BỆNH MẠCH MÁU NHỎ Ở NÃO:CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
PGS TS BS Nguyễn Trọng Hưng-Bộ môn Thần kinh – Đại học Y Hà Nội
Khoa Thần kinh - Bệnh viện Lão khoa Trung ương
hường găp liên quan đến tuổi, nguyên nhân chính
gây nhồi máu não ổ khuyết, tổn thương chất trắng
(leukoaraiosis) và suy giảm nhận thức do mạch [1,2]
Bệnh MMN ở não : Chỉ các bệnh lý xuất phát từ các
mạch máu nhỏ ở não (mạch máu nhỏ, mao mạch và
tĩnh mạch)
Thường thuật ngữ “bệnh mạch máu nhỏ” thường để chỉ bệnh
lý của động mạch (ví dụ : Bệnh động mạch nhỏ)
BỆNH MẠCH MÁU NHỎ Ở NÃO:CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
PGS TS BS Nguyễn Trọng Hưng-Bộ môn Thần kinh – Đại học Y Hà Nội
Khoa Thần kinh - Bệnh viện Lão khoa Trung ương
hường găp liên quan đến tuổi, nguyên nhân chính
gây nhồi máu não ổ khuyết, tổn thương chất trắng
(leukoaraiosis) và suy giảm nhận thức do mạch [1,2]
Bệnh MMN ở não : Chỉ các bệnh lý xuất phát từ các
mạch máu nhỏ ở não (mạch máu nhỏ, mao mạch và
tĩnh mạch)
Thường thuật ngữ “bệnh mạch máu nhỏ” thường để chỉ bệnh
lý của động mạch (ví dụ : Bệnh động mạch nhỏ)
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
2. Mục tiêu
1. Định nghĩa sa sút trí tuệ
2. Triệu chứng lâm sàng sa sút trí tuệ .
3. Nguyên nhân sa sút trí tuệ
4. Sa sút trí tuệ mạch máu
3. I have recently been told that I am
one of the millions of Americans
who will be afflicted
with Alzheimer’s disease…
I now begin the journey
that will lead me into
the sunset of my life.
- Ronald Reagan [1911-2004],
in his letter to
“My Fellow Americans,”
November 5, 1994
4. SA SÚT TRÍ TUỆ LÀ GÌ ?
• SSTT là 1 hội chứng.
• Đặc trưng bởi sự suy giảm dần dần và vĩnh viễn
trí nhớ và các chức năng nhận thức (so với trước
đây).
• Ảnh hưởng hoạt động sống và làm việc hàng
ngày.
5. Dịch tể học
• Sa sút trí tuệ tăng theo tuổi.
• SSTT ảnh hưởng 5,4% người > 65 tuổi.
• Hiện có 8,45 triệu người châu Âu mắc bệnh
Alzheimer, gây gánh nặng kinh tế khoảng 141 tỉ
euro/năm.
• Ở VN, tỉ lệ mắc 4.6% (Viện lão khoa quốc gia). Trên
60 tuổi, cứ tăng 5 tuổi thì SSTT sẽ tăng gấp đôi.
7. Chẩn đoán sa sút trí tuệ theo DSM-IV
A. Suy giảm nhận thức trong 2 nhóm sau:
• Suy giảm trí nhớ.
• Rối loạn ≥ 1 chức năng nhận thức sau:
• Rối loạn ngôn ngữ (aphasia).
• Mất dùng động tác (apraxia).
• Mất nhận thức (agnosia).
• Rối loạn chức năng điều hành (executive function).
B. Suy giảm các chức năng nghề nghiệp, xã hội (so với trước đây).
C. Không bị sảng.
D. Không phải trầm cảm hoặc tâm thần phân liệt.
8. Triệu chứng lâm sàng
Giảm trí nhớ:
Giai đoạn đầu: giảm trí nhớ gần
(khả năng tiếp thu kiến thức mới
giảm), trí nhớ xa còn tốt.
Quên những chi tiết quan trọng
(tên người thân, cuộc hẹn, uống
thuốc …), cố nhớ cũng không thể
nhớ.
9. Triệu chứng lâm sàng
Gặp khó khăn về ngôn ngữ khi nói và viết (aphasia)
Không tìm được từ, nói vòng vo, nói nửa chừng,
gọi sai tên đồ vật.
Không hiểu câu hỏi, nhắc lại câu hỏi.
10. Triệu chứng lâm sàng
Khó khăn khi thực hiện động tác (apraxia)
• Khó khăn khi thực hiện những công việc thường
ngày.
• Không thực hiện các hoạt động đơn giản như
ăn, mặc, vệ sinh.
11. Triệu chứng lâm sàng
Mất nhận thức (agnosia)
• Không nhận thức được đồ vật thông thường,
công dụng của đồ vật
• Không nhận ra người thân, cuối cùng không
nhận ra bản thân mình.
12. Triệu chứng lâm sàng
Giảm chức năng điều hành (executive function):
• Giảm khả năng lên kế hoạch, thực hiện một kế hoạch
hoặc khi làm việc với số liệu.
• Khó tập trung.
• Giảm khả năng phán xét, đánh giá, suy luận, suy nghĩ
hợp lý.
• Tốn nhiều thời gian hơn để thực hiện các công việc họ
đã làm trước đây.
13. Triệu chứng lâm sàng
• Rối loạn hành vi tâm thần:
Biến đổi nhân cách: đa nghi, chán nản,
sợ hãi hay lo lắng.
Rối loạn hành vi: kích động, tấn công, vô
cảm, xa lánh.
Rối loạn giấc ngủ.
Ảo giác, hoang tưởng.
14. Suy giảm các hoạt động sống hàng ngày (ADL)
Cơ bản (ADLs) Công cụ (IADLs)
Tắm rửa
Mặc quần áo
Vệ sinh
Đi lại
Tiêu tiểu
Ăn uống
Sử dụng điện thoại
Đi mua sắm
Nấu ăn
Quản lý nhà cửa
Giặt đồ
Sử dụng phương tiện đi lại
Uống thuốc theo toa
Quản lý tài chính
15. Chẩn đoán sa sút trí tuệ theo DSM-IV
A. Suy giảm nhận thức trong 2 nhóm sau:
• Suy giảm trí nhớ.
• Rối loạn ≥ 1 chức năng nhận thức sau:
• Rối loạn ngôn ngữ (aphasia).
• Mất dùng động tác (apraxia).
• Mất nhận thức (agnosia).
• Rối loạn chức năng điều hành (executive function).
B. Suy giảm các chức năng nghề nghiệp, xã hội (so với trước đây).
C. Không bị sảng.
D. Không phải trầm cảm hoặc tâm thần phân liệt.
16. Chẩn đoán phân biệt
Trầm cảm.
Sảng.
Giảm trí nhớ bình thường do tuổi tác.
17. Sa sút trí tuệ
Giảm trí nhớ
bình thường
do tuổi tác
• Không thường xuyên.
• Không tăng nhanh.
• Có thể nhớ lại.
• Không ảnh hưởng hoạt
động sống hàng ngày
19. Nguyên nhân sa sút trí tuệ
• Bệnh Alzheimer (AD) 55%
• SSTT mạch máu (VaD) 20%
• SSTT thể Lewy bodies (LBD) 15%
• SSTT trán-thái dương (FTD) 5%
• Khác 5%
Source: The Alzheimer´s Society website
20.
21. Giới thiệu
Sa sút trí tuệ mạch máu đứng hàng thứ hai sau
bệnh Alzheimer.
Có thể phòng ngừa.
22. Kiến thức cơ bản về não
Não có ba phần chính:
• Đại não: trí nhớ, tư duy, cảm
xúc, vận động.
• Tiểu não: phối hợp vận động
và thăng bằng.
• Cuống não: nối não bộ với
tủy sống
23. Kiến thức cơ bản về não
• Các tế bào thần kinh nối kết qua sinapse thần kinh nhờ các
chất dẫn truyền thần kinh.
• Các tín hiệu thần kinh được dẫn truyền qua các sinapse là cơ
sở của trí nhớ, tư duy, và cảm xúc.
24. Sa sút trí tuệ mạch máu
Sa sút trí tuệ
Bệnh lý mạch máu não
- Đột quỵ trên lâm sàng.
- Bệnh mạch máu não trên hình
ảnh học
Sa sút trí tuệ mạch máu
25. Các yếu tố nguy cơ
Tăng huyết áp.
Rối loạn lipid máu
Béo phì
Hút thuốc lá
Nam giới
Lớn tuổi
Nhồi máu cơ tim
Đột quỵ não.
Cơn thoáng thiếu máu não
Xơ vữa động mạch
Đái tháo đường
Rung nhĩ
26. Sinh bệnh học
Mất tế bào thần kinh – Teo não
SSTT do nhồi máu đa ổ
SSTT do nhồi máu vùng
chiến lược
Bệnh não dưới vỏ do
mạch máu
Các sang thương do mạch máu
Nhồi máu ĐM
lớn
Các lổ khuyết Xuất huyết não
Sang thương
chất trắng
Các bất thường mạch máu
Xơ vữa ĐM
Bệnh mạch máu
nhỏ
Bệnh mạch máu
não dạng bột (CAA)
Viêm mạch,
CADASIL …
27. Nhồi máu động mạch lớn
Patel B. et al. World Stroke Organization, 2011;6: 47–59
Nhồi máu ĐM lớn
Thal D.R et al. Exp Gerontol. 2012 November ; 47(11): 816–824.
Xơ vữa động mạch
28. Bệnh lý mạch máu nhỏ
Nhồi máu lổ khuyết
Xuất huyết não
29. Sang thương chất trắng (WMLs)
WMLs (leukoaraiosis, vascular
leukoencephalopathy).
Bệnh lý mạch máu nhỏ.
Bệnh mạch máu não dạng bột
CADASIL
Tiến triển của sang thương chất
trắng liên quan với suy giảm
nhận thức.
Fazekas et al., 1993; Hachinski et al., 2006; Ince
2005; Schmidt et al., 2011; Sze et al., 1986Schmidt R et al. Stroke. 2012;43:2643-2647
30. Các biểu hiện đặc
trưng của sa sút trí
tuệ mạch máu
Lâm sàng
Khó lên kế
hoạch
Giảm tập
trung, chú ý
Giảm trí
nhớ
Rối loạn
dáng đi
Rối loạn đi
tiểu
Rối loạn
hành vi,
cảm xúc
Román GC, et al. Alzheimer Dis Assoc
Disord 1999;13(suppl 3):S69-S80
Triệu chứng tuỳ vị
trí tổn thương
31. Các biểu hiện đặc
trưng của sa sút trí
tuệ mạch máu
Lâm sàng
Chức năng
điều hành
Giảm tâm thần
vận động
Giảm trí nhớ
và khả năng
trí tuệ
Rối loạn
dáng đi
Rối loạn đi tiểu
sớm
Rối loạn
hành vi, cảm
xúc
Román GC, et al. Alzheimer Dis Assoc
Disord 1999;13(suppl 3):S69-S80
32. Đánh giá tâm thần kinh
Stroke. 2006;37:2220-2241
• Thang điểm The Montreal
Cognitive Assessment
(MoCA)
• Test vẽ đồng hồ.
• Trail making test.
35. Hình ảnh học
CT và MRI là công cụ quan trọng làm chẩn đoán
chắc chắn hơn.
Có thể giúp phân biệt với bệnh Alzheimer.
Loại trừ những nguyên nhân khác.
36. Chẩn đoán
Sa sút trí tuệ.
Bằng chứng của bệnh lý mạch máu não.
Bệnh lý mạch máu não là nguyên nhân duy nhất
hoặc nguyên nhân chính gây ra sa sút trí tuệ .
37. Điều trị
Điều trị SSTT mạch máu
Kiểm soát các yếu tố nguy cơ mạch máu.
Điều trị triệu chứng suy giảm nhận thức
Dự phòng
Điều trị các yếu tố nguy cơ mạch máu
38.
39. In Summary…
Vascular dementia is a common dementia.
Stepwise decline.
Deficits can vary based on the location of the
damage in the brain.
Minimize Risk Factors.
No current cure other than preventing further
decline and treating symptoms.