SlideShare a Scribd company logo
1 of 30
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ĐẶNG THỊ NHI
NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ HỢP TÁC
CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG HOẠT ĐỘNG
MARKETING ĐIỂM ĐẾN Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02
TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2016
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY
Phản biện 1: TS. Đường Thị Liên Hà
Phản biện 2: PGS.TS. Bùi Dũng Thể
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng
vào ngày 20 tháng 08 năm 2016.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nhiều năm, Marketing điểm đến là một nhiệm vụ đầy thách
thức đối với hầu hết các tổ chức du lịch đại diện cho các điểm đến.
Không có cơ quan duy nhất nào có thể kiểm soát và cung cấp một sự
kết hợp phong phú các sản phẩm du lịch và đầu tư tất cả dịch vụ tại
một địa điểm. Mặt khác, ở Việt Nam nói chung và Đà Nẵng nói riêng
vẫn chưa quan tâm nghiên cứu về lĩnh vực này nên thông tin về thực
tiễn sự hợp tác của các tổ chức liên quan trong hoạt động Marketing
điểm đến Đà Nẵng còn rất thiếu hụt. Chính vì thế luận văn của tác giả
đã đi vào hướng nghiên cứu này với đề tài cụ thể là “Nghiên cứu mối
quan hệ hợp tác của các bên liên quan trong hoạt động Marketing
điểm đến ở thành phố Đà Nẵng”.
2.Mục tiêu và các câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm tìm hiểu đánh giá thực
trạng sự hợp tác trong Marketing điểm đến, nghiên cứu những yếu tố
ảnh hưởng đến sự hài lòng trong mối quan hệ hợp tác của các bên liên
quan trong hoạt động Marketing điểm đến tại thành phố Đà Nẵng.
Đề tài trả lời 5 câu hỏi nghiên cứu được trinh bày ở chương 2.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu, “Mối quan hệ hợp tác giữa các bên liên
quan, những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của các bên trong quá
trình hợp tác”
Phạm vi nghiên cứu, Trong giới hạn của đề tài, các bên liên quan
trong hoạt động Marketing điểm đến ở đây bao gồm các doanh
nghiệp/tổ chức kinh doanh và các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch
tại Thành phố Đà Nẵng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện bằng sự kết hợp giữa hai phương
pháp, nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định lượng
5.Bố cục của đề tài
Kết cấu của đề tài, đề tài bao gồm phần mở đầu và 4 chương
Chương 1, Cơ sở lý luận về Marketing điểm đến và một số vấn
đề liên quan đến hợp tác của các bên liên quan .
Chương 2, Thiết kế nghiên cứu Chương 3,
Kết quả nghiên cứu
Chương 4, Kết luận và một số hàm ý đối với quản lý.
6.Tổng quan về tài liệu nghiên cứu.
Những nghiên cứu ban đầu xuất phát từ sự hợp tác trong kinh
doanh nói chung. Nhiều nghiên cứu trong lĩnh vực kinh doanh nói
chung có nhiều thuật ngữ khác nhau để mô tả các mối quan hệ làm
việc giữa các doanh nghiệp. Palmer (2002) áp dụng khái niệm hợp tác
Marketing là một nhóm các doanh nghiệp độc lập công nhận ưu điểm
của các doanh nghiệp khác và cùng nhau phát triển thị trường
Nghiên cứu của Chachaya Yodsuwan (2009) đã chỉ ra theo đuổi
một chiến lược quản lý điểm đến du lịch hiệu quả và thiết thực đòi hỏi
sự tham gia của tất cả các bên liên quan trong các điểm đến. Và
nghiên cứu của Chachaya Yodsuwan (2009) cũng đã đánh giá mức độ
hài lòng với sự hợp tác các bên liên quan, và những yếu tố dẫn đến
mức độ cao của sự hài lòng.
Ở Việt Nam, những nhà quản lý cũng đã nhận thấy tầm quan
trọng của hợp tác trong Marketing điểm đến. Tuy nhiên, trong lĩnh
vực nghiên cứu, chủ đề về hợp tác trong Marketing điểm đến còn ít
được quan tâm
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ HỢP TÁC GIỮA CÁC BÊN
LIÊN QUAN TRONG MARKETING ĐIỂM ĐẾN
1.1. TỔNG QUAN VỀ MARKETING ĐIỂM ĐẾN
1.1.1. Khái niệm về điểm đến du lịch
1.1.2 Quản lý điểm đến
a. Định nghĩa về quản lý điểm đến
Quản lý điểm đến đã được thảo luận bởi nhiều tác giả, và đã đưa
ra nhiều định nghĩa khác nhau. Nó liên quan đến một số vấn đề quan
trọng đó là: những ai và những gì phải được quản lý, và nó sẽ được
quản lý bởi ai và quản lý như thế nào. Thực tế, tầm quan trọng của
phương pháp quản lý điểm đến nằm ở việc xem xét sự tham gia của
các bên liên quan. Hơn nữa, một thách thức lớn của quản lý điểm đến
là đảm bảo sự thành công lâu dài của điểm đến không chỉ bằng cách
bảo quản đặc điểm cạnh tranh của các điểm đến, mà còn đảm bảo tính
du lịch bền vững(Goeldner & Ritchie, 2003).
b. Chức năng quản lý Điểm đến
Theo Heath & Wall (1992) chức năng lập kế hoạch chiến lược
marketing là chìa khóa thành công của điểm đến. Ngoài ra, Freyer
(1993) phát biểu rằng các chức năng quan trọng nhất là sự hình thành
cung du lịch và các hoạt động tiếp thị.
Bieger (2005) phân loại bốn chức năng chính của quản lý điểm
đến như sau: lập kế hoạch, phát triển chuỗi cung ứng, lợi ích các bên
và marketing. Theo ông, trong mỗi chức năng ở trên; mỗi điểm đến du
lịch phải tiến hành một loạt các hoạt động chi tiết cụ thể
c. Tổ chức quản lý điểm đến.
Tổ chức Marketing điểm đến, viết tắt là DMOs được định nghĩa
là bất kỳ tổ chức ở cấp độ nào, có trách nhiệm cho việc Marketing để
nhận dạng một điểm đến. Các hoạt động của DMOs bao gồm lập kế
hoạch và các biện pháp thực hiện chiến lược, các chính sách, tài chính
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
và ngân sách, nguồn nhân lực, quản lý khủng hoảng, xây dựng thương
hiệu, truyền thông, nghiên cứu thị trường, khuyến mãi. Vai trò quan
trọng nhất của họ ở tất cả cấp độ là Marketing với mục đích cốt lõi là
tăng cường năng lực cạnh tranh bền vững lâu dài của điểm đến (Pike,
2004).
1.1.3 Marketing điểm đến, các hoạt động trong Marketing điểm
đến.
Marketing điểm đến du lịch được định nghĩa là "Quy trình quản
lý thông qua đó các tổ chức du lịch quốc gia, các doanh nghiệp du lịch
xác định khách du lịch thực tế và tiềm năng lựa chọn điểm đến của
mình, giao tiếp với du khách để xác định và có những tác động ảnh
hưởng đến mong muốn, nhu cầu, động cơ, thích và không thích của du
khách, trên các cấp địa phương , vùng, quốc gia và quốc tế, xây dựng
và điều chỉnh sản phẩm du lịch cho phù hợp để đạt được sự hài lòng
của khách du lịch qua đó tối ưu mục tiêu của mình " (Wahab, 1976)
a. Nghiên cứu và phân đoạn thị trường
Để Marketing điểm đến hiệu quả, một trong những điều quan
trọng các nhà Marketing phải hiểu rõ đó là các loại và đặc điểm của
điểm đến. Các điểm đến khác nhau phù hợp với một số loại nhu cầu
khác nhau, điều mà các nhà Marketing phải nhấn mạnh thông qua việc
phân khúc và Marketing.
b. Marketing mix cho điểm đến
Phát triển một Marketing mix cho điểm đến sẽ phát triển khả năng
tiếp cận thị trường mục tiêu của mình, với một loạt các dịch vụ và các
giải pháp tích hợp cho nhu cầu và mong muốn của khách hàng
(Buhalis, 1999).
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
1.2. CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG MARKETING ĐIỂM ĐẾN
1.2.1. Các mối quan hệ giữa các bên liên quan trong
marketing điểm đến
1.2.2 Nhà cung ứng sản phẩm du lịch và cơ quan quản lý Nhà
nƣớc về du lịch
Nhà cung ứng sản phẩm du lịch
Các nhà cung ứng sản phẩm du lịch có thể được chia thành ba
nhóm như sau: các doanh nghiệp kinh doanh du lịch; các doanh
nghiệp kinh doanh các ngành nghề khác, song có cung ứng sản phẩm
phục vụ khách du lịch; và các nhà cung ứng dịch vụ công. Như doanh
nghiệp kinh doanh lữ hành, doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch,
doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển khách du lịch, doanh nghiệp
kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch, doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ du lịch khác (Điều 38, Luật Du lịch Việt Nam 2005).
Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch
Ở Việt Nam, các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch được chia
thành ba nhóm, Các cơ quan quản lý nhà nước địa bàn về du lịch, các
cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về du lịch, và các cơ quan
quản lý nhà nước hữu quan về du lịch.
1.3. LÝ DO ĐỂ CÁC BÊN LIÊN QUAN THAM GIA VÀO HỢP
TÁC MARKETING ĐIỂM ĐẾN
Một lý do thường được xác định là các đối tác muốn được gia
nhập vào các nguồn lực quan trọng bên ngoài (Aiken và Hage, 1968).
Các lý do khác có thể kể đến là các tổ chức muốn được nhanh chóng
thay đổi kỹ thuật trong một ngành công nghiệp (Hamel, 1991), những
khó khăn về tài chính, để giảm thiểu rủi ro, và để nhanh chóng thâm
nhập thị trường (Lei và Slocum, 1991). Các doanh nghiệp tham gia
vào hợp tác với mục đích đạt được một số mục tiêu nhất định và
thường được nêu trước.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
Tuy nhiên, những lý do chính đằng sau sự tham gia vào hợp tác
có thể khác nhau, khác nhau từ kinh tế, chiến lược, xã hội và học tập
chuyên môn (Bramwell và Rawding, 1994). Tốc độ thay đổi nhanh
chóng của xã hội, kinh tế và kỹ thuật đã có những áp lực dữ dội vào
các doanh nghiệp du lịch, phải thay đổi sản phẩm dịch vụ nhanh
chóng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng hiện đại
(Poon, 1993), do đó để đạt được lợi ích và duy trì lợi thế cạnh tranh
các tổ chức phải tiến hành hợp tác với nhau.
1.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC TRONG HỢP TÁC MARKETING
ĐIỂM ĐẾN
1.4.1 Các hình thức của hợp tác Marketing
1.4.2 Quản lý xung đột trong hợp tác Marketing
1.5. SỰ HÀI LÒNG VỀ HỢP TÁC VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƢỞNG -MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG
Xây dựng trên nghiên cứu của Waddock và Bannister (1991) để
đo lường sự hài lòng hợp tác, CMS được đề xuất sử dụng là một chỉ số
của sự hiệu quả trong hợp tác du lịch.
Nhận thức về lợi ích cá nhân
Niềm tin
Chất lượng truyền thông
Sự tham gia bình đẳng
Sự hài lòng của
các thành viên
trong hợp tác
(CMS)
Sự phụ thuộc lẫn nhau
Hình 1.2 Mô hình khái niệm cho nghiên cứu định lượng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
1.5.1 Sự hài lòng của các bên liên quan
CMS được định nghĩa là mức độ hài lòng với quá trình hoàn
thành mục tiêu và được cảm nhận bởi các bên liên quan. Rút ra từ các
cuộc thảo luận trước đó, năm yếu tố giả thuyết được đưa ra là các yếu
tố có khả năng đóng góp vào sự hài lòng của thành viên hợp tác và, do
đó, để hợp tác du lịch hiệu quả. Năm yếu tố đó là, 1) nhận thức lợi ích
cá nhân; 2) Sự tin tưởng/ niềm tin; 3) chất lượng truyền thông; 4) sự
tham gia bình đẳng; và 5) sự phụ thuộc lẫn nhau.
1.5.2 Nhận thức/ cảm nhận lợi ích cá nhân trong hợp tác
Lợi ích trong mô hình định lượng này đề cập đến mức độ nhận thức
lợi ích cá nhân được cảm nhận bởi các thành viên trong sự hợp tác du
lịch, lợi ích thu được từ sự hợp tác đã được nhấn mạnh là lý do để tham
gia một sự hợp tác. Hợp tác du lịch mang lại nhiều lợi ích cho các bên
liên quan, chẳng hạn như trao đổi thông tin và khả năng để nhận biết
người khác đang tham gia vào ngành công nghiệp du lịch. Tuy nhiên, các
cuộc thảo luận về lợi ích đã tập trung vào lợi ích chung. Đặc biệt, mô
hình định lượng này đề xuất rằng lợi ích cá nhân cũng sẽ ảnh hưởng đến
hiệu quả của sự hợp tác, ngoài lợi ích nhận thức cho cộng đồng.
1.5.3 Sự tin tƣởng/ niềm tin (Trust)
Một số tác giả cho sự tin tưởng là quan trọng trong việc xây dựng
sự hợp tác, đặc biệt là trong giai đoạn hình thành (ví dụ, Amabile và
cộng sự, 2001; Tschannen-Moran, 2001). Ví dụ, Hennerman và cộng
sự (1995) lập luận rằng sự thiếu tin tưởng sẽ tạo một rào cản đối với
sự phát triển của sự hợp tác. Để tạo ra lợi ích trong hợp tác, các thành
viên tham gia liên tục vào quá trình phát triển của quá trình hợp tác và
tin tưởng được xem là một trong những vấn đề quan trọng trong quá
trình này (Vangen & Huxham, 2003).
1.5.4 Chất lƣợng truyền thông
Bằng chứng từ nhiều nghiên cứu (ví dụ, Hardy và cộng sự, 2005;
Hennerman và cộng sự, 1995; Waddock & Bannister, 1991) đã chỉ ra
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
rằng giao tiếp đóng góp một phần quan trọng cho sự hợp tác thành công.
Hơn nữa, giao tiếp tốt cũng giúp các thành viên hiểu cách hợp tác giữa
các thành viên trong nhóm (Legler & Reischl, 2003). Những lý do này
cho thấy chất lượng của thông tin liên lạc giữa các thành viên, nói chung,
sẽ là một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của sự hợp tác.
Chất lượng truyền thông đề cập đến thông tin kịp thời, chính xác và
phù hợp, trong khi chia sẻ thông tin đề cập đến mức độ mà thông tin được
truyền đạt cho các thành viên và giúp các thành viên có thể hoạt động độc
lập và duy trì mối quan hệ thành viên của họ (Mohr & Spekman, 1994).
1.5.5 Sự tham gia bình đẳng
Tham gia bình đẳng của các bên liên quan cũng được đề xuất như
là một yếu tố góp phần cho CMS. Ngoài chất lượng truyền thông, ra
quyết định cũng là vấn đề quan trọng đối với công việc cộng tác. Nó
cũng giả định rằng sự tham gia bình đẳng và phân phối lợi ích công
bằng giữa các thành viên tạo ra các kết quả hợp tác thỏa đáng hơn cho
các thành viên (Fadeeva, 2004a).
1.5.6 Phụ thuộc lẫn nhau
Kanter (1994) khẳng định rằng không có bên liên quan nào có thể
thực hiện một mình những gì mà họ phải làm cùng nhau, phụ thuộc
lẫn nhau là một vấn đề quan trọng cho sự hợp tác. Có rất ít nghiên cứu
về mối quan hệ giữa sự phụ thuộc lẫn nhau và hợp tác hiệu quả, đặc
biệt là trong lĩnh vực du lịch. Tuy nhiên, một số nhà nghiên cứu đã gợi
ý rằng phụ thuộc lẫn nhau là rất quan trọng để phối hợp có hiệu quả
giữa các bên liên quan, sự hợp tác thành công được dựa trên sự tương
hỗ lẫn nhau (Mizrahi, 1999).
Giả thuyết được phát triển xung quanh câu hỏi nghiên cứu thứ tư
để kiểm tra xem vấn đề chính làm ảnh hưởng đến sự hài lòng của các
bên liên quan trong quá trình hợp tác (CMS). Năm giả thuyết nghiên
cứu được đặt ra như sau:
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
H1 Cảm nhận về lợi ích cá nhân đạt được thông qua hợp tác sẽ có
một ảnh hưởng tích cực đối với CMS;
H2 Sự tin tưởng giữa các thành viên sẽ có một ảnh hưởng tích cực
đối với CMS;
H3 Chất lượng truyền thông trong quá trình hợp tác sẽ có một ảnh
hưởng tích cực đối với CMS;
H4 Sự bình đẳng giữa các thành viên sẽ có ảnh hưởng tích cực
đối với CMS; và
H5 Sự phụ thuộc lẫn nhau của các thành viên sẽ có ảnh hưởng
tích cực đối với CMS.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
CHƢƠNG 2
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. MỤC TIÊU
VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
2.1.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu nhằm tìm hiểu những hoạt động, thực trạng
mối quan hệ hợp tác của các bên liên quan trong hoạt động Marketing
điểm đến du lịch tại thành phố Đà Nẵng, những lý do khiến các bên
cần hợp tác với nhau, và những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
các bên tham gia trong quá trình hợp tác, đó là một điều kiện tạo nên
sự thành công trong việc phát triển du lịch bền vững.
2.1.2. Các câu hỏi nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu và phân tích tài liệu, thiết kế nghiên cứu
sẽ trả lời những câu hỏi sau:
1. Có sự hợp tác giữa các bên liên quan trong hoạt động
Marketing điểm đến du du lịch tại Đà Nẵng hay không?
2. Những hoạt động nào được thực hiện trong quá trình hợp tác
marketing điểm đến?
3. Những lý do nào khiến các bên cần tiến hành hợp tác với nhau?
4. Các yếu tố: cảm nhận về lợi ích cá nhân đạt được, sự tin tưởng
giữa các thành viên, chất lượng truyền thông trong quá trình hợp tác,
sự bình đẳng giữa các thành viên, sự phụ thuộc lẫn nhau trong hợp tác,
ảnh hưởng như thế nào tới sự hài lòng của các bên liên quan trong quá
trình hợp tác Marketing điểm đến.
5. Những định hướng giải pháp cần thiết nào để gia tăng sự hợp
tác giữa các bên liên quan nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động
marketing đối với điểm đến Đà Nẵng?
2.2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.2.1. Nghiên cứu định tính
2.2.2. Nghiên cứu định lƣợng
Thiết kế công cụ thu thập dữ liệu
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
Các giai đoạn thiết kế bản câu hỏi:
- Bước 1: Phát triển các thang đo lường đối với các biến số
nghiên cứu.
- Bước 2: Phác thảo bản câu hỏi nháp và tiến hành phỏng vấn
chuyên sâu một vài quản lý làm trong hoạt động Marketing du lịch
- Bước 3: Phỏng vấn thử một số nhà quản lý, hiệu chỉnh để có bản
câu hỏi chính thức sử dụng để thu thập thông tin mẫu nghiên cứu.
Tổng thể nghiên cứu và lấy mẫu
Tổng thể nghiên cứu là toàn bộ các tổ chức kinh doanh và cơ
quan quản lý Nhà nước trong hoạt động Marketing điểm đến du lịch
tại thành phố Đà Nẵng.
Kích thước và cách chọn mẫu: Trong đề tài này, có tất cả 26 biến
quan sát cần ước lượng. Vì vậy số mẫu tối thiểu cần thiết là 26 x 5 =
130.
Thu thập dữ liệu
Dữ liệu được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp, qua
email và google drive thông qua bản câu hỏi chi tiết.
Phương pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp thống kê sử dụng mức có ý nghĩa alpha chọn trong
đề tài này là 0.05. Số liệu thu thập được phân tích bằng phần mềm
SPSS. Quá trình phân tích dữ liệu được thực hiện qua các giai đoạn
sau:
Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân số khám phá (EFA)
Đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Phân tích hồi quy tuyến tính
Giả thiết H1, H2, H3, H4, H5 được kiểm định bằng mô hình hồi
quy tuyến tính bội - là mô hình biểu diễn mối quan hệ nhân quả giữa
một biến được gọi là biến phụ thuộc (hay biến được giải thích - Y) và
một hay nhiều biến độc lập (hay biến giải thích - X).
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG
3.2.1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát
Trong tổng thể 164 đối tượng được khảo sát thì có 153 đối tượng
là thuộc các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực du lịch chiếm tỉ
lệ 93,3% còn lại cơ quan quản lý nhà nước về du lịch chiếm 6,7%.
Điều này chứng tỏ số lượng doanh nghiệp kinh doanh du lịch ở Đà
Nẵng rất lớn, đặc biệt là nhà hàng, khách sạn, dịch vụ ăn uống...
3.2.2. Mức độ liên kết giữa các bên liên quan ở điểm đến Đà
Nẵng
Có sự hợp tác giữa các tổ chức với nhau, tuy nhiên tùy vào loại
hình doanh nghiệp mà sẽ có những đối tượng hợp tác hoặc không.
Nhưng tất cả các doanh nghiệp đều có hợp tác với cơ quan quản lý
nhà nước về du lịch. Có sự hợp tác cao giữa công ty du lịch lữ hành và
công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển với các doanh nghiệp khác. Hầu
như hai tổ chức này liên kết với tất cả đối tượng.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
Bảng 3.3: Mức độ hợp tác trong các hoạt động Marketing cho
điểm đến Đà Nẵng.
Các hoạt động hợp tác Mean Mode
Std.
Deviation
Nghiên cứu và xác định KH mục tiêu 2.93 3 .901
Xây dựng hình ảnh/ thương hiệu điểm đến 3.10 3 .918
Tìm kiếm thị trường mới 3.27 3 .815
Quảng bá để thu hút du khách trong nước 3.34 4 .909
Quảng bá để thu hút du khách ngoài nước 3.32 3 .856
Tạo lập và cung cấp sản phẩm/dịch vụ du lịch 3.34 4 .810
Phát triển sản phẩm/dịch vụ du lịch mới 3.37 4 .886
Cung cấp thông tin, tư vấn cho du khách 3.91 4 .771
Xác định/kiểm soát giá sản phẩm/dịch vụ du
3.41 3 .690
lịch
Xây dựng kênh, phân phối sản phẩm/dịch vụ du
3.06 3 .707
lịch
Với giá trị Mean phân phối từ 2,93 đến 3,91, và giá trị Mode đa số ở
mức 3, cũng khẳng định chưa có sự hợp tác mạnh trong các hoạt động
này giữa các doanh nghiệp, tổ chức. Ta thấy giá trị mean trong Cung cấp
thông tin và tư vấn cho du khách đạt 3,91 chứng tỏ có sự liên kết cao
trong hoạt động trao đổi thông tin sản phẩm, dịch vụ giữa các tổ chức với
nhau.
Trong bảng 3.4, mặc dù trong quá trình phỏng vấn trực tiếp có ý
kiến cho rằng vì kinh phí có hạn nên cần có sự gắn kết các tổ chức lại với
nhau. Nhưng qua kết quả cho thấy giá trị mean của yếu tố này là 2,99
chứng tỏ chia sẽ chi phí tiếp thị chưa phải là mục tiêu chính để các tổ
chức hợp tác với nhau. Mức độ đồng ý cao nhất là hợp tác để tăng quy
mô thị trường cho điểm đến 4,46 và tiếp theo là để chia sẻ thông tin 4,07.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
Khi quy mô thị trường điểm đến tăng thì khách hàng của doanh nghiệp sẽ
tăng, điều đó đáp ứng mục tiêu gia tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Và
khi thông tin được nắm bắt kịp thời thì các tổ chức sẽ có những kế hoạch
hành động phù hợp và nhanh chóng để đáp ứng thị trường.
Bảng 3.4: Lý do cần thực hiện hợp tác marketing điểm đến du lịch.
Lý do hợp tác Mean Mode
Std.
Deviation
Chia sẻ chi phí tiếp thị 2.99 3 .847
Sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên
3.59 4 .742
chung
Chia sẻ thông tin 4.07 4 .744
Trao đổi kiến thức 3.78 4 .674
Tăng khả năng cạnh tranh 4.04 4 .750
Tăng quy mô thị trường cho điểm đến 4.46 5 .846
3.2.3. Kiểm định các thang đo trong mô hình nghiên cứu định
lƣợng.
a. Thực hiện kiểm định của phân tích nhân tố (EFA - Exploratory
Factor Analysis)
A. Phân tích nhân tố (EFA) cho biến độc lập B.
Phân tích nhân tố (EFA) cho biến phụ thuộc
b. Thực hiện kiểm định chất lượng thang đo - kiểm định Cronbach’s
Alpha
A. Kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến độc lập B.
Kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến phụ thuộc
c. Tổng hợp các biến và thang đo sau khi phân tích EFA và
Cronbach’s Alpha
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
d. Chạy lại EFA sau khi loại một số biến ra khỏi mô hình
Bảng 3.11: Kết quả phân tích EFA sau khi loại một số biến ra
khỏi mô hình
Hệ số KMO 0,764
Sig. 0,000
Thành phần nhân tố
Lợi
Chất
Sự
Biến Sự bình Sự tin lƣợng
ích cảm phụ thuộc
quan sát đẳng tƣởng truyền
nhận lẫn nhau
thông
LI1 .743
LI2 .694
LI3 .830
LI4 .618
LI5 .695
TT2 .845
TT3 .804
TT4 .761
NT1 .792
NT2 .665
NT3 .819
NT4 .594
BĐ.1 .732
BĐ.2 .831
BĐ.3 .795
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
BĐ.4 .760
BĐ.5 .766
PT.1 .843
PT.2 .841
PT.3 .733
% of
15.921 15.568 13.153 11.241 10.361
Variance
Cumulative
66.244
%
Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập của ma trận xoay nhân
tố trên cho thấy, hệ số tải nhân tố của các biến quan sát đều thỏa điều
kiện khi phân tích nhân tố là hệ số Factor Loading >=0,55 và số nhân tố
tạo ra khi phân tích nhân tố là 5 nhân tố.
Thước đo KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) có giá trị = 0,764 thỏa điều
kiện 0,5 ≤ KMO ≤ 1
Kết luận: phân tích nhân tố là phù hợp với dữ liệu thực tế, các biến
quan sát có tương quan với nhau trong mỗi nhóm nhân tố.
Kết luận: 66,2445% thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi các
biến quan sát (thành phần của Factor)
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
3.2.4. Kiểm định các giả thuyết và mô hình nghiên cứu
a. Xây dựng ma trận tương quan
Bảng 3.12: Ma trận tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
Lợi
Hài ích Chất Sự phụ
lòng Sự của lượng thuộc
về hợp bình hợp Sự tin truyền lẫn
tác đẳng tác tưởng thông nhau
Hài lòng về Pearson
1 -.056 .507**
.268**
.052 -.089
hợp tác Correlation
Sig. (2-
.475 .000 .001 .506 .257
tailed)
N 164 164 164 164 164 164
Sự bình đẳng Pearson
-.056 1 .000 .000 .000 .000
Correlation
Sig. (2-
.475 1.000 1.000 1.000 1.000
tailed)
N 164 164 164 164 164 164
Lợi ích của Pearson
.507**
.000 1 .000 .000 .000
hợp tác Correlation
Sig. (2-
.000 1.000 1.000 1.000 1.000
tailed)
N 164 164 164 164 164 164
Sự tin tưởng Pearson
.268**
.000 .000 1 .000 .000
Correlation
Sig. (2-
.001 1.000 1.000 1.000 1.000
tailed)
N 164 164 164 164 164 164
Chất lượng Pearson
.052 .000 .000 .000 1 .000
truyền thông Correlation
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
Sig. (2-
.506 1.000 1.000 1.000 1.000
tailed)
N 164 164 164 164 164 164
Sự phụ thuộc Pearson
-.089 .000 .000 .000 .000 1
lẫn nhau Correlation
Sig. (2-
.257 1.000 1.000 1.000 1.000
tailed)
N 164 164 164 164 164 164
Nhận xét: Sau khi xây dựng ma trận tương quan về mối quan hệ giữa
các biến chính trong mô hình và biến Hài lòng về hợp tác ta thấy mô
hình còn lại hai biến: Lợi ích của hợp tác, Sự tin tưởng tác động lên biến
Hài lòng về hợp tác, tiếp theo ta sẽ đi xây dựng mô hình hồi qui cho các
biến này để xem xét mối quan hệ nhân quả của các biến này như thế nào.
Ở đây, biến Hài lòng về hợp tác là biến phụ thuộc, hai biến Lợi ích của
hợp tác, Sự tin tưởng là biến độc lập.
b. Xây dựng mô hình hồi qui bội:
Ta tiến hành kiểm định các giả thuyết H1, H2 dựa vào mô hình hồi
qui đa biến về mối quan hệ của các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Trong nghiên cứu này mô hình hồi quy đa biến được thực hiện theo
phương pháp Enter.
Bảng 3.13:Bảng kết quả phân tích hồi qui
Change Statistics
Adjusted R
R R Square F Sig. F Durbin-
Model R Square Square Change Change df1 df2 Change Watson
1 .572a
.327 .319 .327 39.179 2 161 .000 1.669

Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội :

R2 hiệu chỉnh được tính bằng 31,9% nghĩa là 2 biến độc lập LIHT,
NT giải thích cho 31,9% sự khác biệt về hài lòng trong hợp tác
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
Marketing điểm đến du lịch Đà Nẵng (phần còn lại sẽ do các biến khác
giải thích).

Kiểm định sự phù hợp của mô hình :

Bảng 3.14: Bảng kết quả phân tích phương sai ANOVA
Sum of Mean
Model Squares df Square F Sig.
1 Regression 17.093 2 8.547 39.179 .000a
Residual 35.121 161 .218
Total 52.215 163
Với độ tin cậy 95% (Sig 0,00) chứng tỏ mô hình lý thuyết phù hợp
và có thể sử dụng được hay các biến độc lập có tương quan tuyến tính
với biến phụ thuộc trong mô hình.
Bảng trên cho ta thấy rằng trị thống kê F được tính từ giá trị R
square có giá trị Sig rất nhỏ cho ta thấy sẽ an toàn khi bác bỏ giả thuyết
Ho cho rằng tất cả các hệ số hồi qui bằng 0, mô hình ta xây dựng là phù
hợp và có thể sử dụng được.

Ý nghĩa của các hệ số hồi quy riêng trong mô hình :

Unstandardized Standardized
Coefficients Coefficients
Std.
Model B Error Beta T Sig.
1 (Constant) 1.319 .233 5.672 .000
LIHT .448 .083 .428 5.379 .000
NT .070 .205 2.570 .011
.179
Theo kết quả phân tích ở trên, các hệ số Sig của các hệ số hồi quy
đều nhỏ hơn 0,05 chứng tỏ rằng giả thuyết Ho bị bác bỏ, nghĩa là các
biến độc lập Cảm nhận lợi ích của hợp tác và Niềm tin đều có ý nghĩa
trong mô hình.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20

Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến (Multiple Collinearity)


Bảng 3.15: Bảng kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Unstandardized Standardized Collinearity
Coefficients Coefficients Statistics
Std.
Model B Error Beta T Sig. Tolerance VIF
1 (Constant) 1.319 .233 5.672 .000
LIHT .448 .083 .428 5.379 .000 .659 1.517
NT .179 .070 .205 2.570 .011 .659 1.517
Bảng trên cho thấy giá trị Variancenflation Factor (Độ phóng đại
phương sai) VIF < 10.
Kết luận: Không có hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình.

Kiểm định hiện tượng tự tương quan của phần dư


(Autocorrelation)

Dùng kiểm định d của Durbin-Watson để kiểm định hiện tượng tự
tương quan của phần dư.

Trị số thống kê (d) = 1,669

dU = 1,651< d =1,669 < (4 - dU = 2,349 ).

Kết luận: Không có hiện tượng tự tương quan giữa các phần dư
trong mô hình, mô hình có ý nghĩa.

Đánh giá kết quả hồi quy bội.

Mô hình hồi qui bội như sau :
HL = 1,319 + 0,448 LIHT + 0,179NT.
Mô hình cho ta thấy các hệ số của biến LIHT và NT là dương nên có
quan hệ cùng chiều với biến HL. Khi đánh giá về Lợi ích hợp tác (LIHT)
tăng thêm 1 điểm, mức độ hài lòng sẽ tăng thêm 0,448 điểm. Khi đánh
giá về Sự tin tưởng giữa các thành viên (NT) tăng thêm 1 điểm, mức độ
hài lòng sẽ tăng thêm 0,179 điểm.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Trong phạm vi dữ liệu thu thập được với độ tin cậy 95% các giả
thuyết H1, H2 được chấp nhận. Theo đó có thể nói :
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
 Cảm nhận lợi ích càng lớn thì mức độ hài lòng trong hợp tác
càng cao.

 Khi Sự tin tưởng/Niềm tin giữa các thành viên càng lớn thì mức
độ hài lòng trrong hợp tác này càng cao.

Cũng trong phạm vi dữ liệu thu thập được với mức ý nghĩa 0,05 ta
không đủ cơ sở chấp nhận các giả thuyết H3, H4, H5.

Nhận xét :

Dựa vào mô hình xây dựng được, ta thấy rằng có hai biến ảnh hưởng
đến mức độ hài lòng của các bên liên quan trong hợp tác hoạt động
Marketing điểm đến du lịch ở Đà Nẵng đó là : Cảm nhận lợi ích của hợp
tác và Niềm tin giữa các thành viên. Trong đó biến Lợi ích của hợp tác
ảnh hưởng mạnh nhất đến Mức độ hài lòng.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
CHƢƠNG 4
KẾT LUẬN VÀ CÁC HÀM Ý CHO QUẢN LÝ
4.1. NHỮNG KẾT LUẬN VÀ THẢO LUẬN VỀ KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
4.1.1. Mức độ hợp tác của các bên liên quan trong hoạt động
marketing điểm đến du lịch Đà Nẵng.
Qua kết quả nghiên cứu cho thấy:
- Có sự tham gia hợp tác giữa các bên trong hoạt động marketing
điểm đến tuy nhiên chưa mạnh, các hoạt động hợp tác chủ yếu là cung
cấp và tiếp nhận thông tin, thống nhất và kiểm soát giá sản phẩm, dịch vụ
giữa các bên. Các doanh nghiệp tham gia theo hình thức tài trợ là chủ
yếu.
- Hiện tại chưa có đơn vị nào để chia sẻ trách nhiệm chung giữa các
ban ngành chính phủ có tác động tới du lịch hoặc giữa các Sở VHTTDL
và khối tư nhân. Các Sở VHTTDL không có các cuộc gặp gỡ chính thức
với khối doanh nghiệp (vốn là các hiệp hội được chính phủ phê duyệt
như Hiệp hội Du lịch hoặc Hiệp hội Khách sạn).
4.1.2. Lý do cần tiến hành hợp tác:
Hợp tác marketing trong điểm đến du lịch là một điều cần thiết, có
nhiều lý do để các tổ chức muốn liên kết với nhau như: chia sẻ chi phí
tiếp thị, sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên chung, chia sẻ thông tin,
trao đổi kiến thức, tăng khả năng cạnh tranh và tăng quy mô thị trường
cho điểm đến. Trong những lý do trên thì lý do tăng quy mô thị trường
cho điểm đến nhận được sự đồng ý cao nhất của các bên liên quan.
4.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng của các bên
liên quan khi hợp tác marketing điểm đến.
Dựa vào mô hình xây dựng được, ta thấy rằng có hai biến ảnh hưởng
đến mức độ hài lòng của các bên liên quan trong hợp tác hoạt
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
động Marketing điểm đến du lịch ở Đà Nẵng đó là : Cảm nhận lợi ích cá
nhân trong hợp tác và Niềm tin giữa các thành viên. Trong đó biến Lợi
ích cảm nhận của hợp tác ảnh hưởng mạnh nhất đến Mức độ hài lòng.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
4.2. NHỮNG HÀM Ý CHO VIỆC HỢP TÁC QUẢN LÝ VÀ HOẠT
ĐỘNG TIẾP THỊ CHO ĐIỂM ĐẾN ĐÀ NẴNG
4.2.1. Tăng cƣờng sự hợp tác của các bên liên quan đối với hoạt
động tiếp thị điểm đến Đà Nẵng.
Để cạnh tranh có hiệu quả, các điểm đến phải tạo ra cho du khách
những trải nghiệm và giá trị tuyệt vời. Kinh doanh du lịch mang tính
phức tạp, sự trải nghiệm của du khách phụ thuộc vào nhiều dịch vụ và
trải nghiệm khác nhau bao gồm các dịch vụ công cộng và tư nhân, môi
trường và thái độ của cộng đồng. Việc tạo ra giá trị du lịch tốt phụ thuộc
nhiều vào việc các tổ chức phối hợp làm việc với nhau như thế nào.
Quản lý điểm đến đòi hỏi sự liên kết của các lợi ích khác nhau cùng làm
việc vì một mục tiêu chung nhằm đảm bảo sức sống và sự toàn vẹn cho
điểm đến hiện tại và trong tương lai. Marketing điểm đến là một yếu tố
quan trọng trong quản lý điểm đến. Đó là thách thức chủ yếu, vào thời
điểm hiện nay, khi ở Đà Nẵng sự hợp tác và kết nối giữa doanh nghiệp
và cơ quan quản lý, và giữa các doanh nghiệp đang cạnh tranh với nhau
còn hạn chế.
Trong quá trình cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì liên kết hợp tác
trong phát triển du lịch để cùng nhau phát triển lại trở nên cần thiết hơn
bao giờ hết. Có một thực trạng là hệ thống khách sạn trên địa bàn TP Đà
Nẵng phát triển rất mạnh nhưng lữ hành lại phát triển chưa tương xứng.
Do đó, TP cần có định hướng, các cơ chế chính sách để hỗ trợ các DN
phát triển đồng thời phải chấn chỉnh được tình trạng cạnh tranh không
lành mạnh giữa các DN du lịch trên địa bàn TP về giá, chất lượng tour,…
4.2.2. Kiến nghị, đề xuất:
Qua phân tích ta thấy được tầm quan trọng của hợp tác Marketing
giữa các bên liên quan trong vấn đề phát triển điểm đến du lịch. Nó đã và
đang được quan tâm đầu tư từ Trung ương đến địa phương. Tuy nhiên
mỗi thành phần trong mạng lưới cần thấy được nhiệm vụ của mình tới
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
đâu, thực hiện tốt được những cam kết đề ra sẽ đem lại lợi ích và hiệu
quả cao như thế nào cho mỗi cá nhân, cộng đồng và toàn xã hội.
Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan
Nhà nước
Doanh nghiệp
Các tổ chức phát triển
4.3. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG TƢƠNG LAI.
Mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng chỉ phù hợp với tập dữ liệu
là 31,9% hay chỉ 31,9% sự khác biệt trong mức độ hài lòng của các bên
liên quan có thể được giải thích bởi sự khác biệt về lợi ích cảm nhận cá
nhân và sự tin tưởng lẫn nhau trong hợp tác của mỗi thành viên. Như vậy
chứng tỏ còn rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong hợp tác
của các bên liên quan chưa được khám phá ra. Có thể mô hình sử dụng
những yếu tố chưa thực sự phù hợp với thực tế ở Đà Nẵng hoặc có thể do
sự hợp tác giữa các bên còn yếu nên những người được khảo sát chưa
thực sự nắm được bản chất của hoạt động này.
Đề tài chỉ dừng lại ở hai bên liên quan là các cơ quan quản lý nhà
nước về du lịch và các tổ chức kinh doanh trong hoạt động du lịch, nên
chưa có đánh giá tổng quát về các bên liên quan. Những nghiên cứu sau
có thể mở rộng mẫu khảo sát và đối tượng nghiên cứu để có đánh giá
tổng thể và chính xác hơn.

More Related Content

Similar to Nghiên cứu mối quan hệ hợp tác của các bên liên quan trong hoạt động Marketing điểm đến ở Thành phố Đà Nẵng.doc

Similar to Nghiên cứu mối quan hệ hợp tác của các bên liên quan trong hoạt động Marketing điểm đến ở Thành phố Đà Nẵng.doc (20)

Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng liên doa...
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng liên doa...Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng liên doa...
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng liên doa...
 
Giải Pháp Marketing - Mix Thu Hút Khách Du Lịch Nội Địa Của Công Ty Tnhh Du L...
Giải Pháp Marketing - Mix Thu Hút Khách Du Lịch Nội Địa Của Công Ty Tnhh Du L...Giải Pháp Marketing - Mix Thu Hút Khách Du Lịch Nội Địa Của Công Ty Tnhh Du L...
Giải Pháp Marketing - Mix Thu Hút Khách Du Lịch Nội Địa Của Công Ty Tnhh Du L...
 
Nghiên Cứu Sự Liên Kết Của Các Bên Liên Quan Trong Mạng Lưới Điểm Đến Đà Nẵng...
Nghiên Cứu Sự Liên Kết Của Các Bên Liên Quan Trong Mạng Lưới Điểm Đến Đà Nẵng...Nghiên Cứu Sự Liên Kết Của Các Bên Liên Quan Trong Mạng Lưới Điểm Đến Đà Nẵng...
Nghiên Cứu Sự Liên Kết Của Các Bên Liên Quan Trong Mạng Lưới Điểm Đến Đà Nẵng...
 
Chiến lược phát triển loại hình du lịch MICE tại Công ty VITOURS.doc
Chiến lược phát triển loại hình du lịch MICE tại Công ty VITOURS.docChiến lược phát triển loại hình du lịch MICE tại Công ty VITOURS.doc
Chiến lược phát triển loại hình du lịch MICE tại Công ty VITOURS.doc
 
Xây dựng chính sách marketing cho du lịch nội địa tại công ty cổ phần du lịch...
Xây dựng chính sách marketing cho du lịch nội địa tại công ty cổ phần du lịch...Xây dựng chính sách marketing cho du lịch nội địa tại công ty cổ phần du lịch...
Xây dựng chính sách marketing cho du lịch nội địa tại công ty cổ phần du lịch...
 
Hoàn Thiện Cộng Tác Marketing Online Tại Công Ty, ĐIỂM CAO
Hoàn Thiện Cộng Tác Marketing Online Tại Công Ty, ĐIỂM CAOHoàn Thiện Cộng Tác Marketing Online Tại Công Ty, ĐIỂM CAO
Hoàn Thiện Cộng Tác Marketing Online Tại Công Ty, ĐIỂM CAO
 
Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ thông tin di động tại Trung tâm Kinh doa...
Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ thông tin di động tại Trung tâm Kinh doa...Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ thông tin di động tại Trung tâm Kinh doa...
Luận Văn Giải pháp marketing dịch vụ thông tin di động tại Trung tâm Kinh doa...
 
Hoàn thiện chính sách Marketing sản phẩm bao bì tại công ty cổ phần bao bì Ph...
Hoàn thiện chính sách Marketing sản phẩm bao bì tại công ty cổ phần bao bì Ph...Hoàn thiện chính sách Marketing sản phẩm bao bì tại công ty cổ phần bao bì Ph...
Hoàn thiện chính sách Marketing sản phẩm bao bì tại công ty cổ phần bao bì Ph...
 
Giải pháp Marketing cho khách sạn Cẩm Thành tại tỉnh Quảng Ngãi.doc
Giải pháp Marketing cho khách sạn Cẩm Thành tại tỉnh Quảng Ngãi.docGiải pháp Marketing cho khách sạn Cẩm Thành tại tỉnh Quảng Ngãi.doc
Giải pháp Marketing cho khách sạn Cẩm Thành tại tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm tour du lịch trăng mật của VPTOUR trên th...
Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm tour du lịch trăng mật của VPTOUR trên th...Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm tour du lịch trăng mật của VPTOUR trên th...
Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm tour du lịch trăng mật của VPTOUR trên th...
 
Luận văn: Giải pháp marketing cho Khách sạn Dakruco, HAY
Luận văn: Giải pháp marketing cho Khách sạn Dakruco, HAYLuận văn: Giải pháp marketing cho Khách sạn Dakruco, HAY
Luận văn: Giải pháp marketing cho Khách sạn Dakruco, HAY
 
Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty Dịch Vụ Lữ Hành Saigontourist.doc
Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty Dịch Vụ Lữ Hành Saigontourist.docPhân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty Dịch Vụ Lữ Hành Saigontourist.doc
Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty Dịch Vụ Lữ Hành Saigontourist.doc
 
Giải pháp marketing cho dịch vụ huy động vốn tại ngân hàng TMCP đầu tư và phá...
Giải pháp marketing cho dịch vụ huy động vốn tại ngân hàng TMCP đầu tư và phá...Giải pháp marketing cho dịch vụ huy động vốn tại ngân hàng TMCP đầu tư và phá...
Giải pháp marketing cho dịch vụ huy động vốn tại ngân hàng TMCP đầu tư và phá...
 
Tiểu luận Marketing trong kinh doanh khách sạn - NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZALO: 077...
 Tiểu luận Marketing trong kinh doanh khách sạn - NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZALO: 077... Tiểu luận Marketing trong kinh doanh khách sạn - NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZALO: 077...
Tiểu luận Marketing trong kinh doanh khách sạn - NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZALO: 077...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn Hoàng Long
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn Hoàng LongĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn Hoàng Long
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn Hoàng Long
 
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại khách sạn Classic Hoàng Long...
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại khách sạn Classic Hoàng Long...Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại khách sạn Classic Hoàng Long...
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại khách sạn Classic Hoàng Long...
 
Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân ...
Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân ...Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân ...
Hoàn thiện chính sách marketing đối với hoạt động huy động tiền gửi tại ngân ...
 
Giải pháp marketing cho vay hộ gia đình, cá nhân tại ngân hàng NN&PTNT , chi ...
Giải pháp marketing cho vay hộ gia đình, cá nhân tại ngân hàng NN&PTNT , chi ...Giải pháp marketing cho vay hộ gia đình, cá nhân tại ngân hàng NN&PTNT , chi ...
Giải pháp marketing cho vay hộ gia đình, cá nhân tại ngân hàng NN&PTNT , chi ...
 
Giải pháp marketing cho dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-c...
Giải pháp marketing cho dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-c...Giải pháp marketing cho dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-c...
Giải pháp marketing cho dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-c...
 
Chiến lược marketing cho khách sạn Carnosa – Thừa Thiên Huế.doc
Chiến lược marketing cho khách sạn Carnosa – Thừa Thiên Huế.docChiến lược marketing cho khách sạn Carnosa – Thừa Thiên Huế.doc
Chiến lược marketing cho khách sạn Carnosa – Thừa Thiên Huế.doc
 

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149 (20)

Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
 
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..docLuận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
 
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
 
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.docHoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
 
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
 
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
 
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.docQuản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
 
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.docLuận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
 
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
 
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
 
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
 
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.docLUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
 
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.docTạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
 
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.docPhát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.docPhát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.docHoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
 
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.docLuận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
 

Recently uploaded

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 

Recently uploaded (20)

20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 

Nghiên cứu mối quan hệ hợp tác của các bên liên quan trong hoạt động Marketing điểm đến ở Thành phố Đà Nẵng.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐẶNG THỊ NHI NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ HỢP TÁC CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG HOẠT ĐỘNG MARKETING ĐIỂM ĐẾN Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng - Năm 2016
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY Phản biện 1: TS. Đường Thị Liên Hà Phản biện 2: PGS.TS. Bùi Dũng Thể Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 20 tháng 08 năm 2016. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng. - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nhiều năm, Marketing điểm đến là một nhiệm vụ đầy thách thức đối với hầu hết các tổ chức du lịch đại diện cho các điểm đến. Không có cơ quan duy nhất nào có thể kiểm soát và cung cấp một sự kết hợp phong phú các sản phẩm du lịch và đầu tư tất cả dịch vụ tại một địa điểm. Mặt khác, ở Việt Nam nói chung và Đà Nẵng nói riêng vẫn chưa quan tâm nghiên cứu về lĩnh vực này nên thông tin về thực tiễn sự hợp tác của các tổ chức liên quan trong hoạt động Marketing điểm đến Đà Nẵng còn rất thiếu hụt. Chính vì thế luận văn của tác giả đã đi vào hướng nghiên cứu này với đề tài cụ thể là “Nghiên cứu mối quan hệ hợp tác của các bên liên quan trong hoạt động Marketing điểm đến ở thành phố Đà Nẵng”. 2.Mục tiêu và các câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm tìm hiểu đánh giá thực trạng sự hợp tác trong Marketing điểm đến, nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong mối quan hệ hợp tác của các bên liên quan trong hoạt động Marketing điểm đến tại thành phố Đà Nẵng. Đề tài trả lời 5 câu hỏi nghiên cứu được trinh bày ở chương 2. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu, “Mối quan hệ hợp tác giữa các bên liên quan, những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của các bên trong quá trình hợp tác” Phạm vi nghiên cứu, Trong giới hạn của đề tài, các bên liên quan trong hoạt động Marketing điểm đến ở đây bao gồm các doanh nghiệp/tổ chức kinh doanh và các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch tại Thành phố Đà Nẵng. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện bằng sự kết hợp giữa hai phương pháp, nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 2 Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định lượng 5.Bố cục của đề tài Kết cấu của đề tài, đề tài bao gồm phần mở đầu và 4 chương Chương 1, Cơ sở lý luận về Marketing điểm đến và một số vấn đề liên quan đến hợp tác của các bên liên quan . Chương 2, Thiết kế nghiên cứu Chương 3, Kết quả nghiên cứu Chương 4, Kết luận và một số hàm ý đối với quản lý. 6.Tổng quan về tài liệu nghiên cứu. Những nghiên cứu ban đầu xuất phát từ sự hợp tác trong kinh doanh nói chung. Nhiều nghiên cứu trong lĩnh vực kinh doanh nói chung có nhiều thuật ngữ khác nhau để mô tả các mối quan hệ làm việc giữa các doanh nghiệp. Palmer (2002) áp dụng khái niệm hợp tác Marketing là một nhóm các doanh nghiệp độc lập công nhận ưu điểm của các doanh nghiệp khác và cùng nhau phát triển thị trường Nghiên cứu của Chachaya Yodsuwan (2009) đã chỉ ra theo đuổi một chiến lược quản lý điểm đến du lịch hiệu quả và thiết thực đòi hỏi sự tham gia của tất cả các bên liên quan trong các điểm đến. Và nghiên cứu của Chachaya Yodsuwan (2009) cũng đã đánh giá mức độ hài lòng với sự hợp tác các bên liên quan, và những yếu tố dẫn đến mức độ cao của sự hài lòng. Ở Việt Nam, những nhà quản lý cũng đã nhận thấy tầm quan trọng của hợp tác trong Marketing điểm đến. Tuy nhiên, trong lĩnh vực nghiên cứu, chủ đề về hợp tác trong Marketing điểm đến còn ít được quan tâm
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ HỢP TÁC GIỮA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG MARKETING ĐIỂM ĐẾN 1.1. TỔNG QUAN VỀ MARKETING ĐIỂM ĐẾN 1.1.1. Khái niệm về điểm đến du lịch 1.1.2 Quản lý điểm đến a. Định nghĩa về quản lý điểm đến Quản lý điểm đến đã được thảo luận bởi nhiều tác giả, và đã đưa ra nhiều định nghĩa khác nhau. Nó liên quan đến một số vấn đề quan trọng đó là: những ai và những gì phải được quản lý, và nó sẽ được quản lý bởi ai và quản lý như thế nào. Thực tế, tầm quan trọng của phương pháp quản lý điểm đến nằm ở việc xem xét sự tham gia của các bên liên quan. Hơn nữa, một thách thức lớn của quản lý điểm đến là đảm bảo sự thành công lâu dài của điểm đến không chỉ bằng cách bảo quản đặc điểm cạnh tranh của các điểm đến, mà còn đảm bảo tính du lịch bền vững(Goeldner & Ritchie, 2003). b. Chức năng quản lý Điểm đến Theo Heath & Wall (1992) chức năng lập kế hoạch chiến lược marketing là chìa khóa thành công của điểm đến. Ngoài ra, Freyer (1993) phát biểu rằng các chức năng quan trọng nhất là sự hình thành cung du lịch và các hoạt động tiếp thị. Bieger (2005) phân loại bốn chức năng chính của quản lý điểm đến như sau: lập kế hoạch, phát triển chuỗi cung ứng, lợi ích các bên và marketing. Theo ông, trong mỗi chức năng ở trên; mỗi điểm đến du lịch phải tiến hành một loạt các hoạt động chi tiết cụ thể c. Tổ chức quản lý điểm đến. Tổ chức Marketing điểm đến, viết tắt là DMOs được định nghĩa là bất kỳ tổ chức ở cấp độ nào, có trách nhiệm cho việc Marketing để nhận dạng một điểm đến. Các hoạt động của DMOs bao gồm lập kế hoạch và các biện pháp thực hiện chiến lược, các chính sách, tài chính
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 4 và ngân sách, nguồn nhân lực, quản lý khủng hoảng, xây dựng thương hiệu, truyền thông, nghiên cứu thị trường, khuyến mãi. Vai trò quan trọng nhất của họ ở tất cả cấp độ là Marketing với mục đích cốt lõi là tăng cường năng lực cạnh tranh bền vững lâu dài của điểm đến (Pike, 2004). 1.1.3 Marketing điểm đến, các hoạt động trong Marketing điểm đến. Marketing điểm đến du lịch được định nghĩa là "Quy trình quản lý thông qua đó các tổ chức du lịch quốc gia, các doanh nghiệp du lịch xác định khách du lịch thực tế và tiềm năng lựa chọn điểm đến của mình, giao tiếp với du khách để xác định và có những tác động ảnh hưởng đến mong muốn, nhu cầu, động cơ, thích và không thích của du khách, trên các cấp địa phương , vùng, quốc gia và quốc tế, xây dựng và điều chỉnh sản phẩm du lịch cho phù hợp để đạt được sự hài lòng của khách du lịch qua đó tối ưu mục tiêu của mình " (Wahab, 1976) a. Nghiên cứu và phân đoạn thị trường Để Marketing điểm đến hiệu quả, một trong những điều quan trọng các nhà Marketing phải hiểu rõ đó là các loại và đặc điểm của điểm đến. Các điểm đến khác nhau phù hợp với một số loại nhu cầu khác nhau, điều mà các nhà Marketing phải nhấn mạnh thông qua việc phân khúc và Marketing. b. Marketing mix cho điểm đến Phát triển một Marketing mix cho điểm đến sẽ phát triển khả năng tiếp cận thị trường mục tiêu của mình, với một loạt các dịch vụ và các giải pháp tích hợp cho nhu cầu và mong muốn của khách hàng (Buhalis, 1999).
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 5 1.2. CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG MARKETING ĐIỂM ĐẾN 1.2.1. Các mối quan hệ giữa các bên liên quan trong marketing điểm đến 1.2.2 Nhà cung ứng sản phẩm du lịch và cơ quan quản lý Nhà nƣớc về du lịch Nhà cung ứng sản phẩm du lịch Các nhà cung ứng sản phẩm du lịch có thể được chia thành ba nhóm như sau: các doanh nghiệp kinh doanh du lịch; các doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề khác, song có cung ứng sản phẩm phục vụ khách du lịch; và các nhà cung ứng dịch vụ công. Như doanh nghiệp kinh doanh lữ hành, doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch, doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển khách du lịch, doanh nghiệp kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch khác (Điều 38, Luật Du lịch Việt Nam 2005). Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch Ở Việt Nam, các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch được chia thành ba nhóm, Các cơ quan quản lý nhà nước địa bàn về du lịch, các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về du lịch, và các cơ quan quản lý nhà nước hữu quan về du lịch. 1.3. LÝ DO ĐỂ CÁC BÊN LIÊN QUAN THAM GIA VÀO HỢP TÁC MARKETING ĐIỂM ĐẾN Một lý do thường được xác định là các đối tác muốn được gia nhập vào các nguồn lực quan trọng bên ngoài (Aiken và Hage, 1968). Các lý do khác có thể kể đến là các tổ chức muốn được nhanh chóng thay đổi kỹ thuật trong một ngành công nghiệp (Hamel, 1991), những khó khăn về tài chính, để giảm thiểu rủi ro, và để nhanh chóng thâm nhập thị trường (Lei và Slocum, 1991). Các doanh nghiệp tham gia vào hợp tác với mục đích đạt được một số mục tiêu nhất định và thường được nêu trước.
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 6 Tuy nhiên, những lý do chính đằng sau sự tham gia vào hợp tác có thể khác nhau, khác nhau từ kinh tế, chiến lược, xã hội và học tập chuyên môn (Bramwell và Rawding, 1994). Tốc độ thay đổi nhanh chóng của xã hội, kinh tế và kỹ thuật đã có những áp lực dữ dội vào các doanh nghiệp du lịch, phải thay đổi sản phẩm dịch vụ nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng hiện đại (Poon, 1993), do đó để đạt được lợi ích và duy trì lợi thế cạnh tranh các tổ chức phải tiến hành hợp tác với nhau. 1.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC TRONG HỢP TÁC MARKETING ĐIỂM ĐẾN 1.4.1 Các hình thức của hợp tác Marketing 1.4.2 Quản lý xung đột trong hợp tác Marketing 1.5. SỰ HÀI LÒNG VỀ HỢP TÁC VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG -MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG Xây dựng trên nghiên cứu của Waddock và Bannister (1991) để đo lường sự hài lòng hợp tác, CMS được đề xuất sử dụng là một chỉ số của sự hiệu quả trong hợp tác du lịch. Nhận thức về lợi ích cá nhân Niềm tin Chất lượng truyền thông Sự tham gia bình đẳng Sự hài lòng của các thành viên trong hợp tác (CMS) Sự phụ thuộc lẫn nhau Hình 1.2 Mô hình khái niệm cho nghiên cứu định lượng
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 7 1.5.1 Sự hài lòng của các bên liên quan CMS được định nghĩa là mức độ hài lòng với quá trình hoàn thành mục tiêu và được cảm nhận bởi các bên liên quan. Rút ra từ các cuộc thảo luận trước đó, năm yếu tố giả thuyết được đưa ra là các yếu tố có khả năng đóng góp vào sự hài lòng của thành viên hợp tác và, do đó, để hợp tác du lịch hiệu quả. Năm yếu tố đó là, 1) nhận thức lợi ích cá nhân; 2) Sự tin tưởng/ niềm tin; 3) chất lượng truyền thông; 4) sự tham gia bình đẳng; và 5) sự phụ thuộc lẫn nhau. 1.5.2 Nhận thức/ cảm nhận lợi ích cá nhân trong hợp tác Lợi ích trong mô hình định lượng này đề cập đến mức độ nhận thức lợi ích cá nhân được cảm nhận bởi các thành viên trong sự hợp tác du lịch, lợi ích thu được từ sự hợp tác đã được nhấn mạnh là lý do để tham gia một sự hợp tác. Hợp tác du lịch mang lại nhiều lợi ích cho các bên liên quan, chẳng hạn như trao đổi thông tin và khả năng để nhận biết người khác đang tham gia vào ngành công nghiệp du lịch. Tuy nhiên, các cuộc thảo luận về lợi ích đã tập trung vào lợi ích chung. Đặc biệt, mô hình định lượng này đề xuất rằng lợi ích cá nhân cũng sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của sự hợp tác, ngoài lợi ích nhận thức cho cộng đồng. 1.5.3 Sự tin tƣởng/ niềm tin (Trust) Một số tác giả cho sự tin tưởng là quan trọng trong việc xây dựng sự hợp tác, đặc biệt là trong giai đoạn hình thành (ví dụ, Amabile và cộng sự, 2001; Tschannen-Moran, 2001). Ví dụ, Hennerman và cộng sự (1995) lập luận rằng sự thiếu tin tưởng sẽ tạo một rào cản đối với sự phát triển của sự hợp tác. Để tạo ra lợi ích trong hợp tác, các thành viên tham gia liên tục vào quá trình phát triển của quá trình hợp tác và tin tưởng được xem là một trong những vấn đề quan trọng trong quá trình này (Vangen & Huxham, 2003). 1.5.4 Chất lƣợng truyền thông Bằng chứng từ nhiều nghiên cứu (ví dụ, Hardy và cộng sự, 2005; Hennerman và cộng sự, 1995; Waddock & Bannister, 1991) đã chỉ ra
  • 10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 8 rằng giao tiếp đóng góp một phần quan trọng cho sự hợp tác thành công. Hơn nữa, giao tiếp tốt cũng giúp các thành viên hiểu cách hợp tác giữa các thành viên trong nhóm (Legler & Reischl, 2003). Những lý do này cho thấy chất lượng của thông tin liên lạc giữa các thành viên, nói chung, sẽ là một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của sự hợp tác. Chất lượng truyền thông đề cập đến thông tin kịp thời, chính xác và phù hợp, trong khi chia sẻ thông tin đề cập đến mức độ mà thông tin được truyền đạt cho các thành viên và giúp các thành viên có thể hoạt động độc lập và duy trì mối quan hệ thành viên của họ (Mohr & Spekman, 1994). 1.5.5 Sự tham gia bình đẳng Tham gia bình đẳng của các bên liên quan cũng được đề xuất như là một yếu tố góp phần cho CMS. Ngoài chất lượng truyền thông, ra quyết định cũng là vấn đề quan trọng đối với công việc cộng tác. Nó cũng giả định rằng sự tham gia bình đẳng và phân phối lợi ích công bằng giữa các thành viên tạo ra các kết quả hợp tác thỏa đáng hơn cho các thành viên (Fadeeva, 2004a). 1.5.6 Phụ thuộc lẫn nhau Kanter (1994) khẳng định rằng không có bên liên quan nào có thể thực hiện một mình những gì mà họ phải làm cùng nhau, phụ thuộc lẫn nhau là một vấn đề quan trọng cho sự hợp tác. Có rất ít nghiên cứu về mối quan hệ giữa sự phụ thuộc lẫn nhau và hợp tác hiệu quả, đặc biệt là trong lĩnh vực du lịch. Tuy nhiên, một số nhà nghiên cứu đã gợi ý rằng phụ thuộc lẫn nhau là rất quan trọng để phối hợp có hiệu quả giữa các bên liên quan, sự hợp tác thành công được dựa trên sự tương hỗ lẫn nhau (Mizrahi, 1999). Giả thuyết được phát triển xung quanh câu hỏi nghiên cứu thứ tư để kiểm tra xem vấn đề chính làm ảnh hưởng đến sự hài lòng của các bên liên quan trong quá trình hợp tác (CMS). Năm giả thuyết nghiên cứu được đặt ra như sau:
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 9 H1 Cảm nhận về lợi ích cá nhân đạt được thông qua hợp tác sẽ có một ảnh hưởng tích cực đối với CMS; H2 Sự tin tưởng giữa các thành viên sẽ có một ảnh hưởng tích cực đối với CMS; H3 Chất lượng truyền thông trong quá trình hợp tác sẽ có một ảnh hưởng tích cực đối với CMS; H4 Sự bình đẳng giữa các thành viên sẽ có ảnh hưởng tích cực đối với CMS; và H5 Sự phụ thuộc lẫn nhau của các thành viên sẽ có ảnh hưởng tích cực đối với CMS.
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 10 CHƢƠNG 2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 2.1.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu nhằm tìm hiểu những hoạt động, thực trạng mối quan hệ hợp tác của các bên liên quan trong hoạt động Marketing điểm đến du lịch tại thành phố Đà Nẵng, những lý do khiến các bên cần hợp tác với nhau, và những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của các bên tham gia trong quá trình hợp tác, đó là một điều kiện tạo nên sự thành công trong việc phát triển du lịch bền vững. 2.1.2. Các câu hỏi nghiên cứu Từ mục tiêu nghiên cứu và phân tích tài liệu, thiết kế nghiên cứu sẽ trả lời những câu hỏi sau: 1. Có sự hợp tác giữa các bên liên quan trong hoạt động Marketing điểm đến du du lịch tại Đà Nẵng hay không? 2. Những hoạt động nào được thực hiện trong quá trình hợp tác marketing điểm đến? 3. Những lý do nào khiến các bên cần tiến hành hợp tác với nhau? 4. Các yếu tố: cảm nhận về lợi ích cá nhân đạt được, sự tin tưởng giữa các thành viên, chất lượng truyền thông trong quá trình hợp tác, sự bình đẳng giữa các thành viên, sự phụ thuộc lẫn nhau trong hợp tác, ảnh hưởng như thế nào tới sự hài lòng của các bên liên quan trong quá trình hợp tác Marketing điểm đến. 5. Những định hướng giải pháp cần thiết nào để gia tăng sự hợp tác giữa các bên liên quan nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động marketing đối với điểm đến Đà Nẵng? 2.2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.2.1. Nghiên cứu định tính 2.2.2. Nghiên cứu định lƣợng Thiết kế công cụ thu thập dữ liệu
  • 13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 11 Các giai đoạn thiết kế bản câu hỏi: - Bước 1: Phát triển các thang đo lường đối với các biến số nghiên cứu. - Bước 2: Phác thảo bản câu hỏi nháp và tiến hành phỏng vấn chuyên sâu một vài quản lý làm trong hoạt động Marketing du lịch - Bước 3: Phỏng vấn thử một số nhà quản lý, hiệu chỉnh để có bản câu hỏi chính thức sử dụng để thu thập thông tin mẫu nghiên cứu. Tổng thể nghiên cứu và lấy mẫu Tổng thể nghiên cứu là toàn bộ các tổ chức kinh doanh và cơ quan quản lý Nhà nước trong hoạt động Marketing điểm đến du lịch tại thành phố Đà Nẵng. Kích thước và cách chọn mẫu: Trong đề tài này, có tất cả 26 biến quan sát cần ước lượng. Vì vậy số mẫu tối thiểu cần thiết là 26 x 5 = 130. Thu thập dữ liệu Dữ liệu được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp, qua email và google drive thông qua bản câu hỏi chi tiết. Phương pháp phân tích dữ liệu Phương pháp thống kê sử dụng mức có ý nghĩa alpha chọn trong đề tài này là 0.05. Số liệu thu thập được phân tích bằng phần mềm SPSS. Quá trình phân tích dữ liệu được thực hiện qua các giai đoạn sau: Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân số khám phá (EFA) Đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha Phân tích hồi quy tuyến tính Giả thiết H1, H2, H3, H4, H5 được kiểm định bằng mô hình hồi quy tuyến tính bội - là mô hình biểu diễn mối quan hệ nhân quả giữa một biến được gọi là biến phụ thuộc (hay biến được giải thích - Y) và một hay nhiều biến độc lập (hay biến giải thích - X).
  • 14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 12 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH 3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG 3.2.1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát Trong tổng thể 164 đối tượng được khảo sát thì có 153 đối tượng là thuộc các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực du lịch chiếm tỉ lệ 93,3% còn lại cơ quan quản lý nhà nước về du lịch chiếm 6,7%. Điều này chứng tỏ số lượng doanh nghiệp kinh doanh du lịch ở Đà Nẵng rất lớn, đặc biệt là nhà hàng, khách sạn, dịch vụ ăn uống... 3.2.2. Mức độ liên kết giữa các bên liên quan ở điểm đến Đà Nẵng Có sự hợp tác giữa các tổ chức với nhau, tuy nhiên tùy vào loại hình doanh nghiệp mà sẽ có những đối tượng hợp tác hoặc không. Nhưng tất cả các doanh nghiệp đều có hợp tác với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch. Có sự hợp tác cao giữa công ty du lịch lữ hành và công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển với các doanh nghiệp khác. Hầu như hai tổ chức này liên kết với tất cả đối tượng.
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 13 Bảng 3.3: Mức độ hợp tác trong các hoạt động Marketing cho điểm đến Đà Nẵng. Các hoạt động hợp tác Mean Mode Std. Deviation Nghiên cứu và xác định KH mục tiêu 2.93 3 .901 Xây dựng hình ảnh/ thương hiệu điểm đến 3.10 3 .918 Tìm kiếm thị trường mới 3.27 3 .815 Quảng bá để thu hút du khách trong nước 3.34 4 .909 Quảng bá để thu hút du khách ngoài nước 3.32 3 .856 Tạo lập và cung cấp sản phẩm/dịch vụ du lịch 3.34 4 .810 Phát triển sản phẩm/dịch vụ du lịch mới 3.37 4 .886 Cung cấp thông tin, tư vấn cho du khách 3.91 4 .771 Xác định/kiểm soát giá sản phẩm/dịch vụ du 3.41 3 .690 lịch Xây dựng kênh, phân phối sản phẩm/dịch vụ du 3.06 3 .707 lịch Với giá trị Mean phân phối từ 2,93 đến 3,91, và giá trị Mode đa số ở mức 3, cũng khẳng định chưa có sự hợp tác mạnh trong các hoạt động này giữa các doanh nghiệp, tổ chức. Ta thấy giá trị mean trong Cung cấp thông tin và tư vấn cho du khách đạt 3,91 chứng tỏ có sự liên kết cao trong hoạt động trao đổi thông tin sản phẩm, dịch vụ giữa các tổ chức với nhau. Trong bảng 3.4, mặc dù trong quá trình phỏng vấn trực tiếp có ý kiến cho rằng vì kinh phí có hạn nên cần có sự gắn kết các tổ chức lại với nhau. Nhưng qua kết quả cho thấy giá trị mean của yếu tố này là 2,99 chứng tỏ chia sẽ chi phí tiếp thị chưa phải là mục tiêu chính để các tổ chức hợp tác với nhau. Mức độ đồng ý cao nhất là hợp tác để tăng quy mô thị trường cho điểm đến 4,46 và tiếp theo là để chia sẻ thông tin 4,07.
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 14 Khi quy mô thị trường điểm đến tăng thì khách hàng của doanh nghiệp sẽ tăng, điều đó đáp ứng mục tiêu gia tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Và khi thông tin được nắm bắt kịp thời thì các tổ chức sẽ có những kế hoạch hành động phù hợp và nhanh chóng để đáp ứng thị trường. Bảng 3.4: Lý do cần thực hiện hợp tác marketing điểm đến du lịch. Lý do hợp tác Mean Mode Std. Deviation Chia sẻ chi phí tiếp thị 2.99 3 .847 Sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên 3.59 4 .742 chung Chia sẻ thông tin 4.07 4 .744 Trao đổi kiến thức 3.78 4 .674 Tăng khả năng cạnh tranh 4.04 4 .750 Tăng quy mô thị trường cho điểm đến 4.46 5 .846 3.2.3. Kiểm định các thang đo trong mô hình nghiên cứu định lƣợng. a. Thực hiện kiểm định của phân tích nhân tố (EFA - Exploratory Factor Analysis) A. Phân tích nhân tố (EFA) cho biến độc lập B. Phân tích nhân tố (EFA) cho biến phụ thuộc b. Thực hiện kiểm định chất lượng thang đo - kiểm định Cronbach’s Alpha A. Kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến độc lập B. Kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến phụ thuộc c. Tổng hợp các biến và thang đo sau khi phân tích EFA và Cronbach’s Alpha
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 15 d. Chạy lại EFA sau khi loại một số biến ra khỏi mô hình Bảng 3.11: Kết quả phân tích EFA sau khi loại một số biến ra khỏi mô hình Hệ số KMO 0,764 Sig. 0,000 Thành phần nhân tố Lợi Chất Sự Biến Sự bình Sự tin lƣợng ích cảm phụ thuộc quan sát đẳng tƣởng truyền nhận lẫn nhau thông LI1 .743 LI2 .694 LI3 .830 LI4 .618 LI5 .695 TT2 .845 TT3 .804 TT4 .761 NT1 .792 NT2 .665 NT3 .819 NT4 .594 BĐ.1 .732 BĐ.2 .831 BĐ.3 .795
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 16 BĐ.4 .760 BĐ.5 .766 PT.1 .843 PT.2 .841 PT.3 .733 % of 15.921 15.568 13.153 11.241 10.361 Variance Cumulative 66.244 % Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập của ma trận xoay nhân tố trên cho thấy, hệ số tải nhân tố của các biến quan sát đều thỏa điều kiện khi phân tích nhân tố là hệ số Factor Loading >=0,55 và số nhân tố tạo ra khi phân tích nhân tố là 5 nhân tố. Thước đo KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) có giá trị = 0,764 thỏa điều kiện 0,5 ≤ KMO ≤ 1 Kết luận: phân tích nhân tố là phù hợp với dữ liệu thực tế, các biến quan sát có tương quan với nhau trong mỗi nhóm nhân tố. Kết luận: 66,2445% thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát (thành phần của Factor)
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 17 3.2.4. Kiểm định các giả thuyết và mô hình nghiên cứu a. Xây dựng ma trận tương quan Bảng 3.12: Ma trận tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc Lợi Hài ích Chất Sự phụ lòng Sự của lượng thuộc về hợp bình hợp Sự tin truyền lẫn tác đẳng tác tưởng thông nhau Hài lòng về Pearson 1 -.056 .507** .268** .052 -.089 hợp tác Correlation Sig. (2- .475 .000 .001 .506 .257 tailed) N 164 164 164 164 164 164 Sự bình đẳng Pearson -.056 1 .000 .000 .000 .000 Correlation Sig. (2- .475 1.000 1.000 1.000 1.000 tailed) N 164 164 164 164 164 164 Lợi ích của Pearson .507** .000 1 .000 .000 .000 hợp tác Correlation Sig. (2- .000 1.000 1.000 1.000 1.000 tailed) N 164 164 164 164 164 164 Sự tin tưởng Pearson .268** .000 .000 1 .000 .000 Correlation Sig. (2- .001 1.000 1.000 1.000 1.000 tailed) N 164 164 164 164 164 164 Chất lượng Pearson .052 .000 .000 .000 1 .000 truyền thông Correlation
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 18 Sig. (2- .506 1.000 1.000 1.000 1.000 tailed) N 164 164 164 164 164 164 Sự phụ thuộc Pearson -.089 .000 .000 .000 .000 1 lẫn nhau Correlation Sig. (2- .257 1.000 1.000 1.000 1.000 tailed) N 164 164 164 164 164 164 Nhận xét: Sau khi xây dựng ma trận tương quan về mối quan hệ giữa các biến chính trong mô hình và biến Hài lòng về hợp tác ta thấy mô hình còn lại hai biến: Lợi ích của hợp tác, Sự tin tưởng tác động lên biến Hài lòng về hợp tác, tiếp theo ta sẽ đi xây dựng mô hình hồi qui cho các biến này để xem xét mối quan hệ nhân quả của các biến này như thế nào. Ở đây, biến Hài lòng về hợp tác là biến phụ thuộc, hai biến Lợi ích của hợp tác, Sự tin tưởng là biến độc lập. b. Xây dựng mô hình hồi qui bội: Ta tiến hành kiểm định các giả thuyết H1, H2 dựa vào mô hình hồi qui đa biến về mối quan hệ của các biến độc lập và biến phụ thuộc. Trong nghiên cứu này mô hình hồi quy đa biến được thực hiện theo phương pháp Enter. Bảng 3.13:Bảng kết quả phân tích hồi qui Change Statistics Adjusted R R R Square F Sig. F Durbin- Model R Square Square Change Change df1 df2 Change Watson 1 .572a .327 .319 .327 39.179 2 161 .000 1.669  Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội :  R2 hiệu chỉnh được tính bằng 31,9% nghĩa là 2 biến độc lập LIHT, NT giải thích cho 31,9% sự khác biệt về hài lòng trong hợp tác
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 19 Marketing điểm đến du lịch Đà Nẵng (phần còn lại sẽ do các biến khác giải thích).  Kiểm định sự phù hợp của mô hình :  Bảng 3.14: Bảng kết quả phân tích phương sai ANOVA Sum of Mean Model Squares df Square F Sig. 1 Regression 17.093 2 8.547 39.179 .000a Residual 35.121 161 .218 Total 52.215 163 Với độ tin cậy 95% (Sig 0,00) chứng tỏ mô hình lý thuyết phù hợp và có thể sử dụng được hay các biến độc lập có tương quan tuyến tính với biến phụ thuộc trong mô hình. Bảng trên cho ta thấy rằng trị thống kê F được tính từ giá trị R square có giá trị Sig rất nhỏ cho ta thấy sẽ an toàn khi bác bỏ giả thuyết Ho cho rằng tất cả các hệ số hồi qui bằng 0, mô hình ta xây dựng là phù hợp và có thể sử dụng được.  Ý nghĩa của các hệ số hồi quy riêng trong mô hình :  Unstandardized Standardized Coefficients Coefficients Std. Model B Error Beta T Sig. 1 (Constant) 1.319 .233 5.672 .000 LIHT .448 .083 .428 5.379 .000 NT .070 .205 2.570 .011 .179 Theo kết quả phân tích ở trên, các hệ số Sig của các hệ số hồi quy đều nhỏ hơn 0,05 chứng tỏ rằng giả thuyết Ho bị bác bỏ, nghĩa là các biến độc lập Cảm nhận lợi ích của hợp tác và Niềm tin đều có ý nghĩa trong mô hình.
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 20  Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến (Multiple Collinearity)   Bảng 3.15: Bảng kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến Unstandardized Standardized Collinearity Coefficients Coefficients Statistics Std. Model B Error Beta T Sig. Tolerance VIF 1 (Constant) 1.319 .233 5.672 .000 LIHT .448 .083 .428 5.379 .000 .659 1.517 NT .179 .070 .205 2.570 .011 .659 1.517 Bảng trên cho thấy giá trị Variancenflation Factor (Độ phóng đại phương sai) VIF < 10. Kết luận: Không có hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình.  Kiểm định hiện tượng tự tương quan của phần dư   (Autocorrelation)  Dùng kiểm định d của Durbin-Watson để kiểm định hiện tượng tự tương quan của phần dư.  Trị số thống kê (d) = 1,669  dU = 1,651< d =1,669 < (4 - dU = 2,349 ).  Kết luận: Không có hiện tượng tự tương quan giữa các phần dư trong mô hình, mô hình có ý nghĩa.  Đánh giá kết quả hồi quy bội.  Mô hình hồi qui bội như sau : HL = 1,319 + 0,448 LIHT + 0,179NT. Mô hình cho ta thấy các hệ số của biến LIHT và NT là dương nên có quan hệ cùng chiều với biến HL. Khi đánh giá về Lợi ích hợp tác (LIHT) tăng thêm 1 điểm, mức độ hài lòng sẽ tăng thêm 0,448 điểm. Khi đánh giá về Sự tin tưởng giữa các thành viên (NT) tăng thêm 1 điểm, mức độ hài lòng sẽ tăng thêm 0,179 điểm.
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Trong phạm vi dữ liệu thu thập được với độ tin cậy 95% các giả thuyết H1, H2 được chấp nhận. Theo đó có thể nói :
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 21  Cảm nhận lợi ích càng lớn thì mức độ hài lòng trong hợp tác càng cao.   Khi Sự tin tưởng/Niềm tin giữa các thành viên càng lớn thì mức độ hài lòng trrong hợp tác này càng cao.  Cũng trong phạm vi dữ liệu thu thập được với mức ý nghĩa 0,05 ta không đủ cơ sở chấp nhận các giả thuyết H3, H4, H5.  Nhận xét :  Dựa vào mô hình xây dựng được, ta thấy rằng có hai biến ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của các bên liên quan trong hợp tác hoạt động Marketing điểm đến du lịch ở Đà Nẵng đó là : Cảm nhận lợi ích của hợp tác và Niềm tin giữa các thành viên. Trong đó biến Lợi ích của hợp tác ảnh hưởng mạnh nhất đến Mức độ hài lòng.
  • 27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 22 CHƢƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ CÁC HÀM Ý CHO QUẢN LÝ 4.1. NHỮNG KẾT LUẬN VÀ THẢO LUẬN VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1.1. Mức độ hợp tác của các bên liên quan trong hoạt động marketing điểm đến du lịch Đà Nẵng. Qua kết quả nghiên cứu cho thấy: - Có sự tham gia hợp tác giữa các bên trong hoạt động marketing điểm đến tuy nhiên chưa mạnh, các hoạt động hợp tác chủ yếu là cung cấp và tiếp nhận thông tin, thống nhất và kiểm soát giá sản phẩm, dịch vụ giữa các bên. Các doanh nghiệp tham gia theo hình thức tài trợ là chủ yếu. - Hiện tại chưa có đơn vị nào để chia sẻ trách nhiệm chung giữa các ban ngành chính phủ có tác động tới du lịch hoặc giữa các Sở VHTTDL và khối tư nhân. Các Sở VHTTDL không có các cuộc gặp gỡ chính thức với khối doanh nghiệp (vốn là các hiệp hội được chính phủ phê duyệt như Hiệp hội Du lịch hoặc Hiệp hội Khách sạn). 4.1.2. Lý do cần tiến hành hợp tác: Hợp tác marketing trong điểm đến du lịch là một điều cần thiết, có nhiều lý do để các tổ chức muốn liên kết với nhau như: chia sẻ chi phí tiếp thị, sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên chung, chia sẻ thông tin, trao đổi kiến thức, tăng khả năng cạnh tranh và tăng quy mô thị trường cho điểm đến. Trong những lý do trên thì lý do tăng quy mô thị trường cho điểm đến nhận được sự đồng ý cao nhất của các bên liên quan. 4.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ hài lòng của các bên liên quan khi hợp tác marketing điểm đến. Dựa vào mô hình xây dựng được, ta thấy rằng có hai biến ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của các bên liên quan trong hợp tác hoạt
  • 28. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 động Marketing điểm đến du lịch ở Đà Nẵng đó là : Cảm nhận lợi ích cá nhân trong hợp tác và Niềm tin giữa các thành viên. Trong đó biến Lợi ích cảm nhận của hợp tác ảnh hưởng mạnh nhất đến Mức độ hài lòng.
  • 29. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 23 4.2. NHỮNG HÀM Ý CHO VIỆC HỢP TÁC QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG TIẾP THỊ CHO ĐIỂM ĐẾN ĐÀ NẴNG 4.2.1. Tăng cƣờng sự hợp tác của các bên liên quan đối với hoạt động tiếp thị điểm đến Đà Nẵng. Để cạnh tranh có hiệu quả, các điểm đến phải tạo ra cho du khách những trải nghiệm và giá trị tuyệt vời. Kinh doanh du lịch mang tính phức tạp, sự trải nghiệm của du khách phụ thuộc vào nhiều dịch vụ và trải nghiệm khác nhau bao gồm các dịch vụ công cộng và tư nhân, môi trường và thái độ của cộng đồng. Việc tạo ra giá trị du lịch tốt phụ thuộc nhiều vào việc các tổ chức phối hợp làm việc với nhau như thế nào. Quản lý điểm đến đòi hỏi sự liên kết của các lợi ích khác nhau cùng làm việc vì một mục tiêu chung nhằm đảm bảo sức sống và sự toàn vẹn cho điểm đến hiện tại và trong tương lai. Marketing điểm đến là một yếu tố quan trọng trong quản lý điểm đến. Đó là thách thức chủ yếu, vào thời điểm hiện nay, khi ở Đà Nẵng sự hợp tác và kết nối giữa doanh nghiệp và cơ quan quản lý, và giữa các doanh nghiệp đang cạnh tranh với nhau còn hạn chế. Trong quá trình cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì liên kết hợp tác trong phát triển du lịch để cùng nhau phát triển lại trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Có một thực trạng là hệ thống khách sạn trên địa bàn TP Đà Nẵng phát triển rất mạnh nhưng lữ hành lại phát triển chưa tương xứng. Do đó, TP cần có định hướng, các cơ chế chính sách để hỗ trợ các DN phát triển đồng thời phải chấn chỉnh được tình trạng cạnh tranh không lành mạnh giữa các DN du lịch trên địa bàn TP về giá, chất lượng tour,… 4.2.2. Kiến nghị, đề xuất: Qua phân tích ta thấy được tầm quan trọng của hợp tác Marketing giữa các bên liên quan trong vấn đề phát triển điểm đến du lịch. Nó đã và đang được quan tâm đầu tư từ Trung ương đến địa phương. Tuy nhiên mỗi thành phần trong mạng lưới cần thấy được nhiệm vụ của mình tới
  • 30. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 24 đâu, thực hiện tốt được những cam kết đề ra sẽ đem lại lợi ích và hiệu quả cao như thế nào cho mỗi cá nhân, cộng đồng và toàn xã hội. Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan Nhà nước Doanh nghiệp Các tổ chức phát triển 4.3. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU TRONG TƢƠNG LAI. Mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng chỉ phù hợp với tập dữ liệu là 31,9% hay chỉ 31,9% sự khác biệt trong mức độ hài lòng của các bên liên quan có thể được giải thích bởi sự khác biệt về lợi ích cảm nhận cá nhân và sự tin tưởng lẫn nhau trong hợp tác của mỗi thành viên. Như vậy chứng tỏ còn rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong hợp tác của các bên liên quan chưa được khám phá ra. Có thể mô hình sử dụng những yếu tố chưa thực sự phù hợp với thực tế ở Đà Nẵng hoặc có thể do sự hợp tác giữa các bên còn yếu nên những người được khảo sát chưa thực sự nắm được bản chất của hoạt động này. Đề tài chỉ dừng lại ở hai bên liên quan là các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch và các tổ chức kinh doanh trong hoạt động du lịch, nên chưa có đánh giá tổng quát về các bên liên quan. Những nghiên cứu sau có thể mở rộng mẫu khảo sát và đối tượng nghiên cứu để có đánh giá tổng thể và chính xác hơn.