2. A/ GÃY XƯƠNG ĐÒN
I. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU.
+ Là xương duy nhất nối với vai ngực,
có dạng hình chữ S. Hai đầu xương
đòn ít di động do được cố định vững
chắc bởi các dây chằng và cơ bám.
+ Bên dưới có cấu trúc mạch máu thần
kinh dưới đòn.
+ Chổ nối 1/3 giữa và 1/3 ngoài là chổ
chuyển tiếp thay đổi thiết diện ngang
của xương, điểm yếu của xương đòn
dễ gãy nhất.
3. A/ GÃY XƯƠNG ĐÒN
II. CHỨC NĂNG CỦA XƯƠNG ĐÒN.
+ Tăng sức mạnh cho chi trên khi cánh
tay hoạt động ở tầm trên vai.
+ Bảo vệ cấu trúc mạch máu thần kinh
dưới đòn.
+ Là chổ bám cho một số cơ lớn treo đai
vai và khớp vai.
+ Tham gia cử động đai vai.
+ Thẩm mỹ.
4. III. CHẨN ĐOÁN GÃY XƯƠNG ĐÒN.
3.1 Cơ chế chấn thương.
+ Trực tiếp: do vật nặng đập trực tiếp vào xương
đòn.
+ Gián tiếp: 80% do ngã đập vai, chống tay tư
thế dạng vai.
3.2 Lâm sàng.
+ Sưng đau, mất cơ năng khớp vai: Không dơ
tay lên đầu được.
+ Vai xệ: Tay lành đỡ tay đau.
+ Sờ thấy xương gãy gồ lên dưới da: Biến dạng
kiểu bậc thang.
+ Ấn đau chói và có tiếng lạo xạo.
+ Dấu hiệu phím đàn.
+ Đo chiều dài Mõm cùng-xương ức ngắn hơn
bên lành.
5. III. CHẨN ĐOÁN GÃY XƯƠNG ĐÒN.
3.3 X-quang.
Chụp ở bình diện thẳng và ở tư thế đặc biệt của
xương đòn cho phép đánh giá xê dịch trước sau của 2
đoạn gãy.
6. IV. ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG ĐÒN.
5.1 Điều trị bảo tồn.
+ Băng số 8: Dùng băng thun rộng 10-12cm
băng cố định 2 xương đòn bắt chéo sau lưng
như hình số 8.
+ Nẹp vải xương đòn: Cơ chế bất động giống
băng số 8.
+ Phương pháp Rieunau: Bệnh nhân nằm ngữa
kê gối dưới vai liên tục 2 tuần. Nơi xương gãy
chỉ cần băng chéo bằng 2 đoạn băng dính bản
lớn. Sau 2 tuần cho bệnh nhân ngồi dậy băng
treo tay và tập khớp vai.
+ Dán băng keo thun.
7. IV. ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG ĐÒN.
5.2 Chỉ định phẫu thuật.
+ Biến chứng tổn thương mạch máu thần kinh dưới đòn.
+ Gãy xương hở.
+ Di lệch xa, nghi ngờ có chèn mô mềm giữa ổ gãy nắn kín
thất bại.
+ Đầu gãy hoặc mảnh gãy rời di lệch dọa mở ra da.
+ Bập bềnh khớp vai ( Gãy xương đòn kèm gãy cổ xương bả
vai ).
+ Di lệch gập góc nhiều hoặc chồng ngắn >20mm, không thể
sữa chữa bằng nắn kín.
+ Gãy 1/3 ngoài kèm đứt dây chằng quạ đòn.
+ Chậm liền xương hoặc khớp giả.
+ Thẩm mỹ.
8. B/ GÃY XƯƠNG CÁNH TAY
I.Xác định thân xương cánh tay:
Thân xương cánh tay: dược giới hạn
từ Dưới Mấu Động->Trên Mõm trên lồi cầu
khoảng 4 khoát ngón tay( của người bệnh).
III.Nguyên nhân-cơ chế:
1.Trực tiếp: Do vật cứng đập vào
hoặc viên đạn,mảnh bom bắn voà làm gãy
xương.
2.Gián tiếp: Do ngã chống
khuỷu,chống tay xuống đất.
9. IV.Tổn thương giải phẫu bệnh:
1.Tổn thương xương:
1.1.Vị trí gãy: Gãy thân xương
cánh tay có thể gặp gãy 1/3T-G-D,trong
đó gãy 1/3G hay gặp hơn.
1.2.Đường gãy: Có thể đường
gãy ngang,chéo xoắn,gãy nhiều
đoạn,nhiều mảnh.
1.3.Di lệch: Phụ thuộc lực chấn
thương,cơ co kéo,trọng lượng chi thể.
*Gãy 1/3T
*Gãy 1/3G
*Gãy 1/3D
10. IV.Tổn thương giải phẫu bệnh:
2.Tổn thương phối hợp:
Hay gặp trong gãy 1/3G.1/3D( chủ yếu bị căng giản,bầm
giập,bị kẹt giữa hai đầu xương gãy/bị ép trong khối can
xương,trong khối sẹo phần mềm->Thường hồi phục sau 3-4
tháng( 90%),10% còn lại bị đứt phải khâu phục hồi).
11. V.Chẩn đoán:
1.LS:
- Chi biến giạng.
- Điểm đau chói cố định ở 1/3T-G-D.
- Lạo xạo xương.
- Cữ động bất thường tại ỗ gãy.
- Bất lực vận động: Không nâng và giạng cánh tay
được( khi gãy hoàn toàn),có thể vận động cánh tay chút
ít( gãy không hoàn toàn).
- Không duỗi được cổ tay,không duỗi được đót một
các nghón,không giạng –duỗi được ngón cái.
- Mất cảm giác ngoài mu tay( khi tổn thương dây
quay).
2.XQ thẳng và nghiêng: Xác định vị trí-tính chất ỗ gãy.
12. VI.Biến chứng:
1.Sớm:
- Liệt dây thần kinh quay.
- Tổn thương đm cánh tay( gãy 1/3 T và G).
- Chèn cơ vào giữa 2 đầu ỗ gãy.
2.Muộn:
- Chèn ép thần kinh quay( do can xù,sẹo phần
mềm).
- Chậm liền xương,khớp giả.
- Liền lệch( gập hgóc,chồng,xoay,sang bên).
- Hạn chế vận động khớp khuỷu và vai.
13. VII Điều trị:
1.Bảo tồn:
1.1.CĐ:
- Gãy kín,ít di lệch/không di lệch,di lệch nhiều ở TE nắn chỉnh
được.
1.2.PP:
- Vô cảm: Gây tê ỗ gãy( hay dùng)=Lidocain 1%/gây tê đám rối
thần kinhcánh tay.
- Nắn chỉnh hết di lệch( nếu có).
- Bó bột Ngực-Cánh tay giạng/Bó nẹp với Ds dân tộc cỗ truyền.
+Trên chỗ bám cơ ngục to: Cánh tay giạng 80-90 độ,ra trước 3040 độ.
+Dưới chỗ bám cơ ngực to: Cánh tay giạng 60-70 độ,ra trước
30độ,Khuỷu gấp 90 độ,cẳng tay nữa sấp-nữa ngữa.
Chú ý: Nếu có tổn thương kết hợp ngực/bệnh mạn tính đường hô hấptuần hoàn->Không bó bột Ngực-cánh tay,Mà có thể bó bột chữ U cố
định Bã vai-Cánh-Cẳng tay/Bó nẹp Đông y có đệm gối dưới hõm
nách để cánh tay giạng –xoay ngoài và ra trước.
14. VII Điều trị:
2.Phẫu thuật:
2.1.CĐ: Những trường hợp nắn chỉnh không kết quả.
Gãy xương hở.
Gãy xương kết hợp tổn thương mạch
máu-thần kinh qua
2.2.Vô cẩm: Tê đám rối thần kinh cánh tay.
2.3.Kỷ thuật:
- Đường mỗ: Mặt trước ngoài theo bờ ngoài cơ nhị
đầu/sau ngoài qua cơ tam đầucánh tay.
- Xếp các mảnh xương và đoạn gãy về vị trí giải phẫu.
- Cố định bằng phương tiện kết xương:
+Hay dùng nhất: Kết xương bằng nẹp vít.
+Có thể : Dùng đinh nội tuỷ,Bắt vít/buộc vòng thép.
+Khung cố định ngoìa khi ãy hỏ nhiễm khuẩn
15. 3. Phục hồi chức năng:
- Tập co cơ đẳng trường ngay từ đầu
- Sau tháo bột/ngày thứ3-5 khi PT cho BN tập vận
động phục hồi chức năng hệ thống cơ-gân-khớp
khuỷu.