1. PHẦN SÁU:
Trường: GIÁO ÁN
Khối: CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
Tiết: BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
GV:
I.Mục tiêu: sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức
Trình bày được một số bằng chứng về giải phẫu so sánh như cơ quan tương
đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thoái hóa…chứng minh mối quan hệ họ hàng giữa
các loài sinh vật.
Nêu được một số bằng chứng tế bào học như việc các loài sinh vật hiện nay sử
dùng chung một loại mã di truyền, dùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin và
các phân tích về sinh học phân tử như trình tự các axit amin của cùng một prôtêin
hay trình tự các nuclêôtit của cùng một gen.
Giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên như hiện tượng lại tổ.
2. Về kỹ năng
Kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, giải thích.
Kỹ năng làm việc với SGK, thu thập và xử lý thông tin.
Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt
3. Về thái độ
Học sinh biết được các loài có chung nguồn gốc.
Có cái nhìn đúng đắn về sự phát sinh và phát triển của sinh giới.
II. Trọng tâm:
Tập trung phân tích sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống của chúng.
2. III. Chuẩn bị
Tranh phóng to hình 24.1 sách giáo khoa, một số hình ảnh minh họa cho cơ quan
tương đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thoái hóa…
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
3. Giảng bài mới
Mở đầu bài giảng đặt vấn đề cho học sinh về sự xuất hiện và tồn tại của sinh vật
Các sinh vật hiện nay do đâu mà có? Làm cách nào để chúng ta có thể nghiên
cứu lịch sử hình thành và phát triển của chúng? Có những quan niệm như thế nào về
nguồn gốc của các loài sinh vật hiện nay?
-Trước thế kỉ XVIII, khoa học chưa phát triển, con người đã giải thích sự tồn
tại của muôn loài do thượng đế, chúa trời tạo ra … Ngày nay khoa học hiện đại đã
chứng minh: các loài sinh vật hiện nay có chung nguồn gốc và được phát sinh từ
giới vô cơ.
Phần sáu: “Tiến hóa” - sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bằng
chứng giải phẫu so sánh.
GV: Vì tiến hóa chỉ tập trung nhiều
vào lịch sử tiến hóa nên cần có những
Khái niệm về bằng chứng tiến hóa:
bằng chứng để làm tiền đề cho nó.
bằng chứng tiến hóa là những bằng
GV: Bằng chứng tiến hóa là gì? Nếu chứng nói lên quan hệ họ hàng giữa các
học sinh không trả lời được thì chuyển loài sinh vật.
hướng câu hỏi
Các loại bằng chứng tiến hóa:
GV: Thông qua báo, đài, phim ảnh
3. em có thể kể một vài bằng chứng tiến - Bằng chứng trực tiếp: là bằng chứng
hóa mà em biết? hoá thạch.
GV: Có mấy loại bằng chứng tiến - Bằng chứng gián tiếp: bằng chứng
hóa? giải phẫu so sánh,bằng chứng phôi sinh
HS trả lời có 2 loại: trực tiếp và gián học, địa lí sinh vật học, sinh học phân tử
tiếp và tế bào học.
GV: Bằng chứng trực tiếp: các hóa
thạch
Bằng chứng gián tiếp: có nhiều bằng
chứng gián tiếp như bằng chứng giải
phẫu so sánh,bằng chứng phôi sinh học,
địa lí sinh vật học, sinh học phân tử và tế
bào học.
Ta bắt đầu tìm hiểu về bằng chứng
giải phẫu so sánh. I. Bằng chứng giải phẫu so sánh
GV: Bằng chứng giải phẫu so sánh là
gì?
HS: Là sự phân tích,nghiên cứu cấu
tạo, so sánh sự tương ứng giữa các cơ
1. Cơ quan tương đồng:
quan trên cơ thể ở những động vật khác
- Là các cơ quan ở các loài khác nhau
nhau
nhưng được bắt nguồn từ cùng một cơ
GV: Ta đi vào phần 1. Cơ quan tương
quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại
đồng
chúng thực hiện các chức năng khác
Yêu cầu học sinh nghiên cứu hình nhau.
24.1 trong SGK và trả lời các câu hỏi.
Ví dụ: Chi trước của mèo, vây trước
GV: Xương chi của các loài động vật cá voi, cánh dơi, tay người đều bắt
4. trong hình tương đồng với nhau như thế nguồn từ chi trước của động vật tổ tiên.
nào?
HS: Giống nhau: đều có các
xươngcánh, cẳng, cổ, bàn, ngón.
- Khác nhau: chi tiết các xươngbiến
đổi, hình dạng bên ngoài rấtkhác nhau
(rất rõ ở xươngbàn, xương ngón).
GV: Những biến đổi ở xương bàn tay
giúp mỗi loài thích nghi như thế nào?
GV: ví dụ: tay người rất linh hoạt và
chỉ có con người mới có khả năng như
vậy, ngón cái choãi ra 90o có thể xoay
chuyển nhiều hướng khác nhau, có thể
cầm, nắm, chế tạo công cụ lao động…
Mèo thì móng vuốt phát triển, xương
ngón và xương bàn thích nghi với việc
săn bắt mồi.
Từ đó cho học sinh rút ra kết luận:
2. Cơ quan thoái hóa:
thế nào là cơ quan tương đồng?
Cũng là cơ quan tương đồng, nhưng
GV: ta đi tiếp sang phần 2. Cơ quan
nay không còn chức năng hoặc chức
thoái hóa
năng bị tiêu giảm.
Cho học sinh xem hình về răng khôn,
VD: Ruột thừa,răng khôn, xương
xương cùng và ruột thừa.
cùng ở người.
GV: Yêu cầu học sinh nhận xét về
chức năng của xương cùng, ruột thừa và
răng khôn ở người.
5. GV: Nghiên cứu SGK cho biết thế
nào là cơ quan thoái hóa?
GV: Tại sao cơ quan thoái hóa đôi khi
có hại nhưng không bị mất đi?
HS: Vì sinh vật sở hữu vốn gen từ tổ
tiên chung, gen vô hại hoặc là thời gian
không đủ dài để chọn lọc tự nhiên loại
bỏ hết những gen đó ra khỏi quần thể.
GV: Amidan có phải là cơ quan thoái
hóa không? Vì sao?
Nếu HS không trả lời được thì GV
gợi ý
Amidan ảnh hưởng đến độ rung của
giọng nói, có tác dụng lớn giúp lọc và
cản bớt bụi. Khi cắt amidan thì độ rung
của giọng nói chủ yếu do thanh quản
phát ra. Vì vậy amidan không phải là cơ
quan thoái hóa.
3. Cơ quan tương tự:
GV: Đối với 1 số sinh vật việc giữ lại
Là những cơ quan thực hiện các chức
các cơ quan này có tác dụng như thế
năng như nhau ở các loài khác nhau
nào?
nhưng không được bắt nguồn từ một
Ví dụ mí mắt thứ 3 ở chim, manh
nguồn gốc chung.
tràng ở động vât ăn cỏ.
Ví dụ: cánh ở côn trùng, dơi, chim;
GV: cơ quan thoái hóa giúp ta xác
hàm dế dũi và chân chuột chũi.
định mối quan hệ họ hàng giữa các loài,
* Sự tương đồng về đặc điểm
là bằng chứng rõ rệt nhất chứng tỏ
giảiphẩu giữa các loài là bằng chứnggián
những loài này bắt nguồn từ một tổ tiên
6. chung. tiếp cho thấy các loài sinh vậthiện nay
Chúng ta sang phần 3. Cơ quan tương đều được tiến hóa từmột tổ tiên chung.
tự
GV: Thế nào là cơ quan tương tự?
GV: Cho VD về cơ quan tương tự?
Ví dụ: cánh con trùng, dơi, chim; hàm
dế dũi và chân chuột chũi
GV: Qua nghiên cứu về cơ quan
tương đồng và cơ quan thoái hóa, các em
rút ra nhận xét gì về mối quan hệ giữa
các sinh vật hiện nay?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bằng II. Bằng chứng tế bào học và sinh
chứng tế bào học và sinh học phân tử. học phân tử
GV: một bằng chứng gián tiếp nữa về 1. Bằng chứng tế bào học
tiến hóa là bằng chứng tế bào học và - Mọi cơ thể SV đều được cấu tạo từ
sinh học phân tử. chúng ta sang phần II. tế bào. Các tế bào của tất cả các loài sinh
Bằng chứng tế bào học và sinh học phân vật hiện nay đều sử dụng chung một loại
tử. mã di truyền, đều dùng 20 loại axit amin
GV: Hãy trình bày những điểmgiống để cấu tạo nên prôtêin....
nhau trong cấu tạo tế bào,vật chất di
truyền, mã ditruyền của các loài sinh vật
2. Bằng chứng sinh học phân tử:
GV: Phân tích thông tin bảng 24
Các loài có họ hàng càng gần thì
ngườicó quan hệ gần gũi nhấtvới loài
trình tự các a.a hay trình tự nuclêôtit
nào trong bộ linh trưởng?Tại sao?
càng có xu hướng giống nhau và ngược
GV: Phân tích trình tự aa trong cùng lại.
1loại protein hay trình tựcác nucleotit
7. trong cùng 1 gen củacác loài cho phép ta
kết luậngì về quan hệ họ hàng giữacác
loài?
GV: Hãy đưa ra các bằng chứng
chứng minh ty thể và lục lạp được tiến
hóa từ vi khuẩn?
GV: Khi so sánh các bằng chứng thì
bằng chứng nào đáng tin cậy nhất?
4. Củng cố
Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài về đặc điểm hình thái thì
người ta lại hay sử dụng các cơ quan thoái hóa?
1. Cơ quan tương đồng là cơ quan có chức năng khác nhau và
A.Có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi, có kiểu cấu tạo giống nhau.
B. Khác nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nhưng có chức năng giống
nhau.
C. Có nguồn gốc, hình dạng giống nhau nên chức năng cũng giống nhau.
D. Trên cùng một cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
2. Để xác định quan hệ họ hàng giữa các sinh vật người ta không dựa vào:
A. Cơ quan tương đồng
B. Cơ quan thoái hóa
C. Cơ quan tương tự
5. Dặn dò:
8. - Về nhà học bài,chuẩn bị trước bài 25 “Học thuyết tiến hóa Lamac và học thuyết
tiến hóa Đacuyn”.
- Trả lời câu hỏi: Nguyên nhân tiến hóa (làm chuyển loài này thành loài mới).
- Nội dung chính của học thuyết Đacuyn gồm những ý tưởng nào?