Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Trong một thế giới phẳng và sự toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ như ngày hôm nay. Đòi hỏi mỗi cá nhân phải nhận thức được những quy luật của nền kinh tế thị trường, quy luật của cạnh tranh, cung - cầu... và để có sự hiểu biết cơ bản về kinh tế - chính trị cho mọi người dù là là sinh viên, người đi làm, nhà kinh doanh... chúng tôi xin được giới thiệu cuốn giáo trình Kinh tế chính trị Mac - Lenin.
Trong một thế giới phẳng và sự toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ như ngày hôm nay. Đòi hỏi mỗi cá nhân phải nhận thức được những quy luật của nền kinh tế thị trường, quy luật của cạnh tranh, cung - cầu... và để có sự hiểu biết cơ bản về kinh tế - chính trị cho mọi người dù là là sinh viên, người đi làm, nhà kinh doanh... chúng tôi xin được giới thiệu cuốn giáo trình Kinh tế chính trị Mac - Lenin.
Bài học được thiết kế cơ bản với cấu trúc từ cơ bản tới nâng cao. Nhằm giúp các bạn mong muốn học ielts nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu. Đây là bài giảng sẽ giúp các bạn tiếp cận kiến thức từ cơ bản nhất để tiếp cận nhanh hơn trong quá trình làm quen với Ielts Academic
Download tổng dụng audio bài giảng tiếng Anh thông dụng:
Phần 1: http://www.mediafire.com/?2yb1vmz0yjjhy42
Phần 2: http://www.mediafire.com/?7ojjcgo69srlaff
Phần 3: http://www.mediafire.com/?nf2hq1xff70k5kw
Phần 4: http://www.mediafire.com/?bfa26vgbde0dme6
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/
http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
huynhbahoc@gmail.com
huynhbahoc@yahoo.com
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤTHọc Huỳnh Bá
Đối với tài liệu này cũng như các sản phẩm kỹ thuật số liên quan đến giày khác (gồm video, thu âm, hình ảnh, tài liệu....) đều do tác giả tự sáng tạo. Mục đích của các sản phẩm đó là để phục vụ cho học thuật và chia sẻ kinh nghiệm tham khảo. Nội dung sáng tạo của tôi KHÔNG sử dụng tài sản, trí tuệ của khách hàng và của công ty. Tôi TUYỆT ĐỐI tuân thủ các chính sách bảo mật sản phẩm do khách hàng cũng như do công ty ban hành. Các bạn được phép sử dụng và chia sẻ tài liệu này cũng như các sản phẩm kỹ thuật số khác do tôi sáng tạo một cách tự do. Vui lòng không sử dụng chúng cho mục đích thương mại một cách trực tiếp. Nếu quý vị nào muốn sử dụng cho mục đích thương mại một cách gián tiếp (bao gồm đào tạo nội bộ, phổ biến kiến thức cho công nhân....), vui lòng gửi email để xin phép qua địa chỉ sau: huynhbahoc@gmail.com
Tác giả: Huỳnh Bá Học
Tell about a girl boy that you interested inHọc Huỳnh Bá
1) The document describes a pen pal of the author named Ann Le, an 18-year-old Vietnamese-American girl from Orange County, California.
2) Ann's parents are from Vietnam but now live in the US, with her father working as a cameraman and her mother a high school teacher.
3) The author has known Ann for 4 months through chatting on Facebook and email, and they have become best friends, taking the opportunity to teach each other Vietnamese and English.
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)Học Huỳnh Bá
Dear Readers,
Bạn đọc thân mến,
This document, as well as all other documents of this author published that are free of charge, nonprofit and nonpolitical;you may not sell or make a profit from use of them directly. If you found my documents for commercial purposes, please report any irregularities to the administrator immediately and follow this link to visit this website (remember that it is completely free): http://www.slideshare.net/huynhbahoc If you do not have access to, please create a new account; Once you have created your account, you will need to enter the document name or text in the search box for free download. I know I have some weaknesses but I tried my best to avoid mistakes and I'm not sure this is 100% accurate, so that If you are an expert within this field, please make it better. Your help would be greatly appreciated.
Đối với tài liệu này, cũng như tất cả các tài liệu khác do cùng tác giả phát hành đều hoàn toàn miễn phí, phi lợi nhuận và phi chính trị;bạn không có quyền được bán hoặc có hành vi kiếm lời từ việc sử dụng chúng một cách trực tiếp. Nếu quý vị độc giả phát hiện tài liệu dùng với mục đích thương mại, xin vui lòng báo cáo vi phạm cho quản trị viên ngay lập tức và hãy theo liên kết này để truy cập trang web (hãy nhớ rằng nó hoàn toàn miễn phí): http://www.slideshare.net/huynhbahoc Trong trường hợp bạn không thể truy cập, xin vui lòng tạo một tài khoản mới;một khi tài khoản của bạn đã được tạo, bạn cần phải nhập tên tài liệu hoặc văn bản trong hộp tìm kiếm để được miễn phí tải về. Tôi biết rằng sẽ có sai sót xảy ra nhưng tôi đã cố gắng hết mình để hạn chế các sai sót đó, vì vậy tôi không đảm bảo nội dung bài soạn sẽ chính xác 100%, nếu bạn là chuyên gia về lĩnh vực này, xin làm ơn sửa lại cho chính xác hơn. Sự giúp đỡ của bạn sẽ được đánh giá cao.
Editor/Tác giả: Huỳnh Bá Học
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...Học Huỳnh Bá
COMMON SHOE AND FOOTWEAR VOCABULARY (ENGLISH-CHINESE-VIETNAMESE)鞋类常见词汇(英语、汉语、越南语 MỘT SỐ TỪ VỰNG THÔNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH SẢN XUẤT GIÀY DA (TIẾNG ANH, TRUNG, VIỆT)
This document provides an overview of common writing tasks that may appear on English proficiency tests for vocational and technical college students in China at the A/B level. It discusses the requirements, including writing an 80-100 word composition on a general topic within 30 minutes. It also covers filling out forms and simulating short written formats like resumes, notices, letters, etc. The document then lists the specific types of formats that are commonly tested, such as forms, name cards, invitations, notes, letters, faxes, emails, advertisements, product descriptions, instructions, and contracts.
English chinese business languages bec中级写作电子讲义Học Huỳnh Bá
The document provides an overview of a BEC intermediate writing course. It discusses the course structure, which includes 6 writing classes, with the first class providing an introduction. It outlines the purpose, requirements, test format and scope of BEC writing exams. It also analyzes common exam question types such as business memos, letters, reports and provides examples of questions and how to answer them. Scoring criteria for the exams are also presented.
Chinese english writing skill - 商务写作教程Học Huỳnh Bá
This document is a summary of chapters 1-3 from an HSBC business writing course designed to improve employees' English communication skills. It discusses the importance of planning, organizing, drafting and revising business documents. Chapter 1 explains the need for planning by determining the writer's purpose, reader's response, and information the reader needs. Chapter 2 stresses organizing information with a clear outline according to the plan. Chapter 3 continues explaining the writing process and importance of organizing content to fit the outline for effective business correspondence.
Hợp đồng dạy thêm, học thêm mẫu dành cho các đối tượng là cá nhân, doanh nghiệp, công ty có nhu cầu nâng cao trình độ tiếng Anh cho bản thân, nhân viên công ty; hợp đồng áp dụng đối với quy mô giảng dạy nhỏ lẻ, thỏa thuận dân sự với nhau, không áp dụng đối với trường học hoặc các tổ chức quy mô lớn.
The document is a reference chart of the hiragana Japanese syllabary written in hiragana characters. It lists the characters in standard order and includes the romanization of each character. Copyright information is provided at the bottom for NHK, the Japan Broadcasting Corporation.
1. EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1
TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1
Bài 3: making arrangements to meet a friend (hẹn gặp bạn)
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)
Trong bài 3, các bạn sẽ nghe ba đoạn đối thoại ngắn. Trước khi kết thúc bài, các bạn sẽ nghe
lại ba đoạn đối thoại một lúc. Khi nghe, các bạn cố gắng không nhìn vào sách. Bài đối thoại
không khó mấy, vậy các bạn cố nghe.
Hai em học sinh Anne và Jane đang dự tính xem cuối tuần sẽ làm gì. Anne muốn Jane đi tắm
biển với em, nhưng trước hết em phải hỏi xem Jane có rỗi không.
Dialogue 1:
ANNE: Jane, are you doing anything on the weekend?
JANE: Well, I have to do the shopping on Saturday morning…
ANNE: Oh, well, what're you doing on Saturday afternoon?
JANE: Sorry, I'm tied up on Saturday afternoon too.
ANNE: Well, have you got anything on on Sunday?
JANE: I've got something on on Sunday morning, I'm afraid, but I'm free in
the afternoon.
ANNE: Good. Well, why don't we go to the beach?
JANE: Great idea!
Anne và Jane quyết định địa điểm và thời gian gặp nhau.
Dialogue 2:
JANE: Er…Where will we meet?
ANNE: Um, at my place, OK?
JANE: Yes… what time?
ANNE: One o'clock?
2. JANE: One o'clock.
ANNE: Great!
Anne và Jane bàn nhau sẽ đi đâu.
Dialogue 3:
ANNE: Have you ever been to Palm Beach?
JANE: Yes, I went there last year. It's great.
ANNE: Then let's go to Palm Beach next Sunday.
JANE: Right!
ANNE: Good. Well, I have to go. See you on Sunday!
JANE: Bye!
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)
An Australian Người Australia
[ ɔs'treiljən ]
A beach Bãi biển
[ bi:tʃ ]
A kookaburra Chim Cúc-ca-bu-ra
[ 'kukəbʌrə ]
Palm Beach Bãi biển Cây cọ
[ 'pa:m 'bi:tʃ ]
The weekend (=Saturday + Sunday) Kỳ nghỉ cuối tuần
[ ðə'wi:k_'end ]
Then Do đó, vậy thì.
[ ðen ]
At my place (=at my house/home) Tại nhà tôi
[ ət 'mai pleis ]
3. At the moment Lúc này, bây giờ
[ ət/æt ðə 'məumənt ]
Are you doing anything (on Sunday)? Bạn có làm gì không? (ngày Chủ nhật)
[ əju:'du"iŋ_'eni:θiŋ_ɔn'sʌdei ]
Are you free (at/on weekend)? Bạn có rỗi không?
[ ə ju: 'fri ]
Great! Hay đấy! Cực kỳ !
[ 'greit ]
Great idea! Ý nghĩ (ý kiến) hay đấy!
[ 'greit_ai'diə ]
Have you got anything on (on Sunday)? Bạn có bận gì không? (ngày Chủ nhật)?
[ (h)əv ju: 'gɔt_eni:θiŋ_ɔn(_ɔn 'sʌndei) ]
I have to do the shopping Tôi phải đi mua hàng
[ ai 'hæv tə_'du: ðə'ʃɔpiŋ ]
I'm tied up (on Sunday afternoon) Tôi bận (chiều Chủ nhật)
[ aim 'taid_ʌp ]
I've got something on** (on Tuesday night) Tôi bận một chút việc (vào tối thứ Ba)
[ aiv gɔt 'sʌmθiŋ_ɔn_'tju:zdei 'nait ]
See you on Sunday Hẹn gặp lại bạn vào Chủ nhật.
[ 'si:ju_ɔn 'sʌndei ]
Ann/Anne [ æn ] Tên nữ
Jane [ dʒein ]
Part 3 - LESSON: making arrangements to meet a friend (hẹn gặp bạn)
1. Finding out of your friend is free (hỏi xem bạn mình có rãnh rỗi không)
Examples:
4. • Are you free next weekend? • Yes, I am.
• Are you free this evening? • No, I've got something on, I'm afraid.
• Well, I'm tied up in the morning but
I'm free in the afernoon.
• Are you doing anything on the • No, I'm not.
weekend?
• Yes, I've got something on then.
• Are you doing anything tonight?
• Well, I've got to do the shopping (on
Saturday morning) but I'm not doing
anything special (on Sunday).
• What're you doing this evening? • Nothing special at the moment.
• What're you doing on Saturday? • I've got to go to my Aunt's place (on
Saturday).
• Have you got anything on? • No (I haven't).
• Have you got anything on Sunday? • I'm tied up all day, I'm afraid.
Khi nói đến một hành động cụ thể trong tương lai gần các bạn nên dùng thì hiện tại, đặc biệt là
thì hiện tại tiếp diễn. Ví dụ:
Examples:
I'm doing the shopping on Saturday morning.
I've got something on on Sunday morning.
2. Making detailed arrangements (chuẩn bị chi tiết cụ thể cho cuộc hẹn)
Quyết định sẽ làm những gì và ở đâu.
Examples:
• Why don't we go… ?
• Why don't we meet at… ?
• Why don't we visit… ?
• Why don't we play… ?
• Why don't we have a party?
Được dùng như một câu đề nghị thân mật giữa bạn bè với nhau.
5. Examples:
Have you ever been to…?
Thì hiện tại hoàn thành được dùng trong câu này vì hành động người ta muốn nói đến là một
hành động đã hoàn thành trước thời điểm hiện tại.
Câu trả lời khẳng định:
Examples:
Yes, I have. (Không có thời gian cụ thể)
Yes, I went there last year. (Dùng thì quá khứ và nói thời gian cụ thể)
Nếu các bạn biết bạn mình đã đến một nơi nào đó rồi thì bạn có thể dùng thì quá khứ cho câu
hỏi.
Examples:
Where did you go?
When did you go there?
What did you do?
What did you see?
Did you see…?
How long did you stay…?
Let's (go to…/meet at...) dùng để thảo luận với ai đó, xem có thể đi đâu hoặc dùng để gợi ý
cho một hành động nào đó. Để ý kiến của các bạn được chấp nhận, các bạn nên dùng những
từ như 'well, then' ngay đàng trước từ 'Let's…'
Thu xếp thời gian và địa điểm gặp nhau.
Examples:
Where wil we meet? • At my place.
• At the station, etc.
What time? • One o'clock
• Three o'clock, etc.
6. Chú ý :
• Không cần phải dùng câu hỏi và câu trả lời đầy đủ.
• Từ 'will' thường dùng khi thu xếp việc gì cụ thể. Ở Australia, người ta dùng mẫu 'will
I' chứ ít dùng 'shall I'.
Part 4 - CONVERSATIONAL DEVICES (những câu đệm trong đối thoại)
Examples:
I'm afraid • I'm afraid I'm tied up on Sunday.
[ aim_ə'freid ]
• I'm tied up on Sunday, I'm afraid.
'I'm afraid' không có nghĩa là "tôi sợ" mà chỉ là cách nói lịch sự để diễn đạt ý "tôi lấy làm
tiếc…" cách dùng thường xen giữa hội thoại.
Examples:
Well • Well, I've got to do the shopping (on
Saturday morning) but I'm not doing
anything special (on Sunday).
• Well, have you got anything on on
Sunday?
'Well' có hai cách dùng:
• Kéo dài thời gian để tìm câu trả lời. Cũng giống như âm "ừm.." ở tiếng Việt. (Xem lại
câu đầu tiên Jane nói ở hội thoại 1).
• Hàm ý "như chúng ta đã nói vậy thì… " (xem lại câu cuối cùng Anne nói ở hội thoại 1).
'Oh well' có nghĩa như trên nhưng mang hàm ý phải chấp nhận tình huống hiện tại.
Part 5 - PRONUNCIATION (cách phát âm)
Đặc biệt chú ý tới các câu hỏi sau đây ở trong bài ở trên đài.
Where did he go?
Where will we meet?
Các bạn nhớ là câu hỏi loại này đều xuống giọng ở cuối câu vì chúng bắt đầu bằng đại từ nghi
vấn "wh".
Từ 'are', khi không nhấn mạnh, giống như [ ə ] đọc nhanh.
7. What are you doing?
[ 'wɔt_ ə jə 'du:iŋ ]
Dân bản ngữ tiếng Anh không mấy khi phát âm đầy đủ các âm nối như đã gạch dưới, thay vào
đó, họ nói:
Next Saturday
[ 'nek(s) 'sætədei ]
Part 6 - PRACTICE (luyện tập)
• Dùng các câu hỏi ở phần trên của bài để hỏi xem bạn của các bạn có rỗi không. Họ phải
trả lời đúng với tình huống của họ. Sau đó các bạn lại đổi vai hỏi và trả lời với bạn mình.
• Bắt chước theo giọng và ngữ điệu của người dạy, các bạn hãy tập đọc to ba đoạn đối
thoại ở đầu bài học. Các bạn hãy thay nhau đọc phần câu hỏi và trả lời.
END OF LESSON 3
COPYRIGHT NOTICE:
'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian
Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in co-
operation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre,
Victoria University (Melbourne).
'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut
website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.