Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứulong le xuan
Ngất là một triệu chứng thường gặp tại khoa cấp cứu, các nguyên nhân đe dọa tính mạng cần được đánh giá sớm trước khi nghĩ đến các nguyên nhân lành tính hơn. Góc Y Khoa xin giới thiệu bài dịch về phương pháp tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu.
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứulong le xuan
Ngất là một triệu chứng thường gặp tại khoa cấp cứu, các nguyên nhân đe dọa tính mạng cần được đánh giá sớm trước khi nghĩ đến các nguyên nhân lành tính hơn. Góc Y Khoa xin giới thiệu bài dịch về phương pháp tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu.
Tâm lý học đại cương
Khái niệm về stress
Các giai đoạn của phản ứng stress
Nguyên nhân gây ra stress
Biểu hiện của stress
Hậu quả của stress
Giải pháp đối phó với stress
Phòng tránh stress
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái. ra tình huống mà Hùng và Hà phải đối mặt
Tình “huống mà Hùng và Hà gặp phải có liên quan đến vấn đề thay đổi tính cách của Thuỷ - con gái của Hùng và Hà. Sự thay đổi hành động và tính cách của Thuỷ chính là những chuyển biến trong tâm lý. Thuỷ từ một cô bé năng động, thích đặt câu hỏi khám phá và tìm hiểu trở thành một người ít nói, khép mình. Dường như đã có một cách giáo dục chưa đúng khiến cho Thuỷ trở nên sợ hãi về việc đưa ra câu hỏi. Qua đó có thể thấy được vấn đề mà Hùng và Hà đang gặp phải là những dấu hiệu về bệnh” trầm cảm của con gái.
Tự kỷ, tăng động và chậm nói mối liên hệ ngầm giúp chỉ ra nguyên nhân, dự đoá...Van Dao Duy
• Ngẫm từ sự đa dạng của vấn đề, đa dạng đến mức người ta gọi là Phổ ( trải rộng như cầu vồng)
• Ngẫm từ nguyên tắc và hệ giá trị đã được học: trong phật giáo và tôn giáo, triết học, đạo đức, tâm lý, đắc nhân tâm: làm đúng thì được việc và tất cả cùng vui.
Và làm ngược lại sẽ phải gánh chịu hay là chịu khổ thì bố khổ như thế nào, mẹ gánh gì, ông bà và anh chị em gánh gì… đó là những người có thể tự cảm thấy thì đứa trẻ gánh gấp bội. Nó thể hiện qua cảm xúc, hứng thú, kỹ năng và biểu hiện tâm sinh lý
• Ngẫm từ sự khác nhau, kết quả của sự can thiệp, yếu tố gì là quyết định trong việc can thiệp, tại sao một số bố mẹ điều chỉnh và giành nhiều thời gian tìm
hiểu, toàn tâm cho con tạo khác biệt: đó là tinh thần, yêu, hiểu, kiên trì và vui
• Ngẫm về hành vi, trí thông minh: đa phần trẻ thông minh logic, có tài về tư duy logic chứ hiếm trẻ tự kỷ có thông minh cảm xúc, thích tương tác, thuyết phục hay bán hàng
• Ngẫm về hành vi, thói quen và phản ứng hàng ngày của ta theo cung bậc cảm xúc.
• Ngẫm về một số thuốc triệu chứng, vai trò của các thuốc tác động lên hệ thần kinh giúp tạo các hormon hay duy trì chất hóa học vui vẻ trong não. Mà các chất này cũng có khi ta vui, hạnh phúc, được kết nối và sự yêu thương.
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái. Phép biện chứng duy vật là một bộ phận lý luận cơ bản hợp thành thế giới quan và phương pháp luận triết học của chủ nghĩa Mác-Lênin, là “khoa học về mối liên hệ phổ biến”, là “khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy” và cũng là lý luận nhận thức khoa học.
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
1. RỐI LOẠN LO ÂU
ThS.BS NGUYỄN THI PHÚ
Bộ Môn Tâm Thần-ĐHYD-TpHCM
2. MỤC TIÊU LÝ THUYẾT
2
Nắm được khái niệm lo âu. Phân biệt được lo
âu bình thường và bệnh lý.
Biết được đặc điểm lâm sàng, tiêu chuẩn chẩn
đoán và phương pháp điều trị các ám ảnh sợ.
Biết được đặc điểm lâm sàng, tiêu chuẩn chẩn
đoán, chẩn đoán phân biệt và phương pháp
điều trị các rối loạn lo âu.
3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1. Sợ : là những cảm xúc hoặc trạng thái của não bộ
xuất hiện khi đối diện trực tiếp một nguy hiểm, là
một phản ứng cấp tính và tức thì khi bất ngờ gặp
phải những mối đe dọa.
2. Lo âu: là những cảm xúc hoặc trạng thái của não bộ,
gây ra bởi những dấu hiệu được dự đoán sắp xảy ra,
không phải là những nguy hiểm hiện diện tức thời.
4. TỔNG QUAN
1. Phân biệt giữa sợ hãi - lo âu bình thường và bệnh lý
2. Mô hình sinh - tâm - xã hội của rối loạn lo âu
3. Phân biệt các rối loạn lo âu
4. Các nguyên tắc điều trị cơ bản
5. SỢ VÀ LO ÂU LÀ CẦN THIẾT VÀ HỢP LÝ
• Một dấu hiệu báo động nhằm phản ứng với các tình
huống đe dọa.
• Sự chuẩn bị của cơ thể để hành động nhanh.
• Một trạng thái sẵn sàng cho chiến đấu hoặc bỏ chạy.
• Sợ và lo âu là bình thường và cần thiết trong cuộc sống.
6. SỢ VÀ LO ÂU BẤT THƯỜNG KHI
• Ảnh hưởng đến cuộc sống gia đình, xã hội, nghề nghiệp.
• Cản trở làm việc.
Phân biệt lo âu bình thường & lo âu bệnh lý
Nguyên nhân
Khả năng kiểm soát
Cường độ
Thời gian
Hành vi
7. CÁC TRIỆU CHỨNG CƠ THỂ CỦA LO ÂU
Tim Nhịp tim nhanh, mạnh, không đều, cảm giác nặng vùng ngực trái
Hệ mạch máu Xanh tái hoặc đỏ mặt và tứ chi, tay chân lạnh - vã mồ hôi, tăng
huyết áp
Hệ cơ Run, yếu vùng gối, bồn chồn, căng thẳng cơ, cảm giác yếu liệt,
đau các khớp – tay - chân, cảm giác tê và châm chích.
Hệ hô hấp Tăng thông khí, cảm giác co thắt và hụt hơi, sợ bị nghẹt thở
Hệ tiêu hóa Nghẹn họng: khó nuốt, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy.
Hệ thần kinh thực vật Vã mồ hôi, giãn đồng tử, mắc tiểu
Hệ thần kinh trung ương Choáng váng, hoa mắt, mờ mắt, nhìn đôi, đau đầu, mất ngủ,
giảm tập trung, đuối sức, yếu cơ
8. CƠ THỂ SUY NGHĨ/CẢM NHẬN HÀNH VI
(Hexalratgeber, 1995)
Run rẩy, vã mồ hô,
đánh trống ngực,
chóng mặt, căng cơ,
buồn nôn, thở hổn
hển, đau bao tử, cảm
giác kiến bò
Điều gì đó khủng khiếp
sắp xảy đến, tôi phải
thoát khỏi đây, tôi đang
tuyệt vọng, cảm thấy
căng thẳng, lo lắng,
hoảng loạn, không thực,
sợ phát cuồng, sợ sắp
chết, sợ mất kiểm soát
Né tránh,
Tấn công
9. CÁC VẤN ĐỀ CỦA RỐI LOẠN LO ÂU
Tần suất suốt đời 15% (các nước Phương Tây )
Là một trong các rối loạn cảm xúc thường gặp trong cộng đồng
Thường không được chẩn đoán, chẩn đoán trễ hoặc ít được điều
trị chuyên biệt hay được điều trị thích hợp
Thường tiến triển mạn tính khi không được điều trị
Hiếm khi tự hồi phục ở người trưởng thành.
10. NGUY CƠ MÃN TÍNH
1. Lạm dụng rượu hoặc Bezodiazepine thứ phát
2. Trầm cảm thứ phát.
3. Quá tải
- Hệ thống chăm sóc y tế ( quá nhiều chẩn đoán, chẩn đoán sai, trị
liệu không thích hợp)
- Hệ thống chăm sóc tâm lý xã hội (công việc không hiệu quả, thất
nghiệp)
11. TỔNG QUAN
1. Phân biệt giữa sợ hãi - lo âu bình thường và bệnh
lý
2. Mô hình sinh - tâm - xã hội của rối loạn lo âu
3. Phân biệt các rối loạn lo âu
4. Các nguyên tắc điều trị cơ bản
14. LIÊN HỆ GIỮA TRIỆU CHỨNG LO ÂU VỚI CÁC VÙNG TRÊN
NÃO BỘ CÙNG CÁC ĐƯỜNG DẪN TRUYỂN THẦN KINH
Triệu chứng lo sợ ( hoảng loạn, ám ảnh sợ) điều khiển bởi các đường hướng về amygdala
Triệu chứng lo âu điều khiển bởi vòng vỏ não-thể vân-đồi thị-vỏ não
Stahl’s Essential Psychopharmacology 2008
15. CẢM XÚC LO SỢ
Cảm xúc lo sợ được điều khiển bởi đường dẫn truyền từ Amygdala đến Anterior
Cingulate Cortex (ACC) và từ Amygdala đến Orbital Frontal Cortex ( OFC)
Stahl’s Essential Psychopharmacology 2008
16. HÀNH VI NÉ TRÁNH
Hành vi né tránh được điều khiển bởi đường dẫn truyền từ
Amygdala đến PeriAqueductal Gray ( PAG)
Stahl’s Essential Psychopharmacology 2008
17. THAY ĐỔI NỘI TIẾT
Amygdala kích hoạt trục hạ đồi tuyến yên, tuyến thượng thận
ục
Stahl’s Essential Psychopharmacology 2008
18. THAY ĐỔI HÔ HẤP
Thay đổi về hô hấp được điều hoà đường dẫn truyền từ Amygdala đến
Parabrachial nucleus (PBN) Stahl’s Essential Psychopharmacology 2008
19. THAY ĐỔI THẦN KINH THỰC VẬT
Thần kinh thực vật được điều hoà bởi đường dẫn truyền từ Amygdala
đến Locus Coeruleus (LC) Stahl’s Essential Psychopharmacology 2008
20. YẾU TỐ SINH HỌC
• Yếu tố di truyền
• Các bất thường hình ảnh học ở não
Giảm tốc độ chuyển hóa ở nhân đáy và chất trắng (PET)
Gia tăng hoạt động ở thùy trán, nhân đáy (PET)
Giảm kích thước nhân đuôi, thùy thái dương phải (CT, MRI)
22. TỔNG QUAN
1. Phân biệt giữa sợ hãi - lo âu bình thường và bệnh
lý
2. Mô hình sinh - tâm - xã hội của rối loạn lo âu
3. Phân biệt các rối loạn lo âu
4. Các nguyên tắc điều trị cơ bản
23. CÁC DẠNG CỦA RỐI LOẠN LO ÂU
• Ám ảnh sợ xã hội (social phobia)
• Sợ khoảng rộng ( agoraphobia)
• Sợ chuyên biệt ( specific phobia)
• Rối loạn hoảng loạn ( panic disorder )
• Rối loạn lo âu chia ly ( separation anxiety disorder )
• Rối loạn lo âu lan tỏa ( generalized anxiety disorder)
• Rối loạn lo âu liên quan đến chất/ thuốc ( substance/ medication
induced anxiety disorder)
24. CÁC DẠNG CỦA RỐI LOẠN LO ÂU
• Rối loạn lo âu liên quan đến tình trạng y khoa khác ( anxiety
disorder due to another medical condition)
• Câm chọn lọc ( selective mutism)
• Rối loạn lo âu chuyên biệt khác (other specified anxiety disorder)
• Rối loạn lo âu không đặc hiệu (unspecified anxiety disorder)
• Rối loạn ám ảnh - cưỡng chế ( obsessive-compulsive disorder )
• Rối loạn stress sau chấn thương ( posttraumatic stress disorder )
• Rối loạn stress cấp ( acute stress disorder )
26. F40.2 ÁM ẢNH SỢ CHUYÊN BIỆT
A. Sợ hãi hoặc lo âu về 1 đối tượng hay tình huống đặc hiệu (đi máy bay,leo cao,
thú vật, bị tiêm chích, trông thấy máu…). ở trẻ con: khóc thét, cáu giận, sững
sờ, bám chặt.)
B. Chạm trán với đối tượng hay tình huống đặc hiệu hầu như luôn gây ra sợ hãi
hoặc lo âu.
C. … né tránh hoặc chịu đựng với sợ hoặc lo âu quá mức.
D. … không tương xứng….
E. Sợ, lo âu, hoặc né tránh là dai dẳng…ít nhất 6 tháng…
F. …. Suy giảm….
G. Rối loạn không được giải thích tốt hơn….
27. CHỨNG SỢ KHOẢNG RỘNG ( AGORAPHOBIA )
• LA trong tình thế khó thoát ra nơi an toàn
•Vd: sợ chỗ đông người, siêu thị, rạp hát, sợ đi xe buýt
• LA trong tình thế không được giúp đỡ khi cần
•Vd: sợ ra khỏi nhà / sợ ở nhà một mình
28. AGORAPHOBIA- CHỨNG SỢ KHOẢNG RỘNG
Sự sợ hãi mạnh mẽ một cách vô lý các khoảng không, đám đông,
phương tiện vận chuyển công cộng, sợ sập đổ, sợ xếp hàng
29. F40.00 CHỨNG SỢ KHOẢNG RỘNG
( AGORAPHOBIA )
A. Sợ hoặc lo âu về 2 ( hoặc nhiều hơn) trong 5 tình huống dưới đây:
1) Sử dụng phương tiện công cộng
2) Đang ở không gian mở
3) Đang ở không gian đóng.
4) Xếp hàng hoặc ở trong đám đông.
5) Ra khỏi nhà 1 mình
30. F40.10 CHỨNG SỢ XÃ HỘI
LA khi xuất hiện trước đám đông
Sợ sự quan sát / Bị phê bình bởi
người khác
Tránh các tình huống xã hội
31. CƠN HOẢNG LOẠN
• Các cơn xuất hiện đột ngột, không
đoán trước và nhanh chóng đạt mức
cực đại
32. CƠN HOẢNG LOẠN
4 triệu chứng trở lên…:
• Hồi hộp, tim đập nhanh, mạnh
• Vã mồ hôi
• Run rẩy hoặc nôn nao
• Cảm giác “hụt hơi” hoặc khó thở
• Cảm thấy nghẹt thở
• Đau hoặc khó chịu trong ngực
• Buồn nôn hoặc khó chịu trong bụng
• Ớn lạnh hoặc nóng bừng mặt
• Dị cảm
• Cảm thấy chóng mặt, lảo đảo, choáng váng hoặc sắp ngất
• Tri giác sai thực tại hoặc giải thể nhân cách
• Sợ mất kiểm soát hoặc hóa điên
33. F41.0 RỐI LOẠN HOẢNG LOẠN (DSM – V)
Các tiêu chuẩn chẩn đoán của RLHL:
A. Các cơn hoảng loạn tái diễn đột ngột
B. Ít nhất một trong các cơn được nối tiếp bởi 1 tháng (hoặc hơn) có một (hoặc
hơn) các biểu hiện sau:
(a) Lo âu dai dẳng về việc sẽ có thêm các cơn nữa
(b)Lo lắng về các ảnh hưởng của cơn hoặc các hậu quả của nó (như mất kiểm
soát, bị một cơn đau tim, bị hóa điên
(c) Biến đổi rõ rệt hành vi liên quan đến các cơn.
C. Các cơn hoảng loạn không phải do các tác động sinh lý trực tiếp của mốt chất
D. Các cơn hoảng loạn không phải do một rối loạn tâm thần khác
34. F93.0 RỐI LOẠN LO ÂU CHIA LY (DSM – V)
• A. Lo lắng và sợ quá mức hoặc không thích hợp liên quan đến sự xa lìa đồ vật hay ai
đó mà người đó gắn kết, được biểu hiện bằng 3 (hay hơn) các triệu chứng sau:
• 1. Sự đau buồn quá mức xảy ra khi chia cắt với nhà hay những nhân vật gần
gũi chính yếu
• 2. Lo lắng quá mức và dai dẳng về mất mát, hay về các nguy hiểm có thể xảy ra,
cho các nhân vật gần gũi chính yếu
• 3. Lo lắng quá mức và dai dẳng rằng một biến cố sắp đến sẽ dẫn đến sự chia cắt
với nhân vật gần gũi chính yếu (như là bị lạc hay bị bắt cóc)
• 4. Sự lưỡng lự hay từ chối đến trường hay nơi khác dai dẳng vì sợ bị chia cắt
• 5. Sợ hay lưỡng lự quá mức và dai dẳng khi phải ở một mình hay không có những
nhân vật gần gũi chính yếu tại nhà hay những hoàn cảnh khác
• 6. Sự lưỡng lự hay từ chối đi ngủ mà không ở gần nhân vật gần gũi chính yếu hay
ngủ xa nhà
• 7. Các cơn ác mộng lập đi lập lại liên quan đến chủ đề chia cắt
35. F93.0 RỐI LOẠN LO ÂU CHIA LY
• 8. Các than phiền lập lại về các triệu chứng cơ thể ( như là đau đầu, đau
bụng, buồn nôn, hay nôn ) khi chia cắt với nhân vật gắn kết chính yếu xảy ra
hay dự kiến.
• B. Quá trình của rối loạn ít nhất 4 tuần ở trẻ và điển hình 6 tháng hay hơn ở
người trưởng thành
• C. Rối loạn gây ra sự buồn rầu rõ rệt về lâm sàng hay sự suy giảm chức
năng xã hội, học hành ( nghề nghiệp ), hay các lĩnh vực quan trọng khác.
• D. Rối loạn không được giải thích hợp lý hơn bằng 1 rối loạn tâm thần khác,
như từ chối rời nhà do kháng cự thay đổi quá mức trong rối loạn phổ tự kỷ,
hoang tưởng hay ảo giác liên quan đến chia ly trong các rối loạn loạn thần; từ
chối ra đường mà không có người tin cậy đi cùng trong ám ảnh sợ khoảng
trống; lo lắng về sức khỏe bệnh tật hay các nguy hại khác sẽ xảy ra trong rối
loạn lo âu lan tỏa; hay lo lắng vì bệnh trong rối loạn lo âu do bệnh lý.
36. F41.1 RỐI LOẠN LO ÂU TOÀN THỂ HÓA (DSM – V)
A. Lo âu và lo lắng quá mức (chờ đợi lo sợ), Các triệu chứng hiện
diện phần lớn thời gian trong ít nhất 6 tháng, về một số sự kiện
hay hoạt động như công việc hay học tập
B. Nhận thấy khó kiểm soát sự lo âu
C. Kết hợp với từ 3 triệu chứng sau:
(1) Bứt rứt hoặc cảm thấy căng thẳng hay bất an
(2)Dễ mệt mỏi
(3) Khó tập trung tư tưởng hoặc đầu trống rỗng
(4) Dễ bực tức
37. F41.1 RỐI LOẠN LO ÂU TOÀN THỂ HÓA (DSM – V)
(5) Căng thẳng cơ
(6) Rối loạn giấc ngủ
•Chỉ cần (1) triệu chứng trong (6) triệu chứng đối với trẻ em
D. Các lo âu, lo lắng gây khó chịu về lâm sàng hoặc ảnh hưởng đến
hoạt động xã hội, nghề nghiệp hoặc các lĩnh vực quan trọng khác.
E. Rối loạn không do tác động sinh lý trực tiếp của một số chất
F. Các rối loạn (lo lắng) không được giải thích tốt hơn bởi một rối
loạn tâm thần khác.
38. RỐI LOẠN LO ÂU DO CHẤT/ THUỐC (DSM-V)
A. Cơn hoảng loạn hoặc lo âu là bệnh cảnh lâm sàng nổi bật.
B. Có bằng chứng từ bệnh sử, thăm khám lâm sàng,hoặc cận lâm sàng
tìm thấy cả (1) và (2): …….
C. Rối loạn không được giải thích bởi rối loạn tâm thần khác.
D. Rối loạn không chỉ xảy ra trong giai đoạn sảng.
E. Rối loạn làm suy giảm hoặc mất chức năng xã hội, nghề nghiệp,
40. LO ÂU DO BỆNH LÝ NỘI KHOA
Các triệu chứng giống như RL lo âu toàn thể
Biểu hiện như cơn hoảng loạn là thường gặp nhất
Ít gặp biểu hiện sợ đặc hiệu
Bệnh lý cơ tim thường gây cơn hoảng loạn nhất (83% b/n chờ ghép
tim bị cơn hoảng loạn)
25% b/n Parkinson, COPD có t/c hoảng loạn
Basedow thường gây RL lo âu toàn thể nhất (2/3 các trường hợp)
43. LO ÂU DO NGUYÊN NHÂN THỰC THỂ
(ROSENBAUM 1996)
Khởi phát sau 35 tuổi
Không có tiền sử cá nhân hoặc gia đình có RLLA
Không có tiền sử thời thơ ấu bị lo âu, ám ảnh sợ hoặc lo âu chia ly
Không có các sự kiện rõ rệt trong cuộc sống làm khởi phát hoặc gia tăng
triệu chứng lo âu
Không có hành vi tránh né
Đáp ứng kém với các thuốc chống lo âu
Theodore A.Stern.Guide to primary care Psychiatry,2004:137-150
44. Tiền sử và khám cơ thể, tầm soát về thần kinh
Lưu ý các thuốc beta –adrenergic agonist, theophyline, cortcosteroids,
thyroid hormon, sympathomimetic
Các bệnh lý nhiều nguy cơ như rối loạn tuyến giáp, hạ đường huyết ở
bệnh nhân tiểu đường, cường phó giáp, loạn nhịp, COPD, co giật
Các chất (caffeine, amphetamine, cocaine) hoặc ngưng ( rượu, thuốc
ngủ-an thần)
Xét nghiệm (chức năng giáp, canci máu,EEG,….)
LO ÂU DO NGUYÊN NHÂN THỰC THỂ
Theodore A.Stern.Guide to primary care Psychiatry,2004:137-150
45. F06.4 LO ÂU DO CÁC BỆNH LÝ NỘI KHOA (DSM-V)
A. Cơn hoảng loạn hoặc lo âu là bệnh cảnh lâm sàng nổi bật.
B. Có bằng chứng từ bệnh sử, thăm khám lâm sàng,hoặc cận lâm sàng
tìm thấy rối loạn bị ảnh hưởng…
C. Rối loạn không được giải thích bởi rối loạn tâm thần khác.
D. Rối loạn không chỉ xảy ra trong giai đoạn sảng.
E. Rối loạn làm suy giảm hoặc mất chức năng xã hội, nghề nghiệp,
46. F94.0 CÂM CHỌN LỌC
A. Thường xuyên không có khả năng nói chuyện trong các tình
huống xh đặc biệt, tình huống mà được xem như nói được (ex: ở
trường học), mặc dù nói được trong tính huống khác.
B. Rối loạn gây cản trở thành công trong học tập, nghề nghiệp hoặc
giao tiếp xã hội.
C. Thời gian của rối loạn kéo dài ít nhất 1 tháng ( không chỉ tháng
đầu ở trường)
D. Sự mất khả năng nói không liên quan đến 1 khiếm khuyết về kiến
thức, sự thoải mái cần có của tình huống giao tiếp.
E. Rối loạn không được giải thích tốt hơn bởi rối loạn giao tiếp (nói
lắp) và không phải chỉ có xảy ra trong rối loạn phát triển lan tỏa, tâm
thần phân liệt hoặc một rối loạn tâm thần khác.
47. RỐI LOẠN ÁM ẢNH-CƯỠNG CHẾ
• Ám ảnh
• Ý nghĩ, xung động hoặc hình ảnh dai dẳng với tính chất
xâm lấn, không phù hợp, gây lo âu hoặc đau khổ cho
người bệnh
• Cưỡng chế
• Các hành vi lặp đi lặp lại, hoặc các hành động trí óc
nhằm mục đích ngăn ngừa, làm giảm lo âu hoặc đau
khổ, chứ không tạo ra sự thích thú hoặc hài lòng
• Biết ý nghĩ và hành vi vô lý, không chống lại được
48. RỐI LOẠN ÁM ẢNH-CƯỠNG CHẾ
• Ám ảnh sợ lây bệnh: hay gặp nhất Rửa tay nhiều lần
• Ám ảnh nghi ngờ Hành vi kiểm tra
• Ám ảnh hồi ức
• Ám ảnh đối xứng
• Các loại ám ảnh khác
49. RỐI LOẠN ÁM ẢNH-CƯỠNG CHẾ (DSM – V)
Các ám ảnh được định nghĩa bởi (1), (2)
(1)Các ý nghĩ, xung động, hoặc hình ảnh tái diễn và dai dẳng được trải nghiệm vào một lúc
nào đó trong rố loạn, như là xâm lấn và không phù hợp và gây lo âu hoặc đau khổ rõ rệt
(Các ý nghĩ, xung động, hoặc hình ảnh không phải là những lo lắng quá mức về những vấn
đề thực tế trong đời sống)
(2)BN cố phớt lờ hoặc đè nén những ý nghĩ, xung động hoặc hình ảnh đó hoặc cố vô hiệu
hóa chúng bằng một ý tưởng hoặc hành động khác nào đó;
(BN thừa nhận rằng các ý nghĩ, ám ảnh, xung động, hoặc các hình ảnh là một sản phẩm của
chính tâm trí mình (không bị áp đạt từ bên ngoài như trong tư duy bị áp đặt)
50. RỐI LOẠN ÁM ẢNH-CƯỠNG CHẾ (DSM- V)
• Các cưỡng chế được định nghĩa bởi (1) và (2)
(1)Các hành vi lặp đi lặp lại (như rửa tay, xếp đặt, kiểm tra) hoặc các hành động
tinh thần (như cầu nguyện, đếm, lặp thầm các từ) mà BN cảm thấy bị buộc phải
thực hiện nhằm đáp ứng với một ám ảnh, hoặc theo các quy tắc phải được áp
dụng một cách cứng nhắc,
(2)Các hành vi hoặc hành động tâm thần có mục đích phòng ngừa hoặc làm giảm
đau khổ hoặc phòng ngừa một sự kiện hoặc tình huống đáng sợ nào đó; tuy
nhiên các hành vi hoặc hành động tâm thần này không liên quan một cách thực
tế với những gì chúng định vô hiệu hóa hay phòng ngừa hoặc tỏ ra quá mức một
51. RỐI LOẠN ÁM ẢNH-CƯỠNG CHẾ (DSM – V)
• Tại một thời điểm nào đó của tiến triển, BN thừa nhận rằng các ám
ảnh hoặc cưỡng chế là quá mức, không hợp lý (không áp dụng cho
trẻ em)
• Các ám ảnh cưỡng chế gây đau khổ rõ rệt, làm mất thời gian, (hơn
một giờ mỗi ngày)
• Nếu một rối loạn khác ở trục I cũng hiện diện
• RL không do các tác động sinh lý của một chất.
52. RỐI LOẠN STRESS SAU CHẤN THƯƠNG
• Xuất hiện các triệu chứng sau một stress nặng
• Các Stress nặng: chiến tranh, thiên tai, bị tra tấn, bắt cóc..
• Biểu hiện:
• Sợ hãi, cảm giác không được giúp đỡ, tăng cảnh giác
• Hồi tưởng về sự kiện gây CT dai dẵng (tái hiện ban ngày / ác mộng ban đêm)
• Né tránh tình huống gợi nhớ sự kiện gây CT
• Cơn hoảng loạn, ảo tưởng, ảo giác
• Triệu chứng đi kèm: dễ gây hấn, kích động, trầm cảm, nghiện chất
• Tách rời xã hội
Ảnh hưởng đến hoạt động xã hội và nghề nghiệp
• Kéo dài < 1 tháng: rối loạn stress cấp
> 1 tháng: PTSD
53. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
A. Rối loạn trầm cảm: 50%-70%
B. Tâm thần phân liệt:
C. Rối loạn lưỡng cực 1:
D. Rối loạn tâm thần không điển hình:
E. Bệnh nội khoa và thần kinh:
F. Rối loạn liên quan đến chất:
54. TỔNG QUAN
1. Phân biệt giữa sợ hãi - lo âu bình thường và bệnh
lý
2. Mô hình sinh - tâm - xã hội của rối loạn lo âu
3. Phân biệt các rối loạn lo âu
4. Các nguyên tắc điều trị cơ bản
55. ĐIỀU TRỊ CƠ BẢN
• Quan hệ thầy thuốc - bệnh nhân
• Tăng cường tính độc lập
• Phá vỡ hành vi tránh né
• Kỹ thuật thư giãn
• Nhận thức về sự đương đầu - vòng xoắn bệnh lý
• Kiểm soát stress
• Trị liệu bằng thuốc
56. CÁC THUỐC TRONG RỐI LOẠN LO ÂU
Các loại thuốc Liều khởi đầu (mg) Liều duy trì (mg)
Benzodiazepine
Alprazolam
Clonazepam
Diazepam
Lorazepam
0,25-0,5 tid
0,25-0,5 bid
2-5 bid
0,25-0,5 bid
0,5-2 tid
0,5-2 bid
5-30 bid
0,5-2 bid
SSRI
Paroxetine
Fluoxetine
Sertraline
Fluvoxamine
5-10
2-5
12.5-25
12.5
10
20-60
20-60
50-200
150-200
20-40
57. CÁC THUỐC TRONG RỐI LOẠN LO ÂU
Các loại thuốc Liều khởi đầu (mg) Liều duy trì (mg)
Thuốc CTC ba vòng
Clomipramine
Imipramine
5-12.5
10-25
50-125
150-500
SNRIs và các thuốc khác
Venlafaxine
Mirtazapiine
Buspirone
Trazodone
gababentine
Propranolol
37.5-75
15
15
50
300
40
75-150
15-30
20-60
100-300
600- 1200
40
58. BENZODIAZEPINE ( Alprazolam, Clonazepam,
Bromazepam, Loprazepam)
THUẬN LỢI
Tác dụng nhanh
Đủ bằng chứng từ các nghiên cứu lâm sàng
Tương đối an toàn khi quá liều
BẤT LỢI
Có khả năng lệ thuộc thuốc
Gây buồn ngủ, tốc độ phản ứng chậm và các tác dụng phụ khác
Phản ứng kịch phát xảy ra ở người lớn tuổi
59. SSRI ( Fluoxetine, Sertraline, Fluvoxamine, Paroxetine,
Citalopram, Escitalopram )
THUẬN LỢI
Không gây lệ thuộc thuốc
Đủ chứng cứ từ nghiên cứu lâm sàng cho thấy hiệu quả
Tương đối an toàn (nếu lỡ) sử dụng quá liều
BẤT LỢI
Hiệu quả chậm sau 2-6 tuần
Nóng nảy, buồn nôn, bồn chồn, rối loạn tình dục
Nguy cơ có hội chứng ngưng thuốc
60. CHỐNG TRẦM CẢM 3 VÒNG
(Amitriptyline, Imipramine)
THUẬN LỢI
Không gây lệ thuộc thuốc
Đủ bằng chứng từ các nghiên cứu lâm sàng
BẤT LỢI
Tác dụng chậm sau 2-6 tuần
Tác dụng kháng cholinergic, tim mạch, lên cân và các tác dụng phụ
khác
Có thể tử vong khi quá liều
61. SNRI
( Venlafaxine, Duloxetine )
THUẬN LỢI
Không gây lệ thuộc thuốc
Đủ chứng cứ từ nghiên cứu lâm sàng cho thấy hiệu quả
Tương đối an toàn nếu lở sử dụng quá liều
BẤT LỢI
Hiệu quả chậm sau 2-6 tuần
Buồn nôn, có khả năng tăng huyết áp
Nguy cơ có hội chứng ngưng thuốc
62. THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN LIỀU THẤP
( Quetiapine, Sulpiride )
THUẬN LỢI
Không gây lệ thuộc thuốc
Chứng cứ lâm sàng bước đầu
Hiệu quả tác dụng nhanh
BẤT LỢI
Ngầy ngật, tăng cân, kinh nguyệt không đều
Hội chứng ngoại tháp và các tác dụng phụ khác
63. BUSPIRONE
THUẬN LỢI
Không lệ thuộc thuốc
Tương đối an toàn khi quá liều
BẤT LỢI
Tác dụng chậm sau 2-6 tuần
Chỉ có hiệu quả trong rối loạn lo âu lan tỏa
Đau đầu do ánh sáng, buồn nôn và các tác dụng phụ khác
64. PREGABALIN
THUẬN LỢI
Không gây lệ thuộc thuốc
Đủ chứng cứ từ nghiên cứu lâm sàng cho thấy hiệu quả
Hiệu quả tác dụng nhanh
BẤT LỢI
Chóng mặt, buồn ngủ
65. ETIFOXINE
THUẬN LỢI
Tác dụng nhanh
Đủ bằng chứng từ các nghiên cứu lâm sàng trên đối tượng rối loạn
thích ứng với biểu hiện lo âu (stress)
An toàn: không gây tăng tiết prolactine, không lệ thuộc thuốc, ít
tương tác thuốc hơn so với nhóm benzamide (sulpiride)
Bảo toàn được sự tỉnh táo, tập trung và trí nhớ của bệnh nhân
BẤT LỢI
Chưa có nghiên cứu trên các rối loạn lo âu
71. DIỄN TIẾN VÀ TIÊN LƯỢNG
• Rối loạn sợ
• Mạn tính, nặng dần nếu không điều trị
• Chứng sợ khoảng trống thường kháng trị so với các chứng sợ khác
• Rối loạn hoảng loạn
• Các cơn hoảng loạn thường tái diễn 2-3 lần/tuần
• Mạn tính với những đợt thuyên giảm và tái phát
• Tiên lượng tốt
72. DIỄN TIẾN VÀ TIÊN LƯỢNG
• Rối loạn lo âu lan tỏa
• Mạn tính, các triệu chứng thuyên giảm về sau
• Theo thời gian, có thể kèm theo trầm cảm thứ phát
• Rối loạn ám ảnh cưỡng chế
• Mạn tính
• Tiên lượng trung bình
• Rối loạn stress sau chấn thương
• Mạn tính