SlideShare a Scribd company logo
1 of 194
Download to read offline
B GIÁO D C & ÀO T O
I H C HU
KHOA Y T CÔNG C NG
B môn: S c kh e môi trư ng
-----&*&-----
BÀI GI NG
KHOA H C MÔI TRƯ NG
VÀ S C KH E MÔI TRƯ NG
(Có b sung s a ch a)
Ch biên: Th.S. GVC. Nguy n H u Ngh
Hu , 2008
1 1
MÔI TRƯ NG VÀ S C KHO CON NGƯ I
M c tiêu h c t p
1. Di n gi i ư c nh nghĩa môi trư ng s ng và các phương pháp nghiên c u
2. Hi u ư c tác ng qua l i gi a cơ th và Môi trư ng
3. Phân tích ư c kh năng t i u ch nh c a môi trư ng và s ô nhi m
I. Kháí ni m chung v Môi trư ng s ng
1. nh nghĩa Môi trư ng
Theo nghĩa r ng nh t thì “ Môi trư ng” là t p h p các i u ki n và hi n tư ng
bên ngoài có nh hư ng t i m t v t th ho c s ki n. B t c v t th , s ki n nào cũng
t n t i và di n bi n trong môi trư ng như môi trư ng v t lý, môi trư ng pháp lý , môi
trư ng kinh t ,..vv...Th c ra, các thành ph n như khí quy n ,thu quy n, th ch quy n,
t n t i trên Trái t ã t r t lâu, nhưng ch khi có m t các cơ th s ng thì chúng m i
tr thành các thành ph n c a môi trư ng s ng.
Môi trư ng s ng là t ng các i u ki n bên ngoài có nh hư ng t i s s ng và s
phát tri n c a các cơ th s ng . ôi khi ngư i ta còn g i khái ni m môi trư ng s ng
b ng thu t ng môi sinh ( living environment).
Môi trư ng s ng c a con ngư i là t ng h p các i u ki n v t lý, hoá h c, sinh
h c, xã h i bao quanh con ngư i và có nh hư ng t i s s ng, s phát tri n c a t ng cá
nhân và toàn b c ng ng ngư i. Thu t ng “Môi trư ng” thư ng dùng v i nghĩa này.
Môi trư ng s ng c a con ngư i là vũ tr bao la, trong ó có h M t tr i và Trái t.
Các thành ph n c a môi trư ng s ng có nh hư ng tr c ti p t i con ngư i trên Trái t
g m 4 quy n: sinh quy n, thu quy n, khí quy n, th ch quy n .
Có th nêu ra m t nh nghĩa chung v môi trư ng như sau :
Môi trư ng là t p h p các y u t t nhiên và xã h i bao quanh con ngư i có
nh hư ng t i con ngư i và tác ng qua l i v i các ho t ng s ng c a con ngư i như
: không khí, nư c, t, sinh v t, xã h i loài ngư i,...vv.....
-Môi trư ng s ng c a con ngư i theo ch c năng ư c chia thành các lo i :
-Môi trư ng t nhiên: bao g m các y u t t nhiên như các y u t v t lí, hoá h c
và sinh h c, t n t i khách quan ngoài ý mu n con ngư i.
-Môi trư ng xã h i: là t ng th các quan h gi a ngư i và ngươi t o nên s thu n
lơii ho c tr ng i cho s t n t i và phát tri n c a các cá nhân và c ng ng loài ngư i.
-Môi trư ng nhân t o: là t t c các y u t t nhiên, xã h i do con ngư i t o nên
và ch u s chi ph i c a con ngư i .
Môi trư ng theo nghĩa r ng là t ng các nhân t như không khí, nư c , t, ánh sáng
,âm thanh,c nh quan,xã h i ,vv.....có nh hư ng t i ch t lư ng cu c s ng con ngư i và các tài
nguyên thiên nhiên c n thi t cho sinh s ng và s n xu t c a con ngư i. Môi trư ng theo nghĩa
h p là t ng các nhân t như không khí, nư c, t, ánh sáng.. vv.....liên quan t i ch t lư ng
cu c s ng con ngư i, không xét t i tài nguyên .
T các nh nghĩa trên có th sinh ra nhi u quan ni m khác nhau v khoa h c môi
trư ng :
Môi trư ng là i tư ng nghiên c u c a nhi u ngành khoa h c ang có hi n nay ( sinh
h c, a h c, hoá h c vv....).Tuy nhiên, các ngành khoa h c nói trên ch quan tâm n m t
ph n ho c m t thành ph n theo nghĩa h p.
Môi trư ng là i tư ng nghiên c u c a m t ngành khoa h c liên ngành có m c ích
ch y u là b o v môi trư ng s ng lâu dài c a con ngư i trên Trái t. Trong giai o n hi n
nay, ho t ng phát tri n kinh t và khoa h c k thu t c a con ngư i có nh hư ng m nh m
t i ch t lư ng môi trư ng s ng (khai thác tài nguyên thiên nhiên, gia tăng dân s , s n xu t
1 2
công nghi p). Không có m t ngành khoa h c ang có hi n nay i u ki n nghiên c u và
gi i quy t m i nhi m v c a công tác b o v môi trư ng là qu n lí và b o v ch t lư ng các
thành ph n môi trư ng s ng c a con ngư i và các sinh v t trên Trái t.
2. Các phương pháp nghiên c u
Khoa h c môi trư ng s d ng m t lo t các phương pháp nghiên c u lí thuy t và th c
nghi m c a các ngành khoa h c cơ b n khác :
-Các phương pháp thu th p và x lý s li u th c t , các th c nghi m .
-Các phương pháp phân tích thành ph n môi trư ng .
-Các phương pháp phân tích, ánh giá xã h i, qu n lý xã h i, kinh t .
-Các phương pháp tính toán , d báo, mô hình hoá.
-Các gi i pháp k thu t, ti n b k thu t .
-Các phương pháp phân tích h th ng.
3. Các n i dung nghiên c u
Các nghiên c u môi trư ng r t a d ng ư c phân chia theo nhi u cách khác nhau.
ây có th chia ra làm 4 b n lo i ch y u :
-Nghiên c u c i m c a các thành ph n môi trư ng ( t nhiên ho c nhân t o ) có
nh hư ng ho c ch u nh hư ng c a con ngư i, ó là nư c, không khí, t ,sinh v t, h sinh
thái, khu công nghi p, ô th , nông thôn vv..... ây, khoa h c môi trư ng t p trung nghiên
c u m i quan h và tác ng qua l i gi a con ngư i v i các thành ph n c a môi trư ng s ng.
-Nghiên c u công ngh , k thu t x lý ô nhi m, b o v ch t lư ng môi trư ng s ng
c a con ngư i.
-Nghiên c u t ng h p các bi n pháp qu n lý v khoa h c kinh t , lu t pháp, xã h i
nh m b o v môi trư ng và phát tri n b n v ng Trái t, qu c gia, vùng lãnh th , ngành công
nghi p.
-Nghiên c u v phương pháp mô hình hoá, phương pháp phân tích hoá h c ,v t lý,
sinh v t ph c v cho ba nôi dung trên.
II. M i quan h gi a cơ th và Môi trư ng s ng
Khoa h c môi trư ng là ngành khoa h c nghiên c u m i quan h và tương tác qua l i
gi a con ngư i và môi trư ng xung quanh. Con ngư i và môi trư ng luôn th ng nh t v i
nhau. Ngư i xưa t ng phát hi n quy lu t “ Thiên – Nhân h p nh t”
Cơ th áp ng trư c các tác ng c a môi trư ng s ng b ng các bi u hi n khác nhau:
Ph n x , thích ng, không thích ng, gi thích ng, r i lo n thích ng....
M t khác con ngư i can thi p vào môi trư ng có m c ích trư c h t c i t o môi
trư ng. Ví d các ho t ng s n xu t, khai thác tài nguyên thiên nhiên, các ho t ng y t ,
i u tr .... gây nên s thay i m i tương tác gi a cơ th và môi trư ng s ng.
Tóm l i, Môi trư ng và cơ th ph i th ng nh t v i nhau, s thay i c a môi trư ng
trong m t gi i h n nh t nh kéo theo s thay i thích nghi c a cơ th s ng, do ó càng
c ng c cơ ch thích nghi v n ã linh ho t, càng linh ho t hơn. S thay i t ng t ho c
vư t quá gi i h n thích nghi s d n n nh ng h u qu x u, th m chí tiêu di t m t vài gi ng
loài sinh v t.
Thích ng là quá trình i u ch nh, òi h i có m t th i gian nh t nh cơ th thích
nghi ư c v i các y u t môi trư ng. N u không th i gian thì s d n n r i lo n thích ng
hay Gi thích ng, v n này gi i thích m t s b nh c a n n văn minh : B nh cao huy t
áp, b nh tâm th n kinh......
u th p k 70, nhà a hoá ngư i Anh Hamilton ã ưa ra k ho ch th c nghi m là
xác nh hàm lư ng nguyên t hoá h c trong á, b i, t, gi y, cá, lương th c, máu và não
xem hàm lư ng các nguyên t hoá h c trong cơ th con ngư i và v t ch t trong môi trư ng có
1 3
quan h gì v i nhau không. K t qu giám nh 60 lo i nguyên t hoá h c cho th y t l hàm
lư ng các nguyên t hoá h c tương ng trong v Trái t. Thí d hàm lư ng 4 nguyên t ch
y u C.H.O.N chi m 99,4% kh i lư ng con ngư i và 50,5% v Trái t .Các nghiên c u a
hoá sinh thái cho th y có m t s b nh t t có liên quan t i s thi u h t hay dư th a nguyên t
hoá h c trong t á khu v c. Thí d thi u Se -viêm kh p xương , thi u k m - ngư i lùn,
thi u iot-bư u c , th a Cd- au xương, t g y xương. Năm 1955, huy n Phusan Nh t B n
phát hi n lo i b nh g y xương do th a Cd. B nh hoành hành trong th i gian hơn 20 năm,
riêng 1963-1967 làm ch t 207 ngư i. Nguyên nhân c a lo i b nh trên là do n ng Cd cao,
có trong nư c th i c a ho t ng khai thác m t s m Pb, Zn n m u ngu n m t con sông
cung c p nư c tư i cho các cánh ng lúa c a huy n Phusan .
Khi phơi nhi m v i các y u t môi trư ng, s áp ng c a cơ th còn ph thu c vào
các c trưng c a cơ th mang tính ch t cá nhân, như y u t di truy n, tình tr ng dinh dư ng,
tu i, gi i, ch ng t c, i u ki n v t ch t, s rèn luy n....Chính vì các c trưng ó mà cơ th
có các áp ng khác nhau trư c các tác ng c a môi trư ng và k t qu là tình tr ng s c kho
s khác nhau.
Như v y, trong gian o n hi n nay, có th xem khoa h c môi trư ng là m t ngành
khoa h c c l p, ư c xây d ng trên cơ s tích h p các ki n th c c a các ngành khoa h c ã
có cho m t i tư ng chung là môi trư ng s ng bao quanh con ngư i v i phương pháp và n i
dung nghiên c u c th .
III. ng d ng nguyên lý sinh thái h c trong vi c b o v Môi trư ng s ng
1. Sinh thái h c (Ecologie)
Là khoa h c nghiên c u v m i quan h gi a sinh v t ( ng v t, th c v t, con ngư i)
v i ng ai c nh. Sinh thái h c là m t khoa h c có ph m vi nghiên c u r t r ng, ph m vi
nghiên c u ch y u c a nó thu c khoa sinh h c, và m t ph n thu c các khoa khác như a lý,
a ch t, kh o c , nhân h c và c khoa h c xã h i. Sinh thái h c cũng ư c coi là m t khoa
h c trung gian, h ăc bao trùm lên các khoa h c trên. i tư ng nghiên c u c a sinh thái h c
có 4 m c t ch c khác nhau t th p lên cao: Cơ th , Ch ng qu n (Qu n th ), Qu n xã và H
sinh thái.
Ch ng qu n ư c nh nghĩa là m t t p h p các cá th c a cùng m t lòai hay nh ng
lòai r t g n nhau, cùng s ng trong m t không gian nh t nh hay còn g i là sinh c nh. Ví d :
Ch ng qu n nai s ng o Các bà, ch ng qu n chu t s ng s ng thành ph Hu , ch ng
qu n cây V t s ng ven bi n Ba tri (B n tre)...
Qu n xã bao g m t p h p t t c các ch ng qu n ( ng v t, th c v t, vi sinh v t) cùng
s ng trong m t sinh c nh, Ví d : Qu n xã sinh v t H Tây: bao g m t t c các ch ng qu n, t
các lòai vi sinh v t, t o, ng v t không xương s ng n cá H tây; hay qu n xã sinh v t
r ng Cúc phương...
H sinh thái ư c nh nghĩa g m Qu n xã, và Môi trư ng bao quanh Qu n xã.
Có th nói, H sinh thái là m t h th ng g m các Ch ng qu n sinh v t và Môi trư ng,
ó th c hi n m i quan h khăng khít gi a sinh v t và ng ai c nh.
2. C u trúc c a h sinh thái
Các H sinh thái nói chung, v c u trúc u g m có 4 thành ph n cơ b n: Môi trư ng,
V t s n xu t, V t tiêu thu, và V t phân h y: (hình 1).
- Môi trư ng (E): bao g m các nhân t v t lý, hóa h c (vô sinh) bao quanh sinh v t. Ví
d : H sinh thái h , môi trư ng g m nư c, nhi t , ánh sáng, các khí hòa tan, O2 , CO2 , các
mu i hòa tan, các v t lơ l ng... Môi trư ng cung c p t t c các y u t c n thi t cho V t s n
xu t t n t i, và phát tri n.
- V t s n xu t (P): bao g m cây xanh và m t s vi khu n, là các sinh v t có kh năng
t t ng h p ư c các ch t h u cơ c n cho s xây d ng cơ th c a mình, các sinh v t n y còn
1 4
ư c g i là các sinh v t T dư ng. Cây xanh nh có di p l c nên chúng th c hi n ư c quang
h p, t ng h p ch t h u cơ xây d ng cơ th chúng theo ph n ng sau ây:
6 CO2 + 6 H2O + năng lư ng m t tr i + Enzym di p → C6 H12O6 + 6 O2.
M t s vi khu n ư c coi là V t s n xu t do chúng có kh năng quang h p hay hóa t ng h p.
ương nhiên, t t c các ho t ng ng s ng có ư c là nh vào kh năng s n xu t c a V t
s n xu t.
- V t tiêu th (C): bao g m các ng v t, chúng s d ng ch t h u cơ tr c ti p hay gián
ti p t V t s n xu t, chúng không có kh năng t s n xu t ư c ch t h u cơ, và ư c g i là
các sinh v t D dư ng. V t tiêu th c p 1 hay v t ăn c là các ng v t ch ăn các th c v t.
V t tiêu th c p 2 là ng v t ăn t p hay ăn th t. Theo chu i th c ăn, ta còn có v t tiêu th c p
3, v t tiêu th c p 4... Ví d : Trong H sinh thái h , t o là V t s n xu t; giáp xác th p là V t
tiêu th c p 1; tôm, tép, cá nh là V t tiêu th c p 2; cá rô, cá chu i là v t tiêu th c p 3;
R n nư c, rái cá , chim bói cá là v t tiêu th c p 4.
- V t phân h y (T): là m t s vi khu n và n m, chúng phân h y các ch t h u cơ. Tính
ch t dinh dư ng ó g i là Ho i sinh; chúng s ng nh vào các sinh v t ch t và các ch t th i
c a ng v t , chúng phá v các h p ch t h u ph c t p t o ra các ch t h u cơ ơn gi n và các
ch t vô cơ; các s n ph m này, cây xanh có th s d ng ư c.
H u h t các h sinh thái t nhiên bao g m 4 thành ph n cơ b n nêu trên. Tuy nhiên,
trong m t s trư ng h p, H sinh thái không 4 thành ph n. Ví d : H sinh thái áy bi n
sâu thi u V t s n xu t (do thi u ánh sáng), do ó chúng không th t n t i ư c n u không
ư c H sinh thái t ng m t cung c p ch t h u cơ. T t c các h sinh thái t nhiên u có
cách phát tri n riêng - ó là h qu c a m i quan h qua l i gi a 4 thành ph n c a h sinh
thái. Nh ng bi n i này có th x y ra nhanh hay ch m tùy theo t ngh sinh thái. Ví d : h
sinh thái hô, lúc u khi h còn sâu, chúng ta g p y các ch ng qu n giáp xác, thân m m,
côn trùng nư c, cá và c các cây th y sinh s ng ven h . H sinh thái h d n d n ư c l ng
ng các ch t tr m tích t các vùng xung quanh ch y t i. H nông d n, cho n khi ta không
th g i là h ư c n a. H sinh thái h ã chuy n sang h sinh thái m l y. N u như con
ngư i không can thi p vào các h sinh thái t nhiên, thì xu th phát tri n chung c a chúng là
ti n t i m t ki u H sinh thái n nh, v i m t sinh kh i t i a và s phân hóa cao các ch ng
qu n. Qu n xã thu c các ki u h sinh thái này ư c g i là qu n xã nh c c (Climax). Quá
trình bi n i qu n xã này n i ti p qu n xã khác g i là s Di n th , các Qu n xã trong quá
trình di n th thư ng có s c s n xu t sinh h c cao, phân hóa các lòai th p và kém b n
v ng so v i các qu n xã nh c c (hay thành th c). Các h sinh thái nông nghi p là các h
sinh thái tr có năng xu t sinh h c cao nhưng r t d b h y h ai n u các nhân t sinh thái b
thay i b t ng .
3. Vòng tu n hòan v t ch t c a h sinh thái
Trong các h sinh thái, thư ng xuyên có s v n chuy n các ch t hóa h c t Môi trư ng
vào V t s n xu t, r i t V t s n xu t sang V t tiêu th , sau ó các ch t hóa h c này t V t s n
xu t và V t tiêu th sang V t phân h y, và cu i cùng chúng l i tr v Môi trư ng.S v n
chuy n v t ch t này ư c g i là vòng tu n hòan v t ch t c a h sinh thái, hay còn ư c g i là
: Chu trình Sinh - a - Hóa. Ví d : m t vài vòng tu n hòan v t ch t ch y u c a h sinh
thái: Vòng tu n hòan C, N, P, và S,,,
4. Dòng năng lư ng c a H sinh thái
Song song v i vòng tu n hòan v t ch t, trong h sinh thái còn t n t i dòng năng lư ng.
i v i V t s n su t (P), năng lư ng ư c cung c p t ngu n năng lư ng m t tr i; ch
có m t ph n r t nh c a b c x t ng c ng (LT) c a năng lư ng b c x m t tr i ư c di p l c
c a cây xanh s d ng, ph n còn l i không ư c s d ng (NUI). Ph n năng lư ng mà cây xanh
h p th (LA), m t ph n l n phân tán dư i d ng nhi t (CH) và ch m t ph n r t nh ư c dùng
1 5
quang h p, s n xu t ra các ch t h u cơ. Ph n năng lư ng n y còn ư c g i là s c s n xu t
sơ c p thô (PB); s c s n xu t sơ c p nguyên (PN) tương ng v i s c s n xu t thô tr i năng
lư ng m t i do hô h p (Ri) c a v t s n xu t.
ư c g i là dòng năng lư ng i qua v t dinh dư ng cho trư c là t ng s năng lư ng
mà v t dinh dư ng ó h p th , ây là PB = PN + RI .
M t ph n năng lư ng c a s c s n xu t sơ c p nguyên (PN) ư c s d ng làm th c ăn
cho v t tiêu th c p 1, t c là nhóm ng v t ăn th c v t ( g i ph n năng lư ng này là LI ). m t
ph n năng lư ng c a s c s n xu t nguyên không ư c s d ng (NU2) b i v t tiêu th , ph n
th c v t tương ng này ư c dùng làm m i ăn c a các vi khu n và các v t phân h y khác.
Ph n năng lư ng LI tuy ư c v t tiêu th c p I s d ng, nhưng chúng ch dùng ư c ph n
năng lư ng AI thôi, còn ph n năng lư ng NAI th i i dư i d ng phân và nư c ti u c a v t
tiêu th c p 1.
Ph n năng lư ng AI bao g m m t ph n là s c s n xu t th c p PSI và m t ph n năng
lư ng m t i do hô h p R2 : AI = PSI + R2 ; Cũng l p lu n tương t như v y i v i b c
dinh dư ng là V t tiêu th c p 2, ta có: A2 = PS2 + R3
Dòng năng lư ng v a ư c mô t trên ư c minh h a theo hình
Hai ch c năng: Vòng tu n hòan v t ch t và dòng năng lư ng là 2 ch c năng cơ b n
c a h sinh thái, nó bi u th c trưng riêng c a t ng h sinh thái, và m c tiêu hóa c a nó.
Các h sinh thái óng vai trò quan tr ng trong i s ng c a con ngư i. Con ngư i là m t
thành ph n c a h sinh thái. Mu n i u khi n các h sinh thái sao cho có l i nh t i v i con
ngư i, chúng ta ph i hi u th t y c u trúc và ch c năng c a các H sinh thái.
5. S t i u ch nh (Homéostasie) c a các h sinh thái
Các h sinh thái t nhiên nói chung u có kh năng t i u ch nh riêng c a mình; Nói
theo nghĩa r ng, ó là kh năng t l p l i cân b ng, cân b ng gi a các ch ng qu n trong h
sinh thái (v t ăn th t - con m i, v t ký sinh - v t ch …), cân b ng các vòng tu n hòan v t ch t
và dòng năng lư ng gi a các thành ph n c a h sinh thái… S cân b ng này cũng có nghĩa là
s cân b ng gi a các v t s n xu t, v t tiêu th và v t phân h y. S cân b ng này còn ư c g i
là cân b ng sinh thái. Nh có s t i u ch nh này mà các h sinh thái t nhiên gi u c s n
nh m i khi ch u tác ng c a nhân t ng ai c nh. Nhưng s t i u ch nh c a h sinh thái
có gi i h n nh t nh, n u s thay i c a các nhân t ngo i c nh vư t quá gi i h n này thì h
sinh thái m t kh năng t i u ch nh, và h u qu là chúng b phá h y.
- Cũng lưu ý ây là, con ngư i không ph i lúc nào cũng mu n các h sinh thái có
kh năng t i u ch nh. Ví d : n n nông nghi p thâm canh d a vào s s n xu t dư th a ch t
h u cơ, cung c p lương th c và th c ph m cho con ngư i. Các h sinh thái này là các h
sinh thái không có s t i u ch nh v i m c ích con ngư i s d ng h u hi u ph n dư th a
ó.
- Ngày nay, nhi u nư c nhi t i ã phá i hàng l at r ng nhi t i phát tri n nông
nghi p. Trên th c t , s phá h y này không nh ng phá i nh ng h sinh thái giàu có và giá trj
cao không ph i d dàng gì mà có ư c hi u qu cao v s n xu t nông nghi p. Do t ng t
m ng, cư ng trao i ch t c a các r ng nhi t i cao nên thư ng em l i s nghèo nàn
trong s n xu t nông nghi p. Hơn n a m t khi r ng b phá h y thư ng kéo theo s xói mòn,
h n hán, và lũ l t.
- M t ví d khác, trư ng h p các ch t h u cơ do ch t th i sinh ho t c a các khu dân
cư vào h sinh thái nư c. Các ch t dinh dư ng này ã làm cho các lòai t o (V t s n xu t)
phát tri n cao . V t s n xu t do phát tri n quá nhi u mà không ư c các v t tiêu th s
d ng k p, m t khi chúng ch t i chúng b phân h y và gi i phóng ra các ch t c. ng th i,
quá trình này l i gây nên hi n tư ng O2 trong nư c gi m xu ng quá th p, và có th làm ch t
hàng l at cá và các loài ng v t khác có trong nư c. ây là trư ng h p ô nhi m h u cơ v c
nư c , r t hay x y ra các vùng ang ô th hóa, nh t là các nư c ang phát tri n.
1 6
- S m t cân b ng trong h sinh thái, lúc u thư ng x y ra cho vài thành ph n, sau ó
m r ng sang các thành ph n khác; và có th t h sinh thái này m r ng sang h sinh thái
khác.
- S t i u ch nh c a h sinh thái là k t qu c a s t i u ch nh c a t ng cơ th , c a
t ng ch ng qu n, c a qu n xã, m i khi m t nhân t sinh thái nào ó thay i.
Chúng ta chia các nhân t sinh thái ra làm 2 nhóm: Nhân t sinh thái Gi i h n, và nhân
t sinh thái Không gi i h n. Nhi t , n ng các lo i mu i, th c ăn... là nhân t sinh thái
gi i h n; Có nghĩa là, ví d như i v i nhi t , n u chúng ta cho nhi t thay i t th p
lên cao, chúng ta s tìm ư c m t kho ng gi i h n nhi t thích h p c a Cơ th , hay c a c
Ch ng qu n; ngòai kho ng gi i h n ó, Cơ th hay Ch ng qu n không t n t i ư c. Kho ng
gi i h n này còn ư c g i là “Kho ng gi i h n sinh thái “ hay kho ng gi i h n cho phép c a
cơ th , c a ch ng qu n. Hai y u t : ánh sáng, a hình: không ư c coi là nhân t sinh thái
gi i h n i v i ng v t.
Như v y, m i cơ th , m i ch ng qu n có m t Kho ng gi i h n sinh thái nh t nh i
v i t ng nhân t sinh thái; Kho ng gi i h n này ph thu c vào kh năng thích nghi ( hay còn
g i là v trí tiêu hóa) c a cơ th , c a ch ng qu n, và cũng ph thu c vào các nhân t sinh thái
khác.
Ô nhi m là hi n tư ng do các ho t ng c a con ngư i, d n n s thay i các nhân
t sinh thái, ưa các nhân t này ra ngòai Kho ng gi i h n sinh thái c a cơ th , c a ch ng
qu n, c a qu n xã. Con ngư i ã gây nên r t nhi u l ai ô nhi m (hóa h c, v t lý, sinh h c)
cho các lòai sinh v t (vi sinh v t, ng v t, th c v t, và c cho ngư i).
Mu n ki m sóat ư c ô nhi m môi trư ng c n ph i bi t ư c các Kho ng gi i h n
sinh thái c a cơ th , c a ch ng qu n, c a qu n xã i v i t ng nhân t sinh thái. D phòng ô
nhi m là làm sao cho các nhân t sinh thái nêu trên không vư t ra kh i kho ng gi i h n thích
ng c a nó. X lý ô nhi m có nghĩa là ưa các nhân t sinh thái ó tr v trong kho ng gi i
h n sinh thái c a cơ th , c a ch ng qu n, c a qu n xã. Mu n x lý ư c ô nhi m c n ph i
bi t ư c c u trúc và ch c năng c a t ng h sinh thái và nguyên nhân làm cho các nhân t
sinh thái vư t ra ngòai kho ng gi i h n thích ng - ây là nguyên lý sinh thái cơ b n ư c
v n d ng vào vi c s d ng h p lý tài nguyên thiên nhiên và b o v môi trư ng.
Câu h i lư ng giá cu i bài
1. nh nghĩa môi trư ng s ng. Hãy phân tích nh nghĩa ?
2. Phân tích m i quan h gi a cơ th và môi trư ng s ng. Nêu m t vài ví d ?
3. Hãy gi i thích Nguyên lý sinh thái h c ng d ng b o v môi trư ng s ng như th nào
?
Tài li u tham kh o chính
1.Lưu c H i, (2001), Cơ s khoa h c Môi trư ng, Nhà xu t b n i h c Qu c gia Hà
n i.
2. ào Ng c Phong,(1986), Môi trư ng và S c kho con ng ư i, B i h c và Trung h c
chuyên nghi p, Ch ương trình 5202. Hà n i
3. ào Ng c Phong, Lê Quang Hoành (1998), V sinh môi trư ng và nguy cơ t i s c kh e,
t p I, Nxb Y h c, Hà N i .
4.Võ Quý, (1993), Sinh th ái h c, Trư ng i h c T ng h p Hà n i, Hà n i.
5.Aron J.L. , Patz J. A. , (2001), Ecosystem Change and Globan Health : A Global
Perpective, Baltimore , Md , Johns Hopkins University Press.
6.Bassett. W.H., (1995), Clay's handbook of Environmental Health, 7th edition, Chapman
& Hall
1 7
SINH V T VÀ MÔI TRƯ NG
I. Nh ng khái ni m và nguyên lý
1. Nguyên lý cơ b n
Nguyên lý cơ b n c a sinh thái h c hi n i chính là nh ng khái ni m v s th ng
nh t và i l p m t cách bi n ch ng gi a cơ th và môi trư ng.
- M i cơ th , qu n th , loài sinh v t b t kỳ (bao g m c con ngư i) u s ng d a vào môi trư ng
c trưng c a mình, ngoài m i tương tác ó ra sinh v t không th t n t i ư c.
- Môi trư ng n nh, sinh v t s ng n nh và phát tri n hưng th nh.
- Môi trư ng suy thoái, sinh v t cũng b suy gi m c v ch t lư ng và s lư ng.
- Môi trư ng b h y ho i thì sinh v t cũng ch u chung s ph n.
Trong trư ng h p, môi trư ng b phá h y n u ư c ph c h i thì nh ng qu n th , loài
trư c ó ã t ng sinh s ng dù có cư trú tr l i cũng gi m tính a d ng và khó có th phát tri n
hưng th nh như trư c ó.
Trong m i tương tác gi a cơ th và môi trư ng, sinh v t u ph n ng v i s bi n i
c a các y u t môi trư ng b ng nh ng ph n ng thích nghi v sinh lý, sinh thái và t p tính
thông qua ho t ng c a h th n kinh - th d ch, ng th i ch ng làm cho môi trư ng bi n
i nh m gi m th p h u qu tác ng b t l i c a các y u t và ng hóa, c i t o chúng theo
hư ng có l i cho s t n t i c a chính mình. Sinh v t s ng trong các t ch c càng cao (qu n
th , qu n xã, ...) thì s thích nghi và s c c i t o i v i môi trư ng càng có hi u qu . S thích
nghi này c a sinh v t ư c hình thành trong quá trình ti n hóa và mang tính ch t tương i.
N u tác ng c a các y u t môi trư ng vư t kh i ngư ng thích nghi c a sinh v t, bu c sinh
v t ph i rơi vào tình tr ng di t vong n u như chúng không tìm ư c nh ng i u ki n t n t i
thích ng m t môi trư ng s ng khác ho c bu c ph i bi n i v m t hình thái, c tính sinh
lý, sinh thái và t p tính i vào con ư ng chuy n hóa, ti n hóa c a các loài và ph i tr i qua
m t ch ng ư ng dài và ư c ki m soát b i quy lu t ch n l c t nhiên.
2. Nh ng khái ni m cơ b n
2.1. Ngo i c nh
ó là nh ng th c th c a t nhiên, con ngư i và nh ng k t qu c a con ngư i. Ngo i
c nh t n t i m t cách khách quan.
2.2. Môi trư ng
Là m t ph n c a ngo i c nh, bao g m nh ng th c th và hi n tư ng c a t nhiên mà cơ
th , qu n th , loài có liên quan m t cách tr c ti p b ng các m i quan h thích nghi. Ví d : n n
áy là môi trư ng c a các sinh v t s ng áy, song không ph i là môi trư ng i v i các sinh
v t s ng màng nư c và ngư c l i.
2.3. C nh s ng
Là m t ph n c a môi trư ng mà ó có s th ng nh t c a các y u t tác ng tr c ti p
lên i s ng c a sinh v t.
2.4. Y u t c a môi trư ng
ó là nh ng th c th và nh ng hi n tư ng riêng l c a t nhiên, c a th gi i s ng, bao
g m c con ngư i và ho t ng c a nó, mà sinh v t ch u nh hư ng m t cách tr c ti p hay
gián ti p như nhi t , ánh sáng, th c ăn, b nh t t, ...
1 8
- M i y u t có ngu n g c, b n s c riêng khi tác ng lên sinh v t t o nên nh ng h u qu
và s thích nghi riêng c a sinh v t. Tuy nhiên các sinh v t không ch ph n ng v i t ng
y u t mà còn ch u s tác ng t ng h p c a nhi u y u t cùng m t lúc.
- nh hư ng tác ng c a các y u t lên i s ng sinh v t còn ph thu c vào li u lư ng,
t c và th i gian tác ng c a các y u t .
Quá th a ho c thi u các y u t như nhi t , m, ánh sáng ... u nh hư ng tác ng
lên i s ng sinh v t. Do ó sinh v t còn c trưng b i nh ng giá tr sinh thái t i thi u và t i
a c a các y u t môi trư ng. Biên gi a 2 giá tr ó chính là gi i h n ch u ng c a sinh
v t hay “gi i h n sinh thái”, “tr sinh thái” c a ng, th c v t. Nh ó ta hi u ư c s phân
b c a sinh v t trong thiên nhiên.
- Sinh v t có th có tr sinh thái r ng i v i m t y u t này nhưng l i h p i v i m t y u
t khác. Nh ng sinh v t có tr sinh thái r ng i v i nhiêu y u t thì thư ng có vùng phân
b r ng.
- N u i u ki n không c c thu n theo m t y u t sinh thái i v i loài thì s c ch u ng
c a loài i v i m t y u t khác cũng gi m.
- Trong thiên nhiên cũng g p sinh v t thư ng hay rơi vào hoàn c nh không phù h p v i
i u ki n c c thu n i v i m t y u t nào ó thì trong trư ng h p như th m t y u t
khác tr nên quan tr ng.
- bi u di n m c tương i c a s c ch u ng trong sinh thái h c ngư i ta dùng các
thu t ng như cury (r ng), steno (h p), oligo (ít), poly (nhi u), meso (v a) làm ti p u
ng cho các t ch các y u t . Ví d i v i nhi t: eurytherm (r ng nhi t), stenotherm
(h p nhi t)...
- Trong i u ki n t nhiên tác ng c a các y u t môi trư ng thư ng làm sinh v t b l ch
kh i vùng c c thu n. Do v y sinh v t luôn ph i thích nghi, t i u ch nh duy trì tính
toàn v n v c u trúc và s n nh trong các ch c năng c a mình.
2.5. Nơi s ng
ó là không gian mà ó sinh v t s ng ho c thư ng g p chúng.
2.6. sinh thái
Sinh v t, ngoài nơi s ng c a mình, còn có sinh thái (ecological), t c là m t không gian
sinh thái nào ó mà y nh ng i u ki n môi trư ng quy nh s t n t i lâu dài, không h n
nh c a các cá th sinh v t. Theo E.P.Odum (1975) thì nơi s ng ch ra “ a ch ” sinh v t. Còn
sinh thái ch ra “ngh nghi p” c a nó. V i quan ni m này, theo ông sinh thái chung là
t ng h p t t c các i u ki n c n thi t i v i s b o t n lâu dài c a loài trong không gian và
theo th i gian. sinh thái thành ph n là t ng h p t t c các ngu n c n thi t, m b o cho ho t
ng c a m t ch c năng s ng nào ó c a cơ th , ví d như các i u ki n m b o cho quá
trình dinh dư ng.
2.7. D ng sinh thái (Eco type)
Nh ng loài có vùng phân b a lý r ng h u như u hình thành nh ng qu n th thích
ng v i các i u ki n a phương. ó là các d ng sinh thái. Kh năng thích nghi và c i t o
môi trư ng c a chúng trong nh ng ph n khác nhau c a vùng phân b i v i gradien nhi t
, chi u sáng, và nh ng y u t khác n a có th làm xu t hi n nh ng ch ng di truy n ho c
nh ng ch ng sinh lý (không thay i v k t c u gene).
II. Nh ng y u t sinh thái chính và nh hư ng c a chúng lên i s ng sinh v t
1 9
Nh ng y u t c a môi trư ng bao g m nh ng y u v t lý (nhi t , m, ánh sáng ...),
y u t hóa h c (các nguyên t hóa h c và mu i c a chúng ...), các y u t sinh h c (th c ăn,
v t d , v t ký sinh, ...).
Các y u t không ph i ch em l i nh ng b t l i cho i s ng mà còn là nh ng y u t
i u ch nh, nh t là các y u t sinh h c.
1. Nhi t
Nhi t trên hành tinh bi n i trong gi i h n hàng nghìn , song s s ng ch t n t i
trong ph m vi h p kho ng 3000
C (t -100 n +1000
C).
a s các loài ch t n t i và phát tri n trong gi i h n nhi t r t h p (t 0-500
C).
- Trên hành tinh, nhi t gi m t xích o n vùng c c, t th p lên cao, t nơi nư c nông
n nơi nư c sâu. nhi t mùa ông th p hơn nhi t mùa hè, êm l nh hơn ngày ... T c là
tuân theo các quy lu t a lý và khí h u. Vì l ó, s phân b c a sinh v t cũng mang nh ng
nét c trưng, ph n ánh s thích nghi c a chúng v i t ng vùng khí h u. Vùng ôn i, nhi t
dao ng theo mùa r t l n lên thư ng có m t c a nhi u loài r ng nhi t, ngư c v i vùng c c
và xích o hay g p các loài h p nhi t hơn.
- Hi u qu tác ng c a nhi t lên sinh v t bi u hi n trên nhi u m t c a i s ng: thay i
v hình thái, các c tính sinh lý, sinh thái và t p tính. Trong gi i h n nhi t mà sinh v t
ch u ng, n u tăng nhi t thì quá trình tăng trư ng c a sinh v t tăng do quá trình trao i ch t
ư c y m nh. M c dù v y, trong gi i h n nhi t t n t i c a sinh v t, s thay i nhi t
quá t ng t s gây h i cho i s ng. Ngoài ranh gi i ch u ng, nhi t quá th p ho c quá
cao thư ng gây ch t cho sinh v t liên quan n hi n tư ng ông c nguyên sinh ch t (khi
nhi t quá th p) ho c do s r i lo n các ch c năng sinh lý (n u nhi t quá cao).
- Liên quan v i nhi t , ng v t gi i ư c chia thành 2 nhóm: Nhóm ng v t ng nhi t
và nhóm ng v t bi n nhi t.
+ Nhóm th nh t là nh ng loài có thân nhi t n nh, không ph thu c vào nhi t môi
trư ng và có cơ ch i u hòa thân nhi t (có lông dày, l p m dư i da, ti t m hôi, ...).
+ Còn nhóm th 2 g m nh ng loài có thân nhi t bi n i ph thu c vào nhi t môi
trư ng. i v i loài ng v t bi n nhi t, th i gian phát tri n và s th h m i ư c sinh
ra hàng năm ph thu c ch t ch vào nhi t môi trư ng.
2. Nư c và m
- Nư c chi m 80-90% cơ th sinh v t, do v y nư c r t c n cho cơ th trong trao i ch t,
ng th i còn là môi trư ng s ng cho th y sinh v t.
- Trên hành tinh, nư c t n t i dư i 3 d ng: r n (băng), l ng và hơi nư c. Nh s chuy n i
gi a 3 d ng trên mà có s cân b ng nư c trên hành tinh, tuy nhiên nư c d ng l ng chi m t
tr ng l n nh t và ch a ch y u bi n và i dương. Mưa và m có vai trò quan tr ng nh t
i v i sinh v t trên c n.
- Mưa: Mưa phân b không u theo không gian ( a hình, vĩ ) và theo th i gian (mùa khí
h u).
Do lư ng mưa như trên mà trên b m t hành tinh hình thành nên các ki u khu sinh h c
(biom) khác nhau, tuy nhiên chúng không ch ư c xác nh ơn thu n theo lư ng mưa mà b ng
c s cân b ng gi a lư ng mưa và lư ng nư c b c hơi th năng trong vùng.
- m: là thông s c trưng cho hàm lư ng nư c trong không khí.
+ m tuy t i: là lư ng nư c bão hòa (tính b ng gam) ch a trong 1kg không khí i u
ki n nhi t và áp su t xác nh.
+ m tương i: tính b ng ph n trăm c a lư ng hơi nư c th c t ch a trong không khí so
v i lư ng hơi nư c bão hòa c a không khí cùng i u ki n và áp su t.
1 10
m không khí bi n thiên theo vĩ a lý, theo a hình, theo mùa và theo ngày êm.
- D a vào nhu c u nư c c a cơ th sinh v t ngư i ta chia chúng thành các nhóm:
+ Sinh v t nư c (aquatic): i s ng c a chúng di n ra trong nư c,
+ Sinh v t n a nư c n a c n (Amphibiont): chúng có 1 giai o n s ng trên c n, giai
o n khác s ng dư i nư c.
+ Sinh v t ưa m (Hydrophil): s ng nơi r t m (bão hòa hơi nư c)
+ Sinh v t ưa m v a (Mesophil)
+ Sinh v t ưa khô (Xenophil)
- S khô h n c a không khí là y u t sinh thái c bi t quan tr ng i v i i s ng th c v t.
nh ng nơi có m th p, sinh v t nói chung hay th c v t nói riêng có nh ng bi n i c v
hình thái c tính sinh lý, sinh thái và t p tính t n t i và phát tri n như gi m di n tích lá, có
mô tích nư c ... ng v t tránh m t nư c có v kitin ho c v s ng, gi m bài ti t nư c ti u
và m hôi ... ho c ho t ng ch y u vào ban êm ... th c v t còn quan sát th y m i quan h
gi a s thoát hơi nư c và năng su t mùa màng thông qua t s gi a s tăng trư ng và s
thoát hơi nư c.
3. Tác ng t h p c a nhi t và m
Nhi t và m là 2 y u t sinh thái quan tr ng. Song s tác ng ng th i c a chúng
lên i s ng sinh v t t o nên hi u qu r t l n, thư ng quy nh vùng s ng c a loài. Sơ bi u
di n tác ng c a t h p trên g i là th y nhi t hay khí h u . Khí h u có ng d ng th c t
r t l n trong vi c thu n hóa, di gi ng các loài ho c nghiên c u bi n ng s lư ng c a qu n th
liên quan v i nh ng bi n ng c a các i u ki n khí h u.
4. Ánh sáng
- Ánh sáng chi u xu ng b m t trái t ph thu c vào mây, l ch c a tia chi u ( xích o,
ôn i ...) vào v trí c a trái t so v i m t tr i và ph n hư ng ra hay b che khu t kh i m t
tr i do s t quay quanh tr c c a mình gây ra c a qu t t o nên chu kỳ mùa và chu kỳ
ngày êm.
Tác ng c a ánh sáng lên i s ng sinh v t ph thu c vào:
+ c tính c a ánh sáng ( dài bư c sóng hay màu s c c a các tia ơn s c)
+ Cư ng chi u sáng (hay năng lư ng ư c tính b ng calo hay lux)
+ Th i gian tác ng (hay dài ngày)
- Ánh sáng là y u t b t bu c i v i ho t ng quang h p c a cây xanh. Nh có h s c t
(chlorophil a, b, c ... ) mà th c v t ã ti p nh n ánh sáng và năng lư ng m t tr i t ng h p
các ch t h u cơ u tiên t nư c, CO2 và mu i khoáng.
6 CO2 + 6 H2O --> C6H12O6 + 6 O2
Liên quan v i ch chi u sáng ngư i ta chia th c v t thành các nhóm: Cây ưa sáng và
cây ch u bóng, nhóm cây dài ngày hay ng n ngày.
- ng v t ti p nh n ánh sáng nh các cơ quan c m quan ( ng v t b c th p) và th giác
( ng v t b c cao). Trong chúng cũng g m nhóm ng v t ưa ho t ng ban êm và nhóm ưa
ho t ng ban ngày.
- Ánh sáng có tác ng tr c ti p t i quá trình trao i ch t và quá trình sinh s n c a sinh v t.
i v i th c v t, cư ng chi u sáng cao thì s oxy hóa c a men ã làm gi m quá trình
t ng h p ch t h u cơ, còn cư ng hô h p l n l i làm tiêu hao nhi u năng lư ng. Do v y,
các nư c nhi t i, cây tr ng khó t năng su t cao và s n ph m không giàu protein như
vùng ôn i.
1 11
Thay i ch chi u sáng vào nh ng th i i m xác nh g y hi n tư ng tình d c c a côn
trùng trư c lúc vào giai o n s ng ti m sinh. Khi thay i ch chi u sáng có th làm thay i
mùa sinh s n c a cá h i. Nhi u ng v t b c cao như th r ng Malaysia b t u mang thai
vào nh ng ngày trăng tròn. Nhi u ng v t không xương s ng nư c có hi n tư ng di cư th ng
ng su t ngày êm, liên quan n chu kỳ chi u sáng.
- Ph n ng v i ánh sáng có chu kỳ (ngày êm, tu n trăng ...) ã t o nên sinh v t m t nh p
i u s ng, cái g i là ng h sinh h c.
- Tác ng c a các tia (h ng ngo i, t ngo i, tia X ...) còn ít ư c nghiên c u. Song rõ ràng tia
h ng ngo i thư ng làm tăng nhi t c a môi trư ng, tia t ngo i v i li u lư ng th p kích thích t o
vitamin D, li u lư ng cao gây h y di t men và sinh ch t c a t bào sinh v t. Các tia có bư c
sóng c c ng n (tia γ, β) còn gây nên hi n tư ng t bi n gene.
5. Các ch t khí
Thành ph n khí c a khí quy n t lâu ã r t n nh. L p khí bao b c hành tinh d y
trên 1000 km, nhưng t p trung l p g n m t t. Càng lên cao càng loãng d n và thành ph n
cũng bi n i. T ng th p nh t là t ng i lưu d y 9-15 km có tác d ng i u ch nh khí h u th i
ti t c a hành tinh. T ng bình lưu n m phía trên kéo dài n 80 km, m t loãng, nhi t t
10 n -400
C. áy c a nó là l p ozon có tác d ng như m t lá ch n, ngăn c n 90% b c x t
ngo i t m t tr i chi u xu ng trái t. Trên t ng này là t ng Zonosphere ( t n 1000 km) và
sau là t ng Exdosphere không có gi i h n.
- Khí O2: C n cho s hô h p c a sinh v t và tham gia vào các ph n ng hóa h c khác. Ho t
ng c a con ngư i chưa là thay i s cân b ng O2 trong khí quy n, hàm lư ng này v n duy
trì m c 20,94%.
- Khí CO2: C n cho quá trình quang h p c a th c v t và là s n ph m c a s hô h p c a sinh
v t và c a quá trình phân gi i các ch t ch a cacbon. Hàm lư ng CO2 cũng tương i n nh,
tr s bi n ng l n mang tính ch t c c b (trong 1 thành ph ). Song hàm lư ng CO2 chung
trong khí quy n ã tăng lên do s ho t ng c a con ngư i ch t phá r ng, t nhiên li u ...
Trư c th i kỳ công nghi p hóa, hàm lư ng CO2 n nh m c 0,029%, n 1970 lên n
0,0321% v i t c trung bình 0,7% trên năm. CO2 cùng v i b i ngày m t tăng s ưa n
hi n tư ng “hi u ng nhà kính”, b t l i cho i u ki n khí h u và i s ng c a sinh v t.
- Khí N2: Chi m t l l n trong khí quy n và r t n nh. Dư i tác ng c a các ph n ng
i n hóa và quang hóa trên 1 ha di n tích m t t nh n ư c 4-10 t n nitơ liên k t, cùng v i
150-400 kg nitơ khác do vi khu n. ó là ngu n mu i dinh dư ng quan tr ng cho cây tr ng.
Trong môi trư ng nư c, nh t là các v c nư c ng t, khí tr thành y u t gi i h n th c
s v i i s ng sinh v t, c bi t là oxy. Hàm lư ng khí trong nư c gi m t m t n áy,
thay i ph thu c vào nhi t và mu i, vào áp su t khí quy n và h s hòa tan c a t ng
lo i khí. nhi u nơi giàu ch t h u cơ còn xu t hi n khí c (CH4, H2S, ...) có h i cho i
s ng và làm suy gi m năng su t sinh h c c a v c nư c.
6. Mu i dinh dư ng
Mu i có vai trò quan tr ng trong i s ng sinh v t, v a là ch t c u t o, v a là ch t có
trong d ch t bào và cơ th t o nên áp su t th m th u, duy trì s cân b ng áp su t th m th u
c a cơ th v i môi trư ng, nh t là i v i th y sinh v t.
Ngu n mu i trong môi trư ng ư c hình thành t nhi u con ư ng: i n hóa và quang
hóa, các ph n ng hóa h c và s khoáng hóa các ch t h u cơ ho c do núi l a phun ra t lòng
t.
Các mu i thi t y u tham gia vào c u trúc cơ th và t o nên các ch t quan tr ng cho
ho t ng s ng (men, hormone ...) c a sinh v t g i là mu i t o sinh (biogen) như nitơ,
phospho, s t, ma nhê ...
1 12
Tùy theo lư ng mu i ư c s d ng b i sinh v t mà ngư i ta chia các mu i thành 2
nhóm: i lư ng và vi lư ng.
Mu i vi lư ng cơ th òi h i r t ít nhưng n u thi u thì s trao i ch t c a cơ th b
r i lo n. n nay ã xác nh ư c kho ng 10 nguyên t tham gia vào mu i vi lư ng như Fe,
Mn, Cu, Zn, Bo, Si, Mo, V, Co, Ce. Trong ó Mn, Fe, Zn, và Co r t c n cho quá trình quang
h p. Mo, Bo, Fe c n cho trao i nitơ, còn Mn, Bo, Cu, Co, Si c n cho các ch c năng trao i
khác. Nhi u nguyên t vi lư ng có tác d ng như các vitamin, tham gia v i vai trò xúc tác.
Trong nư c cũng có m t h u h t các lo i mu i, song mu i Cacbonat (nư c ng t) và
clorua (nư c bi n) có vai trò quan tr ng do làm bi n i áp su t th m th u c a cơ th . Căn c
vào s bi n i áp su t th m th u c a d ch cơ th v i áp su t môi trư ng, sinh v t nư c ư c
chia thành 3 nhóm: sinh v t bi n th m th u, sinh v t ng th m th u và sinh v t gi ng
th m th u.
7. Dòng ch y và áp su t
Dòng (khí, nư c) và áp su t u là nh ng y u t gi i h n, tr c ti p hay gián ti p tác
ng lên i s ng c a sinh v t.
Hư ng và cư ng c a gió th nh hành nh hư ng n hình thái c a th c v t. Hoa ư c
th ph n nh gió. Các dòng khí thăng, giáng nâng cánh chim, côn trùng khi bay. Bão, gió
xoáy, nh t là gió mùa ... chi ph i ho t ng c a i s ng sinh v t trong vùng.
i v i các v c nư c, dòng và áp su t c a nư c là tác nhân quan tr ng trong s phân
b c a th y sinh v t: sinh v t nư c tĩnh và sinh v t nư c ch y ... Ho t ng c a các dòng
(dòng tri u, h i lưu, i lưu ...) còn làm cho i u ki n môi trư ng thay i, tr c ti p hay gián
ti p tác ng lên i s ng c a các loài.
8. t và i u ki n s ng trong t
t không ch là y u t quan tr ng c a môi trư ng mà còn là s n ph m ho t ng
s ng và là môi trư ng s ng c a các loài sinh v t t.
M i lo i t ư c c trưng b i ngu n g c, c u trúc (s s p x p và t l các c p h t,
...) các c tính v t lý (kích thư c c p h t, ng m nư c, s c nén, x p ...) và hóa h c c a
chúng.
M i lo i t có t l pha tr n các lo i h t khác nhau. Theo thi t di n ng, t g m
các l p sau:
- T ng A (mùn): g m xác ng th c v t ang bi n i thành các v t li u h u cơ do s mùn
hóa.
- T ng B: g m t khoáng, các ch t h u cơ trong ó ang x y ra quá trình khoáng hóa, tr n
l n v i v t li u g c b nghi n v n. Nh ng ch t hòa tan c a t ng B ư c t o thành t t ng
A r i l i t ó b r a trôi b i nư c xu ng t ng sâu hơn.
- T ng C: nơi v t li u g c chưa b bi n i. ó là á m thành hòn hay t ng ư c t o thành do
nhi u nguyên nhân. t là môi trư ng s ng c a nhi u lo i sinh v t mà ó t n t i hàng lo t
các y u t v a gi i h n v a i u ch nh ho t ng s ng c a các loài.
- x p t o i u ki n cho nư c di chuy n và t o nên thoáng khí cho t, quy nh nơi
cư trú và v n ng c a sinh v t.
- Nư c và m: do s hút m mà các c u tư ng t ư c b c b i màng nư c m ng. Nư c
này th c v t không s d ng ư c. Nư c ch a trong các khe h c a các h t t t o thành
nư c mao d n. ây cũng là nơi sinh s ng c a ng v t nguyên sinh. Tuy nhiên, th c v t
ch có th s d ng ư c nư c mao d n nh ng khe có ư ng kính thích h p (>2-8(m).
Bên c nh chúng còn có nư c tr ng l c, t b m t th m xu ng qua các khe l n, mang tính
ch t t m th i.
1 13
- Các y u t v t lý, hóa h c khác như pH, các mu i khoáng, ion ... quy nh m c phì
nhiêu c a t và s giàu nghèo c a năng su t sinh h c c a t.
Chính s s ng c a các qu n th t là m t trong nh ng y u t hình thành và c i t o
t, làm cho t ngày m t phì nhiêu.
9. Nh ng y u t sinh h c
Sinh v t không ch có quan h v i các y u t c a môi trư ng mà còn tương tác v i nhau
gây nh hư ng lên nhau b ng các m i quan h sinh h c trong cùng loài và khác loài, trong ó m i
quan h khác loài óng vai trò quan tr ng nh t. Nh ng m i quan h t o nên tác d ng có l i g i là
các tương tác dương và ngư c l i, có h i g i là các tương tác âm.
III. Qu n th sinh v t
Qu n th là m t nhóm cá th c a m t loài, khác nhau v gi i tính, kích thư c và tu i,
cùng s ng trong vùng phân b c a loài.
Nh ng loài có vùng phân b r ng v i nh ng i u ki n s ng khác bi t nhau thư ng
hình thành nên nhi u qu n th và ư c g i là loài a hình, ngư c l i nh ng loài có vùng phân
b h p, i u ki n s ng ng nh t không hình thành nên các qu n th khác nhau g i là loài ơn
hình.
Qu n th là m t t ch c sinh v t cao hơn m c cá th , ng th i là m t h th ng m t
i u ch nh, d ng t n t i cơ b n c a loài trong nh ng i u ki n c th c a môi trư ng.
Qu n th ư c c trưng b i tính c u trúc, m c sinh s n, m c t vong, nh ng quy lu t
bi n ng s lư ng riêng c a mình.
1. Kích thư c và m t
M i qu n th u có s lư ng tuy t i cá th c a mình g i là kích thư c c a qu n
th . Nh ng sinh v t có kích thư c cơ th nh thư ng có s lư ng ông hơn nh ng loài có kích
thư c l n. Kích thư c là m t i lư ng tương i n nh c trưng cho loài. N u th p hơn
ho c cao quá i lư ng trên, qu n th ph i t i u ch nh t tr ng thái n nh cân b ng
v i “dung tích” c a môi trư ng. N u s lư ng chung gi m dư i m c cho phép, qu n th s
rơi vào tr ng thái suy vong.
M t là lư ng cá th tính trên m t ơn v th tích hay di n tích c a nơi s ng
(con/m3
, con/m2
).
Qu n th có s lư ng ông, trư ng di truy n cũng l n và thích ng v i i u ki n s ng
càng r ng. nh ng nơi i u ki n môi trư ng n nh, s lư ng qu n th thư ng nh hơn so
v i nh ng nơi mà i u ki n môi trư ng kém n nh. Nhi u c tính sinh lý (hô h p, dinh
dư ng...) c a cá th ph thu c vào m t qu n th .
2. S phân b các cá th trong không gian
Có 3 ki u phân b c a các cá th trong không gian, liên quan n i u ki n môi
trư ng, trư c h t là ngu n dinh dư ng và t p tính “lãnh th ” c a cá th : Phân b u, phân b
ng u nhiên, và phân b i m. Trư ng h p cu i cùng là hi n tư ng ph bi n trong thiên nhiên.
3. C u trúc tu i
Trong qu n th g m nhi u l a tu i khác nhau. Nh ng loài có tu i th cao thì c u trúc
tu i ph c t p hơn so v i nh ng loài có tu i th th p.
M i qu n th u ư c c trưng b i s phân b tu i “trung bình” hay “ n nh” mà
s thay i c a các nhóm tu i th c t u hư ng n s n nh ó b ng cách thay i m c t
vong ho c m c sinh s n.
Qu n th g m 3 nhóm tu i sinh thái chính: tu i trư c khi sinh s n, ang sinh s n và
sau khi sinh s n. T l gi a các nhóm tu i trong tình tr ng n nh là d u hi u c trưng cho
1 14
loài. Hơn n a, dài c a các nhóm tu i so v i tu i th trung bình cũng r t thay i gi a các
loài, th m chí ngay trong m t loài s ng trong nh ng i u ki n khác nhau. Ví d ngư i hi n
nay, dài c a 3 nhóm tu i g n b ng nhau, nhưng nh ng th k trư c, tu i sau sinh s n r t
ng n.
4. C u trúc gi i tính
T l c cái c a các qu n th trong t nhiên thư ng là 1:1, song thay i theo t ng
loài và i u ki n s ng cũng như theo th i v c a mùa sinh s n. S cân b ng tương i t l
c cái không ch tăng nh p i u tái s n xu t mà còn duy trì s c s ng cho các th h con cái
do s ph i h p ngu n gene m c cao nh t. Chính vì v y trong t nhiên, khi i u ki n không
thu n l i, thư ng có s thay i t m t qu n th “ ơn tính” sang “s ghép ôi” như ta th y
nhi u loài ng v t không xương s ng.
5. M i quan h n i b loài
M i quan h gi a các cá th trong qu n th hay các qu n th c a m t loài thu c v m i
quan h n i b loài. M i quan h này bao g m nh ng tương tác dương và âm, bi u hi n trong
quan h c nh tranh, ký sinh, v t gi con m i (ăn ng lo i, ...) song các quan h “âm” không
gay g t như quan h gi a các loài mà ch giúp cho loài kh c ph c các i u ki n b t l i c a môi
trư ng ho c làm tăng s c s ng cho các th h con cái loài t n t i và phát tri n hưng th nh
hơn. Các m i quan h “dương” thư ng chi m ưu th .
6. Tái s n xu t và bi n ng s lư ng c a qu n th
M i m t qu n th là m t h th ng v i nhi u thông s không n nh mà nó m b o
cách th c t n t i t i ưu cho qu n th trong m t i m nào ó phù h p v i i u ki n b t n nh
c a môi trư ng. Thông s quan tr ng nh t trong h th ng trên c a qu n th là kích thư c và
ho t ng ch c năng c a nó. Hai thông s này i u hòa t tr ng thái t i ưu liên quan ch
y u v i 2 quá trình sinh s n và t vong.
6.1. M c sinh s n
ó là s b sung cá th m i cho qu n th . Kh năng này ư c ki m soát b i b n ch t
c a qu n th và các y u t môi trư ng, trư c h t là th c ăn và i u ki n hô h p.
M c sinh s n ư c bi u hi n b i 2 thông s : m c sinh s n tuy t i và m c sinh s n
tương i. Trư ng h p u là s lư ng cá th m i ư c sinh ra b i qu n th trong m t
kho ng th i gian xác nh (gi , ngày, năm ...). Còn trư ng h p th 2 là t s gi a các m c
sinh s n tuy t i và s lư ng cá th trong qu n th (tính b ng %).
M c sinh s n th c t hay sinh thái ph thu c vào i u ki n môi trư ng. Thích nghi v i
vi c m b o m c tái s n xu t c a mình, sinh v t t n t i các d ng sinh s n như sinh s n vô
tính, ơn tính, h u tính, ... Ph thu c vào i u ki n th i ti t, sinh s n sinh v t thư ng di n ra
theo quy lu t mùa, tu n trăng, ngày êm ...
6.2. M c t vong và m c s ng sót
M c t vong là nh p i u ch t c a cá th trong qu n th . Nguyên nhân ch t là do tu i già,
vì các i u ki n b t l i c a môi trư ng, bao g m c b ăn b i v t d .
M c t vong th c t (hay m c ch t sinh thái) là nh p i u ch t c a cá th trong qu n
th gây ra do i u ki n c th c a môi trư ng. Tu i mà ó các cá th t ư c r i m i ch t
vì già trong i u ki n không do gi i h n c a i u ki n s ng ư c g i là tu i th sinh lý, tu i
th này cao hơn tu i th sinh thái.
N u g i M là m c t vong thì m c s ng sót s là 1-M. M c t vong thư ng thay i
các giai o n s ng và theo l a.
M c s ng sót c a qu n th ph thu c và s chăm sóc c a b m i v i con cái, vào
m t c a qu n th và vào tr ng thái th c t c a môi trư ng.
1 15
6.3. S tăng trư ng c a qu n th
ó là s gia tăng v s lư ng và sinh v t c a qu n th trong m t kho ng th i gian,
ng th i cũng là h qu c a 2 quá trình sinh s n và t vong, trong ó m c sinh s n chi m ưu
th .
6.4. S bi n ng s lư ng c a qu n th
Khi qu n th hoàn thành s tăng trư ng, t c là khi ∆N/∆t trung bình ti n n 0 thì s
lư ng qu n th có khuynh hư ng dao ng quanh m c n nh tương i c a mình và m i
liên h ngư c c a m t loài nào ó phát huy tác d ng.
S bi n ng s lư ng ư c xem như là m t tiêu i m sinh thái mà ó ph n ánh t t
c các c trưng sinh h c c a qu n th , trong ó quan tr ng ph i k n s tăng trư ng, m c
sinh s n và t vong, thông qua ngu n năng lư ng ư c l y vào ch y u là th c ăn.
nh ng loài có chu kỳ s ng ng n trong môi trư ng kém n nh thì s dao ng s
lư ng m nh hơn so v i nh ng loài có tu i th cao, c u trúc qu n th ph c t p.
S bi n ng s lư ng mang tính chu kỳ, liên quan n s thay i có chu kỳ c a các
y u t t nhiên ho c không mang tính chu kỳ, liên quan v i các hi n tư ng ng u nhiên bao
g m c ho t ng c a con ngư i.
− Chu kỳ ngày êm: g p vi khu n, t o, ...
− Chu kỳ mùa gây ra do bi n i c a khí h u (cư ng chi u sáng, nhi t , m...).
Ph n l n các loài sinh v t có mùa sinh s n t p trung vào màu xuân hè và cư ng t
vong cao vào mùa ông kh c nghi t.
− Chu kỳ nhi u năm: s dao ng này liên quan v i nh ng nguyên nhân làm thay i khí
h u c a m t vùng r ng l n như s thay i ho t ng c a m t tr i x y ra theo chu kỳ 9 -
12 năm.
Bi n ng s lư ng không theo chu kỳ (d ch, b nh, ng t, núi l a, ô nhi m ...) thư ng gây
t n h i cho qu n th vì chúng không thích ng k p v i nh ng tác ng ng u nhiên.
Trong trư ng h p bi n ng có chu kỳ, các qu n th thích nghi, t i u ch nh s
lư ng c a mình hư ng t i tr ng thái n nh nh s thay i ho t ng c a các m i quan
h thu n ngh ch trong các quá trình tăng trư ng, sinh s n và t vong thông qua nh p i u nh n
năng lư ng và v t ch t c a qu n th .
Câu h i lư ng giá cu i bài
1. Phân tích nh ng c i m cơ b n c a nguyên lý sinh thái h c.
2. Phân tích nh ng y u t sinh thái tác ng lên i s ng sinh v t.
3. Mô t nh ng m i liên quan trong qu n th sinh v t
Tài li u tham kh o
1. B Giáo d c và ào t o, Thư vi n giáo trình i n t , Giaotrinh.khoahocmoitruong
http://ebook.edu.net.vn,
2. Lê Th c Cán (1995), Cơ s khoa h c môi trư ng, Vi n i h c M Hà N i.
1 16
3. Cao Liêm, Ph m Văn Khê, Nguy n Th Lan (1998), Sinh thái h c Nông nghi p và b o v
môi trư ng, NXB Nông nghi p.
4. Lưu c H i ( 2001), Cơ s khoa h c môi trư ng, NXB HQG Hà N i.
5. Mai Tr ng Nhu n, 2002. a hóa môi trư ng. NXB HQG Hà N i.
6. Vũ Trung T ng (2000), C sinh thái h c, Nhà xu t b n giáo d c.
7. Mai ình Yên (2000), Cơ s sinh thái h c, Nhà xu t b n giáo d c.
8. Begon, M.,J.L.Harper, C.R.Townsend (2005), Ecolgy: Individuals, Populations and
Communities, Blachwell Science.
1 17
NH NG BI N I DÂN S VÀ I U KI N
CON NGƯ I
I. Gi i thi u
B t kỳ s thay i i u ki n s ng nào tác ng nh ng ngư i khác nhau thì s có nh ng
bi n i khác nhau. M t s ngư i s ng trên nh ng sa m c khô nóng v i nh ng chi c l u và
nh ng b y c u, dê. M t s ngư i s ng trên nh ng chi c thuy n nh t i này qua i khác.
nhi u nư c trên th gi i, tr em ã ph i làm vi c v t v cùng v i cha m trên nh ng cánh ng
tăng thêm thu nh p cho gia ình. M t ví d cho th y con s v gió c a trái t có th thay i khí
h u nhi u vùng trên th gi i. Nh ng s thay i này có th mang l i ni m h nh phúc cho m t s
ngư i m t s vùng do lư ng mưa tăng lên nhưng ng th i là nguyên nhân c a nh ng tr n l t
l n cho nh ng nơi khác.
Khi m t ưa bé ra i thì gia ình ph i ch u nh hư ng ngay l p t c, ó là thêm m t
mi ng ăn, su t qu n áo m c, thêm m t s chăm sóc y t và giáo d c. S sinh ra c a m t a
tr thì không tác ng nh hư ng n th gi i ho c th m chí không nh hư ng n c ng ng
a phương quá nhi u. Nhưng th c t s sinh ra ó gây ra thay i r t l n n toàn th dân s .
Ngu n tài nguyên c a trái t thì c n ki t, cung c p th c ăn, năng lư ng, kho ng không và
nguyên li u thì h n ch . T t c nh ng cái này ph i ư c phân chia cho toàn th dân s trên th
gi i.
II. Nh ng bi n i v dân s
1. L ch s gia tăng dân s th gi i
T tiên loài ngư i vài tri u năm trư c ây n kho ng 125.000 ngư i và t p trung
s ng châu Phi. Ngay t khi y, t tiên chúng ta ã có m t n n văn hóa “sáng t o”, truy n t
i này qua i sau. ương nhiên n n văn hóa “sáng t o” c a th i Sustralopithecus ch ng có
là bao so v i ngày nay. Th i kỳ này văn hóa ư c truy n b ng mi ng và bi u di n t ngư i
già cho n ngư i tr c a b l c. N i dung g m cách săn b t, hái lư m, ch bi n th c ăn, quy
ư c xã h i, xác nh k thù, v.v.
Do có n n văn hóa như v y, nên ã phân bi t loài ngư i khác loài v t. S ti n hóa c a
loài ngư i g n li n v i s phát tri n c a não b . Nhân lo i ã tích lũy phát huy d n tri th c,
h c h i và tìm tòi phát tri n nó, phát tri n các t ch c xã h i t nh ng cá th s ng sót qua th
thách. Não b phát tri n v a là k t qu v a là ng l c cho s phát tri n văn hóa xã h i. S
ti n hóa não b như v y liên t c di n ra cho n kho ng năm 200.000 trư c ây xu t hi n các
cá th m i khác h n v ch t c a cùng loài mà ngu i ta g i là ngư i “khôn ngoan”. Ngư i
khôn ngoan có não b kho ng 1350 cm3
.
S ti n b v văn hóa ã có m t s tác ng ph . Dân s th i ti n s có t l sinh ư c
kho ng 40-50/1000. Nh ng ti n b v văn hóa ưa n gi m ph n nào t l t . Nhưng tính t
l t trung bình cho 1000 dân không th l n hơn 0,004 (trên 1000) dư i m c t l sinh, có
nghĩa là t l tăng dư i 0,0004%.
Trong c kho ng th i gian dài trư c cách m ng nông nghi p nhân lo i ã m r ng s
phân b ra kh i châu Phi ã s ng kh p hành tinh. i u này ư c bi t th i i m t i Tây Bán
C u kho ng 45.000 B.C. Do săn b t hái lư m có hi u qu , con ngư i ã l i ngoài nh ng
cái khác là s tiêu bi n c a nhi u lo i thú l n như loài voi ma mút.
2. Cách m ng nông nghi p
1 18
H u qu c a cách m ng văn hóa i v i dân s trái t là không áng k so v i thành
qu sau này do cu c cách m ng nông nghi p em l i. Chưa th xác nh rõ ràng ư c là b t
u t khi nào thì nh ng ngư i Homo sapien b t u h tr cho ho t ng săn b t và hái
lư m b ng canh tác nông nghi p. Các nghiên c u kh o c cho th y canh nông ã xu t hi n
kho ng 7000-5500 B.C vùng Trung ông t c là Iran và Ir c ngày nay. ây ã tr ng tr t
vài lo i cây và chăn nuôi vài lo i v t. Nh ng ngư i dân vùng này trư c ây s ng d a vào
ngu n l i ng v t và th c v t t nhiên thì nay h ã b t u t l c. ây th c s là bư c
ngo t quy t nh c a l ch s nhân lo i t ch ph i tìm ki m th c ăn t nhiên nhi u thì nay
h ã t s n xu t l y th c ăn cho mình. Thành qu c a nó là làm cho dân s tăng lên áng k
(sinh tăng, t gi m). L p lu n gi i thích là: M t là do s t túc ư c th c ăn, ngu n dinh
dư ng phong phú hơn t l sinh tăng, hai là b ng vi c s n xu t th c ăn có kh năng d tr vào
kho dùng lâu dài. S n xu t nông nghi p phát tri n, nhà nông có kh năng nuôi s ng không
ch gia ình mình. Các thành viên c a c ng ng, c a gia ình ã chuy n hư ng sang làm
công vi c khác. Cơ c u t ch c xã h i m i xu t hi n: lao ng ư c phân công. M c s ng
ư c c i thi n cùng v i các công c canh tác nông nghi p và phương ti n i l i v n chuy n
ư c c i thi n ã thúc y nhanh s tăng dân s .
ng th i th i kỳ này cũng b t u có s phân hóa v m t chính tr xã h i. Quá
trình ô th hóa cũng b t u hình thành. Cu c s ng c a con ngư i cũng ư c an toàn hơn, ít
hi m h a hơn. Tu i th tăng trên m c nguyên th y (có l m c nguyên th y ch vào kho ng
20-25 tu i).
3. Gia tăng dân s th i kỳ sau cách m ng nông nghi p
Sau cách m ng nông nghi p s gia tăng dân s không ti p di n liên t c lúc tăng lên
lúc gi m tuy v cơ b n là v n tăng. N n văn minh nhân lo i lúc ti n tri n, lúc thoái trào, và
lúc thì th i ti t t t, lúc l i trái ngư c, r i b nh d ch ói kém và l i có chi n tranh ... T t c u
là các y u t tác ng tr c ti p hay gián ti p n dân s .
Không có các ghi nh n th ng kê tin c y dân s th i kỳ này. Tuy nhiên ta cũng phác
th o ư c di n. Tuy nhiên, ta cũng phác th o ư c di n bi n dân s vào th i kỳ này. Nhìn
chung dân s th gi i tăng, nhưng c c b vùng này vùng khác lúc tăng lúc gi m. Ví d : b nh
d ch h ch ã làm gi m dân s châu Âu n 25% trong nh ng năm 1348-1350. Có nh ng nư c
m t 50% dân s v n n d ch này. ây th c s là th m h a cho nhân lo i. Bên c nh d ch b nh
là n n ói do m t mùa b i thiên tai như h n hán, l t l i. Ngư i ta tính t năm 1 n 1848
nư c Anh có hơn 200 l n có n n ói. N n ói cũng hoành hành Trung Qu c, n , Nga.
Chi n tranh gi a các nư c, trong m t nư c và kéo dài d ch b nh là các th m h a cho
nhân lo i. Chi n tranh ã h y di t dân s nhi u vùng, cho nh ng dân t c y u kém. L ch s
văn minh phương tây liên miên có chi n tranh cho mãi n hi p ư c hòa bình Wesphalia k t
thúc sau 30 năm chi n tranh vào năm 1643 th gi i m i t m hòa bình và n nh. Lúc này
cu c cách m ng thương m i m i c t cánh. Quy n l c t p trung sau th i kỳ phong ki n tan rã.
Ti u th công nghi p tr thành trung tâm c a tr t t kinh t m i. Nhà nư c làm quy ho ch
áp ng các yêu c u kinh t c a nhân dân.
4. S gia tăng dân s vào th i kỳ ti n công nghi p (1650-1850)
Gi a th k XVII là m t giai o n tương i n nh hòa bình sau ch kinh t
phong ki n cùng v i cu c cách m ng nông nghi p châu Âu thì cu c cách m ng thương m i
cũng ang tr thành ng l c chính. Nó ã thúc y nhanh chóng th k XVII. Giá nông
s n tăng và nhu c u cung c p cho các thành ph tăng ã thu hút s phát tri n c a nông nghi p.
S tan rã c a ch phong ki n ã h y ho i d n ch chi m h u thái p. Các nông dân trai
tráng ư c s n xu t t p th c ng ng nay không vui v như cũ, và công vi c s n xu t ư c
t ch c l i và l i xu t hi n dư i quy n ch huy c a m t ngư i còn nh ng ngư i khác thì làm
thuê.
1 19
Khi mà nh ng ông ch t này mu n có thêm t cày, h b t u khoanh cho mình
các khu r ng c a c ng ng xưa kia và các ng c bao trong các hàng cây, tách ngư i nông
dân ra kh i ru ng t sinh s ng c a h . Quá trình này di n ra r t sôi n i Anh, nơi mà ã có
hàng lo t các lu t ã ư c Qu c h i ch p thu n liên quan n v n này. Nh ng nông dân
làm thuê b m t vi c làm do có các ti n b canh tác nông nghi p và c nh tranh. Nông nghi p
ã tr thành các thương m i l n. Hàng lo t cây con nuôi tr ng m i xu t hi n. Tr ng tr t và
chăn nuôi u phát tri n, n n ói kém b y lùi, d ch b nh ít x y ra. K t qu là dân s th
gi i trư c h t là châu Âu tăng v t lên. Dân s châu Âu và Nga ã tăng t 103 tri u lên n
144 tri u.
Thêm vào ó là s khai hóa Tây bán c u. Năm 1500 t l t canh tác châu Âu là 10
ngư i/1km2
, n khi m mang s n xu t c Tây bán c u thì tính g p chung t l t canh tác
là 2 ngư i/1km2
. Không còn s h n ch v t canh tác nhi u qu c gia và dân t c ã tr lên
giàu có và k t qu làm dân s tăng nhanh. Nh vi c khai thác Tây bán c u con ngư i bi t
thêm 2 gi ng cây tr ng m i có s n lư ng cao là ngô và khoai tây. Ngô ã ư c tr ng r ng rãi
phía nam châu Âu và dân s Tây Ban Nha và ý ã tăng g p ôi và th i kỳ này.
Trong khi phân tích dân s châu Âu gia tăng khá rõ thì phân tích châu A g p khá nhi u
khó khăn. Trong th i gian 1650 - 1750 dân s châu A ch tăng 50-70%. Trung Qu c sau khi
nhà Minh s p (1644), có m t th i kỳ hòa bình làm ăn th nh vư ng, t l t vong gi m h n
và 2 lo i cây tr ng quan tr ng là ngô và khoai tây cũng ư c tr ng ây; k t qu là dân s
cũng tăng.
Tóm l i, s th nh vư ng, lương th c s n xu t nhi u, ói kém và b nh t t gi m, y t c i
thi n, dân s ã gia tăng nhanh, t l sinh tăng, t l t gi m , dân s g p 2 l n vào th i gian
này. M c d u v y vào th i gian này có 2 hi n tư ng ã ngăn c n s gia tăng dân s là t l
cao ngư i s ng c thân không “Xây d ng gia ình” và n n tr em ch t như th i kỳ
trung c x y ra ph bi n Anh, Pháp, c vào lúc này.
ng th i dân s châu Âu tăng lên 2 l n vào lúc này, ph i k n do châu Âu sang l p
nghi p Tân th gi i khi n cho dân s Hoa Kỳ ã tăng lên t 4 tri u năm 1790 lên 23 tri u
năm 1850. Châu á tăng ch m hơn, ch kho ng 50% vì các ti n b v văn hóa, khoa h c và y
h c có m t ch m hơn ây. Châu Phi không có ghi nh n th ng kê, ư c tính vào th i kỳ này
kho ng 100 tri u.
5. S gia tăng dân s th k XX
Quá trình chuy n ti p dân s ti p di n các nư c phương Tây sang c th k XX.
M c dù t l sinh gi m và có m t s lư ng l n dân di cư sang châu M nhi u nư c châu Âu
v n gia tăng dân s áng k , nhi u nư c có s gia tăng dân s t bi n.
T l tăng bình quân năm dân s th gi i là vào kho ng 0,8% (tù năm 1850-1950).
Dân s t 1 t lên 2,5 t ngư i. Quãng th i gian này dân s châu A tăng dư i 2 l n, châu Âu
và châu Phi tăng 2 l n, B c M tăng 6 l n và Nam M tăng 5 l n.
Sang th k XX, khuynh hư ng trên thay i d n. n nh ng năm 30 vài nư c châu
Âu t l sinh t t xu ng nhanh hơn t l t và làm cho t l tăng dân s ch m l i. Sau chi n
tranh th gi i l n th 2, i u ki n sinh s ng ư c c i thi n nhi u t l sinh tăng lên trên t l
t vong bù p l i cho n nh ng năm 60. Sau ó l i di n ra s gi m t l sinh và ã làm cho
m t s nư c m c tăng dân s b ng 0.
Trong các nư c công nghi p hóa có t l tăng gi m (do t l sinh gi m) thì t i các
nư c kém công nghi p hóa có t l t vong v n l n do i u ki n sinh s ng kém và d ch b nh,
ch sau nh ng năm 40-50, do y lùi ư c d ch b nh t l t vong m i gi m ư c. Nét n i b t
m c gi m c a t l t vong vào lúc này th p hơn nhi u th i kỳ cách m ng nông nghi p và
cách m ng thương m i. Tóm l i, sang th k XXI dân s th gi i khó tránh kh i s bùng n .
1 20
III. H u qu c a m t dân s
M t dân s ang ngày càng tăng, vì v y các ngu n cung c p như th c ăn, t ai,
nư c, nhiên li u và các ngu n tài nguyên khác s gi m i vì ph i chia s cho m i ngư i.
Trong quá kh , ngư i dân nhi u nơi trên th gi i ã nâng cao ư c m c s ng c a h b t
ch p s tăng trư ng dân s vì h ã có kh năng s d ng các ngu n l c v i hi u qu cao hơn.
Ví d ngư i dân có kh năng tăng s n lư ng m t vùng t nh t nh. Tuy nhiên, s tăng
trư ng dân s nh ng vùng khác thì l i r t nhanh, i u ó d n n s thi u ói ngày càng
ph bi n. T ó chúng ta không th d oán dân s loài ngư i có th có ư c m c cao nh t.
Trư c khi loài ngư i b thanh toán do ch t chóc vì ói khát, i u ch c ch n là ch t
lư ng cu c s ng trên trái t s thay i. R i ây nhi u nh ng cánh r ng và nh ng vùng
hoang vu s bi n m t và b thay th b ng nh ng thành ph và nh ng môi trư ng n i th t. M t
s ngư i s chào ón s thay i này nhưng m t s khác s ph i ch u tác h i. i u gì s x y
ra cho xã h i n u như toàn th dân s ti p t c tăng lên ?
Nhi u ngư i phàn nàn r ng m t dân s tăng cao làm tăng lên nh ng b t h nh,
nh ng căng th ng, b o l c và bi n ng chính tr . Jolin Callocen ã nghiên c u trong hàng
lo t các kinh nghi m v i các con chu t s tác ng c a s ông úc n ng n . Ông ã xây
nh ng chu ng chu t có th c ăn và nư c u ng cho nhi u chu t hơn là gi kho ng cách bình
thư ng. M i chu ng ư c nuôi m t s ít chu t và cho sinh . Qu n th chu t và m t
tăng nhanh chóng r i sau ó nh ng con chu t th hi n r t kỳ l . Nh ng con cái m t kh năng
làm ho c chăm sóc con cái c a chúng. M t s con c ã b t u gây g tình d c. Sau khi
ư c thay i h u h t nh ng con chu t này ã kh i và không truy n l i cho nh ng con khác.
Tuy nhiên con ngư i hành ng hoàn toàn khác v i con v t. Trong xã h i loài ngư i,
m t dân s cao không luôn luôn d n n nh ng v n xã h i tr m tr ng. Ví d : Hà Lan là
m t trong nh ng nư c có m t dân s cao trên th gi i. Nhưng m c s ng thì cao và t l t i
ph m l i th p. H ng Kông có m t dân s cao nh t c a b t kỳ thành ph nào trên th gi i.
Có kho ng 40% dân cư c a H ng Kông cùng v i nhau m t căn h mà không ph i h hàng.
Trên 30% ngư i ng t 3-4 ngư i m t giư ng, 13% ngư i ng trên 4 ngư i m t giư ng.
H u h t m i ngư i s ng m t căn phòng ơn gi n và căn phòng này ch a ít nh t 8 ngư i
khác nhau.
M t s xã h i ông úc có xu t hi n nh ng hành vi ch ng i l i. M , t l dân s
b cư p gi t thành ph g p 35 l n so v i nông thôn. M t s ngư i s ng thành ph b tr
thành n n nhân, b cư ng o t ho c b ánh p t 2 n 4 l n so v i ngư i s ng nông thôn.
Con ngư i áp ng v i nh ng i u ki n s ng cũng khác nhau, thành ph New York là m t
nơi ông úc thì có t l t i ác cao. Trong khi ó H ng Kông thì ông hơn nhưng có t l
t i ác th p. Hi n nhiên, nh ng gi i pháp xã h i ng b là i u quan tr ng gi i quy t hành
vi c a con ngư i. T i ác là nh ng hành vi ch ng i xã h i có th có m t m i ràng bu c c
thù v i s ông úc. Tuy nhiên i u quan tr ng hơn c là khi có s ph i h p v i các y u t
khác nhau như là s c m nh c a y u t gia ình, s nh y c m c a m t cá th v giá tr c a b n
thân và có ư c vi c làm.
IV. T l sinh, t l t vong và t l tăng dân s
T l sinh thư ng ư c xác nh b ng s lư ng con sinh ra trên 1000 dân s hàng
năm, ít khi tính trên 1 ngư i dân. S lư ng tr em sinh ra tính cho c năm, còn dân s l y vào
gi a năm tính tương t như t l t vong là s dân ch t c a 1000 dân hàng năm. N u như
không tính dân s di cư thì t l tăng dân s là hi u s gi a t l sinh và t (r=b-d). Lưu ý
r ng r th hi n t l tăng cho 1000 ngư i. Các nhà dân s h c còn dùng m t thu t ng khác
(tránh nh m l n) là (%) ph n trăm tăng dân s hàng năm. Nó ư c xác nh là s lư ng gia
tăng trên 1000 ngư i dân.
1 21
V. Môi trư ng ô th và s c kh e
Các thành ph châu Âu trong th i kỳ Trung c ã t ng là nh ng nơi không lành m nh,
m t v sinh. H u h t các thành ph này nư c b ô nhi m, các ch t th i l ng ch a trong các
h m ch a phân a phương và rác ã lên men nh ng ng rác l thiên. Nhi u ngư i c bi t
là tr em ã ph i ch t do các b nh nhi m trùng. Cu i cùng nh ng v d ch l n là ti ng chuông
c nh t nh cho h . D ch h ch là b nh lây lan do b chét ký sinh trên chu t, vào th k b nh
d ch h ch ã tràn qua châu Âu gi t ch t 1/3 t ng dân s m t s qu c gia.
Th i i ngày nay, các b nh nhi m khu n v n gây ra h i chuông l n trong nhi u thành
ph các nư c ang phát tri n. Tuy nhiên các nư c phát tri n các b nh d ch thương hàn,
cúm, lao và d ch h ch không còn ph bi n n a. M i quan tâm v y t ang ư c c p t i
như nư c sinh ho t không còn các vi khu n gây b nh, v sinh môi trư ng ương i m b o.
Tuy nhiên, i u c n ph i quan tâm hơn n a là môi trư ng ô th v n là nơi có nh ng m i
nguy h i cho s c kh e loài ngư i.
Chúng ta bi t r ng không khí nhi u thành ph ã b ô nhi m và m t s thành ph có
ch t lư ng nư c cũng r t kém. Hàng ch c nghìn các lo i hóa ch t khác nhau ư c s n xu t
hàng năm. Hàng trăm nghì t n hóa ch t này ư c r i vào môi trư ng. Ngư i dân h p th
nh ng lư ng nh các ch t ô nhi m khi h th , u ng, ăn và nh ng ch t này tác ng n s c
kh e c a con ngư i ra sao ?
Các nhà khoa h c ã ch ra r ng m t s ch t ô nhi m là nguyên nhân gây ra b nh t t.
Ví d nh ng ngư i hút thu c lá có nguy cơ m c b nh ung thư ph i, các b nh ph i khác và
b nh tim cao hơn nhi u so v i nh ng ngư i không hút thu c.
M t s l n các hóa ch t khác thì ang b nghi ng là nguyên nhân gây ung thư. M t s
lo i này có m t trong không khí và nư c b ô nhi m. Nh ng ch t khác ư c tìm th y trong
rư u và các lo i th c ăn ch bi n s n.
ánh giá m c tăng dân s th gi i vào u nh ng năm 1970, ta có t l sinh
32/1000 dân/năm và t l t 13/1000/năm, t l tăng dân s là 19/1000/năm hay 1,9% năm.
VI. i u ki n s ng c a con ngư i
1. S d ng t ai và ô th hóa
Trái t không dư ng như không ch u t i quá n ng v dân s . M t s s ng trên núi
cao, s ng trong nh ng khu r ng r m nhi t i, ho c trên nh ng xa m c hoang vu, cao nguyên
r ng l n. Atlantic, o băng, Cana a, Liên Xô cũ, Úc và h u h t các nư c châu Phi và Nam
M có trên 15 ngư i/km, ngư c l i Hà lan, có trên 1000 ngư i/km2
. B n có th bi t r ng
trái t ã quá ông, nhưng v n không ph i ch là thi u kho ng không. Nhưng v n là ô
nhi m, thi u các ngu n tài nguyên và vi c s d ng t ai không h p lý và m t s c m nh n
v tâm lý là quá ông úc. Nh ng ph n sau ây s nói rõ hơn v nh ng ngu n tài nguyên,
năng lư ng, th c ăn và ô nhi m là nh ng nguyên nhân do ho t ng c a con ngư i.
Ngày nay, nhi u ngư i c m th y trái t quá ông úc, vì h mu n s ng nh ng nơi
môi trư ng thu n l i nh t. ó là nh ng nơi khí h u d ch u, d dàng tìm ki m th c ăn, nư c
u ng và nh ng lo i khác. M 90% dân s s ng trên 10% di n tích t ai, thành ph New
York hàng trăm ngư i s ng trong m t ngôi nhà ơn gi n, thi u ti n nghi và nhi u gia ình
nghèo s ng v i nhau trong m t căn phòng. Nhưng b n có th i hàng trăm d m Montana
ch th y m t ngôi nhà ơn c.
2. ô th hóa
Trong th p k 20 hàng tri u ngư i ã di chuy n t nông thôn n các thành ph l n.
Quá trình này g i là ô th hóa nguyên nhân gây nên b i con ngư i và cũng tác ng tr l i
con ngư i ó g i là nh ng s thay i v xã h i và kinh t .
1 22
Nh ng thành ph u tiên m c lên d c theo sông Tiggris và Euphrates hơn 6000 năm
v trư c. K t ó nh ng thành ph l n ã m c lên và tàn l i nhi u vùng trên th gi i. Tuy
nhiên h u h t m i ngư i trong m i nư c s ng theo t p quán c a t ng nư c. Năm 1600, ch
1,6% dân châu Âu s ng thành ph trong s hơn 100.000 ngư i. Năm 1800, ch có 2,2%
ngư i dân s ng thành ph l n. Th c t là, trư c năm 1800 không có nư c nào thành th
chi m ưu th . Gi a th i kỳ s p c a qu c La Mã (Kho ng th k th 5 sau công nguyên)
và b t u c a th k 19, không có m t thành ph nào c a châu Âu có 100.000 ngư i cư trú.
Tương t như v y trong th i gian trư c cu c cách m ng công nghi p. Châu Âu ư c ánh giá
là m t l c a. Ngoài châu Âu ra nh ng vùng khác có kém hơn. Trong 100 năm t 1800-1900
các thành ph m c lên nhanh chóng. Năm 1900 ít nh t 12 thành ph có dân s trên 1 tri u.
Năm 1975, g n 40% s ngư i cư trú c a th gi i s ng thành th . Trên th gi i có kho ng
140 thành ph có s dân cư trên 1 tri u ngư i. n năm 2000, trên 50% dân cư có l s ng
các vùng thành th . n lúc ó s có hơn 250 thành ph có s dân trên 1 tri u.
N u như dân s trong th k 20 ti p t c tăng lên nhanh chóng, s phát tri n thành th s có
nguy cơ b phá h y. Dân s th gi i tăng lên 3 l n trong th i kỳ 1800-1960. Trong cùng m t th i
gian dân s s ng các trung tâm thành th tăng lên hơn 40 l n.
S phát tri n khác thư ng c a các thành ph trong su t th k 20 ch y u là do s di
cư t các vùng nông thôn n thành th . Phong trào di cư nhanh chóng ã ưa n th c t
áng bu n và trong nhi u trư ng khó có th gi i quy t. Các thành ph thư ng không th cung
c p nư c s ch, nhà , giao thông, giáo d c và các d ch v khác cho ngư i m i n.
Các thành ph hi n i thì phát tri n m t cách ng u nhiên. H u h t là có s tương
ph n hoàn toàn. M t s qu n con ngư i s ng nh ng căn h sang tr ng v i ti n nghi y
như các nhà hàng, nhà hát và các quán ăn. Ơ nh ng nơi khác có nhi u ngư i th t nghi p s ng
trong các nhà chu t khu trung tâm. Ph n l n các thành ph Nam M phát tri n theo tính
ch t ki u m u. Vài th p k trư c ây nhi u nhà máy và c a hàng óng các vùng trung tâm.
Nh ng n n công nghi p này ã ào t o s lư ng l n công vi c không có k năng và bán k
năng. D n d n giá c a t ai, thu và các d ch v thành th tăng lên. Các nhà s n xu t b t
u chuy n các thi t b c a h ra ngo i ô thành ph . Các c a hàng và c a hi u cũng chuy n ra
ngo i ô ph c v khách hàng c a h . K t qu là m t vài ngh bán k năng xu t hi n thành
ph và hàng nghìn ngư i tr nên th t nghi p. R t nhi u ngư i không có ti n chuy n ra
ngo i ô, nơi mà có nhi u ngư i làm vi c hơn. Các qu n trư ng qu n lý nh ng vùng r ng l n
cũng nh p vào thành ph . Nh ng ho t ng c a h yêu c u nh ng công nhân, nhân viên có
tay ngh cao: qu n lý, thư ký và vì v y h có r t ít công vi c v i lao ng gi n ơn. Giá c
cho phúc l i và nhà tr nên r t t , khi n cho b máy qu n lý nhà nư c nh ng vùng ô
th ang ph i ương u v i nh ng khó khăn tr m tr ng v kinh t .
VII. Nh ng khuynh hư ng dân s toàn c u hi n nay
Nh ng i u tiên oán v tương lai u không có th thành s th t. Nh ng th m k ch
làm gi m dân s như là nh ng cu c chi n tranh và bi n i v khí h u không th dung th
ư c.
Nh ng i u d oán d a trên nh ng i u ki n th a nh n r ng m t s bi n pháp ki m
soát và kh ng ch c a xã h i ang ư c duy trì trên th gi i. N a th k ư c duy trì hòa
bình trên nhi u năm, dân s s n nh khi các t l sinh gi m.
Dân s th gi i vào năm 1978 là kho ng 4,5 t ngư i. Nh ng d oán c a M cho
r ng dân s th gi i s là 12 t vào năm 2075. N u m c sinh s n cao hơn k ho ch t ra thì
t ng dân s có th g n 16 t . N u m c sinh s n gi m nhanh chóng, thì t ng s dân có th t
dư i 10 t .
S tăng trư ng dân s nhanh là m t v n nan gi i c bi t các nư c ang phát
tri n. Vào th i i m này, còn có nhi u ngư i ăn không lương th c ó là g o, lúa mì và
1 23
khoai tây, ăn không ch t m. Nhi u nư c hi n nay, tuy s n lư ng tr ng tr t ang tăng
nhưng vì s dân lên quá nhanh nên ngư i dân v n b thi u ói. các xã h i nghèo các ngu n
cung c p b h n ch . i u ki n nhà , nư c s ch, v sinh, y t và giáo d c g p nhi u khó
khăn. Ki m soát ô nhi m t thư ng b lãng quên.
Các nư c phát tri n, t l sinh ang gi m nhanh chóng trong nh ng năm g n ây.
M , Canada và h u h t các qu c gia châu Âu dư i 2 a tr sinh ra t m t bà m . N u
khuynh hư ng hi n nay ti p t c thì s dân c a các qu c gia này s b t u gi m xu ng sau
năm 2000, nhìn chung s có th c ăn, nhà và qu n áo cho t t c ngư i dân các qu c gia
phát tri n.
Th m chí các xã h i phát tri n tăng dân s gây nên nhi u v n b t l i. ó là gi m i di
tích t canh tác do xây d ng nhà , ư ng sá và nơi gi i trí. Các ngu n d tr v năng lư ng
và khoáng s n ang b c n ki t. Ô nhi m ang tr thành v n tr m tr ng.
VIII. Dân s Vi t nam
K t qu t ng i u tra dân s Vi t nam năm 1989 cho bi t dân s Vi t nam là 64.412.000
ngư i so v i năm 1979 lúc ó có 52.741.000 ngư i nghĩa là tăng 22%. Như v y là t l tăng t
nhiên hàng năm là 2,2%. T l gi i tính chung cho c nư c ch có 94,4 nam trên 100 n . T l
gi i tính c a dân s dư i 15 tu i là 106 nam trên 100 n . Vi t nam là nư c có cơ c u dân s tr .
Dân s t 15 tu i tr xu ng chi m 39% t ng s dân.
Dân s Vi t Nam t p trung ch y u các t nh thu c khu v c ng b ng sông H ng và
các t nh thu c khu v c ng b ng sông C u Long. M t dân s Vi t Nam ã tăng t 160
ngư i/km2 trong năm 1979 lên 195 ngư i/km2 năm 1989. T l nhân kh u thành th c a Vi t
nam tăng ch m t 19,2% năm 1979 lên 20,1% năm 1989. Nhân kh u thành th tăng t p trung
ch y u các thành ph l n và các th tr n nh dư i 20.000 dân và nhi u th tr n m i thành
l p.
Trong vòng 5 năm 1984-1987 ã có 4,5% dân s t 5 tu i tr lên di chuy n trong
nư c, trong cùng t nh là 2,0% và các t nh là 2,5%. Cùng nhóm tu i, t l di chuy n nam cao
hơn n . Lu ng di chuy n ch y u t B c vào Nam và t vùng ng b ng sông H ng và duyên
h i mi n Trung lên Tây Nguyên.
T l dân s ho t ng kinh t c a Vi t Nam tính t 18 tu i tr lên năm 1989 nam là
78%, n là 71%. T l dân s chưa có vi c làm là 5,3% năm 1989. 71% lao ng làm vi c
nông thôn (nông nghi p), 12% trong ngành công nghi p. Tu i k t hôn l n u nam là 24,5, n
là 23,2. T l sinh thô dân s nư c ta m c x p x 45% vào cu i th p niên 50 ã gi m xu ng
m c 32% vào cu i th p k 80. T l hàng năm trư c năm 1989 là 30%. T l sinh t ng c ng
c a dân s khu v c thành th là 2,3 con, nông thôn là 4,3 con. ư ng cong bi n thiên c a t l
sinh c trưng theo tu i cho th y tu i k t hôn trung bình cao ã tác ng n m c sinh c a
ph n thu c nhóm tu i tr và công tác dân s - k ho ch hoá gia ình ã nh hư ng n
m c sinh c a ph n t 30 tu i tr lên. Tu i th trung bình c a dân s nam là 63 và n là
67,5. T l ch t c a tr em sơ sinh ch kho ng 45%. T l ch t thô năm trư c 1989 là 8,0%.
Dân s Vi t Nam t m c 72 tri u ngư i vào năm 1994 và 79 tri u vào năm 1999.
Như v y là vào năm 2000, dân s nư c ta kho ng 80 tri u ngư i.
TÀI LI U THAM KH O
1. B Giáo d c và ào t o, Thư vi n giáo trình i n t , Giaotrinh.MT &phatrien
http://ebook.edu.net.vn.
2. B y t (2005), Niên giám Th ng kê y t .
3.Colin Newell (1995), Methods and models in demography, NXB Wiley.
1 24
4. Lưu c H i ( 2001), Cơ s khoa h c môi trư ng, NXB HQG Hà N i.
5. i h c Y t công c ng Hà N i (2005), Giáo trình Dân s và phát tri n.
6.Nguy n ình C (1999), Giáo trình dân s h c, NXB Hà n i.
7. Mai Tr ng Nhu n, 2002. a hóa môi trư ng. NXB HQG Hà N i.
8. Hoàng Tr ng Sĩ, Hoàng ình Hu (2008), Khoa h c Môi trư ng sinh thái-Dân s , Giáo
trình Sau i h c, Khoa Y t công c ng, Trư ng i h c Y Dư c Hu .
9. Vũ Trung T ng (2000), C sinh thái h c, Nhà xu t b n giáo d c.
10. Trư ng HYTCC (2006), Giáo trình Dân s và phát tri n - ô th hóa và di dân, NXB Y
h c.
11. VietNam General Stastic Office (2000), Population and housing census, Central cencus
Steering Committee Thegioi Publishers.
12. Xiang Biao (2003), Migration and health in China: Problems, Obstacles and Solutions,
(http://www.populationasia.org.
Câu h i lư ng giá cu i bài
1. Nêu nh ng bi n i v dân s t trư c n nay
2. Trình bày nh ng h u qu c a s gia tăng dân s .
3. Trình bày nh ng c i m c a s phát tri n dân s Vi t Nam.
NĂNG LƯ NG VÀ Ô NHI M MÔI TRƯ NG
I. Năng lư ng
1. L ch s s d ng năng lư ng
Năng lư ng là i u ki n t t y u cho s t n t i và ti n hóa c a m i sinh v t. Năng
lư ng là m t d ng tài nguyên quan tr ng, c n thi t cho s phát tri n c a xã h i loài ngư i.
Trong quá trình phát tri n c a xã h i loài ngư i, ngu n năng lư ng mà con ngư i s d ng
thư ng xuyên chuy n d ch t d ng này sang d ng khác. D ng năng lư ng thiên nhiên u tiên
ư c con ngư i s d ng là năng lư ng m t tr i dùng soi sáng, sư i m, phơi khô lương
th c, th c ph m, dùng và nhiên li u g c i. Ti p ó là năng lư ng, g , c i, r i t i năng
lư ng, nư c, gió, năng lư ng kéo c a gia súc. Năng lư ng khai thác t than á ng tr trong
th k XVIII-XIX. Năng lư ng d u m thay th v trí c a than á trong th k XX và t ng
bư c chia s vai trò c a mình v i năng lư ng h t nhân. Các d ng năng lư ng m i ít ô nhi m
như năng lư ng m t tr i, năng lư ng gió, th y tri u, năng lư ng vi sinh v t thu nh n ư c v i
nh ng phương pháp và phương ti n công ngh tiên ti n cũng ang m r ng ph m vi ho t
ng c a mình
1 25
Nhu c u năng lư ng c a con ngư i tăng lên nhanh chóng trong quá trình phát tri n.
100.000 năm trư c công nguyên, m i ngày m t ngư i tiêu th kho ng 4.000 Kcal n 5.000
kcal. 500 năm trư c công nguyên tăng lên 12.000 kcal. u th k XV lên t i 26.000 kcal,
gi a th k 19 là 70.000 kcal và hi n nay trên 200.000 kcal.
a/ Các nư c ang phát tri n
T l năng lư ng ư c khai thác theo các ngu n khác nhau thay i theo t ng Qu c gia. T i các
nư c công nghi p phát tri n, các ngu n năng lư ng thương m i chi m ph n l n tuy t i. Ngư c
l i, t i các nư c ang phát tri n, các ngu n năng lư ng phi thương m i (g , c i, ph th i nông
nghi p) l i chi m ph n chính.
Trong m t qu c gia, cơ c u năng lư ng tùy thu c trình phát tri n kinh t và kh
năng công ngh khai thác tài nguyên. Thí d Hoa Kỳ trư c năm 1900 năng lư ng khai thác
ch y u t g , c i, sau ó chuy n d n sang than á. Vào kho ng 1920 d u m ư c khai thác
v i qui mô l n, và ti p ó vào kho ng 1940 vi c khai thác khí t phát tri n m nh m . Do
v y, g , c i không còn ư c dùng, than á gi nguyên tình tr ng s d ng như các năm 1910,
1930, d u h a và khí t tr thành nguyên li u chính.
b/ Các nư c công nghi p
T l s d ng các ngu n năng lư ng trên toàn c u
Khí t 7%
H t nhân 1%
D u 23%
Sinh kh i 35%
Th y i n 6%
Than 28%
Th y i n 6%
Khí t 23%
Sinh kh i 3%
Than 25%
D u 38%
H t nhân 5%
1 26
Năng lư ng h t nhân ư c khai thác v i qui mô l n vào th p k 1970. Vào u th p
k 1980, 42,5% t ng năng lư ng Hoa Kỳ do d u h a cung c p, 25% do khí t, 22,5% do
than, 10% còn l i do th y i n, năng lư ng h t nhân, năng lư ng a nhi t và các ngu n khác.
42% năng lư ng s n xu t ra ư c cung c p cho công nghi p, 25% cho giao thông v n t i,
30% cho xây d ng và các ho t ng khác. Hi n nay, m t s nư c như Pháp, Nh t B n, s n
xu t năng lư ng i n ch y u t các nhà máy i n h t nhân. Trong khi ó, c, Trung Qu c
thì d a vào d tr than s n có trong nư c. Nhìn chung, m i lo i ngu n năng lư ng u có
như c i m riêng c a mình.
Do ó m i qu c gia c n có m t h th ng các ngu n năng lư ng ho t ng k t h p và
b sung cho nhau, t o nên m t cơ c u h p lý v năng lư ng . T l các ngu n năng lư ng
các qu c gia có n n kinh t khác nhau trên th gi i ư c trình bày trên hình 1.1
Khai thác và s d ng năng lư ng không ng ng tăng lên v t ng s lư ng và bình quân
cho t ng ngư i. Ho t ng ó ang tác ng m nh m t i môi trư ng s ng trên Trái t như
t o ra các d ng ô nhi m, gia tăng hi u ng nhà kính, v.v...
2. Các ngu n năng lư ng c a loài ngư i
Các ngu n năng lư ng c a Trái t có th chia thành 3 nhóm l n:
- Năng lư ng hóa th ch: than, d u, khí t
- Năng lư ng tái sinh ngu n g c m t tr i: Sinh kh i th c v t, th y i n, sóng, th y
tri u, gió, ánh sáng m t tr i
- Năng lư ng tàn dư c a Trái t: a nhi t, năng lư ng h t nhân.
3. Năng lư ng và s c kh e - môi trư ng
Quá trình s d ng năng lư ng mang l i cơ s v t ch t cho th gi i ngày càng văn
minh. Song vi c khai thác, ch bi n và s d ng năng lư ng ã ưa n nhi u h u qu ô nhi m
môi trư ng, thay i cân b ng sinh thái và qua ó nh hư ng n s c kh e con ngư i. Có
nh ng quá trình phát sinh các y u t ô nhi m là ương nhiên (ví d : t cháy nhiên li u) song
cũng có nh ng trư ng h p gây ô nhi m x y ra khi có s c . H n ch s d ng năng lư ng là
i u khó th c hi n, song h n ch t i m c t i a quá trình phát sinh ô nhi m l i là phương
sách có tính kh thi.
II. S n xu t năng lư ng và ô nhi m môi trư ng
Quá trình khai thác và s d ng các ngu n năng lư ng và nhiên li u u có liên quan
n ô nhi m môi trư ng. B t c n i nào có khai thác nhiên li u và qu ng phóng x u có kh
năng gây ô nhi m môi trư ng. Công ngh khai thác càng l c h u thì nguy cơ t n h i t i môi
trư ng và sinh thái càng l n.
1. Khai thác than á
Than á là m t d ng năng lư ng m t tr i ư c tích tr trong lòng Trái t. ây là
ngu n năng lư ng ch y u c a loài ngư i v i t ng tr lư ng trên 2000 t t n, t p trung ch
y u các qu c gia Nga, Trung Qu c, M , c, Úc. Tr lư ng các lo i than á trên th gi i
có th áp ng nhu c u c a con ngư i trong kho ng 200 năm n a. Than á ư c dùng làm
nhiên li u cho các nhà máy nhi t i n, các ho t ng công nghi p khác. Các v n môi
trư ng hi n nay trong khai thác s d ng ngu n năng lư ng than á là:
Khai thác than á b ng phương pháp l thiên t o nên lư ng t á th i l n, ô nhi m
b i, ô nhi m nư c, m t r ng. Khai thác than b ng phương pháp h m m hi n nay làm m t
50% tr lư ng, gây lún t, ô nhi m nư c, tiêu hao g ch ng lò và các tai n n h m lò.
Các y u t ô nhi m ch y u là:
1 27
- T i các m dù khai thác h m lò hay l thiên, thì v n ô nhi m b i là áng quan tâm
nh t. Hàm lư ng b i t i nơi khai thác có th vư t quá tiêu chu n cho phép hàng trăm, hàng
ngàn l n. T ó, b i theo gió làm ô nhi m các vùng dân cư xung quanh.
- Khí lưu huỳnh (và có th c ph t pho) t các m than có hàm lư ng lưu huỳnh cao
gây ô nhi m t i khu v c khai thác và vùng dân cư ph c n, nh t là khi mưa xu ng.
- Trong m than, lư ng khí than methan có th t t i n ng b t l a, r t nguy hi m.
Bên c nh ó, khí Co, CO2, và NO2 khi n mìn và t các v a than b c lên cũng là các lo i khí
c
- t than á t o ra b i, khí CO2, SO2, NOx và các d ng ô nhi m khác. Theo tính toán,
m t nhà máy nhi t i n ch y than, công su t 1.000 MW, hàng năm th i ra môi trư ng 5 tri u
t n CO2, 18.000 t n NOx, 11.000-680.000 t n ch t th i r n. trong thành ph n ch t th i r n,
b i, nư c th i thư ng ch a kim lo i n ng và ch t phóng x c h i
2. Khai thác d u m và khí t thiên nhiên
D u m và khí t là d ng nhiên li u hóa th ch l ng ho c khí, t n t i trong lòng Trái
t. Nhìn chung, vi c khai thác d u và khí t ít gây môi trư ng. Tr trư ng h p c bi t khi
có s c . Nh ng v n gây ô nhi m do khai thác và s d ng d u và khí t:
Khai thác trên th m l c a gây lún t, ô nhi m d u i v i t, ô nhi m không khí,
nư c. Khai thác trên bi n gây ô nhi m bi n (50% lư ng d u ô nhi m trên bi n gây ra là do
khai thác d u trên bi n)
Ch bi n d u gây ra ô nhi m d u và kim lo i n ng, k c kim lo i phóng x cho môi
trư ng nư c và t trong khu v c
t d u khí t o ra các ch t th i tương t như t than
3. Khai thác th y năng
Th y năng ư c xem là ngu n năng lư ng s ch c a con ngư i. T ng tr lư ng th y
i n c a th gi i vào kho ng 2.214.000 MW, riêng VN là 30.970 MW, tương ng v i 1,4%
t ng tr lư ng th gi i. Tuy nhiên vi c xây d ng các h ch a nư c l n t o ra nhi u tác ng
tiêu c c t i môi trư ng như: ng t cư ng b c, thay i khí h u, th i ti t khu v c, m t t
canh tác, t o ra lư ng CH4 do phân h y ch t h u cơ lòng h , t o ra các bi n i th y văn h
lưu, thay i m n c a nư c khu v c c a sông ven bi n, ngăn ch n s phát tri n bình
thư ng các qu n th cá trên sông, ti m n tai bi n môi trư ng cho h th ng ê i u và các
công trình xây d ng trên sông, v.v...
4. Năng lư ng h t nhân
Năng lư ng h t nhân có hai d ng: năng lư ng phân h y ch t phóng x như uran, thori
và năng lư ng t ng h p h t nhân các nguyên t nh như deterium và tritium. Theo tính toán,
năng lư ng gi i phóng ra t 1 gam U235 tương ương v i năng lư ng do t 2 t n than á.
Hi n nay lo i th nh t ư c khai thác dư i d ng nhà máy i n h t nhân, lo i th hai có tr
lư ng l n, nhưng chưa i u ki n khai thác qui mô công nghi p. Ngu n năng lư ng h t
nhân có ưu i m không t o nên các lo i khí nhà kính như CO2 và b i. Tuy nhiên, các nhà máy
i n h t nhân hi n nay là ngu n gây nguy hi m l n i v i môi trư ng b i s rò r ch t th i
phóng x khí, r n và l ng và các s c n nhà máy. Vi c qu n lý các ch t th i h t nhân t các
lò ph n ng hi n nay chưa m b o an toàn cho môi trư ng sinh thái qu c gia
5. Các ngu n năng lư ng truy n th ng khác
1 28
G , c i, năng lư ng gió, th y tri u ư c s d ng t th i xa xưa trong nhi u
lĩnh v c. Các ngu n năng lư ng này thư ng t n t i m t cách phân tán. Vi c khai thác và s
d ng chúng qui mô công nghi p g p nhi u khó khăn do hi u su t chuy n hóa thành i n
năng th p. Các ngu n năng lư ng truy n th ng không gây ra các tác ng tiêu c c n môi
trư ng trong quá trình khai thác và s d ng
Di n tích t c n s n xu t 1 t Kw/h i n năng t các ngu n năng lư ng ban u và theo các
phương án công ngh khác nhau
Lo i năng lư ng ban u Di n tích t s d ng (ha)
Nhi t i n M t Tr i 1.800
Quang i n M t Tr i 2.700
Năng lư ng i n ch y băng s c gió 11.700
Th y i n 13.000
Năng lư ng i n ch y b ng sinh kh i 200.000
i n h t nhân 68
Nhi t i n ch y b ng than á 90
i n a nhi t 40
Năng lư ng m t tr i và a nhi t: là hai d ng năng lư ng s ch có ti m năng nh t trên
Trái t. Năng lư ng m t tr i có th bi n i tr c ti p thành i n năng nh t bào quang i n
ho c gián ti p qua các môi trư ng trung gian khác nhau như nư c. Năng lư ng a nhi t dư i
d ng các dòng nhi t t các lò macma sâu trong lòng Trái t. Khu v c t p trung cao các
lo i năng lư ng này g n v i khu v c ho t ng m nh c a v Trái t (núi l a, khe n t,
v.v...). Vi c khai thác lo i năng lư ng này ang ư c nghiên c u và phát tri n nhi u qu c
gia trên th gi i. Khó khăn l n nh t i v i vi c phát tri n các ngu n năng lư ng s ch là
ngu n v n u tư và giá thành c a i n năng cao. Do v y, i u ti t cơ c u năng lư ng
theo hư ng tăng cư ng các ngu n năng lư ng h p lý, vi c ánh thu i v i ngu n gây ô
nhi m và vi c năng cao hi u su t, gi m giá thành i v i ngu n năng lư ng s ch là các i u
ki n quan tr ng nh t
Như v y, m i m t lo i năng lư ng u có ưu và như c i m riêng, l y tiêu chí di n
tích t c n s d ng s n xu t m t kh i lư ng i n năng làm thí d minh ch ng (b ng 1)
6. Các gi i pháp v năng lư ng c a loài ngư i
Các gi i pháp v năng lư ng c a loài ngư i hư ng t i m t s m c tiêu cơ b n như
sau:
- Duy trì lâu dài các ngu n năng lư ng c a Trái t
- H n ch t i a các tác ng tiêu c c n môi trư ng trong khai thác và s d ng năng
lư ng. S d ng h p lý các ngu n năng lư ng cho phát tri n kinh t , khoa h c k thu t.
Trong i u ki n hi n nay, các d ng năng lư ng hóa th ch d khai thác và s d ng
ang là i tư ng quan tâm c a nhi u qu c gia. Tiêu th nhiên li u hóa th ch ch y u là các
nư c có n n công nghi p phát tri n như M , các nư c phương Tây. Do v y, gi m s tiêu
th ngu n năng lư ng hóa th ch là ngu n năng lư ng gây tác ng m nh m t i môi trư ng,
các nư c công nghi p c n ph i thay i cơ c u năng lư ng, gi m m c tiêu th trên u
ngư i. Bên c nh ó, vi c u tư tri n khai công ngh ch ng ô nhi m môi trư ng trong các nhà
máy nhi t i n ch y b ng than, d u có tác ng gi m thi u lư ng các ch t th i ra môi trư ng
1 29
Khuy n khích u tư cho các công ngh s ch, các d ng năng lư ng s ch khác. Tăng
cư ng u tư nghiên c u phát tri n các ngu n năng lư ng m i, năng lư ng tái sinh theo
hư ng h giá thành s n xu t sao cho chúng có th c nh tranh v i các ngu n năng lư ng
truy n th ng
Nghiên c u các qui trình s n xu t, thi t b s n xu t ti t ki m năng lư ng. Nghiên
c u s d ng d ng năng lư ng s ch trong m t s lĩnh v c d gây ra tác ng x u n môi
trư ng như : giao thông, sinh ho t
III. Tiêu th năng lư ng và ô nhi m môi trư ng
1. Năng lư ng s d ng trong công nghi p, sinh ho t và kinh t
Ngu n năng lư ng ch y u là i n. Bên c nh ó, v n còn có m t t l nh s d ng
nhiên li u. Than, d u m khí t còn ư c s d ng dư i d ng nguyên li u trong công ngh
hóa ch t, ch t d o t ng h p. Vi c s d ng ngu n năng lư ng i n kéo theo m t lo t các
ngu n ô nhi m do công nghi p.
x l nh, nhi t dùng sư i m trong nhà, ch y u dùng năng lư ng i n và than,
d u, c i i v i nh ng nơi không có i n. các nư c như Vi t Nam, i n ư c s d ng ch y
các máy i u hòa v i công su t l n 1-3 KW/ gi cho m t máy. i n dùng trong th p sáng, ch y
các dùng trong gia ình, n u ăn.
V i ư ng dây t i i n 150 KV, nh ng ngư i s ng g n ư ng dây này có th có nguy
cơ b b nh b ch c u
T i vùng nông thôn, vi c s d ng rơm, r c i, làm ch t t ang còn ph bi n.
Trong khi ó thành th , vi c dùng d u, i n và than có th gây ô nhi m nhà áng k . c
bi t, trong các ngôi nhà ch t ch i, nơi b p và phòng ng li n nhau ho c không có ngăn cách,
b p không có ng khói. Nh ng vùng này, môi trư ng nhà thư ng b ô nhi m khói b p n ng
n . khói b p là nguy cơ r t áng chú ý, gây các b nh hô h p c p tính tr em và gây viêm ph
qu n mãn ngư i l n (khói, SO2, CO, CO2, b i). Do xăng, d u, giá i n cao quá m c chi tr ,
nên tình tr ng s d ng than v n còn ti p di n trong nhi u năm t i. Vì v y nghiên c u b p than
là tài áng ư c quan tâm cùng v i vi c t ch c thông gió h p lý. ngư i ta ã nghiên c u
khói b p và cho th y r ng có nh ng thành ph n c a khí lưu huỳnh, các hydrocacbua ph c
h p, các hydrocacbua a vòng, trong ó có nh ng ch t gây ung thư.
Vi c dùng b p có ng khói k t h p v i thông gió làm gi m lư ng CO xu ng còn 30%
và b i t i 60%. Khói b p các nhà vùng nông thôn un n u b ng c i, rơm r có th gây ô
nhi m nhi u g p hàng ch c l n so v i thành ph . Nh ng ngư i trong gia ình ch u nh hư ng
c a khói b p nhi u nh t là ph n (ti p xúc 2-4 gi /ngày). N u trong nhà có ngư i hút thu c,
m c ti p xúc v i khói s tăng lên áng k . Tr nh (lu n qu n bên m lúc n u cơm) cũng là
nhóm có nguy cơ ti p xúc cao.
2. Giao thông và s d ng nhiên li u
Phát tri n giao thông (th hi n b ng km ư ng qu c l , s xe ô tô, mô tô...trên d u
ngư i) là m t y u t t t y u. Tuy nhiên v n ô nhi m do giao thông hi n nay ang ư c
toàn th gi i báo ng. Các ch t gây ô nhi m môi trư ng do giao thông: khói và khí th i ch a
oxit cacbon, các lo i oxit nitơ và lưu huỳnh, các hydrocacbon cháy không hoàn toàn, b i và
các ch t hóa h c c h i là ph gia c a xăng d u, ô nhi m ti ng n...H u qu c a ô nhi m là
tăng t l m c các b nh hô h p và nhi m c nhi u ch t c h i (trong ó kim lo i chì ã gây
tình tr ng kém phát tri n trí tu tr em s ng g n các tr c ư ng giao thông ã ư c nhi u
nhà khoa h c c nh báo).
1 30
Câu h i lư ng giá cu i bài
1. Trình bày c i m và ti m năng các ngu n năng lư ng c a loài ngư i.
2. Nêu các gi i pháp v b o v môi trư ng trong vi c khai thác các ngu n năng lư ng m i
3. Mô t nh ng tác ng x u lên con ngư i khi s d ng các ngu n năng lư ng không s ch.
TÀI LI U THAM KH O
1. B Giáo d c và ào t o, Thư vi n giáo trình i n t , Giaotrinh.MT &phatrien
http://ebook.edu.net.vn.
2. Nguy n Minh Du , Nguy n Th Mai Anh (2006), ánh giá tác ng chính sách năng
lư ng hi n hành và phát tri n năng lư ng Vi t Nam trên quan i m b n v ng, H i th o khoa
h c nghiên c u ph c v ho ch nh chính sáh phát tri n b n v ng Vi t nNam, Trư ng i
h c Bách khoa Hà N i.
3. T Văn a (2005), Tài nguyên năng lư ng gió trên lãnh th Vi t Nam, Vi n Khoa h c Khí
tư ng Thu văn và Môi trư ng
4. Nguy n Th Ng c n (2006), Nghiên c u hi n tr ng h sinh thái và môi trư ng nông
nghi p tp.H Chí Minh, Khoa Môi Trư ng, Trư ng Ð i h c Khoa h c T Nhiên - ÐHQG
Tp.HCM.
5. Lưu c H i ( 2001), Cơ s khoa h c môi trư ng, NXB HQG Hà N i.
6. Nguy n c L c (2006), Phát tri n ng d ng năng lư ng m t tr i nh m t m c tiêu phát
tri n năng lư ng b n v ng, H i th o phát tri n năng lư ng b n v ng Vi t Nam.
7. Trư ng HYTCC (2006), Giáo trình Dân s và phát tri n, Nxb Y h c.
1 31
QU N TH SINH V T VÀ H SINH THÁI
I. i cương v sinh thái h c
Sinh thái h c là khoa h c nghiên c u v m i quan h gi a sinh v t ( ng v t, th c v t,
con ngư i) v i ngo i c nh. Ph m vi nghiên c u c a sinh thái h c ch y u là khoa h c sinh
h c và m t ph n thu c các khoa h c khác như: a lý, a ch t, kh o c ... i tư ng nghiên
c u c a sinh thái h c có b n m c t th p n cao: cá th , qu n th (ch ng qu n), qu n xã,
h sinh thái.
II. Quân thê sinh vat và cac ăc trưng c a quan the sinh vat
1. Qu n th
Là m t t p h p các cá th c a cùng m t loài hay nh ng loài r t g n nhau (có th trao
i thông tin di truy n) cùng s ng trong m t sinh c nh (không gian) nh t nh, có nh ng c
i m sinh thái c trưng c a c nhóm. Nh ng c i m ó là: m t , s c sinh s n, t l t
vong, phân b c a các sinh v t theo tu i, c tính phân b trong ph m vi lãnh th , th năng
sinh h c và ki u tăng trư ng. Các qu n th cũng có các c tính di truy n liên h tr c ti p v i
i u ki n sinh thái h c, như kh năng thích ng, tính thích nghi v sinh s n và tính ch ng
ch u, nghĩa là kh năng sinh s n c a con cháu trong su t m t th i gian dài. Xét v m t s
lư ng và tính ch t, chia các c i m c a qu n th thành hai lo i:
- Các c i m có liên quan v i tương quan s lư ng và c u trúc
- Các c bi u th thu c tính di truy n chung c a qu n th .
Quá trình hình thành qu n th là m t quá trình l ch s . Quá trình này bi u hi n m i
quan h c a nhóm cá th ó v i môi trư ng chung quanh. Qu n th là m t th th ng nh t, nó
m b o cho s phát tri n, t n t i trong các i u ki n c th c a môi trư ng. M i qu n th có
m t t ch c, m t c u trúc riêng. Nh ng c u trúc này bi u hi n các c tính c a qu n th .
2. Qu n xã sinh v t
Là m t t p h p các qu n th sinh v t ( ng v t, th c v t, vi sinh v t) cùng s ng trong m t sinh
c nh xác nh, ư c hình thành trong quá trình l ch s lâu dài, liên h v i nhau b i nh ng c trưng
chung v sinh thái h c mà các thành ph n c u thành qu n xã (cá th và qu n th ) không có. Qu n xã
là m t t p h p các sinh v t, ó chúng tương tác v i nhau và v i môi trư ng t o nên chu trình v t
ch t và s chuy n hóa năng lư ng.
Qu n xã ư c mang tên c a loài hay nhóm loài chi m ưu th ho c mang tên sinh c nh
(ví d : qu n xã áy á, qu n xã c n cát...).
2.1. Nh ng c trưng c a qu n xã
2.1.1. C u trúc v loài
C u trúc này ph n ánh tính ph c t p v s lư ng loài và vai trò c a m i loài trong qu n
xã t c là v trí c a chúng trong chu i th c ăn, tính ưu th hay th y u, s lư ng cá th c a nó.
Nh ng qu n xã phân b r ng trong nh ng i u ki n không ng nh t, s lư ng loài thư ng
ông. Nh ng qu n xã ang ư c hình thành hay qu n xã ang suy thoái s lư ng loài ít nhưng s
lư ng cá th l i ông, m c ng u th p. Nh ng qu n xã t ư c tr ng thái cao nh (climax) và
n nh s lư ng loài ông nh t, s lư ng cá th th p, m c ng u cao. N u t c c t i xích o
thì trong qu n xã s lư ng loài tăng, s lư ng cá th gi m.
2.2. 2. C u trúc v kích thư c cơ th
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em
Khoa học và Sức khỏe trẻ em

More Related Content

What's hot

Bai 41 diali 10
Bai 41 diali 10Bai 41 diali 10
Bai 41 diali 10john kiem
 
Chuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linh
Chuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linhChuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linh
Chuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linhNguyen Thanh Tu Collection
 
Anh huong toi moi truong va da dang sinh hoc
Anh huong toi moi truong va da dang sinh hocAnh huong toi moi truong va da dang sinh hoc
Anh huong toi moi truong va da dang sinh hocDo Hiep
 

What's hot (7)

Dia+ly+co+so
Dia+ly+co+so  Dia+ly+co+so
Dia+ly+co+so
 
đề Cương khmt
đề Cương khmtđề Cương khmt
đề Cương khmt
 
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại khu vực khai thác kim loại màu
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại khu vực khai thác kim loại màuGiảm thiểu ô nhiễm môi trường tại khu vực khai thác kim loại màu
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại khu vực khai thác kim loại màu
 
Bai 41 diali 10
Bai 41 diali 10Bai 41 diali 10
Bai 41 diali 10
 
Chuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linh
Chuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linhChuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linh
Chuong 1 con nguoi va su phat trien cua con nguoi nguyen my linh
 
Anh huong toi moi truong va da dang sinh hoc
Anh huong toi moi truong va da dang sinh hocAnh huong toi moi truong va da dang sinh hoc
Anh huong toi moi truong va da dang sinh hoc
 
Luận văn: Pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học, HAY
Luận văn: Pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học, HAYLuận văn: Pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học, HAY
Luận văn: Pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học, HAY
 

Similar to Khoa học và Sức khỏe trẻ em

Chuong 1 con người môi trường
Chuong 1 con người môi trường Chuong 1 con người môi trường
Chuong 1 con người môi trường Võ Thùy Linh
 
BAI 1 - MOI TRUONG VA SUC KHOE.pdf
BAI 1 - MOI TRUONG VA SUC KHOE.pdfBAI 1 - MOI TRUONG VA SUC KHOE.pdf
BAI 1 - MOI TRUONG VA SUC KHOE.pdfhoangminhTran8
 
Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...
Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...
Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng sinh lý tế bào
Bài giảng sinh lý tế bàoBài giảng sinh lý tế bào
Bài giảng sinh lý tế bàojackjohn45
 
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNGÔ NHIỄM MÔI TRƯỜNG
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNGDngNguyn839186
 
Bien dao Viet Nam - tai nguyen vi the va ky quan tieu bieu -2
Bien dao Viet Nam - tai nguyen vi the va ky quan tieu bieu -2Bien dao Viet Nam - tai nguyen vi the va ky quan tieu bieu -2
Bien dao Viet Nam - tai nguyen vi the va ky quan tieu bieu -2Tran Duc Thanh
 
Giáo trình công nghệ sinh học đại cương - Đỗ Năng Vịnh
Giáo trình công nghệ sinh học đại cương - Đỗ Năng Vịnh Giáo trình công nghệ sinh học đại cương - Đỗ Năng Vịnh
Giáo trình công nghệ sinh học đại cương - Đỗ Năng Vịnh Tài liệu sinh học
 
Kiến trúc cảnh quan sạch đẹp văn minh.pdf
Kiến trúc cảnh quan sạch đẹp văn minh.pdfKiến trúc cảnh quan sạch đẹp văn minh.pdf
Kiến trúc cảnh quan sạch đẹp văn minh.pdfstyle tshirt
 
Giao an bai_35_sh12
Giao an bai_35_sh12Giao an bai_35_sh12
Giao an bai_35_sh12Tuong Vy Bui
 
Ky sinh trung
Ky sinh trungKy sinh trung
Ky sinh trungHuy Hoang
 
201311159561817127
201311159561817127201311159561817127
201311159561817127Phi Phi
 
Y Te Cong Cong La Gi
Y Te Cong Cong La GiY Te Cong Cong La Gi
Y Te Cong Cong La Giguest6884075
 
Môi trường đối với sức khoẻ của trẻ
Môi trường đối với sức khoẻ của trẻMôi trường đối với sức khoẻ của trẻ
Môi trường đối với sức khoẻ của trẻLe Khac Thien Luan
 
Tiếp cận Quyền trong Bảo vệ Môi trường Tài liệu Tập huấn_10301612052019
Tiếp cận Quyền trong Bảo vệ Môi trường Tài liệu Tập huấn_10301612052019Tiếp cận Quyền trong Bảo vệ Môi trường Tài liệu Tập huấn_10301612052019
Tiếp cận Quyền trong Bảo vệ Môi trường Tài liệu Tập huấn_10301612052019phamhieu56
 

Similar to Khoa học và Sức khỏe trẻ em (20)

Chuong 1 con người môi trường
Chuong 1 con người môi trường Chuong 1 con người môi trường
Chuong 1 con người môi trường
 
BAI 1 - MOI TRUONG VA SUC KHOE.pdf
BAI 1 - MOI TRUONG VA SUC KHOE.pdfBAI 1 - MOI TRUONG VA SUC KHOE.pdf
BAI 1 - MOI TRUONG VA SUC KHOE.pdf
 
Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...
Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...
Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...
 
Bài giảng sinh lý tế bào
Bài giảng sinh lý tế bàoBài giảng sinh lý tế bào
Bài giảng sinh lý tế bào
 
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNGÔ NHIỄM MÔI TRƯỜNG
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
 
Bien dao Viet Nam - tai nguyen vi the va ky quan tieu bieu -2
Bien dao Viet Nam - tai nguyen vi the va ky quan tieu bieu -2Bien dao Viet Nam - tai nguyen vi the va ky quan tieu bieu -2
Bien dao Viet Nam - tai nguyen vi the va ky quan tieu bieu -2
 
Giáo trình công nghệ sinh học đại cương - Đỗ Năng Vịnh
Giáo trình công nghệ sinh học đại cương - Đỗ Năng Vịnh Giáo trình công nghệ sinh học đại cương - Đỗ Năng Vịnh
Giáo trình công nghệ sinh học đại cương - Đỗ Năng Vịnh
 
Kiến trúc cảnh quan sạch đẹp văn minh.pdf
Kiến trúc cảnh quan sạch đẹp văn minh.pdfKiến trúc cảnh quan sạch đẹp văn minh.pdf
Kiến trúc cảnh quan sạch đẹp văn minh.pdf
 
Mln101 group 1
Mln101 group 1Mln101 group 1
Mln101 group 1
 
Giao an bai_35_sh12
Giao an bai_35_sh12Giao an bai_35_sh12
Giao an bai_35_sh12
 
Ky sinh trung
Ky sinh trungKy sinh trung
Ky sinh trung
 
201311159561817127
201311159561817127201311159561817127
201311159561817127
 
Moi truong
Moi truongMoi truong
Moi truong
 
Hình thái và mô hình văn hóa
Hình thái và mô hình văn hóaHình thái và mô hình văn hóa
Hình thái và mô hình văn hóa
 
Y Te Cong Cong La Gi
Y Te Cong Cong La GiY Te Cong Cong La Gi
Y Te Cong Cong La Gi
 
Môi trường đối với sức khoẻ của trẻ
Môi trường đối với sức khoẻ của trẻMôi trường đối với sức khoẻ của trẻ
Môi trường đối với sức khoẻ của trẻ
 
Bai35 sh12
Bai35 sh12Bai35 sh12
Bai35 sh12
 
Luận án: Nghiên cứu đa dạng thực vật bậc cao có mạch, HAY
Luận án: Nghiên cứu đa dạng thực vật bậc cao có mạch, HAYLuận án: Nghiên cứu đa dạng thực vật bậc cao có mạch, HAY
Luận án: Nghiên cứu đa dạng thực vật bậc cao có mạch, HAY
 
Tiếp cận Quyền trong Bảo vệ Môi trường Tài liệu Tập huấn_10301612052019
Tiếp cận Quyền trong Bảo vệ Môi trường Tài liệu Tập huấn_10301612052019Tiếp cận Quyền trong Bảo vệ Môi trường Tài liệu Tập huấn_10301612052019
Tiếp cận Quyền trong Bảo vệ Môi trường Tài liệu Tập huấn_10301612052019
 
Luận án: Nghiên cứu rươi trong hệ sinh thái đất vùng ven biển
Luận án: Nghiên cứu rươi trong hệ sinh thái đất vùng ven biểnLuận án: Nghiên cứu rươi trong hệ sinh thái đất vùng ven biển
Luận án: Nghiên cứu rươi trong hệ sinh thái đất vùng ven biển
 

More from TS DUOC

Y học cổ truyền
Y học cổ truyềnY học cổ truyền
Y học cổ truyềnTS DUOC
 
Vi sinh ký sinh trùng
Vi sinh ký sinh trùngVi sinh ký sinh trùng
Vi sinh ký sinh trùngTS DUOC
 
Vi sinh ký sinh trùng CĐHĐ
Vi sinh ký sinh trùng CĐHĐVi sinh ký sinh trùng CĐHĐ
Vi sinh ký sinh trùng CĐHĐTS DUOC
 
Vì khí hậu - NXBHN
Vì khí hậu - NXBHNVì khí hậu - NXBHN
Vì khí hậu - NXBHNTS DUOC
 
Ung thư học
Ung thư họcUng thư học
Ung thư họcTS DUOC
 
Tổ chức quản lý y tế
Tổ chức quản lý y tếTổ chức quản lý y tế
Tổ chức quản lý y tếTS DUOC
 
Tâm lý học
Tâm lý họcTâm lý học
Tâm lý họcTS DUOC
 
Sức khỏe môi trường
Sức khỏe môi trườngSức khỏe môi trường
Sức khỏe môi trườngTS DUOC
 
Sức khỏe nghề nghiệp
Sức khỏe nghề nghiệpSức khỏe nghề nghiệp
Sức khỏe nghề nghiệpTS DUOC
 
Sinh lý học
Sinh lý họcSinh lý học
Sinh lý họcTS DUOC
 
Quản lý và tổ chức y tế - Y sĩ
Quản lý và tổ chức y tế - Y sĩQuản lý và tổ chức y tế - Y sĩ
Quản lý và tổ chức y tế - Y sĩTS DUOC
 
Quản lý và tổ chức y tế - Thái Nguyên
Quản lý và tổ chức y tế - Thái NguyênQuản lý và tổ chức y tế - Thái Nguyên
Quản lý và tổ chức y tế - Thái NguyênTS DUOC
 
Quản lý và tổ chức y tế - ĐH Thái Nguyên
Quản lý và tổ chức y tế - ĐH Thái NguyênQuản lý và tổ chức y tế - ĐH Thái Nguyên
Quản lý và tổ chức y tế - ĐH Thái NguyênTS DUOC
 
Quản lý và tổ chức y tế - CĐHĐ
Quản lý và tổ chức y tế - CĐHĐQuản lý và tổ chức y tế - CĐHĐ
Quản lý và tổ chức y tế - CĐHĐTS DUOC
 
Quản lý - Quản lý Y tế
Quản lý - Quản lý Y tếQuản lý - Quản lý Y tế
Quản lý - Quản lý Y tếTS DUOC
 
Phục hồi chức năng - NXB HN
Phục hồi chức năng - NXB HNPhục hồi chức năng - NXB HN
Phục hồi chức năng - NXB HNTS DUOC
 
Phục hồi chức năng - Y sĩ
Phục hồi chức năng - Y sĩPhục hồi chức năng - Y sĩ
Phục hồi chức năng - Y sĩTS DUOC
 
Nội khoa Đông Tây Y
Nội khoa Đông Tây YNội khoa Đông Tây Y
Nội khoa Đông Tây YTS DUOC
 
Môi trường và độc chất - ĐH Thái Nguyên
Môi trường và độc chất - ĐH Thái NguyênMôi trường và độc chất - ĐH Thái Nguyên
Môi trường và độc chất - ĐH Thái NguyênTS DUOC
 
Kỹ thuật điều dưỡng
Kỹ thuật điều dưỡngKỹ thuật điều dưỡng
Kỹ thuật điều dưỡngTS DUOC
 

More from TS DUOC (20)

Y học cổ truyền
Y học cổ truyềnY học cổ truyền
Y học cổ truyền
 
Vi sinh ký sinh trùng
Vi sinh ký sinh trùngVi sinh ký sinh trùng
Vi sinh ký sinh trùng
 
Vi sinh ký sinh trùng CĐHĐ
Vi sinh ký sinh trùng CĐHĐVi sinh ký sinh trùng CĐHĐ
Vi sinh ký sinh trùng CĐHĐ
 
Vì khí hậu - NXBHN
Vì khí hậu - NXBHNVì khí hậu - NXBHN
Vì khí hậu - NXBHN
 
Ung thư học
Ung thư họcUng thư học
Ung thư học
 
Tổ chức quản lý y tế
Tổ chức quản lý y tếTổ chức quản lý y tế
Tổ chức quản lý y tế
 
Tâm lý học
Tâm lý họcTâm lý học
Tâm lý học
 
Sức khỏe môi trường
Sức khỏe môi trườngSức khỏe môi trường
Sức khỏe môi trường
 
Sức khỏe nghề nghiệp
Sức khỏe nghề nghiệpSức khỏe nghề nghiệp
Sức khỏe nghề nghiệp
 
Sinh lý học
Sinh lý họcSinh lý học
Sinh lý học
 
Quản lý và tổ chức y tế - Y sĩ
Quản lý và tổ chức y tế - Y sĩQuản lý và tổ chức y tế - Y sĩ
Quản lý và tổ chức y tế - Y sĩ
 
Quản lý và tổ chức y tế - Thái Nguyên
Quản lý và tổ chức y tế - Thái NguyênQuản lý và tổ chức y tế - Thái Nguyên
Quản lý và tổ chức y tế - Thái Nguyên
 
Quản lý và tổ chức y tế - ĐH Thái Nguyên
Quản lý và tổ chức y tế - ĐH Thái NguyênQuản lý và tổ chức y tế - ĐH Thái Nguyên
Quản lý và tổ chức y tế - ĐH Thái Nguyên
 
Quản lý và tổ chức y tế - CĐHĐ
Quản lý và tổ chức y tế - CĐHĐQuản lý và tổ chức y tế - CĐHĐ
Quản lý và tổ chức y tế - CĐHĐ
 
Quản lý - Quản lý Y tế
Quản lý - Quản lý Y tếQuản lý - Quản lý Y tế
Quản lý - Quản lý Y tế
 
Phục hồi chức năng - NXB HN
Phục hồi chức năng - NXB HNPhục hồi chức năng - NXB HN
Phục hồi chức năng - NXB HN
 
Phục hồi chức năng - Y sĩ
Phục hồi chức năng - Y sĩPhục hồi chức năng - Y sĩ
Phục hồi chức năng - Y sĩ
 
Nội khoa Đông Tây Y
Nội khoa Đông Tây YNội khoa Đông Tây Y
Nội khoa Đông Tây Y
 
Môi trường và độc chất - ĐH Thái Nguyên
Môi trường và độc chất - ĐH Thái NguyênMôi trường và độc chất - ĐH Thái Nguyên
Môi trường và độc chất - ĐH Thái Nguyên
 
Kỹ thuật điều dưỡng
Kỹ thuật điều dưỡngKỹ thuật điều dưỡng
Kỹ thuật điều dưỡng
 

Recently uploaded

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Khoa học và Sức khỏe trẻ em

  • 1. B GIÁO D C & ÀO T O I H C HU KHOA Y T CÔNG C NG B môn: S c kh e môi trư ng -----&*&----- BÀI GI NG KHOA H C MÔI TRƯ NG VÀ S C KH E MÔI TRƯ NG (Có b sung s a ch a) Ch biên: Th.S. GVC. Nguy n H u Ngh Hu , 2008
  • 2. 1 1 MÔI TRƯ NG VÀ S C KHO CON NGƯ I M c tiêu h c t p 1. Di n gi i ư c nh nghĩa môi trư ng s ng và các phương pháp nghiên c u 2. Hi u ư c tác ng qua l i gi a cơ th và Môi trư ng 3. Phân tích ư c kh năng t i u ch nh c a môi trư ng và s ô nhi m I. Kháí ni m chung v Môi trư ng s ng 1. nh nghĩa Môi trư ng Theo nghĩa r ng nh t thì “ Môi trư ng” là t p h p các i u ki n và hi n tư ng bên ngoài có nh hư ng t i m t v t th ho c s ki n. B t c v t th , s ki n nào cũng t n t i và di n bi n trong môi trư ng như môi trư ng v t lý, môi trư ng pháp lý , môi trư ng kinh t ,..vv...Th c ra, các thành ph n như khí quy n ,thu quy n, th ch quy n, t n t i trên Trái t ã t r t lâu, nhưng ch khi có m t các cơ th s ng thì chúng m i tr thành các thành ph n c a môi trư ng s ng. Môi trư ng s ng là t ng các i u ki n bên ngoài có nh hư ng t i s s ng và s phát tri n c a các cơ th s ng . ôi khi ngư i ta còn g i khái ni m môi trư ng s ng b ng thu t ng môi sinh ( living environment). Môi trư ng s ng c a con ngư i là t ng h p các i u ki n v t lý, hoá h c, sinh h c, xã h i bao quanh con ngư i và có nh hư ng t i s s ng, s phát tri n c a t ng cá nhân và toàn b c ng ng ngư i. Thu t ng “Môi trư ng” thư ng dùng v i nghĩa này. Môi trư ng s ng c a con ngư i là vũ tr bao la, trong ó có h M t tr i và Trái t. Các thành ph n c a môi trư ng s ng có nh hư ng tr c ti p t i con ngư i trên Trái t g m 4 quy n: sinh quy n, thu quy n, khí quy n, th ch quy n . Có th nêu ra m t nh nghĩa chung v môi trư ng như sau : Môi trư ng là t p h p các y u t t nhiên và xã h i bao quanh con ngư i có nh hư ng t i con ngư i và tác ng qua l i v i các ho t ng s ng c a con ngư i như : không khí, nư c, t, sinh v t, xã h i loài ngư i,...vv..... -Môi trư ng s ng c a con ngư i theo ch c năng ư c chia thành các lo i : -Môi trư ng t nhiên: bao g m các y u t t nhiên như các y u t v t lí, hoá h c và sinh h c, t n t i khách quan ngoài ý mu n con ngư i. -Môi trư ng xã h i: là t ng th các quan h gi a ngư i và ngươi t o nên s thu n lơii ho c tr ng i cho s t n t i và phát tri n c a các cá nhân và c ng ng loài ngư i. -Môi trư ng nhân t o: là t t c các y u t t nhiên, xã h i do con ngư i t o nên và ch u s chi ph i c a con ngư i . Môi trư ng theo nghĩa r ng là t ng các nhân t như không khí, nư c , t, ánh sáng ,âm thanh,c nh quan,xã h i ,vv.....có nh hư ng t i ch t lư ng cu c s ng con ngư i và các tài nguyên thiên nhiên c n thi t cho sinh s ng và s n xu t c a con ngư i. Môi trư ng theo nghĩa h p là t ng các nhân t như không khí, nư c, t, ánh sáng.. vv.....liên quan t i ch t lư ng cu c s ng con ngư i, không xét t i tài nguyên . T các nh nghĩa trên có th sinh ra nhi u quan ni m khác nhau v khoa h c môi trư ng : Môi trư ng là i tư ng nghiên c u c a nhi u ngành khoa h c ang có hi n nay ( sinh h c, a h c, hoá h c vv....).Tuy nhiên, các ngành khoa h c nói trên ch quan tâm n m t ph n ho c m t thành ph n theo nghĩa h p. Môi trư ng là i tư ng nghiên c u c a m t ngành khoa h c liên ngành có m c ích ch y u là b o v môi trư ng s ng lâu dài c a con ngư i trên Trái t. Trong giai o n hi n nay, ho t ng phát tri n kinh t và khoa h c k thu t c a con ngư i có nh hư ng m nh m t i ch t lư ng môi trư ng s ng (khai thác tài nguyên thiên nhiên, gia tăng dân s , s n xu t
  • 3. 1 2 công nghi p). Không có m t ngành khoa h c ang có hi n nay i u ki n nghiên c u và gi i quy t m i nhi m v c a công tác b o v môi trư ng là qu n lí và b o v ch t lư ng các thành ph n môi trư ng s ng c a con ngư i và các sinh v t trên Trái t. 2. Các phương pháp nghiên c u Khoa h c môi trư ng s d ng m t lo t các phương pháp nghiên c u lí thuy t và th c nghi m c a các ngành khoa h c cơ b n khác : -Các phương pháp thu th p và x lý s li u th c t , các th c nghi m . -Các phương pháp phân tích thành ph n môi trư ng . -Các phương pháp phân tích, ánh giá xã h i, qu n lý xã h i, kinh t . -Các phương pháp tính toán , d báo, mô hình hoá. -Các gi i pháp k thu t, ti n b k thu t . -Các phương pháp phân tích h th ng. 3. Các n i dung nghiên c u Các nghiên c u môi trư ng r t a d ng ư c phân chia theo nhi u cách khác nhau. ây có th chia ra làm 4 b n lo i ch y u : -Nghiên c u c i m c a các thành ph n môi trư ng ( t nhiên ho c nhân t o ) có nh hư ng ho c ch u nh hư ng c a con ngư i, ó là nư c, không khí, t ,sinh v t, h sinh thái, khu công nghi p, ô th , nông thôn vv..... ây, khoa h c môi trư ng t p trung nghiên c u m i quan h và tác ng qua l i gi a con ngư i v i các thành ph n c a môi trư ng s ng. -Nghiên c u công ngh , k thu t x lý ô nhi m, b o v ch t lư ng môi trư ng s ng c a con ngư i. -Nghiên c u t ng h p các bi n pháp qu n lý v khoa h c kinh t , lu t pháp, xã h i nh m b o v môi trư ng và phát tri n b n v ng Trái t, qu c gia, vùng lãnh th , ngành công nghi p. -Nghiên c u v phương pháp mô hình hoá, phương pháp phân tích hoá h c ,v t lý, sinh v t ph c v cho ba nôi dung trên. II. M i quan h gi a cơ th và Môi trư ng s ng Khoa h c môi trư ng là ngành khoa h c nghiên c u m i quan h và tương tác qua l i gi a con ngư i và môi trư ng xung quanh. Con ngư i và môi trư ng luôn th ng nh t v i nhau. Ngư i xưa t ng phát hi n quy lu t “ Thiên – Nhân h p nh t” Cơ th áp ng trư c các tác ng c a môi trư ng s ng b ng các bi u hi n khác nhau: Ph n x , thích ng, không thích ng, gi thích ng, r i lo n thích ng.... M t khác con ngư i can thi p vào môi trư ng có m c ích trư c h t c i t o môi trư ng. Ví d các ho t ng s n xu t, khai thác tài nguyên thiên nhiên, các ho t ng y t , i u tr .... gây nên s thay i m i tương tác gi a cơ th và môi trư ng s ng. Tóm l i, Môi trư ng và cơ th ph i th ng nh t v i nhau, s thay i c a môi trư ng trong m t gi i h n nh t nh kéo theo s thay i thích nghi c a cơ th s ng, do ó càng c ng c cơ ch thích nghi v n ã linh ho t, càng linh ho t hơn. S thay i t ng t ho c vư t quá gi i h n thích nghi s d n n nh ng h u qu x u, th m chí tiêu di t m t vài gi ng loài sinh v t. Thích ng là quá trình i u ch nh, òi h i có m t th i gian nh t nh cơ th thích nghi ư c v i các y u t môi trư ng. N u không th i gian thì s d n n r i lo n thích ng hay Gi thích ng, v n này gi i thích m t s b nh c a n n văn minh : B nh cao huy t áp, b nh tâm th n kinh...... u th p k 70, nhà a hoá ngư i Anh Hamilton ã ưa ra k ho ch th c nghi m là xác nh hàm lư ng nguyên t hoá h c trong á, b i, t, gi y, cá, lương th c, máu và não xem hàm lư ng các nguyên t hoá h c trong cơ th con ngư i và v t ch t trong môi trư ng có
  • 4. 1 3 quan h gì v i nhau không. K t qu giám nh 60 lo i nguyên t hoá h c cho th y t l hàm lư ng các nguyên t hoá h c tương ng trong v Trái t. Thí d hàm lư ng 4 nguyên t ch y u C.H.O.N chi m 99,4% kh i lư ng con ngư i và 50,5% v Trái t .Các nghiên c u a hoá sinh thái cho th y có m t s b nh t t có liên quan t i s thi u h t hay dư th a nguyên t hoá h c trong t á khu v c. Thí d thi u Se -viêm kh p xương , thi u k m - ngư i lùn, thi u iot-bư u c , th a Cd- au xương, t g y xương. Năm 1955, huy n Phusan Nh t B n phát hi n lo i b nh g y xương do th a Cd. B nh hoành hành trong th i gian hơn 20 năm, riêng 1963-1967 làm ch t 207 ngư i. Nguyên nhân c a lo i b nh trên là do n ng Cd cao, có trong nư c th i c a ho t ng khai thác m t s m Pb, Zn n m u ngu n m t con sông cung c p nư c tư i cho các cánh ng lúa c a huy n Phusan . Khi phơi nhi m v i các y u t môi trư ng, s áp ng c a cơ th còn ph thu c vào các c trưng c a cơ th mang tính ch t cá nhân, như y u t di truy n, tình tr ng dinh dư ng, tu i, gi i, ch ng t c, i u ki n v t ch t, s rèn luy n....Chính vì các c trưng ó mà cơ th có các áp ng khác nhau trư c các tác ng c a môi trư ng và k t qu là tình tr ng s c kho s khác nhau. Như v y, trong gian o n hi n nay, có th xem khoa h c môi trư ng là m t ngành khoa h c c l p, ư c xây d ng trên cơ s tích h p các ki n th c c a các ngành khoa h c ã có cho m t i tư ng chung là môi trư ng s ng bao quanh con ngư i v i phương pháp và n i dung nghiên c u c th . III. ng d ng nguyên lý sinh thái h c trong vi c b o v Môi trư ng s ng 1. Sinh thái h c (Ecologie) Là khoa h c nghiên c u v m i quan h gi a sinh v t ( ng v t, th c v t, con ngư i) v i ng ai c nh. Sinh thái h c là m t khoa h c có ph m vi nghiên c u r t r ng, ph m vi nghiên c u ch y u c a nó thu c khoa sinh h c, và m t ph n thu c các khoa khác như a lý, a ch t, kh o c , nhân h c và c khoa h c xã h i. Sinh thái h c cũng ư c coi là m t khoa h c trung gian, h ăc bao trùm lên các khoa h c trên. i tư ng nghiên c u c a sinh thái h c có 4 m c t ch c khác nhau t th p lên cao: Cơ th , Ch ng qu n (Qu n th ), Qu n xã và H sinh thái. Ch ng qu n ư c nh nghĩa là m t t p h p các cá th c a cùng m t lòai hay nh ng lòai r t g n nhau, cùng s ng trong m t không gian nh t nh hay còn g i là sinh c nh. Ví d : Ch ng qu n nai s ng o Các bà, ch ng qu n chu t s ng s ng thành ph Hu , ch ng qu n cây V t s ng ven bi n Ba tri (B n tre)... Qu n xã bao g m t p h p t t c các ch ng qu n ( ng v t, th c v t, vi sinh v t) cùng s ng trong m t sinh c nh, Ví d : Qu n xã sinh v t H Tây: bao g m t t c các ch ng qu n, t các lòai vi sinh v t, t o, ng v t không xương s ng n cá H tây; hay qu n xã sinh v t r ng Cúc phương... H sinh thái ư c nh nghĩa g m Qu n xã, và Môi trư ng bao quanh Qu n xã. Có th nói, H sinh thái là m t h th ng g m các Ch ng qu n sinh v t và Môi trư ng, ó th c hi n m i quan h khăng khít gi a sinh v t và ng ai c nh. 2. C u trúc c a h sinh thái Các H sinh thái nói chung, v c u trúc u g m có 4 thành ph n cơ b n: Môi trư ng, V t s n xu t, V t tiêu thu, và V t phân h y: (hình 1). - Môi trư ng (E): bao g m các nhân t v t lý, hóa h c (vô sinh) bao quanh sinh v t. Ví d : H sinh thái h , môi trư ng g m nư c, nhi t , ánh sáng, các khí hòa tan, O2 , CO2 , các mu i hòa tan, các v t lơ l ng... Môi trư ng cung c p t t c các y u t c n thi t cho V t s n xu t t n t i, và phát tri n. - V t s n xu t (P): bao g m cây xanh và m t s vi khu n, là các sinh v t có kh năng t t ng h p ư c các ch t h u cơ c n cho s xây d ng cơ th c a mình, các sinh v t n y còn
  • 5. 1 4 ư c g i là các sinh v t T dư ng. Cây xanh nh có di p l c nên chúng th c hi n ư c quang h p, t ng h p ch t h u cơ xây d ng cơ th chúng theo ph n ng sau ây: 6 CO2 + 6 H2O + năng lư ng m t tr i + Enzym di p → C6 H12O6 + 6 O2. M t s vi khu n ư c coi là V t s n xu t do chúng có kh năng quang h p hay hóa t ng h p. ương nhiên, t t c các ho t ng ng s ng có ư c là nh vào kh năng s n xu t c a V t s n xu t. - V t tiêu th (C): bao g m các ng v t, chúng s d ng ch t h u cơ tr c ti p hay gián ti p t V t s n xu t, chúng không có kh năng t s n xu t ư c ch t h u cơ, và ư c g i là các sinh v t D dư ng. V t tiêu th c p 1 hay v t ăn c là các ng v t ch ăn các th c v t. V t tiêu th c p 2 là ng v t ăn t p hay ăn th t. Theo chu i th c ăn, ta còn có v t tiêu th c p 3, v t tiêu th c p 4... Ví d : Trong H sinh thái h , t o là V t s n xu t; giáp xác th p là V t tiêu th c p 1; tôm, tép, cá nh là V t tiêu th c p 2; cá rô, cá chu i là v t tiêu th c p 3; R n nư c, rái cá , chim bói cá là v t tiêu th c p 4. - V t phân h y (T): là m t s vi khu n và n m, chúng phân h y các ch t h u cơ. Tính ch t dinh dư ng ó g i là Ho i sinh; chúng s ng nh vào các sinh v t ch t và các ch t th i c a ng v t , chúng phá v các h p ch t h u ph c t p t o ra các ch t h u cơ ơn gi n và các ch t vô cơ; các s n ph m này, cây xanh có th s d ng ư c. H u h t các h sinh thái t nhiên bao g m 4 thành ph n cơ b n nêu trên. Tuy nhiên, trong m t s trư ng h p, H sinh thái không 4 thành ph n. Ví d : H sinh thái áy bi n sâu thi u V t s n xu t (do thi u ánh sáng), do ó chúng không th t n t i ư c n u không ư c H sinh thái t ng m t cung c p ch t h u cơ. T t c các h sinh thái t nhiên u có cách phát tri n riêng - ó là h qu c a m i quan h qua l i gi a 4 thành ph n c a h sinh thái. Nh ng bi n i này có th x y ra nhanh hay ch m tùy theo t ngh sinh thái. Ví d : h sinh thái hô, lúc u khi h còn sâu, chúng ta g p y các ch ng qu n giáp xác, thân m m, côn trùng nư c, cá và c các cây th y sinh s ng ven h . H sinh thái h d n d n ư c l ng ng các ch t tr m tích t các vùng xung quanh ch y t i. H nông d n, cho n khi ta không th g i là h ư c n a. H sinh thái h ã chuy n sang h sinh thái m l y. N u như con ngư i không can thi p vào các h sinh thái t nhiên, thì xu th phát tri n chung c a chúng là ti n t i m t ki u H sinh thái n nh, v i m t sinh kh i t i a và s phân hóa cao các ch ng qu n. Qu n xã thu c các ki u h sinh thái này ư c g i là qu n xã nh c c (Climax). Quá trình bi n i qu n xã này n i ti p qu n xã khác g i là s Di n th , các Qu n xã trong quá trình di n th thư ng có s c s n xu t sinh h c cao, phân hóa các lòai th p và kém b n v ng so v i các qu n xã nh c c (hay thành th c). Các h sinh thái nông nghi p là các h sinh thái tr có năng xu t sinh h c cao nhưng r t d b h y h ai n u các nhân t sinh thái b thay i b t ng . 3. Vòng tu n hòan v t ch t c a h sinh thái Trong các h sinh thái, thư ng xuyên có s v n chuy n các ch t hóa h c t Môi trư ng vào V t s n xu t, r i t V t s n xu t sang V t tiêu th , sau ó các ch t hóa h c này t V t s n xu t và V t tiêu th sang V t phân h y, và cu i cùng chúng l i tr v Môi trư ng.S v n chuy n v t ch t này ư c g i là vòng tu n hòan v t ch t c a h sinh thái, hay còn ư c g i là : Chu trình Sinh - a - Hóa. Ví d : m t vài vòng tu n hòan v t ch t ch y u c a h sinh thái: Vòng tu n hòan C, N, P, và S,,, 4. Dòng năng lư ng c a H sinh thái Song song v i vòng tu n hòan v t ch t, trong h sinh thái còn t n t i dòng năng lư ng. i v i V t s n su t (P), năng lư ng ư c cung c p t ngu n năng lư ng m t tr i; ch có m t ph n r t nh c a b c x t ng c ng (LT) c a năng lư ng b c x m t tr i ư c di p l c c a cây xanh s d ng, ph n còn l i không ư c s d ng (NUI). Ph n năng lư ng mà cây xanh h p th (LA), m t ph n l n phân tán dư i d ng nhi t (CH) và ch m t ph n r t nh ư c dùng
  • 6. 1 5 quang h p, s n xu t ra các ch t h u cơ. Ph n năng lư ng n y còn ư c g i là s c s n xu t sơ c p thô (PB); s c s n xu t sơ c p nguyên (PN) tương ng v i s c s n xu t thô tr i năng lư ng m t i do hô h p (Ri) c a v t s n xu t. ư c g i là dòng năng lư ng i qua v t dinh dư ng cho trư c là t ng s năng lư ng mà v t dinh dư ng ó h p th , ây là PB = PN + RI . M t ph n năng lư ng c a s c s n xu t sơ c p nguyên (PN) ư c s d ng làm th c ăn cho v t tiêu th c p 1, t c là nhóm ng v t ăn th c v t ( g i ph n năng lư ng này là LI ). m t ph n năng lư ng c a s c s n xu t nguyên không ư c s d ng (NU2) b i v t tiêu th , ph n th c v t tương ng này ư c dùng làm m i ăn c a các vi khu n và các v t phân h y khác. Ph n năng lư ng LI tuy ư c v t tiêu th c p I s d ng, nhưng chúng ch dùng ư c ph n năng lư ng AI thôi, còn ph n năng lư ng NAI th i i dư i d ng phân và nư c ti u c a v t tiêu th c p 1. Ph n năng lư ng AI bao g m m t ph n là s c s n xu t th c p PSI và m t ph n năng lư ng m t i do hô h p R2 : AI = PSI + R2 ; Cũng l p lu n tương t như v y i v i b c dinh dư ng là V t tiêu th c p 2, ta có: A2 = PS2 + R3 Dòng năng lư ng v a ư c mô t trên ư c minh h a theo hình Hai ch c năng: Vòng tu n hòan v t ch t và dòng năng lư ng là 2 ch c năng cơ b n c a h sinh thái, nó bi u th c trưng riêng c a t ng h sinh thái, và m c tiêu hóa c a nó. Các h sinh thái óng vai trò quan tr ng trong i s ng c a con ngư i. Con ngư i là m t thành ph n c a h sinh thái. Mu n i u khi n các h sinh thái sao cho có l i nh t i v i con ngư i, chúng ta ph i hi u th t y c u trúc và ch c năng c a các H sinh thái. 5. S t i u ch nh (Homéostasie) c a các h sinh thái Các h sinh thái t nhiên nói chung u có kh năng t i u ch nh riêng c a mình; Nói theo nghĩa r ng, ó là kh năng t l p l i cân b ng, cân b ng gi a các ch ng qu n trong h sinh thái (v t ăn th t - con m i, v t ký sinh - v t ch …), cân b ng các vòng tu n hòan v t ch t và dòng năng lư ng gi a các thành ph n c a h sinh thái… S cân b ng này cũng có nghĩa là s cân b ng gi a các v t s n xu t, v t tiêu th và v t phân h y. S cân b ng này còn ư c g i là cân b ng sinh thái. Nh có s t i u ch nh này mà các h sinh thái t nhiên gi u c s n nh m i khi ch u tác ng c a nhân t ng ai c nh. Nhưng s t i u ch nh c a h sinh thái có gi i h n nh t nh, n u s thay i c a các nhân t ngo i c nh vư t quá gi i h n này thì h sinh thái m t kh năng t i u ch nh, và h u qu là chúng b phá h y. - Cũng lưu ý ây là, con ngư i không ph i lúc nào cũng mu n các h sinh thái có kh năng t i u ch nh. Ví d : n n nông nghi p thâm canh d a vào s s n xu t dư th a ch t h u cơ, cung c p lương th c và th c ph m cho con ngư i. Các h sinh thái này là các h sinh thái không có s t i u ch nh v i m c ích con ngư i s d ng h u hi u ph n dư th a ó. - Ngày nay, nhi u nư c nhi t i ã phá i hàng l at r ng nhi t i phát tri n nông nghi p. Trên th c t , s phá h y này không nh ng phá i nh ng h sinh thái giàu có và giá trj cao không ph i d dàng gì mà có ư c hi u qu cao v s n xu t nông nghi p. Do t ng t m ng, cư ng trao i ch t c a các r ng nhi t i cao nên thư ng em l i s nghèo nàn trong s n xu t nông nghi p. Hơn n a m t khi r ng b phá h y thư ng kéo theo s xói mòn, h n hán, và lũ l t. - M t ví d khác, trư ng h p các ch t h u cơ do ch t th i sinh ho t c a các khu dân cư vào h sinh thái nư c. Các ch t dinh dư ng này ã làm cho các lòai t o (V t s n xu t) phát tri n cao . V t s n xu t do phát tri n quá nhi u mà không ư c các v t tiêu th s d ng k p, m t khi chúng ch t i chúng b phân h y và gi i phóng ra các ch t c. ng th i, quá trình này l i gây nên hi n tư ng O2 trong nư c gi m xu ng quá th p, và có th làm ch t hàng l at cá và các loài ng v t khác có trong nư c. ây là trư ng h p ô nhi m h u cơ v c nư c , r t hay x y ra các vùng ang ô th hóa, nh t là các nư c ang phát tri n.
  • 7. 1 6 - S m t cân b ng trong h sinh thái, lúc u thư ng x y ra cho vài thành ph n, sau ó m r ng sang các thành ph n khác; và có th t h sinh thái này m r ng sang h sinh thái khác. - S t i u ch nh c a h sinh thái là k t qu c a s t i u ch nh c a t ng cơ th , c a t ng ch ng qu n, c a qu n xã, m i khi m t nhân t sinh thái nào ó thay i. Chúng ta chia các nhân t sinh thái ra làm 2 nhóm: Nhân t sinh thái Gi i h n, và nhân t sinh thái Không gi i h n. Nhi t , n ng các lo i mu i, th c ăn... là nhân t sinh thái gi i h n; Có nghĩa là, ví d như i v i nhi t , n u chúng ta cho nhi t thay i t th p lên cao, chúng ta s tìm ư c m t kho ng gi i h n nhi t thích h p c a Cơ th , hay c a c Ch ng qu n; ngòai kho ng gi i h n ó, Cơ th hay Ch ng qu n không t n t i ư c. Kho ng gi i h n này còn ư c g i là “Kho ng gi i h n sinh thái “ hay kho ng gi i h n cho phép c a cơ th , c a ch ng qu n. Hai y u t : ánh sáng, a hình: không ư c coi là nhân t sinh thái gi i h n i v i ng v t. Như v y, m i cơ th , m i ch ng qu n có m t Kho ng gi i h n sinh thái nh t nh i v i t ng nhân t sinh thái; Kho ng gi i h n này ph thu c vào kh năng thích nghi ( hay còn g i là v trí tiêu hóa) c a cơ th , c a ch ng qu n, và cũng ph thu c vào các nhân t sinh thái khác. Ô nhi m là hi n tư ng do các ho t ng c a con ngư i, d n n s thay i các nhân t sinh thái, ưa các nhân t này ra ngòai Kho ng gi i h n sinh thái c a cơ th , c a ch ng qu n, c a qu n xã. Con ngư i ã gây nên r t nhi u l ai ô nhi m (hóa h c, v t lý, sinh h c) cho các lòai sinh v t (vi sinh v t, ng v t, th c v t, và c cho ngư i). Mu n ki m sóat ư c ô nhi m môi trư ng c n ph i bi t ư c các Kho ng gi i h n sinh thái c a cơ th , c a ch ng qu n, c a qu n xã i v i t ng nhân t sinh thái. D phòng ô nhi m là làm sao cho các nhân t sinh thái nêu trên không vư t ra kh i kho ng gi i h n thích ng c a nó. X lý ô nhi m có nghĩa là ưa các nhân t sinh thái ó tr v trong kho ng gi i h n sinh thái c a cơ th , c a ch ng qu n, c a qu n xã. Mu n x lý ư c ô nhi m c n ph i bi t ư c c u trúc và ch c năng c a t ng h sinh thái và nguyên nhân làm cho các nhân t sinh thái vư t ra ngòai kho ng gi i h n thích ng - ây là nguyên lý sinh thái cơ b n ư c v n d ng vào vi c s d ng h p lý tài nguyên thiên nhiên và b o v môi trư ng. Câu h i lư ng giá cu i bài 1. nh nghĩa môi trư ng s ng. Hãy phân tích nh nghĩa ? 2. Phân tích m i quan h gi a cơ th và môi trư ng s ng. Nêu m t vài ví d ? 3. Hãy gi i thích Nguyên lý sinh thái h c ng d ng b o v môi trư ng s ng như th nào ? Tài li u tham kh o chính 1.Lưu c H i, (2001), Cơ s khoa h c Môi trư ng, Nhà xu t b n i h c Qu c gia Hà n i. 2. ào Ng c Phong,(1986), Môi trư ng và S c kho con ng ư i, B i h c và Trung h c chuyên nghi p, Ch ương trình 5202. Hà n i 3. ào Ng c Phong, Lê Quang Hoành (1998), V sinh môi trư ng và nguy cơ t i s c kh e, t p I, Nxb Y h c, Hà N i . 4.Võ Quý, (1993), Sinh th ái h c, Trư ng i h c T ng h p Hà n i, Hà n i. 5.Aron J.L. , Patz J. A. , (2001), Ecosystem Change and Globan Health : A Global Perpective, Baltimore , Md , Johns Hopkins University Press. 6.Bassett. W.H., (1995), Clay's handbook of Environmental Health, 7th edition, Chapman & Hall
  • 8. 1 7 SINH V T VÀ MÔI TRƯ NG I. Nh ng khái ni m và nguyên lý 1. Nguyên lý cơ b n Nguyên lý cơ b n c a sinh thái h c hi n i chính là nh ng khái ni m v s th ng nh t và i l p m t cách bi n ch ng gi a cơ th và môi trư ng. - M i cơ th , qu n th , loài sinh v t b t kỳ (bao g m c con ngư i) u s ng d a vào môi trư ng c trưng c a mình, ngoài m i tương tác ó ra sinh v t không th t n t i ư c. - Môi trư ng n nh, sinh v t s ng n nh và phát tri n hưng th nh. - Môi trư ng suy thoái, sinh v t cũng b suy gi m c v ch t lư ng và s lư ng. - Môi trư ng b h y ho i thì sinh v t cũng ch u chung s ph n. Trong trư ng h p, môi trư ng b phá h y n u ư c ph c h i thì nh ng qu n th , loài trư c ó ã t ng sinh s ng dù có cư trú tr l i cũng gi m tính a d ng và khó có th phát tri n hưng th nh như trư c ó. Trong m i tương tác gi a cơ th và môi trư ng, sinh v t u ph n ng v i s bi n i c a các y u t môi trư ng b ng nh ng ph n ng thích nghi v sinh lý, sinh thái và t p tính thông qua ho t ng c a h th n kinh - th d ch, ng th i ch ng làm cho môi trư ng bi n i nh m gi m th p h u qu tác ng b t l i c a các y u t và ng hóa, c i t o chúng theo hư ng có l i cho s t n t i c a chính mình. Sinh v t s ng trong các t ch c càng cao (qu n th , qu n xã, ...) thì s thích nghi và s c c i t o i v i môi trư ng càng có hi u qu . S thích nghi này c a sinh v t ư c hình thành trong quá trình ti n hóa và mang tính ch t tương i. N u tác ng c a các y u t môi trư ng vư t kh i ngư ng thích nghi c a sinh v t, bu c sinh v t ph i rơi vào tình tr ng di t vong n u như chúng không tìm ư c nh ng i u ki n t n t i thích ng m t môi trư ng s ng khác ho c bu c ph i bi n i v m t hình thái, c tính sinh lý, sinh thái và t p tính i vào con ư ng chuy n hóa, ti n hóa c a các loài và ph i tr i qua m t ch ng ư ng dài và ư c ki m soát b i quy lu t ch n l c t nhiên. 2. Nh ng khái ni m cơ b n 2.1. Ngo i c nh ó là nh ng th c th c a t nhiên, con ngư i và nh ng k t qu c a con ngư i. Ngo i c nh t n t i m t cách khách quan. 2.2. Môi trư ng Là m t ph n c a ngo i c nh, bao g m nh ng th c th và hi n tư ng c a t nhiên mà cơ th , qu n th , loài có liên quan m t cách tr c ti p b ng các m i quan h thích nghi. Ví d : n n áy là môi trư ng c a các sinh v t s ng áy, song không ph i là môi trư ng i v i các sinh v t s ng màng nư c và ngư c l i. 2.3. C nh s ng Là m t ph n c a môi trư ng mà ó có s th ng nh t c a các y u t tác ng tr c ti p lên i s ng c a sinh v t. 2.4. Y u t c a môi trư ng ó là nh ng th c th và nh ng hi n tư ng riêng l c a t nhiên, c a th gi i s ng, bao g m c con ngư i và ho t ng c a nó, mà sinh v t ch u nh hư ng m t cách tr c ti p hay gián ti p như nhi t , ánh sáng, th c ăn, b nh t t, ...
  • 9. 1 8 - M i y u t có ngu n g c, b n s c riêng khi tác ng lên sinh v t t o nên nh ng h u qu và s thích nghi riêng c a sinh v t. Tuy nhiên các sinh v t không ch ph n ng v i t ng y u t mà còn ch u s tác ng t ng h p c a nhi u y u t cùng m t lúc. - nh hư ng tác ng c a các y u t lên i s ng sinh v t còn ph thu c vào li u lư ng, t c và th i gian tác ng c a các y u t . Quá th a ho c thi u các y u t như nhi t , m, ánh sáng ... u nh hư ng tác ng lên i s ng sinh v t. Do ó sinh v t còn c trưng b i nh ng giá tr sinh thái t i thi u và t i a c a các y u t môi trư ng. Biên gi a 2 giá tr ó chính là gi i h n ch u ng c a sinh v t hay “gi i h n sinh thái”, “tr sinh thái” c a ng, th c v t. Nh ó ta hi u ư c s phân b c a sinh v t trong thiên nhiên. - Sinh v t có th có tr sinh thái r ng i v i m t y u t này nhưng l i h p i v i m t y u t khác. Nh ng sinh v t có tr sinh thái r ng i v i nhiêu y u t thì thư ng có vùng phân b r ng. - N u i u ki n không c c thu n theo m t y u t sinh thái i v i loài thì s c ch u ng c a loài i v i m t y u t khác cũng gi m. - Trong thiên nhiên cũng g p sinh v t thư ng hay rơi vào hoàn c nh không phù h p v i i u ki n c c thu n i v i m t y u t nào ó thì trong trư ng h p như th m t y u t khác tr nên quan tr ng. - bi u di n m c tương i c a s c ch u ng trong sinh thái h c ngư i ta dùng các thu t ng như cury (r ng), steno (h p), oligo (ít), poly (nhi u), meso (v a) làm ti p u ng cho các t ch các y u t . Ví d i v i nhi t: eurytherm (r ng nhi t), stenotherm (h p nhi t)... - Trong i u ki n t nhiên tác ng c a các y u t môi trư ng thư ng làm sinh v t b l ch kh i vùng c c thu n. Do v y sinh v t luôn ph i thích nghi, t i u ch nh duy trì tính toàn v n v c u trúc và s n nh trong các ch c năng c a mình. 2.5. Nơi s ng ó là không gian mà ó sinh v t s ng ho c thư ng g p chúng. 2.6. sinh thái Sinh v t, ngoài nơi s ng c a mình, còn có sinh thái (ecological), t c là m t không gian sinh thái nào ó mà y nh ng i u ki n môi trư ng quy nh s t n t i lâu dài, không h n nh c a các cá th sinh v t. Theo E.P.Odum (1975) thì nơi s ng ch ra “ a ch ” sinh v t. Còn sinh thái ch ra “ngh nghi p” c a nó. V i quan ni m này, theo ông sinh thái chung là t ng h p t t c các i u ki n c n thi t i v i s b o t n lâu dài c a loài trong không gian và theo th i gian. sinh thái thành ph n là t ng h p t t c các ngu n c n thi t, m b o cho ho t ng c a m t ch c năng s ng nào ó c a cơ th , ví d như các i u ki n m b o cho quá trình dinh dư ng. 2.7. D ng sinh thái (Eco type) Nh ng loài có vùng phân b a lý r ng h u như u hình thành nh ng qu n th thích ng v i các i u ki n a phương. ó là các d ng sinh thái. Kh năng thích nghi và c i t o môi trư ng c a chúng trong nh ng ph n khác nhau c a vùng phân b i v i gradien nhi t , chi u sáng, và nh ng y u t khác n a có th làm xu t hi n nh ng ch ng di truy n ho c nh ng ch ng sinh lý (không thay i v k t c u gene). II. Nh ng y u t sinh thái chính và nh hư ng c a chúng lên i s ng sinh v t
  • 10. 1 9 Nh ng y u t c a môi trư ng bao g m nh ng y u v t lý (nhi t , m, ánh sáng ...), y u t hóa h c (các nguyên t hóa h c và mu i c a chúng ...), các y u t sinh h c (th c ăn, v t d , v t ký sinh, ...). Các y u t không ph i ch em l i nh ng b t l i cho i s ng mà còn là nh ng y u t i u ch nh, nh t là các y u t sinh h c. 1. Nhi t Nhi t trên hành tinh bi n i trong gi i h n hàng nghìn , song s s ng ch t n t i trong ph m vi h p kho ng 3000 C (t -100 n +1000 C). a s các loài ch t n t i và phát tri n trong gi i h n nhi t r t h p (t 0-500 C). - Trên hành tinh, nhi t gi m t xích o n vùng c c, t th p lên cao, t nơi nư c nông n nơi nư c sâu. nhi t mùa ông th p hơn nhi t mùa hè, êm l nh hơn ngày ... T c là tuân theo các quy lu t a lý và khí h u. Vì l ó, s phân b c a sinh v t cũng mang nh ng nét c trưng, ph n ánh s thích nghi c a chúng v i t ng vùng khí h u. Vùng ôn i, nhi t dao ng theo mùa r t l n lên thư ng có m t c a nhi u loài r ng nhi t, ngư c v i vùng c c và xích o hay g p các loài h p nhi t hơn. - Hi u qu tác ng c a nhi t lên sinh v t bi u hi n trên nhi u m t c a i s ng: thay i v hình thái, các c tính sinh lý, sinh thái và t p tính. Trong gi i h n nhi t mà sinh v t ch u ng, n u tăng nhi t thì quá trình tăng trư ng c a sinh v t tăng do quá trình trao i ch t ư c y m nh. M c dù v y, trong gi i h n nhi t t n t i c a sinh v t, s thay i nhi t quá t ng t s gây h i cho i s ng. Ngoài ranh gi i ch u ng, nhi t quá th p ho c quá cao thư ng gây ch t cho sinh v t liên quan n hi n tư ng ông c nguyên sinh ch t (khi nhi t quá th p) ho c do s r i lo n các ch c năng sinh lý (n u nhi t quá cao). - Liên quan v i nhi t , ng v t gi i ư c chia thành 2 nhóm: Nhóm ng v t ng nhi t và nhóm ng v t bi n nhi t. + Nhóm th nh t là nh ng loài có thân nhi t n nh, không ph thu c vào nhi t môi trư ng và có cơ ch i u hòa thân nhi t (có lông dày, l p m dư i da, ti t m hôi, ...). + Còn nhóm th 2 g m nh ng loài có thân nhi t bi n i ph thu c vào nhi t môi trư ng. i v i loài ng v t bi n nhi t, th i gian phát tri n và s th h m i ư c sinh ra hàng năm ph thu c ch t ch vào nhi t môi trư ng. 2. Nư c và m - Nư c chi m 80-90% cơ th sinh v t, do v y nư c r t c n cho cơ th trong trao i ch t, ng th i còn là môi trư ng s ng cho th y sinh v t. - Trên hành tinh, nư c t n t i dư i 3 d ng: r n (băng), l ng và hơi nư c. Nh s chuy n i gi a 3 d ng trên mà có s cân b ng nư c trên hành tinh, tuy nhiên nư c d ng l ng chi m t tr ng l n nh t và ch a ch y u bi n và i dương. Mưa và m có vai trò quan tr ng nh t i v i sinh v t trên c n. - Mưa: Mưa phân b không u theo không gian ( a hình, vĩ ) và theo th i gian (mùa khí h u). Do lư ng mưa như trên mà trên b m t hành tinh hình thành nên các ki u khu sinh h c (biom) khác nhau, tuy nhiên chúng không ch ư c xác nh ơn thu n theo lư ng mưa mà b ng c s cân b ng gi a lư ng mưa và lư ng nư c b c hơi th năng trong vùng. - m: là thông s c trưng cho hàm lư ng nư c trong không khí. + m tuy t i: là lư ng nư c bão hòa (tính b ng gam) ch a trong 1kg không khí i u ki n nhi t và áp su t xác nh. + m tương i: tính b ng ph n trăm c a lư ng hơi nư c th c t ch a trong không khí so v i lư ng hơi nư c bão hòa c a không khí cùng i u ki n và áp su t.
  • 11. 1 10 m không khí bi n thiên theo vĩ a lý, theo a hình, theo mùa và theo ngày êm. - D a vào nhu c u nư c c a cơ th sinh v t ngư i ta chia chúng thành các nhóm: + Sinh v t nư c (aquatic): i s ng c a chúng di n ra trong nư c, + Sinh v t n a nư c n a c n (Amphibiont): chúng có 1 giai o n s ng trên c n, giai o n khác s ng dư i nư c. + Sinh v t ưa m (Hydrophil): s ng nơi r t m (bão hòa hơi nư c) + Sinh v t ưa m v a (Mesophil) + Sinh v t ưa khô (Xenophil) - S khô h n c a không khí là y u t sinh thái c bi t quan tr ng i v i i s ng th c v t. nh ng nơi có m th p, sinh v t nói chung hay th c v t nói riêng có nh ng bi n i c v hình thái c tính sinh lý, sinh thái và t p tính t n t i và phát tri n như gi m di n tích lá, có mô tích nư c ... ng v t tránh m t nư c có v kitin ho c v s ng, gi m bài ti t nư c ti u và m hôi ... ho c ho t ng ch y u vào ban êm ... th c v t còn quan sát th y m i quan h gi a s thoát hơi nư c và năng su t mùa màng thông qua t s gi a s tăng trư ng và s thoát hơi nư c. 3. Tác ng t h p c a nhi t và m Nhi t và m là 2 y u t sinh thái quan tr ng. Song s tác ng ng th i c a chúng lên i s ng sinh v t t o nên hi u qu r t l n, thư ng quy nh vùng s ng c a loài. Sơ bi u di n tác ng c a t h p trên g i là th y nhi t hay khí h u . Khí h u có ng d ng th c t r t l n trong vi c thu n hóa, di gi ng các loài ho c nghiên c u bi n ng s lư ng c a qu n th liên quan v i nh ng bi n ng c a các i u ki n khí h u. 4. Ánh sáng - Ánh sáng chi u xu ng b m t trái t ph thu c vào mây, l ch c a tia chi u ( xích o, ôn i ...) vào v trí c a trái t so v i m t tr i và ph n hư ng ra hay b che khu t kh i m t tr i do s t quay quanh tr c c a mình gây ra c a qu t t o nên chu kỳ mùa và chu kỳ ngày êm. Tác ng c a ánh sáng lên i s ng sinh v t ph thu c vào: + c tính c a ánh sáng ( dài bư c sóng hay màu s c c a các tia ơn s c) + Cư ng chi u sáng (hay năng lư ng ư c tính b ng calo hay lux) + Th i gian tác ng (hay dài ngày) - Ánh sáng là y u t b t bu c i v i ho t ng quang h p c a cây xanh. Nh có h s c t (chlorophil a, b, c ... ) mà th c v t ã ti p nh n ánh sáng và năng lư ng m t tr i t ng h p các ch t h u cơ u tiên t nư c, CO2 và mu i khoáng. 6 CO2 + 6 H2O --> C6H12O6 + 6 O2 Liên quan v i ch chi u sáng ngư i ta chia th c v t thành các nhóm: Cây ưa sáng và cây ch u bóng, nhóm cây dài ngày hay ng n ngày. - ng v t ti p nh n ánh sáng nh các cơ quan c m quan ( ng v t b c th p) và th giác ( ng v t b c cao). Trong chúng cũng g m nhóm ng v t ưa ho t ng ban êm và nhóm ưa ho t ng ban ngày. - Ánh sáng có tác ng tr c ti p t i quá trình trao i ch t và quá trình sinh s n c a sinh v t. i v i th c v t, cư ng chi u sáng cao thì s oxy hóa c a men ã làm gi m quá trình t ng h p ch t h u cơ, còn cư ng hô h p l n l i làm tiêu hao nhi u năng lư ng. Do v y, các nư c nhi t i, cây tr ng khó t năng su t cao và s n ph m không giàu protein như vùng ôn i.
  • 12. 1 11 Thay i ch chi u sáng vào nh ng th i i m xác nh g y hi n tư ng tình d c c a côn trùng trư c lúc vào giai o n s ng ti m sinh. Khi thay i ch chi u sáng có th làm thay i mùa sinh s n c a cá h i. Nhi u ng v t b c cao như th r ng Malaysia b t u mang thai vào nh ng ngày trăng tròn. Nhi u ng v t không xương s ng nư c có hi n tư ng di cư th ng ng su t ngày êm, liên quan n chu kỳ chi u sáng. - Ph n ng v i ánh sáng có chu kỳ (ngày êm, tu n trăng ...) ã t o nên sinh v t m t nh p i u s ng, cái g i là ng h sinh h c. - Tác ng c a các tia (h ng ngo i, t ngo i, tia X ...) còn ít ư c nghiên c u. Song rõ ràng tia h ng ngo i thư ng làm tăng nhi t c a môi trư ng, tia t ngo i v i li u lư ng th p kích thích t o vitamin D, li u lư ng cao gây h y di t men và sinh ch t c a t bào sinh v t. Các tia có bư c sóng c c ng n (tia γ, β) còn gây nên hi n tư ng t bi n gene. 5. Các ch t khí Thành ph n khí c a khí quy n t lâu ã r t n nh. L p khí bao b c hành tinh d y trên 1000 km, nhưng t p trung l p g n m t t. Càng lên cao càng loãng d n và thành ph n cũng bi n i. T ng th p nh t là t ng i lưu d y 9-15 km có tác d ng i u ch nh khí h u th i ti t c a hành tinh. T ng bình lưu n m phía trên kéo dài n 80 km, m t loãng, nhi t t 10 n -400 C. áy c a nó là l p ozon có tác d ng như m t lá ch n, ngăn c n 90% b c x t ngo i t m t tr i chi u xu ng trái t. Trên t ng này là t ng Zonosphere ( t n 1000 km) và sau là t ng Exdosphere không có gi i h n. - Khí O2: C n cho s hô h p c a sinh v t và tham gia vào các ph n ng hóa h c khác. Ho t ng c a con ngư i chưa là thay i s cân b ng O2 trong khí quy n, hàm lư ng này v n duy trì m c 20,94%. - Khí CO2: C n cho quá trình quang h p c a th c v t và là s n ph m c a s hô h p c a sinh v t và c a quá trình phân gi i các ch t ch a cacbon. Hàm lư ng CO2 cũng tương i n nh, tr s bi n ng l n mang tính ch t c c b (trong 1 thành ph ). Song hàm lư ng CO2 chung trong khí quy n ã tăng lên do s ho t ng c a con ngư i ch t phá r ng, t nhiên li u ... Trư c th i kỳ công nghi p hóa, hàm lư ng CO2 n nh m c 0,029%, n 1970 lên n 0,0321% v i t c trung bình 0,7% trên năm. CO2 cùng v i b i ngày m t tăng s ưa n hi n tư ng “hi u ng nhà kính”, b t l i cho i u ki n khí h u và i s ng c a sinh v t. - Khí N2: Chi m t l l n trong khí quy n và r t n nh. Dư i tác ng c a các ph n ng i n hóa và quang hóa trên 1 ha di n tích m t t nh n ư c 4-10 t n nitơ liên k t, cùng v i 150-400 kg nitơ khác do vi khu n. ó là ngu n mu i dinh dư ng quan tr ng cho cây tr ng. Trong môi trư ng nư c, nh t là các v c nư c ng t, khí tr thành y u t gi i h n th c s v i i s ng sinh v t, c bi t là oxy. Hàm lư ng khí trong nư c gi m t m t n áy, thay i ph thu c vào nhi t và mu i, vào áp su t khí quy n và h s hòa tan c a t ng lo i khí. nhi u nơi giàu ch t h u cơ còn xu t hi n khí c (CH4, H2S, ...) có h i cho i s ng và làm suy gi m năng su t sinh h c c a v c nư c. 6. Mu i dinh dư ng Mu i có vai trò quan tr ng trong i s ng sinh v t, v a là ch t c u t o, v a là ch t có trong d ch t bào và cơ th t o nên áp su t th m th u, duy trì s cân b ng áp su t th m th u c a cơ th v i môi trư ng, nh t là i v i th y sinh v t. Ngu n mu i trong môi trư ng ư c hình thành t nhi u con ư ng: i n hóa và quang hóa, các ph n ng hóa h c và s khoáng hóa các ch t h u cơ ho c do núi l a phun ra t lòng t. Các mu i thi t y u tham gia vào c u trúc cơ th và t o nên các ch t quan tr ng cho ho t ng s ng (men, hormone ...) c a sinh v t g i là mu i t o sinh (biogen) như nitơ, phospho, s t, ma nhê ...
  • 13. 1 12 Tùy theo lư ng mu i ư c s d ng b i sinh v t mà ngư i ta chia các mu i thành 2 nhóm: i lư ng và vi lư ng. Mu i vi lư ng cơ th òi h i r t ít nhưng n u thi u thì s trao i ch t c a cơ th b r i lo n. n nay ã xác nh ư c kho ng 10 nguyên t tham gia vào mu i vi lư ng như Fe, Mn, Cu, Zn, Bo, Si, Mo, V, Co, Ce. Trong ó Mn, Fe, Zn, và Co r t c n cho quá trình quang h p. Mo, Bo, Fe c n cho trao i nitơ, còn Mn, Bo, Cu, Co, Si c n cho các ch c năng trao i khác. Nhi u nguyên t vi lư ng có tác d ng như các vitamin, tham gia v i vai trò xúc tác. Trong nư c cũng có m t h u h t các lo i mu i, song mu i Cacbonat (nư c ng t) và clorua (nư c bi n) có vai trò quan tr ng do làm bi n i áp su t th m th u c a cơ th . Căn c vào s bi n i áp su t th m th u c a d ch cơ th v i áp su t môi trư ng, sinh v t nư c ư c chia thành 3 nhóm: sinh v t bi n th m th u, sinh v t ng th m th u và sinh v t gi ng th m th u. 7. Dòng ch y và áp su t Dòng (khí, nư c) và áp su t u là nh ng y u t gi i h n, tr c ti p hay gián ti p tác ng lên i s ng c a sinh v t. Hư ng và cư ng c a gió th nh hành nh hư ng n hình thái c a th c v t. Hoa ư c th ph n nh gió. Các dòng khí thăng, giáng nâng cánh chim, côn trùng khi bay. Bão, gió xoáy, nh t là gió mùa ... chi ph i ho t ng c a i s ng sinh v t trong vùng. i v i các v c nư c, dòng và áp su t c a nư c là tác nhân quan tr ng trong s phân b c a th y sinh v t: sinh v t nư c tĩnh và sinh v t nư c ch y ... Ho t ng c a các dòng (dòng tri u, h i lưu, i lưu ...) còn làm cho i u ki n môi trư ng thay i, tr c ti p hay gián ti p tác ng lên i s ng c a các loài. 8. t và i u ki n s ng trong t t không ch là y u t quan tr ng c a môi trư ng mà còn là s n ph m ho t ng s ng và là môi trư ng s ng c a các loài sinh v t t. M i lo i t ư c c trưng b i ngu n g c, c u trúc (s s p x p và t l các c p h t, ...) các c tính v t lý (kích thư c c p h t, ng m nư c, s c nén, x p ...) và hóa h c c a chúng. M i lo i t có t l pha tr n các lo i h t khác nhau. Theo thi t di n ng, t g m các l p sau: - T ng A (mùn): g m xác ng th c v t ang bi n i thành các v t li u h u cơ do s mùn hóa. - T ng B: g m t khoáng, các ch t h u cơ trong ó ang x y ra quá trình khoáng hóa, tr n l n v i v t li u g c b nghi n v n. Nh ng ch t hòa tan c a t ng B ư c t o thành t t ng A r i l i t ó b r a trôi b i nư c xu ng t ng sâu hơn. - T ng C: nơi v t li u g c chưa b bi n i. ó là á m thành hòn hay t ng ư c t o thành do nhi u nguyên nhân. t là môi trư ng s ng c a nhi u lo i sinh v t mà ó t n t i hàng lo t các y u t v a gi i h n v a i u ch nh ho t ng s ng c a các loài. - x p t o i u ki n cho nư c di chuy n và t o nên thoáng khí cho t, quy nh nơi cư trú và v n ng c a sinh v t. - Nư c và m: do s hút m mà các c u tư ng t ư c b c b i màng nư c m ng. Nư c này th c v t không s d ng ư c. Nư c ch a trong các khe h c a các h t t t o thành nư c mao d n. ây cũng là nơi sinh s ng c a ng v t nguyên sinh. Tuy nhiên, th c v t ch có th s d ng ư c nư c mao d n nh ng khe có ư ng kính thích h p (>2-8(m). Bên c nh chúng còn có nư c tr ng l c, t b m t th m xu ng qua các khe l n, mang tính ch t t m th i.
  • 14. 1 13 - Các y u t v t lý, hóa h c khác như pH, các mu i khoáng, ion ... quy nh m c phì nhiêu c a t và s giàu nghèo c a năng su t sinh h c c a t. Chính s s ng c a các qu n th t là m t trong nh ng y u t hình thành và c i t o t, làm cho t ngày m t phì nhiêu. 9. Nh ng y u t sinh h c Sinh v t không ch có quan h v i các y u t c a môi trư ng mà còn tương tác v i nhau gây nh hư ng lên nhau b ng các m i quan h sinh h c trong cùng loài và khác loài, trong ó m i quan h khác loài óng vai trò quan tr ng nh t. Nh ng m i quan h t o nên tác d ng có l i g i là các tương tác dương và ngư c l i, có h i g i là các tương tác âm. III. Qu n th sinh v t Qu n th là m t nhóm cá th c a m t loài, khác nhau v gi i tính, kích thư c và tu i, cùng s ng trong vùng phân b c a loài. Nh ng loài có vùng phân b r ng v i nh ng i u ki n s ng khác bi t nhau thư ng hình thành nên nhi u qu n th và ư c g i là loài a hình, ngư c l i nh ng loài có vùng phân b h p, i u ki n s ng ng nh t không hình thành nên các qu n th khác nhau g i là loài ơn hình. Qu n th là m t t ch c sinh v t cao hơn m c cá th , ng th i là m t h th ng m t i u ch nh, d ng t n t i cơ b n c a loài trong nh ng i u ki n c th c a môi trư ng. Qu n th ư c c trưng b i tính c u trúc, m c sinh s n, m c t vong, nh ng quy lu t bi n ng s lư ng riêng c a mình. 1. Kích thư c và m t M i qu n th u có s lư ng tuy t i cá th c a mình g i là kích thư c c a qu n th . Nh ng sinh v t có kích thư c cơ th nh thư ng có s lư ng ông hơn nh ng loài có kích thư c l n. Kích thư c là m t i lư ng tương i n nh c trưng cho loài. N u th p hơn ho c cao quá i lư ng trên, qu n th ph i t i u ch nh t tr ng thái n nh cân b ng v i “dung tích” c a môi trư ng. N u s lư ng chung gi m dư i m c cho phép, qu n th s rơi vào tr ng thái suy vong. M t là lư ng cá th tính trên m t ơn v th tích hay di n tích c a nơi s ng (con/m3 , con/m2 ). Qu n th có s lư ng ông, trư ng di truy n cũng l n và thích ng v i i u ki n s ng càng r ng. nh ng nơi i u ki n môi trư ng n nh, s lư ng qu n th thư ng nh hơn so v i nh ng nơi mà i u ki n môi trư ng kém n nh. Nhi u c tính sinh lý (hô h p, dinh dư ng...) c a cá th ph thu c vào m t qu n th . 2. S phân b các cá th trong không gian Có 3 ki u phân b c a các cá th trong không gian, liên quan n i u ki n môi trư ng, trư c h t là ngu n dinh dư ng và t p tính “lãnh th ” c a cá th : Phân b u, phân b ng u nhiên, và phân b i m. Trư ng h p cu i cùng là hi n tư ng ph bi n trong thiên nhiên. 3. C u trúc tu i Trong qu n th g m nhi u l a tu i khác nhau. Nh ng loài có tu i th cao thì c u trúc tu i ph c t p hơn so v i nh ng loài có tu i th th p. M i qu n th u ư c c trưng b i s phân b tu i “trung bình” hay “ n nh” mà s thay i c a các nhóm tu i th c t u hư ng n s n nh ó b ng cách thay i m c t vong ho c m c sinh s n. Qu n th g m 3 nhóm tu i sinh thái chính: tu i trư c khi sinh s n, ang sinh s n và sau khi sinh s n. T l gi a các nhóm tu i trong tình tr ng n nh là d u hi u c trưng cho
  • 15. 1 14 loài. Hơn n a, dài c a các nhóm tu i so v i tu i th trung bình cũng r t thay i gi a các loài, th m chí ngay trong m t loài s ng trong nh ng i u ki n khác nhau. Ví d ngư i hi n nay, dài c a 3 nhóm tu i g n b ng nhau, nhưng nh ng th k trư c, tu i sau sinh s n r t ng n. 4. C u trúc gi i tính T l c cái c a các qu n th trong t nhiên thư ng là 1:1, song thay i theo t ng loài và i u ki n s ng cũng như theo th i v c a mùa sinh s n. S cân b ng tương i t l c cái không ch tăng nh p i u tái s n xu t mà còn duy trì s c s ng cho các th h con cái do s ph i h p ngu n gene m c cao nh t. Chính vì v y trong t nhiên, khi i u ki n không thu n l i, thư ng có s thay i t m t qu n th “ ơn tính” sang “s ghép ôi” như ta th y nhi u loài ng v t không xương s ng. 5. M i quan h n i b loài M i quan h gi a các cá th trong qu n th hay các qu n th c a m t loài thu c v m i quan h n i b loài. M i quan h này bao g m nh ng tương tác dương và âm, bi u hi n trong quan h c nh tranh, ký sinh, v t gi con m i (ăn ng lo i, ...) song các quan h “âm” không gay g t như quan h gi a các loài mà ch giúp cho loài kh c ph c các i u ki n b t l i c a môi trư ng ho c làm tăng s c s ng cho các th h con cái loài t n t i và phát tri n hưng th nh hơn. Các m i quan h “dương” thư ng chi m ưu th . 6. Tái s n xu t và bi n ng s lư ng c a qu n th M i m t qu n th là m t h th ng v i nhi u thông s không n nh mà nó m b o cách th c t n t i t i ưu cho qu n th trong m t i m nào ó phù h p v i i u ki n b t n nh c a môi trư ng. Thông s quan tr ng nh t trong h th ng trên c a qu n th là kích thư c và ho t ng ch c năng c a nó. Hai thông s này i u hòa t tr ng thái t i ưu liên quan ch y u v i 2 quá trình sinh s n và t vong. 6.1. M c sinh s n ó là s b sung cá th m i cho qu n th . Kh năng này ư c ki m soát b i b n ch t c a qu n th và các y u t môi trư ng, trư c h t là th c ăn và i u ki n hô h p. M c sinh s n ư c bi u hi n b i 2 thông s : m c sinh s n tuy t i và m c sinh s n tương i. Trư ng h p u là s lư ng cá th m i ư c sinh ra b i qu n th trong m t kho ng th i gian xác nh (gi , ngày, năm ...). Còn trư ng h p th 2 là t s gi a các m c sinh s n tuy t i và s lư ng cá th trong qu n th (tính b ng %). M c sinh s n th c t hay sinh thái ph thu c vào i u ki n môi trư ng. Thích nghi v i vi c m b o m c tái s n xu t c a mình, sinh v t t n t i các d ng sinh s n như sinh s n vô tính, ơn tính, h u tính, ... Ph thu c vào i u ki n th i ti t, sinh s n sinh v t thư ng di n ra theo quy lu t mùa, tu n trăng, ngày êm ... 6.2. M c t vong và m c s ng sót M c t vong là nh p i u ch t c a cá th trong qu n th . Nguyên nhân ch t là do tu i già, vì các i u ki n b t l i c a môi trư ng, bao g m c b ăn b i v t d . M c t vong th c t (hay m c ch t sinh thái) là nh p i u ch t c a cá th trong qu n th gây ra do i u ki n c th c a môi trư ng. Tu i mà ó các cá th t ư c r i m i ch t vì già trong i u ki n không do gi i h n c a i u ki n s ng ư c g i là tu i th sinh lý, tu i th này cao hơn tu i th sinh thái. N u g i M là m c t vong thì m c s ng sót s là 1-M. M c t vong thư ng thay i các giai o n s ng và theo l a. M c s ng sót c a qu n th ph thu c và s chăm sóc c a b m i v i con cái, vào m t c a qu n th và vào tr ng thái th c t c a môi trư ng.
  • 16. 1 15 6.3. S tăng trư ng c a qu n th ó là s gia tăng v s lư ng và sinh v t c a qu n th trong m t kho ng th i gian, ng th i cũng là h qu c a 2 quá trình sinh s n và t vong, trong ó m c sinh s n chi m ưu th . 6.4. S bi n ng s lư ng c a qu n th Khi qu n th hoàn thành s tăng trư ng, t c là khi ∆N/∆t trung bình ti n n 0 thì s lư ng qu n th có khuynh hư ng dao ng quanh m c n nh tương i c a mình và m i liên h ngư c c a m t loài nào ó phát huy tác d ng. S bi n ng s lư ng ư c xem như là m t tiêu i m sinh thái mà ó ph n ánh t t c các c trưng sinh h c c a qu n th , trong ó quan tr ng ph i k n s tăng trư ng, m c sinh s n và t vong, thông qua ngu n năng lư ng ư c l y vào ch y u là th c ăn. nh ng loài có chu kỳ s ng ng n trong môi trư ng kém n nh thì s dao ng s lư ng m nh hơn so v i nh ng loài có tu i th cao, c u trúc qu n th ph c t p. S bi n ng s lư ng mang tính chu kỳ, liên quan n s thay i có chu kỳ c a các y u t t nhiên ho c không mang tính chu kỳ, liên quan v i các hi n tư ng ng u nhiên bao g m c ho t ng c a con ngư i. − Chu kỳ ngày êm: g p vi khu n, t o, ... − Chu kỳ mùa gây ra do bi n i c a khí h u (cư ng chi u sáng, nhi t , m...). Ph n l n các loài sinh v t có mùa sinh s n t p trung vào màu xuân hè và cư ng t vong cao vào mùa ông kh c nghi t. − Chu kỳ nhi u năm: s dao ng này liên quan v i nh ng nguyên nhân làm thay i khí h u c a m t vùng r ng l n như s thay i ho t ng c a m t tr i x y ra theo chu kỳ 9 - 12 năm. Bi n ng s lư ng không theo chu kỳ (d ch, b nh, ng t, núi l a, ô nhi m ...) thư ng gây t n h i cho qu n th vì chúng không thích ng k p v i nh ng tác ng ng u nhiên. Trong trư ng h p bi n ng có chu kỳ, các qu n th thích nghi, t i u ch nh s lư ng c a mình hư ng t i tr ng thái n nh nh s thay i ho t ng c a các m i quan h thu n ngh ch trong các quá trình tăng trư ng, sinh s n và t vong thông qua nh p i u nh n năng lư ng và v t ch t c a qu n th . Câu h i lư ng giá cu i bài 1. Phân tích nh ng c i m cơ b n c a nguyên lý sinh thái h c. 2. Phân tích nh ng y u t sinh thái tác ng lên i s ng sinh v t. 3. Mô t nh ng m i liên quan trong qu n th sinh v t Tài li u tham kh o 1. B Giáo d c và ào t o, Thư vi n giáo trình i n t , Giaotrinh.khoahocmoitruong http://ebook.edu.net.vn, 2. Lê Th c Cán (1995), Cơ s khoa h c môi trư ng, Vi n i h c M Hà N i.
  • 17. 1 16 3. Cao Liêm, Ph m Văn Khê, Nguy n Th Lan (1998), Sinh thái h c Nông nghi p và b o v môi trư ng, NXB Nông nghi p. 4. Lưu c H i ( 2001), Cơ s khoa h c môi trư ng, NXB HQG Hà N i. 5. Mai Tr ng Nhu n, 2002. a hóa môi trư ng. NXB HQG Hà N i. 6. Vũ Trung T ng (2000), C sinh thái h c, Nhà xu t b n giáo d c. 7. Mai ình Yên (2000), Cơ s sinh thái h c, Nhà xu t b n giáo d c. 8. Begon, M.,J.L.Harper, C.R.Townsend (2005), Ecolgy: Individuals, Populations and Communities, Blachwell Science.
  • 18. 1 17 NH NG BI N I DÂN S VÀ I U KI N CON NGƯ I I. Gi i thi u B t kỳ s thay i i u ki n s ng nào tác ng nh ng ngư i khác nhau thì s có nh ng bi n i khác nhau. M t s ngư i s ng trên nh ng sa m c khô nóng v i nh ng chi c l u và nh ng b y c u, dê. M t s ngư i s ng trên nh ng chi c thuy n nh t i này qua i khác. nhi u nư c trên th gi i, tr em ã ph i làm vi c v t v cùng v i cha m trên nh ng cánh ng tăng thêm thu nh p cho gia ình. M t ví d cho th y con s v gió c a trái t có th thay i khí h u nhi u vùng trên th gi i. Nh ng s thay i này có th mang l i ni m h nh phúc cho m t s ngư i m t s vùng do lư ng mưa tăng lên nhưng ng th i là nguyên nhân c a nh ng tr n l t l n cho nh ng nơi khác. Khi m t ưa bé ra i thì gia ình ph i ch u nh hư ng ngay l p t c, ó là thêm m t mi ng ăn, su t qu n áo m c, thêm m t s chăm sóc y t và giáo d c. S sinh ra c a m t a tr thì không tác ng nh hư ng n th gi i ho c th m chí không nh hư ng n c ng ng a phương quá nhi u. Nhưng th c t s sinh ra ó gây ra thay i r t l n n toàn th dân s . Ngu n tài nguyên c a trái t thì c n ki t, cung c p th c ăn, năng lư ng, kho ng không và nguyên li u thì h n ch . T t c nh ng cái này ph i ư c phân chia cho toàn th dân s trên th gi i. II. Nh ng bi n i v dân s 1. L ch s gia tăng dân s th gi i T tiên loài ngư i vài tri u năm trư c ây n kho ng 125.000 ngư i và t p trung s ng châu Phi. Ngay t khi y, t tiên chúng ta ã có m t n n văn hóa “sáng t o”, truy n t i này qua i sau. ương nhiên n n văn hóa “sáng t o” c a th i Sustralopithecus ch ng có là bao so v i ngày nay. Th i kỳ này văn hóa ư c truy n b ng mi ng và bi u di n t ngư i già cho n ngư i tr c a b l c. N i dung g m cách săn b t, hái lư m, ch bi n th c ăn, quy ư c xã h i, xác nh k thù, v.v. Do có n n văn hóa như v y, nên ã phân bi t loài ngư i khác loài v t. S ti n hóa c a loài ngư i g n li n v i s phát tri n c a não b . Nhân lo i ã tích lũy phát huy d n tri th c, h c h i và tìm tòi phát tri n nó, phát tri n các t ch c xã h i t nh ng cá th s ng sót qua th thách. Não b phát tri n v a là k t qu v a là ng l c cho s phát tri n văn hóa xã h i. S ti n hóa não b như v y liên t c di n ra cho n kho ng năm 200.000 trư c ây xu t hi n các cá th m i khác h n v ch t c a cùng loài mà ngu i ta g i là ngư i “khôn ngoan”. Ngư i khôn ngoan có não b kho ng 1350 cm3 . S ti n b v văn hóa ã có m t s tác ng ph . Dân s th i ti n s có t l sinh ư c kho ng 40-50/1000. Nh ng ti n b v văn hóa ưa n gi m ph n nào t l t . Nhưng tính t l t trung bình cho 1000 dân không th l n hơn 0,004 (trên 1000) dư i m c t l sinh, có nghĩa là t l tăng dư i 0,0004%. Trong c kho ng th i gian dài trư c cách m ng nông nghi p nhân lo i ã m r ng s phân b ra kh i châu Phi ã s ng kh p hành tinh. i u này ư c bi t th i i m t i Tây Bán C u kho ng 45.000 B.C. Do săn b t hái lư m có hi u qu , con ngư i ã l i ngoài nh ng cái khác là s tiêu bi n c a nhi u lo i thú l n như loài voi ma mút. 2. Cách m ng nông nghi p
  • 19. 1 18 H u qu c a cách m ng văn hóa i v i dân s trái t là không áng k so v i thành qu sau này do cu c cách m ng nông nghi p em l i. Chưa th xác nh rõ ràng ư c là b t u t khi nào thì nh ng ngư i Homo sapien b t u h tr cho ho t ng săn b t và hái lư m b ng canh tác nông nghi p. Các nghiên c u kh o c cho th y canh nông ã xu t hi n kho ng 7000-5500 B.C vùng Trung ông t c là Iran và Ir c ngày nay. ây ã tr ng tr t vài lo i cây và chăn nuôi vài lo i v t. Nh ng ngư i dân vùng này trư c ây s ng d a vào ngu n l i ng v t và th c v t t nhiên thì nay h ã b t u t l c. ây th c s là bư c ngo t quy t nh c a l ch s nhân lo i t ch ph i tìm ki m th c ăn t nhiên nhi u thì nay h ã t s n xu t l y th c ăn cho mình. Thành qu c a nó là làm cho dân s tăng lên áng k (sinh tăng, t gi m). L p lu n gi i thích là: M t là do s t túc ư c th c ăn, ngu n dinh dư ng phong phú hơn t l sinh tăng, hai là b ng vi c s n xu t th c ăn có kh năng d tr vào kho dùng lâu dài. S n xu t nông nghi p phát tri n, nhà nông có kh năng nuôi s ng không ch gia ình mình. Các thành viên c a c ng ng, c a gia ình ã chuy n hư ng sang làm công vi c khác. Cơ c u t ch c xã h i m i xu t hi n: lao ng ư c phân công. M c s ng ư c c i thi n cùng v i các công c canh tác nông nghi p và phương ti n i l i v n chuy n ư c c i thi n ã thúc y nhanh s tăng dân s . ng th i th i kỳ này cũng b t u có s phân hóa v m t chính tr xã h i. Quá trình ô th hóa cũng b t u hình thành. Cu c s ng c a con ngư i cũng ư c an toàn hơn, ít hi m h a hơn. Tu i th tăng trên m c nguyên th y (có l m c nguyên th y ch vào kho ng 20-25 tu i). 3. Gia tăng dân s th i kỳ sau cách m ng nông nghi p Sau cách m ng nông nghi p s gia tăng dân s không ti p di n liên t c lúc tăng lên lúc gi m tuy v cơ b n là v n tăng. N n văn minh nhân lo i lúc ti n tri n, lúc thoái trào, và lúc thì th i ti t t t, lúc l i trái ngư c, r i b nh d ch ói kém và l i có chi n tranh ... T t c u là các y u t tác ng tr c ti p hay gián ti p n dân s . Không có các ghi nh n th ng kê tin c y dân s th i kỳ này. Tuy nhiên ta cũng phác th o ư c di n. Tuy nhiên, ta cũng phác th o ư c di n bi n dân s vào th i kỳ này. Nhìn chung dân s th gi i tăng, nhưng c c b vùng này vùng khác lúc tăng lúc gi m. Ví d : b nh d ch h ch ã làm gi m dân s châu Âu n 25% trong nh ng năm 1348-1350. Có nh ng nư c m t 50% dân s v n n d ch này. ây th c s là th m h a cho nhân lo i. Bên c nh d ch b nh là n n ói do m t mùa b i thiên tai như h n hán, l t l i. Ngư i ta tính t năm 1 n 1848 nư c Anh có hơn 200 l n có n n ói. N n ói cũng hoành hành Trung Qu c, n , Nga. Chi n tranh gi a các nư c, trong m t nư c và kéo dài d ch b nh là các th m h a cho nhân lo i. Chi n tranh ã h y di t dân s nhi u vùng, cho nh ng dân t c y u kém. L ch s văn minh phương tây liên miên có chi n tranh cho mãi n hi p ư c hòa bình Wesphalia k t thúc sau 30 năm chi n tranh vào năm 1643 th gi i m i t m hòa bình và n nh. Lúc này cu c cách m ng thương m i m i c t cánh. Quy n l c t p trung sau th i kỳ phong ki n tan rã. Ti u th công nghi p tr thành trung tâm c a tr t t kinh t m i. Nhà nư c làm quy ho ch áp ng các yêu c u kinh t c a nhân dân. 4. S gia tăng dân s vào th i kỳ ti n công nghi p (1650-1850) Gi a th k XVII là m t giai o n tương i n nh hòa bình sau ch kinh t phong ki n cùng v i cu c cách m ng nông nghi p châu Âu thì cu c cách m ng thương m i cũng ang tr thành ng l c chính. Nó ã thúc y nhanh chóng th k XVII. Giá nông s n tăng và nhu c u cung c p cho các thành ph tăng ã thu hút s phát tri n c a nông nghi p. S tan rã c a ch phong ki n ã h y ho i d n ch chi m h u thái p. Các nông dân trai tráng ư c s n xu t t p th c ng ng nay không vui v như cũ, và công vi c s n xu t ư c t ch c l i và l i xu t hi n dư i quy n ch huy c a m t ngư i còn nh ng ngư i khác thì làm thuê.
  • 20. 1 19 Khi mà nh ng ông ch t này mu n có thêm t cày, h b t u khoanh cho mình các khu r ng c a c ng ng xưa kia và các ng c bao trong các hàng cây, tách ngư i nông dân ra kh i ru ng t sinh s ng c a h . Quá trình này di n ra r t sôi n i Anh, nơi mà ã có hàng lo t các lu t ã ư c Qu c h i ch p thu n liên quan n v n này. Nh ng nông dân làm thuê b m t vi c làm do có các ti n b canh tác nông nghi p và c nh tranh. Nông nghi p ã tr thành các thương m i l n. Hàng lo t cây con nuôi tr ng m i xu t hi n. Tr ng tr t và chăn nuôi u phát tri n, n n ói kém b y lùi, d ch b nh ít x y ra. K t qu là dân s th gi i trư c h t là châu Âu tăng v t lên. Dân s châu Âu và Nga ã tăng t 103 tri u lên n 144 tri u. Thêm vào ó là s khai hóa Tây bán c u. Năm 1500 t l t canh tác châu Âu là 10 ngư i/1km2 , n khi m mang s n xu t c Tây bán c u thì tính g p chung t l t canh tác là 2 ngư i/1km2 . Không còn s h n ch v t canh tác nhi u qu c gia và dân t c ã tr lên giàu có và k t qu làm dân s tăng nhanh. Nh vi c khai thác Tây bán c u con ngư i bi t thêm 2 gi ng cây tr ng m i có s n lư ng cao là ngô và khoai tây. Ngô ã ư c tr ng r ng rãi phía nam châu Âu và dân s Tây Ban Nha và ý ã tăng g p ôi và th i kỳ này. Trong khi phân tích dân s châu Âu gia tăng khá rõ thì phân tích châu A g p khá nhi u khó khăn. Trong th i gian 1650 - 1750 dân s châu A ch tăng 50-70%. Trung Qu c sau khi nhà Minh s p (1644), có m t th i kỳ hòa bình làm ăn th nh vư ng, t l t vong gi m h n và 2 lo i cây tr ng quan tr ng là ngô và khoai tây cũng ư c tr ng ây; k t qu là dân s cũng tăng. Tóm l i, s th nh vư ng, lương th c s n xu t nhi u, ói kém và b nh t t gi m, y t c i thi n, dân s ã gia tăng nhanh, t l sinh tăng, t l t gi m , dân s g p 2 l n vào th i gian này. M c d u v y vào th i gian này có 2 hi n tư ng ã ngăn c n s gia tăng dân s là t l cao ngư i s ng c thân không “Xây d ng gia ình” và n n tr em ch t như th i kỳ trung c x y ra ph bi n Anh, Pháp, c vào lúc này. ng th i dân s châu Âu tăng lên 2 l n vào lúc này, ph i k n do châu Âu sang l p nghi p Tân th gi i khi n cho dân s Hoa Kỳ ã tăng lên t 4 tri u năm 1790 lên 23 tri u năm 1850. Châu á tăng ch m hơn, ch kho ng 50% vì các ti n b v văn hóa, khoa h c và y h c có m t ch m hơn ây. Châu Phi không có ghi nh n th ng kê, ư c tính vào th i kỳ này kho ng 100 tri u. 5. S gia tăng dân s th k XX Quá trình chuy n ti p dân s ti p di n các nư c phương Tây sang c th k XX. M c dù t l sinh gi m và có m t s lư ng l n dân di cư sang châu M nhi u nư c châu Âu v n gia tăng dân s áng k , nhi u nư c có s gia tăng dân s t bi n. T l tăng bình quân năm dân s th gi i là vào kho ng 0,8% (tù năm 1850-1950). Dân s t 1 t lên 2,5 t ngư i. Quãng th i gian này dân s châu A tăng dư i 2 l n, châu Âu và châu Phi tăng 2 l n, B c M tăng 6 l n và Nam M tăng 5 l n. Sang th k XX, khuynh hư ng trên thay i d n. n nh ng năm 30 vài nư c châu Âu t l sinh t t xu ng nhanh hơn t l t và làm cho t l tăng dân s ch m l i. Sau chi n tranh th gi i l n th 2, i u ki n sinh s ng ư c c i thi n nhi u t l sinh tăng lên trên t l t vong bù p l i cho n nh ng năm 60. Sau ó l i di n ra s gi m t l sinh và ã làm cho m t s nư c m c tăng dân s b ng 0. Trong các nư c công nghi p hóa có t l tăng gi m (do t l sinh gi m) thì t i các nư c kém công nghi p hóa có t l t vong v n l n do i u ki n sinh s ng kém và d ch b nh, ch sau nh ng năm 40-50, do y lùi ư c d ch b nh t l t vong m i gi m ư c. Nét n i b t m c gi m c a t l t vong vào lúc này th p hơn nhi u th i kỳ cách m ng nông nghi p và cách m ng thương m i. Tóm l i, sang th k XXI dân s th gi i khó tránh kh i s bùng n .
  • 21. 1 20 III. H u qu c a m t dân s M t dân s ang ngày càng tăng, vì v y các ngu n cung c p như th c ăn, t ai, nư c, nhiên li u và các ngu n tài nguyên khác s gi m i vì ph i chia s cho m i ngư i. Trong quá kh , ngư i dân nhi u nơi trên th gi i ã nâng cao ư c m c s ng c a h b t ch p s tăng trư ng dân s vì h ã có kh năng s d ng các ngu n l c v i hi u qu cao hơn. Ví d ngư i dân có kh năng tăng s n lư ng m t vùng t nh t nh. Tuy nhiên, s tăng trư ng dân s nh ng vùng khác thì l i r t nhanh, i u ó d n n s thi u ói ngày càng ph bi n. T ó chúng ta không th d oán dân s loài ngư i có th có ư c m c cao nh t. Trư c khi loài ngư i b thanh toán do ch t chóc vì ói khát, i u ch c ch n là ch t lư ng cu c s ng trên trái t s thay i. R i ây nhi u nh ng cánh r ng và nh ng vùng hoang vu s bi n m t và b thay th b ng nh ng thành ph và nh ng môi trư ng n i th t. M t s ngư i s chào ón s thay i này nhưng m t s khác s ph i ch u tác h i. i u gì s x y ra cho xã h i n u như toàn th dân s ti p t c tăng lên ? Nhi u ngư i phàn nàn r ng m t dân s tăng cao làm tăng lên nh ng b t h nh, nh ng căng th ng, b o l c và bi n ng chính tr . Jolin Callocen ã nghiên c u trong hàng lo t các kinh nghi m v i các con chu t s tác ng c a s ông úc n ng n . Ông ã xây nh ng chu ng chu t có th c ăn và nư c u ng cho nhi u chu t hơn là gi kho ng cách bình thư ng. M i chu ng ư c nuôi m t s ít chu t và cho sinh . Qu n th chu t và m t tăng nhanh chóng r i sau ó nh ng con chu t th hi n r t kỳ l . Nh ng con cái m t kh năng làm ho c chăm sóc con cái c a chúng. M t s con c ã b t u gây g tình d c. Sau khi ư c thay i h u h t nh ng con chu t này ã kh i và không truy n l i cho nh ng con khác. Tuy nhiên con ngư i hành ng hoàn toàn khác v i con v t. Trong xã h i loài ngư i, m t dân s cao không luôn luôn d n n nh ng v n xã h i tr m tr ng. Ví d : Hà Lan là m t trong nh ng nư c có m t dân s cao trên th gi i. Nhưng m c s ng thì cao và t l t i ph m l i th p. H ng Kông có m t dân s cao nh t c a b t kỳ thành ph nào trên th gi i. Có kho ng 40% dân cư c a H ng Kông cùng v i nhau m t căn h mà không ph i h hàng. Trên 30% ngư i ng t 3-4 ngư i m t giư ng, 13% ngư i ng trên 4 ngư i m t giư ng. H u h t m i ngư i s ng m t căn phòng ơn gi n và căn phòng này ch a ít nh t 8 ngư i khác nhau. M t s xã h i ông úc có xu t hi n nh ng hành vi ch ng i l i. M , t l dân s b cư p gi t thành ph g p 35 l n so v i nông thôn. M t s ngư i s ng thành ph b tr thành n n nhân, b cư ng o t ho c b ánh p t 2 n 4 l n so v i ngư i s ng nông thôn. Con ngư i áp ng v i nh ng i u ki n s ng cũng khác nhau, thành ph New York là m t nơi ông úc thì có t l t i ác cao. Trong khi ó H ng Kông thì ông hơn nhưng có t l t i ác th p. Hi n nhiên, nh ng gi i pháp xã h i ng b là i u quan tr ng gi i quy t hành vi c a con ngư i. T i ác là nh ng hành vi ch ng i xã h i có th có m t m i ràng bu c c thù v i s ông úc. Tuy nhiên i u quan tr ng hơn c là khi có s ph i h p v i các y u t khác nhau như là s c m nh c a y u t gia ình, s nh y c m c a m t cá th v giá tr c a b n thân và có ư c vi c làm. IV. T l sinh, t l t vong và t l tăng dân s T l sinh thư ng ư c xác nh b ng s lư ng con sinh ra trên 1000 dân s hàng năm, ít khi tính trên 1 ngư i dân. S lư ng tr em sinh ra tính cho c năm, còn dân s l y vào gi a năm tính tương t như t l t vong là s dân ch t c a 1000 dân hàng năm. N u như không tính dân s di cư thì t l tăng dân s là hi u s gi a t l sinh và t (r=b-d). Lưu ý r ng r th hi n t l tăng cho 1000 ngư i. Các nhà dân s h c còn dùng m t thu t ng khác (tránh nh m l n) là (%) ph n trăm tăng dân s hàng năm. Nó ư c xác nh là s lư ng gia tăng trên 1000 ngư i dân.
  • 22. 1 21 V. Môi trư ng ô th và s c kh e Các thành ph châu Âu trong th i kỳ Trung c ã t ng là nh ng nơi không lành m nh, m t v sinh. H u h t các thành ph này nư c b ô nhi m, các ch t th i l ng ch a trong các h m ch a phân a phương và rác ã lên men nh ng ng rác l thiên. Nhi u ngư i c bi t là tr em ã ph i ch t do các b nh nhi m trùng. Cu i cùng nh ng v d ch l n là ti ng chuông c nh t nh cho h . D ch h ch là b nh lây lan do b chét ký sinh trên chu t, vào th k b nh d ch h ch ã tràn qua châu Âu gi t ch t 1/3 t ng dân s m t s qu c gia. Th i i ngày nay, các b nh nhi m khu n v n gây ra h i chuông l n trong nhi u thành ph các nư c ang phát tri n. Tuy nhiên các nư c phát tri n các b nh d ch thương hàn, cúm, lao và d ch h ch không còn ph bi n n a. M i quan tâm v y t ang ư c c p t i như nư c sinh ho t không còn các vi khu n gây b nh, v sinh môi trư ng ương i m b o. Tuy nhiên, i u c n ph i quan tâm hơn n a là môi trư ng ô th v n là nơi có nh ng m i nguy h i cho s c kh e loài ngư i. Chúng ta bi t r ng không khí nhi u thành ph ã b ô nhi m và m t s thành ph có ch t lư ng nư c cũng r t kém. Hàng ch c nghìn các lo i hóa ch t khác nhau ư c s n xu t hàng năm. Hàng trăm nghì t n hóa ch t này ư c r i vào môi trư ng. Ngư i dân h p th nh ng lư ng nh các ch t ô nhi m khi h th , u ng, ăn và nh ng ch t này tác ng n s c kh e c a con ngư i ra sao ? Các nhà khoa h c ã ch ra r ng m t s ch t ô nhi m là nguyên nhân gây ra b nh t t. Ví d nh ng ngư i hút thu c lá có nguy cơ m c b nh ung thư ph i, các b nh ph i khác và b nh tim cao hơn nhi u so v i nh ng ngư i không hút thu c. M t s l n các hóa ch t khác thì ang b nghi ng là nguyên nhân gây ung thư. M t s lo i này có m t trong không khí và nư c b ô nhi m. Nh ng ch t khác ư c tìm th y trong rư u và các lo i th c ăn ch bi n s n. ánh giá m c tăng dân s th gi i vào u nh ng năm 1970, ta có t l sinh 32/1000 dân/năm và t l t 13/1000/năm, t l tăng dân s là 19/1000/năm hay 1,9% năm. VI. i u ki n s ng c a con ngư i 1. S d ng t ai và ô th hóa Trái t không dư ng như không ch u t i quá n ng v dân s . M t s s ng trên núi cao, s ng trong nh ng khu r ng r m nhi t i, ho c trên nh ng xa m c hoang vu, cao nguyên r ng l n. Atlantic, o băng, Cana a, Liên Xô cũ, Úc và h u h t các nư c châu Phi và Nam M có trên 15 ngư i/km, ngư c l i Hà lan, có trên 1000 ngư i/km2 . B n có th bi t r ng trái t ã quá ông, nhưng v n không ph i ch là thi u kho ng không. Nhưng v n là ô nhi m, thi u các ngu n tài nguyên và vi c s d ng t ai không h p lý và m t s c m nh n v tâm lý là quá ông úc. Nh ng ph n sau ây s nói rõ hơn v nh ng ngu n tài nguyên, năng lư ng, th c ăn và ô nhi m là nh ng nguyên nhân do ho t ng c a con ngư i. Ngày nay, nhi u ngư i c m th y trái t quá ông úc, vì h mu n s ng nh ng nơi môi trư ng thu n l i nh t. ó là nh ng nơi khí h u d ch u, d dàng tìm ki m th c ăn, nư c u ng và nh ng lo i khác. M 90% dân s s ng trên 10% di n tích t ai, thành ph New York hàng trăm ngư i s ng trong m t ngôi nhà ơn gi n, thi u ti n nghi và nhi u gia ình nghèo s ng v i nhau trong m t căn phòng. Nhưng b n có th i hàng trăm d m Montana ch th y m t ngôi nhà ơn c. 2. ô th hóa Trong th p k 20 hàng tri u ngư i ã di chuy n t nông thôn n các thành ph l n. Quá trình này g i là ô th hóa nguyên nhân gây nên b i con ngư i và cũng tác ng tr l i con ngư i ó g i là nh ng s thay i v xã h i và kinh t .
  • 23. 1 22 Nh ng thành ph u tiên m c lên d c theo sông Tiggris và Euphrates hơn 6000 năm v trư c. K t ó nh ng thành ph l n ã m c lên và tàn l i nhi u vùng trên th gi i. Tuy nhiên h u h t m i ngư i trong m i nư c s ng theo t p quán c a t ng nư c. Năm 1600, ch 1,6% dân châu Âu s ng thành ph trong s hơn 100.000 ngư i. Năm 1800, ch có 2,2% ngư i dân s ng thành ph l n. Th c t là, trư c năm 1800 không có nư c nào thành th chi m ưu th . Gi a th i kỳ s p c a qu c La Mã (Kho ng th k th 5 sau công nguyên) và b t u c a th k 19, không có m t thành ph nào c a châu Âu có 100.000 ngư i cư trú. Tương t như v y trong th i gian trư c cu c cách m ng công nghi p. Châu Âu ư c ánh giá là m t l c a. Ngoài châu Âu ra nh ng vùng khác có kém hơn. Trong 100 năm t 1800-1900 các thành ph m c lên nhanh chóng. Năm 1900 ít nh t 12 thành ph có dân s trên 1 tri u. Năm 1975, g n 40% s ngư i cư trú c a th gi i s ng thành th . Trên th gi i có kho ng 140 thành ph có s dân cư trên 1 tri u ngư i. n năm 2000, trên 50% dân cư có l s ng các vùng thành th . n lúc ó s có hơn 250 thành ph có s dân trên 1 tri u. N u như dân s trong th k 20 ti p t c tăng lên nhanh chóng, s phát tri n thành th s có nguy cơ b phá h y. Dân s th gi i tăng lên 3 l n trong th i kỳ 1800-1960. Trong cùng m t th i gian dân s s ng các trung tâm thành th tăng lên hơn 40 l n. S phát tri n khác thư ng c a các thành ph trong su t th k 20 ch y u là do s di cư t các vùng nông thôn n thành th . Phong trào di cư nhanh chóng ã ưa n th c t áng bu n và trong nhi u trư ng khó có th gi i quy t. Các thành ph thư ng không th cung c p nư c s ch, nhà , giao thông, giáo d c và các d ch v khác cho ngư i m i n. Các thành ph hi n i thì phát tri n m t cách ng u nhiên. H u h t là có s tương ph n hoàn toàn. M t s qu n con ngư i s ng nh ng căn h sang tr ng v i ti n nghi y như các nhà hàng, nhà hát và các quán ăn. Ơ nh ng nơi khác có nhi u ngư i th t nghi p s ng trong các nhà chu t khu trung tâm. Ph n l n các thành ph Nam M phát tri n theo tính ch t ki u m u. Vài th p k trư c ây nhi u nhà máy và c a hàng óng các vùng trung tâm. Nh ng n n công nghi p này ã ào t o s lư ng l n công vi c không có k năng và bán k năng. D n d n giá c a t ai, thu và các d ch v thành th tăng lên. Các nhà s n xu t b t u chuy n các thi t b c a h ra ngo i ô thành ph . Các c a hàng và c a hi u cũng chuy n ra ngo i ô ph c v khách hàng c a h . K t qu là m t vài ngh bán k năng xu t hi n thành ph và hàng nghìn ngư i tr nên th t nghi p. R t nhi u ngư i không có ti n chuy n ra ngo i ô, nơi mà có nhi u ngư i làm vi c hơn. Các qu n trư ng qu n lý nh ng vùng r ng l n cũng nh p vào thành ph . Nh ng ho t ng c a h yêu c u nh ng công nhân, nhân viên có tay ngh cao: qu n lý, thư ký và vì v y h có r t ít công vi c v i lao ng gi n ơn. Giá c cho phúc l i và nhà tr nên r t t , khi n cho b máy qu n lý nhà nư c nh ng vùng ô th ang ph i ương u v i nh ng khó khăn tr m tr ng v kinh t . VII. Nh ng khuynh hư ng dân s toàn c u hi n nay Nh ng i u tiên oán v tương lai u không có th thành s th t. Nh ng th m k ch làm gi m dân s như là nh ng cu c chi n tranh và bi n i v khí h u không th dung th ư c. Nh ng i u d oán d a trên nh ng i u ki n th a nh n r ng m t s bi n pháp ki m soát và kh ng ch c a xã h i ang ư c duy trì trên th gi i. N a th k ư c duy trì hòa bình trên nhi u năm, dân s s n nh khi các t l sinh gi m. Dân s th gi i vào năm 1978 là kho ng 4,5 t ngư i. Nh ng d oán c a M cho r ng dân s th gi i s là 12 t vào năm 2075. N u m c sinh s n cao hơn k ho ch t ra thì t ng dân s có th g n 16 t . N u m c sinh s n gi m nhanh chóng, thì t ng s dân có th t dư i 10 t . S tăng trư ng dân s nhanh là m t v n nan gi i c bi t các nư c ang phát tri n. Vào th i i m này, còn có nhi u ngư i ăn không lương th c ó là g o, lúa mì và
  • 24. 1 23 khoai tây, ăn không ch t m. Nhi u nư c hi n nay, tuy s n lư ng tr ng tr t ang tăng nhưng vì s dân lên quá nhanh nên ngư i dân v n b thi u ói. các xã h i nghèo các ngu n cung c p b h n ch . i u ki n nhà , nư c s ch, v sinh, y t và giáo d c g p nhi u khó khăn. Ki m soát ô nhi m t thư ng b lãng quên. Các nư c phát tri n, t l sinh ang gi m nhanh chóng trong nh ng năm g n ây. M , Canada và h u h t các qu c gia châu Âu dư i 2 a tr sinh ra t m t bà m . N u khuynh hư ng hi n nay ti p t c thì s dân c a các qu c gia này s b t u gi m xu ng sau năm 2000, nhìn chung s có th c ăn, nhà và qu n áo cho t t c ngư i dân các qu c gia phát tri n. Th m chí các xã h i phát tri n tăng dân s gây nên nhi u v n b t l i. ó là gi m i di tích t canh tác do xây d ng nhà , ư ng sá và nơi gi i trí. Các ngu n d tr v năng lư ng và khoáng s n ang b c n ki t. Ô nhi m ang tr thành v n tr m tr ng. VIII. Dân s Vi t nam K t qu t ng i u tra dân s Vi t nam năm 1989 cho bi t dân s Vi t nam là 64.412.000 ngư i so v i năm 1979 lúc ó có 52.741.000 ngư i nghĩa là tăng 22%. Như v y là t l tăng t nhiên hàng năm là 2,2%. T l gi i tính chung cho c nư c ch có 94,4 nam trên 100 n . T l gi i tính c a dân s dư i 15 tu i là 106 nam trên 100 n . Vi t nam là nư c có cơ c u dân s tr . Dân s t 15 tu i tr xu ng chi m 39% t ng s dân. Dân s Vi t Nam t p trung ch y u các t nh thu c khu v c ng b ng sông H ng và các t nh thu c khu v c ng b ng sông C u Long. M t dân s Vi t Nam ã tăng t 160 ngư i/km2 trong năm 1979 lên 195 ngư i/km2 năm 1989. T l nhân kh u thành th c a Vi t nam tăng ch m t 19,2% năm 1979 lên 20,1% năm 1989. Nhân kh u thành th tăng t p trung ch y u các thành ph l n và các th tr n nh dư i 20.000 dân và nhi u th tr n m i thành l p. Trong vòng 5 năm 1984-1987 ã có 4,5% dân s t 5 tu i tr lên di chuy n trong nư c, trong cùng t nh là 2,0% và các t nh là 2,5%. Cùng nhóm tu i, t l di chuy n nam cao hơn n . Lu ng di chuy n ch y u t B c vào Nam và t vùng ng b ng sông H ng và duyên h i mi n Trung lên Tây Nguyên. T l dân s ho t ng kinh t c a Vi t Nam tính t 18 tu i tr lên năm 1989 nam là 78%, n là 71%. T l dân s chưa có vi c làm là 5,3% năm 1989. 71% lao ng làm vi c nông thôn (nông nghi p), 12% trong ngành công nghi p. Tu i k t hôn l n u nam là 24,5, n là 23,2. T l sinh thô dân s nư c ta m c x p x 45% vào cu i th p niên 50 ã gi m xu ng m c 32% vào cu i th p k 80. T l hàng năm trư c năm 1989 là 30%. T l sinh t ng c ng c a dân s khu v c thành th là 2,3 con, nông thôn là 4,3 con. ư ng cong bi n thiên c a t l sinh c trưng theo tu i cho th y tu i k t hôn trung bình cao ã tác ng n m c sinh c a ph n thu c nhóm tu i tr và công tác dân s - k ho ch hoá gia ình ã nh hư ng n m c sinh c a ph n t 30 tu i tr lên. Tu i th trung bình c a dân s nam là 63 và n là 67,5. T l ch t c a tr em sơ sinh ch kho ng 45%. T l ch t thô năm trư c 1989 là 8,0%. Dân s Vi t Nam t m c 72 tri u ngư i vào năm 1994 và 79 tri u vào năm 1999. Như v y là vào năm 2000, dân s nư c ta kho ng 80 tri u ngư i. TÀI LI U THAM KH O 1. B Giáo d c và ào t o, Thư vi n giáo trình i n t , Giaotrinh.MT &phatrien http://ebook.edu.net.vn. 2. B y t (2005), Niên giám Th ng kê y t . 3.Colin Newell (1995), Methods and models in demography, NXB Wiley.
  • 25. 1 24 4. Lưu c H i ( 2001), Cơ s khoa h c môi trư ng, NXB HQG Hà N i. 5. i h c Y t công c ng Hà N i (2005), Giáo trình Dân s và phát tri n. 6.Nguy n ình C (1999), Giáo trình dân s h c, NXB Hà n i. 7. Mai Tr ng Nhu n, 2002. a hóa môi trư ng. NXB HQG Hà N i. 8. Hoàng Tr ng Sĩ, Hoàng ình Hu (2008), Khoa h c Môi trư ng sinh thái-Dân s , Giáo trình Sau i h c, Khoa Y t công c ng, Trư ng i h c Y Dư c Hu . 9. Vũ Trung T ng (2000), C sinh thái h c, Nhà xu t b n giáo d c. 10. Trư ng HYTCC (2006), Giáo trình Dân s và phát tri n - ô th hóa và di dân, NXB Y h c. 11. VietNam General Stastic Office (2000), Population and housing census, Central cencus Steering Committee Thegioi Publishers. 12. Xiang Biao (2003), Migration and health in China: Problems, Obstacles and Solutions, (http://www.populationasia.org. Câu h i lư ng giá cu i bài 1. Nêu nh ng bi n i v dân s t trư c n nay 2. Trình bày nh ng h u qu c a s gia tăng dân s . 3. Trình bày nh ng c i m c a s phát tri n dân s Vi t Nam. NĂNG LƯ NG VÀ Ô NHI M MÔI TRƯ NG I. Năng lư ng 1. L ch s s d ng năng lư ng Năng lư ng là i u ki n t t y u cho s t n t i và ti n hóa c a m i sinh v t. Năng lư ng là m t d ng tài nguyên quan tr ng, c n thi t cho s phát tri n c a xã h i loài ngư i. Trong quá trình phát tri n c a xã h i loài ngư i, ngu n năng lư ng mà con ngư i s d ng thư ng xuyên chuy n d ch t d ng này sang d ng khác. D ng năng lư ng thiên nhiên u tiên ư c con ngư i s d ng là năng lư ng m t tr i dùng soi sáng, sư i m, phơi khô lương th c, th c ph m, dùng và nhiên li u g c i. Ti p ó là năng lư ng, g , c i, r i t i năng lư ng, nư c, gió, năng lư ng kéo c a gia súc. Năng lư ng khai thác t than á ng tr trong th k XVIII-XIX. Năng lư ng d u m thay th v trí c a than á trong th k XX và t ng bư c chia s vai trò c a mình v i năng lư ng h t nhân. Các d ng năng lư ng m i ít ô nhi m như năng lư ng m t tr i, năng lư ng gió, th y tri u, năng lư ng vi sinh v t thu nh n ư c v i nh ng phương pháp và phương ti n công ngh tiên ti n cũng ang m r ng ph m vi ho t ng c a mình
  • 26. 1 25 Nhu c u năng lư ng c a con ngư i tăng lên nhanh chóng trong quá trình phát tri n. 100.000 năm trư c công nguyên, m i ngày m t ngư i tiêu th kho ng 4.000 Kcal n 5.000 kcal. 500 năm trư c công nguyên tăng lên 12.000 kcal. u th k XV lên t i 26.000 kcal, gi a th k 19 là 70.000 kcal và hi n nay trên 200.000 kcal. a/ Các nư c ang phát tri n T l năng lư ng ư c khai thác theo các ngu n khác nhau thay i theo t ng Qu c gia. T i các nư c công nghi p phát tri n, các ngu n năng lư ng thương m i chi m ph n l n tuy t i. Ngư c l i, t i các nư c ang phát tri n, các ngu n năng lư ng phi thương m i (g , c i, ph th i nông nghi p) l i chi m ph n chính. Trong m t qu c gia, cơ c u năng lư ng tùy thu c trình phát tri n kinh t và kh năng công ngh khai thác tài nguyên. Thí d Hoa Kỳ trư c năm 1900 năng lư ng khai thác ch y u t g , c i, sau ó chuy n d n sang than á. Vào kho ng 1920 d u m ư c khai thác v i qui mô l n, và ti p ó vào kho ng 1940 vi c khai thác khí t phát tri n m nh m . Do v y, g , c i không còn ư c dùng, than á gi nguyên tình tr ng s d ng như các năm 1910, 1930, d u h a và khí t tr thành nguyên li u chính. b/ Các nư c công nghi p T l s d ng các ngu n năng lư ng trên toàn c u Khí t 7% H t nhân 1% D u 23% Sinh kh i 35% Th y i n 6% Than 28% Th y i n 6% Khí t 23% Sinh kh i 3% Than 25% D u 38% H t nhân 5%
  • 27. 1 26 Năng lư ng h t nhân ư c khai thác v i qui mô l n vào th p k 1970. Vào u th p k 1980, 42,5% t ng năng lư ng Hoa Kỳ do d u h a cung c p, 25% do khí t, 22,5% do than, 10% còn l i do th y i n, năng lư ng h t nhân, năng lư ng a nhi t và các ngu n khác. 42% năng lư ng s n xu t ra ư c cung c p cho công nghi p, 25% cho giao thông v n t i, 30% cho xây d ng và các ho t ng khác. Hi n nay, m t s nư c như Pháp, Nh t B n, s n xu t năng lư ng i n ch y u t các nhà máy i n h t nhân. Trong khi ó, c, Trung Qu c thì d a vào d tr than s n có trong nư c. Nhìn chung, m i lo i ngu n năng lư ng u có như c i m riêng c a mình. Do ó m i qu c gia c n có m t h th ng các ngu n năng lư ng ho t ng k t h p và b sung cho nhau, t o nên m t cơ c u h p lý v năng lư ng . T l các ngu n năng lư ng các qu c gia có n n kinh t khác nhau trên th gi i ư c trình bày trên hình 1.1 Khai thác và s d ng năng lư ng không ng ng tăng lên v t ng s lư ng và bình quân cho t ng ngư i. Ho t ng ó ang tác ng m nh m t i môi trư ng s ng trên Trái t như t o ra các d ng ô nhi m, gia tăng hi u ng nhà kính, v.v... 2. Các ngu n năng lư ng c a loài ngư i Các ngu n năng lư ng c a Trái t có th chia thành 3 nhóm l n: - Năng lư ng hóa th ch: than, d u, khí t - Năng lư ng tái sinh ngu n g c m t tr i: Sinh kh i th c v t, th y i n, sóng, th y tri u, gió, ánh sáng m t tr i - Năng lư ng tàn dư c a Trái t: a nhi t, năng lư ng h t nhân. 3. Năng lư ng và s c kh e - môi trư ng Quá trình s d ng năng lư ng mang l i cơ s v t ch t cho th gi i ngày càng văn minh. Song vi c khai thác, ch bi n và s d ng năng lư ng ã ưa n nhi u h u qu ô nhi m môi trư ng, thay i cân b ng sinh thái và qua ó nh hư ng n s c kh e con ngư i. Có nh ng quá trình phát sinh các y u t ô nhi m là ương nhiên (ví d : t cháy nhiên li u) song cũng có nh ng trư ng h p gây ô nhi m x y ra khi có s c . H n ch s d ng năng lư ng là i u khó th c hi n, song h n ch t i m c t i a quá trình phát sinh ô nhi m l i là phương sách có tính kh thi. II. S n xu t năng lư ng và ô nhi m môi trư ng Quá trình khai thác và s d ng các ngu n năng lư ng và nhiên li u u có liên quan n ô nhi m môi trư ng. B t c n i nào có khai thác nhiên li u và qu ng phóng x u có kh năng gây ô nhi m môi trư ng. Công ngh khai thác càng l c h u thì nguy cơ t n h i t i môi trư ng và sinh thái càng l n. 1. Khai thác than á Than á là m t d ng năng lư ng m t tr i ư c tích tr trong lòng Trái t. ây là ngu n năng lư ng ch y u c a loài ngư i v i t ng tr lư ng trên 2000 t t n, t p trung ch y u các qu c gia Nga, Trung Qu c, M , c, Úc. Tr lư ng các lo i than á trên th gi i có th áp ng nhu c u c a con ngư i trong kho ng 200 năm n a. Than á ư c dùng làm nhiên li u cho các nhà máy nhi t i n, các ho t ng công nghi p khác. Các v n môi trư ng hi n nay trong khai thác s d ng ngu n năng lư ng than á là: Khai thác than á b ng phương pháp l thiên t o nên lư ng t á th i l n, ô nhi m b i, ô nhi m nư c, m t r ng. Khai thác than b ng phương pháp h m m hi n nay làm m t 50% tr lư ng, gây lún t, ô nhi m nư c, tiêu hao g ch ng lò và các tai n n h m lò. Các y u t ô nhi m ch y u là:
  • 28. 1 27 - T i các m dù khai thác h m lò hay l thiên, thì v n ô nhi m b i là áng quan tâm nh t. Hàm lư ng b i t i nơi khai thác có th vư t quá tiêu chu n cho phép hàng trăm, hàng ngàn l n. T ó, b i theo gió làm ô nhi m các vùng dân cư xung quanh. - Khí lưu huỳnh (và có th c ph t pho) t các m than có hàm lư ng lưu huỳnh cao gây ô nhi m t i khu v c khai thác và vùng dân cư ph c n, nh t là khi mưa xu ng. - Trong m than, lư ng khí than methan có th t t i n ng b t l a, r t nguy hi m. Bên c nh ó, khí Co, CO2, và NO2 khi n mìn và t các v a than b c lên cũng là các lo i khí c - t than á t o ra b i, khí CO2, SO2, NOx và các d ng ô nhi m khác. Theo tính toán, m t nhà máy nhi t i n ch y than, công su t 1.000 MW, hàng năm th i ra môi trư ng 5 tri u t n CO2, 18.000 t n NOx, 11.000-680.000 t n ch t th i r n. trong thành ph n ch t th i r n, b i, nư c th i thư ng ch a kim lo i n ng và ch t phóng x c h i 2. Khai thác d u m và khí t thiên nhiên D u m và khí t là d ng nhiên li u hóa th ch l ng ho c khí, t n t i trong lòng Trái t. Nhìn chung, vi c khai thác d u và khí t ít gây môi trư ng. Tr trư ng h p c bi t khi có s c . Nh ng v n gây ô nhi m do khai thác và s d ng d u và khí t: Khai thác trên th m l c a gây lún t, ô nhi m d u i v i t, ô nhi m không khí, nư c. Khai thác trên bi n gây ô nhi m bi n (50% lư ng d u ô nhi m trên bi n gây ra là do khai thác d u trên bi n) Ch bi n d u gây ra ô nhi m d u và kim lo i n ng, k c kim lo i phóng x cho môi trư ng nư c và t trong khu v c t d u khí t o ra các ch t th i tương t như t than 3. Khai thác th y năng Th y năng ư c xem là ngu n năng lư ng s ch c a con ngư i. T ng tr lư ng th y i n c a th gi i vào kho ng 2.214.000 MW, riêng VN là 30.970 MW, tương ng v i 1,4% t ng tr lư ng th gi i. Tuy nhiên vi c xây d ng các h ch a nư c l n t o ra nhi u tác ng tiêu c c t i môi trư ng như: ng t cư ng b c, thay i khí h u, th i ti t khu v c, m t t canh tác, t o ra lư ng CH4 do phân h y ch t h u cơ lòng h , t o ra các bi n i th y văn h lưu, thay i m n c a nư c khu v c c a sông ven bi n, ngăn ch n s phát tri n bình thư ng các qu n th cá trên sông, ti m n tai bi n môi trư ng cho h th ng ê i u và các công trình xây d ng trên sông, v.v... 4. Năng lư ng h t nhân Năng lư ng h t nhân có hai d ng: năng lư ng phân h y ch t phóng x như uran, thori và năng lư ng t ng h p h t nhân các nguyên t nh như deterium và tritium. Theo tính toán, năng lư ng gi i phóng ra t 1 gam U235 tương ương v i năng lư ng do t 2 t n than á. Hi n nay lo i th nh t ư c khai thác dư i d ng nhà máy i n h t nhân, lo i th hai có tr lư ng l n, nhưng chưa i u ki n khai thác qui mô công nghi p. Ngu n năng lư ng h t nhân có ưu i m không t o nên các lo i khí nhà kính như CO2 và b i. Tuy nhiên, các nhà máy i n h t nhân hi n nay là ngu n gây nguy hi m l n i v i môi trư ng b i s rò r ch t th i phóng x khí, r n và l ng và các s c n nhà máy. Vi c qu n lý các ch t th i h t nhân t các lò ph n ng hi n nay chưa m b o an toàn cho môi trư ng sinh thái qu c gia 5. Các ngu n năng lư ng truy n th ng khác
  • 29. 1 28 G , c i, năng lư ng gió, th y tri u ư c s d ng t th i xa xưa trong nhi u lĩnh v c. Các ngu n năng lư ng này thư ng t n t i m t cách phân tán. Vi c khai thác và s d ng chúng qui mô công nghi p g p nhi u khó khăn do hi u su t chuy n hóa thành i n năng th p. Các ngu n năng lư ng truy n th ng không gây ra các tác ng tiêu c c n môi trư ng trong quá trình khai thác và s d ng Di n tích t c n s n xu t 1 t Kw/h i n năng t các ngu n năng lư ng ban u và theo các phương án công ngh khác nhau Lo i năng lư ng ban u Di n tích t s d ng (ha) Nhi t i n M t Tr i 1.800 Quang i n M t Tr i 2.700 Năng lư ng i n ch y băng s c gió 11.700 Th y i n 13.000 Năng lư ng i n ch y b ng sinh kh i 200.000 i n h t nhân 68 Nhi t i n ch y b ng than á 90 i n a nhi t 40 Năng lư ng m t tr i và a nhi t: là hai d ng năng lư ng s ch có ti m năng nh t trên Trái t. Năng lư ng m t tr i có th bi n i tr c ti p thành i n năng nh t bào quang i n ho c gián ti p qua các môi trư ng trung gian khác nhau như nư c. Năng lư ng a nhi t dư i d ng các dòng nhi t t các lò macma sâu trong lòng Trái t. Khu v c t p trung cao các lo i năng lư ng này g n v i khu v c ho t ng m nh c a v Trái t (núi l a, khe n t, v.v...). Vi c khai thác lo i năng lư ng này ang ư c nghiên c u và phát tri n nhi u qu c gia trên th gi i. Khó khăn l n nh t i v i vi c phát tri n các ngu n năng lư ng s ch là ngu n v n u tư và giá thành c a i n năng cao. Do v y, i u ti t cơ c u năng lư ng theo hư ng tăng cư ng các ngu n năng lư ng h p lý, vi c ánh thu i v i ngu n gây ô nhi m và vi c năng cao hi u su t, gi m giá thành i v i ngu n năng lư ng s ch là các i u ki n quan tr ng nh t Như v y, m i m t lo i năng lư ng u có ưu và như c i m riêng, l y tiêu chí di n tích t c n s d ng s n xu t m t kh i lư ng i n năng làm thí d minh ch ng (b ng 1) 6. Các gi i pháp v năng lư ng c a loài ngư i Các gi i pháp v năng lư ng c a loài ngư i hư ng t i m t s m c tiêu cơ b n như sau: - Duy trì lâu dài các ngu n năng lư ng c a Trái t - H n ch t i a các tác ng tiêu c c n môi trư ng trong khai thác và s d ng năng lư ng. S d ng h p lý các ngu n năng lư ng cho phát tri n kinh t , khoa h c k thu t. Trong i u ki n hi n nay, các d ng năng lư ng hóa th ch d khai thác và s d ng ang là i tư ng quan tâm c a nhi u qu c gia. Tiêu th nhiên li u hóa th ch ch y u là các nư c có n n công nghi p phát tri n như M , các nư c phương Tây. Do v y, gi m s tiêu th ngu n năng lư ng hóa th ch là ngu n năng lư ng gây tác ng m nh m t i môi trư ng, các nư c công nghi p c n ph i thay i cơ c u năng lư ng, gi m m c tiêu th trên u ngư i. Bên c nh ó, vi c u tư tri n khai công ngh ch ng ô nhi m môi trư ng trong các nhà máy nhi t i n ch y b ng than, d u có tác ng gi m thi u lư ng các ch t th i ra môi trư ng
  • 30. 1 29 Khuy n khích u tư cho các công ngh s ch, các d ng năng lư ng s ch khác. Tăng cư ng u tư nghiên c u phát tri n các ngu n năng lư ng m i, năng lư ng tái sinh theo hư ng h giá thành s n xu t sao cho chúng có th c nh tranh v i các ngu n năng lư ng truy n th ng Nghiên c u các qui trình s n xu t, thi t b s n xu t ti t ki m năng lư ng. Nghiên c u s d ng d ng năng lư ng s ch trong m t s lĩnh v c d gây ra tác ng x u n môi trư ng như : giao thông, sinh ho t III. Tiêu th năng lư ng và ô nhi m môi trư ng 1. Năng lư ng s d ng trong công nghi p, sinh ho t và kinh t Ngu n năng lư ng ch y u là i n. Bên c nh ó, v n còn có m t t l nh s d ng nhiên li u. Than, d u m khí t còn ư c s d ng dư i d ng nguyên li u trong công ngh hóa ch t, ch t d o t ng h p. Vi c s d ng ngu n năng lư ng i n kéo theo m t lo t các ngu n ô nhi m do công nghi p. x l nh, nhi t dùng sư i m trong nhà, ch y u dùng năng lư ng i n và than, d u, c i i v i nh ng nơi không có i n. các nư c như Vi t Nam, i n ư c s d ng ch y các máy i u hòa v i công su t l n 1-3 KW/ gi cho m t máy. i n dùng trong th p sáng, ch y các dùng trong gia ình, n u ăn. V i ư ng dây t i i n 150 KV, nh ng ngư i s ng g n ư ng dây này có th có nguy cơ b b nh b ch c u T i vùng nông thôn, vi c s d ng rơm, r c i, làm ch t t ang còn ph bi n. Trong khi ó thành th , vi c dùng d u, i n và than có th gây ô nhi m nhà áng k . c bi t, trong các ngôi nhà ch t ch i, nơi b p và phòng ng li n nhau ho c không có ngăn cách, b p không có ng khói. Nh ng vùng này, môi trư ng nhà thư ng b ô nhi m khói b p n ng n . khói b p là nguy cơ r t áng chú ý, gây các b nh hô h p c p tính tr em và gây viêm ph qu n mãn ngư i l n (khói, SO2, CO, CO2, b i). Do xăng, d u, giá i n cao quá m c chi tr , nên tình tr ng s d ng than v n còn ti p di n trong nhi u năm t i. Vì v y nghiên c u b p than là tài áng ư c quan tâm cùng v i vi c t ch c thông gió h p lý. ngư i ta ã nghiên c u khói b p và cho th y r ng có nh ng thành ph n c a khí lưu huỳnh, các hydrocacbua ph c h p, các hydrocacbua a vòng, trong ó có nh ng ch t gây ung thư. Vi c dùng b p có ng khói k t h p v i thông gió làm gi m lư ng CO xu ng còn 30% và b i t i 60%. Khói b p các nhà vùng nông thôn un n u b ng c i, rơm r có th gây ô nhi m nhi u g p hàng ch c l n so v i thành ph . Nh ng ngư i trong gia ình ch u nh hư ng c a khói b p nhi u nh t là ph n (ti p xúc 2-4 gi /ngày). N u trong nhà có ngư i hút thu c, m c ti p xúc v i khói s tăng lên áng k . Tr nh (lu n qu n bên m lúc n u cơm) cũng là nhóm có nguy cơ ti p xúc cao. 2. Giao thông và s d ng nhiên li u Phát tri n giao thông (th hi n b ng km ư ng qu c l , s xe ô tô, mô tô...trên d u ngư i) là m t y u t t t y u. Tuy nhiên v n ô nhi m do giao thông hi n nay ang ư c toàn th gi i báo ng. Các ch t gây ô nhi m môi trư ng do giao thông: khói và khí th i ch a oxit cacbon, các lo i oxit nitơ và lưu huỳnh, các hydrocacbon cháy không hoàn toàn, b i và các ch t hóa h c c h i là ph gia c a xăng d u, ô nhi m ti ng n...H u qu c a ô nhi m là tăng t l m c các b nh hô h p và nhi m c nhi u ch t c h i (trong ó kim lo i chì ã gây tình tr ng kém phát tri n trí tu tr em s ng g n các tr c ư ng giao thông ã ư c nhi u nhà khoa h c c nh báo).
  • 31. 1 30 Câu h i lư ng giá cu i bài 1. Trình bày c i m và ti m năng các ngu n năng lư ng c a loài ngư i. 2. Nêu các gi i pháp v b o v môi trư ng trong vi c khai thác các ngu n năng lư ng m i 3. Mô t nh ng tác ng x u lên con ngư i khi s d ng các ngu n năng lư ng không s ch. TÀI LI U THAM KH O 1. B Giáo d c và ào t o, Thư vi n giáo trình i n t , Giaotrinh.MT &phatrien http://ebook.edu.net.vn. 2. Nguy n Minh Du , Nguy n Th Mai Anh (2006), ánh giá tác ng chính sách năng lư ng hi n hành và phát tri n năng lư ng Vi t Nam trên quan i m b n v ng, H i th o khoa h c nghiên c u ph c v ho ch nh chính sáh phát tri n b n v ng Vi t nNam, Trư ng i h c Bách khoa Hà N i. 3. T Văn a (2005), Tài nguyên năng lư ng gió trên lãnh th Vi t Nam, Vi n Khoa h c Khí tư ng Thu văn và Môi trư ng 4. Nguy n Th Ng c n (2006), Nghiên c u hi n tr ng h sinh thái và môi trư ng nông nghi p tp.H Chí Minh, Khoa Môi Trư ng, Trư ng Ð i h c Khoa h c T Nhiên - ÐHQG Tp.HCM. 5. Lưu c H i ( 2001), Cơ s khoa h c môi trư ng, NXB HQG Hà N i. 6. Nguy n c L c (2006), Phát tri n ng d ng năng lư ng m t tr i nh m t m c tiêu phát tri n năng lư ng b n v ng, H i th o phát tri n năng lư ng b n v ng Vi t Nam. 7. Trư ng HYTCC (2006), Giáo trình Dân s và phát tri n, Nxb Y h c.
  • 32. 1 31 QU N TH SINH V T VÀ H SINH THÁI I. i cương v sinh thái h c Sinh thái h c là khoa h c nghiên c u v m i quan h gi a sinh v t ( ng v t, th c v t, con ngư i) v i ngo i c nh. Ph m vi nghiên c u c a sinh thái h c ch y u là khoa h c sinh h c và m t ph n thu c các khoa h c khác như: a lý, a ch t, kh o c ... i tư ng nghiên c u c a sinh thái h c có b n m c t th p n cao: cá th , qu n th (ch ng qu n), qu n xã, h sinh thái. II. Quân thê sinh vat và cac ăc trưng c a quan the sinh vat 1. Qu n th Là m t t p h p các cá th c a cùng m t loài hay nh ng loài r t g n nhau (có th trao i thông tin di truy n) cùng s ng trong m t sinh c nh (không gian) nh t nh, có nh ng c i m sinh thái c trưng c a c nhóm. Nh ng c i m ó là: m t , s c sinh s n, t l t vong, phân b c a các sinh v t theo tu i, c tính phân b trong ph m vi lãnh th , th năng sinh h c và ki u tăng trư ng. Các qu n th cũng có các c tính di truy n liên h tr c ti p v i i u ki n sinh thái h c, như kh năng thích ng, tính thích nghi v sinh s n và tính ch ng ch u, nghĩa là kh năng sinh s n c a con cháu trong su t m t th i gian dài. Xét v m t s lư ng và tính ch t, chia các c i m c a qu n th thành hai lo i: - Các c i m có liên quan v i tương quan s lư ng và c u trúc - Các c bi u th thu c tính di truy n chung c a qu n th . Quá trình hình thành qu n th là m t quá trình l ch s . Quá trình này bi u hi n m i quan h c a nhóm cá th ó v i môi trư ng chung quanh. Qu n th là m t th th ng nh t, nó m b o cho s phát tri n, t n t i trong các i u ki n c th c a môi trư ng. M i qu n th có m t t ch c, m t c u trúc riêng. Nh ng c u trúc này bi u hi n các c tính c a qu n th . 2. Qu n xã sinh v t Là m t t p h p các qu n th sinh v t ( ng v t, th c v t, vi sinh v t) cùng s ng trong m t sinh c nh xác nh, ư c hình thành trong quá trình l ch s lâu dài, liên h v i nhau b i nh ng c trưng chung v sinh thái h c mà các thành ph n c u thành qu n xã (cá th và qu n th ) không có. Qu n xã là m t t p h p các sinh v t, ó chúng tương tác v i nhau và v i môi trư ng t o nên chu trình v t ch t và s chuy n hóa năng lư ng. Qu n xã ư c mang tên c a loài hay nhóm loài chi m ưu th ho c mang tên sinh c nh (ví d : qu n xã áy á, qu n xã c n cát...). 2.1. Nh ng c trưng c a qu n xã 2.1.1. C u trúc v loài C u trúc này ph n ánh tính ph c t p v s lư ng loài và vai trò c a m i loài trong qu n xã t c là v trí c a chúng trong chu i th c ăn, tính ưu th hay th y u, s lư ng cá th c a nó. Nh ng qu n xã phân b r ng trong nh ng i u ki n không ng nh t, s lư ng loài thư ng ông. Nh ng qu n xã ang ư c hình thành hay qu n xã ang suy thoái s lư ng loài ít nhưng s lư ng cá th l i ông, m c ng u th p. Nh ng qu n xã t ư c tr ng thái cao nh (climax) và n nh s lư ng loài ông nh t, s lư ng cá th th p, m c ng u cao. N u t c c t i xích o thì trong qu n xã s lư ng loài tăng, s lư ng cá th gi m. 2.2. 2. C u trúc v kích thư c cơ th