc giữa gọi là
trong, xa mặt phẳng đứng dọc giữa gọi là ngoài.
Trước – Sau: Dùng mặt phẳng đứng ngang để xác
định vị trí Trước và Sau. Ví dụ: gan tay là mặt trước,
mu tay là mặt sau.
11. Xa – Gần: thường dùng trong mô tả vị trí
các điểm, các cấu trúc của chi. Gần với gốc
chi gọi là gần, xa gốc chi gọi là xa. Ví dụ đốt
gần, đốt giữa, đốt xa.
Bụng – Lưng: Tương tự Trước và Sau.
12. CÁC ĐỘNGTÁC CỦA CƠTHỂ
• Gấp (flexion): chỉ động
tác làm giảm góc của một
khớp, đưa phần xa khớp
hướng về phần gần.
• Duỗi (extention): ngược
lại với gấp.
8:23 PM
13. • Dạng (abduction): động
tác chuyển động hướng
ra xa trục dọc giữa.
• Khép (adduction): động
tác chuyển động hướng
về phía trục dọc giữa
của cơ thể
8:23 PM
15. CÁC MỨC ĐỘTỔ CHỨC CỦA CƠTHỂ
Tế bào Mô Cơ quan Hệ cơ quan Cơ thể
Cơ thể con người có nhiều hệ cơ quan
Hệ cơ quan gồm nhiều cơ quan
Cơ quan được tạo thành từ nhiều loại mô
Mô được tạo bởi các tế bào
16. - Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng thực hiện một chức năng.
Ví dụ: Hệ xương, hệ cơ, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ tiêu
hóa, hệ sinh dục, hệ miễn dịch, hệ thần kinh, hệ nội tiết, …
- Mỗi cơ quan gồm nhiều loại mô và có thể có nhiều chức
năng. Ví dụ gan là một cơ quan, gan có chức năng tạo mật,
chuyển hóa,...
- Mô được cấu tạo bởi nhiều tế bào. Trong cơ thể có 4 loại mô
cơ bản là biểu mô, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh.
17. Tế bào
Chất ngoại bào,
dịch ngoại bào
Cơ quan
Mô
Hệ
cơ quan
Biểu mô
Phủ bề mặt, lót
mặt trong, chế tiết
Mô liên kết
Nâng đỡ, dự trữ
năng lượng
Mô cơ
Vận động
Mô thần kinh
Dẫn truyền
thông tin
18. Thông tin liên hệ:
TS. Nguyễn Hoàng Vũ – bộ môn Giải phẫu học,
Khoa Y, ĐH Y Dược TPHCM
Mail: vuhoangdr@gmail.com