1. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 1
CHƯƠNG 2
HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
IMS
2. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 2
NỘI DUNG CHÍNH
Tổng quan về hệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tế trước chiến tranh thế giới lần
thứ nhất (1914)
Hệ thống tiền tệ quốc tế trong giai đoạn chiến tranh
thế giới (1914-1944)
Hệ thống tiền tệ quốc tế sau chiến tranh thế giới (1944
– 1990s)
Các tổ chức tài chính quốc tế
3. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 3
Tổng quan về hệ thống
tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc gia và hệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tế là gì?
Nghiên cứu về hệ thống tài chính quốc tế là nghiên
cứu những vấn đề gì?
Mục đích hoạt động của HTTTQT
Đặc trưng của một HTTTQT hiêu quả
4. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 4
Hệ thống tiền tệ quốc tế (the International Monetary
System- IMS) Được hình thành trên cơ sở quan hệ
thương mại - tài chính giữa các quốc gia
Khái niệm: là hệ thống các quy tắc, tập quán, thủ tục và
các tổ chức điều hành các quan hệ tài chính giữa các
quốc gia
Tổng quan về hệ thống tiền tệ
quốc tế
5. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 5
Nghiên cứu hệ thống tiền tệ quốc tế là nghiên
cứu các chế độ tiền tệ và chế tài điều tiết quan hệ
tài chính giữa các quốc gia và các định chế tài
chính quốc tế trong các giai đoạn lịch sử khác
nhau. Cụ thể:
Chế độ tiền tệ, phương thức xác định tỷ giá và các
quy tắc điều tiết
Hoạt động của các định chế tài chính quốc tế
Tổng quan về hệ thống tiền tệ
quốc tế
6. LOGO
Mục đích
Hình thành các liên minh kinh tế
Nâng cao tầm ảnh hưởng về tiền tệ
Xây dựng và tạo lập hàng rào chính trị
chặt chẽ hơn
Ths. Do Thi Thu Thuy 6
7. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 7
1.Điều chỉnh CTTTQT nhanh chóng hiệu quả
2.Đảm bảo cung cấp lượng vốn hỗ trợ tối ưu cho các
quốc gia trong việc điều chỉnh CCTTQT
3.Đảm bảo khả năng duy trì các nguồn dự trữ
4.Tối đa hoá sản lượng và mức độ sử dụng các yếu
tố sản xuất
5.Phân phối công bằng lợi ích kinh tế
Đặc trưng của HTTTQT
hiệu quả
8. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 8
IMS trước chiến tranh thế giới
lần thứ nhất (1914)
Bản vị hàng hóa trước 1875
- 1870s, TMQT hoạt động trên cơ sở “bản vị hàng hóa”
=> vàng, bạc
- Thời kỳ đầu, tiền kim loại được đúc dưới dạng tùy ý về
sau được tiêu chuẩn hóa
- Bản vị hàng hóa hoạt động trên cở sở giá trị đầy đủ của
mỗi đồng xu
- Các quốc gia thường xuyên giảm tỷ trọng vàng, bạc
trong mỗi đồng xu => bào mòn giá trị thực tế
9. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 9
IMS trước chiến tranh thế giới
lần thứ nhất (1914)
Bản vị hàng hóa
- Những đợt bào mòn giá trị tiền xu của Anh(1540-
1560): đồng tiền giảm giá trị đã loại đồng tiền có giá
trị hơn ra khỏi lưu thông
- Quy luật Gresham: “Bad money drives out good
money”
- Chế độ song bản vị ở Mỹ (1729-1861)
1 USD = 24,75 grains vàng
1 USD = 371,25 grains bạc
10. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 10
Bản vị vàng (1875-1914)
- Hệ thống tiền tệ quốc tế hoạt động một cách ổn định và
hợp tác giữa các nước trong các khu vực và trên thế giới
- Đặc trưng:
1. Gắn giá trị của đồng tiền với vàng
Mỹ: 20,67$/ounce vàng
Anh: 4,2474 £/ ounce vàng
1. Tự do xuất nhập khẩu vàng giữa các quốc gia
2. Dự trữ vàng với quy mô đủ lớn
IMS trước chiến tranh thế giới lần
thứ nhất (1914)
11. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 11
1914: Chế độ bản vị vàng sụp đổ
=> Chế độ bản vị vàng hối đoái
Có đồng tiền chủ chốt - T
khối kinh tế
Có đồng tiền phụ thuộc - t
- NHTW dự trữ các ngoại tệ tự do chuyển đổi ra vàng
- Các ngoại tệ tự do chuyển đổi ra vàng ấn định giá trị với
vàng
1929-1933: Khủng hoảng tài chính, ngân hàng => chấm dứt
chế độ bản vị vàng
IMS giữa hai cuộc
chiến tranh thế giới 1914-1944
12. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 12
IMS sau chiến tranh thế giới
(1944 – 1990s)
- 1/1944 Hội nghị QT về TT tại Giơnevơ
2 trường phái không đi đến thống nhất
Anh -đề nghị hình thành NHQT
Mỹ - yêu cầu sử dụng USD
- 7/1944 HNQT lần thứ 2 tại Bretton Woods
Chấp nhận hình thành 2 tổ chức (IMF&WB)
sử dụng USD là đồng tiền Quốc tế
- Lý do USD trở thành tiền tệ quốc tế
13. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 13
Hệ thống Bretton Woods 1944-1971
- Chế độ bản vị đồng USD
- Hệ thống chế độ tỷ giá là cố định nhưng có thể điều
chỉnh
35USD/ounce vàng
- Hình thành hai tổ chức quốc tế mới là
+ IMF (International Monetary Fund)
+ Ngân hàng Tái Thiết và phát triển quốc tế
(International bank for Reconstruction and Development
–IBRD)
IMS sau chiến tranh thế giới
14. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 14
IMS sau chiến tranh thế giới
(1944 – 1990s)
Hoạt động của Hệ thống Bretton Woods 1944-1971
1945-1958:giai đoạn hỗ trợ cho công cuộc tái thiết
1959-1971: Giai đoạn phá gía đồng USD và sự sụp đổ của
hệ thống Bretton Woods
Sụp đổ vào năm 1971 => Mỹ phải phá giá đô la so với
Mark Đức và Yen Nhật.
Hiệp định Smithsonian nhằm cứu vãn => 1973, đa phần
các tỷ giá chính đã được thả nổi
*Nguyên nhân của sự sụp đổ của chế độ tỷ giá cố định
- Kinh tế Mỹ nhập siêu
- Dự trữ vàng giảm sút
- USD mất giá trầm trọng
15. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 15
IMS hậu Bretton Woods
Gia tăng mạnh các dòng vốn lưu chuyển quốc tế
Các tỷ giá hối đoái linh hoạt được chấp nhận bởi các
thành viên của IMF
Các ngân hàng trung ương được phép can thiệp vào thị
trường ngoại hối để điều chỉnh các dao động không
được phép.
Vàng bị từ bỏ ra khỏi tài sản dự trữ quốc tế .
Các nước kém phát triển được tiếp cận nhiều hơn với
các nguồn quỹ của IMF
16. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 16
Quyền rút vốn đặc biệt
- 1967: Sự xuất hiện của đồng tiền ghi sổ (Quyền rút
vốn đặc biệt - Special Drawing Rights)
- Là một tài sản dự trữ quốc tế được tạo ra bởi IMF, để
bổ sung tài sản dự trữ cho các thành viên
- Là phương tiện thanh toán giữa NHTW và IMF, các
quốc gia có thể rút SDR trong hạn mức cho phép khi
gặp khó khăn
IMS hậu Bretton Woods
17. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 17
IMS hậu Bretton Woods
- 1969 giá trị của SDR = 1/35 ounce vàng = 1USD
- 1973 IMF quyết định tách giá trị SDR ra khỏi giá trị USD Giá trị SDR bằng giá trị
cụm tiền tệ các nước hội viên có tỷ trọng TMQT từ 1% trở lên
- 1982 Giá trị SRD là giá trị của 5 đồng tiền mạnh nhất thế giới ( GBP; USD; DEM;
FRF; JPY)
- 2001: USD, EUR, JPY, GBP
1981–1985: USD 42%, DEM 19%, JPY 13%, GBP 13%, FRF 13%
1986–1990: USD 42%, DEM 19%, JPY 15%, GBP 12%, FRF 12%
1991–1995: USD 40%, DEM 21%, JPY 17%, GBP 11%, FRF 11%
1996–2000: USD 39%, DEM 21%, JPY 18%, GBP 11%, FRF 11%
2001–2005: USD 45%, EUR 29%, JPY 15%, GBP 11%
2006–2010: USD 44%, EUR 34%, JPY 11%, GBP 11%
- Hiện nay: SDR =??????
18. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 18
IMS hậu Bretton Woods
Hệ thống tiền tệ Châu Âu: EMS
- Tiền thân: cơ chế tỷ giá “European Snake Money System”
(ESMS) 1971 => tỷ giá ổn định
- Hệ thống tiền tệ Châu Âu: 1979
Mục tiêu
– Thiết lập1 khu vực tiền tệ ổn định ở châu Âu
– Phối hợp các chính sách tỷ giá hối đoái với các đồng tiền
ngoài châu Âu
- Dọn đường cho sự thành lập của Liên minh tiền tệ châu
Âu (European Monetary Union)
- Phát hành ECU trái phiếu vào năm 1986-1987
19. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 19
IMS hậu Bretton Woods
1973-74: OPEC áp dụng cấm vận dầu lửa
giá dầu (yết bằng USD) tăng 4 lần
1/1976: Hội nghị Jamaica tỷ giá thả nổi
tài sản dự trữ: vàng
3/1979: EMS được thành lập
1982: Khủng hoảng nợ Châu Mỹ Latinh
1992: Khủng hoảng EMS
1994: Khủng hoảng đồng Peso
1997: Khủng hoảng tài chính – tiền tệ Châu Á
1998: Khủng hoảng LB Nga
1/1/1999: ??????
20. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 20
IMS hậu Bretton Woods
1/1/1999: EURO
1999: Khủng hoảng Brazil
2002: Khủng hoảng Argentina
2008: Khủng hoảng Mỹ? Việt Nam?
21. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 21
Sự hợp tác đa phương của các nước dựa trên chế độ tỷ
giá thả nổi có điều tiết, xu thế toàn hội nhập và cầu hoá
của các nước
Hoạt động của các định chế tài chính quốc tế được tăng
cường và mở rộng trên nhiều lĩnh vực: đời sống - kinh -
tế xã hội của các nước
Sự phát triển và ổn định của hệ thống tiền tệ châu Âu
mở ra khả năng hợp tác tiền tệ trong các khu vực và
trên thế giới: Đông Nam Á và Châu Á
Hệ thống tiền tệ quốc tế ngày nay
22. LOGO
Hệ thống tiền tệ quốc tế ngày nay
1. Liên minh tiền tệ Châu Âu
2. Quá trình hội nhập Đông á
3. Đồng tiền chung khu vực Châu á
4. Xu hướng phát triển của hệ thống tiền tệ
quốc tế
Ths. Do Thi Thu Thuy 22
23. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 23
- Điều kiện phát triển kinh tế và nhu cầu hợp
tác về tài chính tiền tệ của khu vực
- Khả năng hợp tác về tài chính tiền tệ
- Những khó khăn cản trở
Khả năng hợp tác tiền tệ của khu vực
Đông Nam Á và Châu Á
24. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 24
Các tổ chức tài chính quốc tế
- IMF
- WB
- ADB
- WTO
…
25. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 25
Là tổ chức tài chính đa phương, cơ quan đặc biệt
thuộc LHQ
Được thành lập tại Bretton Woods năm 1944
Mục tiêu ban đầu: khôi phục châu Âu sau Chiến
tranh TG 2
Khoản cho vay đầu tiên (1947): 250tr USD dành cho
Pháp
Hiện nay: 185 quốc gia thành viên
Trụ sở chính: Washington D.C
26. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 26
* Mục tiêu: Phụ thuộc vào từng tổ chức trong nhóm
- IBRD ( Ngân hàng tái thiết và phát triển quốc tế) 1945
- IDA ( Hiệp hội phát triển quốc tế)1960
- IFC ( Công ty tài chính quốc tế)1956
- MIGA ( Cơ quan bảo lãnh đầu tư đa phương)1988
- ICSID( Trung tâm giải quyết mâu thuẫn đầu tư) 1960
27. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 27
18/8/1956: chính quyền Saì gòn gia nhập WB
1976: CHXHCNVN tiếp quản tư cách hội viên WB
1993: sau một thời gian dài gián đoạn, WB tái lập
chương trình cho vay đối với VN với 1 dự án giáo
dục tiểu học
VN chủ yếu vay IDA và IFC
28. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 28
Dự án hiện đại hóa hệ thống NH và hệ thống
thanh toán: thiết lập hệ thốngTTĐTLNH (IBPS), hệ
thống core-banking theo chuẩn mực quốc tế
- GĐ 1-1995: 49 triệu USD
- GĐ 2 – 2003: 112,99 triệu USD
Dự án giao thông nông thôn (1997-2001): cải tạo
và nâng cấp 4771,5 km đường huyện, xã; xây dựng
281 cây cầu bê tông.
- Vay WB: 50,6 triệu USD
- Vốn đối ứng: 5,1 triệu USD
29. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 29
Được thành lập tại Hội nghị Bretton Woods 1944
3 chức năng chính:
- Quyết định hệ thống ngang giá tiền tệ và tỷ giá hối
đoái của các thành viên
- Cấp tín dụng cho các thành viên gặp khó khăn tạm
thời về CCTT
- Giám sát hệ thống tiền tệ quốc tế và chính sách kinh
tế của các thành viên
Vốn hoạt động: đóng góp của các thành viên (25%
=SDR hoặc ngoại tệ mạnh,75% bằng đồng tiền quốc
gia)
30. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 30
1956: chính quyền Sài gòn gia nhập IMF, không vay
khoản nào từ IMF
1976: CHXHCN Việt Nam chính thức trở thành
thành viên IMF
1976-81: VN vay 200tr USD để giải quyết khó khăn
về CCTT
2/1984: phát sinh nợ quá hạn, quan hệ bị gián đoạn
10/1993: VN thanh toán nợ quá hạn, phục hồi quyền
vay vốn (vay chuyển đổi hệ thống - STF 34tr USD,
vay dự phòng –SBA 157tr USD)
31. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 31
1994: Vay điều chỉnh cơ cấu mở rộng ESAF, 535 tr
$, 3 năm, lãi suất ưu đãi. VN rút 360tr $ trong 2 năm,
sau đó khoản vay ngừng giải ngân
2001: Vay xóa đói giảm nghèo PRGF, 159tr $, cải
cách DNNN và NHTMNN
2004: PRGF kết thúc, VN không có thêm khoản vay
nào nữa
32. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 32
Ngân hàng Phát triển
châu Á - ADB
The Asian Development Bank - ADB) là một thể chế
tài chính đa phương cung cấp các khoản tín dụng và hỗ
trợ kỹ thuật nhằm giúp các nước châu Á xóa đói giảm
nghèo, phát triển kinh tế-xã hội
Thành lập năm 1966, có trụ sở chính tại Manila, và
chủ tịch là một người Nhật Bản
Chức năng: hỗ trợ sự tăng trưởng kinh tế bền vững và
công bằng, phát triển xã hội, quản lý tốt kinh tế
Hiện có khoảng hơn 2400 nhân viên, 67 quốc gia
thành viên
33. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 33
Ngân hàng Phát triển châu Á -
ADB
Việt Nam gia nhập ADB năm 1966, sau một thời gian gián
đoạn, quan hệ tín dụng Việt Nam - ADB được nối lại năm
1993
Việt Nam hiện là nước vay ưu đãi lớn thứ 3 của ADB
ADB là một trong những nhà tài trợ ODA lớn nhất cho VN
Tính đến 11/2009, ADB đã tài trợ cho Việt Nam 87 chương
trình, dự án với tổng số vốn hơn 8 tỷ USD
Năm 2010, ADB sẽ tiếp tục tài trợ 16 chương trình, dự án
với tổng mức tài trợ hơn 1,3 tỷ USD
Hội nghị Thường niên lần thứ 44 của ADB từ ngày 3 đến
6/5 tại sẽ được tổ chức tại Hà Nội
34. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 34
Tổ chức Thương mại Thế giới
WTO
World Trade Organization - WTO là một tổ chức quốc
tế đặt trụ sở ở Genève, Thụy Sĩ, có chức năng giám sát
các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên với
nhau theo các quy tắc thương mại.
Mục đích hoạt động: loại bỏ hay giảm thiểu các rào
cản thương mại để tiến tới tự do thương mại
WTO chính thức được thành lập vào ngày 1/1/1995
Việt nam gia nhập WTO ngày 11/1/2007
35. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 35
Tổ chức Thương mại Thế giới
WTO
chức năng
- Quản lý việc thực hiện các hiệp định của WTO
- Diễn đàn đàm phán về thương mại
- Giải quyết các tranh chấp về thương mại
- Giám sát các chính sách thương mại của các quốc gia
- Trợ giúp kỹ thuật và huấn luyện cho các nước đang phát
triển
- Hợp tác với các tổ chức quốc tế khác
36. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 36
Tổ chức Thương mại Thế giới
WTO
Các nguyên tắc
1. Nguyên tắc tối huệ quốc (MFN) Tối huệ quốc
2. Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia Nguyên tắc đãi ngộ quốc
gia (National Treatment - NT)
3. Nguyên tắc mở cửa thị trường
4. Cạnh tranh công bằng (fair competition)
37. LOGO
Ths. Do Thi Thu Thuy 37
Đặc trưng và vai trò của hệ thống tài chính quốc tế
hiện nay đối với sự phát triển kinh tế của các nước ?
Liên minh tiền tệ Châu Âu: Những ưu thế, tồn tại và
ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu?
Cơ hội cho sự hợp tác tiền tệ khu vực Đông Nam Á
và châu Á?
Hoạt động và vai trò của các tổ chức tài chính quốc
tế có quan hệ với Việt Nam?
Câu hỏi nghiên cứu và thảo luận