Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤC TĨNH MẠCH - TĨNH MẠCH
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤC TĨNH MẠCH - TĨNH MẠCH
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
EHL Bio là một trung tâm nghiên cứu và phát triển được thành lập để tìm cách vượt qua các bệnh tật và lão hóa khác nhau.
Chúng tôi dẫn đầu việc phát triển các liệu pháp tế bào gốc (cách ly tế bào gốc, lưu trữ, nuôi cấy, v.v.) vốn là cốt lõi của y học tái tạo trong tương lai.
thương mại hóa các liệu pháp, và phát triển các liệu pháp tế bào miễn dịch.
Nghiên cứu của EHL Bio tập trung vào việc điều trị các bệnh như bệnh thần kinh, viêm xương khớp mãn tính, bệnh tuần hoàn, bệnh trao đổi chất, tự miễn dịch
các bệnh như bệnh thần kinh, viêm xương khớp mãn tính, bệnh tuần hoàn, bệnh trao đổi chất, và bệnh tự miễn dịch, cũng như chống lão hóa và cải thiện sức khỏe,
Chứng rụng tóc, gây mê quan tâm, v.v.
cho mục đích của y học tái tạo.
Chúng tôi liên tục cải thiện chuyên môn của nhân viên nghiên cứu,
và đổi mới công nghệ ứng dụng tế bào gốc để góp phần cải thiện sức khỏe con người trên toàn thế giới.
để cải thiện sức khỏe của nhân loại trên toàn thế giới.
Contact
📞+82-2-532-9855
🎀HP : http://www.ehlbio.co.kr/vn/
📸Insta : https://www.instagram.com/ehlbio_official/
📱Facebook : https://www.facebook.com/VientebaogocEHLBIO?mibextid=ZbWKwL
✅Blog : https://blog.naver.com/ehlbio9883
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu thực nghiệm áp dụng quy trình nuôi cấy và bảo quản tạo cốt bào biệt hóa từ tế bào gốc trung mô tủy xương, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu thực nghiệm áp dụng quy trình nuôi cấy và bảo quản tạo cốt bào biệt hóa từ tế bào gốc trung mô tủy xương, cho các bạn tham khảo
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
2. MỤC TIÊU
1. Mô tả được vị trí tạo máu theo giai đoạn
phát triển của cơ thể.
2. Mô tả đặc điểm sự tạo máu.
3. Mô tả được chức năng các tế bào máu
trưởng thành.
4. Hiểu cơ chế điều hòa quá trình tạo máu.
3. Đại cương
Sự tạo máu cũng tiến hóa lên theo bậc thang
tiến hóa của các loài
Ở động vật không xương sống,tạo máu rất
đơn giản chức năng hô hấp tế bào sắc
tố hô hấp trong dịch cơ thể (không có HC)
Ở động vật có xương sống,tạomáu phức
tạp hơn chức năng hô hấp tế bào,sắc tố
hô hấp khu trú trong HC
4. Vị trí tạo máu
03 vị trí giải phẫu:trung bì phôi,gan,tủy xương
Thời kỳ trước sinh
Trung bì phôi (túi noãn hoàng):
phôi thai ngày 10-14 tuần
thai 10-12.
Gan : tuần thai thứ 6-8,suốt thai
kỳ, đạt đỉnh vào tháng thứ 5,
giảm dần.Lách bổ sung chức
năng tạo máu của gan.
Tuỷ xương: từ tháng thứ 5,chủ
yếu từ tháng thứ 7 của thai kỳ.
5. Vị trí tạo máu
Thời kỳ sau sinh
gan ngừng tạo máu
tủy xương:tạo máu chủ yếu.
tạo máu rất mạnh,ở tất cả các
xương.Tuy nhiên, từ ≥ 5 tuổi
tạo máu xương dài giảm
dần;đến 20 tuổi chỉ còn các
xương dẹt (x.sọ,x.sống,x.ức,
x.sườn, x.chậu) tiếp tục tạo
máu.
10. ĐẶC ĐIỂM SỰ TẠO MÁU
3. Tạo máu ở trẻ em thường không ổn định
Rối loạn tăng sinh,biệt hóa hoặc cả 2
bệnh lý hệ tạo máu
4. Khi tủy xương bị bệnh,trẻ thường có sự tạo
máu ngoài tủy như thời kỳ bào thai.
Trẻ bị thiếu máu nặng,tủy vàng-> tủy đỏ tạo
máu; gan,lách,hạch…cũng trở lại chức
năng tạo máu.Do đó,trẻ dễ có phản ứng
gan,lách,hạch to khi bị thiếu máu.
14. Vai trò tế bào máu trưởng thành
TẾ BÀO CHỨC NĂNG
Hồng cầu Vận chuyển O2 (Hb)
Neutrophil Thực bào vi khuẩn
Lymphocyte B
T
Sản xuất kháng thể.
Gây độc tế bào chống lại virus,KN lạ,u
Monocyte Thực bào vi khuẩn,vi nấm,vật lạ
Eosinophil MD chống lại KST,điều hòa MD
Basophil Điều hòa QT đáp ứng viêm tại chỗ
Tiểu cầu Cầm máu
15. ĐIỀU HÒA TẠO MÁU
1. Cơ chế kích thích:
1.1 Yếu tố tăng trưởng tạo máu:
₋ GM-CSF (Granulocyte /macrophage colony –
stimulating factor)
₋ G-CSF (Granulocyte colony – stimulating factor)
₋ M-CSF (Monocyte/macrophage colony – stimulating
factor)
₋ EPO (Erythropoietin)
₋ TPO (Thrombopoietin)
1.2 Các Interleukins:IL2,3,5,6,7,9,11,…
2. Cơ chế ức chế:
– Cơ chế điều hòa ngược
– Cytokins ức chế
17. TÓM TẮT
Vị trí tạo máu tùy thuộc giai đoạn phát
triển và bệnh lý hệ tạo máu
Tế bào gốc toàn năng: tăng sinh,biệt
hóa,trưởng thànhtế bào máu ngoại
biên (hồng cầu,bạch cầu,tiểu cầu)
Tạo máu ở TE thường không ổn định.
Sự tạo máu luôn được điều hòa bằng
cơ chế kích thích và ức chế.