SlideShare a Scribd company logo
What do you call the person who is in the same class as you at school?
What do you call the sister of your father?
Câu 6
Hãy nhìn bức tranh và chọn câu chứa thông tin đúng miêu tả bức tranh.
A His first name is Randy.
B His family name is Randy.
C He's 32 years old.
Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành)
1. Cấu trúc:
(+) S + has/have + PII.
(–) S + has/have + not + PII.
(?) Has/Have + S + PII?
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.
2. Cách sử dụng:
2.1. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
- Không có thời gian xác định.
John has traveled around the world (We don’t know when)
Have you passed your driving test?
- Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet,…
- Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại.
I have watched “Iron Man” several times.
- Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
It is the most borning book that I have ever read.
- Sau cấu trúc: This/It is the first/second… times, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.
This is the first time he has driven a car.
It’s the second times he has lost his passport.
2.2. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại.
- Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far,…
Jonh has lived in that house for 20 years. (He still live there)
=John has lived in that house since 1989 (Hiện nay là 2012)
3. Các từ đi với thì hiện tại hoàn thành
- Since + thời điểm trong quá khứ: since 1982, since Junuary….: kể từ khi
For + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, ….: trong vòng
I haven’t heard from her for 2 months.
(Tôi không nghe tin tức gì từ cô ấy trong 2 tháng rồi
He hasn’t met her since she was a little girl.
(Anh ấy không gặp cô ấy kể từ khi cô ấy còn là 1 cô bé.)
- Already: đã
Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have và
cũng có thể đứng cuối câu.
I have already had the answer = I have had the answer already.
Have you typed my letter already?
- Yet: chưa
Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu.
John hasn’t written his report yet = John hasn’t written his report.
I hasn’t decided what to do yet = I hasn’t decided what to do.
Have you read this article yet? = Have you read this article?
- Just: vừa mới
Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra.
I have just met him.
I have just tidied up the kitchen.
I have just had lunch.
- Recently, Lately: gần đây
He has recently arrived from New York.
- So far: cho đến bây giờ
We haven’t finished the English tenses so far.
- Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận
bây giờ.
She hasn’t come up to now.
- Ever: đã từng bao giờ chưa
EVER chỉ dùng trong câu nghi vấn
Have you ever gone abroad?
- Never… before: chưa bao giờ
I have never eaten a mango before. Have you eaten a mango?
- In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua
It has rained in the past week.
She hasn’t talked to me over the last 4 days.
4. Phân biệt “gone to” và “been to”
- gone to: đi chưa về
Ann is on holiday. She has gone to Paris.
–> Có nghĩa là bây giờ cô ấy đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó.
- been to: đi về rồi
Ann is back to English now. She has been to Paris.
–> Cô ấy đã từng ở Paris nhưng giờ đã về Anh rồi.
A) Ðịnh nghĩa:
Trạng từ là chữ dùng để bổ nghĩa cho một động từ, một tĩnh từ hay
một trạng từ khác.
Hầu hết các trạng từ là do tính từ (adjective) tạo thành bằng cách
thêm "ly" đằng sau. Cũng như tiếng Việt quickly = một cách nhanh
chóng. Tuy nhiên có những trạng từ không có chữ ly ở đằng sau, thí
dụ những trạng từ để chỉ thời gian, số lượng và có những trạng từ
giống y hệt tính từ.
B) Các loại trạng từ:
I) Adverbs of Manner
Trạng từ này để chỉ cách thức, trạng thái của một sự việc, một hành
động.
a) Cấu tạo:
1) Thêm tiếp vĩ ngữ -ly vô adjective:
• Slow ---> slowly : một cách chậm chạp
• intelligent --> intelligently : một cách thông minh
• precise --> precisely :một cách chính xác
2) Nếu tính từ tận cùng bằng "le", thì thay chữ "e" bằng chữ "y"
• simple --> simply
• subtle --> subtly
3) Trạng từ của tính từ good không theo quy tắc:
• good --> well
4) Có những trạng từ viết giống y hệt tính từ:
close daily early fair far
fast free hard high late
long low right wide wrong
b) Vị trí của adverbs of manner trong câu:
1) Khi một trạng từ bổ nghĩa cho một động từ, nó thường ở cuối
câu (nhưng nó luôn đứng trước những câu giới từ (prepositional
phrases) hay mệnh đề phụ (subordinated clauses)
Tuấn swims well ("well" bổ nghĩa cho "swims")
nhưng khi có thêm túc từ (object) thì phải để adverb sau object:
Xuân ate the ice cream greedily
Nếu có một giới từ (preposition) đứng trước túc từ thí dụ "at" hay
"toward (s)" thì trạng từ có thể đứng trước hay sau túc từ:
Axel ran towards his father rapidly hay Axel ran rapidly towards his
father
2) Có khi, để nhấn mạnh, ta cũng có thể để adverb of manner trước
động từ:
Jane gently helped her sister
3) Có những nhà văn để adverb of manner trước câu, là để gợi sự chú
ý của độc giả, làm độc giả tò mò muốn biết:
Suddenly, Kevin turned the light off.
4) Trạng từ luôn luôn đứng sau intransitive verb (động từ không có
object, thí dụ to go, to walk, to grow, to run... )
Axel grew quickly
II) Trạng từ vị trí (Adverbs of place)
Trạng từ này cho ta biết nơi nào xảy ra sự việc. Thường chúng đứng
sau động từ chính hay túc từ.
a) Sau động từ chính:
She ran everywhere. She came in. She came here.
He looked up. (hay down, around...). He went there.
We are going home (hay out, back.)
b) Sau túc từ:
They built a church nearby
Alain took his wife outside
c) Here (đây) và there (đó)
Có thể thêm preposition để tạo ra những adverbial phrases có thêm ý
nghĩa hơn :
down here, down there; over here, over there; under here, under
there; up here, up there.
Here và there để đầu câu trong câu exclamative (tán thán) hay để
nhấn mạnh khi cần thiết
Here comes a man !
Here they are !
There you have it !
Chú ý:
Hầu hết những trạng từ chỉ vị trí thông dụng đều có chức vụ như các
giới từ (preposition)
Thí dụ :
about, across, along, around, behind, by, down, in, off, on, over,
round, through, under, up...
Những trạng từ nới chốn còn có thêm đằng sau "wards" để diễn tả
chuyển động hướng về một nơi nào đó:
backwards, downwards , eastwards, forwards, homewards,
inwards, northwards, onwards, outwards, southwards,
upwards, westwards
The front of our new house faces southwards
Bird flu spreads westwards (Bệnh cúm gà lan tràn tới miến Tây)
Chú ý:
Chữ Toward (Anh), Towards (Mỹ) là giới tử, không phải là trạng từ.
Do đó nó luôn luôn được theo sau bởi danh từ hay đại danh từ.
He walked towards me
She swam toward the beach
Những trạng từ diễn tả về sự di chuyển lẫn vị trí:
ahead, abroad, downhill, indoors, outdoors, overseas,
sideways, uphill...
I lived and worked abroad
III) Trạng từ nghi vấn (nterrogative adverbs)
Những câu giản dị chỉ trả lời "yes, no" còn muốn cho rõ hơn, người ta
dùng những trạng từ nghi vấn nhưwhen, why, how, how much,
where, which, Who
Thường những trạng từ nghi vấn đứng trước câu hỏi. Phải nhớ luật
đảo lộn hay thêm trợ động từ "do/does" cho câu hỏi.
• Where are you going?
• Why do you want to take this class?
• How much do you earn a month?
• How do these machines work? (Những máy này chạy làm sao ?)
• When do you expect to get home? (Anh định mấy giờ sẽ về?)
và yes, no cũng là trạng từ
IV) Trạng từ thời gian (Adverbs of time)
Trạng từ thời gian cho ta biết hành động xảy ra khi nào, bao nhiêu lâu,
có thường xuyên không.
Thông thường những trạng từ chỉ thời gian và không gian không có tính
từ tương ứng, giống như trạng từ số lượng:
a lot of as early here late
less little of more much soon
there today tomorrow very
yesterday
...
Khi nào: last month, later, now, today, yesterday... : Trạng từ đứng
phía cuối câu
I went to the cinema yesterday
I'm going to the super market tomorrow.
a) Bao nhiêu lâu:
all night, for a while, not long, since last year : Thường ở phía cuối câu
My father lived in the USA for two years
She stayed with me all day
Chú ý:
* "For" luôn luôn được theo sau bởi một chữ diễn tả thời gian kéo dài:
• for ten days,
• for a week, a month
• for several years,
• for three decades, centuries.
* "since" luôn theo sau bởi một thời điểm nào đó:
• since Monday, (từ hôm thứ hai)
• since 2000, (từ năm 2000)
• since the last war. (Từ lúc cuộc chiến tranh trước)
b) Thường xuyên như thế nào?
frequently, never, often, sometimes, yearly : thường để ở trước động
từ chính, nhưng sau các trợ động từ (auxilary verbs) như be, have,
may, must
• We often drink milk. (trước động từ chính)
• He never eats fish. (trước động từ chính)
• We must always fasten our seat belt. (sau trợ động từ must)
• He will never fall in love again.(sau trợ động từ will)
• I have never forgotten my first love. (sau trợ động từ have và
trước động từ chính forgotten)
Có những trạng từ diễn tả chính xác số lần hành động, thường được
xếp ở cuối câu:
• This magazine is published weekly.(tờ báo này được in ra hàng
tuần)
• She visits her mother twice a week. (2 lần một tuần)
Khi một trạng từ chỉ sự thường xuyên được để ở cuối câu, tác dụng
của nó mạnh hơn
So sánh:
• My brother regularly visits France.
• My brother visits France regularly.
Những trạng từ có thể đặt ở 2 vị trí (trước động từ và cuối câu):
frequently, generally, normally, occasionally, often, regularly,
sometimes, usually
Yet và still
Yet được dùng ở thể nghi vấn và phủ định, được đặt ở cuối câu hay
sau chữ not.
• Have you finished your work yet? (= Anh xong việc chưa?)
No, not yet (chưa).
• They haven't see him yet. (= họ chưa thăm ông ấy)
• Haven't you finished yet? (= Anh chưa xong sao?)
Still (= vẫn , diễn tả sự liên tục, dùng cho những câu xác định và câu
hỏi. Still được đặt trước động từ chính và sau trợ động từ (như be,
have, might, will)
• I am still angry.
• He is still loving for you
• Are they still there?
• Are you still in bed?
c) Thứ tự của các trạng từ thời gian
Nếu ta muốn dùng nhiều trạng từ một lúc ở cuối câu, thì phải theo thứ
tự sau:
1. Bao nhiêu lâu
2. thường xuyên như thế nào
3. khi nào
Thí dụ:
• 1 + 2 : I work (1) for three months (2) every year
• 2 + 3 : The magazine was published (2) monthly (3) last year.
• 1 + 3 : I was in Viet Nam (1) for two months (3) last year.
• 1 + 2 + 3 : She worked in a restaurant (1) for twenty
days (2) every month (3) last year.
C- Vị trí trạng từ:
Khi một trạng từ bổ nghĩa cho một động từ, nó thường ở cuối
câu (nhưng nó luôn đứng trước những câu giới từ(prepositional
phrases) hay mệnh đề phụ (subordinated clauses)
Trừ:
Vài trạng từ ngụ ý nói lên quan niệm của người nói, như "probably,"
"undoubtedly," "surely," "certainly," vân vân... hay là giữa modal
verb (hay trợ động từ) và động từ chính:
• We are probably going to spend the summer in Viet Nam.
• Certainly we would never do that!
• I undoubtedly know who can do it
• Personally, I think he is a good one
Thuờng ở cuối câu. Tuy nhiên nếu câu dài quá, nó có thể ở đầu câu:
• I saw him yesterday.
• We're going to the beach today. (tương lai chắc chắn)
• She went to bed very early.
• Tomorrow will be too late
Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ hay một trạng từ khác đứng trước tính
từ hay trạng từ mà nó bổ nghĩa:
• I'm really very very happy to see you.
• It is a brilliantly good idea.

More Related Content

What's hot

Ngu phap tieng anh
Ngu phap tieng anhNgu phap tieng anh
Ngu phap tieng anh
nguyenphongha
 
Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6
Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6
Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6
nganguyen568
 
Ngu phap tieng anh on thi toeic
Ngu phap tieng anh on thi toeicNgu phap tieng anh on thi toeic
Ngu phap tieng anh on thi toeic
Tien Pham Huu
 
Thì Quá Khứ Đơn
Thì Quá Khứ ĐơnThì Quá Khứ Đơn
Thì Quá Khứ Đơn
Nguyen Thi Thu Hang
 
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeicNgữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeicVai Savta
 
Tanet bai giangtienganh
Tanet bai giangtienganhTanet bai giangtienganh
Tanet bai giangtienganh
Pham Ngoc Quang
 
Grammar 6-12
Grammar 6-12Grammar 6-12
Grammar 6-12
dinhtrongtran39
 
Subjectivity and objectivity
Subjectivity and objectivitySubjectivity and objectivity
Subjectivity and objectivity
Mery Kul
 
AV2 - Relative clause
AV2 - Relative clauseAV2 - Relative clause
AV2 - Relative clause
Bee Boo
 
Thu thuat viet lai cau
Thu thuat viet lai cauThu thuat viet lai cau
Thu thuat viet lai cau
Tommy Bảo
 
Nhac ly3 1chordprogression
Nhac ly3 1chordprogressionNhac ly3 1chordprogression
Nhac ly3 1chordprogression
Duy Vọng
 
Cách dùng modal perfect và bài tập thực hành
Cách dùng modal perfect và bài tập thực hànhCách dùng modal perfect và bài tập thực hành
Cách dùng modal perfect và bài tập thực hànhthuonglindo
 

What's hot (15)

Ngu phap tieng anh
Ngu phap tieng anhNgu phap tieng anh
Ngu phap tieng anh
 
Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6
Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6
Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6
 
Từ loại tiếng anh
Từ loại tiếng anhTừ loại tiếng anh
Từ loại tiếng anh
 
Gioi tu
Gioi tuGioi tu
Gioi tu
 
Ngu phap tieng anh on thi toeic
Ngu phap tieng anh on thi toeicNgu phap tieng anh on thi toeic
Ngu phap tieng anh on thi toeic
 
Thì Quá Khứ Đơn
Thì Quá Khứ ĐơnThì Quá Khứ Đơn
Thì Quá Khứ Đơn
 
Phần i
Phần iPhần i
Phần i
 
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeicNgữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
 
Tanet bai giangtienganh
Tanet bai giangtienganhTanet bai giangtienganh
Tanet bai giangtienganh
 
Grammar 6-12
Grammar 6-12Grammar 6-12
Grammar 6-12
 
Subjectivity and objectivity
Subjectivity and objectivitySubjectivity and objectivity
Subjectivity and objectivity
 
AV2 - Relative clause
AV2 - Relative clauseAV2 - Relative clause
AV2 - Relative clause
 
Thu thuat viet lai cau
Thu thuat viet lai cauThu thuat viet lai cau
Thu thuat viet lai cau
 
Nhac ly3 1chordprogression
Nhac ly3 1chordprogressionNhac ly3 1chordprogression
Nhac ly3 1chordprogression
 
Cách dùng modal perfect và bài tập thực hành
Cách dùng modal perfect và bài tập thực hànhCách dùng modal perfect và bài tập thực hành
Cách dùng modal perfect và bài tập thực hành
 

Similar to Công thức tiếng anh

Anhvan trungtamluyenthidaihocqsc-45-verb
Anhvan trungtamluyenthidaihocqsc-45-verbAnhvan trungtamluyenthidaihocqsc-45-verb
Anhvan trungtamluyenthidaihocqsc-45-verbThanh Danh
 
Ngữ pháp tiếng Anh ôn thi Toeic
Ngữ pháp tiếng Anh ôn thi ToeicNgữ pháp tiếng Anh ôn thi Toeic
Ngữ pháp tiếng Anh ôn thi Toeic
ngoaingu24h
 
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi Toeic - tincanban.com
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi Toeic - tincanban.comNgữ pháp tiếng anh ôn thi Toeic - tincanban.com
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi Toeic - tincanban.com
Thùy Linh
 
Các thì trong tiếng anh
Các thì trong tiếng anhCác thì trong tiếng anh
Các thì trong tiếng anh
Oanh MJ
 
10. SENTENCES (Câu).doc
10. SENTENCES (Câu).doc10. SENTENCES (Câu).doc
10. SENTENCES (Câu).doc
TrucNguyen330580
 
Ebook Basic Grammar P1.pptx
Ebook Basic Grammar P1.pptxEbook Basic Grammar P1.pptx
Ebook Basic Grammar P1.pptx
VnSnPhm4
 
Hiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thànhHiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thành
Dat Ngo
 
Tong hopnguphaptoeic
Tong hopnguphaptoeicTong hopnguphaptoeic
Tong hopnguphaptoeicBảo Bối
 
Tổng hợp Ngữ pháp tiếng anh luyện ôn thi Toeic - TiếngAnhShop.Com
Tổng hợp Ngữ pháp tiếng anh luyện ôn thi Toeic  - TiếngAnhShop.Com Tổng hợp Ngữ pháp tiếng anh luyện ôn thi Toeic  - TiếngAnhShop.Com
Tổng hợp Ngữ pháp tiếng anh luyện ôn thi Toeic - TiếngAnhShop.Com
tienganhshop
 
Ngphptinganhnthitoeic 140414185749-phpapp02
Ngphptinganhnthitoeic 140414185749-phpapp02Ngphptinganhnthitoeic 140414185749-phpapp02
Ngphptinganhnthitoeic 140414185749-phpapp02
Thanh Danh
 
Ngữ pháp toeic [27 units] toeic book store
Ngữ pháp toeic [27 units]  toeic book storeNgữ pháp toeic [27 units]  toeic book store
Ngữ pháp toeic [27 units] toeic book storeHải Finiks Huỳnh
 
001 ngữ pháp tiếng anh lớp 10
001 ngữ pháp tiếng anh lớp 10001 ngữ pháp tiếng anh lớp 10
001 ngữ pháp tiếng anh lớp 10
Nguyen Van Tai
 
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễnPhân biệt thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn
Nguyen Tan
 
Hướng dẫn ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Tiếng Anh
Hướng dẫn ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Tiếng AnhHướng dẫn ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Tiếng Anh
Hướng dẫn ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Tiếng Anh
Maloda
 
QÚA KHỨ TIẾP DIỄN
QÚA KHỨ TIẾP DIỄNQÚA KHỨ TIẾP DIỄN
QÚA KHỨ TIẾP DIỄN
Duy Anh Nguyễn
 
T_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.docT_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.doc
HPhngPhan5
 
Thời và hợp thời phần 1
Thời và hợp thời phần 1Thời và hợp thời phần 1
Thời và hợp thời phần 1Huynh ICT
 
chương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docx
chương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docxchương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docx
chương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docx
LuuLuu9
 

Similar to Công thức tiếng anh (20)

Anhvan trungtamluyenthidaihocqsc-45-verb
Anhvan trungtamluyenthidaihocqsc-45-verbAnhvan trungtamluyenthidaihocqsc-45-verb
Anhvan trungtamluyenthidaihocqsc-45-verb
 
Ngữ pháp tiếng Anh ôn thi Toeic
Ngữ pháp tiếng Anh ôn thi ToeicNgữ pháp tiếng Anh ôn thi Toeic
Ngữ pháp tiếng Anh ôn thi Toeic
 
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi Toeic - tincanban.com
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi Toeic - tincanban.comNgữ pháp tiếng anh ôn thi Toeic - tincanban.com
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi Toeic - tincanban.com
 
Các thì trong tiếng anh
Các thì trong tiếng anhCác thì trong tiếng anh
Các thì trong tiếng anh
 
10. SENTENCES (Câu).doc
10. SENTENCES (Câu).doc10. SENTENCES (Câu).doc
10. SENTENCES (Câu).doc
 
Ebook Basic Grammar P1.pptx
Ebook Basic Grammar P1.pptxEbook Basic Grammar P1.pptx
Ebook Basic Grammar P1.pptx
 
Hiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thànhHiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thành
 
Tong hopnguphaptoeic
Tong hopnguphaptoeicTong hopnguphaptoeic
Tong hopnguphaptoeic
 
Tổng hợp Ngữ pháp tiếng anh luyện ôn thi Toeic - TiếngAnhShop.Com
Tổng hợp Ngữ pháp tiếng anh luyện ôn thi Toeic  - TiếngAnhShop.Com Tổng hợp Ngữ pháp tiếng anh luyện ôn thi Toeic  - TiếngAnhShop.Com
Tổng hợp Ngữ pháp tiếng anh luyện ôn thi Toeic - TiếngAnhShop.Com
 
Ngphptinganhnthitoeic 140414185749-phpapp02
Ngphptinganhnthitoeic 140414185749-phpapp02Ngphptinganhnthitoeic 140414185749-phpapp02
Ngphptinganhnthitoeic 140414185749-phpapp02
 
Ngữ pháp toeic [27 units] toeic book store
Ngữ pháp toeic [27 units]  toeic book storeNgữ pháp toeic [27 units]  toeic book store
Ngữ pháp toeic [27 units] toeic book store
 
001 ngữ pháp tiếng anh lớp 10
001 ngữ pháp tiếng anh lớp 10001 ngữ pháp tiếng anh lớp 10
001 ngữ pháp tiếng anh lớp 10
 
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễnPhân biệt thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn
 
Hướng dẫn ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Tiếng Anh
Hướng dẫn ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Tiếng AnhHướng dẫn ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Tiếng Anh
Hướng dẫn ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Tiếng Anh
 
QÚA KHỨ TIẾP DIỄN
QÚA KHỨ TIẾP DIỄNQÚA KHỨ TIẾP DIỄN
QÚA KHỨ TIẾP DIỄN
 
Tom tat ngu phap tieng anh thpt
Tom tat ngu phap tieng anh thptTom tat ngu phap tieng anh thpt
Tom tat ngu phap tieng anh thpt
 
T_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.docT_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.doc
 
Thời và hợp thời phần 1
Thời và hợp thời phần 1Thời và hợp thời phần 1
Thời và hợp thời phần 1
 
Grammar 1
Grammar 1Grammar 1
Grammar 1
 
chương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docx
chương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docxchương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docx
chương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docx
 

Công thức tiếng anh

  • 1. What do you call the person who is in the same class as you at school? What do you call the sister of your father? Câu 6 Hãy nhìn bức tranh và chọn câu chứa thông tin đúng miêu tả bức tranh. A His first name is Randy. B His family name is Randy. C He's 32 years old.
  • 2. Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành) 1. Cấu trúc: (+) S + has/have + PII. (–) S + has/have + not + PII. (?) Has/Have + S + PII? Yes, S + has/have. No, S + has/have + not. 2. Cách sử dụng: 2.1. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. - Không có thời gian xác định. John has traveled around the world (We don’t know when) Have you passed your driving test? - Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet,… - Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại. I have watched “Iron Man” several times. - Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành. It is the most borning book that I have ever read. - Sau cấu trúc: This/It is the first/second… times, phải dùng thì hiện tại hoàn thành. This is the first time he has driven a car. It’s the second times he has lost his passport. 2.2. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại. - Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far,… Jonh has lived in that house for 20 years. (He still live there) =John has lived in that house since 1989 (Hiện nay là 2012) 3. Các từ đi với thì hiện tại hoàn thành - Since + thời điểm trong quá khứ: since 1982, since Junuary….: kể từ khi For + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, ….: trong vòng I haven’t heard from her for 2 months. (Tôi không nghe tin tức gì từ cô ấy trong 2 tháng rồi He hasn’t met her since she was a little girl. (Anh ấy không gặp cô ấy kể từ khi cô ấy còn là 1 cô bé.) - Already: đã
  • 3. Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng cuối câu. I have already had the answer = I have had the answer already. Have you typed my letter already? - Yet: chưa Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu. John hasn’t written his report yet = John hasn’t written his report. I hasn’t decided what to do yet = I hasn’t decided what to do. Have you read this article yet? = Have you read this article? - Just: vừa mới Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra. I have just met him. I have just tidied up the kitchen. I have just had lunch. - Recently, Lately: gần đây He has recently arrived from New York. - So far: cho đến bây giờ We haven’t finished the English tenses so far. - Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ. She hasn’t come up to now. - Ever: đã từng bao giờ chưa EVER chỉ dùng trong câu nghi vấn Have you ever gone abroad? - Never… before: chưa bao giờ I have never eaten a mango before. Have you eaten a mango? - In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua It has rained in the past week. She hasn’t talked to me over the last 4 days. 4. Phân biệt “gone to” và “been to” - gone to: đi chưa về Ann is on holiday. She has gone to Paris. –> Có nghĩa là bây giờ cô ấy đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó.
  • 4. - been to: đi về rồi Ann is back to English now. She has been to Paris. –> Cô ấy đã từng ở Paris nhưng giờ đã về Anh rồi.
  • 5. A) Ðịnh nghĩa: Trạng từ là chữ dùng để bổ nghĩa cho một động từ, một tĩnh từ hay một trạng từ khác. Hầu hết các trạng từ là do tính từ (adjective) tạo thành bằng cách thêm "ly" đằng sau. Cũng như tiếng Việt quickly = một cách nhanh chóng. Tuy nhiên có những trạng từ không có chữ ly ở đằng sau, thí dụ những trạng từ để chỉ thời gian, số lượng và có những trạng từ giống y hệt tính từ. B) Các loại trạng từ: I) Adverbs of Manner Trạng từ này để chỉ cách thức, trạng thái của một sự việc, một hành động. a) Cấu tạo: 1) Thêm tiếp vĩ ngữ -ly vô adjective: • Slow ---> slowly : một cách chậm chạp • intelligent --> intelligently : một cách thông minh • precise --> precisely :một cách chính xác 2) Nếu tính từ tận cùng bằng "le", thì thay chữ "e" bằng chữ "y" • simple --> simply • subtle --> subtly 3) Trạng từ của tính từ good không theo quy tắc: • good --> well 4) Có những trạng từ viết giống y hệt tính từ: close daily early fair far fast free hard high late
  • 6. long low right wide wrong b) Vị trí của adverbs of manner trong câu: 1) Khi một trạng từ bổ nghĩa cho một động từ, nó thường ở cuối câu (nhưng nó luôn đứng trước những câu giới từ (prepositional phrases) hay mệnh đề phụ (subordinated clauses) Tuấn swims well ("well" bổ nghĩa cho "swims") nhưng khi có thêm túc từ (object) thì phải để adverb sau object: Xuân ate the ice cream greedily Nếu có một giới từ (preposition) đứng trước túc từ thí dụ "at" hay "toward (s)" thì trạng từ có thể đứng trước hay sau túc từ: Axel ran towards his father rapidly hay Axel ran rapidly towards his father 2) Có khi, để nhấn mạnh, ta cũng có thể để adverb of manner trước động từ: Jane gently helped her sister 3) Có những nhà văn để adverb of manner trước câu, là để gợi sự chú ý của độc giả, làm độc giả tò mò muốn biết: Suddenly, Kevin turned the light off. 4) Trạng từ luôn luôn đứng sau intransitive verb (động từ không có object, thí dụ to go, to walk, to grow, to run... ) Axel grew quickly II) Trạng từ vị trí (Adverbs of place) Trạng từ này cho ta biết nơi nào xảy ra sự việc. Thường chúng đứng sau động từ chính hay túc từ.
  • 7. a) Sau động từ chính: She ran everywhere. She came in. She came here. He looked up. (hay down, around...). He went there. We are going home (hay out, back.) b) Sau túc từ: They built a church nearby Alain took his wife outside c) Here (đây) và there (đó) Có thể thêm preposition để tạo ra những adverbial phrases có thêm ý nghĩa hơn : down here, down there; over here, over there; under here, under there; up here, up there. Here và there để đầu câu trong câu exclamative (tán thán) hay để nhấn mạnh khi cần thiết Here comes a man ! Here they are ! There you have it ! Chú ý: Hầu hết những trạng từ chỉ vị trí thông dụng đều có chức vụ như các giới từ (preposition) Thí dụ : about, across, along, around, behind, by, down, in, off, on, over, round, through, under, up...
  • 8. Những trạng từ nới chốn còn có thêm đằng sau "wards" để diễn tả chuyển động hướng về một nơi nào đó: backwards, downwards , eastwards, forwards, homewards, inwards, northwards, onwards, outwards, southwards, upwards, westwards The front of our new house faces southwards Bird flu spreads westwards (Bệnh cúm gà lan tràn tới miến Tây) Chú ý: Chữ Toward (Anh), Towards (Mỹ) là giới tử, không phải là trạng từ. Do đó nó luôn luôn được theo sau bởi danh từ hay đại danh từ. He walked towards me She swam toward the beach Những trạng từ diễn tả về sự di chuyển lẫn vị trí: ahead, abroad, downhill, indoors, outdoors, overseas, sideways, uphill... I lived and worked abroad III) Trạng từ nghi vấn (nterrogative adverbs) Những câu giản dị chỉ trả lời "yes, no" còn muốn cho rõ hơn, người ta dùng những trạng từ nghi vấn nhưwhen, why, how, how much, where, which, Who Thường những trạng từ nghi vấn đứng trước câu hỏi. Phải nhớ luật đảo lộn hay thêm trợ động từ "do/does" cho câu hỏi. • Where are you going? • Why do you want to take this class? • How much do you earn a month? • How do these machines work? (Những máy này chạy làm sao ?) • When do you expect to get home? (Anh định mấy giờ sẽ về?)
  • 9. và yes, no cũng là trạng từ IV) Trạng từ thời gian (Adverbs of time) Trạng từ thời gian cho ta biết hành động xảy ra khi nào, bao nhiêu lâu, có thường xuyên không. Thông thường những trạng từ chỉ thời gian và không gian không có tính từ tương ứng, giống như trạng từ số lượng: a lot of as early here late less little of more much soon there today tomorrow very yesterday ... Khi nào: last month, later, now, today, yesterday... : Trạng từ đứng phía cuối câu I went to the cinema yesterday I'm going to the super market tomorrow. a) Bao nhiêu lâu: all night, for a while, not long, since last year : Thường ở phía cuối câu My father lived in the USA for two years She stayed with me all day Chú ý: * "For" luôn luôn được theo sau bởi một chữ diễn tả thời gian kéo dài: • for ten days, • for a week, a month • for several years, • for three decades, centuries. * "since" luôn theo sau bởi một thời điểm nào đó:
  • 10. • since Monday, (từ hôm thứ hai) • since 2000, (từ năm 2000) • since the last war. (Từ lúc cuộc chiến tranh trước) b) Thường xuyên như thế nào? frequently, never, often, sometimes, yearly : thường để ở trước động từ chính, nhưng sau các trợ động từ (auxilary verbs) như be, have, may, must • We often drink milk. (trước động từ chính) • He never eats fish. (trước động từ chính) • We must always fasten our seat belt. (sau trợ động từ must) • He will never fall in love again.(sau trợ động từ will) • I have never forgotten my first love. (sau trợ động từ have và trước động từ chính forgotten) Có những trạng từ diễn tả chính xác số lần hành động, thường được xếp ở cuối câu: • This magazine is published weekly.(tờ báo này được in ra hàng tuần) • She visits her mother twice a week. (2 lần một tuần) Khi một trạng từ chỉ sự thường xuyên được để ở cuối câu, tác dụng của nó mạnh hơn So sánh: • My brother regularly visits France. • My brother visits France regularly. Những trạng từ có thể đặt ở 2 vị trí (trước động từ và cuối câu): frequently, generally, normally, occasionally, often, regularly, sometimes, usually Yet và still Yet được dùng ở thể nghi vấn và phủ định, được đặt ở cuối câu hay sau chữ not.
  • 11. • Have you finished your work yet? (= Anh xong việc chưa?) No, not yet (chưa). • They haven't see him yet. (= họ chưa thăm ông ấy) • Haven't you finished yet? (= Anh chưa xong sao?) Still (= vẫn , diễn tả sự liên tục, dùng cho những câu xác định và câu hỏi. Still được đặt trước động từ chính và sau trợ động từ (như be, have, might, will) • I am still angry. • He is still loving for you • Are they still there? • Are you still in bed? c) Thứ tự của các trạng từ thời gian Nếu ta muốn dùng nhiều trạng từ một lúc ở cuối câu, thì phải theo thứ tự sau: 1. Bao nhiêu lâu 2. thường xuyên như thế nào 3. khi nào Thí dụ: • 1 + 2 : I work (1) for three months (2) every year • 2 + 3 : The magazine was published (2) monthly (3) last year. • 1 + 3 : I was in Viet Nam (1) for two months (3) last year. • 1 + 2 + 3 : She worked in a restaurant (1) for twenty days (2) every month (3) last year. C- Vị trí trạng từ: Khi một trạng từ bổ nghĩa cho một động từ, nó thường ở cuối câu (nhưng nó luôn đứng trước những câu giới từ(prepositional phrases) hay mệnh đề phụ (subordinated clauses) Trừ: Vài trạng từ ngụ ý nói lên quan niệm của người nói, như "probably," "undoubtedly," "surely," "certainly," vân vân... hay là giữa modal verb (hay trợ động từ) và động từ chính:
  • 12. • We are probably going to spend the summer in Viet Nam. • Certainly we would never do that! • I undoubtedly know who can do it • Personally, I think he is a good one Thuờng ở cuối câu. Tuy nhiên nếu câu dài quá, nó có thể ở đầu câu: • I saw him yesterday. • We're going to the beach today. (tương lai chắc chắn) • She went to bed very early. • Tomorrow will be too late Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ hay một trạng từ khác đứng trước tính từ hay trạng từ mà nó bổ nghĩa: • I'm really very very happy to see you. • It is a brilliantly good idea.