SlideShare a Scribd company logo
1 of 74
Download to read offline
Lời cảm ơn 
Viết một khóa luận khoa học là một trong những việc khó nhất mà chúng em phải hoàn 
thành từ trước đến nay. Trong quá trình thực hiện đề tài chúng em đã gặp rất nhiều khó 
khăn và bỡ ngỡ. Nếu không có những sự giúp đỡ và lời động viên chân thành của nhiều 
người có lẽ chúng em khó có thể hoàn thành tốt luận văn này. 
Đầu tiên chúng em xin gửi lời biết ơn chân thành đến cô Lê Thị Nhàn, người trực tiếp 
hướng dẫn chúng em hoàn thành luận văn này. 
Chúng em muốn gửi lời cảm ơn đến cô Phạm Thị Bạch Huệ, giáo viên phản biện của luận 
văn này. Những ý kiến đóng góp của cô là vô cùng hữu ích, nó giúp chúng em nhận ra 
các khuyết điểm của luận văn. 
Trên con đường góp nhặt những kiến thức quý báu của ngày hôm nay, các thầy, cô, bạn 
bè trường Đại học Khoa học Tự nhiên là những người đã cùng em sát cánh và trải 
nghiệm. 
Và sau cùng, chúng con xin cảm ơn cha mẹ, những người đã sinh thành, dưỡng dục và 
nuôi dạy chúng con nên người. Suốt đời này chúng con luôn ghi nhớ ơn Người. 
i
Danh mục các hình 
Hình 2.1- Các giai đọan của quá trình ra quyết định. ........................................................5 
Hình 2.2 - Ưu điểm của Hệ hỗ trợ ra quyết định. ................................................................5 
Hình 2.3 - Các thành phần của Hệ hỗ trợ ra quyết định. .....................................................6 
Hình 2.4 Cấu trúc tổng quát của một mô hình.....................................................................7 
Hình 3.1 - Amazon đưa ra lý do vì sao các lời đề nghị được đưa ra. ................................15 
Hình 3.2 - Đánh giá phim ở movifinder.com....................................................................16 
Hình 3.3 - Trang Research. ...............................................................................................17 
Hình 3.4 - Danh mục xe ở loại xe chở khách.....................................................................17 
Hình 3.5 - Các câu hỏi về đặc tính máy in........................................................................19 
Hình 3.6 - Các sản phẩm đề nghị của HP sau khi chọn trả lời cho các câu hỏi.................20 
Hình 3.7 - Các câu hỏi của samsungtelecom.com. ...........................................................21 
Hình 3.8 - Đánh giá độ quan trọng của các thuộc tính với SmartSort. .............................22 
Hình 4.1 - Vector mục tiêu của sản phẩm có 2 thuộc tính.................................................28 
Hình 4.2 - Điều hướng về miền tối ưu Pareto....................................................................29 
Hình 4.3 Di chuyển trên miền Pareto bằng cách thay đổi trọng số ...................................31 
Hình 4.4 - Các trạng thái gen trong quần thể.....................................................................32 
Hình 4.5 - Lai ghép. ...........................................................................................................33 
Hình 4.6 - Đột biến. ...........................................................................................................33 
Hình 5.1 - Lược đồ Usecase...............................................................................................35 
Hình 5.2 - Lược đồ trình tự cho usecase Tìm kiếm. ..........................................................36 
Hình 5.3 - Lược đồ trình tự cho usecase Xem danh sách sản phẩm được mua nhiều nhất. 
....................................................................................................................................36 
Hình 5.4 - Xem danh sách sản phẩm mới ra mắt...............................................................37 
Hình 5.5 - Lược đồ tuần tự Usecase Sản phẩm được quan tâm nhiều nhất.......................37 
Hình 5.6 - Lược đồ trình tự cho usecase Trợ giúp lựa chọn sản phẩm..............................38 
Hình 5.7 - Lược đồ trình tự cho usecase Duyệt sản phẩm theo hãng sản xuất. .................39 
Hình 5.8 - Lược đồ trình tự cho usecase Xem thông tin chi tiết........................................39 
Hình 5.9 - Lược đồ trình tự cho usecase Thêm hàng vào giỏ............................................40 
Hình 5.10 - Lược đồ trình tự cho usecase Xem giỏ hàng. .................................................40 
Hình 5.11 – Lược đồ trình tự cho usecase Thanh toán. .....................................................41 
Hình 5.12 - Mô hình kiến trúc hệ thống.............................................................................42 
Hình 5.13 - Sơ đồ dữ liệu quan hệ. ....................................................................................42 
Hình 5.14 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Tìm kiếm..................................45 
Hình 5.15 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Xem sản phẩm mới ra mắt......46 
Hình 5.16 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Trợ giúp chọn sản phẩm..........46 
Hình 5.17 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Xem thông tin chi tiết ..............47 
Hình 5.18 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Thêm hàng vào giỏ ..................47 
Hình 5.19 Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Xem giỏ hàng.............................47 
Hình 5.20 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Thanh toán ...............................48 
Hình 5.21 Sơ đồ phối hợp giữa các trang web...................................................................48 
Hình 5.22 - Sơ đồ lớp ứng dụng WebMobileShop. ..........................................................52 
Hình 5.23 - Sơ đồ lớp của module thuật toán GA. ............................................................54 
Hình 7.1 - Miền tối ưu Pareto. ...........................................................................................64 
ii
Danh mục các bảng 
Bảng 3.1 - Các bước cơ bản để tiến hành một giao dịch ...................................................12 
Bảng 3.2 - Phân loại hệ hỗ trợ ra quyết định trong E-Commerce......................................13 
Bảng 3.3 - Tổng kết so sánh website .................................................................................22 
Bảng 5-1-Danh sách các bảng cơ sở dữ liệu......................................................................43 
Bảng 5.2 - Bảng dữ liệu tblItems .......................................................................................43 
Bảng 5.3 - Bảng dữ liệu tblCaseType................................................................................44 
Bảng 5.4 - Bảng dữ liệu tblProducers................................................................................44 
Bảng 5.5 - Bảng dữ liệu tblOrders .....................................................................................44 
Bảng 5.6 - Bảng dữ liệu tblOrderDetails ...........................................................................45 
Bảng 5.7 - Các đối tượng lớp của hệ thống WebMobileShop ...........................................53 
Bảng 5.8 - Các đối tượng thuộc module thuật toán GA ....................................................54 
iii
Mục lục 
Lời cảm ơn ........................................................................................................................... i 
Danh mục các hình.............................................................................................................. ii 
Danh mục các bảng............................................................................................................ iii 
Mục lục .............................................................................................................................. iv 
Chương 1 Giới thiệu ............................................................................................................1 
1.1 Tổng quan ................................................................................................................1 
1.2 Vấn đề đặt ra ............................................................................................................1 
1.3 Mục tiêu của luận văn..............................................................................................2 
1.4 Bố cục của luận văn .................................................................................................2 
Chương 2 Hệ hỗ trợ ra quyết định .......................................................................................4 
2.1 Thế nào là ra quyết định...........................................................................................4 
2.2 Quá trình ra quyết định ............................................................................................4 
2.2.1 Phân loại quyết định.............................................................................................4 
2.2.2 Các giai đoạn của quá trình ra quyết định............................................................4 
2.3 Hệ hỗ trợ ra quyết định ............................................................................................5 
2.3.1 Khái niệm Hệ hỗ trợ ra quyết định ......................................................................5 
2.3.2 Các thành phần của Hệ hỗ trợ ra quyết định........................................................6 
2.3.3 Mô hình ra quyết định..........................................................................................7 
2.3.4 Phân loại Hệ hỗ trợ ra quyết định ........................................................................8 
2.4 Tìm kiếm và đánh giá các lựa chọn một phần rất quan trọng trong hỗ trợ ra quyết 
định 10 
Chương 3 Mua hàng qua mạng và sự cần thiết của hỗ trợ ra quyết định ..........................11 
3.1 Internet đem đến một phương thức mua bán mới..................................................11 
3.2 Khảo sát thực trạng mua bán qua mạng.................................................................11 
3.3 So sánh giữa phương thức mua hàng truyền thống và mua qua mạng ..................12 
3.3.1 Các bước cơ bản để tiến hành một giao dịch mua hàng ....................................12 
3.3.2 Các điểm thuận lợi và không thuận lợi trong phương thức mua bán truyền thống 
iv 
13 
3.3.3 Các điểm thuận lợi và không thuận lợi trong phương thức mua bán qua mạng13 
3.4 Khảo sát các trang web bán hàng và sự hỗ trợ khách hàng của chúng..................13 
3.4.1 Khảo sát một số hệ hỗ trợ ra quyết định trong E-Commerce ............................14 
3.4.2 Bảng tóm tắt và so sánh .....................................................................................22 
3.5 Các tiện ích mà một trang web bán hàng cần cung cấp để có thể Hỗ trợ khách 
hàng tốt hơn .......................................................................................................................22 
Chương 4 Sử dụng giải thuật di truyền để giải quyết bài toán hỗ trợ chọn sản phẩm khi 
mua hàng qua mạng ...........................................................................................................24 
4.1 Giới thiệu ...............................................................................................................24 
4.2 Các khó khăn khi xây dựng một module hỗ trợ khách hàng chọn sản phẩm ........24 
4.3 Vấn đề “đa mục tiêu” khi chọn sản phẩm..............................................................25 
4.4 Cách tiếp cận để giải bài toán “Tối ưu đa mục tiêu” khi chọn sản phẩm..............25 
4.5 Chuyển bài toán chọn sản phẩm thành bài toán tối ưu đa mục tiêu.......................26 
4.5.1 Lời giải cho bài toán ..........................................................................................26 
4.5.2 Các biến quyết định ...........................................................................................26 
4.5.3 Các ràng buộc ....................................................................................................26 
4.5.4 Các mục tiêu ......................................................................................................27 
4.5.5 Hướng đến một lời giải “tối ưu” ........................................................................28 
4.5.6 Các cải tiến để phù hợp với bài toán..................................................................31
Chương 5 Phân tích và thiết kế website bán điện thoại di động có hỗ trợ người mua chọn 
sản phẩm............................................................................................................................35 
5.1 Phân tích.................................................................................................................35 
5.1.1 Mô hình Usecase................................................................................................35 
5.1.2 Mô tả các Actor..................................................................................................35 
5.1.3 Mô tả các Usecase..............................................................................................35 
5.2 Thiết kế ..................................................................................................................41 
5.2.1 Thiết kế hệ thống ...............................................................................................41 
5.2.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu.........................................................................................42 
5.2.3 Thiết kế các lớp đối tượng .................................................................................45 
Chương 6 Cài đặt ...............................................................................................................55 
6.1 Môi trường phát triển ứng dụng.............................................................................55 
6.2 Cài đặt chương trình ..............................................................................................55 
6.3 Một số màn hình tiêu biểu .....................................................................................56 
Chương 7 Kết luận và hướng phát triển.............................................................................60 
7.1 Kết luận..................................................................................................................60 
7.2 Hướng phát triển ....................................................................................................61 
Phụ lục A Bài toán tối ưu đa mục tiêu ........................................................................62 
Phụ lục B Thuật giải di truyền........................................................................................68 
Tài liệu tham khảo .............................................................................................................71 
v
Chương 1 
Giới thiệu 
1.1 Tổng quan 
Trong những năm gần đây, sự phát triển của thương mại điện tử (E-Commerce) đã đem 
lại nhiều lợi ích to lớn cho nền kinh tế toàn cầu. Thông qua thương mại điện tử, nhiều loại 
hình kinh doanh mới được hình thành, trong đó có mua bán hàng trên mạng. Với hình 
thức mới này, người tiêu dùng có thể tiếp cận với hàng hóa một cách dễ dàng và nhanh 
chóng hơn rất nhiều so với phương thức mua bán truyền thống. 
Những tưởng với những thế mạnh của mình các trang web bán hàng sẽ dần thay thế các 
gian hàng hay các siêu thị truyền thống. Nhưng trên thực tế người mua vẫn còn rất mặn 
mà với phương pháp mua bán cũ. Một phần vì phương thức mua bán cũ dần dần từng 
bước chuyển từ thói quen thành một nếp văn hóa, văn hóa mua sắm. Khi đó người ta xem 
hoạt động mua sắm là một hoạt động không thể thiếu trong nền văn hóa đó. Mặt khác, các 
trang web bán hàng hiện nay dù đã được phát triển nhưng thực sự vẫn chưa thể thay thế 
được các cửa hàng thực tế. Một trong những nguyên nhân của sự thua kém này đó là yếu 
tố con người, một yếu tố mà chắc hẳn các trang web bán hàng khó có thể bù đắp được. 
Bên cạnh đó, đâu là các nguyên nhân khác gây ra sự thua kém này? Người mua nhận xét 
gì về những nổ lực mà các trang web bán hàng đã và đang mang lại? Làm thể nào để nâng 
cao hiệu quả của những cửa hàng điện tử này? 
1.2 Vấn đề đặt ra 
Hiện nay, các hệ thống bán hàng trực tuyến đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi để người mua 
có thể tiếp cận nhiều mặt hàng cùng lúc. Tuy nhiên, việc trình bày và trang trí quá nhiều 
các mặt hàng trên trang web đã gây ra không ít khó khăn cho người mua. Họ khó có thể 
chọn ra cho mình một sản phẩm ưng ý nhất. 
Để khách hàng có thể đến và mua được một sản phẩm ưng ý thì một lời khuyên, một sự 
trợ giúp là rất quan trọng. Một người bán hàng trong phương thức bán hàng truyền thống 
là một lợi thế rất lớn. Do đó để phương thức bán hàng qua mạng thực sự phát triển thì bên 
cạnh các lợi thế vốn có của mình việc có thêm một “người trợ giúp” là hết sức cần thiết. 
Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (Decision Support System - DSS) với sự kết hợp của máy 
tính đã được áp dụng nhiều trong các công tác quản lý, những công việc tất yếu liên quan 
1
đến việc ra quyết định. DSS có thể giúp những nhà quản lý đưa ra các quyết định nhanh 
chóng hơn, phức tạp hơn, và nâng cao hiệu suất cũng như chất lượng của các quyết định. 
Một hệ thống hỗ trợ ra quyết định tốt có thể đóng vai trò như một người trung gian hỗ trợ 
khách hàng đưa ra các quyết định mua hàng đúng đắn. Bằng cách xác định mục đích và 
nhu cầu của khách hàng, hệ thống có thể đưa ra một tập các gợi ý giúp cho người mua dễ 
dàng chọn lựa sản phẩm yêu thích hơn. Qua đó hiệu suất của việc mua bán hàng trực 
tuyến được tăng cao một cách đáng kể. 
1.3 Mục tiêu của luận văn 
Trước hết luận văn giúp chúng ta nhận ra những mặt thiếu sót của các trang web bán hàng 
hiện nay. Những tiện ích, dịch vụ mà các trang web này cần cung cấp hoặc nâng cao hơn 
để có thể nâng cao vị thế của mình trong nền kinh tế hàng hóa. 
Luận văn sẽ đưa ra một hướng tiếp cận để xây dựng một trong những tiện ích nói trên, 
tiện ích hỗ trợ khách hàng ra quyết định chọn sản phẩm. Tiện ích này đóng vai trò như 
một người bán hàng có thể thu thập các thông tin về sở thích của khách hàng, sau đó tìm 
trong kho hàng vô tận của mình những mặt hàng thích hợp nhất với các sở thích đó. 
Luận văn cũng tìm hiểu bài toán tối ưu đa mục tiêu và cách tiếp cận dùng thuật giải di 
truyền để giải quyết bài toán. Bài toán này cũng là một khó khăn lớn trong khi tiến hành 
lựa chọn và gợi ý sản phẩm cho người mua. 
Việc trợ giúp khách hàng chọn lựa sản phẩm là một giai đoạn trong quá trình người mua 
quyết định mua sản phẩm. Vì vậy, luận văn sẽ tìm hiểu về hệ hỗ trợ ra quyết định, vị trí 
và vai trò của người trợ giúp bán hàng trong quá trình hỗ trợ khách hàng mua sản phẩm. 
1.4 Bố cục của luận văn 
Bố cục của luận văn được tổ chức thành 7 chương. Chương 1 trình bày tổng quan về sự 
cần thiết của hệ hỗ trợ ra quyết định trong môi trường mua bán trực tuyến và mục tiêu của 
luận văn. 
Chương tiếp theo giới thiệu lý thuyết chung về hệ hỗ trợ ra quyết định. Chương này nêu 
ra định nghĩa “Một quyết định là gì?” và “Một hệ hỗ trợ ra quyết định là gì?”. Đây là 
những kiến thức nền tảng về hệ thống hỗ trợ ra quyết định như quá trình ra quyết định, 
các giai đoạn của quá trình ra quyết định, các mô hình của hệ hỗ trợ ra quyết định, và các 
công nghệ thông minh được ứng dụng trong hệ hỗ trợ ra quyết định. 
2
Chương 3 là khảo sát và so sánh về các đặc điểm của những hệ hỗ trợ ra quyết định trong 
môi trường mua bán trực tuyến. 
Chương 4 trình bày một cách tiếp cận để áp dụng hệ hỗ trợ ra quyết định vào quá trình 
lựa chọn sản phẩm và mua hàng của khách hàng. Ở đây bài toán tối ưu hóa đa mục tiêu và 
các hướng giải quyết được nêu ra. 
Chương 5 là phần phân tích thiết kế hệ thống trang web bán hàng và hỗ trợ khách hàng 
chọn sản phẩm. Chương 6 là phần cài đặt hệ thống. 
Tổng kết và đánh giá của luân văn được trình bày ở chương 7. 
3
Chương 2 
Hệ hỗ trợ ra quyết định 
2.1 Thế nào là ra quyết định 
Việc đưa ra quyết định đối với một vấn đề xuất hiện trong khắp các lĩnh vực, hoạt động 
của đời sống mà đôi khi chúng ta không nhận ra. Từ những việc đơn giản như chọn một 
bộ quần áo để đi dự tiệc cho đến các việc lớn lao như phân bổ ngân sách vào các chương 
trình của quốc gia đều là các công việc đưa ra quyết định. 
Vậy đưa ra quyết định chính là chọn ra trong các giải pháp khả thi một giải pháp mà theo 
người đưa ra quyết định là phù hợp nhất. 
2.2 Quá trình ra quyết định 
2.2.1 Phân loại quyết định 
Có thể phân ra bốn loại quyết định như sau 
• Quyết định có cấu trúc (Structured Decision): Các quyết định mà người ra 
quyết định biết là chắc chắn đúng. 
• Quyết định không cấu trúc (Nonstructured Decision): Các quyết định mà người 
ra quyết định biết là có nhiều câu trả lời gần đúng và không có cách nào để tìm 
ra câu trả lời chính xác nhất. 
• Quyết định đệ quy (Recurring Decision): Các quyết định lặp đi , lặp lại. 
• Quyết định không đệ quy (Nonrecurring Decision): Các quyết định không xảy 
4 
ra thường xuyên. 
2.2.2 Các giai đoạn của quá trình ra quyết định 
Theo Simon, các giai đoạn của quá trình ra quyết định bao gồm các pha: 
• Nhận định (Intelligence) : Tìm kiếm các tình huống dẫn đến việc phải ra quyết 
định, nhận dạng các vấn đề, nhu cầu, cơ hội, rủi ro… 
• Thiết kế (Design): Phân tích các hướng tiếp cận để giải quyết vấn đề, đáp ứng 
các nhu cầu, tận dụng các cơ hội , hạn chế các rủi ro.. 
• Lựa chọn (Choice): Cân nhắc và đánh giá từng giải pháp, đo lường hậu qủa của 
từng giải pháp và chọn giải pháp tối ưu. 
• Tiến hành ra quyết định (Implementation): Thực hiện giải pháp được chọn, 
theo dõi kết quả và điều chỉnh khi thấy cần thiết.
Hình 2.1- Các giai đọan của quá trình ra quyết định. 
2.3 Hệ hỗ trợ ra quyết định 
2.3.1 Khái niệm Hệ hỗ trợ ra quyết định 
Trong thập niên 1970, Scott Morton đưa ra những khái niệm đầu tiên về Hệ hỗ trợ ra 
quyết định (Decision Support Systems-DSS). Ông định nghĩa DSS như là những hệ thống 
máy tính tương tác nhằm giúp những người ra quyết định sử dụng dữ liệu và mô hình để 
giải quyết các vấn đề không có cấu trúc [5]. 
Hình 2.2 - Ưu điểm của Hệ hỗ trợ ra quyết định. 
5
Cho đến nay chưa có một định nghĩa thống nhất về DSS. Tuy nhiên tất cả đều đồng ý 
mục đích cơ bản nhất của DSS là để hỗ trợ và cải tiến việc ra quyết định. 
2.3.2 Các thành phần của Hệ hỗ trợ ra quyết định 
Một Hệ hỗ trợ ra quyết định gồm có ba thành phần chính 
6 
• Quản lí mô hình 
• Quản lí dữ liệu 
• Quản lí giao diện ngừơi dùng 
Quản lí mô hình (Model Management) bao gồm các mô hình ra quyết định (DSS 
models) và việc quản lí các mô hình này. Một số ví dụ của các mô hình này bao gồm: mô 
hình nếu thì, mô hình tối ưu, mô hình tìm kiếm mục đích, mô hình thống kê. 
Quản lí dữ liệu (Data Management) thực hiên công việc lưu trữ các thông tin của hệ và 
phục vụ cho viêc lưu trữ, cập nhật, truy vấn thông tin. 
Quản lí giao diện ngừơi dùng (User Interface Management) quản lí việc giao tiếp giữa 
người dùng cuối và Hệ ra quyết định. 
Hình 2.3 - Các thành phần của Hệ hỗ trợ ra quyết định.
2.3.3 Mô hình ra quyết định 
Một đặc trưng cơ bản của Hệ hỗ trợ ra quyết định là phải có ít nhất một mô hình hỗ trợ ra 
quyết định. Việc chọn lựa và xây dựng mô hình nằm trong giai đoạn thứ hai (Design 
Phase) của quá trình ra quyết định. 
Một mô hình là một khái quát hóa hay trừu tượng hóa của thực tế. Mô hình hóa là việc 
khái quát hóa và trừu tượng hóa các vấn đề thực tế thành các mô hình định tính hay định 
lượng. Đó là một quy trình kết hợp cả khoa học (sự chính xác, logic) và nghệ thuật (sự 
sáng tạo). 
Một mô hình thường bao gồm ba thành phần cơ bản: 
• Decision Variables: Đây là các lực chọn xác định bởi người ra quyết định. 
Chẳng hạn trong bài tóan quyết định đầu tư thì đây là số tiền đầu tư, nơi đầu tư, 
thời gian đầu tư… 
• Uncontrollable Variables : Đây là các biến không nằm trong sự kiểm sóat của 
người ra quyết định (bị tác động bởi các yếu tố bên ngòai). Chẳng hạn trong bài 
tóan trên thì đây là tốc độ lạm phát, lãi suất ngân hàng… 
• Result Variables: Đây là các biến kết quả của mô hình. Chẳng hạn trong bài 
toán trên thì đây là tỉ số lợi nhuận… 
UnControllable variables 
Hình 2.4 Cấu trúc tổng quát của một mô hình. 
Khi lựa chọn quyết định cuối cùng, người ra quyết định có thể muốn có một quyết định 
tối ưu (optimal) hay một quyết định thỏa đáng, gần tối ưu (good enough). Do vậy có thể 
chia ra hai loại mô hình hỗ trợ ra quyết định 
Mô hình quy chuẩn (Normative Model): Mô hình này xem xét tất cả các phương án và 
chọn ra phương án tôi ưu. 
Mô hình mô tả (Descriptive Model): Mô hình này xem xét một tập hợp các điều kiện theo 
ý người dùng và xem xét các phương án theo hướng các điều kiện này và đưa ra một kết 
7 
Decision variables 
Meathematical 
relationships Result variables
quả thỏa đáng. Vì mô hình này không xem xét hết tất cả các phương án nên kết quả cúôi 
cùng có thể chỉ gần tối ưu. 
Mô hình quy chuẩn thường được sử dụng trong bài tóan tối ưu hóa một mục tiêu. Mô 
hình mô tả thường được sử dụng trong bài tóan tôi ưu hóa đa mục tiêu khi các mục tiêu 
này có thể mâu thuẩn nhau. 
2.3.4 Phân loại Hệ hỗ trợ ra quyết định 
Hệ hỗ trợ ra quyết định được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí. Hiện nay, vẫn chưa có 
cách phân loại thống nhất. Sau đây là 2 cách phổ biến nhất: 
Theo [4], có tất cả năm lọai Hệ hỗ trợ ra quyết định 
• Hướng giao tiếp (Communications-Driven DSS) 
• Hướng dữ liệu (Data-Driven DSS ) 
• Hướng tài liệu (Document-Driven DSS) 
• Hướng tri thức (Knowledge-Driven DSS) 
• Hướng mô hình (Model-Driven DSS) 
Hướng giao tiếp - Hệ hỗ trợ ra quyết định sử dụng mạng và công nghệ viễn thông để 
liên lạc và cộng tác. Công nghệ viễn thông bao gồm Mạng cục bộ (LAN), mạng diện 
rộng (WAN), Internet, ISDN, mạng riêng ảo... là then chốt trong việc hỗ trợ ra quyết 
định. Các ứng dụng của hệ hỗ trợ ra quyết định hướng giao tiếp là Phần mềm nhóm 
(Groupware), Hội thảo từ xa (Videoconferencing), Bản tin (Bulletin Boards)… 
Hướng dữ liệu - Hệ hỗ trợ Ra quyết định dựa trên việc truy xuất và xử lí dữ liệu. 
Phiên bản đầu tiên được gọi là Hệ chỉ dành cho việc truy xuất dữ liệu (Retrieval-Only 
DSS ). Kho dữ liệu (Datawarehouse) là một Cơ Sở Dữ Liệu tập trung chứa thông tin từ 
nhiều nguồn đồng thời sẵn sàng cung cấp thông tin cần thiết cho việc ra quyết định. 
OLAP có nhiều tính năng cao cấp vì cho phép phân tích dữ liệu nhiều chiều, ví dụ dữ 
liệu bán hàng cần phải được phân tích theo nhiều chiều như theo vùng, theo sản phẩm, 
theo thời gian, theo người bán hàng. 
Hướng tài liệu - Hệ hỗ trợ ra quyết định dựa trên việc truy xuất và phân tích các văn 
bản, tài liệu…Trong một công ty, có thể có rất nhiều văn bản như chính sách, thủ tục, 
biên bản cuộc họp, thư tín... Internet cho phép truy xuất các kho tài liệu lớn như các 
kho văn bản, hình ảnh, âm thanh… Một công cụ tìm kiếm hiệu quả là một phần quan 
trọng đối với các Hệ hỗ trợ ra quyết định dạng này. 
8
Hướng tri thức - Hệ hỗ trợ ra quyết định có thể đề nghị và đưa ra những tư vấn cho 
người ra quyết định. Những hệ này là các hệ chuyên gia với một kiến thức chuyên 
ngành cụ thể, nắm vững các vấn đề trong chuyên ngành đó và có kĩ năng để giải quyết 
những vấn đề này. Các công cụ khai mỏ dữ liệu có thể dùng để tạo ra các hệ dạng này. 
Theo Holsapple và Whinston (1996) [6] phân ra 6 lọai Hệ hỗ trợ ra quyết định 
• Hướng văn bản (Text-Oriented DSS) 
• Hướng cơ sở dữ liệu (Database-Oriented DSS) 
• Hướng bản tính (Spreasheet-Oriented DSS) 
• Hướng người giải quyết (Solver-Oriented DSS) 
• Hướng luật (Rule-Oriented DSS) 
• Hướng kết hợp (Compound DSS) 
Hướng văn bản – Thông tin (bao gồm dữ liệu và kiến thức) được lưu trữ dưới dạng 
văn bản. Vì vậy hệ thống đòi hỏi lưu trữ và xử lí các văn bản một cách hiệu quả. Các 
công nghệ mới như Hệ quản lí văn bản dựa trên web, Intelligent Agents có thể được sử 
dụng cùng với hệ này. 
Hướng cơ sở dữ liệu - Cơ sở dữ liệu đóng vai trò chủ yếu trong hệ này.Thông tin 
trong cơ sở dữ liệu thường có cấu trúc chặt chẽ, có mô tả rõ ràng. Hệ này cho phép 
người dùng truy vấn thông tin dễ dàng và rất mạnh về báo cáo. 
Hướng bản tính – Một bản tính là một mô hình để cho phép người dùng thực hiện 
việc phân tích trước khi ra quyết định. Bản tính có thể bao gồm nhiều mộ hình thống 
kê, lập trình tuyến tính, mộ hình tài chính… Bản tính phổ biến nhất đó là Microsoft 
Excel. Hệ này thường được dùng rông rãi trong các hệ liên quan tới người dùng cuối. 
Hướng người giải quyết – Một trợ giúp là một giải thuật hay chương trình để giải 
quyết một vấn đề cụ thể chẳng hạn như tính lượng hàng đặt tối ưu hay tính tóan xu 
hướng bán hàng. Một số trợ gíup khác phức tạp như là tối ưu hóa đa mục tiêu. Hệ này 
bao gồm nhiều trợ gíup như vây. 
Hướng luật – Kiến thức của hệ này được mô tả trong các quy luật thủ tục hay lí lẽ. Hệ 
này còn đựoc gọi là hệ chuyên gia. Các quy luât này có thể là định tính hay định 
lượng. Các ví dụ của hệ này như là hướng dẫn không lưu, hướng dẫn giao thông trên 
biển, trên bộ… 
9
Hướng kết hợp - Một hệ tổng hợp có thể kết hợp hai hay nhiều hơn trong số năm hệ kể 
trên. 
2.4 Tìm kiếm và đánh giá các lựa chọn một phần rất quan trọng trong hỗ trợ ra 
10 
quyết định 
Giai đọan lựa chọn (Choice Phase) là giai đoạn quan trọng nhất của quá trình ra quyết 
định. Giai đoạn này bao gồm ba bước chính sau đây: 
• Tìm kiếm lựa chọn 
• Đánh giá lựa chọn 
• Giới thiệu lựa chọn 
Trong trường hợp người ra quyết định muốn sử dụng mô hình quy chuẩn (normative 
model) để tìm kiếm một lựa chọn tối ưu, thì Hệ hỗ trợ ra quyết định có thể sử dụng 
phương pháp vét cạn (blind search) để duyệt hết tất cả các lựa chọn hay mô hình toán học 
để phân tích. Đối với mô hình mô tả, ta có thể sử dụng phương pháp kinh nghiệm 
(heuristic search) để duyệt các lựa chọn dựa trên các quy luật rút ra được từ thử và sai hay 
kinh nghiệm. 
Phương pháp đánh giá các lựa chọn được quyết định khác nhau trong bài toán một mục 
tiêu và bài toán đa mục tiêu. Bài toán một mục tiêu có thể được mô hình hóa bằng bảng ra 
quyết định hay cây ra quyết định. 
Một trong các phương pháp hiệu quả để giải quyết đa mục tiêu là đo lường trọng số của 
các ưu tiên ra quyết định (Analytical Hierarchy Process của ExpertChoice). Một phương 
pháp khác là tối ưu hóa dựa trên các mộ hình tóan học tuyến tính (Microsoft Excel, 
Lingo…). Một phương pháp khác là lập trình kinh nghiệm sử dụng heuristics như là tabu 
search, giải thuật di truyền.
Chương 3 
Mua hàng qua mạng và sự cần thiết của hỗ trợ ra quyết định 
3.1 Internet đem đến một phương thức mua bán mới 
Sự phát triển vượt bậc từng ngày của các công nghệ trên Internet đã dần thực sự biến đổi 
các hoạt động thương mại làm cho nó mang tính toàn cầu hơn. Các hoạt động kinh doanh 
truyền thống giờ đã được số hóa, các khái niệm về E-Commerce, E-Business, E-Market, 
Shopping online xuất hiện và ngày càng trở nên phổ biến. Chính công nghệ Internet đã 
thực sự kết nối các doanh nghiệp với nhau (B2B – Business To Business) và doanh 
nghiệp với khách hàng (B2C – Business To Customer). 
Sức mạnh và sự thuận lợi của công nghệ Web đã giúp các công ty, doanh nghiệp đưa các 
hoạt động kinh doanh của mình đến gần với người dùng hơn. Sử dụng Web các công ty 
có thể đưa đến người dùng từ những mẫu quảng cáo nhỏ, các mặt hàng, dịch vụ mà công 
ty cung cấp đến các hoạt động mua bán với khách hàng. Chính điều đó đã hình thành một 
phương thức mua bán hoàn toàn mới mẻ và đang trở nên một hoạt động phổ biến trên 
Internet , mua bán hàng qua mạng (Shopping Online). 
3.2 Khảo sát thực trạng mua bán qua mạng 
So với các hoạt động trên mạng khác thì hoạt động mua bán hàng qua mạng vẫn chiếm 
một tỷ lệ rất nhỏ nhưng rỏ ràng nó đang phát triển từng ngày. 
Theo khảo sát [18]: 
• Năm 1997 chỉ có 9,6% người dùng Internet thực hiện mua bán qua mạng. 
• 1998 Æ 10,9% 
• 1999 Æ 10,4% 
• 2000 Æ 13,5% 
Khi câu hỏi “Mọi người nghĩ gì về mua hàng qua mạng?Việc mua hàng qua mạng đem 
đến những gì?” được đưa ra hỏi (tháng 1 năm 2000) thì cuộc khảo sát [18] nhận được các 
kết quả như sau: 
Các mặt thuận lợi: 
• Bạn có thể mua hàng trong vòng một tiếng và không quan tâm đến thời gian 
11 
đóng cửa của cửa hàng (74%) 
• Có thể quan sát mọi thứ ngay từ nhà mình (72%)
• Một lượng lớn và đủ chủng lọai các mặt hàng và dịch vụ được đưa ra (65%) 
• Sự không biên giới,bạn có thể mua hàng từ bất kỳ quốc gia nào (54%) 
• Dể dàng so sánh giá cả (52%) 
12 
Các mặt không thuận lợi: 
• Không thể thử món hàng minh mua (52%) 
• Không có các dịch vụ trợ giúp khi mua hàng(30%) 
• Có nhiều khó khăn khi giao dịch hoặc trả lại hàng hóa (25%) 
• Phương thức thanh toán còn qua phức tạp(31%) 
• Người mua hàng tỏ ra hoài nghi khi có quá nhiều thông tin cá nhân được thu 
thập (30%) 
Và với các yếu tố ảnh hưởng đến việc mua hàng qua mạng trên thì có 2/3 người dùng 
khẳng định họ sẽ tiếp tục mua hàng và 1/3 còn lại thì khẳng định họ không có ý định mua 
hàng qua mạng, một con số đáng để lưu tâm [18] 
3.3 So sánh giữa phương thức mua hàng truyền thống và mua qua mạng 
3.3.1 Các bước cơ bản để tiến hành một giao dịch mua hàng 
Bảng 3.1 - Các bước cơ bản để tiến hành một giao dịch 
Phương thức mua bán truyền thống Phương thức mua bán qua mạng 
Chọn một cửa hàng ưng ý có bán sản 
phẩm mà mình qua tâm(quen, được giới 
thiệu, tình cờ). 
Chọn một Website ưng ý có bán sản phẩm 
mà mình qua tâm(quen, được giới thiệu, 
tìm kiếm trên mạng). 
Xem xét các sản phẩm được trình bày 
trong cửa hàng. 
Duyệt danh sách các mặt hàng trên trang 
Web. 
Nhờ người bán hàng tìm sản phẩm mà 
mình muốn mua. 
Tìm kiếm sản phẩm qua các từ khóa (nếu 
trang có hổ trợ). 
Nhờ người bán hàng tư vấn mặt hàng phù 
hợp với mình. 
Ít được hổ trợ. 
Tương tác trực tiếp, thử dùng với mặt 
hàng ưng ý. 
Không có. 
So sánh với các sản phẩm khác trong cửa 
hàng hoặc một cửa hàng khác. 
So sánh với các sản phẩm khác trên 
Website (nếu hổ trợ). So sánh với các 
trang Web khác. 
Chọn mua, thanh toán và nhận sản phẩm. Chọn mua và thanh toán chờ công ty phân 
phối sản phẩm. 
Hoàn trả nếu không ưng ý. Liên lạc với trang web qua hệ thống mail 
và chờ phản hồi.
3.3.2 Các điểm thuận lợi và không thuận lợi trong phương thức mua bán truyền 
13 
thống 
¾ Thuận lợi: 
o Người mua có thể “sờ tận tay, thấy tận mắt”. 
o Nếu gặp khó khăn có thể nhờ người bán hàng tư vấn. 
o Có thể mặt cả giá cả. 
o Mua sắm trở thành một văn hóa, làm cho người mua hứng khởi. 
o Việc mua sắm đôi khi tốn rất nhiều thời gian. 
¾ Không thuận lợi: 
o Người mua khó nắm bắt hết các thông tin về mặt hàng mình định mua. 
o Các mặt hàng thuộc các nhà cung cấp khác nhau thường được phân bố rải rác 
làm cho người mua khó so sánh. 
3.3.3 Các điểm thuận lợi và không thuận lợi trong phương thức mua bán qua 
mạng 
¾ Thuận lợi: 
o Người mua dễ dàng nắm bắt được thông tin của mặt hàng định mua. 
o Số lượng các mặt hàng rất đa dạng. 
o Dễ dàng so sánh các mặt hàng với nhau. 
o Thời gian mua sắm ít. 
¾ Không thuận lợi: 
o Người mua chỉ có thể “thấy” chứ không thể thử, tiếp xúc với mặt hàng. 
o Không được tư vấn khi không biết phải chọn mặt hàng nào. 
o Không tìm được mặt hàng ưng ý vì có quá nhiều sự chọn lựa. 
3.4 Khảo sát các trang web bán hàng và sự hỗ trợ khách hàng của chúng 
Các hoạt động hỗ trợ khách hàng ra quyết định mua hàng qua mạng rất đa dạng và được 
phân chia theo nhiều cách khác nhau. Sự phân chia ở bảng dưới sử dụng cách phân loại 
của ở tài liệu [16], chỉ ra 3 mức hỗ trợ của DSS là hỗ trợ theo hướng truy cập, hỗ trợ theo 
hướng giao dịch và hỗ trợ theo hướng quan hệ. 
Bảng 3.2 - Phân loại hệ hỗ trợ ra quyết định trong E-Commerce 
Mức hỗ 
trợ 
Đặc điểm 
Hướng 
truy cập 
Tất cả các trang web tìm kiếm (không chỉ riêng cho các trang web mua 
bán trực tuyến) 
Đặc điểm: 
• Tìm kiếm và duyệt tuyến tính. 
• Tìm kiếm theo từ khóa. 
Hướng Các trang web ở mức này có những đặc điểm sau:
giao dịch • Giao diện người dùng tập trung hỗ trợ các hành vi của người 
dùng trong các hoạt động giao dịch, mua hàng, đặc biệt là hướng dẫn 
lựa chọn sản phẩm. 
• Cấu trúc dữ liệu website mua hàng và ứng dụng web server. 
• Đòi hỏi nội dung, chất lượng của catalog sản phẩm và giao 
14 
diện đồ họa phải cao. 
Hướng 
quan hệ 
Đây là những ứng dụng hướng đến mục tiêu chỉ dẫn khách hàng dựa 
trên tri thức, với các đặc điểm sau: 
• Thông qua sở thích và tính cách cá nhân của người tiêu dùng. 
• Hỗ trợ các nhắc nhở,quảng cáo, mở rộng dây chyền cung ứng. 
• Tìm kiếm theo ngôn ngữ tự nhiên. 
Sự sắp xếp này đi từ sự hỗ trợ đơn giản đến tinh vi. Những mức độ này cũng phản ánh sự 
tiến triển của các hệ hỗ trợ từ những năm 90 đến nay. 
Ở mức 1, DSS dùng nhiều đến các phần mềm đa dụng để tạo những trang mua bán và tìm 
kiếm, duyệt đơn giản dựa trên các từ khóa. Những trang web này chủ yếu để lôi kéo 
khách hàng và không tốn nhiều chi phí để xây dựng. Chúng là dạng thực thi trên web và 
chúng đem lại rất ít các trợ giúp cho người mua với các chức năng truy cập thông tin và 
chức năng mua hàng đơn giản. 
Mức tiếp theo là một chuỗi cố gắng nhằm hiểu rõ các bước và thao tác xử lý của người 
mua trong suốt quá trình diễn ra giao dịch và tạo ra nhiều thiết lập mặc định và khuôn 
mẫu để hỗ trợ tốt hơn cho các bước cấu trúc. Những khảo sát về DSS những năm cuối 
thập niên 90 của thế kỷ 20 tập trung vào việc làm thế nào hỗ trợ các bước so sánh nhãn 
hiệu và sản phẩm. Một thời gian sau, một khảo sát khác cho thấy các hệ thống đang cố 
gắng mở rộng điểm này cho các bước mua, thanh toán và giao hàng. Họ cũng kết hợp 
được những hướng tiếp cận và mở rộng DSS trên các xử lý quyết định như tài chính, giúp 
đỡ khách hàng trực tuyến và quản lý lỗi cũng như tìm kiếm theo ngôn ngữ tự nhiên. 
Ở mức cao nhất là những đặc tính của các trang mua bán hàng hóa hiện tại được phát 
triển trong thập kỷ đầu của thế kỷ 21 này. Ở đây chúng ta thấy sự thay đổi sang sự hỗ trợ 
đối với các quan hệ dựa trên thời gian dài mà người mua có được dựa trên các giao dịch. 
3.4.1 Khảo sát một số hệ hỗ trợ ra quyết định trong E-Commerce 
3.4.1.a Amazon.com 
Amazon.com được thành lập vào năm 1996, là trang web bán sách nổi tiếng hiện nay. 
Danh mục sản phẩm của Amazon.com rất phong phú bao gồm: sách, đồ điện tử, đĩa nhạc, 
phim ảnh. Sự hỗ trợ khách hàng chọn sản phẩm là riêng rẽ từng loại sản phẩm khác nhau. 
Điều này cũng dễ hiểu bởi không thể đề nghị khách hàng mua một quyển sách trong khi
họ đang tìm mua một máy điện thoại. Chúng ta sẽ tập trung vào hệ thống hỗ trợ trong 
mua bán sách của Amazon.com. 
Danh mục sách đề nghị mua (persionalized recommendation): Như nhiều website E-commerce 
khác, Amazon.com được cấu trúc với các trang thông tin cho mỗi quyển sách, 
đem lại các thông tin chi tiết về nội dung và mua bán. Danh sách các quyển sách đề nghị 
mua kèm được thấy ở trang thông tin của mỗi cuốn sách. Thật sự, nó gồm hai danh sách 
đề nghị riêng biệt. Phần thứ nhất gồm danh sách những quyển sách thường mua nhất. 
Phần thứ hai là danh sách các tác giả của những quyển sách thường xuyên được mua. Mọi 
hoạt động duyệt danh mục sách, thêm hàng vào giỏ của người dùng đều được website ghi 
nhận để làm cơ sở cho việc đưa ra các đề nghị này. 
Ý kiến của bạn (Your Recommendation): Amazon cũng khuyến khích khách hàng 
phản hồi trực tiếp các cuốn sách mà họ đã đọc. Khách hàng đánh giá các cuốn sách họ đã 
đọc trên thang điểm 5 từ “hated it” đến “loved it”. Những đánh giá này sẽ được dùng như 
là đầu vào cho một cơ chế đề nghị (recommendation engine). Do đó, khi đánh giá càng 
nhiều quyển sách, khách hàng sẽ nhận được lời đề nghị càng chính xác. Hình dưới cho 
phép ta xem việc đánh giá của khách hàng là lý do để Amazon đưa ra các đề nghị đối với 
các quyển sách khác. Ví dụ khi ta đánh giá quyển “A Road Ahead” của Bill Gates thì 
Amazon đề nghị ta một quyển sách khác cũng của Bill Gates là “Bussiness @ the Speed 
of Thought”. 
Hình 3.1 - Amazon đưa ra lý do vì sao các lời đề nghị được đưa ra. 
Email Notification: Đặc tính này cho phép customers được biết qua email các sản phẩm 
mới đã thêm vào catalog của Amazon.com. 
Nhận xét của khách hàng (Customer Comments): Nhận xét của khách hàng cho phép 
khách hàng nhận được các đề xuất dạng văn bản dựa trên ý kiến của các khách hàng khác. 
15
Mỗi một trang thông tin cụ thể về một cuốn sách là đánh giá dựa trên thang điểm 5 biểu 
hiện bằng hình ngôi sao và các lời nhận xét của những người đã đọc quyển sách và đưa ra 
lời bình. Khách hàng cũng có sự chọn lựa các kết hợp giữa các đề xuất này trong quyết 
định mua của họ. Hơn nữa, khách hàng có thể đánh giá các nhận xét này. Với mỗi lời 
bình có một câu hỏi “Did this comment help you? ” và khách hàng có thể chọn là “có” 
hoặc “không” (yes hoặc no). Kết quả sẽ được liệt kê vào bảng và đưa ra 5 trong 7 người 
tìm được các lời nhận xét có ích. 
3.4.1.b 3.2.2 MovieFinder.com 
MovieFinder.com là trang web phim ảnh được quản lý bởi E!Online. MovieFinder hỗ trợ 
người dùng qua các sắp xếp các phim theo đánh giá của chính họ và đánh giá của khách 
hàng theo các mức từ A đến F. Các đánh giá của người dùng về các phim họ đã xem thể 
hiện ở mục Users Grade. Còn mục Our Grade là đánh giá của những người biên tập trang 
web. Hình 3.2. dưới cho ta thấy bộ phim “Kingdom of Heaven” được đánh giá B+ ở cả 
hai mục Our Grade và Users Grade. Đối với người dùng đã đăng ký có thể được đánh giá 
trực tiếp tại đây. 
Hình 3.2 - Đánh giá phim ở movifinder.com 
3.4.1.c Carsdirect.com 
Carsdirect là một cửa hàng bán xe hơi trên Web, được thành lập vào năm. Carsdirect đưa 
ra một danh mục sản phẩm theo hướng tiếp cận với nhu cầu của người dùng. Trang 
Research (xem hình 3.3) cho phép chọn xe theo mục đích sử dụng của người mua: xe chở 
khách, xe cao cấp, xe tải nhẹ, xe cũ v.v… 
16
Hình 3.3 - Trang Research. 
Khi chọn một loại xe, trang web tiếp tục đưa người dùng chọn đến danh mục phân loại ở 
cấp dưới. Cứ thế người dùng sẽ nhận được danh sách các xe ở danh mục đã chọn. Vấn đề 
là danh sách này khá dài. Do đó, các công cụ hỗ trợ xem thông tin như car review (xem 
mô tả xe), compare car compare (so sánh xe) để tiếp tục tìm một chiếc xe phù hợp nhất. 
Các duyệt qua danh này khá rờm rà nhưng cũng đáng để khách hàng bỏ thời gian tìm 
kiếm cho mình chiếc xe ưng ý nhất. 
Hình 3.4 - Danh mục xe ở loại xe chở khách. 
3.4.1.d ActiveDecisions.com 
Trong môi trường mua bán qua mạng, người dùng thường không thể đánh giá tất cả các 
tiêu chuẩn so sánh ở mức sâu. Việc này đòi hỏi nhiều thời gian và thao tác phức tạp. Do 
đó các trang web đưa ra kịch bản xử lý theo 2 bước để đạt được sự hỗ trợ khách hàng ở 
mức sâu. Bước đầu tiên, khách hàng thường được đưa ra một bộ gồm nhiều các sản phẩm 
và chỉ ra một bộ con các lựa chọn tốt. Sau đó, các lựa chọn này sẽ được đánh giá ở độ sâu 
17
hơn, thực hiện các so sánh các sản phẩm trên các thuộc tính quan trọng và ra quyết định 
mua. Một chương trình đóng vai trò là người đề nghị (Recommender Agent-RA) sẽ trợ 
giúp cho khách hàng trong bước đầu tiên, đưa ra các sản phẩm lựa chọn. Dựa vào các 
thông tin cung cấp đã khảo sát trước hoặc chính từ người mua hàng đối với sở thích của 
họ mà RA sẽ đề xuất một bộ sản phẩm hấp dẫn nhất đối với cá nhân đó. Các hướng tiếp 
cận sở thích người dùng có thể chia ra thành hai nhóm: hướng đặc tính và hướng nhu cầu. 
Một hệ thống theo hướng đặc tính thường yêu cầu khách hàng chỉ ra các sở thích về đặc 
tính của sản phẩm như: môt máy chụp ảnh kỹ thuật số phải có độ phân giải ít nhất là 4 
Mega Pixel. Các tiếp cận nhu cầu sẽ hỏi người dùng chỉ ra “Nhu cầu cá nhân của họ là 
gì?”. Ví dụ tôi cần chụp ảnh ngoại cảnh. Cách tiếp cập theo hướng nhu cầu nên là một 
phương pháp phù hợp để hỗ trợ cho người dùng chưa có kinh nghiệm chọn sản phẩm. 
Active Decisions Inc. là nhà cung cấp hàng đầu thế giới các giải pháp hướng dẫn mua 
hàng. Ứng dụng cung cấp bởi Active Decisions đem lại cho bộ phận mua hàng, các chi 
nhánh và các ứng dụng tự phục vụ mục tiêu là lôi kéo càng nhiều khách hàng. 
Kỹ thuật chính của Acitve Decisions được xem như là sự kết hợp của Recommender 
Agent (RA) và ma trận so sánh (Comparison Matrix-CM). Ma trận so sánh, sự trợ giúp 
tạo quyết định dạng thứ hai, là công cụ tương tác được đưa ra nhằm giúp người dùng 
trong các so sánh ở mức sâu hơn giữa các sản phẩm đã chọn ở bước một. Một dạng cơ 
bản của hướng trợ giúp ra quyết định này, thích hợp như một giỏ hàng hiển thị một ma 
trận các hàng là các sản phẩm và các cột là các thuộc tính quan trọng của sản phẩm. Thiết 
kế này cho phép người mua so sánh các giá trị của sản phẩm hiệu quả và chính xác hơn. 
Các bước tiếp cận của kỹ thuật này thì đầu tiên khách hàng sẽ được hỏi họ tìm cái gì và 
cái gì là quan trọng với họ thông qua các hướng tiếp cận theo nhu cầu hay theo đặc tính, 
dựa vào đó đưa ra các đề xuất thích hợp cho khách hàng. Khách hàng sẽ chọn một vài sản 
phẩm đưa ra để so sánh ở mức cao hơn trong ma trận so sánh. Những sản phẩm được đề 
nghị cũng hiển thị với lời giải thích tại sao nó tốt cho người dùng. Một vài giải pháp của 
Active Decision sẽ được thấy ở các website www.absound.ca, www.qvc.com , 
www.sonystyle.com, www.jr.com và www.hpshopping.com. Chúng ta sẽ khảo sát một ví 
dụ của Active Decision ở website Hpshopping.com. 
18
3.4.1.e Hpshopping.com 
Hpshopping là một trang web giới thiệu các sản phẩm của hãng HP bao gồm máy tính, 
máy PDA, máy in. Trong phần này, chúng ta tập trung vào trang chọn mua máy in 
(printer). Các câu hỏi chuyên về tính năng sử dụng của máy in như số trang in, cỡ trang in 
thường dùng, cổng kết nối với máy tính, hệ điều hành của máy tính v.v… Kết quả là ba 
sản phẩm thích hợp nhất được hiển thị ở ma trận so sánh với cột là các sản phẩm và dòng 
là các thuộc tính của sản phẩm máy in. Trong một số trường hợp HPShopping còn đưa ra 
một kết quả mạnh hơn yêu cầu của người dùng. Kết quả này là một máy in không chỉ có 
đủ các đặc tính theo yêu cầu của người dùng mà còn có thêm một số tính năng khác. 
Hình 3.5 - Các câu hỏi về đặc tính máy in. 
19
Hình 3.6 - Các sản phẩm đề nghị của HP sau khi chọn trả lời cho các câu hỏi. 
3.4.1.f Samsungtelecom.com 
Đây là trang hỗ trợ khách hàng tìm kiếm sản phẩm theo nhu cầu của khách hàng qua các 
câu hỏi cho người dùng lựa chọn. Nếu như ở website hpshopping.com các câu hỏi tập 
trung vào “Sản phẩm cần tìm có đặc điểm gì?“ thì ở đây các câu hỏi tập trung vào “Người 
dùng cần mua sản phẩm để làm gì?”. Dựa vào các lựa chọn của khách hàng website đưa 
ra các điện thoại phù hợp với người dùng. Cuối cùng, sau quá trình đề xuất các sản phẩm 
thích hợp, trang web sẽ hỏi ý kiến người dùng có thỏa mãn với những sản phẩm được đề 
xuất hay chưa. 
20
Hình 3.7 - Các câu hỏi của samsungtelecom.com. 
3.4.1.g Shopping.Yahoo.com/Smartsort 
Shopping.yahoo.com là một trong những hệ thống mua sắm lớn nhất hiện nay. Ngoài các 
tính năng hỗ trợ tìm kiếm thông thường như duyệt theo catalog, cho khách hàng đánh giá 
trên sản phẩm đã mua, người dùng còn có thể tìm các sản phẩm theo sở thích, mục đích 
sử dụng qua tính năng Smartsort có trên trang web Yahoo!Shopping gồm nhiều loại mặt 
hàng trong đó phần Smartsort hỗ trợ các mặt hàng đồ điện tử như điện thoại di động, 
digital camera, PDA, máy tính v.v… Phần khảo sát này ta tập trung vào mặt hàng điện 
thoại di động. Tính năng Smartsort của Yahoo!Shoppping hỗ trợ người dùng chọn mức 
độ quan trọng của các thuộc tính sản phẩm qua thanh kéo (slider bar). Người dùng đánh 
giá độ quan trọng của các đặc tính trên máy điện thoại di động như thời gian dùng pin, 
kích cỡ, nhà sản xuất, các tính năng giải trí khác v.v… Yahoo đưa ra 5 mức đánh giá độ 
quan trọng đối với tính năng của điện thoại di động như sau: không quan trọng (not 
important), ít quan trọng (sightly important), quan trọng (important), rất quan trọng (very 
important), hết sức quan trọng(most important). Kết quả đưa ra là 10 máy điện thoại di 
động được sắp xếp theo độ quan trọng của các tính năng đã đánh giá trước đây. Trong 
danh sách các máy điện thoại đưa ra người dùng có thể tiếp tục chọn vào danh sách so 
sánh tiếp theo. Một ma trận so sánh sẽ đưa ra giúp khách hàng dễ dàng so sánh. 
21
Hình 3.8 - Đánh giá độ quan trọng của các thuộc tính với SmartSort. 
22 
3.4.2 Bảng tóm tắt và so sánh 
Bảng 3.3 - Tổng kết so sánh website 
STT Website Đặc điểm Mức hỗ 
trợ đạt 
được 
1 Amazon.com Các đặc tính hỗ trợ rất phong phú, hỗ trợ 
người dùng ở nhiều giai đoạn như tìm kiếm, 
hướng dẫn mua. 
3 
2 Moviefinder.com Chỉ có 2 đặc điểm đơn giản là danh sách “Top 
10” và đánh giá điểm cho mỗi phim. 
2 
3 Carsdirect.com Catalogue danh mục các xe chứa theo nhu cầu 
người mua. 
2 
4 Samsungtelecom.com Danh sách các câu hỏi được đưa ra nhằm 
đánh giá nhu cầu người dung. Danh sách kết 
quả là ma trận so sánh khá hợp đã được sắp 
xếp. 
- 
5 HpShopping.com Danh sách câu hỏi đưa ra cho khách hàng và 
ma trận so sánh của danh sách sản phẩm được 
đề nghị có nội dung và cách trình bày tốt. 
3 
6 Shopping.yahoo.com/ 
Smartsort 
Danh sách đánh giá độ quan trọng các tiêu 
chuẩn của sản phẩm đưa ra kết quả ngay lập 
tức. 
3 
3.5 Các tiện ích mà một trang web bán hàng cần cung cấp để có thể Hỗ trợ khách 
hàng tốt hơn 
Qua các phần thống kê bên trên chúng ta thấy rằng “hỗ trợ khách hàng” vẫn là một sự 
thiếu hụt nghiêm trọng của các trang web bán hàng hiện nay.
Theo một cuộc khảo sát các người thường xuyên mua hàng qua mạng thì các tiện ích hỗ 
trợ khách hàng đóng vai trò then chốt trong việc gia tăng số lượng mua hàng qua mạng. 
Các tiện ích mà các cửa hàng trên mạng cần cung cấp (tốt hơn) 
• Giá cả và hỗ trợ so sánh giá cả. 
• Tính bảo mật của các giao dịch. 
• Các dịch vụ hỗ trợ khách hàng trong việc mua và hoàn trả hàng hóa. 
• Hỗ trợ khách hàng tìm kiếm, chọn lựa sản phẩm. 
23
Chương 4 
Sử dụng giải thuật di truyền để giải quyết bài toán hỗ trợ chọn sản phẩm khi mua hàng 
qua mạng 
4.1 Giới thiệu 
Để xây dựng được một trang web bán hàng thật sự hoàn hảo đó là sự kết hợp của rất 
nhiều yếu tố bao gồm sự quảng bá đến người dùng, giao diện người dùng, các tiện ích hỗ 
trợ khách hàng khi mua hàng, các dịch vụ giao hàng và hoàn trả hàng. Trong khuôn khổ 
luận văn, chúng em cố gắng đưa ra một cách tiếp cận để xây dựng một trong những yếu tố 
trên “hỗ trợ khách hàng chọn sản phẩm khi mua hàng qua mạng”. 
Chọn sản phẩm là một trong những phần quan trọng nhất khi mua hàng. Như chương 
trước đã phân tích một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự không thành công của 
phương thức mua hàng qua mạng đó là người mua không thể chọn ra được một sản phẩm 
ưng ý nhất trước vô vàn các mặt hàng được bày ra. Vậy trang web chúng ta xây dựng phải 
có nhiệm vụ như một người bán hàng chuyên nghiệp đó là nắm bắt các nhu cầu của người 
mua và khuyến cáo cho người mua một số sản phẩm mà mình cho là thích hợp. Mặc dù 
quyết định cuối cùng vẫn thuộc về người ra quyết định, ở đây là người mua hàng, tuy 
nhiên một lời khuyên cho người dùng vẫn rất quan trọng. 
4.2 Các khó khăn khi xây dựng một module hỗ trợ khách hàng chọn sản phẩm 
Các khó khăn phi kỹ thuật: 
• Không giống như một người bán hàng thực, một người bán hàng có thể qua 
cách ứng xử, ăn mặc, thái độ v.v của người mua mà có thể chọn ra các mặt 
hàng cho phù hợp. Trang web bán hàng hoàn toàn không biết gì về các thông 
tin trên của khách hàng. 
• Người mua có thể tự do tương tác, trao đổi với người bán để nói lên nhu cầu, 
sở thích của mình. Trong khi mua hàng trên mạng thì yếu tố thời gian là rất 
quan trọng, cần phải dung hòa giữa lượng thông tin cần thu thập và thời gian 
tiêu tốn của người dùng. 
• Trao đổi bằng ngôn ngữ tự nhiên sẽ dễ dàng và hiệu quả hơn. Trong khi đó 
người mua chỉ có thể trao đổi với trang web qua một số cách nhất định (thường 
được số hóa). 
24
25 
Các khó khăn về kỹ thuật: 
• Không gian tìm kiếm sản phẩm rất lớn, không thể tìm tuyến tính vì sẽ bắt 
khách hàng đợi lâu. 
• Cần tạo một kich bản để thu thập thông tin khách hàng sao cho hợp lý, tránh 
gây nhàm chán và làm mất nhiều thời gian. 
• Vấn đề “đa mục tiêu” (xem phụ lục A), các sở thích của người dùng đôi khi 
xung đột hoặc không hợp lý dẫn đên kết quả tìm kiếm thường là “Không tìm 
thấy mặt hàng nào phù hợp”. Đây là một trong những điều cấm kỵ nhất của 
người bán hàng, để người khách hàng ra về tay không, không những không bán 
được hàng mà còn để lại ấn tượng không tốt nơi khách hàng. 
4.3 Vấn đề “đa mục tiêu” khi chọn sản phẩm 
Có thể thấy khó khăn lớn nhất của module hỗ trợ chọn sản phẩm đó là giải quyết, thỏa 
mãn cùng lúc nhiều tiêu chí của người mua về mặt hàng mà khách hàng đó quan tâm. 
Các mục tiêu,sở thích này có thể đối chọi nhau.Đây thực chất chính là đi giải quyết bài 
toán tối ưu đa mục tiêu (xem phụ lục A), trong đó mỗi mục tiêu chính là các sở thích của 
người dùng mà mặt hàng đó phải thỏa. Module này có nhiệm vụ tìm ra sản phẩm phù hợp 
(hoặc gần giống) với các sở thích của người mua. 
4.4 Cách tiếp cận để giải bài toán “Tối ưu đa mục tiêu” khi chọn sản phẩm 
Nội dung của luận văn này là tìm hiểu bài toán tối ưu hóa đa mục tiêu và cách tiếp cận 
dùng giải thuật di truyền (Genetic Algorithm - GA). Và áp dụng cách tiếp cận trên để giải 
bài toán tối ưu hóa đa mục tiêu khi hỗ trợ khách hàng chọn sản phẩm. Luận văn này chọn 
cách tiếp cận trên với các lý do sau: 
• Đây là một cách tiếp cận mới mẻ và đang được nhiều người quan tâm,phát 
triển và ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau. 
• Giải thuật di truyền (GA) giựa trên ý tưởng quần thể tự nhiên, chọn lọc ngẫu 
nhiên sẽ làm cho giải thuật có khả năng mạnh mẽ trong việc tìm kiếm một cách 
song song. Trong đó tất cả các cá thể trong quẩn thể sẽ được cố gắng tìm kiếm 
ở tất cả các hướng trong không gian tìm kiếm qua đó cho phép GA tránh được 
tối ưu hóa cục bộ. 
• Một thế mạnh của GA trong nhiệm vụ tìm kiếm đó là không lo sợ khả năng 
bùng nổ của tổ hợp tìm kiếm.GA đặc biệt tỏ ra hữu hiệu với các không gian tìm 
kiếm lớn. Với các không gian tìm kiếm lớn GA không những bảo đảm được tối
ưu hóa toàn cục mà còn bảo đảm được thời gian tìm kiếm, một trong những 
yêu cầu quan trọng của bài toán. 
• Và do đặc trưng của bài toán, chúng ta cần trả về cho người mua một danh sách 
các mặt hàng mà theo hệ thống là phù hợp nhất (thông thường từ 3 đến 5 giải 
pháp) nên việc sử dụng GA lại càng hợp lý. GA khác các phương pháp tìm 
kiếm tuyến tính khác là trong một lần chạy có thể cho ta một tập các giải pháp 
thuộc miền Pareto (xem phụ lục A) trong quần thể của nó. 
4.5 Chuyển bài toán chọn sản phẩm thành bài toán tối ưu đa mục tiêu 
Chúng ta sẽ mô tả bài toán mua hàng thành các khái niệm trong bài toán tối ưu hóa đa 
mục tiêu. 
4.5.1 Lời giải cho bài toán 
Trong bài toán tìm kiếm sản phẩm, người dùng mong muốn chọn ra một mặt hàng thích 
hợp do đó sản phẩm tối ưu đối với sở thích người mua chính là lời giải của bài toán. 
Nhưng chọn ra chỉ một sản phẩm cho người dùng có vẻ không phù hợp cho lắm, đôi khi 
tạo cho người dùng cảm giác bị ép buộc. Do đó giải pháp phù hợp đó là một tập các lời 
giải tối ưu, tập hợp này tương tự như những sản phẩm mà một người bán hàng sẽ gợi ý 
cho chúng ta khi đã nắm bắt được nhu cầu của khách hàng. 
4.5.2 Các biến quyết định 
Ở đây các biến quyết định (xem phụ lục A) chính là các thuộc tính cấu thành nên sản 
phẩm. 
Ví dụ (sản phẩm là điện thoại di động) 
X = (Giá, trọng lượng, kiểu dáng, thời gian sử dụng pin) 
X là một điểm trong vùng khả thi (xem phụ lục A). Trong ví dụ trên có 4 biến quyết 
định. 
4.5.3 Các ràng buộc 
Trong bài toán “tối ưu đa mục tiêu “ các ràng buộc (xem phụ lục A) chính là các điều 
kiện giữa các biến quyết định. Nhưng trong bài toán này không gian tìm kiếm là rời rạc, 
các điểm trong không gian tìm kiếm chính là ràng buộc của các biến quyết định. Hay nói 
cách khác nếu các giá trị của các biến quyết định cùng tồn tại trong một lời giải thì đó là 
một ràng buộc đúng đắn. 
Các ràng buộc được mô tả bằng 1 vector: 
26
( ( ), ( ),..., ( )) 1 2 H h x h x h x n = với n là số biến quyết định. 
27 
Trong đó ( ) ( ) k k k h x = x = N 
Khi đó ràng buộc H thỏa khi , ( , ,..., ) i i 1 2 n ∃X ∈ F X = N N N 
Với F là vùng khả thi, không gian lời giải và trong bài toán này là không gian các sản 
phẩm. 
4.5.4 Các mục tiêu 
Có thể dễ dàng nhận thấy 2 mục tiêu (objective) (xem phụ lục A) mà người mua luôn 
nhắm tới là giá cả (cost) và chất lượng của sản phẩm (performance). Người mua luôn 
muốn mua được sản phẩm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu với một giá rẻ nhất .Và điều khó 
khăn ở đây đó là 2 mục tiêu này luôn xung đột với nhau. Một sản phẩm với các tính năng 
nổi trội luôn có một cái giá cao hơn một sản phẩm khác và ngược lại do đó thường đi 
ngược lại với mong muốn của người mua. Do đó nhiệm vụ của bài toán đa mục tiêu đó là 
phải dung hòa cả 2 mục tiêu đó. 
Mô tả tổng quát: 
min/max F ( f (x), f (x)) p c = . Từ đây ta thống nhất là sẽ dùng min, tức là mục tiêu của ta 
là làm tối thiểu hóa vector mục tiêu. 
Trong đó F là một vector mô tả 2 mục tiêu chính là cost và performance 
f (x) c là hàm mục tiêu cho mục tiêu về giá cả (cost). 
f (x) p là hàm mục tiêu cho mục tiêu về chất lượng (performance) 
Một ví dụ đơn giản về vector mục tiêu trên một sản phẩm gồm 2 thuộc tính. 
Sản phẩm X =(weight, cost) với tính chất giá (cost) càng cao trọng lượng (weight) càng 
thấp và người mua muốn một sản phẩm với giá (cost) thấp và trọng lượng (weight) cũng 
thấp. 
Vector mục tiêu được định nghĩa như sau: 
F ( f (X ), f (X )) p c = 
với f (X ) p = weight và f (X ) c = cost
Xu hướng người mua 
f (X ) c 
Vùng khả thi hay 
không gian tìm 
kiếm 
Vùng yêu thích 
Hình 4.1 - Vector mục tiêu của sản phẩm có 2 thuộc tính. 
f (X ) p 
Trên đây chỉ là trường hợp đơn giản performance của ta chỉ có một thuộc tính. Đối với 
trường hợp tổng quát thì sao? Bây giờ hàm mục tiêu về chất lượng (performance) sản 
phẩm sẽ trở thành: 
( ) ( ( ) ( ) ... ( )) 1 2 ( 1) f x f x f x f x p p p p n− = + + + với n là số thuộc tính của sản phẩm (n-1 vì đã 
bỏ qua thuộc tính giá cả) 
Nhưng khó khăn đặt ra là các thuộc tính lại không có đơn vị tính giống nhau do đó ta cần 
có một số tinh chỉnh để hàm f (x) p có thể thực hiện được. Một cách đơn giản mà ta có 
thể áp dụng đó là tinh chỉnh (normalize) các thuộc tính để các thuộc tính đều có giá trị là 
một số thực từ 0 đến 1. Bây giờ hàm mục tiêu về performance sẽ có dạng: 
( ) ( ( ) / ( ) / ... ( ) / 0 ) 
f x = f x X + f x X + + f x X trong đó 0 
p p 1 1 p p ( n − 1) n − 1 
28 
0 
2 2 
0 
k X là giá trị lớn nhất 
mà thuộc tính 1 X có thể có được. 
4.5.5 Hướng đến một lời giải “tối ưu” 
Để có được một lời giải tối ưu (hoặc gần tối ưu) chúng ta cần qua 2 giai đoạn: 
• Hướng các lời giải của chúng ta về miền tối ưu Pareto (xem phụ lục A) 
• Chọn trên miền Pareto một lời giải phù hợp nhất. 
4.5.5.a Điều hướng lời giải về miền tối ưu Pareto 
Cũng như với cách mua hàng truyền thống ,để người bán hàng có thể chọn ra các sản 
phẩm phù hợp thì người mua phải cung cấp các tiêu chí (sở thích) về sản phẩm mà mình 
định mua. Cũng tương tự như vậy để giải quyết bài toán này chúng ta cũng phải thu thập 
một số thông tin về sản phẩm mà người dùng mong đợi, đây chính là mục tiêu của người 
dùng.
Chúng ta có thể mô tả một mục tiêu của người dùng bằng một vector như sau: 
Pr ( , ,..., ) 1 2 k ef = P P P (Pref - Preference ) 
Trong đó i P là một hằng số, mô tả giá trị mà người mua mong muốn có được ở thuộc tính 
i x . Và k là số thuộc tính mà người dùng mô tả về sản phẩm.Trong đó 1 ≤ k ≤ n (n là số 
thuộc tính của sản phẩm) vì không nhất thiết người dùng phải mô tả tất cả các thuộc tính. 
Và mục tiêu của chúng ta là đưa giá trị của các thuộc tính được mô tả về càng gần với giá 
trị i P càng tốt. Đây chính là nơi ta áp dụng hướng tiếp cận hướng mục đích (xem phụ lục 
A), mỗi i P là một mục đích của chúng ta. 
Một mục đích trên thuộc tính i x có thể được mô tả một cách đơn giản là: 
1 P 
2 P 
29 
pi i min f (x) − x 
Và hàm mục tiêu về chất lượng sản phẩm sẽ có dạng: 
k 
1 Σ= 
p pi i f x f x x 
( ) = min( min ( ) − 
) 
i 
Khi tối ưu từng mục đích (goal) chúng ta hi vọng rằng các sản phẩm trong không gian tìm 
kiếm của thuật toán di truyền sẽ điều hướng về miền tối ưu Pareto. 
f (x) c 
f (x) p 
Miền tối ưu 
Pareto 
i P 
Hình 4.2 - Điều hướng về miền tối ưu Pareto.
4.5.5.b Chọn trên miền tối ưu Pareto lời giải tối ưu nhất 
Theo định nghĩa của miền tối ưu Pareto thì những lời giải trên miền này không thể so 
sánh với nhau được nữa vì trên miền này không có lời giải nào hoàn toàn thống trị lời giải 
khác (xem phụ lục A). Khi chúng ta đã chọn lọc được các lời giải trên miền Pareto (ở 
bước trên) thì việc tiếp theo đó là chọn ra trên miền đó 1 hoặc nhiều lời giải mà ta cho là 
tốt hơn những lời giải khác (cũng thuộc miền Pareto). Chúng ta phải làm việc này vì trên 
miền Pareto không đảm bảo chỉ tồn tại 1 lời giải. 
Để chọn ra lời giải tốt hơn trên miền này chúng ta sẽ áp dụng cách tiếp cận Weighting 
Objective(xem phụ lục A). Khi đó ta cần thêm các thông tin về mức độ quan trọng của 
các mục tiêu (đây là các đánh giá khách quan của người ra quyết định-người mua 
hàng).Đây chính là mối tương quan về độ trội của các mục tiêu. 
Lúc này vector mô tả sở thích của người mua có dạng: 
Pr (( , ),( , ),...,( , )) p1 1 p2 2 pk k ef = w P w P w P trong đó i w chính là độ quan trọng của mục tiêu 
thứ i trong mục tiêu về chất lượng của sản phẩm f (x) pi 
Khi đó trọng số quan trọng của mục tiêu về chất lượng sản phẩm (performance) sẽ là : 
30 
Σ= 
w = 
w 
p pi k 
i 
1 
Và độ quan trọng của mục tiêu về giá cả c w 
Với các ràng buộc: 
1 
= + = + Σ= 
p c pi w w w w 
1 
c 
k 
i 
Khi người dùng thay đổi các trọng số độ quan trọng của các mục tiêu thì các lời giải “tối 
ưu” sẽ di chuyển trên miền Pareto. Người ra quyết định có thể thay đổi trọng số này để có 
thể chọn ra các lời giải “tối ưu”.
Hình 4.3 Di chuyển trên miền Pareto bằng cách thay đổi trọng số 
4.5.6 Các cải tiến để phù hợp với bài toán. 
4.5.6.a Mô tả cấu trúc gene của thuật giải di truyền 
Do nhu cầu của bài toán (cần trả về một tập lớn hơn 1 lời giải tối ưu) nên mỗi gen sẽ được 
biễu diễn bằng một mảng các định danh của các lời giải trong không gian tím kiếm (trong 
trường hợp cụ thể đó là các id của các sản phẩm trong cơ sở dữ liệu). Số lời giải trả về có 
thể phụ thuộc vào mong muốn của người dùng (nhưng phải lớn hơn 1, không ai lại muốn 
không tìm thấy sản phẩm nào). 
Mô tả một gen: 
Trong đó n là số kết quả mà người dùng mong đợi được trả về. 
Kết quả tốt nhất mà ta mong đợi để chọn đó là gen mà tất cả các ID trong gen đều nằm 
trên miền tối ưu Pareto hoặc tồi hơn có thể có một số ID thuộc Pareto và một số ít hơn 
nằm gần miền Pareto. Trường hợp không thành công là không có ID nào thuộc miền 
Pareto lúc này thuật giải chưa được hội tụ, hoặc hội tụ quá sớm gây ra tối ưu cục bộ. 
31 
f (x) c 
f (x) p 
c w 
p w 
Miền tối ưu 
Pareto 
ID1 ID2 … IDn
Hình 4.4 - Các trạng thái gen trong quần thể. 
4.5.6.b Vai trò của các thao tác chọn lọc, lai ghép, đột biến trên quần thể 
Chọn lọc: Quá trình này nhằm mục đích loại bỏ khỏi quần thể những gen chứa các lời 
giải xấu (những lời giải nằm xa miền tối ưu Pareto) (xem hình trên). Tuy nhiên vấn đề 
cần quan tâm ở đây đó là bảo toán tính tốt và tính đa dạng của quần thể. Khi loại bỏ các 
gen xấu chúng ta có thể loại bỏ luôn cả các lời giải tốt (hoặc tương đối tốt) tồn tại trong 
gen. 
Lai ghép: Đây là một quá trình tự nhiên trong đó các nhiễm sắc thể giữa 2 gen sẽ được 
hoán đổi cho nhau. Nhiệm vụ chính của nó là làm tăng tính đa dạng của quần thể, với hi 
vọng các gen tốt hơn sẽ được tạo ra. 
Chúng ta cần một số cải tiến để bảo đảm rằng các gen đời sau sẽ tốt hơn đời trước. Bởi vì 
độ tốt của một gen được xác định bằng tổng độ tốt của mỗi nhiễm sắc thể (gen nào có 
nhiều nhiễm sắc thể (NST) trên miền Pareto, hoặc gần miền Pareto hơn thì gen đó tốt 
hơn). Nên khi lai ghép ta sẽ chuyển các NST tốt của một gen (bố hoặc mẹ) vào gen của 
người còn lại. Như vậy sau khi lai ghép sẽ tạo ra một gen hoàn toàn trội hơn 2 gen bố mẹ, 
và một gen sẽ chứa toàn những tính xấu. Khi đó trong quá trình chọn lọc ta chỉ giữ lại 
một gen con tốt vừa được tạo ra và một gen (bố hoặc mẹ) tốt hơn. Khi đó ta sẽ vừa bảo 
đảm các nhiễm sắc thể tốt sẽ không bị “vô tình” loại bỏ và tính đa dạng của quần thể cũng 
vẫn được bảo tồn qua các đời. 
32 
f (x) c 
f (x) p 
Loại gene 
tốt nhất 
Gene tương 
đối tốt 
Gene xấu
Gene bố 
Gene con xấu 
Gene mẹ 
Hình 4.5 - Lai ghép. 
f (x) c 
f (x) p 
Gene con tốt 
Đột biến: Vai trò của thao tác đột biến là để tránh tối ưu hóa cục bộ (các gen chưa tiến 
đến được miền Pareto). Qua thao tác đột biến chúng ta sẽ đưa các lời giải tốt hơn vào 
không gian quần thể của thuật giải di truyền. 
Hình 4.6 - Đột biến. 
f (x) p 
Đột biến 
4.5.6.c Hàm thích nghi 
Hàm thích nghi của mỗi sản phẩm sẽ có dạng như sau: 
33 
k 
Σ= 
F = f x + 
f x 
pi c i 
1 
( ) ( ) 
f (x) c 
trong đó f (x) pi là hàm mục tiêu của thuộc tính về chất lượng thứ i (người mua quan tâm 
đến k thuộc tính-ngoài giá).
f (x) c hàm mục tiêu về giá. 
Một sản phẩm tốt khi có giá trị hàm thích nghi lớn hơn.Khi thuật giải cố gắng tối đại hóa 
hàm thích nghi, thực chất là đang điều hướng các sản phẩm về miền tối ưu Pareto. 
Để kết hợp cả 2 giai đoạn điều hướng chúng ta có thể kết hợp cả 2 cách dùng hướng mục 
đích và trọng số quan trọng vào cùng một hàm mục tiêu như sau: 
( ) (1 / * ) 
pi i i i i f x = w − p − x x và ( ) (1 | | / ) f x w p c c* c c c = − − 
trong đó i w là độ quan trọng của thuộc tính i. 
i p là giá trị mà người dùng mong đợi ở thuộc tính i. 
34 
i x là giá trị của thuộc tính i 
* 
i x là giá trị tối đa mà thuộc tính i có thể có được. 
c* là giá tiền tối đa mà một sản phẩm có thể có.
Chương 5 
Phân tích và thiết kế website bán điện thoại di động có hỗ trợ người mua chọn sản phẩm 
35 
5.1 Phân tích 
5.1.1 Mô hình Usecase 
Hình 5.1 - Lược đồ Usecase. 
5.1.2 Mô tả các Actor 
Actor khách hàng: Người dùng duy nhất của hệ thống là khách hàng. Hệ thống không yêu 
cầu mỗi khách hàng phải có tài khoản riêng. Một người dùng bất kỳ có thể vào hệ thống 
tìm và mua điện thoại bất cứ lúc nào. 
5.1.3 Mô tả các Usecase 
5.1.3.a Usecase Tìm kiếm 
Usecase này thực hiện khi khách hàng muốn tìm kiếm sản phẩm điện thoại di động theo 
một mức giá và theo một số hãng sản xuất. Người dùng chọn một mức giá trong năm mức 
giá sau: và chọn các hãng điện thoại cần tìm. Hệ thống sẽ trả về cho khách hàng danh 
sách các máy điện thoại di động của các hãng đã chọn có mức giá đó. Danh sách thể hiện 
thông tin sơ bộ về mỗi sản phẩm gồm: tên máy, nhà sản xuất, giá bán, kích cỡ, thời gian 
chờ, thời gian đàm thoại. Và đối với mỗi sản phẩm đều cho phép người dùng xem thông 
tin chi tiết sản phẩm hoặc đặt mua sản phẩm. 
Lược đồ trình tự - luồng cơ bản cho usecase Tìm kiếm
Hình 5.2 - Lược đồ trình tự cho usecase Tìm kiếm. 
5.1.3.b Usecase Xem danh sách sản phẩm bán chạy nhất 
Usecase này nhằm đưa ra cho khách hàng một danh sách các sản phẩm bán chạy nhất của 
hệ thống. Hệ thống thể hiển danh sách thông tin sơ bộ về mỗi sản phẩm gồm: tên máy, 
nhà sản xuất, giá bán, kích cỡ, thời gian chờ, thời gian đàm thoại. Và đối với mỗi sản 
phẩm đều cho phép người dùng xem thông tin chi tiết sản phẩm hoặc đặt mua sản phẩm. 
Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Xem danh sách sản phẩm bán chạy nhất như 
sau: 
Hình 5.3 - Lược đồ trình tự cho usecase Xem danh sách sản phẩm được mua 
nhiều nhất. 
5.1.3.c Usecase Xem danh sách sản phẩm mới ra mắt 
Usecase này nhằm đưa ra cho khách hàng một danh sách các sản phẩm mới ra mắt trong 
tháng. Hệ thống thể hiển danh sách thông tin sơ bộ về mỗi sản phẩm gồm: tên máy, nhà 
sản xuất, giá bán, kích cỡ, thời gian chờ, thời gian đàm thoại. Và đối với mỗi sản phẩm 
đều cho phép người dùng xem thông tin chi tiết sản phẩm hoặc đặt mua sản phẩm. 
Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Xem danh sách sản phẩm mới ra mắt như sau: 
36
Hình 5.4 - Xem danh sách sản phẩm mới ra mắt. 
5.1.3.d Usecase Xem danh sách sản phẩm được nhiều người quan tâm 
Usecase này nhằm đưa ra cho khách hàng danh sách các sản phẩm được nhiều người xem 
chi tiết nhất. Hệ thống thể hiển danh sách thông tin sơ bộ về mỗi sản phẩm gồm: tên máy, 
nhà sản xuất, giá bán, kích cỡ, thời gian chờ, thời gian đàm thoại. Và đối với mỗi sản 
phẩm đều cho phép người dùng xem thông tin chi tiết sản phẩm hoặc đặt mua sản phẩm. 
Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Xem danh sách sản phẩm được nhiều người 
quan tâm như sau: 
Hình 5.5 - Lược đồ tuần tự Usecase Sản phẩm được quan tâm nhiều nhất. 
5.1.3.e Usecase Trợ giúp chọn sản phẩm 
Usecase này thực hiện khi khách hàng muốn tìm kiếm những chiếc điện thoại di động có 
các đặc tính mà mình thích. Hệ thống yêu cầu khách hàng đánh giá mức độ quan tâm đối 
với các tiêu chuẩn của máy điện thoại di động và giá trị mong muốn của thuộc tính đó. Hệ 
thống sẽ trả về danh sách gồm 3 máy điện thoại phù hợp nhất với tiêu chuẩn đã đánh giá 
của khách hàng. 
Năm tiêu chuẩn cho khách hàng sau đánh giá gồm có: Trọng lượng của máy, thời gian sử 
dụng máy, kiểu dáng của máy, các tính năng giải trí có trong máy (bao gồm các tính năng 
37
“có camera”,”xem video”,”nghe nhạc MP3”, “nghe radio FM” và “tải nhạc chuông 
Midi”), và giá bán của máy. Ta chọn 5 tiêu chuẩn trên tiêu biểu cho sự phong phú thuộc 
tính của một máy điện thoại di động. Hai tiêu chuẩn đầu (trọng lượng, thời gian sử dụng 
máy) và tiêu chuẩn cuối (giá bán) là những thuộc tính có miền giá trị gần như liên tục, có 
thể chia ra các khoảng cho người dùng chọn. Ví dụ thời gian chờ có thể chia ra các 
khoảng “ngắn”, ”rất ngắn”, ”trung bình”, “dài”, ”rất dài”. Tiêu chuẩn thứ ba(kiểu dáng 
của máy) là thuộc tính có miền giá trị rời rạc, người dùng chọn một kiểu dáng cụ thể của 
máy mà họ ưa thích. Tiêu chuẩn thứ tư là sự kết hợp nhiều tính năng của máy điện thoại 
di động, người dùng sẽ chọn các tính năng mà họ thích. 
Đây sẽ là nơi thuật toán di truyền được áp dụng. Các đánh giá của khách hàng được dùng 
tìm kiếm sản phẩm thích hợp nhất trong quần thể sản phẩm của thuật toán di truyền. 
Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Trợ giúp chọn sản phẩm như sau: 
Hình 5.6 - Lược đồ trình tự cho usecase Trợ giúp lựa chọn sản phẩm. 
5.1.3.f Usecase Duyệt danh mục sản phẩm theo hãng sản xuất 
Usecase này thực hiện khi khách hàng muốn xem tất cả các sản phẩm điện thoại di động 
của một nhà sản xuất cụ thể. Hệ thống đưa ra các danh sách thông tin sơ bộ về các điện 
thoại của nhà sản xuất đã chọn. 
Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Duyệt danh mục sản phẩm theo hãng sản xuất 
như sau: 
38
Hình 5.7 - Lược đồ trình tự cho usecase Duyệt sản phẩm theo hãng sản xuất. 
5.1.3.g Usecase Xem chi tiết 
Usecase này thực hiện khi khách hàng muốn xem thông tin chi tiết về một máy điện thoại 
di động nào đó từ danh sách các điên thoại. Các thông tin đưa ra cho khách hàng gồm : 
Tên nhà sản xuất, model máy, kích thước, trọng lượng, kiểu dáng, băng tần hỗ trợ, độ 
phân giải và màu sắc màn hình hiển thị, thời gian đàm thoại và thời gian chờ, giá bán, bộ 
nhớ, dạng tin nhắn hỗ trợ, các tính năng giải trí (bao gồm tích hợp máy ảnh, quay video, 
nghe nhạc MP3, nghe radio FM) và các tính năng kết nối dữ liệu (bao gồm Java, GPRS, 
WAP, Bluetooth). Tại đây, khách hàng có thể đặt mua ngay máy điện thoại này. 
Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Xem chi tiết như sau: 
Hình 5.8 - Lược đồ trình tự cho usecase Xem thông tin chi tiết. 
5.1.3.h Usecase Thêm hàng vào giỏ 
Usecase này thực hiện khi khách hàng muốn chọn một sản phẩm và thêm vào giỏ hàng. 
Hệ thống sẽ báo cho khách hàng khi đã thêm sản phẩm vào giỏ thành công. 
Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Thêm hàng vào giỏ như sau: 
39
Hình 5.9 - Lược đồ trình tự cho usecase Thêm hàng vào giỏ. 
5.1.3.i Usecase Xem giỏ hàng 
Usecase này thực hiện khi khách hàng muốn xem danh sách sản phẩm đã đặt mua trong 
giỏ hàng. Hệ thống hiển thị danh sách từng sản phẩm đã đặt mua của khách hàng và số 
lượng của chúng. Người dùng có thể nhập lại số lượng đặt mua hoặc hủy việc đặt mua 
một sản phẩm. 
Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Xem giỏ hàng như sau: 
Hình 5.10 - Lược đồ trình tự cho usecase Xem giỏ hàng. 
5.1.3.j Usecase Thanh toán 
Usecase này thực hiện khi khách hàng muốn thanh toán cho những sản phẩm đã chọn 
trong giỏ hàng. Hệ thống sẽ xem khách hàng đã đăng ký thông tin cá nhân chưa. Nếu 
chưa hệ thống sẽ buộc khách hàng điền vào thông tin cá nhân bao gồm: Họ tên khách 
hàng, địa chỉ, email. 
40
Hệ thống sẽ tạo tạo hóa đơn liệt kê các sản phẩm trong giỏ hàng, yêu cầu khách hàng 
chọn phương thức giao hàng, phương thức thanh toán. Khách hàng chọn phương thức 
giao hàng và phương thức thanh toán thích hợp với mình rồi chấp nhận đặt mua hoặc hủy 
không mua. 
Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Thanh toán như sau: 
Hình 5.11 – Lược đồ trình tự cho usecase Thanh toán. 
5.2 Thiết kế 
5.2.1 Thiết kế hệ thống 
Hệ thống gồm 2 module chính: Module ứng dụng cửa hàng web bán điện thoại di động và 
module áp dụng thuật toán GA tìm kiếm điện thoại theo sở thích người dùng. Mobile ứng 
dụng thuật toán GA có thể phân gồm 2 gói riêng biệt. Gói MobilePhoneShop chứa thông 
tin các thuộc tính của máy điện thoại di động, có chức năng kết nối và đưa thông tin của 
cơ sở dữ liệu lên một nhớ chính. Gói GenecticAlgorithm chứa thuật toán di truyền. 
Sơ đồ kiến trúc các thành phần hệ thống: 
41
Hình 5.12 - Mô hình kiến trúc hệ thống. 
42 
5.2.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu 
5.2.2.a Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ 
Hình 5.13 - Sơ đồ dữ liệu quan hệ.
43 
5.2.2.b Danh sách các bảng 
Bảng 5-1-Danh sách các bảng cơ sở dữ liệu 
STT Tên bảng Ghi chú 
1. tblItems Sản phẩm điện thoại di động 
2. tblProducers Hãng sản xuất 
3. tblCaseType Danh sách kiểu dáng của điện thoại di động 
4. tblOders Đơn đặt hàng 
5. tblOderDetails Chi tiết đơn đặt hàng 
5.2.2.c Chi tiết các bảng dữ liệu 
Bảng 5.2 - Bảng dữ liệu tblItems 
STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú 
1 ItemID Mã sản phẩm int Khóa chính 
2 ItemModel Tên sản phẩm nvarchar(50) 
3 ProducerID Mã hãng sản 
xuất 
int 
4 Image Đường dẫn chứa 
file hình của sản 
phẩm 
5 SmallImage 
6 Comingdate Ngày ra mắt datetime 
7 Height Chiều cao real Đơn vị: mm 
8 Length Chiều rộng real Đơn vị: mm 
9 Width Độ dày real Đơn vị: mm 
10 Weight Trọng lượng smallint Đơnvị: gam 
11 Standby Time Thời gian chờ smallint Đơn vị: giờ 
12 Talk Time Thời gian đàm 
thoại 
smallint 
13 Screen Color Màn hình char(10) 
14 Screen 
Resolution 
Độ phân giải của 
màn hình 
char(10) 
15 GPRS GPRS Bit 
16 FM Nghe radio FM bit 
17 Message Loại tin nhắn hỗ 
trợ 
nvarchar(50) 
18 Camera Chụp hình nvarchar(50) 
19 MP3 Nghe nhạc MP3 bit 
20 Memory Dung lượng bộ 
nhớ 
int 
21 WAP Char(10)
22 Bluetooth bit 
23 Java Bit 
24 Battery nvarchar(50) 
25 Networks Mô tả các băng 
44 
tần hỗ trợ 
nvarchar(50) 
26 Price float 
27 CaseType Mã kiểu dáng int 1-4 
28 Midi bit 
29 Video Quay video bit 
30 Games Mô tả các trò 
chơi có trong 
máy 
nvarchar(50) 
Bảng 5.3 - Bảng dữ liệu tblCaseType 
STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú 
1 CasetypeID Mã kiểu dáng int Khóa chính 
2 Description Mô tả nvarchar(20) 
Bảng 5.4 - Bảng dữ liệu tblProducers 
STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú 
1 ProducerID Mã hãng sản 
xuất 
Int Khóa chính 
2 ProducerName Tên hãng sản 
xuất 
nvarchar(50) 
3 Website Đường dẫn 
trang web hãng 
sản xuất 
nvarchar(50) 
4 Logo Đường dẫn chứa 
hình của hãng 
sản xuất 
nvarchar(50) 
Bảng 5.5 - Bảng dữ liệu tblOrders 
STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú 
1 OderID Mã đơn đặt 
hàng 
Int Khóa chính 
2 OderDate Ngày đặt datetime 
3 CusName Tên khách hàng nvarchar(50) 
4 CusAdd Địa chỉ khách 
hàng 
nvarchar(50) 
5 CusEmail Email của khách 
hàng 
nvarchar(50) 
6 CusTel Điện thoại của 
khách hàng 
char(10) 
7 DeliveryAdd Địa chỉ giao 
hàng 
nvarchar(50) 
8 Amount Tổng tiền khách float
45 
hàng 
9 DiscountAmount Phần trăm giảm 
giá 
float 
10 ShipCost Phí giao hàng float 
11 TotalAmount Tổng tiền thanh 
toán hóa đơn. 
float 
Bảng dữ liệu tblOrderDetails 
Bảng 5.6 - Bảng dữ liệu tblOrderDetails 
STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ 
liệu 
Miền giá trị Ghi chú 
1 OrderNumber Số thứ tự của chi 
tiết trong hóa đơn 
Int Khóa chính 
2 OrderID Mã hóa đơn Int Khóa chính 
3 ItemID Mã sản phẩm Int Khóa chính 
4 Quatity Số lượng Int 
5 Price Giá Float 
5.2.3 Thiết kế các lớp đối tượng 
Phần này bao gồm thiết kế các xử lý của đối tượng ở cả ba tầng hoạt động của hệ thống 
và sự phối hợp hoạt động giữa chúng ở các mức độ tổng thể và chi tiết đến từng nghiệp 
vụ. 
5.2.3.a Hiện thực hóa các usecase ở mức thiết kế 
Usecase Tìm kiếm 
Hình 5.14 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Tìm kiếm. 
Usecase Xem danh sách sản phẩm mới ra mắt:
Hình 5.15 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Xem sản phẩm mới ra 
mắt. 
46 
Usecase Trợ giúp chọn sản phẩm 
Hình 5.16 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Trợ giúp chọn sản phẩm
47 
Usecase Xem chi tiết 
Hình 5.17 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Xem thông tin chi tiết 
Usecase Thêm hàng vào giỏ 
Hình 5.18 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Thêm hàng vào giỏ 
Usecase Xem giỏ hàng 
Hình 5.19 Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Xem giỏ hàng
48 
Usecase Thanh toán 
Hình 5.20 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Thanh toán 
5.2.3.b Sơ đồ phối hợp giữa các trang web 
Hình 5.21 Sơ đồ phối hợp giữa các trang web
52 
5.2.3.c Sơ đồ lớp của ứng dụng web 
Hình 5.22 - Sơ đồ lớp ứng dụng WebMobileShop.
53 
Các thành phần của sơ đồ: 
Bảng 5.7 - Các đối tượng lớp của hệ thống WebMobileShop 
STT Lớp Mô tả 
1 pageDefault Trang chủ của ứng dụng web 
2 pageSearch Trang tìm kiếm sản phẩm theo giá và hãng sản xuất 
3 pageCriterionChoose Trang trợ giúp khách hàng lựa chọn sản phẩm thông 
qua đánh giá các tiêu chuẩn của sản phẩm 
4 pageResult Trang kết quả sản phẩm đề nghị cho khách hàng. 
5 pageViewcart Trang xem giỏ hàng. 
6 Checkout Trang đặt hàng và kết xuất hóa đơn. 
7 BLItems Lớp đối tượng xử lý liên quan đến sản phẩm gồm các 
phương thức lấy sản phẩm theo hãng sản xuất, tìm kiếm 
sản phẩm theo giá và hãng sản xuất. 
8 BLProducer Lớp đối tượng xử lý liên quan đến hãng sản xuất gồm 
các phương thức lấy danh sách các hãng sản xuất. 
9 OrderItem Lớp đối tượng xử lý các sản phẩm đã đặt hàng. 
10 OrderList Lớp đối tượng xử lý liên quan đến danh sách đặt hàng. 
11 CustomerPreference Lớp đối tượng chứa các đánh giá khách hàng về mỗi 
tiêu chuẩn sản phẩm. 
12 Weight Lớp đối tượng chứa thuộc tính trọng lượng của sản 
phẩm. 
13 Price Lớp đối tượng chứa thuộc tính giá bán của sản phẩm. 
14 CaseType Lớp đối tượng chứa thuộc tính kiểu dáng của sản phẩm. 
15 Entertainment Lớp đối tượng chứa các thuộc tính giải trí của sản 
phẩm. 
16 StandbyTime Lớp đối tượng chứa thuộc tính thời gian sử dụng của 
sản phẩm. 
17 Population Lớp đối tượng chứa các xử lý danh sách sản phẩm của 
module thuật toán GA. 
18 MobileContainer Lớp đối tượng xử lý dữ liệu danh sách sản phẩm của 
module thuật toán GA. 
19 DAItems Lớp đối tượng xử lý dữ liệu danh sách sản phẩm. 
20 DAProducer Lớp đối tượng xử lý dữ liệu danh sách hãng sản xuất.
5.2.3.d Sơ đồ lớp của module thuật toán GA 
Hình 5.23 - Sơ đồ lớp của module thuật toán GA. 
Các lớp đối tượng trong module này được mô tả trong bảng dưới đây: 
Bảng 5.8 - Các đối tượng thuộc module thuật toán GA 
STT Lớp Mô tả 
1 Genome Lớp đối tượng biểu diễn một gen của thuật toán di 
54 
truỳen. 
2 Individual Lớp đối tượng biểu diễn một cá thể 
3 CustomerPreference Lớp đối tượng chứa các đánh giá khách hàng về mỗi 
tiêu chuẩn sản phẩm. 
4 Weight Lớp đối tượng chứa thuộc tính trọng lượng của sản 
phẩm. 
5 Price Lớp đối tượng chứa thuộc tính giá bán của sản phẩm. 
6 CaseType Lớp đối tượng chứa thuộc tính kiểu dáng của sản phẩm. 
7 Entertainment Lớp đối tượng chứa các thuộc tính giải trí của sản 
phẩm. 
8 StandbyTime Lớp đối tượng chứa thuộc tính thời gian sử dụng của 
sản phẩm. 
9 Population Lớp đối tượng chứa các xử lý danh sách sản phẩm, biểu 
diễn quần thể của thuật giải di truyền. 
10 MobileContainer Lớp đối tượng xử lý dữ liệu danh sách sản phẩm. 
11 MobileCriterion Lớp đối tượng cha được xử lý dữ liệu danh sách sản 
phẩm từ cơ sở dữ liệu..
 Xây dựng ứng dụng hỗ trợ trang web bán hàng
 Xây dựng ứng dụng hỗ trợ trang web bán hàng
 Xây dựng ứng dụng hỗ trợ trang web bán hàng
 Xây dựng ứng dụng hỗ trợ trang web bán hàng
 Xây dựng ứng dụng hỗ trợ trang web bán hàng
 Xây dựng ứng dụng hỗ trợ trang web bán hàng
 Xây dựng ứng dụng hỗ trợ trang web bán hàng
 Xây dựng ứng dụng hỗ trợ trang web bán hàng
 Xây dựng ứng dụng hỗ trợ trang web bán hàng
 Xây dựng ứng dụng hỗ trợ trang web bán hàng
 Xây dựng ứng dụng hỗ trợ trang web bán hàng
 Xây dựng ứng dụng hỗ trợ trang web bán hàng
 Xây dựng ứng dụng hỗ trợ trang web bán hàng
 Xây dựng ứng dụng hỗ trợ trang web bán hàng
 Xây dựng ứng dụng hỗ trợ trang web bán hàng
 Xây dựng ứng dụng hỗ trợ trang web bán hàng
 Xây dựng ứng dụng hỗ trợ trang web bán hàng
 Xây dựng ứng dụng hỗ trợ trang web bán hàng

More Related Content

What's hot

He thong ho_tro_ra_quyet_dinh
He thong ho_tro_ra_quyet_dinhHe thong ho_tro_ra_quyet_dinh
He thong ho_tro_ra_quyet_dinhViet Nam
 
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinVõ Phúc
 
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHATBOT HỖ TRỢ TƢ VẤN DU LỊCH QUẢNG BÌNH 3f40d1cf
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHATBOT HỖ TRỢ TƢ VẤN DU LỊCH QUẢNG BÌNH 3f40d1cfNGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHATBOT HỖ TRỢ TƢ VẤN DU LỊCH QUẢNG BÌNH 3f40d1cf
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHATBOT HỖ TRỢ TƢ VẤN DU LỊCH QUẢNG BÌNH 3f40d1cfnataliej4
 
Thiết kế csdl quản lý nhân sự
Thiết kế csdl quản lý nhân sựThiết kế csdl quản lý nhân sự
Thiết kế csdl quản lý nhân sựleemindinh
 
Nhập môn công nghệ thông tin
Nhập môn công nghệ thông tinNhập môn công nghệ thông tin
Nhập môn công nghệ thông tinThanh Lee
 
Bài giảng Công Nghệ Phần Mềm
Bài giảng Công Nghệ Phần MềmBài giảng Công Nghệ Phần Mềm
Bài giảng Công Nghệ Phần MềmHoài Phạm
 
Kĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơn
Kĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơnKĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơn
Kĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơnNguyen Thieu
 
Luận văn: Nghiên cứu kỹ thuật nhận dạng tiếng nói tiếng Việt và ứng dụng
Luận văn: Nghiên cứu kỹ thuật nhận dạng tiếng nói tiếng Việt và ứng dụngLuận văn: Nghiên cứu kỹ thuật nhận dạng tiếng nói tiếng Việt và ứng dụng
Luận văn: Nghiên cứu kỹ thuật nhận dạng tiếng nói tiếng Việt và ứng dụngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
đồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưng
đồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưngđồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưng
đồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưngnataliej4
 
phân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạng
phân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạngphân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạng
phân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạnghieu anh
 
Báo cáo xây dựng và phát triển phần mềm
Báo cáo xây dựng và phát triển phần mềmBáo cáo xây dựng và phát triển phần mềm
Báo cáo xây dựng và phát triển phần mềmytthuan
 
Hệ thống quản lý rạp chiếu phim
Hệ thống quản lý          rạp chiếu phimHệ thống quản lý          rạp chiếu phim
Hệ thống quản lý rạp chiếu phimvennguyennoinho
 

What's hot (20)

Đề tài: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas, HOTĐề tài: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas, HOT
 
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh VượngSơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
 
He thong ho_tro_ra_quyet_dinh
He thong ho_tro_ra_quyet_dinhHe thong ho_tro_ra_quyet_dinh
He thong ho_tro_ra_quyet_dinh
 
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin - Quản Lý Điểm
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin -  Quản Lý ĐiểmPhân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin -  Quản Lý Điểm
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin - Quản Lý Điểm
 
Đề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đĐề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đ
 
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
 
Đề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải Phòng
Đề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải PhòngĐề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải Phòng
Đề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải Phòng
 
Đề tài: Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Nhà Hàng Coffee SEN
Đề tài: Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Nhà Hàng Coffee SENĐề tài: Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Nhà Hàng Coffee SEN
Đề tài: Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Nhà Hàng Coffee SEN
 
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHATBOT HỖ TRỢ TƢ VẤN DU LỊCH QUẢNG BÌNH 3f40d1cf
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHATBOT HỖ TRỢ TƢ VẤN DU LỊCH QUẢNG BÌNH 3f40d1cfNGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHATBOT HỖ TRỢ TƢ VẤN DU LỊCH QUẢNG BÌNH 3f40d1cf
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHATBOT HỖ TRỢ TƢ VẤN DU LỊCH QUẢNG BÌNH 3f40d1cf
 
Thiết kế csdl quản lý nhân sự
Thiết kế csdl quản lý nhân sựThiết kế csdl quản lý nhân sự
Thiết kế csdl quản lý nhân sự
 
Nhập môn công nghệ thông tin
Nhập môn công nghệ thông tinNhập môn công nghệ thông tin
Nhập môn công nghệ thông tin
 
Luận văn: Bài toán nhận dạng biển số xe, HAY
Luận văn: Bài toán nhận dạng biển số xe, HAYLuận văn: Bài toán nhận dạng biển số xe, HAY
Luận văn: Bài toán nhận dạng biển số xe, HAY
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống Chatbots tự động, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống Chatbots tự động, HAY, 9đĐề tài: Xây dựng hệ thống Chatbots tự động, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống Chatbots tự động, HAY, 9đ
 
Bài giảng Công Nghệ Phần Mềm
Bài giảng Công Nghệ Phần MềmBài giảng Công Nghệ Phần Mềm
Bài giảng Công Nghệ Phần Mềm
 
Kĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơn
Kĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơnKĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơn
Kĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơn
 
Luận văn: Nghiên cứu kỹ thuật nhận dạng tiếng nói tiếng Việt và ứng dụng
Luận văn: Nghiên cứu kỹ thuật nhận dạng tiếng nói tiếng Việt và ứng dụngLuận văn: Nghiên cứu kỹ thuật nhận dạng tiếng nói tiếng Việt và ứng dụng
Luận văn: Nghiên cứu kỹ thuật nhận dạng tiếng nói tiếng Việt và ứng dụng
 
đồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưng
đồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưngđồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưng
đồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưng
 
phân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạng
phân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạngphân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạng
phân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạng
 
Báo cáo xây dựng và phát triển phần mềm
Báo cáo xây dựng và phát triển phần mềmBáo cáo xây dựng và phát triển phần mềm
Báo cáo xây dựng và phát triển phần mềm
 
Hệ thống quản lý rạp chiếu phim
Hệ thống quản lý          rạp chiếu phimHệ thống quản lý          rạp chiếu phim
Hệ thống quản lý rạp chiếu phim
 

Similar to Xây dựng ứng dụng hỗ trợ trang web bán hàng

0112045 0112295 12919775845
0112045 0112295 129197758450112045 0112295 12919775845
0112045 0112295 12919775845tandat_2011
 
He thong ho_tro_ra_quyet_dinh
He thong ho_tro_ra_quyet_dinhHe thong ho_tro_ra_quyet_dinh
He thong ho_tro_ra_quyet_dinhDuy Vọng
 
Hướng dẫn sử dụng Mind Manager 8
Hướng dẫn sử dụng Mind Manager 8 Hướng dẫn sử dụng Mind Manager 8
Hướng dẫn sử dụng Mind Manager 8 David Nguyen
 
Luận Văn Nghiên Cứu Xử Lý Các Đoạn Video Để Trợ Giúp Phát Triển Tư Duy Học Si...
Luận Văn Nghiên Cứu Xử Lý Các Đoạn Video Để Trợ Giúp Phát Triển Tư Duy Học Si...Luận Văn Nghiên Cứu Xử Lý Các Đoạn Video Để Trợ Giúp Phát Triển Tư Duy Học Si...
Luận Văn Nghiên Cứu Xử Lý Các Đoạn Video Để Trợ Giúp Phát Triển Tư Duy Học Si...sividocz
 
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
 
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍ
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍLuận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍ
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Ứng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệp
Ứng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệpỨng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệp
Ứng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệpnataliej4
 
Java practice book - Bài tập môn Java
Java practice book - Bài tập môn JavaJava practice book - Bài tập môn Java
Java practice book - Bài tập môn JavaĐộc Cô
 
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Nhà Hàng Coffee Sen.doc
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Nhà Hàng Coffee Sen.docLuận Văn Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Nhà Hàng Coffee Sen.doc
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Nhà Hàng Coffee Sen.doctcoco3199
 

Similar to Xây dựng ứng dụng hỗ trợ trang web bán hàng (20)

0112045 0112295 12919775845
0112045 0112295 129197758450112045 0112295 12919775845
0112045 0112295 12919775845
 
He thong ho_tro_ra_quyet_dinh
He thong ho_tro_ra_quyet_dinhHe thong ho_tro_ra_quyet_dinh
He thong ho_tro_ra_quyet_dinh
 
Giao trinh photoshop
Giao trinh photoshopGiao trinh photoshop
Giao trinh photoshop
 
Hướng dẫn sử dụng Mind Manager 8
Hướng dẫn sử dụng Mind Manager 8 Hướng dẫn sử dụng Mind Manager 8
Hướng dẫn sử dụng Mind Manager 8
 
Word 2007
Word 2007Word 2007
Word 2007
 
Huong dan su_dung_word_2007
Huong dan su_dung_word_2007Huong dan su_dung_word_2007
Huong dan su_dung_word_2007
 
Luận Văn Nghiên Cứu Xử Lý Các Đoạn Video Để Trợ Giúp Phát Triển Tư Duy Học Si...
Luận Văn Nghiên Cứu Xử Lý Các Đoạn Video Để Trợ Giúp Phát Triển Tư Duy Học Si...Luận Văn Nghiên Cứu Xử Lý Các Đoạn Video Để Trợ Giúp Phát Triển Tư Duy Học Si...
Luận Văn Nghiên Cứu Xử Lý Các Đoạn Video Để Trợ Giúp Phát Triển Tư Duy Học Si...
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận tải đường sắt
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận tải đường sắtLuận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận tải đường sắt
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận tải đường sắt
 
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
 
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍ
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍLuận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍ
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍ
 
Đề tài: Xây dựng vùng đệm trong hệ thống thông tin địa lý, HOT
Đề tài: Xây dựng vùng đệm trong hệ thống thông tin địa lý, HOTĐề tài: Xây dựng vùng đệm trong hệ thống thông tin địa lý, HOT
Đề tài: Xây dựng vùng đệm trong hệ thống thông tin địa lý, HOT
 
Ứng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệp
Ứng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệpỨng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệp
Ứng dụng android xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho doanh nghiệp
 
Giao trinhcsdl
Giao trinhcsdlGiao trinhcsdl
Giao trinhcsdl
 
Luận văn: Tìm hiểu công nghệ thực tế ảo và ứng dụng, HAY
Luận văn: Tìm hiểu công nghệ thực tế ảo và ứng dụng, HAYLuận văn: Tìm hiểu công nghệ thực tế ảo và ứng dụng, HAY
Luận văn: Tìm hiểu công nghệ thực tế ảo và ứng dụng, HAY
 
Java practice book - Bài tập môn Java
Java practice book - Bài tập môn JavaJava practice book - Bài tập môn Java
Java practice book - Bài tập môn Java
 
Đề tài: chương trình quản lý lớp học của trung tâm ngoại ngữ, HAY
Đề tài: chương trình quản lý lớp học của trung tâm ngoại ngữ, HAYĐề tài: chương trình quản lý lớp học của trung tâm ngoại ngữ, HAY
Đề tài: chương trình quản lý lớp học của trung tâm ngoại ngữ, HAY
 
Đề tài: Quản lí các lớp học ngoại ngữ tại trung tâm đào tạo, HAY
Đề tài: Quản lí các lớp học ngoại ngữ tại trung tâm đào tạo, HAYĐề tài: Quản lí các lớp học ngoại ngữ tại trung tâm đào tạo, HAY
Đề tài: Quản lí các lớp học ngoại ngữ tại trung tâm đào tạo, HAY
 
Đề tài chương trình quản lý các lớp ngoại ngữ, HAY
Đề tài  chương trình quản lý các lớp ngoại ngữ, HAYĐề tài  chương trình quản lý các lớp ngoại ngữ, HAY
Đề tài chương trình quản lý các lớp ngoại ngữ, HAY
 
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Nhà Hàng Coffee Sen.doc
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Nhà Hàng Coffee Sen.docLuận Văn Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Nhà Hàng Coffee Sen.doc
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Nhà Hàng Coffee Sen.doc
 
Đề tài: Chương trình quản lý đăng ký tham gia hoạt động giải trí
Đề tài: Chương trình quản lý đăng ký tham gia hoạt động giải tríĐề tài: Chương trình quản lý đăng ký tham gia hoạt động giải trí
Đề tài: Chương trình quản lý đăng ký tham gia hoạt động giải trí
 

Recently uploaded

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

Xây dựng ứng dụng hỗ trợ trang web bán hàng

  • 1. Lời cảm ơn Viết một khóa luận khoa học là một trong những việc khó nhất mà chúng em phải hoàn thành từ trước đến nay. Trong quá trình thực hiện đề tài chúng em đã gặp rất nhiều khó khăn và bỡ ngỡ. Nếu không có những sự giúp đỡ và lời động viên chân thành của nhiều người có lẽ chúng em khó có thể hoàn thành tốt luận văn này. Đầu tiên chúng em xin gửi lời biết ơn chân thành đến cô Lê Thị Nhàn, người trực tiếp hướng dẫn chúng em hoàn thành luận văn này. Chúng em muốn gửi lời cảm ơn đến cô Phạm Thị Bạch Huệ, giáo viên phản biện của luận văn này. Những ý kiến đóng góp của cô là vô cùng hữu ích, nó giúp chúng em nhận ra các khuyết điểm của luận văn. Trên con đường góp nhặt những kiến thức quý báu của ngày hôm nay, các thầy, cô, bạn bè trường Đại học Khoa học Tự nhiên là những người đã cùng em sát cánh và trải nghiệm. Và sau cùng, chúng con xin cảm ơn cha mẹ, những người đã sinh thành, dưỡng dục và nuôi dạy chúng con nên người. Suốt đời này chúng con luôn ghi nhớ ơn Người. i
  • 2. Danh mục các hình Hình 2.1- Các giai đọan của quá trình ra quyết định. ........................................................5 Hình 2.2 - Ưu điểm của Hệ hỗ trợ ra quyết định. ................................................................5 Hình 2.3 - Các thành phần của Hệ hỗ trợ ra quyết định. .....................................................6 Hình 2.4 Cấu trúc tổng quát của một mô hình.....................................................................7 Hình 3.1 - Amazon đưa ra lý do vì sao các lời đề nghị được đưa ra. ................................15 Hình 3.2 - Đánh giá phim ở movifinder.com....................................................................16 Hình 3.3 - Trang Research. ...............................................................................................17 Hình 3.4 - Danh mục xe ở loại xe chở khách.....................................................................17 Hình 3.5 - Các câu hỏi về đặc tính máy in........................................................................19 Hình 3.6 - Các sản phẩm đề nghị của HP sau khi chọn trả lời cho các câu hỏi.................20 Hình 3.7 - Các câu hỏi của samsungtelecom.com. ...........................................................21 Hình 3.8 - Đánh giá độ quan trọng của các thuộc tính với SmartSort. .............................22 Hình 4.1 - Vector mục tiêu của sản phẩm có 2 thuộc tính.................................................28 Hình 4.2 - Điều hướng về miền tối ưu Pareto....................................................................29 Hình 4.3 Di chuyển trên miền Pareto bằng cách thay đổi trọng số ...................................31 Hình 4.4 - Các trạng thái gen trong quần thể.....................................................................32 Hình 4.5 - Lai ghép. ...........................................................................................................33 Hình 4.6 - Đột biến. ...........................................................................................................33 Hình 5.1 - Lược đồ Usecase...............................................................................................35 Hình 5.2 - Lược đồ trình tự cho usecase Tìm kiếm. ..........................................................36 Hình 5.3 - Lược đồ trình tự cho usecase Xem danh sách sản phẩm được mua nhiều nhất. ....................................................................................................................................36 Hình 5.4 - Xem danh sách sản phẩm mới ra mắt...............................................................37 Hình 5.5 - Lược đồ tuần tự Usecase Sản phẩm được quan tâm nhiều nhất.......................37 Hình 5.6 - Lược đồ trình tự cho usecase Trợ giúp lựa chọn sản phẩm..............................38 Hình 5.7 - Lược đồ trình tự cho usecase Duyệt sản phẩm theo hãng sản xuất. .................39 Hình 5.8 - Lược đồ trình tự cho usecase Xem thông tin chi tiết........................................39 Hình 5.9 - Lược đồ trình tự cho usecase Thêm hàng vào giỏ............................................40 Hình 5.10 - Lược đồ trình tự cho usecase Xem giỏ hàng. .................................................40 Hình 5.11 – Lược đồ trình tự cho usecase Thanh toán. .....................................................41 Hình 5.12 - Mô hình kiến trúc hệ thống.............................................................................42 Hình 5.13 - Sơ đồ dữ liệu quan hệ. ....................................................................................42 Hình 5.14 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Tìm kiếm..................................45 Hình 5.15 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Xem sản phẩm mới ra mắt......46 Hình 5.16 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Trợ giúp chọn sản phẩm..........46 Hình 5.17 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Xem thông tin chi tiết ..............47 Hình 5.18 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Thêm hàng vào giỏ ..................47 Hình 5.19 Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Xem giỏ hàng.............................47 Hình 5.20 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Thanh toán ...............................48 Hình 5.21 Sơ đồ phối hợp giữa các trang web...................................................................48 Hình 5.22 - Sơ đồ lớp ứng dụng WebMobileShop. ..........................................................52 Hình 5.23 - Sơ đồ lớp của module thuật toán GA. ............................................................54 Hình 7.1 - Miền tối ưu Pareto. ...........................................................................................64 ii
  • 3. Danh mục các bảng Bảng 3.1 - Các bước cơ bản để tiến hành một giao dịch ...................................................12 Bảng 3.2 - Phân loại hệ hỗ trợ ra quyết định trong E-Commerce......................................13 Bảng 3.3 - Tổng kết so sánh website .................................................................................22 Bảng 5-1-Danh sách các bảng cơ sở dữ liệu......................................................................43 Bảng 5.2 - Bảng dữ liệu tblItems .......................................................................................43 Bảng 5.3 - Bảng dữ liệu tblCaseType................................................................................44 Bảng 5.4 - Bảng dữ liệu tblProducers................................................................................44 Bảng 5.5 - Bảng dữ liệu tblOrders .....................................................................................44 Bảng 5.6 - Bảng dữ liệu tblOrderDetails ...........................................................................45 Bảng 5.7 - Các đối tượng lớp của hệ thống WebMobileShop ...........................................53 Bảng 5.8 - Các đối tượng thuộc module thuật toán GA ....................................................54 iii
  • 4. Mục lục Lời cảm ơn ........................................................................................................................... i Danh mục các hình.............................................................................................................. ii Danh mục các bảng............................................................................................................ iii Mục lục .............................................................................................................................. iv Chương 1 Giới thiệu ............................................................................................................1 1.1 Tổng quan ................................................................................................................1 1.2 Vấn đề đặt ra ............................................................................................................1 1.3 Mục tiêu của luận văn..............................................................................................2 1.4 Bố cục của luận văn .................................................................................................2 Chương 2 Hệ hỗ trợ ra quyết định .......................................................................................4 2.1 Thế nào là ra quyết định...........................................................................................4 2.2 Quá trình ra quyết định ............................................................................................4 2.2.1 Phân loại quyết định.............................................................................................4 2.2.2 Các giai đoạn của quá trình ra quyết định............................................................4 2.3 Hệ hỗ trợ ra quyết định ............................................................................................5 2.3.1 Khái niệm Hệ hỗ trợ ra quyết định ......................................................................5 2.3.2 Các thành phần của Hệ hỗ trợ ra quyết định........................................................6 2.3.3 Mô hình ra quyết định..........................................................................................7 2.3.4 Phân loại Hệ hỗ trợ ra quyết định ........................................................................8 2.4 Tìm kiếm và đánh giá các lựa chọn một phần rất quan trọng trong hỗ trợ ra quyết định 10 Chương 3 Mua hàng qua mạng và sự cần thiết của hỗ trợ ra quyết định ..........................11 3.1 Internet đem đến một phương thức mua bán mới..................................................11 3.2 Khảo sát thực trạng mua bán qua mạng.................................................................11 3.3 So sánh giữa phương thức mua hàng truyền thống và mua qua mạng ..................12 3.3.1 Các bước cơ bản để tiến hành một giao dịch mua hàng ....................................12 3.3.2 Các điểm thuận lợi và không thuận lợi trong phương thức mua bán truyền thống iv 13 3.3.3 Các điểm thuận lợi và không thuận lợi trong phương thức mua bán qua mạng13 3.4 Khảo sát các trang web bán hàng và sự hỗ trợ khách hàng của chúng..................13 3.4.1 Khảo sát một số hệ hỗ trợ ra quyết định trong E-Commerce ............................14 3.4.2 Bảng tóm tắt và so sánh .....................................................................................22 3.5 Các tiện ích mà một trang web bán hàng cần cung cấp để có thể Hỗ trợ khách hàng tốt hơn .......................................................................................................................22 Chương 4 Sử dụng giải thuật di truyền để giải quyết bài toán hỗ trợ chọn sản phẩm khi mua hàng qua mạng ...........................................................................................................24 4.1 Giới thiệu ...............................................................................................................24 4.2 Các khó khăn khi xây dựng một module hỗ trợ khách hàng chọn sản phẩm ........24 4.3 Vấn đề “đa mục tiêu” khi chọn sản phẩm..............................................................25 4.4 Cách tiếp cận để giải bài toán “Tối ưu đa mục tiêu” khi chọn sản phẩm..............25 4.5 Chuyển bài toán chọn sản phẩm thành bài toán tối ưu đa mục tiêu.......................26 4.5.1 Lời giải cho bài toán ..........................................................................................26 4.5.2 Các biến quyết định ...........................................................................................26 4.5.3 Các ràng buộc ....................................................................................................26 4.5.4 Các mục tiêu ......................................................................................................27 4.5.5 Hướng đến một lời giải “tối ưu” ........................................................................28 4.5.6 Các cải tiến để phù hợp với bài toán..................................................................31
  • 5. Chương 5 Phân tích và thiết kế website bán điện thoại di động có hỗ trợ người mua chọn sản phẩm............................................................................................................................35 5.1 Phân tích.................................................................................................................35 5.1.1 Mô hình Usecase................................................................................................35 5.1.2 Mô tả các Actor..................................................................................................35 5.1.3 Mô tả các Usecase..............................................................................................35 5.2 Thiết kế ..................................................................................................................41 5.2.1 Thiết kế hệ thống ...............................................................................................41 5.2.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu.........................................................................................42 5.2.3 Thiết kế các lớp đối tượng .................................................................................45 Chương 6 Cài đặt ...............................................................................................................55 6.1 Môi trường phát triển ứng dụng.............................................................................55 6.2 Cài đặt chương trình ..............................................................................................55 6.3 Một số màn hình tiêu biểu .....................................................................................56 Chương 7 Kết luận và hướng phát triển.............................................................................60 7.1 Kết luận..................................................................................................................60 7.2 Hướng phát triển ....................................................................................................61 Phụ lục A Bài toán tối ưu đa mục tiêu ........................................................................62 Phụ lục B Thuật giải di truyền........................................................................................68 Tài liệu tham khảo .............................................................................................................71 v
  • 6. Chương 1 Giới thiệu 1.1 Tổng quan Trong những năm gần đây, sự phát triển của thương mại điện tử (E-Commerce) đã đem lại nhiều lợi ích to lớn cho nền kinh tế toàn cầu. Thông qua thương mại điện tử, nhiều loại hình kinh doanh mới được hình thành, trong đó có mua bán hàng trên mạng. Với hình thức mới này, người tiêu dùng có thể tiếp cận với hàng hóa một cách dễ dàng và nhanh chóng hơn rất nhiều so với phương thức mua bán truyền thống. Những tưởng với những thế mạnh của mình các trang web bán hàng sẽ dần thay thế các gian hàng hay các siêu thị truyền thống. Nhưng trên thực tế người mua vẫn còn rất mặn mà với phương pháp mua bán cũ. Một phần vì phương thức mua bán cũ dần dần từng bước chuyển từ thói quen thành một nếp văn hóa, văn hóa mua sắm. Khi đó người ta xem hoạt động mua sắm là một hoạt động không thể thiếu trong nền văn hóa đó. Mặt khác, các trang web bán hàng hiện nay dù đã được phát triển nhưng thực sự vẫn chưa thể thay thế được các cửa hàng thực tế. Một trong những nguyên nhân của sự thua kém này đó là yếu tố con người, một yếu tố mà chắc hẳn các trang web bán hàng khó có thể bù đắp được. Bên cạnh đó, đâu là các nguyên nhân khác gây ra sự thua kém này? Người mua nhận xét gì về những nổ lực mà các trang web bán hàng đã và đang mang lại? Làm thể nào để nâng cao hiệu quả của những cửa hàng điện tử này? 1.2 Vấn đề đặt ra Hiện nay, các hệ thống bán hàng trực tuyến đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi để người mua có thể tiếp cận nhiều mặt hàng cùng lúc. Tuy nhiên, việc trình bày và trang trí quá nhiều các mặt hàng trên trang web đã gây ra không ít khó khăn cho người mua. Họ khó có thể chọn ra cho mình một sản phẩm ưng ý nhất. Để khách hàng có thể đến và mua được một sản phẩm ưng ý thì một lời khuyên, một sự trợ giúp là rất quan trọng. Một người bán hàng trong phương thức bán hàng truyền thống là một lợi thế rất lớn. Do đó để phương thức bán hàng qua mạng thực sự phát triển thì bên cạnh các lợi thế vốn có của mình việc có thêm một “người trợ giúp” là hết sức cần thiết. Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (Decision Support System - DSS) với sự kết hợp của máy tính đã được áp dụng nhiều trong các công tác quản lý, những công việc tất yếu liên quan 1
  • 7. đến việc ra quyết định. DSS có thể giúp những nhà quản lý đưa ra các quyết định nhanh chóng hơn, phức tạp hơn, và nâng cao hiệu suất cũng như chất lượng của các quyết định. Một hệ thống hỗ trợ ra quyết định tốt có thể đóng vai trò như một người trung gian hỗ trợ khách hàng đưa ra các quyết định mua hàng đúng đắn. Bằng cách xác định mục đích và nhu cầu của khách hàng, hệ thống có thể đưa ra một tập các gợi ý giúp cho người mua dễ dàng chọn lựa sản phẩm yêu thích hơn. Qua đó hiệu suất của việc mua bán hàng trực tuyến được tăng cao một cách đáng kể. 1.3 Mục tiêu của luận văn Trước hết luận văn giúp chúng ta nhận ra những mặt thiếu sót của các trang web bán hàng hiện nay. Những tiện ích, dịch vụ mà các trang web này cần cung cấp hoặc nâng cao hơn để có thể nâng cao vị thế của mình trong nền kinh tế hàng hóa. Luận văn sẽ đưa ra một hướng tiếp cận để xây dựng một trong những tiện ích nói trên, tiện ích hỗ trợ khách hàng ra quyết định chọn sản phẩm. Tiện ích này đóng vai trò như một người bán hàng có thể thu thập các thông tin về sở thích của khách hàng, sau đó tìm trong kho hàng vô tận của mình những mặt hàng thích hợp nhất với các sở thích đó. Luận văn cũng tìm hiểu bài toán tối ưu đa mục tiêu và cách tiếp cận dùng thuật giải di truyền để giải quyết bài toán. Bài toán này cũng là một khó khăn lớn trong khi tiến hành lựa chọn và gợi ý sản phẩm cho người mua. Việc trợ giúp khách hàng chọn lựa sản phẩm là một giai đoạn trong quá trình người mua quyết định mua sản phẩm. Vì vậy, luận văn sẽ tìm hiểu về hệ hỗ trợ ra quyết định, vị trí và vai trò của người trợ giúp bán hàng trong quá trình hỗ trợ khách hàng mua sản phẩm. 1.4 Bố cục của luận văn Bố cục của luận văn được tổ chức thành 7 chương. Chương 1 trình bày tổng quan về sự cần thiết của hệ hỗ trợ ra quyết định trong môi trường mua bán trực tuyến và mục tiêu của luận văn. Chương tiếp theo giới thiệu lý thuyết chung về hệ hỗ trợ ra quyết định. Chương này nêu ra định nghĩa “Một quyết định là gì?” và “Một hệ hỗ trợ ra quyết định là gì?”. Đây là những kiến thức nền tảng về hệ thống hỗ trợ ra quyết định như quá trình ra quyết định, các giai đoạn của quá trình ra quyết định, các mô hình của hệ hỗ trợ ra quyết định, và các công nghệ thông minh được ứng dụng trong hệ hỗ trợ ra quyết định. 2
  • 8. Chương 3 là khảo sát và so sánh về các đặc điểm của những hệ hỗ trợ ra quyết định trong môi trường mua bán trực tuyến. Chương 4 trình bày một cách tiếp cận để áp dụng hệ hỗ trợ ra quyết định vào quá trình lựa chọn sản phẩm và mua hàng của khách hàng. Ở đây bài toán tối ưu hóa đa mục tiêu và các hướng giải quyết được nêu ra. Chương 5 là phần phân tích thiết kế hệ thống trang web bán hàng và hỗ trợ khách hàng chọn sản phẩm. Chương 6 là phần cài đặt hệ thống. Tổng kết và đánh giá của luân văn được trình bày ở chương 7. 3
  • 9. Chương 2 Hệ hỗ trợ ra quyết định 2.1 Thế nào là ra quyết định Việc đưa ra quyết định đối với một vấn đề xuất hiện trong khắp các lĩnh vực, hoạt động của đời sống mà đôi khi chúng ta không nhận ra. Từ những việc đơn giản như chọn một bộ quần áo để đi dự tiệc cho đến các việc lớn lao như phân bổ ngân sách vào các chương trình của quốc gia đều là các công việc đưa ra quyết định. Vậy đưa ra quyết định chính là chọn ra trong các giải pháp khả thi một giải pháp mà theo người đưa ra quyết định là phù hợp nhất. 2.2 Quá trình ra quyết định 2.2.1 Phân loại quyết định Có thể phân ra bốn loại quyết định như sau • Quyết định có cấu trúc (Structured Decision): Các quyết định mà người ra quyết định biết là chắc chắn đúng. • Quyết định không cấu trúc (Nonstructured Decision): Các quyết định mà người ra quyết định biết là có nhiều câu trả lời gần đúng và không có cách nào để tìm ra câu trả lời chính xác nhất. • Quyết định đệ quy (Recurring Decision): Các quyết định lặp đi , lặp lại. • Quyết định không đệ quy (Nonrecurring Decision): Các quyết định không xảy 4 ra thường xuyên. 2.2.2 Các giai đoạn của quá trình ra quyết định Theo Simon, các giai đoạn của quá trình ra quyết định bao gồm các pha: • Nhận định (Intelligence) : Tìm kiếm các tình huống dẫn đến việc phải ra quyết định, nhận dạng các vấn đề, nhu cầu, cơ hội, rủi ro… • Thiết kế (Design): Phân tích các hướng tiếp cận để giải quyết vấn đề, đáp ứng các nhu cầu, tận dụng các cơ hội , hạn chế các rủi ro.. • Lựa chọn (Choice): Cân nhắc và đánh giá từng giải pháp, đo lường hậu qủa của từng giải pháp và chọn giải pháp tối ưu. • Tiến hành ra quyết định (Implementation): Thực hiện giải pháp được chọn, theo dõi kết quả và điều chỉnh khi thấy cần thiết.
  • 10. Hình 2.1- Các giai đọan của quá trình ra quyết định. 2.3 Hệ hỗ trợ ra quyết định 2.3.1 Khái niệm Hệ hỗ trợ ra quyết định Trong thập niên 1970, Scott Morton đưa ra những khái niệm đầu tiên về Hệ hỗ trợ ra quyết định (Decision Support Systems-DSS). Ông định nghĩa DSS như là những hệ thống máy tính tương tác nhằm giúp những người ra quyết định sử dụng dữ liệu và mô hình để giải quyết các vấn đề không có cấu trúc [5]. Hình 2.2 - Ưu điểm của Hệ hỗ trợ ra quyết định. 5
  • 11. Cho đến nay chưa có một định nghĩa thống nhất về DSS. Tuy nhiên tất cả đều đồng ý mục đích cơ bản nhất của DSS là để hỗ trợ và cải tiến việc ra quyết định. 2.3.2 Các thành phần của Hệ hỗ trợ ra quyết định Một Hệ hỗ trợ ra quyết định gồm có ba thành phần chính 6 • Quản lí mô hình • Quản lí dữ liệu • Quản lí giao diện ngừơi dùng Quản lí mô hình (Model Management) bao gồm các mô hình ra quyết định (DSS models) và việc quản lí các mô hình này. Một số ví dụ của các mô hình này bao gồm: mô hình nếu thì, mô hình tối ưu, mô hình tìm kiếm mục đích, mô hình thống kê. Quản lí dữ liệu (Data Management) thực hiên công việc lưu trữ các thông tin của hệ và phục vụ cho viêc lưu trữ, cập nhật, truy vấn thông tin. Quản lí giao diện ngừơi dùng (User Interface Management) quản lí việc giao tiếp giữa người dùng cuối và Hệ ra quyết định. Hình 2.3 - Các thành phần của Hệ hỗ trợ ra quyết định.
  • 12. 2.3.3 Mô hình ra quyết định Một đặc trưng cơ bản của Hệ hỗ trợ ra quyết định là phải có ít nhất một mô hình hỗ trợ ra quyết định. Việc chọn lựa và xây dựng mô hình nằm trong giai đoạn thứ hai (Design Phase) của quá trình ra quyết định. Một mô hình là một khái quát hóa hay trừu tượng hóa của thực tế. Mô hình hóa là việc khái quát hóa và trừu tượng hóa các vấn đề thực tế thành các mô hình định tính hay định lượng. Đó là một quy trình kết hợp cả khoa học (sự chính xác, logic) và nghệ thuật (sự sáng tạo). Một mô hình thường bao gồm ba thành phần cơ bản: • Decision Variables: Đây là các lực chọn xác định bởi người ra quyết định. Chẳng hạn trong bài tóan quyết định đầu tư thì đây là số tiền đầu tư, nơi đầu tư, thời gian đầu tư… • Uncontrollable Variables : Đây là các biến không nằm trong sự kiểm sóat của người ra quyết định (bị tác động bởi các yếu tố bên ngòai). Chẳng hạn trong bài tóan trên thì đây là tốc độ lạm phát, lãi suất ngân hàng… • Result Variables: Đây là các biến kết quả của mô hình. Chẳng hạn trong bài toán trên thì đây là tỉ số lợi nhuận… UnControllable variables Hình 2.4 Cấu trúc tổng quát của một mô hình. Khi lựa chọn quyết định cuối cùng, người ra quyết định có thể muốn có một quyết định tối ưu (optimal) hay một quyết định thỏa đáng, gần tối ưu (good enough). Do vậy có thể chia ra hai loại mô hình hỗ trợ ra quyết định Mô hình quy chuẩn (Normative Model): Mô hình này xem xét tất cả các phương án và chọn ra phương án tôi ưu. Mô hình mô tả (Descriptive Model): Mô hình này xem xét một tập hợp các điều kiện theo ý người dùng và xem xét các phương án theo hướng các điều kiện này và đưa ra một kết 7 Decision variables Meathematical relationships Result variables
  • 13. quả thỏa đáng. Vì mô hình này không xem xét hết tất cả các phương án nên kết quả cúôi cùng có thể chỉ gần tối ưu. Mô hình quy chuẩn thường được sử dụng trong bài tóan tối ưu hóa một mục tiêu. Mô hình mô tả thường được sử dụng trong bài tóan tôi ưu hóa đa mục tiêu khi các mục tiêu này có thể mâu thuẩn nhau. 2.3.4 Phân loại Hệ hỗ trợ ra quyết định Hệ hỗ trợ ra quyết định được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí. Hiện nay, vẫn chưa có cách phân loại thống nhất. Sau đây là 2 cách phổ biến nhất: Theo [4], có tất cả năm lọai Hệ hỗ trợ ra quyết định • Hướng giao tiếp (Communications-Driven DSS) • Hướng dữ liệu (Data-Driven DSS ) • Hướng tài liệu (Document-Driven DSS) • Hướng tri thức (Knowledge-Driven DSS) • Hướng mô hình (Model-Driven DSS) Hướng giao tiếp - Hệ hỗ trợ ra quyết định sử dụng mạng và công nghệ viễn thông để liên lạc và cộng tác. Công nghệ viễn thông bao gồm Mạng cục bộ (LAN), mạng diện rộng (WAN), Internet, ISDN, mạng riêng ảo... là then chốt trong việc hỗ trợ ra quyết định. Các ứng dụng của hệ hỗ trợ ra quyết định hướng giao tiếp là Phần mềm nhóm (Groupware), Hội thảo từ xa (Videoconferencing), Bản tin (Bulletin Boards)… Hướng dữ liệu - Hệ hỗ trợ Ra quyết định dựa trên việc truy xuất và xử lí dữ liệu. Phiên bản đầu tiên được gọi là Hệ chỉ dành cho việc truy xuất dữ liệu (Retrieval-Only DSS ). Kho dữ liệu (Datawarehouse) là một Cơ Sở Dữ Liệu tập trung chứa thông tin từ nhiều nguồn đồng thời sẵn sàng cung cấp thông tin cần thiết cho việc ra quyết định. OLAP có nhiều tính năng cao cấp vì cho phép phân tích dữ liệu nhiều chiều, ví dụ dữ liệu bán hàng cần phải được phân tích theo nhiều chiều như theo vùng, theo sản phẩm, theo thời gian, theo người bán hàng. Hướng tài liệu - Hệ hỗ trợ ra quyết định dựa trên việc truy xuất và phân tích các văn bản, tài liệu…Trong một công ty, có thể có rất nhiều văn bản như chính sách, thủ tục, biên bản cuộc họp, thư tín... Internet cho phép truy xuất các kho tài liệu lớn như các kho văn bản, hình ảnh, âm thanh… Một công cụ tìm kiếm hiệu quả là một phần quan trọng đối với các Hệ hỗ trợ ra quyết định dạng này. 8
  • 14. Hướng tri thức - Hệ hỗ trợ ra quyết định có thể đề nghị và đưa ra những tư vấn cho người ra quyết định. Những hệ này là các hệ chuyên gia với một kiến thức chuyên ngành cụ thể, nắm vững các vấn đề trong chuyên ngành đó và có kĩ năng để giải quyết những vấn đề này. Các công cụ khai mỏ dữ liệu có thể dùng để tạo ra các hệ dạng này. Theo Holsapple và Whinston (1996) [6] phân ra 6 lọai Hệ hỗ trợ ra quyết định • Hướng văn bản (Text-Oriented DSS) • Hướng cơ sở dữ liệu (Database-Oriented DSS) • Hướng bản tính (Spreasheet-Oriented DSS) • Hướng người giải quyết (Solver-Oriented DSS) • Hướng luật (Rule-Oriented DSS) • Hướng kết hợp (Compound DSS) Hướng văn bản – Thông tin (bao gồm dữ liệu và kiến thức) được lưu trữ dưới dạng văn bản. Vì vậy hệ thống đòi hỏi lưu trữ và xử lí các văn bản một cách hiệu quả. Các công nghệ mới như Hệ quản lí văn bản dựa trên web, Intelligent Agents có thể được sử dụng cùng với hệ này. Hướng cơ sở dữ liệu - Cơ sở dữ liệu đóng vai trò chủ yếu trong hệ này.Thông tin trong cơ sở dữ liệu thường có cấu trúc chặt chẽ, có mô tả rõ ràng. Hệ này cho phép người dùng truy vấn thông tin dễ dàng và rất mạnh về báo cáo. Hướng bản tính – Một bản tính là một mô hình để cho phép người dùng thực hiện việc phân tích trước khi ra quyết định. Bản tính có thể bao gồm nhiều mộ hình thống kê, lập trình tuyến tính, mộ hình tài chính… Bản tính phổ biến nhất đó là Microsoft Excel. Hệ này thường được dùng rông rãi trong các hệ liên quan tới người dùng cuối. Hướng người giải quyết – Một trợ giúp là một giải thuật hay chương trình để giải quyết một vấn đề cụ thể chẳng hạn như tính lượng hàng đặt tối ưu hay tính tóan xu hướng bán hàng. Một số trợ gíup khác phức tạp như là tối ưu hóa đa mục tiêu. Hệ này bao gồm nhiều trợ gíup như vây. Hướng luật – Kiến thức của hệ này được mô tả trong các quy luật thủ tục hay lí lẽ. Hệ này còn đựoc gọi là hệ chuyên gia. Các quy luât này có thể là định tính hay định lượng. Các ví dụ của hệ này như là hướng dẫn không lưu, hướng dẫn giao thông trên biển, trên bộ… 9
  • 15. Hướng kết hợp - Một hệ tổng hợp có thể kết hợp hai hay nhiều hơn trong số năm hệ kể trên. 2.4 Tìm kiếm và đánh giá các lựa chọn một phần rất quan trọng trong hỗ trợ ra 10 quyết định Giai đọan lựa chọn (Choice Phase) là giai đoạn quan trọng nhất của quá trình ra quyết định. Giai đoạn này bao gồm ba bước chính sau đây: • Tìm kiếm lựa chọn • Đánh giá lựa chọn • Giới thiệu lựa chọn Trong trường hợp người ra quyết định muốn sử dụng mô hình quy chuẩn (normative model) để tìm kiếm một lựa chọn tối ưu, thì Hệ hỗ trợ ra quyết định có thể sử dụng phương pháp vét cạn (blind search) để duyệt hết tất cả các lựa chọn hay mô hình toán học để phân tích. Đối với mô hình mô tả, ta có thể sử dụng phương pháp kinh nghiệm (heuristic search) để duyệt các lựa chọn dựa trên các quy luật rút ra được từ thử và sai hay kinh nghiệm. Phương pháp đánh giá các lựa chọn được quyết định khác nhau trong bài toán một mục tiêu và bài toán đa mục tiêu. Bài toán một mục tiêu có thể được mô hình hóa bằng bảng ra quyết định hay cây ra quyết định. Một trong các phương pháp hiệu quả để giải quyết đa mục tiêu là đo lường trọng số của các ưu tiên ra quyết định (Analytical Hierarchy Process của ExpertChoice). Một phương pháp khác là tối ưu hóa dựa trên các mộ hình tóan học tuyến tính (Microsoft Excel, Lingo…). Một phương pháp khác là lập trình kinh nghiệm sử dụng heuristics như là tabu search, giải thuật di truyền.
  • 16. Chương 3 Mua hàng qua mạng và sự cần thiết của hỗ trợ ra quyết định 3.1 Internet đem đến một phương thức mua bán mới Sự phát triển vượt bậc từng ngày của các công nghệ trên Internet đã dần thực sự biến đổi các hoạt động thương mại làm cho nó mang tính toàn cầu hơn. Các hoạt động kinh doanh truyền thống giờ đã được số hóa, các khái niệm về E-Commerce, E-Business, E-Market, Shopping online xuất hiện và ngày càng trở nên phổ biến. Chính công nghệ Internet đã thực sự kết nối các doanh nghiệp với nhau (B2B – Business To Business) và doanh nghiệp với khách hàng (B2C – Business To Customer). Sức mạnh và sự thuận lợi của công nghệ Web đã giúp các công ty, doanh nghiệp đưa các hoạt động kinh doanh của mình đến gần với người dùng hơn. Sử dụng Web các công ty có thể đưa đến người dùng từ những mẫu quảng cáo nhỏ, các mặt hàng, dịch vụ mà công ty cung cấp đến các hoạt động mua bán với khách hàng. Chính điều đó đã hình thành một phương thức mua bán hoàn toàn mới mẻ và đang trở nên một hoạt động phổ biến trên Internet , mua bán hàng qua mạng (Shopping Online). 3.2 Khảo sát thực trạng mua bán qua mạng So với các hoạt động trên mạng khác thì hoạt động mua bán hàng qua mạng vẫn chiếm một tỷ lệ rất nhỏ nhưng rỏ ràng nó đang phát triển từng ngày. Theo khảo sát [18]: • Năm 1997 chỉ có 9,6% người dùng Internet thực hiện mua bán qua mạng. • 1998 Æ 10,9% • 1999 Æ 10,4% • 2000 Æ 13,5% Khi câu hỏi “Mọi người nghĩ gì về mua hàng qua mạng?Việc mua hàng qua mạng đem đến những gì?” được đưa ra hỏi (tháng 1 năm 2000) thì cuộc khảo sát [18] nhận được các kết quả như sau: Các mặt thuận lợi: • Bạn có thể mua hàng trong vòng một tiếng và không quan tâm đến thời gian 11 đóng cửa của cửa hàng (74%) • Có thể quan sát mọi thứ ngay từ nhà mình (72%)
  • 17. • Một lượng lớn và đủ chủng lọai các mặt hàng và dịch vụ được đưa ra (65%) • Sự không biên giới,bạn có thể mua hàng từ bất kỳ quốc gia nào (54%) • Dể dàng so sánh giá cả (52%) 12 Các mặt không thuận lợi: • Không thể thử món hàng minh mua (52%) • Không có các dịch vụ trợ giúp khi mua hàng(30%) • Có nhiều khó khăn khi giao dịch hoặc trả lại hàng hóa (25%) • Phương thức thanh toán còn qua phức tạp(31%) • Người mua hàng tỏ ra hoài nghi khi có quá nhiều thông tin cá nhân được thu thập (30%) Và với các yếu tố ảnh hưởng đến việc mua hàng qua mạng trên thì có 2/3 người dùng khẳng định họ sẽ tiếp tục mua hàng và 1/3 còn lại thì khẳng định họ không có ý định mua hàng qua mạng, một con số đáng để lưu tâm [18] 3.3 So sánh giữa phương thức mua hàng truyền thống và mua qua mạng 3.3.1 Các bước cơ bản để tiến hành một giao dịch mua hàng Bảng 3.1 - Các bước cơ bản để tiến hành một giao dịch Phương thức mua bán truyền thống Phương thức mua bán qua mạng Chọn một cửa hàng ưng ý có bán sản phẩm mà mình qua tâm(quen, được giới thiệu, tình cờ). Chọn một Website ưng ý có bán sản phẩm mà mình qua tâm(quen, được giới thiệu, tìm kiếm trên mạng). Xem xét các sản phẩm được trình bày trong cửa hàng. Duyệt danh sách các mặt hàng trên trang Web. Nhờ người bán hàng tìm sản phẩm mà mình muốn mua. Tìm kiếm sản phẩm qua các từ khóa (nếu trang có hổ trợ). Nhờ người bán hàng tư vấn mặt hàng phù hợp với mình. Ít được hổ trợ. Tương tác trực tiếp, thử dùng với mặt hàng ưng ý. Không có. So sánh với các sản phẩm khác trong cửa hàng hoặc một cửa hàng khác. So sánh với các sản phẩm khác trên Website (nếu hổ trợ). So sánh với các trang Web khác. Chọn mua, thanh toán và nhận sản phẩm. Chọn mua và thanh toán chờ công ty phân phối sản phẩm. Hoàn trả nếu không ưng ý. Liên lạc với trang web qua hệ thống mail và chờ phản hồi.
  • 18. 3.3.2 Các điểm thuận lợi và không thuận lợi trong phương thức mua bán truyền 13 thống ¾ Thuận lợi: o Người mua có thể “sờ tận tay, thấy tận mắt”. o Nếu gặp khó khăn có thể nhờ người bán hàng tư vấn. o Có thể mặt cả giá cả. o Mua sắm trở thành một văn hóa, làm cho người mua hứng khởi. o Việc mua sắm đôi khi tốn rất nhiều thời gian. ¾ Không thuận lợi: o Người mua khó nắm bắt hết các thông tin về mặt hàng mình định mua. o Các mặt hàng thuộc các nhà cung cấp khác nhau thường được phân bố rải rác làm cho người mua khó so sánh. 3.3.3 Các điểm thuận lợi và không thuận lợi trong phương thức mua bán qua mạng ¾ Thuận lợi: o Người mua dễ dàng nắm bắt được thông tin của mặt hàng định mua. o Số lượng các mặt hàng rất đa dạng. o Dễ dàng so sánh các mặt hàng với nhau. o Thời gian mua sắm ít. ¾ Không thuận lợi: o Người mua chỉ có thể “thấy” chứ không thể thử, tiếp xúc với mặt hàng. o Không được tư vấn khi không biết phải chọn mặt hàng nào. o Không tìm được mặt hàng ưng ý vì có quá nhiều sự chọn lựa. 3.4 Khảo sát các trang web bán hàng và sự hỗ trợ khách hàng của chúng Các hoạt động hỗ trợ khách hàng ra quyết định mua hàng qua mạng rất đa dạng và được phân chia theo nhiều cách khác nhau. Sự phân chia ở bảng dưới sử dụng cách phân loại của ở tài liệu [16], chỉ ra 3 mức hỗ trợ của DSS là hỗ trợ theo hướng truy cập, hỗ trợ theo hướng giao dịch và hỗ trợ theo hướng quan hệ. Bảng 3.2 - Phân loại hệ hỗ trợ ra quyết định trong E-Commerce Mức hỗ trợ Đặc điểm Hướng truy cập Tất cả các trang web tìm kiếm (không chỉ riêng cho các trang web mua bán trực tuyến) Đặc điểm: • Tìm kiếm và duyệt tuyến tính. • Tìm kiếm theo từ khóa. Hướng Các trang web ở mức này có những đặc điểm sau:
  • 19. giao dịch • Giao diện người dùng tập trung hỗ trợ các hành vi của người dùng trong các hoạt động giao dịch, mua hàng, đặc biệt là hướng dẫn lựa chọn sản phẩm. • Cấu trúc dữ liệu website mua hàng và ứng dụng web server. • Đòi hỏi nội dung, chất lượng của catalog sản phẩm và giao 14 diện đồ họa phải cao. Hướng quan hệ Đây là những ứng dụng hướng đến mục tiêu chỉ dẫn khách hàng dựa trên tri thức, với các đặc điểm sau: • Thông qua sở thích và tính cách cá nhân của người tiêu dùng. • Hỗ trợ các nhắc nhở,quảng cáo, mở rộng dây chyền cung ứng. • Tìm kiếm theo ngôn ngữ tự nhiên. Sự sắp xếp này đi từ sự hỗ trợ đơn giản đến tinh vi. Những mức độ này cũng phản ánh sự tiến triển của các hệ hỗ trợ từ những năm 90 đến nay. Ở mức 1, DSS dùng nhiều đến các phần mềm đa dụng để tạo những trang mua bán và tìm kiếm, duyệt đơn giản dựa trên các từ khóa. Những trang web này chủ yếu để lôi kéo khách hàng và không tốn nhiều chi phí để xây dựng. Chúng là dạng thực thi trên web và chúng đem lại rất ít các trợ giúp cho người mua với các chức năng truy cập thông tin và chức năng mua hàng đơn giản. Mức tiếp theo là một chuỗi cố gắng nhằm hiểu rõ các bước và thao tác xử lý của người mua trong suốt quá trình diễn ra giao dịch và tạo ra nhiều thiết lập mặc định và khuôn mẫu để hỗ trợ tốt hơn cho các bước cấu trúc. Những khảo sát về DSS những năm cuối thập niên 90 của thế kỷ 20 tập trung vào việc làm thế nào hỗ trợ các bước so sánh nhãn hiệu và sản phẩm. Một thời gian sau, một khảo sát khác cho thấy các hệ thống đang cố gắng mở rộng điểm này cho các bước mua, thanh toán và giao hàng. Họ cũng kết hợp được những hướng tiếp cận và mở rộng DSS trên các xử lý quyết định như tài chính, giúp đỡ khách hàng trực tuyến và quản lý lỗi cũng như tìm kiếm theo ngôn ngữ tự nhiên. Ở mức cao nhất là những đặc tính của các trang mua bán hàng hóa hiện tại được phát triển trong thập kỷ đầu của thế kỷ 21 này. Ở đây chúng ta thấy sự thay đổi sang sự hỗ trợ đối với các quan hệ dựa trên thời gian dài mà người mua có được dựa trên các giao dịch. 3.4.1 Khảo sát một số hệ hỗ trợ ra quyết định trong E-Commerce 3.4.1.a Amazon.com Amazon.com được thành lập vào năm 1996, là trang web bán sách nổi tiếng hiện nay. Danh mục sản phẩm của Amazon.com rất phong phú bao gồm: sách, đồ điện tử, đĩa nhạc, phim ảnh. Sự hỗ trợ khách hàng chọn sản phẩm là riêng rẽ từng loại sản phẩm khác nhau. Điều này cũng dễ hiểu bởi không thể đề nghị khách hàng mua một quyển sách trong khi
  • 20. họ đang tìm mua một máy điện thoại. Chúng ta sẽ tập trung vào hệ thống hỗ trợ trong mua bán sách của Amazon.com. Danh mục sách đề nghị mua (persionalized recommendation): Như nhiều website E-commerce khác, Amazon.com được cấu trúc với các trang thông tin cho mỗi quyển sách, đem lại các thông tin chi tiết về nội dung và mua bán. Danh sách các quyển sách đề nghị mua kèm được thấy ở trang thông tin của mỗi cuốn sách. Thật sự, nó gồm hai danh sách đề nghị riêng biệt. Phần thứ nhất gồm danh sách những quyển sách thường mua nhất. Phần thứ hai là danh sách các tác giả của những quyển sách thường xuyên được mua. Mọi hoạt động duyệt danh mục sách, thêm hàng vào giỏ của người dùng đều được website ghi nhận để làm cơ sở cho việc đưa ra các đề nghị này. Ý kiến của bạn (Your Recommendation): Amazon cũng khuyến khích khách hàng phản hồi trực tiếp các cuốn sách mà họ đã đọc. Khách hàng đánh giá các cuốn sách họ đã đọc trên thang điểm 5 từ “hated it” đến “loved it”. Những đánh giá này sẽ được dùng như là đầu vào cho một cơ chế đề nghị (recommendation engine). Do đó, khi đánh giá càng nhiều quyển sách, khách hàng sẽ nhận được lời đề nghị càng chính xác. Hình dưới cho phép ta xem việc đánh giá của khách hàng là lý do để Amazon đưa ra các đề nghị đối với các quyển sách khác. Ví dụ khi ta đánh giá quyển “A Road Ahead” của Bill Gates thì Amazon đề nghị ta một quyển sách khác cũng của Bill Gates là “Bussiness @ the Speed of Thought”. Hình 3.1 - Amazon đưa ra lý do vì sao các lời đề nghị được đưa ra. Email Notification: Đặc tính này cho phép customers được biết qua email các sản phẩm mới đã thêm vào catalog của Amazon.com. Nhận xét của khách hàng (Customer Comments): Nhận xét của khách hàng cho phép khách hàng nhận được các đề xuất dạng văn bản dựa trên ý kiến của các khách hàng khác. 15
  • 21. Mỗi một trang thông tin cụ thể về một cuốn sách là đánh giá dựa trên thang điểm 5 biểu hiện bằng hình ngôi sao và các lời nhận xét của những người đã đọc quyển sách và đưa ra lời bình. Khách hàng cũng có sự chọn lựa các kết hợp giữa các đề xuất này trong quyết định mua của họ. Hơn nữa, khách hàng có thể đánh giá các nhận xét này. Với mỗi lời bình có một câu hỏi “Did this comment help you? ” và khách hàng có thể chọn là “có” hoặc “không” (yes hoặc no). Kết quả sẽ được liệt kê vào bảng và đưa ra 5 trong 7 người tìm được các lời nhận xét có ích. 3.4.1.b 3.2.2 MovieFinder.com MovieFinder.com là trang web phim ảnh được quản lý bởi E!Online. MovieFinder hỗ trợ người dùng qua các sắp xếp các phim theo đánh giá của chính họ và đánh giá của khách hàng theo các mức từ A đến F. Các đánh giá của người dùng về các phim họ đã xem thể hiện ở mục Users Grade. Còn mục Our Grade là đánh giá của những người biên tập trang web. Hình 3.2. dưới cho ta thấy bộ phim “Kingdom of Heaven” được đánh giá B+ ở cả hai mục Our Grade và Users Grade. Đối với người dùng đã đăng ký có thể được đánh giá trực tiếp tại đây. Hình 3.2 - Đánh giá phim ở movifinder.com 3.4.1.c Carsdirect.com Carsdirect là một cửa hàng bán xe hơi trên Web, được thành lập vào năm. Carsdirect đưa ra một danh mục sản phẩm theo hướng tiếp cận với nhu cầu của người dùng. Trang Research (xem hình 3.3) cho phép chọn xe theo mục đích sử dụng của người mua: xe chở khách, xe cao cấp, xe tải nhẹ, xe cũ v.v… 16
  • 22. Hình 3.3 - Trang Research. Khi chọn một loại xe, trang web tiếp tục đưa người dùng chọn đến danh mục phân loại ở cấp dưới. Cứ thế người dùng sẽ nhận được danh sách các xe ở danh mục đã chọn. Vấn đề là danh sách này khá dài. Do đó, các công cụ hỗ trợ xem thông tin như car review (xem mô tả xe), compare car compare (so sánh xe) để tiếp tục tìm một chiếc xe phù hợp nhất. Các duyệt qua danh này khá rờm rà nhưng cũng đáng để khách hàng bỏ thời gian tìm kiếm cho mình chiếc xe ưng ý nhất. Hình 3.4 - Danh mục xe ở loại xe chở khách. 3.4.1.d ActiveDecisions.com Trong môi trường mua bán qua mạng, người dùng thường không thể đánh giá tất cả các tiêu chuẩn so sánh ở mức sâu. Việc này đòi hỏi nhiều thời gian và thao tác phức tạp. Do đó các trang web đưa ra kịch bản xử lý theo 2 bước để đạt được sự hỗ trợ khách hàng ở mức sâu. Bước đầu tiên, khách hàng thường được đưa ra một bộ gồm nhiều các sản phẩm và chỉ ra một bộ con các lựa chọn tốt. Sau đó, các lựa chọn này sẽ được đánh giá ở độ sâu 17
  • 23. hơn, thực hiện các so sánh các sản phẩm trên các thuộc tính quan trọng và ra quyết định mua. Một chương trình đóng vai trò là người đề nghị (Recommender Agent-RA) sẽ trợ giúp cho khách hàng trong bước đầu tiên, đưa ra các sản phẩm lựa chọn. Dựa vào các thông tin cung cấp đã khảo sát trước hoặc chính từ người mua hàng đối với sở thích của họ mà RA sẽ đề xuất một bộ sản phẩm hấp dẫn nhất đối với cá nhân đó. Các hướng tiếp cận sở thích người dùng có thể chia ra thành hai nhóm: hướng đặc tính và hướng nhu cầu. Một hệ thống theo hướng đặc tính thường yêu cầu khách hàng chỉ ra các sở thích về đặc tính của sản phẩm như: môt máy chụp ảnh kỹ thuật số phải có độ phân giải ít nhất là 4 Mega Pixel. Các tiếp cận nhu cầu sẽ hỏi người dùng chỉ ra “Nhu cầu cá nhân của họ là gì?”. Ví dụ tôi cần chụp ảnh ngoại cảnh. Cách tiếp cập theo hướng nhu cầu nên là một phương pháp phù hợp để hỗ trợ cho người dùng chưa có kinh nghiệm chọn sản phẩm. Active Decisions Inc. là nhà cung cấp hàng đầu thế giới các giải pháp hướng dẫn mua hàng. Ứng dụng cung cấp bởi Active Decisions đem lại cho bộ phận mua hàng, các chi nhánh và các ứng dụng tự phục vụ mục tiêu là lôi kéo càng nhiều khách hàng. Kỹ thuật chính của Acitve Decisions được xem như là sự kết hợp của Recommender Agent (RA) và ma trận so sánh (Comparison Matrix-CM). Ma trận so sánh, sự trợ giúp tạo quyết định dạng thứ hai, là công cụ tương tác được đưa ra nhằm giúp người dùng trong các so sánh ở mức sâu hơn giữa các sản phẩm đã chọn ở bước một. Một dạng cơ bản của hướng trợ giúp ra quyết định này, thích hợp như một giỏ hàng hiển thị một ma trận các hàng là các sản phẩm và các cột là các thuộc tính quan trọng của sản phẩm. Thiết kế này cho phép người mua so sánh các giá trị của sản phẩm hiệu quả và chính xác hơn. Các bước tiếp cận của kỹ thuật này thì đầu tiên khách hàng sẽ được hỏi họ tìm cái gì và cái gì là quan trọng với họ thông qua các hướng tiếp cận theo nhu cầu hay theo đặc tính, dựa vào đó đưa ra các đề xuất thích hợp cho khách hàng. Khách hàng sẽ chọn một vài sản phẩm đưa ra để so sánh ở mức cao hơn trong ma trận so sánh. Những sản phẩm được đề nghị cũng hiển thị với lời giải thích tại sao nó tốt cho người dùng. Một vài giải pháp của Active Decision sẽ được thấy ở các website www.absound.ca, www.qvc.com , www.sonystyle.com, www.jr.com và www.hpshopping.com. Chúng ta sẽ khảo sát một ví dụ của Active Decision ở website Hpshopping.com. 18
  • 24. 3.4.1.e Hpshopping.com Hpshopping là một trang web giới thiệu các sản phẩm của hãng HP bao gồm máy tính, máy PDA, máy in. Trong phần này, chúng ta tập trung vào trang chọn mua máy in (printer). Các câu hỏi chuyên về tính năng sử dụng của máy in như số trang in, cỡ trang in thường dùng, cổng kết nối với máy tính, hệ điều hành của máy tính v.v… Kết quả là ba sản phẩm thích hợp nhất được hiển thị ở ma trận so sánh với cột là các sản phẩm và dòng là các thuộc tính của sản phẩm máy in. Trong một số trường hợp HPShopping còn đưa ra một kết quả mạnh hơn yêu cầu của người dùng. Kết quả này là một máy in không chỉ có đủ các đặc tính theo yêu cầu của người dùng mà còn có thêm một số tính năng khác. Hình 3.5 - Các câu hỏi về đặc tính máy in. 19
  • 25. Hình 3.6 - Các sản phẩm đề nghị của HP sau khi chọn trả lời cho các câu hỏi. 3.4.1.f Samsungtelecom.com Đây là trang hỗ trợ khách hàng tìm kiếm sản phẩm theo nhu cầu của khách hàng qua các câu hỏi cho người dùng lựa chọn. Nếu như ở website hpshopping.com các câu hỏi tập trung vào “Sản phẩm cần tìm có đặc điểm gì?“ thì ở đây các câu hỏi tập trung vào “Người dùng cần mua sản phẩm để làm gì?”. Dựa vào các lựa chọn của khách hàng website đưa ra các điện thoại phù hợp với người dùng. Cuối cùng, sau quá trình đề xuất các sản phẩm thích hợp, trang web sẽ hỏi ý kiến người dùng có thỏa mãn với những sản phẩm được đề xuất hay chưa. 20
  • 26. Hình 3.7 - Các câu hỏi của samsungtelecom.com. 3.4.1.g Shopping.Yahoo.com/Smartsort Shopping.yahoo.com là một trong những hệ thống mua sắm lớn nhất hiện nay. Ngoài các tính năng hỗ trợ tìm kiếm thông thường như duyệt theo catalog, cho khách hàng đánh giá trên sản phẩm đã mua, người dùng còn có thể tìm các sản phẩm theo sở thích, mục đích sử dụng qua tính năng Smartsort có trên trang web Yahoo!Shopping gồm nhiều loại mặt hàng trong đó phần Smartsort hỗ trợ các mặt hàng đồ điện tử như điện thoại di động, digital camera, PDA, máy tính v.v… Phần khảo sát này ta tập trung vào mặt hàng điện thoại di động. Tính năng Smartsort của Yahoo!Shoppping hỗ trợ người dùng chọn mức độ quan trọng của các thuộc tính sản phẩm qua thanh kéo (slider bar). Người dùng đánh giá độ quan trọng của các đặc tính trên máy điện thoại di động như thời gian dùng pin, kích cỡ, nhà sản xuất, các tính năng giải trí khác v.v… Yahoo đưa ra 5 mức đánh giá độ quan trọng đối với tính năng của điện thoại di động như sau: không quan trọng (not important), ít quan trọng (sightly important), quan trọng (important), rất quan trọng (very important), hết sức quan trọng(most important). Kết quả đưa ra là 10 máy điện thoại di động được sắp xếp theo độ quan trọng của các tính năng đã đánh giá trước đây. Trong danh sách các máy điện thoại đưa ra người dùng có thể tiếp tục chọn vào danh sách so sánh tiếp theo. Một ma trận so sánh sẽ đưa ra giúp khách hàng dễ dàng so sánh. 21
  • 27. Hình 3.8 - Đánh giá độ quan trọng của các thuộc tính với SmartSort. 22 3.4.2 Bảng tóm tắt và so sánh Bảng 3.3 - Tổng kết so sánh website STT Website Đặc điểm Mức hỗ trợ đạt được 1 Amazon.com Các đặc tính hỗ trợ rất phong phú, hỗ trợ người dùng ở nhiều giai đoạn như tìm kiếm, hướng dẫn mua. 3 2 Moviefinder.com Chỉ có 2 đặc điểm đơn giản là danh sách “Top 10” và đánh giá điểm cho mỗi phim. 2 3 Carsdirect.com Catalogue danh mục các xe chứa theo nhu cầu người mua. 2 4 Samsungtelecom.com Danh sách các câu hỏi được đưa ra nhằm đánh giá nhu cầu người dung. Danh sách kết quả là ma trận so sánh khá hợp đã được sắp xếp. - 5 HpShopping.com Danh sách câu hỏi đưa ra cho khách hàng và ma trận so sánh của danh sách sản phẩm được đề nghị có nội dung và cách trình bày tốt. 3 6 Shopping.yahoo.com/ Smartsort Danh sách đánh giá độ quan trọng các tiêu chuẩn của sản phẩm đưa ra kết quả ngay lập tức. 3 3.5 Các tiện ích mà một trang web bán hàng cần cung cấp để có thể Hỗ trợ khách hàng tốt hơn Qua các phần thống kê bên trên chúng ta thấy rằng “hỗ trợ khách hàng” vẫn là một sự thiếu hụt nghiêm trọng của các trang web bán hàng hiện nay.
  • 28. Theo một cuộc khảo sát các người thường xuyên mua hàng qua mạng thì các tiện ích hỗ trợ khách hàng đóng vai trò then chốt trong việc gia tăng số lượng mua hàng qua mạng. Các tiện ích mà các cửa hàng trên mạng cần cung cấp (tốt hơn) • Giá cả và hỗ trợ so sánh giá cả. • Tính bảo mật của các giao dịch. • Các dịch vụ hỗ trợ khách hàng trong việc mua và hoàn trả hàng hóa. • Hỗ trợ khách hàng tìm kiếm, chọn lựa sản phẩm. 23
  • 29. Chương 4 Sử dụng giải thuật di truyền để giải quyết bài toán hỗ trợ chọn sản phẩm khi mua hàng qua mạng 4.1 Giới thiệu Để xây dựng được một trang web bán hàng thật sự hoàn hảo đó là sự kết hợp của rất nhiều yếu tố bao gồm sự quảng bá đến người dùng, giao diện người dùng, các tiện ích hỗ trợ khách hàng khi mua hàng, các dịch vụ giao hàng và hoàn trả hàng. Trong khuôn khổ luận văn, chúng em cố gắng đưa ra một cách tiếp cận để xây dựng một trong những yếu tố trên “hỗ trợ khách hàng chọn sản phẩm khi mua hàng qua mạng”. Chọn sản phẩm là một trong những phần quan trọng nhất khi mua hàng. Như chương trước đã phân tích một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự không thành công của phương thức mua hàng qua mạng đó là người mua không thể chọn ra được một sản phẩm ưng ý nhất trước vô vàn các mặt hàng được bày ra. Vậy trang web chúng ta xây dựng phải có nhiệm vụ như một người bán hàng chuyên nghiệp đó là nắm bắt các nhu cầu của người mua và khuyến cáo cho người mua một số sản phẩm mà mình cho là thích hợp. Mặc dù quyết định cuối cùng vẫn thuộc về người ra quyết định, ở đây là người mua hàng, tuy nhiên một lời khuyên cho người dùng vẫn rất quan trọng. 4.2 Các khó khăn khi xây dựng một module hỗ trợ khách hàng chọn sản phẩm Các khó khăn phi kỹ thuật: • Không giống như một người bán hàng thực, một người bán hàng có thể qua cách ứng xử, ăn mặc, thái độ v.v của người mua mà có thể chọn ra các mặt hàng cho phù hợp. Trang web bán hàng hoàn toàn không biết gì về các thông tin trên của khách hàng. • Người mua có thể tự do tương tác, trao đổi với người bán để nói lên nhu cầu, sở thích của mình. Trong khi mua hàng trên mạng thì yếu tố thời gian là rất quan trọng, cần phải dung hòa giữa lượng thông tin cần thu thập và thời gian tiêu tốn của người dùng. • Trao đổi bằng ngôn ngữ tự nhiên sẽ dễ dàng và hiệu quả hơn. Trong khi đó người mua chỉ có thể trao đổi với trang web qua một số cách nhất định (thường được số hóa). 24
  • 30. 25 Các khó khăn về kỹ thuật: • Không gian tìm kiếm sản phẩm rất lớn, không thể tìm tuyến tính vì sẽ bắt khách hàng đợi lâu. • Cần tạo một kich bản để thu thập thông tin khách hàng sao cho hợp lý, tránh gây nhàm chán và làm mất nhiều thời gian. • Vấn đề “đa mục tiêu” (xem phụ lục A), các sở thích của người dùng đôi khi xung đột hoặc không hợp lý dẫn đên kết quả tìm kiếm thường là “Không tìm thấy mặt hàng nào phù hợp”. Đây là một trong những điều cấm kỵ nhất của người bán hàng, để người khách hàng ra về tay không, không những không bán được hàng mà còn để lại ấn tượng không tốt nơi khách hàng. 4.3 Vấn đề “đa mục tiêu” khi chọn sản phẩm Có thể thấy khó khăn lớn nhất của module hỗ trợ chọn sản phẩm đó là giải quyết, thỏa mãn cùng lúc nhiều tiêu chí của người mua về mặt hàng mà khách hàng đó quan tâm. Các mục tiêu,sở thích này có thể đối chọi nhau.Đây thực chất chính là đi giải quyết bài toán tối ưu đa mục tiêu (xem phụ lục A), trong đó mỗi mục tiêu chính là các sở thích của người dùng mà mặt hàng đó phải thỏa. Module này có nhiệm vụ tìm ra sản phẩm phù hợp (hoặc gần giống) với các sở thích của người mua. 4.4 Cách tiếp cận để giải bài toán “Tối ưu đa mục tiêu” khi chọn sản phẩm Nội dung của luận văn này là tìm hiểu bài toán tối ưu hóa đa mục tiêu và cách tiếp cận dùng giải thuật di truyền (Genetic Algorithm - GA). Và áp dụng cách tiếp cận trên để giải bài toán tối ưu hóa đa mục tiêu khi hỗ trợ khách hàng chọn sản phẩm. Luận văn này chọn cách tiếp cận trên với các lý do sau: • Đây là một cách tiếp cận mới mẻ và đang được nhiều người quan tâm,phát triển và ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau. • Giải thuật di truyền (GA) giựa trên ý tưởng quần thể tự nhiên, chọn lọc ngẫu nhiên sẽ làm cho giải thuật có khả năng mạnh mẽ trong việc tìm kiếm một cách song song. Trong đó tất cả các cá thể trong quẩn thể sẽ được cố gắng tìm kiếm ở tất cả các hướng trong không gian tìm kiếm qua đó cho phép GA tránh được tối ưu hóa cục bộ. • Một thế mạnh của GA trong nhiệm vụ tìm kiếm đó là không lo sợ khả năng bùng nổ của tổ hợp tìm kiếm.GA đặc biệt tỏ ra hữu hiệu với các không gian tìm kiếm lớn. Với các không gian tìm kiếm lớn GA không những bảo đảm được tối
  • 31. ưu hóa toàn cục mà còn bảo đảm được thời gian tìm kiếm, một trong những yêu cầu quan trọng của bài toán. • Và do đặc trưng của bài toán, chúng ta cần trả về cho người mua một danh sách các mặt hàng mà theo hệ thống là phù hợp nhất (thông thường từ 3 đến 5 giải pháp) nên việc sử dụng GA lại càng hợp lý. GA khác các phương pháp tìm kiếm tuyến tính khác là trong một lần chạy có thể cho ta một tập các giải pháp thuộc miền Pareto (xem phụ lục A) trong quần thể của nó. 4.5 Chuyển bài toán chọn sản phẩm thành bài toán tối ưu đa mục tiêu Chúng ta sẽ mô tả bài toán mua hàng thành các khái niệm trong bài toán tối ưu hóa đa mục tiêu. 4.5.1 Lời giải cho bài toán Trong bài toán tìm kiếm sản phẩm, người dùng mong muốn chọn ra một mặt hàng thích hợp do đó sản phẩm tối ưu đối với sở thích người mua chính là lời giải của bài toán. Nhưng chọn ra chỉ một sản phẩm cho người dùng có vẻ không phù hợp cho lắm, đôi khi tạo cho người dùng cảm giác bị ép buộc. Do đó giải pháp phù hợp đó là một tập các lời giải tối ưu, tập hợp này tương tự như những sản phẩm mà một người bán hàng sẽ gợi ý cho chúng ta khi đã nắm bắt được nhu cầu của khách hàng. 4.5.2 Các biến quyết định Ở đây các biến quyết định (xem phụ lục A) chính là các thuộc tính cấu thành nên sản phẩm. Ví dụ (sản phẩm là điện thoại di động) X = (Giá, trọng lượng, kiểu dáng, thời gian sử dụng pin) X là một điểm trong vùng khả thi (xem phụ lục A). Trong ví dụ trên có 4 biến quyết định. 4.5.3 Các ràng buộc Trong bài toán “tối ưu đa mục tiêu “ các ràng buộc (xem phụ lục A) chính là các điều kiện giữa các biến quyết định. Nhưng trong bài toán này không gian tìm kiếm là rời rạc, các điểm trong không gian tìm kiếm chính là ràng buộc của các biến quyết định. Hay nói cách khác nếu các giá trị của các biến quyết định cùng tồn tại trong một lời giải thì đó là một ràng buộc đúng đắn. Các ràng buộc được mô tả bằng 1 vector: 26
  • 32. ( ( ), ( ),..., ( )) 1 2 H h x h x h x n = với n là số biến quyết định. 27 Trong đó ( ) ( ) k k k h x = x = N Khi đó ràng buộc H thỏa khi , ( , ,..., ) i i 1 2 n ∃X ∈ F X = N N N Với F là vùng khả thi, không gian lời giải và trong bài toán này là không gian các sản phẩm. 4.5.4 Các mục tiêu Có thể dễ dàng nhận thấy 2 mục tiêu (objective) (xem phụ lục A) mà người mua luôn nhắm tới là giá cả (cost) và chất lượng của sản phẩm (performance). Người mua luôn muốn mua được sản phẩm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu với một giá rẻ nhất .Và điều khó khăn ở đây đó là 2 mục tiêu này luôn xung đột với nhau. Một sản phẩm với các tính năng nổi trội luôn có một cái giá cao hơn một sản phẩm khác và ngược lại do đó thường đi ngược lại với mong muốn của người mua. Do đó nhiệm vụ của bài toán đa mục tiêu đó là phải dung hòa cả 2 mục tiêu đó. Mô tả tổng quát: min/max F ( f (x), f (x)) p c = . Từ đây ta thống nhất là sẽ dùng min, tức là mục tiêu của ta là làm tối thiểu hóa vector mục tiêu. Trong đó F là một vector mô tả 2 mục tiêu chính là cost và performance f (x) c là hàm mục tiêu cho mục tiêu về giá cả (cost). f (x) p là hàm mục tiêu cho mục tiêu về chất lượng (performance) Một ví dụ đơn giản về vector mục tiêu trên một sản phẩm gồm 2 thuộc tính. Sản phẩm X =(weight, cost) với tính chất giá (cost) càng cao trọng lượng (weight) càng thấp và người mua muốn một sản phẩm với giá (cost) thấp và trọng lượng (weight) cũng thấp. Vector mục tiêu được định nghĩa như sau: F ( f (X ), f (X )) p c = với f (X ) p = weight và f (X ) c = cost
  • 33. Xu hướng người mua f (X ) c Vùng khả thi hay không gian tìm kiếm Vùng yêu thích Hình 4.1 - Vector mục tiêu của sản phẩm có 2 thuộc tính. f (X ) p Trên đây chỉ là trường hợp đơn giản performance của ta chỉ có một thuộc tính. Đối với trường hợp tổng quát thì sao? Bây giờ hàm mục tiêu về chất lượng (performance) sản phẩm sẽ trở thành: ( ) ( ( ) ( ) ... ( )) 1 2 ( 1) f x f x f x f x p p p p n− = + + + với n là số thuộc tính của sản phẩm (n-1 vì đã bỏ qua thuộc tính giá cả) Nhưng khó khăn đặt ra là các thuộc tính lại không có đơn vị tính giống nhau do đó ta cần có một số tinh chỉnh để hàm f (x) p có thể thực hiện được. Một cách đơn giản mà ta có thể áp dụng đó là tinh chỉnh (normalize) các thuộc tính để các thuộc tính đều có giá trị là một số thực từ 0 đến 1. Bây giờ hàm mục tiêu về performance sẽ có dạng: ( ) ( ( ) / ( ) / ... ( ) / 0 ) f x = f x X + f x X + + f x X trong đó 0 p p 1 1 p p ( n − 1) n − 1 28 0 2 2 0 k X là giá trị lớn nhất mà thuộc tính 1 X có thể có được. 4.5.5 Hướng đến một lời giải “tối ưu” Để có được một lời giải tối ưu (hoặc gần tối ưu) chúng ta cần qua 2 giai đoạn: • Hướng các lời giải của chúng ta về miền tối ưu Pareto (xem phụ lục A) • Chọn trên miền Pareto một lời giải phù hợp nhất. 4.5.5.a Điều hướng lời giải về miền tối ưu Pareto Cũng như với cách mua hàng truyền thống ,để người bán hàng có thể chọn ra các sản phẩm phù hợp thì người mua phải cung cấp các tiêu chí (sở thích) về sản phẩm mà mình định mua. Cũng tương tự như vậy để giải quyết bài toán này chúng ta cũng phải thu thập một số thông tin về sản phẩm mà người dùng mong đợi, đây chính là mục tiêu của người dùng.
  • 34. Chúng ta có thể mô tả một mục tiêu của người dùng bằng một vector như sau: Pr ( , ,..., ) 1 2 k ef = P P P (Pref - Preference ) Trong đó i P là một hằng số, mô tả giá trị mà người mua mong muốn có được ở thuộc tính i x . Và k là số thuộc tính mà người dùng mô tả về sản phẩm.Trong đó 1 ≤ k ≤ n (n là số thuộc tính của sản phẩm) vì không nhất thiết người dùng phải mô tả tất cả các thuộc tính. Và mục tiêu của chúng ta là đưa giá trị của các thuộc tính được mô tả về càng gần với giá trị i P càng tốt. Đây chính là nơi ta áp dụng hướng tiếp cận hướng mục đích (xem phụ lục A), mỗi i P là một mục đích của chúng ta. Một mục đích trên thuộc tính i x có thể được mô tả một cách đơn giản là: 1 P 2 P 29 pi i min f (x) − x Và hàm mục tiêu về chất lượng sản phẩm sẽ có dạng: k 1 Σ= p pi i f x f x x ( ) = min( min ( ) − ) i Khi tối ưu từng mục đích (goal) chúng ta hi vọng rằng các sản phẩm trong không gian tìm kiếm của thuật toán di truyền sẽ điều hướng về miền tối ưu Pareto. f (x) c f (x) p Miền tối ưu Pareto i P Hình 4.2 - Điều hướng về miền tối ưu Pareto.
  • 35. 4.5.5.b Chọn trên miền tối ưu Pareto lời giải tối ưu nhất Theo định nghĩa của miền tối ưu Pareto thì những lời giải trên miền này không thể so sánh với nhau được nữa vì trên miền này không có lời giải nào hoàn toàn thống trị lời giải khác (xem phụ lục A). Khi chúng ta đã chọn lọc được các lời giải trên miền Pareto (ở bước trên) thì việc tiếp theo đó là chọn ra trên miền đó 1 hoặc nhiều lời giải mà ta cho là tốt hơn những lời giải khác (cũng thuộc miền Pareto). Chúng ta phải làm việc này vì trên miền Pareto không đảm bảo chỉ tồn tại 1 lời giải. Để chọn ra lời giải tốt hơn trên miền này chúng ta sẽ áp dụng cách tiếp cận Weighting Objective(xem phụ lục A). Khi đó ta cần thêm các thông tin về mức độ quan trọng của các mục tiêu (đây là các đánh giá khách quan của người ra quyết định-người mua hàng).Đây chính là mối tương quan về độ trội của các mục tiêu. Lúc này vector mô tả sở thích của người mua có dạng: Pr (( , ),( , ),...,( , )) p1 1 p2 2 pk k ef = w P w P w P trong đó i w chính là độ quan trọng của mục tiêu thứ i trong mục tiêu về chất lượng của sản phẩm f (x) pi Khi đó trọng số quan trọng của mục tiêu về chất lượng sản phẩm (performance) sẽ là : 30 Σ= w = w p pi k i 1 Và độ quan trọng của mục tiêu về giá cả c w Với các ràng buộc: 1 = + = + Σ= p c pi w w w w 1 c k i Khi người dùng thay đổi các trọng số độ quan trọng của các mục tiêu thì các lời giải “tối ưu” sẽ di chuyển trên miền Pareto. Người ra quyết định có thể thay đổi trọng số này để có thể chọn ra các lời giải “tối ưu”.
  • 36. Hình 4.3 Di chuyển trên miền Pareto bằng cách thay đổi trọng số 4.5.6 Các cải tiến để phù hợp với bài toán. 4.5.6.a Mô tả cấu trúc gene của thuật giải di truyền Do nhu cầu của bài toán (cần trả về một tập lớn hơn 1 lời giải tối ưu) nên mỗi gen sẽ được biễu diễn bằng một mảng các định danh của các lời giải trong không gian tím kiếm (trong trường hợp cụ thể đó là các id của các sản phẩm trong cơ sở dữ liệu). Số lời giải trả về có thể phụ thuộc vào mong muốn của người dùng (nhưng phải lớn hơn 1, không ai lại muốn không tìm thấy sản phẩm nào). Mô tả một gen: Trong đó n là số kết quả mà người dùng mong đợi được trả về. Kết quả tốt nhất mà ta mong đợi để chọn đó là gen mà tất cả các ID trong gen đều nằm trên miền tối ưu Pareto hoặc tồi hơn có thể có một số ID thuộc Pareto và một số ít hơn nằm gần miền Pareto. Trường hợp không thành công là không có ID nào thuộc miền Pareto lúc này thuật giải chưa được hội tụ, hoặc hội tụ quá sớm gây ra tối ưu cục bộ. 31 f (x) c f (x) p c w p w Miền tối ưu Pareto ID1 ID2 … IDn
  • 37. Hình 4.4 - Các trạng thái gen trong quần thể. 4.5.6.b Vai trò của các thao tác chọn lọc, lai ghép, đột biến trên quần thể Chọn lọc: Quá trình này nhằm mục đích loại bỏ khỏi quần thể những gen chứa các lời giải xấu (những lời giải nằm xa miền tối ưu Pareto) (xem hình trên). Tuy nhiên vấn đề cần quan tâm ở đây đó là bảo toán tính tốt và tính đa dạng của quần thể. Khi loại bỏ các gen xấu chúng ta có thể loại bỏ luôn cả các lời giải tốt (hoặc tương đối tốt) tồn tại trong gen. Lai ghép: Đây là một quá trình tự nhiên trong đó các nhiễm sắc thể giữa 2 gen sẽ được hoán đổi cho nhau. Nhiệm vụ chính của nó là làm tăng tính đa dạng của quần thể, với hi vọng các gen tốt hơn sẽ được tạo ra. Chúng ta cần một số cải tiến để bảo đảm rằng các gen đời sau sẽ tốt hơn đời trước. Bởi vì độ tốt của một gen được xác định bằng tổng độ tốt của mỗi nhiễm sắc thể (gen nào có nhiều nhiễm sắc thể (NST) trên miền Pareto, hoặc gần miền Pareto hơn thì gen đó tốt hơn). Nên khi lai ghép ta sẽ chuyển các NST tốt của một gen (bố hoặc mẹ) vào gen của người còn lại. Như vậy sau khi lai ghép sẽ tạo ra một gen hoàn toàn trội hơn 2 gen bố mẹ, và một gen sẽ chứa toàn những tính xấu. Khi đó trong quá trình chọn lọc ta chỉ giữ lại một gen con tốt vừa được tạo ra và một gen (bố hoặc mẹ) tốt hơn. Khi đó ta sẽ vừa bảo đảm các nhiễm sắc thể tốt sẽ không bị “vô tình” loại bỏ và tính đa dạng của quần thể cũng vẫn được bảo tồn qua các đời. 32 f (x) c f (x) p Loại gene tốt nhất Gene tương đối tốt Gene xấu
  • 38. Gene bố Gene con xấu Gene mẹ Hình 4.5 - Lai ghép. f (x) c f (x) p Gene con tốt Đột biến: Vai trò của thao tác đột biến là để tránh tối ưu hóa cục bộ (các gen chưa tiến đến được miền Pareto). Qua thao tác đột biến chúng ta sẽ đưa các lời giải tốt hơn vào không gian quần thể của thuật giải di truyền. Hình 4.6 - Đột biến. f (x) p Đột biến 4.5.6.c Hàm thích nghi Hàm thích nghi của mỗi sản phẩm sẽ có dạng như sau: 33 k Σ= F = f x + f x pi c i 1 ( ) ( ) f (x) c trong đó f (x) pi là hàm mục tiêu của thuộc tính về chất lượng thứ i (người mua quan tâm đến k thuộc tính-ngoài giá).
  • 39. f (x) c hàm mục tiêu về giá. Một sản phẩm tốt khi có giá trị hàm thích nghi lớn hơn.Khi thuật giải cố gắng tối đại hóa hàm thích nghi, thực chất là đang điều hướng các sản phẩm về miền tối ưu Pareto. Để kết hợp cả 2 giai đoạn điều hướng chúng ta có thể kết hợp cả 2 cách dùng hướng mục đích và trọng số quan trọng vào cùng một hàm mục tiêu như sau: ( ) (1 / * ) pi i i i i f x = w − p − x x và ( ) (1 | | / ) f x w p c c* c c c = − − trong đó i w là độ quan trọng của thuộc tính i. i p là giá trị mà người dùng mong đợi ở thuộc tính i. 34 i x là giá trị của thuộc tính i * i x là giá trị tối đa mà thuộc tính i có thể có được. c* là giá tiền tối đa mà một sản phẩm có thể có.
  • 40. Chương 5 Phân tích và thiết kế website bán điện thoại di động có hỗ trợ người mua chọn sản phẩm 35 5.1 Phân tích 5.1.1 Mô hình Usecase Hình 5.1 - Lược đồ Usecase. 5.1.2 Mô tả các Actor Actor khách hàng: Người dùng duy nhất của hệ thống là khách hàng. Hệ thống không yêu cầu mỗi khách hàng phải có tài khoản riêng. Một người dùng bất kỳ có thể vào hệ thống tìm và mua điện thoại bất cứ lúc nào. 5.1.3 Mô tả các Usecase 5.1.3.a Usecase Tìm kiếm Usecase này thực hiện khi khách hàng muốn tìm kiếm sản phẩm điện thoại di động theo một mức giá và theo một số hãng sản xuất. Người dùng chọn một mức giá trong năm mức giá sau: và chọn các hãng điện thoại cần tìm. Hệ thống sẽ trả về cho khách hàng danh sách các máy điện thoại di động của các hãng đã chọn có mức giá đó. Danh sách thể hiện thông tin sơ bộ về mỗi sản phẩm gồm: tên máy, nhà sản xuất, giá bán, kích cỡ, thời gian chờ, thời gian đàm thoại. Và đối với mỗi sản phẩm đều cho phép người dùng xem thông tin chi tiết sản phẩm hoặc đặt mua sản phẩm. Lược đồ trình tự - luồng cơ bản cho usecase Tìm kiếm
  • 41. Hình 5.2 - Lược đồ trình tự cho usecase Tìm kiếm. 5.1.3.b Usecase Xem danh sách sản phẩm bán chạy nhất Usecase này nhằm đưa ra cho khách hàng một danh sách các sản phẩm bán chạy nhất của hệ thống. Hệ thống thể hiển danh sách thông tin sơ bộ về mỗi sản phẩm gồm: tên máy, nhà sản xuất, giá bán, kích cỡ, thời gian chờ, thời gian đàm thoại. Và đối với mỗi sản phẩm đều cho phép người dùng xem thông tin chi tiết sản phẩm hoặc đặt mua sản phẩm. Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Xem danh sách sản phẩm bán chạy nhất như sau: Hình 5.3 - Lược đồ trình tự cho usecase Xem danh sách sản phẩm được mua nhiều nhất. 5.1.3.c Usecase Xem danh sách sản phẩm mới ra mắt Usecase này nhằm đưa ra cho khách hàng một danh sách các sản phẩm mới ra mắt trong tháng. Hệ thống thể hiển danh sách thông tin sơ bộ về mỗi sản phẩm gồm: tên máy, nhà sản xuất, giá bán, kích cỡ, thời gian chờ, thời gian đàm thoại. Và đối với mỗi sản phẩm đều cho phép người dùng xem thông tin chi tiết sản phẩm hoặc đặt mua sản phẩm. Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Xem danh sách sản phẩm mới ra mắt như sau: 36
  • 42. Hình 5.4 - Xem danh sách sản phẩm mới ra mắt. 5.1.3.d Usecase Xem danh sách sản phẩm được nhiều người quan tâm Usecase này nhằm đưa ra cho khách hàng danh sách các sản phẩm được nhiều người xem chi tiết nhất. Hệ thống thể hiển danh sách thông tin sơ bộ về mỗi sản phẩm gồm: tên máy, nhà sản xuất, giá bán, kích cỡ, thời gian chờ, thời gian đàm thoại. Và đối với mỗi sản phẩm đều cho phép người dùng xem thông tin chi tiết sản phẩm hoặc đặt mua sản phẩm. Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Xem danh sách sản phẩm được nhiều người quan tâm như sau: Hình 5.5 - Lược đồ tuần tự Usecase Sản phẩm được quan tâm nhiều nhất. 5.1.3.e Usecase Trợ giúp chọn sản phẩm Usecase này thực hiện khi khách hàng muốn tìm kiếm những chiếc điện thoại di động có các đặc tính mà mình thích. Hệ thống yêu cầu khách hàng đánh giá mức độ quan tâm đối với các tiêu chuẩn của máy điện thoại di động và giá trị mong muốn của thuộc tính đó. Hệ thống sẽ trả về danh sách gồm 3 máy điện thoại phù hợp nhất với tiêu chuẩn đã đánh giá của khách hàng. Năm tiêu chuẩn cho khách hàng sau đánh giá gồm có: Trọng lượng của máy, thời gian sử dụng máy, kiểu dáng của máy, các tính năng giải trí có trong máy (bao gồm các tính năng 37
  • 43. “có camera”,”xem video”,”nghe nhạc MP3”, “nghe radio FM” và “tải nhạc chuông Midi”), và giá bán của máy. Ta chọn 5 tiêu chuẩn trên tiêu biểu cho sự phong phú thuộc tính của một máy điện thoại di động. Hai tiêu chuẩn đầu (trọng lượng, thời gian sử dụng máy) và tiêu chuẩn cuối (giá bán) là những thuộc tính có miền giá trị gần như liên tục, có thể chia ra các khoảng cho người dùng chọn. Ví dụ thời gian chờ có thể chia ra các khoảng “ngắn”, ”rất ngắn”, ”trung bình”, “dài”, ”rất dài”. Tiêu chuẩn thứ ba(kiểu dáng của máy) là thuộc tính có miền giá trị rời rạc, người dùng chọn một kiểu dáng cụ thể của máy mà họ ưa thích. Tiêu chuẩn thứ tư là sự kết hợp nhiều tính năng của máy điện thoại di động, người dùng sẽ chọn các tính năng mà họ thích. Đây sẽ là nơi thuật toán di truyền được áp dụng. Các đánh giá của khách hàng được dùng tìm kiếm sản phẩm thích hợp nhất trong quần thể sản phẩm của thuật toán di truyền. Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Trợ giúp chọn sản phẩm như sau: Hình 5.6 - Lược đồ trình tự cho usecase Trợ giúp lựa chọn sản phẩm. 5.1.3.f Usecase Duyệt danh mục sản phẩm theo hãng sản xuất Usecase này thực hiện khi khách hàng muốn xem tất cả các sản phẩm điện thoại di động của một nhà sản xuất cụ thể. Hệ thống đưa ra các danh sách thông tin sơ bộ về các điện thoại của nhà sản xuất đã chọn. Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Duyệt danh mục sản phẩm theo hãng sản xuất như sau: 38
  • 44. Hình 5.7 - Lược đồ trình tự cho usecase Duyệt sản phẩm theo hãng sản xuất. 5.1.3.g Usecase Xem chi tiết Usecase này thực hiện khi khách hàng muốn xem thông tin chi tiết về một máy điện thoại di động nào đó từ danh sách các điên thoại. Các thông tin đưa ra cho khách hàng gồm : Tên nhà sản xuất, model máy, kích thước, trọng lượng, kiểu dáng, băng tần hỗ trợ, độ phân giải và màu sắc màn hình hiển thị, thời gian đàm thoại và thời gian chờ, giá bán, bộ nhớ, dạng tin nhắn hỗ trợ, các tính năng giải trí (bao gồm tích hợp máy ảnh, quay video, nghe nhạc MP3, nghe radio FM) và các tính năng kết nối dữ liệu (bao gồm Java, GPRS, WAP, Bluetooth). Tại đây, khách hàng có thể đặt mua ngay máy điện thoại này. Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Xem chi tiết như sau: Hình 5.8 - Lược đồ trình tự cho usecase Xem thông tin chi tiết. 5.1.3.h Usecase Thêm hàng vào giỏ Usecase này thực hiện khi khách hàng muốn chọn một sản phẩm và thêm vào giỏ hàng. Hệ thống sẽ báo cho khách hàng khi đã thêm sản phẩm vào giỏ thành công. Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Thêm hàng vào giỏ như sau: 39
  • 45. Hình 5.9 - Lược đồ trình tự cho usecase Thêm hàng vào giỏ. 5.1.3.i Usecase Xem giỏ hàng Usecase này thực hiện khi khách hàng muốn xem danh sách sản phẩm đã đặt mua trong giỏ hàng. Hệ thống hiển thị danh sách từng sản phẩm đã đặt mua của khách hàng và số lượng của chúng. Người dùng có thể nhập lại số lượng đặt mua hoặc hủy việc đặt mua một sản phẩm. Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Xem giỏ hàng như sau: Hình 5.10 - Lược đồ trình tự cho usecase Xem giỏ hàng. 5.1.3.j Usecase Thanh toán Usecase này thực hiện khi khách hàng muốn thanh toán cho những sản phẩm đã chọn trong giỏ hàng. Hệ thống sẽ xem khách hàng đã đăng ký thông tin cá nhân chưa. Nếu chưa hệ thống sẽ buộc khách hàng điền vào thông tin cá nhân bao gồm: Họ tên khách hàng, địa chỉ, email. 40
  • 46. Hệ thống sẽ tạo tạo hóa đơn liệt kê các sản phẩm trong giỏ hàng, yêu cầu khách hàng chọn phương thức giao hàng, phương thức thanh toán. Khách hàng chọn phương thức giao hàng và phương thức thanh toán thích hợp với mình rồi chấp nhận đặt mua hoặc hủy không mua. Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Thanh toán như sau: Hình 5.11 – Lược đồ trình tự cho usecase Thanh toán. 5.2 Thiết kế 5.2.1 Thiết kế hệ thống Hệ thống gồm 2 module chính: Module ứng dụng cửa hàng web bán điện thoại di động và module áp dụng thuật toán GA tìm kiếm điện thoại theo sở thích người dùng. Mobile ứng dụng thuật toán GA có thể phân gồm 2 gói riêng biệt. Gói MobilePhoneShop chứa thông tin các thuộc tính của máy điện thoại di động, có chức năng kết nối và đưa thông tin của cơ sở dữ liệu lên một nhớ chính. Gói GenecticAlgorithm chứa thuật toán di truyền. Sơ đồ kiến trúc các thành phần hệ thống: 41
  • 47. Hình 5.12 - Mô hình kiến trúc hệ thống. 42 5.2.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu 5.2.2.a Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ Hình 5.13 - Sơ đồ dữ liệu quan hệ.
  • 48. 43 5.2.2.b Danh sách các bảng Bảng 5-1-Danh sách các bảng cơ sở dữ liệu STT Tên bảng Ghi chú 1. tblItems Sản phẩm điện thoại di động 2. tblProducers Hãng sản xuất 3. tblCaseType Danh sách kiểu dáng của điện thoại di động 4. tblOders Đơn đặt hàng 5. tblOderDetails Chi tiết đơn đặt hàng 5.2.2.c Chi tiết các bảng dữ liệu Bảng 5.2 - Bảng dữ liệu tblItems STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú 1 ItemID Mã sản phẩm int Khóa chính 2 ItemModel Tên sản phẩm nvarchar(50) 3 ProducerID Mã hãng sản xuất int 4 Image Đường dẫn chứa file hình của sản phẩm 5 SmallImage 6 Comingdate Ngày ra mắt datetime 7 Height Chiều cao real Đơn vị: mm 8 Length Chiều rộng real Đơn vị: mm 9 Width Độ dày real Đơn vị: mm 10 Weight Trọng lượng smallint Đơnvị: gam 11 Standby Time Thời gian chờ smallint Đơn vị: giờ 12 Talk Time Thời gian đàm thoại smallint 13 Screen Color Màn hình char(10) 14 Screen Resolution Độ phân giải của màn hình char(10) 15 GPRS GPRS Bit 16 FM Nghe radio FM bit 17 Message Loại tin nhắn hỗ trợ nvarchar(50) 18 Camera Chụp hình nvarchar(50) 19 MP3 Nghe nhạc MP3 bit 20 Memory Dung lượng bộ nhớ int 21 WAP Char(10)
  • 49. 22 Bluetooth bit 23 Java Bit 24 Battery nvarchar(50) 25 Networks Mô tả các băng 44 tần hỗ trợ nvarchar(50) 26 Price float 27 CaseType Mã kiểu dáng int 1-4 28 Midi bit 29 Video Quay video bit 30 Games Mô tả các trò chơi có trong máy nvarchar(50) Bảng 5.3 - Bảng dữ liệu tblCaseType STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú 1 CasetypeID Mã kiểu dáng int Khóa chính 2 Description Mô tả nvarchar(20) Bảng 5.4 - Bảng dữ liệu tblProducers STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú 1 ProducerID Mã hãng sản xuất Int Khóa chính 2 ProducerName Tên hãng sản xuất nvarchar(50) 3 Website Đường dẫn trang web hãng sản xuất nvarchar(50) 4 Logo Đường dẫn chứa hình của hãng sản xuất nvarchar(50) Bảng 5.5 - Bảng dữ liệu tblOrders STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú 1 OderID Mã đơn đặt hàng Int Khóa chính 2 OderDate Ngày đặt datetime 3 CusName Tên khách hàng nvarchar(50) 4 CusAdd Địa chỉ khách hàng nvarchar(50) 5 CusEmail Email của khách hàng nvarchar(50) 6 CusTel Điện thoại của khách hàng char(10) 7 DeliveryAdd Địa chỉ giao hàng nvarchar(50) 8 Amount Tổng tiền khách float
  • 50. 45 hàng 9 DiscountAmount Phần trăm giảm giá float 10 ShipCost Phí giao hàng float 11 TotalAmount Tổng tiền thanh toán hóa đơn. float Bảng dữ liệu tblOrderDetails Bảng 5.6 - Bảng dữ liệu tblOrderDetails STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú 1 OrderNumber Số thứ tự của chi tiết trong hóa đơn Int Khóa chính 2 OrderID Mã hóa đơn Int Khóa chính 3 ItemID Mã sản phẩm Int Khóa chính 4 Quatity Số lượng Int 5 Price Giá Float 5.2.3 Thiết kế các lớp đối tượng Phần này bao gồm thiết kế các xử lý của đối tượng ở cả ba tầng hoạt động của hệ thống và sự phối hợp hoạt động giữa chúng ở các mức độ tổng thể và chi tiết đến từng nghiệp vụ. 5.2.3.a Hiện thực hóa các usecase ở mức thiết kế Usecase Tìm kiếm Hình 5.14 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Tìm kiếm. Usecase Xem danh sách sản phẩm mới ra mắt:
  • 51. Hình 5.15 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Xem sản phẩm mới ra mắt. 46 Usecase Trợ giúp chọn sản phẩm Hình 5.16 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Trợ giúp chọn sản phẩm
  • 52. 47 Usecase Xem chi tiết Hình 5.17 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Xem thông tin chi tiết Usecase Thêm hàng vào giỏ Hình 5.18 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Thêm hàng vào giỏ Usecase Xem giỏ hàng Hình 5.19 Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Xem giỏ hàng
  • 53. 48 Usecase Thanh toán Hình 5.20 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Thanh toán 5.2.3.b Sơ đồ phối hợp giữa các trang web Hình 5.21 Sơ đồ phối hợp giữa các trang web
  • 54. 52 5.2.3.c Sơ đồ lớp của ứng dụng web Hình 5.22 - Sơ đồ lớp ứng dụng WebMobileShop.
  • 55. 53 Các thành phần của sơ đồ: Bảng 5.7 - Các đối tượng lớp của hệ thống WebMobileShop STT Lớp Mô tả 1 pageDefault Trang chủ của ứng dụng web 2 pageSearch Trang tìm kiếm sản phẩm theo giá và hãng sản xuất 3 pageCriterionChoose Trang trợ giúp khách hàng lựa chọn sản phẩm thông qua đánh giá các tiêu chuẩn của sản phẩm 4 pageResult Trang kết quả sản phẩm đề nghị cho khách hàng. 5 pageViewcart Trang xem giỏ hàng. 6 Checkout Trang đặt hàng và kết xuất hóa đơn. 7 BLItems Lớp đối tượng xử lý liên quan đến sản phẩm gồm các phương thức lấy sản phẩm theo hãng sản xuất, tìm kiếm sản phẩm theo giá và hãng sản xuất. 8 BLProducer Lớp đối tượng xử lý liên quan đến hãng sản xuất gồm các phương thức lấy danh sách các hãng sản xuất. 9 OrderItem Lớp đối tượng xử lý các sản phẩm đã đặt hàng. 10 OrderList Lớp đối tượng xử lý liên quan đến danh sách đặt hàng. 11 CustomerPreference Lớp đối tượng chứa các đánh giá khách hàng về mỗi tiêu chuẩn sản phẩm. 12 Weight Lớp đối tượng chứa thuộc tính trọng lượng của sản phẩm. 13 Price Lớp đối tượng chứa thuộc tính giá bán của sản phẩm. 14 CaseType Lớp đối tượng chứa thuộc tính kiểu dáng của sản phẩm. 15 Entertainment Lớp đối tượng chứa các thuộc tính giải trí của sản phẩm. 16 StandbyTime Lớp đối tượng chứa thuộc tính thời gian sử dụng của sản phẩm. 17 Population Lớp đối tượng chứa các xử lý danh sách sản phẩm của module thuật toán GA. 18 MobileContainer Lớp đối tượng xử lý dữ liệu danh sách sản phẩm của module thuật toán GA. 19 DAItems Lớp đối tượng xử lý dữ liệu danh sách sản phẩm. 20 DAProducer Lớp đối tượng xử lý dữ liệu danh sách hãng sản xuất.
  • 56. 5.2.3.d Sơ đồ lớp của module thuật toán GA Hình 5.23 - Sơ đồ lớp của module thuật toán GA. Các lớp đối tượng trong module này được mô tả trong bảng dưới đây: Bảng 5.8 - Các đối tượng thuộc module thuật toán GA STT Lớp Mô tả 1 Genome Lớp đối tượng biểu diễn một gen của thuật toán di 54 truỳen. 2 Individual Lớp đối tượng biểu diễn một cá thể 3 CustomerPreference Lớp đối tượng chứa các đánh giá khách hàng về mỗi tiêu chuẩn sản phẩm. 4 Weight Lớp đối tượng chứa thuộc tính trọng lượng của sản phẩm. 5 Price Lớp đối tượng chứa thuộc tính giá bán của sản phẩm. 6 CaseType Lớp đối tượng chứa thuộc tính kiểu dáng của sản phẩm. 7 Entertainment Lớp đối tượng chứa các thuộc tính giải trí của sản phẩm. 8 StandbyTime Lớp đối tượng chứa thuộc tính thời gian sử dụng của sản phẩm. 9 Population Lớp đối tượng chứa các xử lý danh sách sản phẩm, biểu diễn quần thể của thuật giải di truyền. 10 MobileContainer Lớp đối tượng xử lý dữ liệu danh sách sản phẩm. 11 MobileCriterion Lớp đối tượng cha được xử lý dữ liệu danh sách sản phẩm từ cơ sở dữ liệu..