Sự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
Sự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Bài Giảng Bệnh Gan.pdf
1. FACULTY OF VETERINARY MEDICINE
DEPARTMENT OF
PHARMACOLOGY - TOXICOLOGY DIAGNOSIS -
–
INTERNAL MEDICINE
“Liver disease”
Lecturer : CHU ĐỨC THẮNG
Department : Pharmacology – Toxocology – Diagnosis – Internal Medicine
Mobile : 0912 22 34 73
Email : cdthang@hua.edu.vn
2. I. ĐạI CƯƠNG Về GAN VÀ CHUYểN HOÁ SắC Tố
MậT
Gan tích lu và chuy n hoá h u h t các ch t đ c h p thu
ỹ ể ầ ế ấ ượ ấ
ru t vào và cung c p nh ng ch t cho c th .
ở ộ ấ ữ ấ ơ ể
Các ch c năng c a gan có m i liên quan m t thi t v i nhau
ứ ủ ố ậ ế ớ
r t ch t ch , r i lo n ch c năng này kéo theo r i lo n ch c
ấ ặ ẽ ố ạ ứ ố ạ ứ
năng khác Kh năng ho t đ ng bù và tái sinh c a các t
ả ạ ộ ủ ế
bào gan r t m nh
ấ ạ
Khi c năng b tr ng i thì 3 quá trình trao đ i ch t c b n
ơ ị ở ạ ổ ấ ơ ả
s b r i lo n làm nh h ng nghiêm tr ng đ n toàn thân
ẽ ị ố ạ ả ưở ọ ế
B nh v gan th ng do:
ệ ề ườ
B nh ký sinh trùng
ệ
B nh truy n nhi m
ệ ề ễ
B nh v tim
ệ ề
Do b trúng đ c
ị ộ
3. HC (vỡ) Hb Vecdo.Hb Bilirubin
Gan Cholebilirubin
Mật
Thận Ruột
(1/10) Urobilinogen Stekobilinogen
Nước tiểu-Urobilin Phân - Stekobilin
Quá trình t o m t gan di n ra nh sau:
ạ ậ ở ễ ư
I. ĐạI CƯƠNG Về GAN VÀ CHUYểN HOÁ SắC Tố
MậT
4. Quá trình t o m t gan di n ra nh sau:
ạ ậ ở ễ ư
H ng c u già v
ồ ầ ỡ Hemoglobin Hem Bilirubin
(Hemobilirubin), d ng t do, l u thông trong máu ngo i
ở ạ ự ư ạ
vi, trong máu hemobilirubin +Albumin vào trong t
ế
bào gan. Do tác d ng v i acid uridindiphosphoglucoronic
ụ ớ
Bmonoglucoronic (s c t 1), ho c Bdiglucoronic (s c t
ắ ố ặ ắ ố
2) tên chung là cholebilirubin. Ph n ng kho ng 30% là
ả ứ ả
s c t 1, còn 70% là s c t 2, tan đ c trong dung d ch vô
ắ ố ắ ố ượ ị
c , có th quay tr l i máu, đ n th n ra n c ti u. Xét
ơ ể ở ạ ế ậ ướ ể
nghi m n c ti u chính là Cholebilirubin. Cholebilirubin
ệ ướ ể
theo ng m t ra ru t d i tác d ng c a đ ng ru t t o 2
ố ậ ộ ướ ụ ủ ườ ộ ạ
ch t:
ấ
Urobinogen đ i b ph n quay l i tích trong túi m t (đ c
ạ ộ ậ ạ ậ ượ
oxy hoá), ph n r t nh theo máu chui qua ng th n ra
ầ ấ ỏ ố ậ
ngoài theo n c ti u hình thành urobilin.
ướ ể
Còn m t ph n ng ru t già t o thành stecobilinogen b
ộ ầ ố ộ ạ ị
oxy hoá t o thành stecobilin ra ngoài theo phân có màu
ạ
I. ĐạI CƯƠNG Về GAN VÀ CHUYểN HOÁ SắC Tố
MậT
5. R i lo n s c t m t di n ra các khâu
ố ạ ắ ố ậ ễ ở
H ng c u v quá nhi u
ồ ầ ỡ ề : KST đ ng máu,
ườ
lepto.
gan
Ở : gan t n th ng, tt bào gan b phá hu ,
ổ ươ ế ị ỷ
m t s men chuy n hoá b gi m, các ch t g n
ộ ố ể ị ả ấ ắ
Bilirubin gi m. Hemobilirubin chuy n thành
ả ể
cholebilirubin trong gan tăng, đ ng th i
ồ ờ
cholebilirubin trong máu tăng ra theo th n, ra
ậ
ngoài theo n c ti u xu t hi n hemobilirubin.
ướ ể ấ ệ
ng m t t c
Ố ậ ắ : s i m t, viêm m t, giun chui ng
ỏ ậ ậ ố
m t. Cholebilirubin không ra ngoài tràn vào
ậ
máu, trong phân không có stecobilin. Trong n c
ướ
ti u không có urobilin.
ể
I. ĐạI CƯƠNG Về GAN VÀ CHUYểN HOÁ SắC Tố
MậT
6. 1. Ph ng pháp lâm sàng
ươ :
ng i ph ng pháp s n n, gõ quan tr ng,
Ở ườ ươ ờ ắ ọ
chó cũng có ý nghĩa…
ở
trâu, bò ng a r t khó khám vì gan n m h u
ở ự ấ ằ ầ
nh hoàn toàn trong khung x ng s n.
ư ươ ườ
II. CHẩN ĐOÁN GAN
7. 2. Xét nghi m
ệ
a. Xét nghi m s c t m t
ệ ắ ố ậ
Đ nh l ng s c t m t trong máu, n c ti u, phân, nh :
ị ượ ắ ố ậ ướ ể ư
bilirubin t ng s trong huy t thanh, bao g m bilirubin tr c
ổ ố ế ồ ự
ti p và hàm l ng bilirubin gián ti p, stecobilirubin trong
ế ượ ế
phân, urobilin trong n c ti u, đ n v tính mg%.
ướ ể ơ ị
Trong th c t lâm sàng test hoá h c đ c s d ng r ng rãi
ự ế ọ ượ ử ụ ộ
nh t đ phát hi n s c t m t trong huy t thanh là ph n
ấ ể ệ ắ ố ậ ế ả
ng vandenberg Trong ph n ng này, các s c t bilirubin
ứ ả ứ ắ ố
đ c diazo hoá b ng acid sulfanilic và các s n ph m t o s c
ượ ằ ả ẩ ạ ắ
t đ c đ nh l ng b ng k thu t s c ký.
ố ượ ị ượ ằ ỹ ậ ắ
II. CHẩN ĐOÁN GAN
8. 2. Xét nghi m
ệ
a. Xét nghi m s c t m t (tt)
ệ ắ ố ậ
Ph n ng vandenberg cũng có th s d ng d phân bi t
ả ứ ể ử ụ ể ệ
bilirubi k t h p và bilirubin t do vì lý do thu c tính hoà
ế ợ ự ộ
tan c a các s c t m t khác nhau.
ủ ắ ố ậ
Khi ph n ng ti n hành trong môi tr ng n c, bilirubin
ả ứ ế ườ ướ
k t h p tan trong môi tr ng n c, bilirubin k t h p tan
ế ợ ườ ướ ế ợ
trong môi tr ng n c cho ph n ng Vandenberg tr c ti p.
ườ ướ ả ứ ự ế
N u ph n ng đ c th c hi n trong môi tr ng metanol,
ế ả ứ ượ ự ệ ườ
cá liên k t hydro n i phân t c a bilirubi t do b phá v ,
ế ộ ử ủ ự ị ỡ
nh v y c s c t t do và k t h p đ u cho ph n ng, nêus
ư ậ ả ắ ố ự ế ợ ề ả ứ
đ nh l ng ta đ c bilirubin toàn ph n.
ị ượ ượ ầ
Bilirubin toàn ph n Bilirubin tr c ti p
ầ ự ế
= bilirubin t do.
ự
II. CHẩN ĐOÁN GAN
9. 2. Xét nghi m
ệ
a. Xét nghi m s c t m t (tt)
ệ ắ ố ậ
Ph ng pháp chính xác nh t đ đ nh l ng bilirubin trong
ươ ấ ể ị ượ
các d ch sinh h c liên quan t i s t o thành metyl este
ị ọ ớ ự ạ
bil ubin và do đó các s n ph m b ng ph ng pháp s c ký
ỉ ả ẩ ằ ươ ắ
l ng có đ chính xác cao.
ỏ ộ
Các công trình nghiên c u cho th y huy t thanh bình
ứ ấ ế
th ng ch a ph n l n là bilirubin không liên h p, ch có
ườ ứ ầ ớ ợ ỉ
4% d ng liên h p.
ở ạ ợ
Vi c đ nh yính bilirubin trong n c ti u có th ti n hành
ệ ị ướ ể ể ế
b ng các ph ng pháp hoá h c ho c b ng gi y th .
ằ ươ ọ ặ ằ ấ ử
Trong đó test làm n i b t n c ti u cũng có giá tr đ nh
ổ ọ ướ ể ị ị
tính. N u l c m nh n c ti u bình th ng đ ng trong ng
ế ắ ạ ướ ể ườ ự ố
nghi m thì s n i b t hoàn toàn tr ng, còn trong n c ti u
ẹ ẽ ổ ọ ắ ướ ể
có bilirubin s có b t màu vàng ho c màu xanh.
ẽ ọ ặ
II. CHẩN ĐOÁN GAN
10. 2. Xét nghi m
ệ
b. Đ nh l ng men GOT và GPT:
ị ượ
Khi t bào gan b t n th ng, men chuy n amin ng m
ế ị ổ ươ ể ấ
ra ngoài tăng trong máu rõ.
Đ c bi t men GPT tăng rõ trong máu ch ng t t n
ặ ệ ứ ỏ ổ
th ng té bào gan.
ươ
c. Glucoza:
N u gan b t n th ong glucoza gi m trung bình hàm
ế ị ổ ưư ả
l ng glucoza trâu là 45mg%, khi t bào gan t n
ượ ở ế ổ
th ng thì gi m còn 2530mg%.
ươ ả
Ngoài ra acid pyruvic tăng do t n th ng gan t o
ổ ươ ạ
coenzimA vào vòng Kreb.
II. CHẩN ĐOÁN GAN
11. 2. Xét nghi m
ệ
c. Glucoza (tt)
Nghi m pháp Glucoza cho u ng
ệ ố : bình th ng n u
ườ ế
glucoza nhi u chuy n nhanh thành glucogen. N u t n
ề ể ế ổ
th ng gan thì glucoza chuy n sang glucogen ch m, trong
ươ ể ậ
máu glucoza tăng. N u > 180mg% gây diaber (đái đ ng).
ế ườ
Tiêm adrenalin: chuy n glucogen thành glucoza, n u
ể ế
glucoza không tăng ch ng t r i lo n gan.
ứ ỏ ố ạ ở
Nghi m pháp protid huy t thanh
ệ ế : n u t bào gan có
ế ế
v n đ thì protid huy t thanh gi m. Đi n di protid huy t
ấ ề ế ả ệ ế
thanh đ c : Albumin. Globulin.
ượ
Gan t n th ng l ng albumin gi m, globulin tăng.
ổ ươ ượ ả
d. Lipid:
Ch y u cholesterol (t ng ssó và este). Gan t n th ng thì
ủ ế ổ ổ ươ
h s este gi m. H s este = cholesteril/cholesteral.
ệ ố ả ệ ố
II. CHẩN ĐOÁN GAN
Tải bản FULL (24 trang): https://bit.ly/3N9Dq3p
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
12. 1. Hoàng đ n do s c t m t
ả ắ ố ậ
Do ng m t b t c (s i m t, giun chui ng m t, viêm ng
ố ậ ị ắ ỏ ậ ố ậ ố
d n m t…). Cholebilirubin l i gan, đi vào máu làm cho
ẫ ậ ứ ạ ở
da, niêm m c t ch c liên k t d i da có màu vàng.
ạ ổ ứ ế ướ
Trong máu hàm l ng bilirubin k t h p tăng làm ph n
ượ ế ợ ả
ng Vandenberg tr c ti p d ng tính, trong phân l ng
ứ ự ế ươ ượ
stecobilin gi m ho c m t, trong n c ti u urobilin ít, xu t
ả ặ ấ ướ ể ấ
hi n bilirubin trong n c ti u.
ệ ướ ể
N u ng m t b t c hoàn toàn thì s h p thu m gi m đi rõ
ế ố ậ ị ắ ự ấ ỡ ả
r t. M ch a đ c h p th và acid béo theo phân ra ngoài,
ệ ỡ ư ượ ấ ụ
đ ng th i h th ng n i th c m c a ru t b kích thích sinh
ồ ờ ệ ố ộ ụ ả ủ ộ ị
ra a ch y.
ỉ ả
III. RốI LOạN SắC Tố MậT
3421940