SlideShare a Scribd company logo
1 of 8
Download to read offline
TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Tập 75A, Số 6, (2012), 29-36




  TẠO DÒNG VÀ PHÂN TÍCH TRÌNH TỰ GEN SERINE PROTEASE THỦY
          PHÂN FIBRIN TỪ GIUN QUẾ (Perionyx excavatus)

          Trần Quốc Dung1, Đặng Phước Hải2, Nguyễn Quang Đức Tiến3
                             1
                                 Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế
                                      2
                                          Trường Cao đẳng Y tế Huế
                             3
                                 Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế



     Tóm tắt. Lumbrokinase của giun quế (Perionyx excavatus) là một enzyme thủy phân fibrin.
     Trong nghiên cứu này, cDNA mã hóa gen lumbrokinase được khuếch đại với cặp mồi đặc
     hiệu được thiết kế dựa vào trình tự gen mã hóa lumbrokinase trên GenBank với mã số
     DQ234061. Đoạn cDNA có kích thước 726 bp được tạo dòng với vector pCR®2.1. Trình tự
     nucleotide của cDNA được so sánh với trình tự của gen lumbrokinase của các loài giun đất
     Eisenia fetida (mã số DQ234061), Lumbricus bimastus (mã số AY187629) và Lumbricus
     rubellus (mã số U25644) trên GenBank và có độ tương đồng lần lượt là 52,02%; 50,06% và
     48,03%.

     Từ khóa: cDNA, lumbrokinase, giun quế (Perionyx excavatus).



1. Mở đầu
        Một số bệnh liên quan đến tim mạch đang là vấn đề được quan tâm nhiều ở Việt
Nam và trên thế giới. Trong đó chứng nghẽn mạch do fibrin bị đóng cục, gây cản trở sự
lưu thông máu là bệnh rất phổ biến ở người lớn tuổi. Hiện nay, ở một số nước châu Á
như Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc đã chiết xuất và tinh sạch được lumbrokinase từ
một số loài giun đất như Lumbricus rubellus (Mihara, 1991; Sugimoto, 2001; Cho,
2004a; Liu, 2003), Lumbricus bimastus (Ge, 2005) và Eisenia fetida (Wang, 2003) có
khả năng thủy phân được fibrin, làm tan các cục máu đông. Các enzyme này là các
isozyme thuộc nhóm serine protease có đặc điểm chung là rất bền nhiệt và chịu được
pH kiềm. Trình tự nucleotide của gen mã hóa lumbrokinase có hoạt tính thủy phân
fibrin cao cũng được nghiên cứu nhằm tiến tới chủ động sinh tổng hợp enzyme này
bằng phương thức tái tổ hợp (Cho, 2004b; Sugimoto, 2001).
        Với các ưu điểm của lumbrokinase, một số nhà nghiên cứu Việt Nam đã khai
thác và sử dụng enzyme này từ nguồn nguyên liệu tự nhiên. Họ đã tiến hành nghiên cứu
hoạt tính thủy phân fibrin tách chiết từ một số loài giun đất ở phía Bắc Việt Nam và
nhận thấy hoạt tính này cao nhất ở giun quế Perionyx excavatus (Thủy và cs, 2003;
2004). Ở vùng đồng bằng sông Cửu Long rất dồi dào nguồn giun quế này, vì vậy
                                                    29
30                   Tạo dòng và phân tích trình tự gen serine protease…

lumbrokinase cũng được nghiên cứu tách chiết, tinh sạch và xác định hoạt tính thủy
phân của nó (Trâm và cs, 2008a, 2008b). Để làm cơ sở cho việc nghiên cứu biểu hiện
cũng như sản xuất lumbrokinase chúng tôi tiến hành tạo dòng gen mã hóa lumbrokinase
từ giun quế (P. excavatus).
2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
          2.1. Vật liệu và hóa chất
       - Giun quế (P. excavatus) do Trung tâm Chăn nuôi-Thú y thuộc Trường đại học
Nông lâm, Đại học Huế cung cấp. Các mẫu giun quế sử dụng trong nghiên cứu đã được
GS. Thái Trần Bái định loại.
       - Một số các hóa chất khác được sử dụng trong nghiên cứu có độ tinh khiết cao:
dung dịch DEPC-treated (Ambion), TRI-reagent (Invitrogen), ethanol 70%; isopropyl
alcohol; MOPS 1M (Bio-Rad); EDTA 0,5M, pH 8; NaOAc 3M; formaldehyde 37%;
agarose (Bio-Rad); ethidium bromide (1µg/µL) (Bio-Rad); kanamycin; dung dịch I
(50mM glucose, 25 mM Tris–HCl và 10 mM EDTA, pH 8,0); dung dịch II (0,2 N
NaOH và 1% SDS); dung dịch III (5 M potassium acetate; 11,5 mL glacial acetic acid
và 28,5 mL H2O).
          2.2. Phương pháp nghiên cứu
          2.2.1. Tổng hợp cDNA
          RNA tổng số của giun quế được tiến hành tách chiết theo Sambrook và cộng sự
(2001).
       cDNA sợi đơn và cDNA sợi đôi được tổng hợp từ RNA tổng số bằng kit Access
RT- PCR System (Promega) với chu trình nhiệt cho phản ứng RT-PCR là: 45˚C/45’;
94˚C/2’; 40× (94˚C/30”, 55˚C/1’, 68˚C/2’); 68˚C/7’; 4˚C/∞.
          2.2.2. Khuếch đại PCR
       Gen lumbrokinase được khuếch đại với khuôn cDNA; các cặp primer 1, 2 và 3
bằng kit PCR GoTaq® Green (Promega). Trình tự các cặp primer sử dụng:
           + Cặp primer 1:
             Forward primer: 5'-AAGATGTTACTTCTCGCCCTTGCA-3’
             Reverse primer: 5'-GTTATAATAGAGTCGTTCCAGC-3’
           + Cặp primer 2:
             Forward primer: 5'-CGGAATTCAATGATTGTCGGAATTGAAG-3’
             Reverse primer: 5'-CCATGCTTCTAGTTGTTGGTAATAATGTC-3’
           + Cặp primer 3:
             Forward primer: 5’-CAAGGTCATCCATGACAACTTTG-3’
TRẦN QUỐC DUNG, ĐẶNG PHƯỚC HẢI                             31

            Reverse primer: 5’-GTCCACCACCCTGTTGCTGTAG-3’
      - Thành phần phản ứng: Trong tổng số 50 µL dung dịch phản ứng gồm 100 ng
cDNA; 0,1 µM mỗi loại primer; 25µL GoTaq® Green Master Mix 2
         - Chu trình nhiệt phản ứng: 95˚C/5’; 40× (95˚C/30”, 55˚C/1’, 72˚C/1’); 72˚C/10’;
4˚C/∞.
        Sản phẩm PCR được kiểm tra bằng điện di trên agarose gel 0,8% ở 80V trong
đệm TAE 1 ×. Nhuộm agarose gel 15 phút trong dung dịch EtBr và phân tích hình ảnh
điện di sản phẩm bằng hệ thống Gel Documentation (Bio-Rad).
         2.2.3. Tạo dòng và phân tích trình tự gen
        Biến nạp vector tái tổ hợp mang sản phẩm PCR vào tế bào khả biến E. coli: Hỗn
hợp phản ứng gắn của các sản phẩm PCR và vector pCR®2.1 (Invitrogen) được biến nạp
vào tế bào khả biến E. coli DH5α (Invitrogen) bằng phương pháp sốc nhiệt ở 42oC trong
45 giây và làm lạnh nhanh trong đá 3 phút. Sau đó tế bào khả biến được nuôi trên đĩa
petri chứa môi trường chọn lọc LB + 1,5% agar + Km (50 g/ml) + 1 M IPTG + X-gal
(20 g/ml) ở 37oC qua đêm. Chọn khuẩn lạc đơn màu trắng để nuôi cấy lắc trên môi
trường LB lỏng + Km (50 g/ml) ở 37oC, 220 vòng/phút trong khoảng 15 giờ, thu sinh
khối tế bào để tách chiết DNA plasmid tái tổ hợp.
      Trình tự nucleotide của gen được xác định theo phương pháp Sanger trên máy
ABI 3130. Phân tích trình tự nucleotide được thực hiện bằng chương trình BioEdit.
3. Kết quả và thảo luận
         3.1. Tạo dòng gen lumbrokinase




    Hình 1. Điện di RNA tổng số           Hình 2. Điện di sản phẩm PCR. M: Marker; 1, 2:
                                                          Sản phẩm PCR.
32                 Tạo dòng và phân tích trình tự gen serine protease…




Hình 3. Điện di plasmid sau khi cắt bằng enzyme cắt hạn chế EcoRI. M: marker; 1: plasmid tái
  tổ hợp mang gen chưa cắt bằng enzyme EcoRI; 2: plasmid tái tổ hợp mang gen đã cắt bằng
                                       enzyme EcoRI.
        mRNA tách chiết từ giun quế (P. excavatus) được tinh sạch, sử dụng làm khuôn
để tạo cDNA (Hình 1). Để tổng hợp cDNA sợi đơn và cDNA sợi đôi chúng tôi thực hiện
trên cùng một phản ứng RT-PCR. Trong 3 cặp primer sử dụng thì chỉ có cặp primer thứ 3
bắt cặp đặc hiệu với cDNA và khuếch đại đoạn cDNA này thành nhiều bản sao (Hình 2).
Để tạo dòng gen mã hóa lumbrokinase, sản phẩm của phản ứng PCR được gắn vào
vector pCR®2.1. Plasmid tái tổ hợp tạo thành được biến nạp vào tế bào khả biến E. coli
DH5α và sau đó tiến hành chọn lọc thể tái tổ hợp. Plasmid tái tổ hợp được tách chiết và
điện di kiểm tra trên gel agarose.
       Để khẳng định tổ hợp được tách ra có phải là plasmid tái tổ hợp mang gen,
plasmid tái tổ hợp thu được được cắt bằng enzyme cắt hạn chế EcoRI. Kết quả điện di
sản phẩm cắt trên agarose gel được trình bày ở hình 3, cho thấy gen thu được có kích
thước khoảng 700 bp. Để có thể kết luận đoạn gen đã tách từ giun quế là gen mã hóa
lumbrokinase chúng tôi đã tiến hành phân tích trình tự nucleotide của gen này.
       3.2. Phân tích trình tự gen lumbrokinase
       Gen mã hóa lumbrokinase trong plasmid tái tổ hợp được phân tích trình tự bằng
máy ABI-3130. Trình tự nucleotide của gen mã hóa lumbrokinase được trình bày ở hình
4 và được so sánh với một số trình tự của gen mã hóa lumbrokinase từ các loài giun
khác đã công bố trên GenBank bằng chương trình BioEdit.
TRẦN QUỐC DUNG, ĐẶNG PHƯỚC HẢI                             33

       Trình tự nucletotide đoạn gen mã hóa lumbrokinase của giun quế được so sánh
với một số trình tự gen mã hóa lumbrokinase của các loài giun đất trong GenBank, có
độ tương đồng từ 48,03-52,02%: với L. rubellus (mã số U25644) là 48,03%; L.
bimastus (mã số AY187629) là 50,06% và E. fetida (mã số DQ234061) là 52,02%.
        Liu và cộng sự (2003) đã thực hiện nghiên cứu tạo dòng gen mã hóa
lumbrokinase từ giun đất E. fetida. Primer đặc hiệu được thiết kế dựa trên trình tự
cDNA mã hóa một isoenzyme của lumbrokinase từ L. bimastus (mã số AF109648). Kết
quả phân tích trình tự gen mã hóa lumbrokinase được tách chiết từ E. fetida có độ tương
đồng lần lượt là 99,6% với L. bimastus (mã số AF109648); 32,5% và 37,8% với L.
rubellus (mã số AB045719 và AB045720). Trong nghiên cứu này primer đặc hiệu được
thiết kế dựa vào trình tự của gen mã hóa lumbrokinase từ L. bimastus. Như vậy trình tự
gen mã hóa lumbrokiase của giun đất E. fetida có độ tương đồng cao nhất với L.
rubellus.
       Guo và cộng sự (2004) đã thiết kế cặp primer dựa vào trình tự cDNA của gen mã
hóa lumbrokinase từ L. rubellus (mã số U25643). Kết quả phân tích trình tự gen mã hóa
lumbrokinase cho thấy độ tương đồng cao của gen mã hóa lumbrokinase được nhóm
nghiên cứu tách từ E. fetida so với gen từ các loại giun khác: 99% với gen mã hóa
lumbokinase LrP-III-2 từ L. rubellus (mã số U25643); 98% với gen mã hóa
lumbrokinase từ L.bimastus (mã số AF433650).
        Trong nghiên cứu của Tao và cộng sự (2005), primer được thiết kế dựa trên trình
tự gen mã hóa lumbrokinase LrP-I của L. rubellus (mã số U25643). Kết quả phân tích
trình tự gen mã hóa lumbrokinase được tách chiết từ L. bimastus có độ tương đồng như
sau: 98,3% với EfP-III được tách chiết từ E. fetida (mã số AY438622); 88,5% với LrP-
III-1 từ L. rubellus (mã số U25648); 87,6% và 89,5% với LrP-III-0 và LrP-III-2 từ L.
rubellus (mã số AB045719 và AB045720). Mặt dù primer được thiết kế dựa vào trình tự
gen mã hóa lumbrokinase từ L. rubellus nhưng độ tương đồng cao nhất với gen mã hóa
lumbrokinase được tách chiết từ L. bimastus.
        Theo Nguyễn Đức Bách và cộng sự (2003), kết quả phân tích trình tự của sản
phẩm PCR được tách chiết từ giun quế (P. excavatus) có độ tương đồng cao nhất với
trình tự gen mã hóa lumbrokinase từ L. rubellus là 49,38%.
       Với kết quả bước đầu thu được cho phép chúng tôi tiếp tục tìm điều kiện phù
hợp để biểu hiện gen mã hóa lumbrokinase ở loài giun đất này.
                  10         20         30         40         50         60
         ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....|
    1    CAAGGTCATC CATGACAACT TTGACTATAG TACACGTTCT AACCGATCAC TTTCATCAAA 60

                  70         80         90        100        110        120
         ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....|
    61   AATTCTCATT AGTTATGACA TCGGTAAGTT TTTCTTACTA TTACCGCTTT AAATCAAACA 120

                 130        140        150        160        170        180
         ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....|
34                Tạo dòng và phân tích trình tự gen serine protease…
     121 ATTTTAGCAC ACCTCTTAGG CACCATTTAA TAAGAAAAAT CAATATTAAT TTCCCAAAAA   180

                 190        200        210        220        230        240
         ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....|
     181 GGTCATACGT GCCCACTGCA CAACATCTAA CGCAATTAAA ATCGTCATAT GCGGCTACAG 240

                 250        260        270        280        290        300
         ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....|
     241 AGAATAAAAT CTCAATAATA ATGCTTTTAT TCTATTACCT GTCTCCTTTC TCAGCCCATA 300

                 310        320        330        340        350        360
         ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....|
     301 CAGGCGCACT ATCATTAACC TCTAAGCGAG CAAAACCGCC TAATCTCAAG ACGATTCCAG 360

                 370        380        390        400        410        420
         ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....|
     361 CACCGTCACT CAACCGAATA TTTTCAGCAA GACCAACTAG ATTGTCTTTC CAGCCGGCAT 420

                 430        440        450        460        470        480
         ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....|
     421 CTGGAAGAGA CAAAAACAAA TCAACCTTAA TCGTATTCTG GAAGAACATC AACACACAAA 480

                 490        500        510        520        530        540
         ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....|
     481 AATTTTCAAA TTCAAAAATC AACAAAATTA AATTTATAAT AGTCGACACG ACAGAATGGA 540

                 550        560        570        580        590        600
         ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....|
     541 TGTCAAAGAT CCAGACTCAG CTTACGTCTG CTGATCGTCG CAAGATTCCC GGCGTTTACG 600

                 610        620        630        640        650        660
         ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....|
     601 AAGAAATGAG TTCGGAAAAG GTCGCCGAAC GACCCTTTGC CCGGCCGGAA AGCGCTAGCG 660

                 670        680        690        700        710        720
         ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....|
     661 AATCTGCGTC TGCAGACGTA AGCTGAGTCT GGATCTTTGA CATCCTACAG CAACAGGGTG 720

         ....|.
     721 GTGGAC 726

                Hình 4. Trình tự đoạn gen mã hóa lumbrokinase từ giun quế

4. Kết luận
       4.1. Đã tạo dòng được đoạn gen mã hóa lumbrokiase từ giun quế (Perionyx
excavatus) có kích thước là 726 bp.
       4.2. Trình tự đoạn gen mã hóa lumbrokinase từ giun quế có độ tương đồng với
gen mã hóa lumbrokinase của Eisenia fetida (GenBank accession number DQ234061)
là 52,02%; với gen mã hóa lumbrokinase của Lumbricus bimastus (GenBank accession
number AY187629) là 50,06% và với gen mã hóa lumbrokinase của Lumbricus rubellus
(GenBank accession number U25644) là 48,03%.
TRẦN QUỐC DUNG, ĐẶNG PHƯỚC HẢI                                    35


                            TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Nguyễn Đức Bách, Luyện Quốc Hải, Ngô Thị Hoài Thu, Lê Quang Huấn, Nguyễn Thị
     Ngọc Dao, Đặng Diễm Hồng, Nguyễn Văn Đồng , Tách dòng gen mã hoá cho enzym
     lumbrokinase từ loài Giun quế của Việt Nam (Perionyx excavatus), Báo cáo khoa học
     Hội nghị Công nghệ sinh học toàn quốc, (2003), 590-593.

[2]. Võ Thị Hạnh, Lê Thị Bích Phượng, Trần Thanh Phong, Lê Thị Hương, Trương Thị
     Hồng Vân, Huỳnh thị Kim Hối, Sử dụng trùn quế Perionyx excavatus để sản xuất chế
     phẩm sinh học dùng trong nông nghiệp, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ IV Hóa
     sinh và Sinh học phân tử phục vụ Nông, Sinh, Y học và Công nghiệp thực phẩm, Hà
     nội, 15-17/10/2008, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, (2008), 174-176.

[3]. Sugimoto M and Nakajima, Molecular cloning, sequencing, and expression of cDNA
     encoding serine protease with fibrinolytic activity from earthworm, Biosci. Biotechnol.
     Biochem., 65 (7), (2001), 1575-1580.

[4]. Cho IH, Choi ES, Lim GH, Lee HH, Purification and charaterization of six fibrinolytic
     serine-protease from earthworm Lumbricus rubellus, J. Biochem Mol Biol, 37 (2),
     (2004a), 199-205.

[5]. Cho IH, Choi ES, Lim GH, Lee HH, Molecular cloning, sequencing, and expression of
     a fibrinolytic serine-protease gene from the earthworm Lumbricus rubellus, J. Biochem
     Mol Biol, 37 (5), (2004b), 574-581.

[6]. Ge T, Sun ZJ, Fu SH and Liang GD, Cloning of thrombolytic enzyme (lumbrokinase)
     from earthworm and its expression in the yeast Pichia pastoris, Protein Expression and
     Purification 42, (2005), 20-28.

[7]. Liu J, Wang X, Xu L, Zhang J, Liang D, Chang W, cDNA cloning and expression of
     earthworm fibrinolytic enzyme component A, Chinese Science Bulletin, Vol.48 No.1,
     (2003), 68-71.

[8]. Mihara H, Sumi H, Yoneta T, Mizumoto H, Ikeda R, Seiki M and Maruyama M, A
     novel fibrinolytic enzyme extracted from the earthworm, Lumbricus rubellus, Japanese
     Journal of Physiology 41, (1991), 461-472.

[9]. Sambrook and Russell, Molecular Cloning a laboratory manual, CSHL Press, Vol 1, 2,
     3, 2001.

[10]. Lại Thị Bích Thủy, Nguyễn Thị Ngọc Dao, Tách chiết enzyme có hoạt tính thủy phân
    fibrin từ một số loài giun quế Perionyx excavatus, Nghiên cứu cơ bản trong Khoa học
    sự sống định hướng Y dược học, Báo cáo khoa học, Hội nghị Khoa học toàn quốc, Hà
    nội, 2004, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, (2004), 173-176.

[11]. Lại Thị Bích Thủy, Nguyễn Trường Giang, Nguyễn Thị Ngọc Dao, Hoạt tính thủy
36                   Tạo dòng và phân tích trình tự gen serine protease…

        phân fibrin của enzyme tách từ một số loài giun đất Việt Nam, Những vấn đề nghiên
        cứu cơ bản trong Khoa học sự sống, Báo cáo khoa học, Hội nghị Khoa học toàn quốc
        lần thứ hai trong nghiên cứu cơ bản trong Sinh học, Nông nghiệp, Y học, Huế, 25-
        27/7/2003, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, (2003), 531-533.

     [12]. Phan Thị Bích Trâm, Dương Thị Hương Giang, Hà Thanh Toàn, Phan Thị Ánh Hồng,
         Chiết tách và tinh sạch enzyme thủy phân fibrin từ trùn quế Perionyx excavatus, Hội
         nghị Khoa học toàn quốc lần thứ IV Hóa sinh và Sinh học phân tử phục vụ Nông, Sinh,
         Y học và Công nghiệp thực phẩm, Hà nội 15-17/10/2008, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật
         Hà Nội, (2008a), 661-665.

     [13]. Phan Thị Bích Trâm, Dương Thị Hương Giang, Hà Thanh Toàn, Phan Thị Ánh Hồng,
         Khảo sát đặc điểm các serine-protease từ trùn quế Perionyx excavatus, Hội nghị Khoa
         học toàn quốc lần thứ IV Hóa sinh và Sinh học phân tử phục vụ Nông, Sinh, Y học và
         Công nghiệp thực phẩm, Hà Nội 15-17/10/2008, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội,
         (2008b), 123-127.

     [14]. Wang F, Wang C, Li M, Gui L, Zhang J and Chang W, Purification, charaterization
         and crystallization, 2003.


                       CLONING OF LUMBROKINASE GENE
                      FROM EARTHWORM (Perionyx excavatus)

           Tran Quoc Dung1, Dang Phuoc Hai2, Nguyen Quang Duc Tien3
                                1
                                    College of Education, Hue University
                                            2
                                                Hue College of Medicine
                                    3
                                        College of Sciences, Hue University


      Abstract. The lumbrokinase from the earthworm Perioyx excavatus, is a component of
      earthworm fibrinolytic enzymes. In this study, cDNA encoding the lumbrokinase gene were
      amplified with the specific primer pair designed on the gene sequence coding lumbrokinase
      with GenBank accession number DQ234061. The cDNA size is 726 bp. This cDNA was
      cloned into pCR®2.1 vector (Invitrogen). The nucleotide sequence had identities of 52,02%;
      50,06% and 48,03% in comparision with the corresponding sequences of Eisenia fetida
      (GenBank accession number DQ234061), Lumbricus bimastus (GenBank accession number
      AY187629) and Lumbricus rubellus (GenBank accession number U25644).

      Keywords: cDNA, lumbrokinase, Perioyx excavatus.

More Related Content

What's hot

03 marker phân tử và thu nhận chúng sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
03 marker phân tử và thu nhận chúng   sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung03 marker phân tử và thu nhận chúng   sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
03 marker phân tử và thu nhận chúng sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dungHoang-Dung Tran
 
Tailieu.vncty.com lai phan-tu_2413
Tailieu.vncty.com   lai phan-tu_2413Tailieu.vncty.com   lai phan-tu_2413
Tailieu.vncty.com lai phan-tu_2413Trần Đức Anh
 
Bài giảng sinh học phân tử
Bài giảng sinh học phân tửBài giảng sinh học phân tử
Bài giảng sinh học phân tửwww. mientayvn.com
 
Da dang vi sinh vat
Da dang vi sinh vatDa dang vi sinh vat
Da dang vi sinh vatbomxuan868
 
Enzyme keratinase
Enzyme keratinaseEnzyme keratinase
Enzyme keratinaseminhdaovan
 
Nhân đôi ADN và tổng hợp ARN
Nhân đôi ADN và tổng hợp ARNNhân đôi ADN và tổng hợp ARN
Nhân đôi ADN và tổng hợp ARNBạn Nguyễn Ngọc
 
Sinh hoc phan tu
Sinh hoc phan tuSinh hoc phan tu
Sinh hoc phan tuBo2015
 
Nghiên cứu đặc điểm gen h5 và n1 của virus cúm ah5 n1 phân lập tại việt nam đ...
Nghiên cứu đặc điểm gen h5 và n1 của virus cúm ah5 n1 phân lập tại việt nam đ...Nghiên cứu đặc điểm gen h5 và n1 của virus cúm ah5 n1 phân lập tại việt nam đ...
Nghiên cứu đặc điểm gen h5 và n1 của virus cúm ah5 n1 phân lập tại việt nam đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
GEN - ADN - Nhân Đôi ADN - Phiên Mã - Dịch Mã
GEN - ADN - Nhân Đôi ADN - Phiên Mã - Dịch MãGEN - ADN - Nhân Đôi ADN - Phiên Mã - Dịch Mã
GEN - ADN - Nhân Đôi ADN - Phiên Mã - Dịch MãVan-Duyet Le
 
Xác định cộng đồng vi sinh bằng phương pháp pcr và dgge từ rơm trước và sau k...
Xác định cộng đồng vi sinh bằng phương pháp pcr và dgge từ rơm trước và sau k...Xác định cộng đồng vi sinh bằng phương pháp pcr và dgge từ rơm trước và sau k...
Xác định cộng đồng vi sinh bằng phương pháp pcr và dgge từ rơm trước và sau k...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
PCR nguyên tắc và ứng dụng
PCR nguyên tắc và ứng dụngPCR nguyên tắc và ứng dụng
PCR nguyên tắc và ứng dụngLam Nguyen
 
sinh học phân tử
sinh học phân tửsinh học phân tử
sinh học phân tửHà Nguyễn
 
danh gia rui ro cac hop chat da vong
danh gia rui ro cac hop chat da vongdanh gia rui ro cac hop chat da vong
danh gia rui ro cac hop chat da vongnhóc Ngố
 
04 cac ứng dụng của sinh thái học phân tử sinh thai hoc phan tu - ts tran ...
04 cac ứng dụng của sinh thái học phân tử    sinh thai hoc phan tu - ts tran ...04 cac ứng dụng của sinh thái học phân tử    sinh thai hoc phan tu - ts tran ...
04 cac ứng dụng của sinh thái học phân tử sinh thai hoc phan tu - ts tran ...Hoang-Dung Tran
 
Tong ket-kien-thuc-va-bai-tap-sinh-hoc-12-theo-chuong
Tong ket-kien-thuc-va-bai-tap-sinh-hoc-12-theo-chuongTong ket-kien-thuc-va-bai-tap-sinh-hoc-12-theo-chuong
Tong ket-kien-thuc-va-bai-tap-sinh-hoc-12-theo-chuongdolethu
 
Giao trinh enzyme 7662
Giao trinh enzyme 7662Giao trinh enzyme 7662
Giao trinh enzyme 7662chuvantai Cvt
 
01 giới thiệu chung sinh thai hoc phan tu ts tran hoang dung
01 giới thiệu chung sinh thai hoc phan tu   ts tran hoang dung01 giới thiệu chung sinh thai hoc phan tu   ts tran hoang dung
01 giới thiệu chung sinh thai hoc phan tu ts tran hoang dungHoang-Dung Tran
 
02 marker phân tử sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
02  marker phân tử  sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung02  marker phân tử  sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
02 marker phân tử sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dungHoang-Dung Tran
 

What's hot (20)

03 marker phân tử và thu nhận chúng sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
03 marker phân tử và thu nhận chúng   sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung03 marker phân tử và thu nhận chúng   sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
03 marker phân tử và thu nhận chúng sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
 
Tailieu.vncty.com lai phan-tu_2413
Tailieu.vncty.com   lai phan-tu_2413Tailieu.vncty.com   lai phan-tu_2413
Tailieu.vncty.com lai phan-tu_2413
 
Bài giảng sinh học phân tử
Bài giảng sinh học phân tửBài giảng sinh học phân tử
Bài giảng sinh học phân tử
 
Da dang vi sinh vat
Da dang vi sinh vatDa dang vi sinh vat
Da dang vi sinh vat
 
Giáo trình sinh học phân tử - Nguyễn Hoàng Lộc (Chủ biên)
Giáo trình sinh học phân tử - Nguyễn Hoàng Lộc (Chủ biên)Giáo trình sinh học phân tử - Nguyễn Hoàng Lộc (Chủ biên)
Giáo trình sinh học phân tử - Nguyễn Hoàng Lộc (Chủ biên)
 
Tách dòng gene
Tách dòng gene Tách dòng gene
Tách dòng gene
 
Enzyme keratinase
Enzyme keratinaseEnzyme keratinase
Enzyme keratinase
 
Nhân đôi ADN và tổng hợp ARN
Nhân đôi ADN và tổng hợp ARNNhân đôi ADN và tổng hợp ARN
Nhân đôi ADN và tổng hợp ARN
 
Sinh hoc phan tu
Sinh hoc phan tuSinh hoc phan tu
Sinh hoc phan tu
 
Nghiên cứu đặc điểm gen h5 và n1 của virus cúm ah5 n1 phân lập tại việt nam đ...
Nghiên cứu đặc điểm gen h5 và n1 của virus cúm ah5 n1 phân lập tại việt nam đ...Nghiên cứu đặc điểm gen h5 và n1 của virus cúm ah5 n1 phân lập tại việt nam đ...
Nghiên cứu đặc điểm gen h5 và n1 của virus cúm ah5 n1 phân lập tại việt nam đ...
 
GEN - ADN - Nhân Đôi ADN - Phiên Mã - Dịch Mã
GEN - ADN - Nhân Đôi ADN - Phiên Mã - Dịch MãGEN - ADN - Nhân Đôi ADN - Phiên Mã - Dịch Mã
GEN - ADN - Nhân Đôi ADN - Phiên Mã - Dịch Mã
 
Xác định cộng đồng vi sinh bằng phương pháp pcr và dgge từ rơm trước và sau k...
Xác định cộng đồng vi sinh bằng phương pháp pcr và dgge từ rơm trước và sau k...Xác định cộng đồng vi sinh bằng phương pháp pcr và dgge từ rơm trước và sau k...
Xác định cộng đồng vi sinh bằng phương pháp pcr và dgge từ rơm trước và sau k...
 
PCR nguyên tắc và ứng dụng
PCR nguyên tắc và ứng dụngPCR nguyên tắc và ứng dụng
PCR nguyên tắc và ứng dụng
 
sinh học phân tử
sinh học phân tửsinh học phân tử
sinh học phân tử
 
danh gia rui ro cac hop chat da vong
danh gia rui ro cac hop chat da vongdanh gia rui ro cac hop chat da vong
danh gia rui ro cac hop chat da vong
 
04 cac ứng dụng của sinh thái học phân tử sinh thai hoc phan tu - ts tran ...
04 cac ứng dụng của sinh thái học phân tử    sinh thai hoc phan tu - ts tran ...04 cac ứng dụng của sinh thái học phân tử    sinh thai hoc phan tu - ts tran ...
04 cac ứng dụng của sinh thái học phân tử sinh thai hoc phan tu - ts tran ...
 
Tong ket-kien-thuc-va-bai-tap-sinh-hoc-12-theo-chuong
Tong ket-kien-thuc-va-bai-tap-sinh-hoc-12-theo-chuongTong ket-kien-thuc-va-bai-tap-sinh-hoc-12-theo-chuong
Tong ket-kien-thuc-va-bai-tap-sinh-hoc-12-theo-chuong
 
Giao trinh enzyme 7662
Giao trinh enzyme 7662Giao trinh enzyme 7662
Giao trinh enzyme 7662
 
01 giới thiệu chung sinh thai hoc phan tu ts tran hoang dung
01 giới thiệu chung sinh thai hoc phan tu   ts tran hoang dung01 giới thiệu chung sinh thai hoc phan tu   ts tran hoang dung
01 giới thiệu chung sinh thai hoc phan tu ts tran hoang dung
 
02 marker phân tử sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
02  marker phân tử  sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung02  marker phân tử  sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
02 marker phân tử sinh thai hoc phan tu - ts tran hoang dung
 

Similar to 314

Xác định sự đa dạng Vi sinh vật chồn.ppt
Xác định sự đa dạng Vi sinh vật chồn.pptXác định sự đa dạng Vi sinh vật chồn.ppt
Xác định sự đa dạng Vi sinh vật chồn.pptThLmonNguyn
 
Giáo trình Cơ sở di truyền phân tử và kỹ thuật gen.pdf
Giáo trình Cơ sở di truyền phân tử và kỹ thuật gen.pdfGiáo trình Cơ sở di truyền phân tử và kỹ thuật gen.pdf
Giáo trình Cơ sở di truyền phân tử và kỹ thuật gen.pdfMan_Ebook
 
Tailieuxanh 20140105khvcn 9242
Tailieuxanh 20140105khvcn 9242Tailieuxanh 20140105khvcn 9242
Tailieuxanh 20140105khvcn 9242Lassoa Gift
 
Nghiên cứu xây dựng quy trình nuôi trồng nấm Đông trùng hạ thảo Cordyceps mil...
Nghiên cứu xây dựng quy trình nuôi trồng nấm Đông trùng hạ thảo Cordyceps mil...Nghiên cứu xây dựng quy trình nuôi trồng nấm Đông trùng hạ thảo Cordyceps mil...
Nghiên cứu xây dựng quy trình nuôi trồng nấm Đông trùng hạ thảo Cordyceps mil...BUG Corporation
 
2017. Genome học hiện trạng và triển vọng
2017. Genome học hiện trạng và triển vọng2017. Genome học hiện trạng và triển vọng
2017. Genome học hiện trạng và triển vọngFOODCROPS
 
[123doc.vn] bai-giang-tai-lieu-chuan-kien-thuc-sinh-hoc-12
[123doc.vn]   bai-giang-tai-lieu-chuan-kien-thuc-sinh-hoc-12[123doc.vn]   bai-giang-tai-lieu-chuan-kien-thuc-sinh-hoc-12
[123doc.vn] bai-giang-tai-lieu-chuan-kien-thuc-sinh-hoc-12Huỳnh Thúc
 
Giáo trình công nghệ protein
Giáo trình công nghệ proteinGiáo trình công nghệ protein
Giáo trình công nghệ proteinTử Dương Xanh
 
Sinh học bài số 4 Đột biến gen
Sinh học bài số 4 Đột biến genSinh học bài số 4 Đột biến gen
Sinh học bài số 4 Đột biến genDavidjames6789
 
2017. Nguyễn Thị Ngọc Lan. Nghiên cứu nhận dạng phân tử một số nguồn gen đậu ...
2017. Nguyễn Thị Ngọc Lan. Nghiên cứu nhận dạng phân tử một số nguồn gen đậu ...2017. Nguyễn Thị Ngọc Lan. Nghiên cứu nhận dạng phân tử một số nguồn gen đậu ...
2017. Nguyễn Thị Ngọc Lan. Nghiên cứu nhận dạng phân tử một số nguồn gen đậu ...FOODCROPS
 
Tom tat ly thuyet sinh 12
Tom tat ly thuyet sinh 12Tom tat ly thuyet sinh 12
Tom tat ly thuyet sinh 12Nguyễn Tùng
 
Bai tap chuong i sinh 12
Bai tap chuong i  sinh 12Bai tap chuong i  sinh 12
Bai tap chuong i sinh 12Kudos2010
 

Similar to 314 (20)

Xác định sự đa dạng Vi sinh vật chồn.ppt
Xác định sự đa dạng Vi sinh vật chồn.pptXác định sự đa dạng Vi sinh vật chồn.ppt
Xác định sự đa dạng Vi sinh vật chồn.ppt
 
Luận án: Đặc tính của cellulase tự nhiên và tạo cellulase tái tổ hợp
Luận án: Đặc tính của cellulase tự nhiên và tạo cellulase tái tổ hợpLuận án: Đặc tính của cellulase tự nhiên và tạo cellulase tái tổ hợp
Luận án: Đặc tính của cellulase tự nhiên và tạo cellulase tái tổ hợp
 
Luận văn: Phân tích cộng đồng vi khuẩn phân hủy rơm rạ, HAY
Luận văn: Phân tích cộng đồng vi khuẩn phân hủy rơm rạ, HAYLuận văn: Phân tích cộng đồng vi khuẩn phân hủy rơm rạ, HAY
Luận văn: Phân tích cộng đồng vi khuẩn phân hủy rơm rạ, HAY
 
Giáo trình Cơ sở di truyền phân tử và kỹ thuật gen.pdf
Giáo trình Cơ sở di truyền phân tử và kỹ thuật gen.pdfGiáo trình Cơ sở di truyền phân tử và kỹ thuật gen.pdf
Giáo trình Cơ sở di truyền phân tử và kỹ thuật gen.pdf
 
Luận án: Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài Sưa
Luận án: Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài SưaLuận án: Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài Sưa
Luận án: Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài Sưa
 
Luận án: Nghiên cứu xác định tác nhân gây bệnh gan thận mủ trên cá tra Việt N...
Luận án: Nghiên cứu xác định tác nhân gây bệnh gan thận mủ trên cá tra Việt N...Luận án: Nghiên cứu xác định tác nhân gây bệnh gan thận mủ trên cá tra Việt N...
Luận án: Nghiên cứu xác định tác nhân gây bệnh gan thận mủ trên cá tra Việt N...
 
C7 0445
C7 0445C7 0445
C7 0445
 
document.pdf
document.pdfdocument.pdf
document.pdf
 
Tailieuxanh 20140105khvcn 9242
Tailieuxanh 20140105khvcn 9242Tailieuxanh 20140105khvcn 9242
Tailieuxanh 20140105khvcn 9242
 
Nghiên cứu xây dựng quy trình nuôi trồng nấm Đông trùng hạ thảo Cordyceps mil...
Nghiên cứu xây dựng quy trình nuôi trồng nấm Đông trùng hạ thảo Cordyceps mil...Nghiên cứu xây dựng quy trình nuôi trồng nấm Đông trùng hạ thảo Cordyceps mil...
Nghiên cứu xây dựng quy trình nuôi trồng nấm Đông trùng hạ thảo Cordyceps mil...
 
2017. Genome học hiện trạng và triển vọng
2017. Genome học hiện trạng và triển vọng2017. Genome học hiện trạng và triển vọng
2017. Genome học hiện trạng và triển vọng
 
[123doc.vn] bai-giang-tai-lieu-chuan-kien-thuc-sinh-hoc-12
[123doc.vn]   bai-giang-tai-lieu-chuan-kien-thuc-sinh-hoc-12[123doc.vn]   bai-giang-tai-lieu-chuan-kien-thuc-sinh-hoc-12
[123doc.vn] bai-giang-tai-lieu-chuan-kien-thuc-sinh-hoc-12
 
Luận án: Tạo dòng chịu hạn và phân lập gen Cystatin ở cây lạc
Luận án: Tạo dòng chịu hạn và phân lập gen Cystatin ở cây lạcLuận án: Tạo dòng chịu hạn và phân lập gen Cystatin ở cây lạc
Luận án: Tạo dòng chịu hạn và phân lập gen Cystatin ở cây lạc
 
Giáo trình công nghệ protein
Giáo trình công nghệ proteinGiáo trình công nghệ protein
Giáo trình công nghệ protein
 
Sinh học bài số 4 Đột biến gen
Sinh học bài số 4 Đột biến genSinh học bài số 4 Đột biến gen
Sinh học bài số 4 Đột biến gen
 
Poster_1
Poster_1Poster_1
Poster_1
 
2017. Nguyễn Thị Ngọc Lan. Nghiên cứu nhận dạng phân tử một số nguồn gen đậu ...
2017. Nguyễn Thị Ngọc Lan. Nghiên cứu nhận dạng phân tử một số nguồn gen đậu ...2017. Nguyễn Thị Ngọc Lan. Nghiên cứu nhận dạng phân tử một số nguồn gen đậu ...
2017. Nguyễn Thị Ngọc Lan. Nghiên cứu nhận dạng phân tử một số nguồn gen đậu ...
 
Tom tat ly thuyet sinh 12
Tom tat ly thuyet sinh 12Tom tat ly thuyet sinh 12
Tom tat ly thuyet sinh 12
 
Kiểm nghiệm l.monocytogenes
Kiểm nghiệm l.monocytogenesKiểm nghiệm l.monocytogenes
Kiểm nghiệm l.monocytogenes
 
Bai tap chuong i sinh 12
Bai tap chuong i  sinh 12Bai tap chuong i  sinh 12
Bai tap chuong i sinh 12
 

314

  • 1. TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Tập 75A, Số 6, (2012), 29-36 TẠO DÒNG VÀ PHÂN TÍCH TRÌNH TỰ GEN SERINE PROTEASE THỦY PHÂN FIBRIN TỪ GIUN QUẾ (Perionyx excavatus) Trần Quốc Dung1, Đặng Phước Hải2, Nguyễn Quang Đức Tiến3 1 Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế 2 Trường Cao đẳng Y tế Huế 3 Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế Tóm tắt. Lumbrokinase của giun quế (Perionyx excavatus) là một enzyme thủy phân fibrin. Trong nghiên cứu này, cDNA mã hóa gen lumbrokinase được khuếch đại với cặp mồi đặc hiệu được thiết kế dựa vào trình tự gen mã hóa lumbrokinase trên GenBank với mã số DQ234061. Đoạn cDNA có kích thước 726 bp được tạo dòng với vector pCR®2.1. Trình tự nucleotide của cDNA được so sánh với trình tự của gen lumbrokinase của các loài giun đất Eisenia fetida (mã số DQ234061), Lumbricus bimastus (mã số AY187629) và Lumbricus rubellus (mã số U25644) trên GenBank và có độ tương đồng lần lượt là 52,02%; 50,06% và 48,03%. Từ khóa: cDNA, lumbrokinase, giun quế (Perionyx excavatus). 1. Mở đầu Một số bệnh liên quan đến tim mạch đang là vấn đề được quan tâm nhiều ở Việt Nam và trên thế giới. Trong đó chứng nghẽn mạch do fibrin bị đóng cục, gây cản trở sự lưu thông máu là bệnh rất phổ biến ở người lớn tuổi. Hiện nay, ở một số nước châu Á như Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc đã chiết xuất và tinh sạch được lumbrokinase từ một số loài giun đất như Lumbricus rubellus (Mihara, 1991; Sugimoto, 2001; Cho, 2004a; Liu, 2003), Lumbricus bimastus (Ge, 2005) và Eisenia fetida (Wang, 2003) có khả năng thủy phân được fibrin, làm tan các cục máu đông. Các enzyme này là các isozyme thuộc nhóm serine protease có đặc điểm chung là rất bền nhiệt và chịu được pH kiềm. Trình tự nucleotide của gen mã hóa lumbrokinase có hoạt tính thủy phân fibrin cao cũng được nghiên cứu nhằm tiến tới chủ động sinh tổng hợp enzyme này bằng phương thức tái tổ hợp (Cho, 2004b; Sugimoto, 2001). Với các ưu điểm của lumbrokinase, một số nhà nghiên cứu Việt Nam đã khai thác và sử dụng enzyme này từ nguồn nguyên liệu tự nhiên. Họ đã tiến hành nghiên cứu hoạt tính thủy phân fibrin tách chiết từ một số loài giun đất ở phía Bắc Việt Nam và nhận thấy hoạt tính này cao nhất ở giun quế Perionyx excavatus (Thủy và cs, 2003; 2004). Ở vùng đồng bằng sông Cửu Long rất dồi dào nguồn giun quế này, vì vậy 29
  • 2. 30 Tạo dòng và phân tích trình tự gen serine protease… lumbrokinase cũng được nghiên cứu tách chiết, tinh sạch và xác định hoạt tính thủy phân của nó (Trâm và cs, 2008a, 2008b). Để làm cơ sở cho việc nghiên cứu biểu hiện cũng như sản xuất lumbrokinase chúng tôi tiến hành tạo dòng gen mã hóa lumbrokinase từ giun quế (P. excavatus). 2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu 2.1. Vật liệu và hóa chất - Giun quế (P. excavatus) do Trung tâm Chăn nuôi-Thú y thuộc Trường đại học Nông lâm, Đại học Huế cung cấp. Các mẫu giun quế sử dụng trong nghiên cứu đã được GS. Thái Trần Bái định loại. - Một số các hóa chất khác được sử dụng trong nghiên cứu có độ tinh khiết cao: dung dịch DEPC-treated (Ambion), TRI-reagent (Invitrogen), ethanol 70%; isopropyl alcohol; MOPS 1M (Bio-Rad); EDTA 0,5M, pH 8; NaOAc 3M; formaldehyde 37%; agarose (Bio-Rad); ethidium bromide (1µg/µL) (Bio-Rad); kanamycin; dung dịch I (50mM glucose, 25 mM Tris–HCl và 10 mM EDTA, pH 8,0); dung dịch II (0,2 N NaOH và 1% SDS); dung dịch III (5 M potassium acetate; 11,5 mL glacial acetic acid và 28,5 mL H2O). 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Tổng hợp cDNA RNA tổng số của giun quế được tiến hành tách chiết theo Sambrook và cộng sự (2001). cDNA sợi đơn và cDNA sợi đôi được tổng hợp từ RNA tổng số bằng kit Access RT- PCR System (Promega) với chu trình nhiệt cho phản ứng RT-PCR là: 45˚C/45’; 94˚C/2’; 40× (94˚C/30”, 55˚C/1’, 68˚C/2’); 68˚C/7’; 4˚C/∞. 2.2.2. Khuếch đại PCR Gen lumbrokinase được khuếch đại với khuôn cDNA; các cặp primer 1, 2 và 3 bằng kit PCR GoTaq® Green (Promega). Trình tự các cặp primer sử dụng: + Cặp primer 1: Forward primer: 5'-AAGATGTTACTTCTCGCCCTTGCA-3’ Reverse primer: 5'-GTTATAATAGAGTCGTTCCAGC-3’ + Cặp primer 2: Forward primer: 5'-CGGAATTCAATGATTGTCGGAATTGAAG-3’ Reverse primer: 5'-CCATGCTTCTAGTTGTTGGTAATAATGTC-3’ + Cặp primer 3: Forward primer: 5’-CAAGGTCATCCATGACAACTTTG-3’
  • 3. TRẦN QUỐC DUNG, ĐẶNG PHƯỚC HẢI 31 Reverse primer: 5’-GTCCACCACCCTGTTGCTGTAG-3’ - Thành phần phản ứng: Trong tổng số 50 µL dung dịch phản ứng gồm 100 ng cDNA; 0,1 µM mỗi loại primer; 25µL GoTaq® Green Master Mix 2 - Chu trình nhiệt phản ứng: 95˚C/5’; 40× (95˚C/30”, 55˚C/1’, 72˚C/1’); 72˚C/10’; 4˚C/∞. Sản phẩm PCR được kiểm tra bằng điện di trên agarose gel 0,8% ở 80V trong đệm TAE 1 ×. Nhuộm agarose gel 15 phút trong dung dịch EtBr và phân tích hình ảnh điện di sản phẩm bằng hệ thống Gel Documentation (Bio-Rad). 2.2.3. Tạo dòng và phân tích trình tự gen Biến nạp vector tái tổ hợp mang sản phẩm PCR vào tế bào khả biến E. coli: Hỗn hợp phản ứng gắn của các sản phẩm PCR và vector pCR®2.1 (Invitrogen) được biến nạp vào tế bào khả biến E. coli DH5α (Invitrogen) bằng phương pháp sốc nhiệt ở 42oC trong 45 giây và làm lạnh nhanh trong đá 3 phút. Sau đó tế bào khả biến được nuôi trên đĩa petri chứa môi trường chọn lọc LB + 1,5% agar + Km (50 g/ml) + 1 M IPTG + X-gal (20 g/ml) ở 37oC qua đêm. Chọn khuẩn lạc đơn màu trắng để nuôi cấy lắc trên môi trường LB lỏng + Km (50 g/ml) ở 37oC, 220 vòng/phút trong khoảng 15 giờ, thu sinh khối tế bào để tách chiết DNA plasmid tái tổ hợp. Trình tự nucleotide của gen được xác định theo phương pháp Sanger trên máy ABI 3130. Phân tích trình tự nucleotide được thực hiện bằng chương trình BioEdit. 3. Kết quả và thảo luận 3.1. Tạo dòng gen lumbrokinase Hình 1. Điện di RNA tổng số Hình 2. Điện di sản phẩm PCR. M: Marker; 1, 2: Sản phẩm PCR.
  • 4. 32 Tạo dòng và phân tích trình tự gen serine protease… Hình 3. Điện di plasmid sau khi cắt bằng enzyme cắt hạn chế EcoRI. M: marker; 1: plasmid tái tổ hợp mang gen chưa cắt bằng enzyme EcoRI; 2: plasmid tái tổ hợp mang gen đã cắt bằng enzyme EcoRI. mRNA tách chiết từ giun quế (P. excavatus) được tinh sạch, sử dụng làm khuôn để tạo cDNA (Hình 1). Để tổng hợp cDNA sợi đơn và cDNA sợi đôi chúng tôi thực hiện trên cùng một phản ứng RT-PCR. Trong 3 cặp primer sử dụng thì chỉ có cặp primer thứ 3 bắt cặp đặc hiệu với cDNA và khuếch đại đoạn cDNA này thành nhiều bản sao (Hình 2). Để tạo dòng gen mã hóa lumbrokinase, sản phẩm của phản ứng PCR được gắn vào vector pCR®2.1. Plasmid tái tổ hợp tạo thành được biến nạp vào tế bào khả biến E. coli DH5α và sau đó tiến hành chọn lọc thể tái tổ hợp. Plasmid tái tổ hợp được tách chiết và điện di kiểm tra trên gel agarose. Để khẳng định tổ hợp được tách ra có phải là plasmid tái tổ hợp mang gen, plasmid tái tổ hợp thu được được cắt bằng enzyme cắt hạn chế EcoRI. Kết quả điện di sản phẩm cắt trên agarose gel được trình bày ở hình 3, cho thấy gen thu được có kích thước khoảng 700 bp. Để có thể kết luận đoạn gen đã tách từ giun quế là gen mã hóa lumbrokinase chúng tôi đã tiến hành phân tích trình tự nucleotide của gen này. 3.2. Phân tích trình tự gen lumbrokinase Gen mã hóa lumbrokinase trong plasmid tái tổ hợp được phân tích trình tự bằng máy ABI-3130. Trình tự nucleotide của gen mã hóa lumbrokinase được trình bày ở hình 4 và được so sánh với một số trình tự của gen mã hóa lumbrokinase từ các loài giun khác đã công bố trên GenBank bằng chương trình BioEdit.
  • 5. TRẦN QUỐC DUNG, ĐẶNG PHƯỚC HẢI 33 Trình tự nucletotide đoạn gen mã hóa lumbrokinase của giun quế được so sánh với một số trình tự gen mã hóa lumbrokinase của các loài giun đất trong GenBank, có độ tương đồng từ 48,03-52,02%: với L. rubellus (mã số U25644) là 48,03%; L. bimastus (mã số AY187629) là 50,06% và E. fetida (mã số DQ234061) là 52,02%. Liu và cộng sự (2003) đã thực hiện nghiên cứu tạo dòng gen mã hóa lumbrokinase từ giun đất E. fetida. Primer đặc hiệu được thiết kế dựa trên trình tự cDNA mã hóa một isoenzyme của lumbrokinase từ L. bimastus (mã số AF109648). Kết quả phân tích trình tự gen mã hóa lumbrokinase được tách chiết từ E. fetida có độ tương đồng lần lượt là 99,6% với L. bimastus (mã số AF109648); 32,5% và 37,8% với L. rubellus (mã số AB045719 và AB045720). Trong nghiên cứu này primer đặc hiệu được thiết kế dựa vào trình tự của gen mã hóa lumbrokinase từ L. bimastus. Như vậy trình tự gen mã hóa lumbrokiase của giun đất E. fetida có độ tương đồng cao nhất với L. rubellus. Guo và cộng sự (2004) đã thiết kế cặp primer dựa vào trình tự cDNA của gen mã hóa lumbrokinase từ L. rubellus (mã số U25643). Kết quả phân tích trình tự gen mã hóa lumbrokinase cho thấy độ tương đồng cao của gen mã hóa lumbrokinase được nhóm nghiên cứu tách từ E. fetida so với gen từ các loại giun khác: 99% với gen mã hóa lumbokinase LrP-III-2 từ L. rubellus (mã số U25643); 98% với gen mã hóa lumbrokinase từ L.bimastus (mã số AF433650). Trong nghiên cứu của Tao và cộng sự (2005), primer được thiết kế dựa trên trình tự gen mã hóa lumbrokinase LrP-I của L. rubellus (mã số U25643). Kết quả phân tích trình tự gen mã hóa lumbrokinase được tách chiết từ L. bimastus có độ tương đồng như sau: 98,3% với EfP-III được tách chiết từ E. fetida (mã số AY438622); 88,5% với LrP- III-1 từ L. rubellus (mã số U25648); 87,6% và 89,5% với LrP-III-0 và LrP-III-2 từ L. rubellus (mã số AB045719 và AB045720). Mặt dù primer được thiết kế dựa vào trình tự gen mã hóa lumbrokinase từ L. rubellus nhưng độ tương đồng cao nhất với gen mã hóa lumbrokinase được tách chiết từ L. bimastus. Theo Nguyễn Đức Bách và cộng sự (2003), kết quả phân tích trình tự của sản phẩm PCR được tách chiết từ giun quế (P. excavatus) có độ tương đồng cao nhất với trình tự gen mã hóa lumbrokinase từ L. rubellus là 49,38%. Với kết quả bước đầu thu được cho phép chúng tôi tiếp tục tìm điều kiện phù hợp để biểu hiện gen mã hóa lumbrokinase ở loài giun đất này. 10 20 30 40 50 60 ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 1 CAAGGTCATC CATGACAACT TTGACTATAG TACACGTTCT AACCGATCAC TTTCATCAAA 60 70 80 90 100 110 120 ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 61 AATTCTCATT AGTTATGACA TCGGTAAGTT TTTCTTACTA TTACCGCTTT AAATCAAACA 120 130 140 150 160 170 180 ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....|
  • 6. 34 Tạo dòng và phân tích trình tự gen serine protease… 121 ATTTTAGCAC ACCTCTTAGG CACCATTTAA TAAGAAAAAT CAATATTAAT TTCCCAAAAA 180 190 200 210 220 230 240 ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 181 GGTCATACGT GCCCACTGCA CAACATCTAA CGCAATTAAA ATCGTCATAT GCGGCTACAG 240 250 260 270 280 290 300 ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 241 AGAATAAAAT CTCAATAATA ATGCTTTTAT TCTATTACCT GTCTCCTTTC TCAGCCCATA 300 310 320 330 340 350 360 ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 301 CAGGCGCACT ATCATTAACC TCTAAGCGAG CAAAACCGCC TAATCTCAAG ACGATTCCAG 360 370 380 390 400 410 420 ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 361 CACCGTCACT CAACCGAATA TTTTCAGCAA GACCAACTAG ATTGTCTTTC CAGCCGGCAT 420 430 440 450 460 470 480 ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 421 CTGGAAGAGA CAAAAACAAA TCAACCTTAA TCGTATTCTG GAAGAACATC AACACACAAA 480 490 500 510 520 530 540 ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 481 AATTTTCAAA TTCAAAAATC AACAAAATTA AATTTATAAT AGTCGACACG ACAGAATGGA 540 550 560 570 580 590 600 ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 541 TGTCAAAGAT CCAGACTCAG CTTACGTCTG CTGATCGTCG CAAGATTCCC GGCGTTTACG 600 610 620 630 640 650 660 ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 601 AAGAAATGAG TTCGGAAAAG GTCGCCGAAC GACCCTTTGC CCGGCCGGAA AGCGCTAGCG 660 670 680 690 700 710 720 ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 661 AATCTGCGTC TGCAGACGTA AGCTGAGTCT GGATCTTTGA CATCCTACAG CAACAGGGTG 720 ....|. 721 GTGGAC 726 Hình 4. Trình tự đoạn gen mã hóa lumbrokinase từ giun quế 4. Kết luận 4.1. Đã tạo dòng được đoạn gen mã hóa lumbrokiase từ giun quế (Perionyx excavatus) có kích thước là 726 bp. 4.2. Trình tự đoạn gen mã hóa lumbrokinase từ giun quế có độ tương đồng với gen mã hóa lumbrokinase của Eisenia fetida (GenBank accession number DQ234061) là 52,02%; với gen mã hóa lumbrokinase của Lumbricus bimastus (GenBank accession number AY187629) là 50,06% và với gen mã hóa lumbrokinase của Lumbricus rubellus (GenBank accession number U25644) là 48,03%.
  • 7. TRẦN QUỐC DUNG, ĐẶNG PHƯỚC HẢI 35 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Nguyễn Đức Bách, Luyện Quốc Hải, Ngô Thị Hoài Thu, Lê Quang Huấn, Nguyễn Thị Ngọc Dao, Đặng Diễm Hồng, Nguyễn Văn Đồng , Tách dòng gen mã hoá cho enzym lumbrokinase từ loài Giun quế của Việt Nam (Perionyx excavatus), Báo cáo khoa học Hội nghị Công nghệ sinh học toàn quốc, (2003), 590-593. [2]. Võ Thị Hạnh, Lê Thị Bích Phượng, Trần Thanh Phong, Lê Thị Hương, Trương Thị Hồng Vân, Huỳnh thị Kim Hối, Sử dụng trùn quế Perionyx excavatus để sản xuất chế phẩm sinh học dùng trong nông nghiệp, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ IV Hóa sinh và Sinh học phân tử phục vụ Nông, Sinh, Y học và Công nghiệp thực phẩm, Hà nội, 15-17/10/2008, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, (2008), 174-176. [3]. Sugimoto M and Nakajima, Molecular cloning, sequencing, and expression of cDNA encoding serine protease with fibrinolytic activity from earthworm, Biosci. Biotechnol. Biochem., 65 (7), (2001), 1575-1580. [4]. Cho IH, Choi ES, Lim GH, Lee HH, Purification and charaterization of six fibrinolytic serine-protease from earthworm Lumbricus rubellus, J. Biochem Mol Biol, 37 (2), (2004a), 199-205. [5]. Cho IH, Choi ES, Lim GH, Lee HH, Molecular cloning, sequencing, and expression of a fibrinolytic serine-protease gene from the earthworm Lumbricus rubellus, J. Biochem Mol Biol, 37 (5), (2004b), 574-581. [6]. Ge T, Sun ZJ, Fu SH and Liang GD, Cloning of thrombolytic enzyme (lumbrokinase) from earthworm and its expression in the yeast Pichia pastoris, Protein Expression and Purification 42, (2005), 20-28. [7]. Liu J, Wang X, Xu L, Zhang J, Liang D, Chang W, cDNA cloning and expression of earthworm fibrinolytic enzyme component A, Chinese Science Bulletin, Vol.48 No.1, (2003), 68-71. [8]. Mihara H, Sumi H, Yoneta T, Mizumoto H, Ikeda R, Seiki M and Maruyama M, A novel fibrinolytic enzyme extracted from the earthworm, Lumbricus rubellus, Japanese Journal of Physiology 41, (1991), 461-472. [9]. Sambrook and Russell, Molecular Cloning a laboratory manual, CSHL Press, Vol 1, 2, 3, 2001. [10]. Lại Thị Bích Thủy, Nguyễn Thị Ngọc Dao, Tách chiết enzyme có hoạt tính thủy phân fibrin từ một số loài giun quế Perionyx excavatus, Nghiên cứu cơ bản trong Khoa học sự sống định hướng Y dược học, Báo cáo khoa học, Hội nghị Khoa học toàn quốc, Hà nội, 2004, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, (2004), 173-176. [11]. Lại Thị Bích Thủy, Nguyễn Trường Giang, Nguyễn Thị Ngọc Dao, Hoạt tính thủy
  • 8. 36 Tạo dòng và phân tích trình tự gen serine protease… phân fibrin của enzyme tách từ một số loài giun đất Việt Nam, Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong Khoa học sự sống, Báo cáo khoa học, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ hai trong nghiên cứu cơ bản trong Sinh học, Nông nghiệp, Y học, Huế, 25- 27/7/2003, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, (2003), 531-533. [12]. Phan Thị Bích Trâm, Dương Thị Hương Giang, Hà Thanh Toàn, Phan Thị Ánh Hồng, Chiết tách và tinh sạch enzyme thủy phân fibrin từ trùn quế Perionyx excavatus, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ IV Hóa sinh và Sinh học phân tử phục vụ Nông, Sinh, Y học và Công nghiệp thực phẩm, Hà nội 15-17/10/2008, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, (2008a), 661-665. [13]. Phan Thị Bích Trâm, Dương Thị Hương Giang, Hà Thanh Toàn, Phan Thị Ánh Hồng, Khảo sát đặc điểm các serine-protease từ trùn quế Perionyx excavatus, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ IV Hóa sinh và Sinh học phân tử phục vụ Nông, Sinh, Y học và Công nghiệp thực phẩm, Hà Nội 15-17/10/2008, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, (2008b), 123-127. [14]. Wang F, Wang C, Li M, Gui L, Zhang J and Chang W, Purification, charaterization and crystallization, 2003. CLONING OF LUMBROKINASE GENE FROM EARTHWORM (Perionyx excavatus) Tran Quoc Dung1, Dang Phuoc Hai2, Nguyen Quang Duc Tien3 1 College of Education, Hue University 2 Hue College of Medicine 3 College of Sciences, Hue University Abstract. The lumbrokinase from the earthworm Perioyx excavatus, is a component of earthworm fibrinolytic enzymes. In this study, cDNA encoding the lumbrokinase gene were amplified with the specific primer pair designed on the gene sequence coding lumbrokinase with GenBank accession number DQ234061. The cDNA size is 726 bp. This cDNA was cloned into pCR®2.1 vector (Invitrogen). The nucleotide sequence had identities of 52,02%; 50,06% and 48,03% in comparision with the corresponding sequences of Eisenia fetida (GenBank accession number DQ234061), Lumbricus bimastus (GenBank accession number AY187629) and Lumbricus rubellus (GenBank accession number U25644). Keywords: cDNA, lumbrokinase, Perioyx excavatus.