1. CẬP NHẬT
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN
LƯƠNG NĂM 2022 VÀ LƯU Ý KHI THỰC HIỆN
NGUYỄN TRỌNG HIỆP
Cục Quan hệ Lao động và Tiền lương,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
2. Phần 2. Thang lương, bảng lương
NỘI DUNG
Phần 1. Tiền lương tối thiểu
Phần 3. Một số quy định về TL cần lưu ý
3. Hệ thống pháp luật tiền lương
Doanh nghiệp ngoài nhà nước
• BLLĐ 2019
• NĐ 145/2020/NĐ-CP
• NĐ 38/2022/NĐ-CP
• NĐ 12/2022/NĐ-CP
• TT 10/2020/TT-BLĐTBXH
5. 1. Vai trò, căn cứ, thẩm quyền, loại hình
Vai trò: Sàn thấp nhất để bảo vệ lao động yếu thế không bị trả lương quá
thấp, không bị bần cùng, bóc lột
Căn cứ xác định/điều chỉnh mở rộng (từ 3 sang 7 nhóm yếu tố), P/Á
đầy đủ các mối quan hệ giữa Tlmin với yếu tố liên quan trong kinh tế thị
trường: Mức sống tối thiểu; TL trên thị trường; CPI, GDP; cung cầu LĐ;
thất nghiệp; NSLĐ; khả năng chi trả.
Loại hình: tháng, giờ chia theo vùng
Thẩm quyền: Chính phủ (sau khi xem xét) khuyến nghị của HĐTLQG
6. 2. ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG TỐI THIỂU THÁNG
2020: 4,42 3,92 3,43 3,07
2022: 4,68 4,16 3,64 3,25
***Điều chỉnh lại Vùng
(i) Cập nhật lại các Vùng theo Nghị quyết UBTV Quốc hội (Phú quốc, SaPA, Thủ Đức…)
(ii) Thay đổi hạ tầng, phát triển thị trường lao động, mức độ thu hút đầu tư…
QuảngNinh:2lên1vớiTPHạLong;3lên2vớiQuảngYên,ĐôngTriều;4lên3vớiVânĐồn,HảiHà,
ĐầmHà,TiênYên.
Hoà Bình: 3 lên 2 với TP. Hoà Bình và huyện Lương Sơn.
Đồng Nai: 2 lên 1 với Xuân Lộc.
Tây Ninh: 3 lên 2 với Hòa Thành.
Bạc Liêu: 3 lên 2 đối với TP Bạc Liêu; 4 lên 3 với h.Hòa Bình
Vĩnh Long: 3 lên 2 với TP Vĩnh Long, TX Bình Minh; 4 lên 3 với Mang Thít, Long Hồ.
Nghệ An: 3 lên 2 với Vinh, Cửa Lò, Nghi Lộc, Hưng Nguyên; 4 lên 3 với Quỳnh Lưu, Yên
Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai.
Tăng bình quân
tăng 6%
7. 1. Mức ấn định theo 4 vùng: V1 22.500 đồng, V2 20.000 đồng, V3
17.500 đồng, V4 15.600 đồng
2. Quy định nhằm triển khai BLLĐ 2019
3. Quy đổi tương đương, theo t/g làm việc tiêu chuẩn
Mục đích: Tránh tạo ra sự xáo trộn việc trả lương cho NLĐ, gây
ảnh hưởng tới tình hình QHLĐ
Kinh nghiệm quốc tế (ILO + nước có 02 loại hình Tlmin)
Đặc thù Việt Nam + Lần đầu tiên quy định
Mức lương thực trả trên thị trường (17 - 25 nghìn đồng/giờ).
3. BAN HÀNH TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU GIỜ
8. 4. ÁP DỤNG MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU
1. Tlmin tháng: NLĐ trả lương theo tháng
2. Tlmin giờ: NLĐ trả lương theo giờ.
3. Đối với hình thức trả lương khác (tuần, ngày, sản phẩm,khoán)
DN quy đổi Mức tháng hoặc giờ bảo đảm > Tlmin
Mức tuần x 52 tuần :12 tháng
MỨC THÁNG = Mức ngày x với số ngày lv bt trong tháng
MứcSP,Khoánthựchiệntrongt/glvbttrongtháng
Mức tuần : Số giờ lv bt trong tuần
MỨC GIỜ = Mức ngày : số giờ lv bt trong ngày
MứcSP,Khoán:số giờ để sản xuất SP,
thực hiện nhiệm vụ khoán
Trong t/g
làm việc bt
9. LƯU Ý CHUNG
1. Do doanh nghiệp
lựa chọn
2. Không cần thay
đổi hình thức trả
lương
3. Để đối
chiếu, kiểm
chứng mức
độ tuân thủ
Tlmin.
VIỆC QUY ĐỔI
THÁNG, GIỜ
Tiếp tục thực hiện các thỏa thuận, cam kết khác có lợi
hơn cho NLĐ so với quy định tại NĐ (đào tạo nghề)
Trừ trường hợp 02 bên có thỏa thuận khác
TRÁCH NHIỆM
THI HÀNH
THỜI GIAN
THỰC HIỆN TỪ 01/07/2022 Đến thời
điểm ????
10. Rổ hàng hàng
hóa theo thói
quen tiêu dùng
(Khối lượng +
dinh dưỡng
2300 Kcl
Giá
hàng
hóa chi
tiêu của
hộ gđ
nhóm
2-3/10
X
Chi phí
LTTP
của 01
người
lao động
(1)
Cơ cấu
chi tiêu
LTTP và
phi LTTP
của hộ gđ
nhóm
2-3
%
chi phi
LTTP so
tổng chi
tiêu của
hộ gđ
Chi phí
phi LTTP
của 01
người
lao động
(2)
Chi phí
nuôi 01 con
(dinh dưỡng
1600 kcl),
tính bằng 70%
tổng chi phí
của người
lao động
(3)
MSmin = (1) + (2) + (3) + (4)
Thuê
Nhà
(4)
Tổng chi
phí tối
thiểu của
người
lao động
(1+2)
Có phải tính toán Tlmin không? Mỗi năm x 5%-6% có cần thảo luận?
Msmin của NLĐ và gia đình= Chi phí của NLĐ (gồm LTTP + Phi LTTP) + Chi phí người phụ thuộc + Tiền nhà ở
11. Mức sống tối thiểu 01 hộ gia đình (2 người lớn, 2 trẻ em):
1. Vùng IV là 6.164 nghìn đồng/tháng/hộ:
+ Chi phí LTTP (tiền ăn): 2.968 nghìn đồng.
+ Chi phí phi LTTP: 2.556 nghìn đống.
+ Chi phí thuê nhà: 640 nghìn đồng.
2. Vùng I là 9.206 nghìn đồng/tháng/hộ:
+ Chi phí LTTP (tiền ăn): 4.304 nghìn đồng.
+ Chi phí phi LTTP: 4.002 nghìn đống.
+ Chi phí thuê nhà: 900 nghìn đồng
Dành cho
cuộc sống tối
thiểu, đảm
bảo tái sản
xuất sức lao
động
12. Rổ hàng hóa, giá cả,
tỷ lệ chi tiêu khác Có tích lũy, tiết kiệm
mỗi tháng
Tiêu chuẩn nhà trọ
(VD trên 30m; bếp,
WC riêng; chống
thấm, nóng; điện
nước sạch sẽ..)
LƯƠNG TỐI THIỂU KHÁC GÌ
LƯƠNG ĐỦ SỐNG???
13. TĂNG LƯƠNG LÀM GÌ?? LƯƠNG CHƯA TĂNG, GIÁ ĐÃ TĂNG??
Chỉ tiêu/năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
CPI
Thời điểm điều
chỉnh
lương tối thiểu
Tháng 1 1 0 1 0 10 10 0 1 1 1 1 10 0 1 1 1 1 1 1 1 1
% tăng 0,04 0,3 1,1 0,9 1,1 1,1 1,2 1,1 2,38 0,32 1,36 1,74 0,36 0 1,25 0,69 -0,2 0 0,46 0,51 0,1 0,23
Tháng tăng cao
nhất trong năm
Tháng 2 9 2 2 2 2 2 12 2 12 12 4 9 2 1 6 10 8 2 11 4
% tăng 1,6 0,5 2,2 2,2 3 2,5 2,1 2,9 3,56 1,38 1,98 3,32 2,2 1,32 0,69 0,35 0,83 0,92 0,73 0,96 1,54
Tăng bình
quân/tháng
% tăng 0 0,1 0,3 0,2 0,8 0,7 0,5 1 1,54 0,53 0,93 1,4 0,55 0,49 0,15 0,05 0,39 0,21 0,25 0,43 0,35
Tăng cả năm % tăng -1,6 0,8 3,9 3,1 7,8 8,3 7,5 8,3 22,9 6,88 9,19 18,58 9,21 6,6 4,09 0,63 2,66 3,53 3,54 2,79 3,23
Tiền
lương
tối
thiểu
Tăng bình quân % 21,4 19,7 14,1 21,7 41,1
17,3 15,2 14,3 12,5 7,3 6,4 5,2 5,5
DN trong nước % 25 16,6 38,1 20,6 28,5 28,9 24,1 18,1 30,4 52
DN FDI % 13,9 15,3 10,1 13,1 30
Nhận định: - Quan sát CPI vào các tháng thời điểm điều chỉnh Tlmin cho thấy không có sự biến động, thậm chí còn
thường xuyên thấp hơn các tháng còn lại trong năm. Tháng 10/2011, Tlmin tăng hơn 41%, là mức tăng cao nhất trong lịch
sử thì CPI của tháng này lại có mức tăng thấp nhất trong năm với mức 0,36%.
- CPI tăng hoặc giảm phụ thuộc vào nhiều yếu tố (lượng tăng cung tiền, chính sách bình ổn giá, chi phí đẩy, tổng cung -
cầu, tỷ giá, tâm lý, quốc tế) …Việc điều chỉnh Tlmin không có tác động rõ ràng hoặc không đáng kể đến CPI, vì Tlmin chỉ
là mức sàn thấp nhất khi trả lương (không phải là đơn vị dùng để tính lương như khu vực hưởng lương từ NS)
15. 1. DN phải xây dựng để trả lương, thỏa thuận ML trong HĐLĐ (Bỏ nguyên tắc)
2. ĐMLĐ là mức TB, bảo đảm số đông thực hiện và phải áp dụng thử
3. DN phải tham khảo tổ chức đại diện, công khai (Bỏ gửi P. LĐ huyện)
*** CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN
HĐLĐ Điều 33:
TULĐTT Điều 82:
Chuyển tiếp Đ220: HĐ, TU đã có, và lợi hơn cho NLĐ thì tiếp tục, trừTH thỏathuận lại
15
- Mức lương (TBL) trong HĐ
- Sửa đổi, bổ sung HĐ phải thỏa thuận đồng ý
- Không thỏa thuận được thì tiếp tục HĐ cũ
QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
- Nâng lương trong TƯLĐ
- Sửa, bổ sung TƯLĐ phải thương lượng, thỏa thuận
16. 16
=> Vấn đề triển khai? Đã có TBL thì toàn quyền điều chỉnh lại?
• Rà soát thỏa thuận trong HĐLĐ, TU, gắn với hiệu lực của BLLĐ
• Nếu các thỏa thuận: theo CS/quy định/quy chế chung của DN hoặc
không có ràng buộc, cam kết
=> DN được điều chỉnh lại
• Nếu các thỏa thuận: ghi cụ thể TBL/ràng buộc, cam kết, gắn với
hệ thống TBL
=> DN thỏa thuận lại mới được điều chỉnh
17. GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG DN đã xây dựng TBL quá nhiều bậc
Nhiều bậc => lương không theo cv (thâm niên nhiều lương cao, hiệu quả
thấp, DN không muốn SD?)
1. Sửa trực tiếp (cần phải đ/c số bậc, khoảng cách? – 1 nội dung của TBL)
Giảm khoảng cách giữa các bậc lương
Rút ngắn số bậc lương
Chuyển xếp vào bậc có mức lương không thấp hơn
2. Sửa gián tiếp (dựa vào cơ chế vận hành)
Số bậc, tiêu chuẩn xếp lương, thời gian nâng bậc.. do DN quyết
Phụ cấp thâm niên; bổ sung tiêu chí tạo động lực phấn đấu?
LƯU Ý:
Dễ có phản
ứng mạnh
(i) Có PA cụ thể/tham khảo ý kiến/công khai
(ii) Bảo đảm hiện trạng (số lao động hiện tại)
(iii) Rõ ràng tương lai (đối với LĐ hiện tại, LĐ mới)
Không giảm
quyền lợi NLĐ
18. PHẦN 3. MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC
VỀ TIỀN LƯƠNG CẦN LƯU Ý
19. 1. KỲ HẠN TRẢ LƯƠNG, TẠM ỨNG TL
1. Kỳ hạn trả theo tháng: 01 tháng/lần hoặc nửa tháng/lần; thời điểm do 2 bên thỏa thuận và
phải ấn định vào 01 thời điểm có tính chu kỳ
Chu kỳ = lặp lại. Tránh TH mỗi tháng là 1 thời điểm (Lúc đầu, lúc giữa, lúc cuối tháng).
2. Tạm ứng tiền lương (03 cơ chế)
(i) Tạm ứng theo thỏa thuận: ĐK do 02 bên thỏa thuận, tự nguyện nhưng không bị tính lãi
(02 bên thỏa thuận tính PHÍ thì sao???)
(ii) Tạm ứng theo trách nhiệm bắt buộc của NSDLĐ: phải tạm ứng cho NLĐ làm nghĩa vụ
công dân, Trường hợp nhập ngũ thì không được tạm ứng.
*** BLLĐ 2012 “NSDLĐ phải tạm ứng... và NLĐ phải hoàn lại tiền… Trừ TH thực hiện
nghĩa vụ quân sự” không phải hoàn tiền hay không được tạm ứng???
(iii) Tạm ứng theo quyền của NLĐ: khi nghỉ hàng năm ít nhất = TL của những ngày nghỉ.
20. 2. HÌNH THỨC LƯƠNG THỜI GIAN, TIỀN THƯỞNG
1. Hình thức lương theo tháng, tuần, ngày, giờ
Theo tuần: lương tháng x 12 tháng/52 tuần
Theo ngày: quy định rõ hơn, lương ngày = lương tháng/số ngày làm việc bình thường
trong tháng mà DN lựa chọn (bỏ quy định không quá 26 ngày).
Theo giờ: lương ngày/số giờ làm việc bt trong ngày theo quy định BLLD.
2. Tiền Thưởng
Mở rộng khái niệm: không chỉ là tiền (quy định cũ) + hiện vật và các hình thức khác
Ôtô, xe máy, đồ đạc, hàng hóa, dịch vụ, phiếu mua hàng giảm giá, chuyến du lịch, cổ
phiếu…
Mở rộng căn cứ xác định theo “kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm”
có thể thưởng theo KQ SXKD tháng, quý, đột xuất... Không phải đợi cuốiđến cuối năm
***SỬATÍCHCỰC,ĐÁPỨNGTHỰCTẾ,PHÙHỢPTHỊTRƯỜNG+HỘINHẬPQUỐCTẾ
21. 3. LƯƠNG LÀM THÊM GIỜ
Điều kiện: theo thời gian, khi làm việc ngoài thời giờ làm việc BT; theo
sản phẩm, khi làm việc ngoài giờ làm việc BT để làm thêm số lượng, khối
lượng sản phẩm ngoài số lượng, khối lượng sản phẩm theo định mức
Cách tính (TL thực trả => ML, PC, BS)
• ngày thường, ít nhất 150%
• ngày nghỉ hàng tuần, ít nhất 200%
• ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương (nghỉ hằng năm theo lịch do NSDLĐ
quy định, nghỉ việc riêng được hưởng nguyên lương) ít nhất 300% (lương
ngày còn phải thêm lương ngày lễ tết, nghỉ có hưởng lương).
22. BLLĐ khái quát hóa tình trạng ngừng việc của NLĐ theo lỗi gây ra.
Ai gây ra lỗi thì người đó phải chịu trách nhiệm.
Lỗi của NSDLĐ thì NLĐ được lương (theo HĐLĐ)
Lỗi của NLĐ thì NLĐ k được trả lương
Lỗi Khách quan (thiên tai, hỏa hoạn, điện, nước, bất khả kháng,
lý do kinh tế) thì TL do 02 bên thỏa thuận, tách 2 TH:
(i) Từ 14 ngày trở xuống: không thấp hơn Tlmin (quy đổi)
(ii) Trên 14 ngày: - TL 14 ngày đầu không thấp hơn Tlmin
- TL từ ngày 15 do 2 bên thỏa thuận
***LƯU Ý: 14 ngày LIÊN TỤC theo từng SỰ KIỆN
4. TIỀN LƯƠNG NGỪNG VIỆC
Như cũ
23. 1. QUY ĐỊNH tại BLLĐ (Đ42)
- Khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế;
- Thực hiện CS PL của NN khi cơ cấu lại nền kinh tế hoặc thực hiện
cam kết quốc tế.
2. THỰC TẾ: LẠM PHÁT + SUY THOÁI tại Châu Âu và Mỹ??? =>
Thắt chặt chi tiêu => Đơn hàng giảm => DN VN ảnh hưởng SXKD…
VẬY: CÓ phải LÝ do kinh tế để áp dụng TL Ngừng việc Đ99?
Cân đối lợi ích các bên, NLĐ và DN (thiệt, lợi)
TG, VN công bố khủng hoảng, suy thoái kinh tế?
ZIMBABWE khủng hoảng Lý do kinh tế của VN?
THẾ NÀO LÀ VÌ LÝ DO KINH TẾ????
24. Điều 29 BLLĐ = Chuyển NLĐ làm công việc khác so với
HĐLĐ khi gặp khó khăn về nguồn nguyên vật liệu, thị trường
dẫn tới không bố trí đủ việc làm.
Điều 30 BLLĐ = thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao
động theo quy định
Điều 36 + Điều 42 BLLĐ = sắp xếp lao động nếu phải thu hẹp
sản xuất, dẫn tới giảm chỗ làm việc.
CÂN NHẮC MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC
25. 5. KHẤU TRỪ TIỀN LƯƠNG
• CHỈ ĐƯỢC Khấu trừ tiền lương (nhiều nhất 3 tháng TL) để
bồi thường thiệt hại do sơ xuất làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị,
tài sản (mới) giá trị không quá 10 tháng Tlmin
• Mức khấu trừ tiền lương hằng tháng không được quá 30% tiền
lương thực trả.
• Các trường hợp khác (do sơ xuất làm hư hỏng giá trị trên 10
tháng Tlmin, cố ý làm hư hỏng, làm mất…) thì bồi thường
thiệt hại (không khấu trừ vào lương) theo giá thị trường/nội quy
lao động/hợp đồng trách nhiệm
26. 7. TIỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP NĂM
Quy định:
- Nghỉ phép năm là quyền của NLĐ. Dùng hoặc k dùng. Có quyền nghỉ những k có
nghĩa vụ phải nghỉ.
- NSDLĐ có trách nhiệm (cũ có quyền) quy định lịch nghỉ hằng năm.
- Thôi việc, mất việc chưa nghỉ hết thì được thanh toán (bỏ lý do khác)
NLĐ vẫn đi làm (tự nguyện, thỏa thuận, yêu cầu...)
• Ngày nghỉ xác định rõ, cụ thể (NSDLĐ quy định, hai bên thỏa thuận) nếu vẫn đi
làm Làm thêm giờ 300%.
• Ngày nghỉ chưa xác định được cụ thể (nghỉ linh hoạt, NLĐ đăng ký theo nhu cầu)
nếu vẫn đi làm trọn t/g trong năm, không đăng ký, không nghỉ Trả lương đi
làm vào ngày thường (NLĐ không nghỉ phép, không làm thêm vào ngày phép)
27. • BLLĐ 2012 HĐ thử việc => BLLĐ 2019 thì 02 bên thỏa
thuận: trong HĐLĐ hoặc tách riêng HĐ thử việc
HĐLĐ => phải đóng (vì HĐLĐ từ 01 tháng trở lên mới phải
thử việc và phải đóng BHXH bắt buộc)
HĐ thử việc => không phải đóng => phải trả cùng kỳ trả
lương 1 khoản tiền tương đương (K3Đ 168 BLLĐ)
6. CHẾ ĐỘ NGƯỜI THỬ VIỆC
28. Phạt: 5-50 triệu
(tùy số LĐ)
7. TRẢ LƯƠNG (theo TL thỏa thuận, gắn với W, chất lượng cv)
Đ94: Không được hạn chế/can thiệp quyền chi tiêu TL,
ép chi lương vào mua HH, DV do NSDLĐ chỉ định
Đ97: Trả chậm rõ hơn: bất khả kháng không quá 30 ngày
(dưới 15 không đền bù, từ 15 phải đền bù lãi NH)
Đ95: Phải thông báo bảng kê (TL, làm thêm, khấu trừ..)
Đ95: Người nước ngoài có thể trả lương bằng ngoại tệ
Đ94: Không thể nhận lương trực tiếp thì có thể trả cho
người được NLĐ ủy quyền hợp pháp.
Đ96: Lương trả bằng tiền mặt hoặc tài khoản. Phí mở
TK, chuyển lương do DN chịu (cũ theo thỏa thuận)
LƯƠNG CHỒNG trả
thẳng vào túi VỢ ???
Phạt: 5-10 triệu
KHÔNG TRẢ
= HIỆN VẬT
- Tôi vừa kết thúc nội dung cuối cùng của phần trình bày
- Tôi đã trình bày về một số điểm mới của BLLĐ và nội dung cải cách tiền lương.
Sau này nếu anh chị trong Bộ có quan tâm thêm hoặc vướng mắc gì thì có liên lạc trao đổi trực tiếp với tôi qua SĐT hoặc email nêu trên.
Không nhất thiết là vấn đề tiền lương, mà các vấn đề khác cũng trao đổi thoải mái nhé :D
Xin cảm ơn anh chị đã lắng nghe
Xin cảm ơn ban tổ chức đã cho 1 phần thời gian để trao đổi ngày hôm nay.