Download tổng dụng audio bài giảng tiếng Anh thông dụng:
Phần 1: http://www.mediafire.com/?2yb1vmz0yjjhy42
Phần 2: http://www.mediafire.com/?7ojjcgo69srlaff
Phần 3: http://www.mediafire.com/?nf2hq1xff70k5kw
Phần 4: http://www.mediafire.com/?bfa26vgbde0dme6
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/
http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
huynhbahoc@gmail.com
huynhbahoc@yahoo.com
Below are some of the most common English mistakes made by ESL students, in speech and in writing. Go through the examples and make sure you understand the corrections. Then try the grammar test at the end to check your progress.
Below are some of the most common English mistakes made by ESL students, in speech and in writing. Go through the examples and make sure you understand the corrections. Then try the grammar test at the end to check your progress.
chi tiết và đầy đủ cho người mới bắt đầu học tiếng hán và say mê tiếng hán. mọi tài liệu liên quan đến học tiếng hán các bạn có thể gửi thư cho mình qua địa chỉ : gabrienhvqy@gmail.com nhe
Bài 18 NÓI VỀ THỜI QUÁ KHỨ (TIẾP THEO)Học Huỳnh Bá
Download tổng dụng audio bài giảng tiếng Anh thông dụng:
Phần 1: http://www.mediafire.com/?2yb1vmz0yjjhy42
Phần 2: http://www.mediafire.com/?7ojjcgo69srlaff
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/
http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
huynhbahoc@gmail.com
huynhbahoc@yahoo.com
Download tổng dụng audio bài giảng tiếng Anh thông dụng:
Phần 1: http://www.mediafire.com/?2yb1vmz0yjjhy42
Phần 2: http://www.mediafire.com/?7ojjcgo69srlaff
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/
http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
huynhbahoc@gmail.com
huynhbahoc@yahoo.com
chi tiết và đầy đủ cho người mới bắt đầu học tiếng hán và say mê tiếng hán. mọi tài liệu liên quan đến học tiếng hán các bạn có thể gửi thư cho mình qua địa chỉ : gabrienhvqy@gmail.com nhe
Bài 18 NÓI VỀ THỜI QUÁ KHỨ (TIẾP THEO)Học Huỳnh Bá
Download tổng dụng audio bài giảng tiếng Anh thông dụng:
Phần 1: http://www.mediafire.com/?2yb1vmz0yjjhy42
Phần 2: http://www.mediafire.com/?7ojjcgo69srlaff
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/
http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
huynhbahoc@gmail.com
huynhbahoc@yahoo.com
Download tổng dụng audio bài giảng tiếng Anh thông dụng:
Phần 1: http://www.mediafire.com/?2yb1vmz0yjjhy42
Phần 2: http://www.mediafire.com/?7ojjcgo69srlaff
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/
http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
huynhbahoc@gmail.com
huynhbahoc@yahoo.com
Level 2_Tự tin phát âm chuẩn_Effortless EnglishKhanh Tho
- Chuẩn hóa ngữ âm chẩn IPA Chart (44 phiên âm Quốc tế).
- Phát triển ngữ âm nâng cao (nối âm, giảm lược âm, đồng hóa...).
- Giúp nói có ngữ điệu, tăng vốn từ cấu trúc và các đoạn hội thoại
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤTHọc Huỳnh Bá
Đối với tài liệu này cũng như các sản phẩm kỹ thuật số liên quan đến giày khác (gồm video, thu âm, hình ảnh, tài liệu....) đều do tác giả tự sáng tạo. Mục đích của các sản phẩm đó là để phục vụ cho học thuật và chia sẻ kinh nghiệm tham khảo. Nội dung sáng tạo của tôi KHÔNG sử dụng tài sản, trí tuệ của khách hàng và của công ty. Tôi TUYỆT ĐỐI tuân thủ các chính sách bảo mật sản phẩm do khách hàng cũng như do công ty ban hành. Các bạn được phép sử dụng và chia sẻ tài liệu này cũng như các sản phẩm kỹ thuật số khác do tôi sáng tạo một cách tự do. Vui lòng không sử dụng chúng cho mục đích thương mại một cách trực tiếp. Nếu quý vị nào muốn sử dụng cho mục đích thương mại một cách gián tiếp (bao gồm đào tạo nội bộ, phổ biến kiến thức cho công nhân....), vui lòng gửi email để xin phép qua địa chỉ sau: huynhbahoc@gmail.com
Tác giả: Huỳnh Bá Học
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)Học Huỳnh Bá
Dear Readers,
Bạn đọc thân mến,
This document, as well as all other documents of this author published that are free of charge, nonprofit and nonpolitical;you may not sell or make a profit from use of them directly. If you found my documents for commercial purposes, please report any irregularities to the administrator immediately and follow this link to visit this website (remember that it is completely free): http://www.slideshare.net/huynhbahoc If you do not have access to, please create a new account; Once you have created your account, you will need to enter the document name or text in the search box for free download. I know I have some weaknesses but I tried my best to avoid mistakes and I'm not sure this is 100% accurate, so that If you are an expert within this field, please make it better. Your help would be greatly appreciated.
Đối với tài liệu này, cũng như tất cả các tài liệu khác do cùng tác giả phát hành đều hoàn toàn miễn phí, phi lợi nhuận và phi chính trị;bạn không có quyền được bán hoặc có hành vi kiếm lời từ việc sử dụng chúng một cách trực tiếp. Nếu quý vị độc giả phát hiện tài liệu dùng với mục đích thương mại, xin vui lòng báo cáo vi phạm cho quản trị viên ngay lập tức và hãy theo liên kết này để truy cập trang web (hãy nhớ rằng nó hoàn toàn miễn phí): http://www.slideshare.net/huynhbahoc Trong trường hợp bạn không thể truy cập, xin vui lòng tạo một tài khoản mới;một khi tài khoản của bạn đã được tạo, bạn cần phải nhập tên tài liệu hoặc văn bản trong hộp tìm kiếm để được miễn phí tải về. Tôi biết rằng sẽ có sai sót xảy ra nhưng tôi đã cố gắng hết mình để hạn chế các sai sót đó, vì vậy tôi không đảm bảo nội dung bài soạn sẽ chính xác 100%, nếu bạn là chuyên gia về lĩnh vực này, xin làm ơn sửa lại cho chính xác hơn. Sự giúp đỡ của bạn sẽ được đánh giá cao.
Editor/Tác giả: Huỳnh Bá Học
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...Học Huỳnh Bá
COMMON SHOE AND FOOTWEAR VOCABULARY (ENGLISH-CHINESE-VIETNAMESE)鞋类常见词汇(英语、汉语、越南语 MỘT SỐ TỪ VỰNG THÔNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH SẢN XUẤT GIÀY DA (TIẾNG ANH, TRUNG, VIỆT)
Hợp đồng dạy thêm, học thêm mẫu dành cho các đối tượng là cá nhân, doanh nghiệp, công ty có nhu cầu nâng cao trình độ tiếng Anh cho bản thân, nhân viên công ty; hợp đồng áp dụng đối với quy mô giảng dạy nhỏ lẻ, thỏa thuận dân sự với nhau, không áp dụng đối với trường học hoặc các tổ chức quy mô lớn.
1. EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1
TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1
Bài 2: talking to a stranger (bắt chuyện với một người lạ)
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)
Cũng giống như ở Bài 1, bây giờ xin mời các bạn nghe một số đoạn đối thoại ngắn.
Trong khi nghe, các bạn cố gắng theo dõi và không nhìn vào sách.
Tại bến ô tô một người đàn ông đang hỏi thăm giờ ô tô chạy.
Dialogue 1:
MAN: Ah… excuse me, can you tell me when the next bus is due, please?
WOMAN: Ah, it's due in 5 minutes.
Hai người lạ tiếp tục câu chuyện bằng cách nói về thời tiết.
Dialogue 2:
MAN: Nice day, isn't it?
WOMAN: Very nice. It's warmer than yesterday.
MAN: Yes, it was cold yesterday morning.
Một bài tương tự.
Dialogue 3:
MAN: Excuse me, can you tell me when the next bus is due?
WOMAN: Hmm… yes, in 10 minutes.
MAN: Err… it's a bit chilly today, isn't it?
WOMAN: Hmm… it might rain later.
MAN: Yes… there are a few clouds about.
2. Một nhóm thanh niên đang nói chuyện ở bên bể bơi, Steve hỏi cô Helen, nữ y tá về công việc
của cô ấy.
Dialogue 4:
STEVE: What do you do for a living, Helen?
HELEN: I'm a nurse.
STEVE: Oh, are you? Where do you work?
HELEN: At the Children's Hospital.
STEVE: Do you like your job?
HELEN: Yes. It's good.
Helen chào tạm biệt Steve.
Dialogue 5:
HELEN: Well, I'd better go Steve. It's getting late.
STEVE: OK, Helen. See you later.
HELEN: See you later, Steve. Bye.
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)
The ABC Cơ quan Truyền thông Australia
[ ði:_ei 'bi: 'si: ] (Australian Broadcasting Corporation)
(The Australian Broadcasting Corporation)
a broadcaster phát thanh viên
[ 'brɔ:dkastə ]
The Children's Hospital Bệnh viện Nhi đồng
[ 'ðə 'tʃidrənz 'hɔspətəl ]
a nurse Y tá
[ nə:s ]
small talk Chuyện phiếm
[ 'smɔ:l tɔ:k ]
3. Can you tell me when the next bus is due? Anh/Chị có thể nói dùm tôi chuyến xe
tới sẽ chạy lúc mấy giờ?
[ kən ju: 'tel mi: wen ðə 'neks(t) 'bʌs_əz 'dju: ]
Excuse me Xin lỗi anh/chị
[ ik'skju:z mi: ]
Những cụm từ thường được dùng để thu hút sự chú ý của người khác - chẳng hạn như trong
bài này - hoặc để xin phép khi đi qua chỗ đông người:
I'd better go Tôi phải đi.
[ aid 'betə 'gəu ]
I must fly Tôi đang vội.
[ 'ai məst 'flai ]
It might rain later Trời có thể mưa.
[ it 'mait 'rein 'leitə ]
It's a bit chilly Trời hơi lạnh
[ its_ə 'bit 'tʃili:]
It's getting late Đã muộn rồi.
[ its 'getiŋ 'leit ]
It's warmer than (yesterday/last week, etc..) Trời hôm nay ấm hơn (hôm qua/tuần
trước)
[ its 'wɔ:mə ðən…]
See you later Tạm biệt
[ 'si:jə 'leitə ]
There are a few clouds about Trời vẩn mây.
[ ð (ɛ) ər_ər_ə 'fju: 'klaudz_ə 'baut ]
What do you do for a living? Bạn kiếm sống bằng nghề gi?
[ wɔt də jə 'du: fər_ə living ]
Ah Được dùng khi người nói lưỡng lự trước khi
[ a: ] nói điều gì đó.
Mm Âm này hàm ý "hượm đã"
[m]
Part 3 - LESSON: talking to a stranger (bắt chuyện với một người lạ)
4. 1. Asking strangers for information (cách hỏi tin một người lạ)
Nếu các bạn muốn hỏi một người lạ cái gì đó thì các bạn có thể dùng một số cách nói có mẫu
chung như sau:
Từ dùng để thu hút sự chú ý + thể thức yêu cầu + thông tin muốn biết.
Examples:
Excuse me + can you tell me + • when…
• what…
• how... etc.
Excuse me, can you tell me when the next bus is due?
Excuse me, can you tell me which bus goes to the
school?
Excuse me, can you tell me what the time is?
Xin các bạn hãy chú ý tới trật tự từ trong các ví dụ trên. Trong phần THỂ THỨC YÊU CẦU,
trật tự các từ giống hệt như trật tự trong câu hỏi, còn ở phần THÔNG TIN MUỐN BIẾT thì trật
tự từ bình thường như ở câu thông báo.
2. Making small talk (cách nói chuyện phiếm)
Đôi khi chúng ta có nhu cầu nói chuyện phiếm, chẳng hạn, với một người quen sơ sơ thường
gặp ở xe buýt hoặc trên tàu hỏa, trên đường đi làm. Chúng ta gọi loại hội thoại này là nói
chuyện phiếm - small talk. Các đề tài cho loại hội thoại này càng chung chung càng tốt. Một
trong những đề tài dễ nói nhất là thời tiết. Trong lúc nói chuyện chúng ta nên dùng các câu hỏi
có đuôi - question tag - để làm cho hội thoại được liên tục, vì loại câu hỏi này thường đòi hỏi
người nghe phải đáp lại.
Examples:
Hot (day/morning etc.), isn't it? • Yes, it is
• Yes, it is, isn't it?
• Yes, isn't it?
It was cold (last night/yesterday), wasn't • Yes, it was
it?
• Yes, it was, wasn't it?
• Yes, wasn't it?
3. Getting to know a person better (để biết rõ hơn về người khác)
5. Để biết rõ hơn về người mà mình đang tiếp chuyện, các bạn có thể dùng các câu hỏi về nghề
nghiệp.
Examples:
• What do you do for a living?
• Where do you work?
• Do you like your job?
Chúng ta tránh không hỏi về tuổi tác, gia đình hoặc lương bổng. Những câu này chỉ thích hợp
cho việc phỏng vấn người đến xin việc.
4. Bringing a conversation to an end (cách ngưng chuyện)
Có một số cách nói thường được dùng để tỏ ý kết thúc câu chuyện và chào tạm biệt.
Examples:
• I'd better go
• I have to go (now)
• It's getting late. I must fly.
Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)
Trong bài này có bốn đặc điểm phát âm mà các bạn cần phải chú ý nghe kỹ :
a) Trọng âm rơi vào âm tiết đầu như trong các từ
• Manager
• Elephant
• Yesterday
• Isn't it?
b) Nối phụ âm với nguyên âm đứng ngay ở đàng sau, thí dụ :
It's a nice day, isn't it?
c) Nối nguyên âm với nguyên âm đứng ngay ở đàng sau bằng cách dùng âm /j/
It's_a nice day, isn't_it?
6. d) Cụm phụ âm ở cuối từ.
• Elephant [ 'eləfənt ]
• Children's [ 'ʧildrənz ]
• Clouds [ klaʋdz ]
• Next [ 'nekst ]
Part 5 - PRACTICE (luyện tập)
Xin mời bạn cùng với một người khác tập đọc thành tiếng các bài đối thoại. Các bạn chú ý đến
nhịp điệu và ngữ điệu trong các bài đối thoại. Đọc xong một lần, các bạn nhớ đổi vai để vừa
tập được phần câu hỏi lẫn phần câu trả lời.
END OF LESSON 2
COPYRIGHT NOTICE:
'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian
Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in co-
operation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre,
Victoria University (Melbourne).
'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut
website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia.