Tiêu chuẩn Sgarbossa trong chẩn đoán NMCT cấp ở bệnh nhân có Block nhánh trái
Bệnh nhân nghi ngờ nhồi máu cơ tim ( MI ) có tình trạng block nhánh trái hiện diện là một thử thách trong chẩn đoán và điều trị đối với các bác sĩ lâm sàng. Chẩn đoán MI bằng ECG trong tường hợp này đặc biệt khó, bởi bệnh nhân có LBBB thường có kèm thay đổi khử cực thất. Ở những bệnh nhân có LBBB, tiêu chẩn Sgarbossa được đưa ra lần đầu hơn 20 năm trước được xem là có giá trị trong chẩn đoán xác định bệnh nhân nhồi máu cơ tim.
Tiêu chuẩn Sgarbossa trong chẩn đoán NMCT cấp ở bệnh nhân có Block nhánh trái
Bệnh nhân nghi ngờ nhồi máu cơ tim ( MI ) có tình trạng block nhánh trái hiện diện là một thử thách trong chẩn đoán và điều trị đối với các bác sĩ lâm sàng. Chẩn đoán MI bằng ECG trong tường hợp này đặc biệt khó, bởi bệnh nhân có LBBB thường có kèm thay đổi khử cực thất. Ở những bệnh nhân có LBBB, tiêu chẩn Sgarbossa được đưa ra lần đầu hơn 20 năm trước được xem là có giá trị trong chẩn đoán xác định bệnh nhân nhồi máu cơ tim.
Nội dung sinh hoạt lần thứ 4 (ngày 21/11/2015) của Câu lạc bộ sinh viên Dược lâm sàng - Đại học Y Dược Huế.
Chủ đề: Thuốc chẹn beta giao cảm trong y học
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾN CHỨNG THẬN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2
Phí tải.20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nội dung sinh hoạt lần thứ 4 (ngày 21/11/2015) của Câu lạc bộ sinh viên Dược lâm sàng - Đại học Y Dược Huế.
Chủ đề: Thuốc chẹn beta giao cảm trong y học
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾN CHỨNG THẬN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2
Phí tải.20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
2. DementiaDementia
M t trí nh vĩnh vi n gây ra vì h h iấ ớ ễ ư ạ
t bào nãoế
Không ph i “bi u hi n” bình th ngả ể ệ ườ
do l n tu i!ớ ổ
Th ng do:ườ
B nhệ
Ch n th ngấ ươ
Nhi m trùngễ
Thu cố
3. Who has dementia?Who has dementia?
Dementia is a “generic term”
Many different types
Alzheimer’s disease Most common type
Risk increases with advancing age
25% of 80 year olds
33% of 85 year olds
50% of 90 year olds
7. Diagnosis of Alzheimer’s:Diagnosis of Alzheimer’s:
New Criteria and GuidelinesNew Criteria and Guidelines
Preclinical Alzheimer’s Disease
Mild cognitive impairment (MCI) due
to Alzheimer’s Disease
Dementia due to Alzheimer’s Disease
8. Fig. 1 The stage of preclinical AD precedes mild cognitive impairment (MCI) and
encompasses the spectrum of presymptomatic autosomal dominant mutation
carriers, asymptomatic biomarker-positive older individuals at risk for progression
to MCI due to AD and AD dementia, as well as biomarker-positive
individuals who have demonstrated subtle decline from their own baseline
that exceeds that expected in typical aging, but would not yet meet criteria
for MCI. RA Sperling et al. http://dx.doi.org/10.1016/j.jalz.2011.03.003
9. Stages of Dementia forStages of Dementia for
Behavioral and EnvironmentalBehavioral and Environmental
ApproachesApproaches
Early - Forgetful
Middle - Confused
Later - Ambulatory
Terminal - Endstage
12. Later Still: AmbulatoryLater Still: Ambulatory
DementiaDementia
Progressive loss of
ability interferes
with FUNCTION
Increasingly
withdrawn and self-
absorbed
Depression tends to
resolve
15. End stage DementiaEnd stage Dementia
M t kh năng hoàn toànấ ả
L ng thinhặ
Đi ít, khó khăn
Ho t đ ng không m c đíchạ ộ ụ
B ăn, không nhai, không nu tỏ ố
Bi n ch ng hay x y raế ứ ả
16. VẦN ĐẾ LỚN ĐẾN MỨC NÀO
• Ở Mỹ số người sa sút trí tuệ khoảng 10%
số người trên 70 tuổi và 20-40% số người
trên 80 tuổi.
• Quên có tần xuất cao trong lão hóa bình
thường:
- 50% người trên 50 tuổi
- 66% người trên 76 tuổi
- người dưới 45 tuổi ?
• Việt Nam ?
17. Hệ thống lưu trữ.
ghi nhận và mã hóa
Hệ thống ổn định và
truy cập(giải mã hoặc
nhớ lại
Quá trình nhớ và trí tuệ
Ch c n ng ch pứ ă ấ
hành (kh i s vàở ự
i u hòa các hànhđ ề
vi)
Bán c u nãoầ
Hai bên
Thuỳ thái
dương
Vỏ não trước trán Vỏ não
Chức năng Lưu dữ
(Tồn trữ hoặc củng cố)
Các trung tâm
Ti p nh nế ậ
Tiểu não
Limbic
Thông tin chính
tiếp tuc đến các
Vùng phân tích.
Hệ thống các giác
Quan và cảm giác
Ho t đ ng nàyạ ộ
g i là trí tuọ ệ
Ch c n ng ký c vàứ ă ứ
ghi nh n các thôngậ
tin
Các thông tin từ
môi trường sống
18. Nhận biết các cảm giác
thị giác thính giác
khứu giác
Tạo ra tư
duy, giải
quyết các vấn
đề và lập kế
hoạch.
Tạo ra và lưu trữ vào ký ức.
Điều khiển các chức năng tự động.
19. Mất trí nhớ là gì?
Mất trí nhớ là một dạng rối loạn nhận thức
đặc trưng bởi sự tổn thương trí nhớ (sự nhớ
lại) như là hậu quả của tổn thương.
Mất trí nhớ hoặc mất khả năng học.
20. Mất trí nhớ gần
• Khó khăn trong việc học tập những thông tin mới.
• Có thể rối loạn định hướng và lú lẫn
• Có thể khó khăn giữ một công việc mà trước đó vẫn làm
bình thường.
• Kiến thức tổng quát và các tiền sử cá nhân có thể còn
lưu giữ.
• Trí thông minh bình thường không bị ảnh hưởng ( khả
năng ứng xử, đánh cờ ..)
21. Mất trí nhớ xa
Liên quan tới mất trí nhớ về quá khứ.
Có thể quên quá khứ gần, hoặc quên quá khứ và hồi
tưởng xa (tùy theo mỗi cá nhân và tình huống quá khứ).
Một số bệnh nhân mất tất cả trí nhớ những gì đã trải qua
trong đời sống.
22. Than phiền trí nhớ liên quan:
Chấn thương đầu
(concussion)
Đột quị (ischemia)
Ngộ độc
Chất gây nghiện.
Thiếu oxy não
Quên ở trẻ em/thiếu
niên.
Thuốc
Thiếu Vitamin
Thiếu dinh dưỡng
Viêm não
Nghiện rượu
Sốc điện (shock
therapy)
Động kinh
Sau phẫu thuật
Bệnh Alzheimer’s
23. Trong trường hợp than phiền về trí nhớ
• Đầu tiên, rối loạn sự chú ý hay thiếu tập trung:
– Trầm cảm hay rối loạn tính khí
– Lo âu
– Stress do công việc
– Tác dụng phụ của thuốc
– Những rối loạn giấc ngủ
– Nhược giáp
– Lão hóa bình thường
24. Bảng câu hỏi tự đánh giá dành cho bệnh nhân suy giảm trí nhớ:
1. Lặp lại câu hỏi và lặp đi lặp lại một vấn đề ?
2. Có thường xuyên quên điều gì mới xảy ra
3. Bạn có thường xuyên nhắc bệnh nhân trong công việc đơn giản?
4. Có quên các cuộc hẹn trước ?
5. So với trước đây, bệnh nhân có buồn, hay khóc ?
6. Gặp khó khăn trong tính toán và quản lý tài chính ?
7. Giảm các thú vui trong cuộc sống ?
8. Có cần giúp đỡ trong sinh hoạt hàng ngày ?
9. Thay đôỉ tính nết -ứng xử : lầm lì, cáu gắt, hoài nghi, giận dữ . . . ?
10. Vần đề giao thông: quên đường, nơi chốn?
11. Từ ngữ phù hợp: ngữ cảnh, gọi tên đồ vất, tên người ,kết thúc câu
nói hay câu chuyện
Trả lời: có- không, không biết : có 5 điểm trở lên là có vấn đề suy giảm trí nhớ
25. Vấn đề trí nhớ ở bệnh nhân
Alzheimer
Alzheimers = sụt giảm acetylcholine ở não.
Vấn đề chính = những sự việc của trí nhớ xa - đặc biệt
những kinh nghiệm gần đây chỉ trước khi khởi phát bệnh
Cũng gặp khó khăn với trí nhớ ngữ nghĩa – Bệnh nhân
được yêu cầu xác định càng nhiều càng tốt các loại rau
quả trong vòng một phút rất kém
Bệnh nhân cùng đấu tranh với những hỗ trợ trí nhớ cũng
như là trí nhớ
26. Các loại thời khoảng
Nhất thời
Thuốc
Lithium
Alcohol
Tricyclic Antidepressants
e.g., valium (Judd et al.
1987)
Shock/chấn thương
e.g., choáng điện
Mạn tính
Alcohol
Hồi phục nếu ngưng
Chấn thương
e.g., tổn thương, bệnh,
độc tính, thiếu oxy
Tiến triển
Normal Aging
Alzheimer’s
29. RISK FACTORS FOR AD
• Age
• Gender
• Head Injury
• Low education
• Family history of AD
• Apolipoprotein E 4/4 genotype
• Systolic arterial hypertension
• Social Interaction
• Exercise
High Cholesterol
High Homocysteine
Diabetes
Diet
30. PROTECTIVE FACTORS FOR AD
• High education
• NSAIDS
• Statins
• Red wine, ? Beer
• Intellectual leisure activities, socialization
• ? Post menopausal hormonal replacement
therapy
31. Differential Diagnosis of Dementia
Small GW et al. JAMA. 1997;278:1363-1371.
Morris JC. Clin Geriatr Med. 1994;10:257-276.
AD
65%
Other dementias
Frontal lobe dementia
Creutzfeldt-Jakob disease
Corticobasal degeneration
Progressive supranuclear palsy
Many others
8%
AD and Lewy
body dementias
5%
Lewy body dementias
Parkinson’s disease
Diffuse Lewy body disease
Lewy body variant of AD
7%
Vascular dementias
Multi-infarct dementia
Binswanger’s disease
5%
Vascular dementias
and AD
10%
33. Tiêu chuẩn chẩn đoán SSTT dạng
Alzheimer theo DSM-IV
A. Xu hướng thiếu hụt đa nhận thức được biểu lộ:
(1) Suy giảm trí nhớ (giảm khả năng học những cái mới hoặc giảm
khả năng nhớ những điều đã học).
(2) Có ít nhất một trong những rối loạn nhận thức sau đây:
(a) Mất ngôn ngữ (rối loạn ngôn ngữ).
(b) Mất sử dụng động tác (suy giảm khả năng thực hiện hoạt động
vận động mặc dù chức năng vận động còn nguyên vẹn).
(c) Mất nhận thức (rối loạn nhận biết người hoặc đồ vật, mặc dù
chức năng cảm giác còn nguyên vẹn).
(d) Rối loạn chức năng thực hành (việc lập kế hoạch, tổ chức, sắp
xếp thứ tự, tóm tắt).
34. Tiêu chuẩn chẩn đoán SSTT dạng
Alzheimer theo DSM-IV
B. Suy giảm nhận thức trong các tiêu chuẩn A1 và A2 gây ra suy giảm nghiêm
trọng chức năng XH và nghề nghiệp, biểu hiện sự suy sụp chức năng sớm
nặng nề.
C. Diễn biến với đặc trưng là khởi phát từ từ và suy sụp nhận thức liên tục.
D. Sụ thiếu hụt nhận thức trong tiêu chuẩn A1 và A2 không do những điều dưới
đây gây ra:
• (1) Những tình trạng khác của hệ thống thần kinh gây ra thiếu hụt trí
nhớ và nhận thức tiến triển (bệnh mạch máu não, bệnh Parkinson, bệnh
Huntington, máu tụ dưới màng cứng, não nước áp lực bình thường, u não).
• (2) Những tình trạng hệ thống được biết gây SSTT (thiểu năng giáp
trạng, thiếu vitamin B12 hoặc acid folic, thiếu niacin, tăng calci, giang mai
thần kinh, nhiễm HIV).
• (3) Một số tình trạng do các chất khác gây ra.
E. Không kể đến những thiếu hụt xuất hiện trong quá trình mê sảng.
F Những rối loạn không được xem là tốt hơn những rối loạn trong trục I.?
35. Tiêu chuẩn chẩn đoán Alzheimer 2007:
the NINCDS–ADRDA criteria
• Tiêu chuẩn chẩn đoán Probable AD: tiêu chuẩn A cộng
với một hoặc nhiều đặc điểm hổ trợ B, C, D hoặc E
• Tiêu chuẩn chẩn đoán chính
A. Giảm trí nhớ xuất hiện sớm và có các đặc điểm sau:
• Giảm từ từ và tăng dần trong hơn 6 tháng, được ghi
nhận bởi bệnh nhân hoặc người thân.
• Có bằng chứng khách quan về giảm trí nhớ trong các
test đánh giá: thường bao gồm khiếm khuyết sự nhớ lại
sau khi quá trình mã hóa đã được kiểm soát.
• Giảm trí nhớ có thể biểu hiện độc lập hoặc đi kèm với
giảm các chức năng nhận thức khác lúc khởi bệnh hoặc
trong quá trình tiến triển bệnh Alzheimer
36. • Các đặc điểm hổ trợ:
B. Hiện diện teo thùy thái dương trong
• Giảm thể tích vùng hải mã, vỏ não khứu trong, amygdala khi đánh giá bằng
các thang điểm thị giác hoặc bằng phương pháp định lượng vùng trên MRI
não (đã được chuẩn hóa ở não người bình thường)
C. Bất thường về chất đánh dấu sinh học trong dịch não tủy
• Nồng độ -amyloid42 thấp, nồng độ tau-protein tăng, hoặc nồng độ phospho-
tau tăng, hoặc kết hợp cả ba.
• Các chất đánh dấu khác được chứng minh trong tương lai
D. Các dạng hình ảnh chức năng đặc hiệu trên PET
• Chuyển hóa glucose bị giảm ở vùng đính – thái dương hai bên.
• Hiện diện các gắn kết được chứng minh có liên quan trong tương lai như
PIB hoặc FDDNP.
E. Chứng minh có đột biến gen trội bệnh Alzheimer trong dòng họ gia đình.
Tiêu chuẩn chẩn đoán Alzheimer 2007:
the NINCDS–ADRDA criteria
37. Các tiêu chuẩn loại trừ:
• Bệnh sử
• Khởi phát đột ngột
• Các triệu chứng sau xuất hiện sớm: rối loạn dáng bộ, co giật, thay đổi hành vi.
• Đặc điểm lâm sàng:
• Có dấu thần kinh khu trú: yếu nửa người, mất cảm giác, khiếm khuyết thị
trường.
• Các dấu ngoại tháp xuất hiện sớm.
• Các bệnh lý khác đủ nặng để ảnh hưởng đến trí nhớ và các triệu chứng khác
• Sa sút trí tuệ không phải bệnh Alzheimer
• Trầm cảm nặng
• Bệnh lý mạch máu não
• Nhiễm độc chất hoặc kim loại (cần phải có các xét nghiệm chuyên biệt)
• Bất thường trên MRI FLAIR và T2 vùng thái dương trong gợi ý đến nhiễm trùng
hoặc nguyên nhân mạch máu.
Tiêu chuẩn chẩn đoán Alzheimer 2007:
the NINCDS–ADRDA criteria
38. Nhân trám đuôi Meynert
Hồi hải mã
Hippocampus
Vỏ não
-Mạng lưới đính – trán : định
hướng không gian: tổn thương
vùng này gây xao lãng và các
tình trạng liên quan.
-Mạng lưới chẩm thái dương
nhận biết mặt và đồ vật.
- Mạng lưới trước trán trong
chú ý và ứng xử.
Các mạng lưới liên quan các vùng não
39. Về mặt sinh hóa
Hệ tiết acetylcholin giữ vai trò quan trọng cho ký ức. Các tác
nhân ức chế tiết cetylcholin (atropin, scopolamin) tác động
đến trí nhớ.
Các hành vi khi sắc được điều tiết bởi các đường tiết
noradrenalin, serotonin và dopamin.
Neutrophin cũng được nhìn nhận là có vai trò trong trí nhớ
một phần có vai trò bảo tồn tiết acetylcholin.
Sự hình thành protein mới cho trí nhớ lâu được điều tiết các
thụ thể N-methyl-D-Asparate (NMDA) bởi nguyên tố phản
ứng AMP liên kết protein .
40. Định nghĩa:
Suy giảm nhận thức nhẹ
(Mild cognitive Impairment - MCI)
Giảm trí nhớ và giảm nhận thức tiến
triển nhưng chưa ảnh hưởng rõ rệt chất
lượng sống hàng ngày
Không có sa sút trí tuệ !
41. Khái niệm MCI
Thiếu sót trí nhớ khác quan:
Loại trừ những than phiền trí nhớ đơn độc và rối loạn chú
ý –tập trung
2. Suy giảm nhận thức nhẹ
Loại trừ sa sút trí tuệ
3. Phần lớn liên quan tới bệnh học AD, nhưng không
phải luôn luôn
MCI nên được xem là một hội chứng ?
42. Các triệu chứng quên của MCI
Khó khăn trong việc học những thông tin mới.
Có thể rối loạn định hướng và lú lẫn.
Có thể khó khăn để giữ một công việc.
Ngôn ngữ nói thường lặp lại.
Nói nhầm lẫn, ngôn phong văn từ có thể bị đảo lộn
Tính cách, trí thông minh, tôn giáo có thể bị ảnh
hưởng
Tính khôi hài và tinh tế trong cuộc sống mất đi rõ
rệt.
43. Mối liên hệ nhận thức và
chức năng họat động
Adapted from Galasko D. Eur J Neurol. 1998;5:S9-S17.
HỌATĐỘNGSỐNGHÀNGNGAy
ActivitiesofDailyLiving
ĐiỂM
MMSE 25 20 15 10 5 0
0 2 4 6 8 10năm
GiỮ ĐƯỢC SINH HỌAT
ĐiỆN THOẠI
BỮA ĂN CHÍNH/ ĂN PHỤ
GIAO THÔNG
SỬ DỤNG DỤNG CỤ GIA ĐÌNH
TÌM ĐỒ DUNG CÁ NHÂN
MẶC QUẦN ÁO
MĂC Y PHỤC NỮ
ĂN MĂC CHỈNH TỀ TRỊNH TRỌNG
DI TRÌ SỞ THÍCH
XỬ LÝ RÁC
BÀN LÀM ViỆC GỌN GÀNG SẠCH
DẠO CHƠI- ĐI BỘ
ĂN
Nhẹ vừa nặng
Sự suy giảm tiến
triển của nhận
thức và chức năng
họat động hàng
ngày.
25% 75%
Tỷ lệ suy giảm
mức độ thực hiện
các chức năng
tương ứng (%)
44. MCI = Tiêu chuẩn đoán
Than phiền về trí nhớ (từ bệnh nhân, gia
đình, thầy thuốc)
Suy giảm trí nhớ khách quan hay suy
giảm một trong lĩnh vực khác của
chức năng nhận thức (điểm 1,5-2
thấp hơn tuổi)
CDR = 0,5
Không có sa sút trí tuệ
Chức năng nhận thức bình thường
ADL bình thường
(Flicker, 92 ; Petersen, 95)
Normal activities of daily living, Clinical Dementia Rating Score of 0.5
45. Bất thường Than phiên
chủ quan
MCI SSTT
Những than phiền trí nhớ:
- Từ bệnh nhân
- Từ thân nhân
+
-
±
+
-
+
Thiếu sót trí nhớ khách
quan
- + +
Bất thường ADL:
- Phức tạp
- Cơ bản
-
-
±
+
+
+
Phân biệt MCI với những than phiền chủ
quan và sa sút trí tuệ
46. Sự tiến triển của MCI
Tiến triển thành bệnh Alzheimer (AD)
Từ 8%(Larrieu, 2003) đến 15% (Petersen 1999)mỗi năm.
80% trong 6 năm
Khác
Tiến triển thành sa sút trí tuệ khá (Petersen, 2001)
vẫn không thay đổi (Bäckman, 2001)
c i thi n theo th i gianả ệ ờ (Ritchie, 2001)
50. Điều trị Nguyên nhân
Chấn thương đầu R
(concussion)
Đột quị (ischemia) R
Ngộ độc R
Chất gây nghiện. R
Thiếu oxy não R
Bệnh Alzheimer’s
Thuốc R
Thiếu Vitamin R
Thiếu dinh dưỡng R
Viêm não R
Nghiện rượu R
Sốc điện R
(shock
therapy)
Stress R
Tuổi già
51. Generic Brand Approved For Side Effects
donepezil Aricept All stages Nausea, vomiting, loss of appetite and
increased frequency of bowel movements.
galantamine Razadyne
Reminyl
Mild to moderate Nausea, vomiting, loss of appetite and
increased frequency of bowel movements.
memantine Namenda Moderate to
severe
Headache, constipation, confusion and
dizziness.
rivastigmine Exelon Mild to moderate Nausea, vomiting, loss of appetite and
increased frequency of bowel movements.
tacrine Cognex Mild to moderate Possible liver damage, nausea, and vomiting.
vitamin E Not
applicable
Not approved Can interact with medications prescribed to
lower cholesterol or prevent blood clots; may
slightly increase risk of death.
53. Acetylcholinesterase
inhibitors
Galantamine
-Newer agent
-Galantamine has shown modest benefit
in patients with a clinical diagnosis of either
vascular dementia or combination of AD and CVA
-Dose: Initial: 4 mg twice a day for 4 weeks
If 8 mg per day tolerated, increase to 8 mg twice
daily for > or =4 weeks
If 16 mg per day tolerated, increase to 12 mg
twice daily; range: 16-24 mg/day in 2 divided doses
54. 10 warning signs of Alzheimer's:
Trí nhớ sụt giảm
Quên đi việc việc mới xảy ra là một trong
các dấu hiệu sơ khởi của bệnh mất trí nhớ.
Người bệnh bắt đầu quên nhiều hơn và
không có khả năng nhớ lại sau đó
Thế nào là bình thường? Có lúc hay quên
tên hoặc quên ngày hẹn.
55. Gặp khó khăn thực hiện các công việc quen thuộc
Người có bệnh sa sút trí nhớ thường gặp phải khó
khăn để hoạch định hay hoàn tất các công việc
thường nhật. Họ hay quên các giai đoạn liên quan
đến cách nấu một bữa cơm, thực hiện một cú điện
thoại hay chơi một trò chơi.
Thế nào là bình thường? Có lúc quên tại sao mình
lại đi vô một căn phòng hay quên điều gì mà mình
tính nói.
56. Gặp trở ngại ngôn ngữ
Người bị bệnh Alzheimer thường quên cách
dùng danh từ giản dị, và thay thế bằng các
chữ không thông dụng, làm cho câu nói hay
lời văn của họ thật khó hiểu. Chẳng hạn họ
muốn tìm cái bàn chải đánh răng, họ lại hỏi “
cái đồ dùng cho miệng của tôi.”
Thế nào là bình thường? Đôi lúc gặp trở
ngại trong việc tìm chữ dùng thích hợp.
57. Mất định hướng về thời gian và không gian
Người bị bệnh Alzheimer thường có thể đi lạc
ngay trong khu vực quen thuộc của họ, không
biết là họ đang ở đâu và làm thế nào họ đến
được nơi đó, và cũng không biết làm sao để
về lại nhà.
Thế nào là bình thường? Quên hôm nay là
ngày gì của tuần và mình đang định đi đâu.
58. Khả năng thẩm định có sút kém hoặc suy thoái
Người bị bệnh Alzheimer thường ăn mặc không phù
hợp, mặc nhiều lớp áo vào một ngày ấm áp hay mặc
rất ít áo vào ngày trời lạnh. Khả năng xét đoán về tiền
tài của họ cũng suy kém, chẳng hạn như họ hiến một
số tiền lớn qua cú điện thoại từ cơ sở thương mại
không quen biết.
Thế nào là bình thường? Đôi lúc làm một quyết định
kỳ lạ cần được bàn cãi.
59. Gặp trở ngại với sự suy nghĩ trừu tượng
Người bị bệnh Alzheimer có thể gặp khó khăn
bất thường khi thực hiện các công việc trí óc
phức tạp, chẳng hạn như họ quên là các con
số dùng để làm gì và dùng cách nào.
Thế nào là bình thường? Gặp khó khăn khi
cân bằng sổ trương mục.
60. Để lạc đồ đạc
Người bị bệnh Alzheimer có thể để đồ đạc ở
những nơi bất thường: như để bàn ủi trong
ngăn đá tủ lạnh hay để đồng hồ đeo tay trong
lọ đựng đường
Thế nào là bình thường? Đôi lúc để lạc
chùm chìa khóa hay ví đeo tay.
61. Thay đổi tánh tình hay tâm tính
Người bị bệnh Alzheimer thường có những
thay đổi mau lẹ về tánh tình – từ điềm tính
đến chảy nước mắt đến giận dữ đột ngột mà
không có một lý do nào.
Thế nào là bình thường? Đôi lúc cảm thấy
buồn sầu hay khó chịu.
62. Thay đổi cá tính
Các cá tính của người bệnh thay đổi rất đột
ngột. Đột nhiên họ trở nên thật lẩm cẩm, đa
nghi, sợ hãi hay lệ thuộc vào một người trong
gia đình.
Thế nào là bình thường? Tánh tình người ta
có thay đổi phần nào với tuổi tác.
63. Thiếu ý chí tự khởi
Người bị bệnh Alzheimer có thể trở nên thật thụ
động, ngồi hàng giờ trước máy vô tuyến, ngủ
nhiều hơn trước, hay chẳng muốn làm các hoạt
động thường ngày.
Thế nào là bình thường? Đôi lúc cảm thấy
ngán ngẫm việc làm hay các trách nhiệm xã hội.
64. “I am living with dementia,
not dying with dementia.”
OVERVIEW OF DEMENTIA
The words dementia and Alzheimer’s disease are commonly used today. Most people know that both of these terms refer to what used to be called “senility.” But what is dementia, really? How does it effect people? What does it do to their ability to function and get along in life?
Dementia Defined
Dementia is defined as a LOSS OF MENTAL ABILITIES CAUSED BY DAMAGE TO BRAIN CELLS that is not part of the normal aging process. People with dementia appear confused and may have problems with their thinking that interferes with their social relationships at work, home and in community life.
It is important to remember that there are many different types of dementia, and that dementia is caused by a variety of health problems. As a result, each person will have slightly different symptoms and behaviors.
Dementia is a “generic” or general term that is used to mean “loss of mental abilities.” As we’ll see in a few minutes, there are lots of different types of dementia. Alzheimer’s disease is the most common type and is the focus of the educational program here.
Getting older puts people more at risk for developing Alzheimer’s disease and other dementias. As listed here, nearly half of the people over the age of 90 years have a functionally limiting dementia.
The words “functionally limiting” are important. Over a period of time, the loss of ability caused by dementia interferes with the person’s ability to do even simple day-to-day tasks. While many people are able to be cared for at home, many more will be moved to a supervised setting to assure their health and well-being.
VASCULAR DEMENTIA, which used to be called Multi-Infarct dementia, is caused by damage to the blood vessels in the brain.
MIXED dementia, which means the person has both Alzheimer’s disease and vascular dementia at the same time, is also very common.
Although Alzheimer’s, Vascular, and Mixed Dementia are the most common, it is important to recognize that there are a number of different causes and types of dementia.
Each type of dementia has a somewhat different “presentation” than the others. That means the the primary symptoms may be different, or that the loss of abilities may vary from type to type. Although many caregiver strategies will be the same, no matter what type of dementia the person has, it is important to understand that DIFFERENCES
From type to type and
From person to person
are the “NORM.”
as known as
In summary,
Dementia is a general term that applies to a wide variety of health problems that share common characteristics.
Alzheimer’s disease is the most common, but it is only ONE TYPE of dementia. There are many others.
“REVERSIBLE” DEMENTIA
As noted earlier, medical problems and health conditions can cause confusion and other behaviors that “look like” dementia -- but are NOT.
If left untreated, some of these will eventually cause permanent brain damage, which is then considered “dementia.”
Of most importance, the person with dementia can have an overlapping health problem that causes their confusion to be WORSE. Even when you know the person has Alzheimer’s disease or some related disorder, always be alert to RAPID loss of ability, increased confusion, or change in function.
Many times, this signals another health problem that can be treated. Although the person never recovers the abilities lost DUE TO DEMENTIA, they may get “better” because the health problem was treated. The confusion, or loss of function caused by the health problem, goes away.
Alzheimer’s disease occurs in stages -- and early in the disease the person and their family may blame other causes for changes in ability.
The number of stages outlined for Alzheimer’s disease varies from three to seven or more. Many experts agree that there are four main stages, which include
1. Early dementia, in which the person is FORGETFUL,
2. Early middle dementia, in which the person in increasingly CONFUSED,
3. Late middle dementia, in which the person is still AMBULATORY, but is very disabled and confused, and
4. Late or ENDSTAGE dementia, in which the person is basically terminal.
In the EARLY STAGE of dementia the person is more forgetful and begins to lose things. They may express awareness of the problem and try to compensate for their lost ability by using lists and other memory aids.
They often blame their problems on stress, illness or fatigue.
Depression is a common problem in the early stages of dementia. As the person gradually becomes aware of their memory problems, they develop depression. As many as 30% of people who have Alzheimer’s disease and related disorders develop depression.
Remember: depression is highly treatable and is one of the factors that can make the person look more impaired than he/she really is!
MEMORY LOSS is the first sign of Alzheimer’s disease and the CAUSE of many other problems. Over time, the person has more and more difficulty managing even simple daily activities. He/she may withdraw from social or work roles because of increased discomfort. They KNOW they are forgetting more than is “normal.” Again, depression is common - and many fear losing their minds.
Gradually, the person becomes disoriented, or confused; that is, they have difficulty keeping track of
- time (hours, days, month, date, year)
- place (where they are)
- person (who they are, who you are, who their children/friend/relatives are)
- and things (what common objects are).
The person may ask the same questions over and over because they cannot remember the answer. And even though they can’t remember what has just happened, they may still remember certain people or skills from their past, especially things that were “over-learned” - meaning that they did it so often it became almost “automatic.”
Eventually the person’s ABILITY TO FUNCTION is lost.
Over time, the person becomes more withdrawn and self absorbed. Depression tends to resolve as the person’s awareness of their memory loss and disability decreases. That is, the person is less aware of their impairments. They lose the ability to reason, to plan for safety, and to use language. Overall, they are less “accessible” to us -- unable to retain information or use past experiences to guide their behavior. They don’t recognize family members, or even their own image when they look in a mirror.
The ability to conduct normal activities of daily living, and to participate and interact with others, is lost over time.
The loss of function listed on this slide occurs in about the order noted. That is, first they become unwilling to bathe; then they resist grooming; later they have difficulty getting dressed, and so forth.
Behavioral symptoms become increasingly common as the person responds to their “internal reality.” They may have false beliefs, including both simple delusions and/or time confusion, that affects their behavior.
Their tolerance for stress continues to go down -- and they may become irritable, agitated, combative, or anxious without clear reasons. They may pace, or wander, and are easily frustrated. Loss of ability to use language may result in use of repetitive words or phrases in loud tones (e.g., yelling or screaming) to signal discomfort or frustration.
As functional abilities decline, and the person become increasingly dependent on others to cue or guide them through their daily routines, the risk of “resistiveness” to cares increases.
If the person does not understand what is being done, or why, he/she may RESIST by pulling back, withdrawing, or physically pushing the caregiver away and may even strike out if sufficiently threatened.
To understand how frightening the world becomes to a person with dementia, try to imagine what it would be like to NOT REMEMBER from minute to minute what has just happened. Each and every time things happen, they happen for the first time. Every time the person sees you, they see you for the first time. Every time they go to the dining room, they see it for the first time. When they look at their son or daughter’s picture, they don’t know who they are. There are no “comforting memories” to draw on.
In the ENDSTAGE of the disease, the person no longer walks and has little purposeful activity. They forget how to eat, chew and swallow, and are at increased risk for choking.
They lose weight and may have all or are “vulnerable to” the problems associated with immobility:
Pneumonia
Pressure ulcers
Urinary tract infections
Contractures
Incontinence of both bladder and bowel is common and seizures may even occur. In short, the person is “terminal” and will likely die from the complications of the dementia, not directly from the disease itself. Comfort measures, and a palliative care approach (e.g., hospice approach) is often the best care that can be provided.
A number of health problems are known to cause symptoms that may look like Alzheimer’s disease. This memory aid, which spells “dementia,” can help you remember some of the more common causes.
D - Drugs: antipsychotics, antihypertensives, anticholinergic, diuretics, sedatives, hynotics
E - Emotional disorders: depression, paranoid schizophrenia
M - Metabolic disorders: hypoxemia, myxedema, hypoglycemia, electrolyte distrurbance
E - Ears and Eyes: impaired vision and hearing
N - Nutritional deficiencies: B12, folate, thiamine, anemia due to iron deficiency
T - Tumors and Traumas: brain cancer, accidental injuries (not reversible)
I - Infections: urinary tract, respiratory, pneumonia
A - Alcoholism
Source: Feldman and Gracon. In Gauthier S (Ed.) Clinical Diagnosis and Management of Alzheimer’s Disease. Martin Dunitz, London, 1996, 241.
There are number of different dementias of which AD is the most common form.
Due to the lack of acceptable biological markers, the diagnosis of dementia is primarily clinical. The diagnostic guidelines and criteria are included in the National Institute of Neurological and Communicative Disorders and Stroke—the Alzheimer’s Disease and Related Disorders Association (NINCDS-ADRDA), American Academy of Neurology (AAN), Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders, Fourth Edition (DSM-IV), the International Classification of Diseases (ICD-10) of the World Health Organization (1992), and the Mini-Mental State Examination (MMSE).
Accurate diagnosis of dementia that could account for the progressive memory and other cognitive deficits may be often difficult. The first step in the differential diagnosis of dementia is to exclude any reversible dementias, in which the conditions are reversed after proper treatment, ie, vitamin B12, folic acid, or thiamine deficiency, hypothyroidism, or any other systemic causes of symptoms except organic brain syndromes, ie, AIDS-related or alcohol-induced.
The other, nonreversible dementias are characterized by similar symptom presentation but are differentiated based on etiology. A common characteristic seen among many of these disorders is the cholinergic deficit with the exception of progressive supranuclear palsy, frontal lobe dementia, and Pick’s disease. In addition, many patients may have multiple etiologies that may explain their dementia, ie, mixed dementia, AD with Lewy bodies.
The Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders (Fourth Edition)
In summary, Alzheimer’s disease is incurable. However, that doesn’t mean that it is untreatable. There are many things that family and professional caregivers can do to help the person be as functional and comfortable as possible. By careful assessment of their abilities and the environment, caregivers can
preserve and enhance use of remaining abilities to increase function;
avoid unnecessary stress and overstimulation that causes anxiety and promote dysfunctional behaviors;
treat illness or other complications that increase the risk of behavioral symptoms related to pain or acute confusion (delirium);
provide education and guidance for families and other caregivers, helping them to participate in meaningful ways and reducing their stress and burden.