Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
UNIT 12.docx
1. UNIT 12:
AN OVERCROWDED WORLD
A, Vocabularies:
city (n) thành phố
capital (n) thủ đô
megacity (n) siêu đô thị
problem/ issue (n) vấn đề
poverty /'pɔvəti/ (n) sự nghèo túng
overpopulation /ˌəʊvəˌpɒpjuˈleɪʃn/ (n) sự đông dân cư
disease (n) bệnh tật
famine /ˈfæmɪn/ (n) nạn đói
health care (n) sự chăm sóc sức khỏe
overcrowded (n) đông đúc
developed (n) phát triển
underdeveloped (n) kém phát triển
developing (n) đang phát triển
density /'densiti/(n) mật độ dân số
diverse /dai'və:s/(adj): đa dạng
explosion /iks'plouƷ ən/(n) bùng nổ
slum /slʌm/(n) khu ổ chuột
2. EX. Choose the right answer A, B or C matching with each picture.
Question 1.
A. Healthcare
B. Population
C. Diversity
Question 4.
A. Firework
B. Poverty
C. Peace
Question 2.
A. Drought
B. Child labour
C. Earning
Question 5.
A. Energy
B. Destruction
C. Poverty
Question 3.
A. Deforestation
B. Flood
C. Earthquake
Question 6.
A. Poverty
B. Drought
C. Electricity
3. B. GRAMMAR
I. COMPARISONS OF QUANTIFIERS: MORE, LESS/FEWER - So sánh hơn, kém của lượng
từ
1. Cấu trúc
2. Cách dùng
Chúng ta sử dụng more, less/ fewer để: So sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác.
3. Dấu hiệu nhận biết
* Trong câu xuất hiện từ so sánh: more, less, fewer, than...
* Nếu trong câu có xuất hiện thêm các từ "much/ far/ a lot" hoặc "a bit/ a little/ slightly" thì có khả năng
đó là câu so sánh.
Ví dụ:
• I have much more money than you. (Tôi có rất nhiều tiền hơn bạn.)
• He has far more time than you. (Anh ấy có nhiều thời gian hơn cậu.)
4. Lỗi thường hay gặp khi sử dụng cấu trúc more, less/ fewer ?
Mặc dù có ý nghĩa giống nhau, nhưng cách sử dụng của less và fewer là khác nhau. Chúng ta cần nhớ:
đằng sau less là một Danh từ không đếm được (hay Uncountable Noun), còn sau fewer thì bắt buộc
phải là một danh từ đếm được (hay Countable Noun).
Ví dụ: This bottle has fewer less wine than the others. (Cái chai này có ít rượu hơn những cái chai khác
- Ở đây wine là Danh từ không đếm được, do vậy bắt buộc phải dùng less.)
Ex. Choose the best option to complete each sentence.
Question 1. There will be _________ places for children to play.
A. more B. less C. much
Question 2. Children in poor areas have _________ time to study.
4. A. many B. fewer C. less
Question 3. Hanoi has _________ skyscrapers than any other cities in the North of Vietnam.
A. less B. more C. many
Question 4. Nowadays, there are _________ local people join in community tourism activities.
A. less B. more C. much
Question 5. The countryside has _________ shopping centers than a big city.
A. many B. few C. fewer
Question 6. People in poor countries tend to have _________ access to health services than those in
rich countries.
A. less B. few C. many
II. TAG QUESTIONS – Câu hỏi đuôi
1. Cấu trúc
* S + VAuxiliary + (not) + V + O, VAuxiliary + Pronoun?
Ví dụ:
• You haven't bought the ticket, have you? (Bạn chưa mua vé, đúng không?)
* S + (VAuxiliary) + V + O, VAuxiliary + not + Pronoun?
Ví dụ: Most children want to have the freedom to do what they want, don't they? (Hầu hết lũ trẻ đều
muốn được tự do làm điều mình thích, đúng chứ?)
2. Một số dạng câu hỏi đuôi
a, Câu giới thiệu dùng "I am", câu hỏi đuôi là "aren't I".
Ví dụ: I am a student, aren't I? (Tôi là một học sinh, đúng chứ?)
b. Câu giới thiệu dùng Let's, câu hỏi đuôi là "Shall we".
Ví dụ: Let's go for a picnic, shall we? (Chúng ta đi dã ngoại chứ?)
c. Chủ ngữ là những đại từ bất định "Everyone, someone, anyone, no one, nobody..." câu hỏi đuôi
là "they".
Ví dụ: Nobody phoned, did they? (Không ai gọi điện cả, đúng chứ?)
5. d. Chủ ngữ là "nothing" thì câu hỏi đuôi dùng "it". Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là mệnh đề
giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Ví dụ: Nothing can happen, can it? (Chẳng chuyện gì có thể xảy ra cả, đúng không?)
e. Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little...
thì câu đó được xem như là câu phủ định - phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Ví dụ: He seldom drinks wine, does he? (Anh ấy hiếm khi uống rượu, phải không?)
g. Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ: It seems that you are right, aren't you? (Có vẻ như bạn đúng, phải không?)
h. Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng "it" trong câu hỏi đuôi.
Ví dụ: What you have said is wrong, isn't it? (Bạn đã nói sai, đúng chứ?)
i. Sau câu mệnh lệnh cách (Do.../Don’t do v.v...), câu hỏi đuôi thường là ...will you?
Ví dụ: Open the door, will you? (Bạn mở cửa được chứ?)
j. Câu đầu là WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi
Ví dụ: I wish to study English, may I? (Tôi ước được học tiếng Anh, có được không nhỉ?)
k. Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuôi
Ví dụ: One can be one's master, can't you/one? (Bạn có thể làm thầy của ai đó, đúng chứ?)
l. Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi
khác nhau
m. Must chỉ sự cần thiết: ⇒ dùng needn't
Ví dụ: They must study hard, needn't they? (Họ cần phải học hành chăm chỉ, phải không?)
n. Must chỉ sự cấm đoán: ⇒ dùng must
Ví dụ: You mustn't come late, must you? (Bạn không được đi muộn, phải không?)
o. Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: ⇒ dựa vào động từ theo sau must
Ví dụ: He must be a very intelligent student, isn't he? (Anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải
không?)
p. Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must + have + PII: ⇒ dùng là have/has
6. Ví dụ: You must have stolen my bike, haven't you? (Bạn chắc chắn đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
q. Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, dùng is, am, are
Ví dụ: What a beautiful dress, isn't it? (Chiếc váy thật đẹp, không phải sao?)
r. Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon,
expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ: I think he will come here, won't he? (Tôi nghĩ anh ấy sẽ đến, nhỉ?)
s. USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lặp đi lặp lại trong quá khứ). Trường hợp
này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ
cần mượn trợ động từ DID.
Ví dụ: She used to live here, didn't she? (Cô ấy từng sống ở đây, đúng không?)
t. HAD BETTER: "had better" thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta lúng
túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để
lập câu hỏi đuôi.
Ví dụ: He'd better stay, hadn't he? (Anh ấy nên ở lại, nhỉ?)
u. WOULD RATHER: "would rather" thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng
túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.
Ví dụ: You'd rather go, wouldn't you? (Bạn nên đi, không phải sao?)
3. Cách dùng chính
* Nếu lên giọng ở phần câu hỏi đuôi, thì có nghĩa là bạn chưa chắc chắn và muốn biết câu trả lời
* Nếu xuống giọng ở phần câu hỏi đuôi, thì có nghĩa bạn đã biết câu trả lời và kiểm tra lại đáp án từ
phía người được hỏi, hoặc chỉ đơn giản là một câu nói chứ không phải câu hỏi.
EX:
1. Lan enjoys watching TV after dinner, .............. ?
2. Tam didn't go to school yesterday, ............... ?
3. They'll buy a new computer, .....................?
4. She can drink lots of tomato juice everyday, …………..?
5. She may not come to class today,................ ?
6. We should follow the traffic rules strictly, ...............?
7. Your mother has read these fairy tales for you many times, ………….?
8. He seldom visits you, ………….?
7. 9. You've never been in Italy,..............?
10. That's Bob, …………….?
11. No-one died in the accident, ...............?
12. I'm supposed to be here, .. ....................... ?
13. Nothing is wrong…………….?
14. Nobody called the phone,..............?
15. Everything is okay,.................?
16. Everyone took a rest, ……….?
17. Going swimming in the summer is never boring, …………….?
18. Let's dance together, ……………..?
19. Don't talk in class, ...................?
20. Sit down, …………....?
21. This picture is yours, ................ ?
22. Hoa never comes to school late, …………….?
23. You took some photos on the beach, ..............?