Phương pháp giải bài tập amin amino axit - protein
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN
I. BÀI GIẢNG TÓM TẮT
A. AMIN
1. Định nghĩa - Phân loại:
- Amin là hợp chất hữu cơ được tạo thành khi thay thế 1 hay nhiều nguyên tử H trong
NH3 bằng gốc H.C.
- Phân loại:
+ Amin bậc I: R - NH2
H N H
H + Amin bậc II: R1 - NH - R2
+ Amin bậc III:
R1 N R2
R3
Nếu nguyên tử N kết hợp với 4 gốc H.C ta sẻ có ion amoni bậc IV
[(CH3)4N]+
OH-
[(CH3)4N]+
Cl-
Dựa vào gốc H.C
+ Etyl Amin C2H5NH2
+ Anilin C6H5NH2
+ Pirolidin NH
2. Công thức tổng quát:
Amin no: CnH2n+2+zNz
Amin no, đơn chức: CnH2n+3N
Amin đơn chức: CxHyN
Amin thơm chất tiêu biểu là Anilin: C6H5NH2
3. Danh pháp:
- Tên thường: Tên Amin = Tên Gốc H.C + Amin
- Tên thay thế:
+ Amin bậc I: Tên Amin = Tên H.C mạch chính + Amin
+ Amin bậc II:
B1: Chọn mạch chính là mạch C dài nhất
B2: Tên gọi = N-gốc H.C có số nguyên tử N ít hơn + Tên H.C mạch chính + Amin
2. VD: CH3NHCH2CH2CH2CH3 N- Metyl Butan Amin
+ Amin bậc III:
B1: Chọn mạch chính là mạch C có nhiều nhất
B2: Tên gọi = N-gốc H.C, N- gốc H.C có số nguyên tử C ít hơn + Tên H.C mạch chính +
Amin
VD: CH3CH2N(CH3)CH2CH2CH2CH3 N-Etyl, N- Metyl Butan Amin
CH3N(CH3)CH3 N,N-dimetyl Metan amin
CH3N(CH3)CH2CH3 N,N-dimetyl Etan amin
Hợp chất Tên Gốc - Chức Tên thay thế
(IUPAC)
Tên Thường
CH3NH2 Metyl Amin Metan Amin
CH3CH2NH2 Etyl Amin Etan Amin
CH3CH(NH2)CH3 Isopropyl Amin Propan -2-Amin
H2N(CH2)6NH2 Hexa metylen
diamin
Hexan - 1,6-diamin
C2H5NHCH3 Etyl Metyl Amin N- Metyl Etan Amin
CH3CH2CH2NH2 Propyl Amin Propan -1- Amin
C6H5NHCH3 Metyl Phenyl Amin N-Metyl Benzen
Amin
N-metyl anilin
C6H5NH2 Phenyl Amin Benzen Amin Anilin
Nhóm NH2 đóng vai trò là nhóm thế thì goijlaf nhóm Amino, khi đóng vai trò là nhóm
chức thì gọi là nhóm Amin.
4. Đồng phân:
- Amin no, đơn chức mạch hở CnH2n+3N: Số đồng phân = 2n-1
( 1<n<5 )
- Khi viết đồng phân cấu tạo của Amin cần viết:
+ Đồng phân mạch C
+ Đồng phân vị trí nhóm chức cho từng loại: Amin bậc I, Amin bậc II, Amin bậc III.
5. Tính chất Vật Lí:
- Nhiệt độ sôi của amin, nhất là amin bậc I, II cao hơn nhiệt độ sôi của H.C tương ứng.
Đó là do sự phân cực của phân tử do liên kết H kiểu ( H - N . . . H ) amin bậc III có nhiệt
độ sôi thấp hơn so với Amin bậc I,II do không có liên kết H.
- Khi so sánh với Ancol có phân tử tương đương thì Amin có nhiệt độ sôi thấp hơn do
liên kết H ( H - N . . . H ) yếu hơn ( H - O . . . H ) và cao hơn H.C.
- Anilin là chất lỏng, sôi 1840
C, ko màu rất độc, ít tan trong nước, tan trong etanol,
benzen. Để lâu trong không khí Anilin chuyển sang mầu nâu đen vì bị oxi hóa bởi không
khí.
6. Tính chất hóa học:
* Tính Bazo:
Các Amin no đơn giản làm xanh quỳ tím ẩm vì nó tan trong nước tạo môi trường bazo:
CH3NH2 + HOH → CH3NH3
+
+ OH-
Metyl amoni
3. Lực bazo của amin được đánh giá bằng hằng số bazo Kb hoặc pKb .
Tính bazo càng mạnh thì Kb càng lớn và pKb càng nhỏ ( axit liên hợp có Ka càng nhỏ thì
pKa càng lớn).
- Anilin không tan trong nước , không làm đổi màu quỳ tím ...