1. LƯỢNG GIÁ CHỨC NĂNG
Đối tượng: Cử nhân
GV: Ths. Hoàng Ngọc Tuyết Trinh
2. Sau khi học xong sinh viên có thể:
Xác định được các điểm mốc cơ bản trên cơ thể
Xác định được các cơ và những sức cơ bình thường
Xác định được các cử động bình thường và các tầm vận
động bình thường
Thực hiện được cơ bản các bước LGCN
2
Mục tiêu khóa học.
3. Sinh viên không được vắng trên 20% khóa học
Trong các buổi học có các thảo luận nhỏ. Sv trả lời trên
bằng cách gõ trên nhóm chat (yêu cầu bắt buộc cho điểm
quá trình)
Tài liệu sẽ được up sau cuối mỗi buổi học
Email: trinhhnt@hiu.vn
Mẫu tiêu đề email: Môn-lớp- tên sv-nội dung
Vd: LGCN-CQ20-An-xin vắng 1 buổi
3
Yêu cầu khóa học
4. Bài 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA LƯỢNG
GIÁ CHỨC NĂNG
5. I. Giới thiệu:
1. Điều kiện tiên quyết:
- Hiểu được sinh cơ học, giải phẫu, cấu trúc cơ thể và các
đáp ứng của các mô khác nhau
- Nắm bắt được thông tin thông qua quan sát và sờ chạm
- Trình tự lượng giá được thực hiện có thứ tự đặc biệt
6. I.Giới thiệu:
2. Quan sát:
Dáng bộ
dáng đi
Thăng
bằng
Chịu sức
Sức
mạnh cơ
từng bên
thông tin cơ bản
mức độ đau,
khiếm khuyến,
chức năng
sắc mặt, thái độ
khám theo trình
tự từ ngồi sang
đứng, từ gập
sang duỗi
7. I. Giới thiệu:
3. chuẩn bị cho bn:
- Trang phục lý tưởng nhất cho đối trượng là trang phục có
thể bộc lộ vùng được khám xét và che những vùng nhạy
cảm.
Luôn đảm bảo bn cảm thấy thoải mái, thư giản trong lúc
khám
8. I. Giới thiệu:
4. Câu hỏi ngắn gọn, chuẩn bị cho người khám:
Các câu hỏi xúc tích và trực tiếp để lấy thông tin
chính xác và chuyên ghiệp.
Cần thật chú ý, tập trung vào bn trong suốt quá trình
khám để phát hiện các bất thường nhanh nhất.
Bắt đầu quy trình khám cần nắm thông tin về bệnh sử
bn. Các câu hỏi như:
Triệu chứng bắt đầu khi nào?
Nguyên nhân, cơ chế chấn thương là gì?
Triệu chứng có thay đổi hay không? Nếu có tăng hay
giảm?
9. Gợi ý câu hỏi đánh giá đau
- Vùng đau?
- Khoảng thời gian đau?
- Bắt đầu cảm giác đau như thế nào?
- Đau liên tục hay ngắt đoạn
- Nếu ngắt đoạn, cơn đau tăng hay đau giảm?
- Cơn đau được miêu tả thế nào?
- Cường độ đau?
- Thời điểm đau?
- Tư thế khi ngủ?
- Tư thế khi làm việc và thư giãn.
- Nệm và gối bn như thế nào? Có bao nhiêu cái
gối?
- Cảm giác đau có thay đổi theo ngày và theo
thời gian?
- Bn có các triệu chứng như trên trước đây
không?
- Nếu có, cách điều trị như thế nào?
Tiền sử:
- Thống kê các tiền sử bn
- Nên sử dụng các câu hỏi thật cụ thể
Thuốc:
- Bn có dùng thuốc không? nếu có triệu chứng
tăng hay giãm?
Các câu hỏi đặc biệt: các câu hỏi tập trung sâu
vào vùng cần khám.
10. II. KHÁM XÉT CHỦ QUAN
1.Lượng giá về cấu trúc:
Quan sát tĩnh
Thông tin: thăng bằng, sức mạnh và tính đàn
hồi của cơ và dây chằng, cấu trúc khớp, sự thẳng
trục cơ thể và thói quen dáng bộ hằng ngày.
Chú ý các bất thường: cấu trúc bất thường, khớp
thái hóa, khớp lỏng lẻo, đau, sự dài hoặc ngắn
quá mức của các cơ.
Chú ý các điểm mốc cơ thể, sự đối xứng, teo
hoặc phù cơ.
Yêu cầu bn đứng trong tư thế giải phẫu, chân
trần; đảm bão có thể quan sát bn được từ các
hướng trước sau và hướng bên.
11. 1.Khám xét vận động thụ động:
- Mục đích nhằm xác định sự căng hay nén ép cuối tầm
- Yêu cầu bn thoải mái, không kháng lại chuyển động.
- Thao tác cần chậm, mượt, nhẹ nhàng, thoải mái.
- Cảm giác đau nên ghi nhận trước hay sau khi thực hiện
II. KHÁM XÉT CHỦ QUAN
12. Khám xét vận động chủ động
• Cơ được co đẵng trường (isometric) ở tầm độ giữa
của cơ.
• Khi khám xét gây đau cần chú ý có thể do tầm độ
giới hạn, yếu cơ, viêm, tổn thương thần kinh.
II. KHÁM XÉT CHỦ QUAN
13. II. KHÁM XÉT CHỦ QUAN
Cần chú ý phân biệt được sức mạnh cơ và đau theo 4 phân loại :
• Mạnh nhưng đau (tổn thương cơ và dây chằng)
• Yếu không đau ( rách cơ, thoái hóa TK cơ)
• Yếu đau (tổn thương do gãy hoặc di căn)
• Mạnh không đau ( cấu trúc bình thường)
14. ii. KHÁM XÉT CHỦ QUAN
Khám xét thần kinh: cần thực hiện để biệt hóa đau do
thần kinh hay đau do cơ xương
15. II. KHÁM XÉT CHỦ QUAN
Khám xét thần kinh: cần thực hiện để biệt hóa đau do
thần kinh hay đau do cơ xương
16. II. KHÁM XÉT CHỦ QUAN
Thử cơ bằng tay:
Theo 5 mức độ:
5: cử động hết tầm, đối trọng lực sức đề kháng tối đa
4+ : Hết tầm đối trọng lực với sức đề kháng vừa phải
tới tối đa
4 : Hết tầm đối trọng lực với sức đề kháng vừa phải
4- : Cử động hết tầm đối trọng lực với sức đề kháng
tối thiểu đến vừa phải
17. II. KHÁM XÉT CHỦ QUAN
Thử cơ bằng tay:
Theo 5 mức độ:
3+ : Cử động hết tầm đối trọng lực với sức đề kháng
tối thiểu
3: Cử động hết tầm đối trọng lực
3-: Cử động hết 2/3 tầm đối trọng lực
2+: Cử động hết 1/3 tầm đối trọng lực
2: Cử động hết tầm không trọng lực
2-: Cử động hết 1/2 tầm không trọng lực
1+ : Cử động hết 1/3 tầm không trọng lực
1 : có sự co cơ nhưng không có sự cử động khớp
0 : không có dấu hiệu co cơ
18. THẢO LUẬN:
các bạn hãy khai thác thông tin bn bằng các gợi ý đã
học. Ghép cặp ngẩu nhiên và trình bày trước lớp
Tình huống 1: bn 35 tuổi kế toán, đau 5 ngày nay, đau
vùng như hình cổ vai
19. Tình huống 2: bn 40 tuổi shipper, đau lưng và cùng chậu
hông 1 tháng nay như hình
20. BÀI 2: NGUYÊN TẮC và PHƯƠNG PHÁP
LƯỢNG GIÁ CHỨC NĂNG
21. MỤC TIÊU :
Các nguyên tắc nhằm giảm tổn thương
Lặp lại lượng giá nhằm đánh giá kết quả điều trị
Nguyên tắc khám và điều trị là tương tự nhau từ chủ động
đến thụ động đến đề kháng
22. 10 bước thực hiện:
Giải thích và hướng dẫn
thực hiện động tác mẫu.
Bộc lộ vùng điều trị
Tư thế khởI đầu
Cố định; cố định các phần khác của chi thể đảm
bảo cho vùng cần cử đõng được thực hiện. Tùy
theo mục đích khám, có thể cố định phần gần
hoặc phần xa
Thực hiện cử động.
23. Trợ giúp hoặc đề kháng: Trợ
giúp thường được thự hiện
đầu xa của cơ bám tận
Tư thế kết thúc: phù hợp với
mục đích kéo giãn hoặc đề
kháng bằng tay
Các cử động thay thế
Kết luận: Ghi nhận kết quả cần
đầy đủ: Active range of motion
AROM, Passive range of
motion PROM, cảm nhận cuối
tầm end feel, bậc cơ, số lần
thực hiện
24. Thảo luận và ứng dụng:
Chủ đề:
1. Miêu tả cách thử cơ AROM của cử động duỗi gối theo
9 bước thực hiện nêu trên. Cử động trên thực hiện bậc
mấy?
25. 2. Miêu tả cách thử cơ PROM của cử động gập hông theo 9
bước thực hiện nêu trên. Cử động trên thực hiện bậc mấy?
3. Miêu tả cách thử cơ delta bó trước theo 9 bước thực
hiện nêu trên .Cử động trên thực hiện bậc mấy?