Kháng thể OvalgenHP của Nhật Bản được ứng dụng trong điều trị nhiễm H.pylori tại Việt Nam và được các chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực tiêu hóa khuyên dùng.
Kháng thể OvalgenHP - Ứng dụng trong điều trị nhiễm H.pylori
1. KHÁNG THỂ IgY VÀ ỨNG DỤNG
TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM H.pylori
TS. BS. Nguyễn Anh Tuấn
Giảng viên Bộ môn Nhi – ĐHYD TP.HCM
Thư ký Chi hội Tiêu hoá Nhi Việt Nam
2. Nội dung
1. Giới thiệu về hệ miễn dịch
2. Kháng thể IgY là gì?
3. Ứng dụng của kháng thể IgY trong điều
trị nhiễm H.pylori
6. Miễn dịch bẩm sinh (tự nhiên)
Tổng quát, không đặc hiệu.
Bao gồm:
. Thực bào: bạch cầu, tế bào của hệ thống thực
bào tại mô (đại thực bào, natural killer
lymphocytes).
. Dịch acid dạ dày, các enzyme (men) tiêu hoá.
. Hàng rào tự nhiên: da, màng nhày, nhiệt độ.
. Các phức hợp hoá học trong máu (lyzozyme,
polypeptide, phức hợp bổ thể, …).
7. Miễn dịch thụ đắc
Đặc hiệu cho một loại tác nhân (vi sinh vật, độc
chất, …)
Có được sau khi tiếp xúc tác nhân đó.
Tham gia của kháng thể và/hoặc tế bào lympho.
Hai loại:
. Miễn dịch dịch thể lympho B tạo kháng thể
. Miễn dịch tế bào kích hoạt tế bào lympho T
8.
9. Kháng thể (antibody)
Là protein, cụ thể là globulin immunoglobulin
(globulin miễn dịch, Ig).
10. Có 5 loại kháng thể: Ig (GAMDE)
IgM: to, hiện diện trong máu, tạo
ra đầu tiên, gắn được nhiều
kháng nguyên.
IgG: loại nhiều nhất, thấy trong
máu và dịch tiết, qua được nhau
bảo vệ trẻ.
IgA: dịch tiết tiêu hoá, hô hấp,
nước mắt, nước bọt, mật, sữa
non, …
IgD: ít, gắn trên lympho B
antigen receptor.
IgE: ít, phản ứng dị ứng.
11. Hệ miễn dịch trong giai đoạn đầu đời
Niers et al, Nutrition Reviews, 2007 ;Vol. 65, No. 8: 347–360
14. Định nghĩa
IgY: kháng thể có nhiều ở chim,
bò sát và đặc biệt trong lòng đỏ
trứng gà.
Chức năng: gần giống IgG, IgE
nhưng có đặc tính riêng.
15. Cơ chế hoạt động
Là miễn dịch thụ động: cơ thể người
không tạo ra mà có sẵn đưa từ ngoài vào.
Đặc hiệu: muốn chống gì thì tạo ra từ
kháng nguyên đấy.
16. Ứng dụng thực tế
Được sử dụng trong điều trị hoặc phòng ngừa:
- Cúm
- Sâu răng, viêm nha chu
- Rotavirus
- Salmonella
- H.pylori
- v.v…
Đa dạng: ngậm, uống, trong thức ăn (yaourt, …)
17. Ưu việt của IgY so với kháng sinh
• Không đề kháng
•Tác dụng đặc hiệu : chỉ kiểm soát các tác nhân
gây bệnh và không gây ảnh hưởng tới hệ vi khuẩn
bình thường
•An toàn
•Có tác dụng hiệp đồng với kháng sinh, probiotics
và các sản phẩm khác
Rahman S et al. Human
Vaccines&Immunotherapeutics 9;4: 1-10. April 2013
19. Tình hình nhiễm H.pylori
Tỷ lệ nhiễm HP có giảm trong 1 thập niên
gần đây, nhưng vẫn còn cao ở các nước
kinh tế xã hội thấp.
Yếu tố nguy cơ: thu nhập gia đình thấp,
sống ở thành thị, gia đình đông người,
nguồn nước bị lây nhiễm.
Tỷ lệ tái nhiễm sau 1 năm: 2,8%-11%
Leonardo H Eusebi et al., Helicobacter 2014;19(Suppl 1):1-5
21. Tỷ lệ nhiễm ở trẻ em
Leonardo H Eusebi et al., Helicobacter 2014; 19(Suppl 1):1-5
22. Các vấn đề trong điều trị HP hiện nay
Tỷ lệ thất bại cao
Đề kháng kháng sinh ngày càng nhiều
Tái nhiễm
Cần có phác đồ điều trị hiệu quả và an toàn
23. Tỷ lệ đề kháng kháng sinh
Anthony O’Connor et al., Helicobacter 2014;19(Suppl 1):38-45
24. Điều trị loét tá tràng do HP tại
BV Nhi đồng 1 (2014)
Thất bại sau phác đồ đầu tiên: 55%
13.5
40.5
67.6 73 78.4
86.5
59.5
32.4 27 21.6
KHÁNG
NHẠY
26. Các biện pháp khắc phục
Điều trị đúng chỉ định
Tuân thủ điều trị tốt
Sử dụng kháng sinh hợp lý theo khuyến cáo
Các biện pháp điều trị hỗ trợ
Phòng chống tái nhiễm tốt
IgY giúp được gì?
28. Cơ chế hoạt động của IgY
1. Gây bất hoạt Urease : IgY ức chế hoạt tính
urease dẫn tới ức chế sự tăng trưởng của vi
khuẩn.
2. Ức chế bám dính: IgY ngăn cản H. pylori bám
vào niêm mạc dạ dày .
3. Gây ra các tổn thương cấu trúc tế bào vi khuẩn
khiến cho Hp dễ nhạy cảm hơn với thuốc ( có
tác dụng hiệp đồng khi kết hợp với các thuốc )
30. Động vật: NS:Hr/ICR hairless mice, 8 tuần tuổi
Tác nhân gây bệnh: chủng H. pylori NSP335, 109 CFU/chuột
Các nhóm: cho ăn thức ăn trộn Ovalgen HP theo tỷ lệ
0.25, 2.5, 25% và nhóm đối chứng
Thời gian: 10 tuần
Đánh giá: số lượng vi khuẩn trong mô dạ dày
Thực nghiệm 1: hiệu quả của IgY trên mô hình
chuột nhiễm bệnh
Gây nhiễm Hp autopsyCho ăn IgY
F 1 TUẦN 10 TUẦN
F: 2-day fasting
31. Kết quả
Nhóm
Log10 CFU / 0.1g mô dạ
dày/chuột
Số chuột âm
tính/tổng số chuột
Đối chứng không gây
nhiễm bệnh
0.00±0.00 6 / 6
Đối chứng có bị nhiễm
bệnh
3.64±0.39 0 / 10
0.25% Ovalgen HP 3.08±0.79 0 / 10
2.5% Ovalgen HP 1.26±1.47** 5 / 10#
25% Ovalgen HP 0.94±1.53** 7 / 10##
**; p<0.01 compared to positive control group value, one-way Anova test
#, ##; p<0.05 and 0.01 compared to positive control group, chi-square test
32. Thực nghiệm 2: hiệu quả của IgY trên mô hình chuột
nhảy Mông cổ
(Helicobacter 10:43-52, 2005 )IgY: 25 mg/g
F: Famotidine 0.16 mg/g
4
Tuổi ( tuần )
5 13
F + IgY
Gây nhiễm H.pylori
1 tuần
- -
F + IgY
8 tuần
Nhóm nhiễm
H.pylori
Nhóm đối chứng
F + IgY
- -
F + IgY
33. (Helicobacter 10:43-52, 2005 )
Kết quả
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
Control H.pylori
anti-H.pyloriIgG
ー
F+IgY
Control H.pylori
n.d. n.d.
Cut off
value
n.d.
(CFU/ggastrictissue)
10
102
103
104
105
IgG đặc hiệu kháng H.pylori
trong huyết thanh
Lượng H. pylori
trong dạ dày
34. Viêm niêm mạc dạ dày
Nhóm nhiễm bệnh
nhưng không điều trị
Nhiễm bệnh và điều
trị F+IgY
Nhóm đối chứng
không gây nhiễm bệnh
(Helicobacter 10:43-52, 2005 )
35. Thiết kế nghiên cứu:
- so sánh hiệu quả của IgY và pantoprazole trên dạ
dày chuột nhiễm HP.
Kết quả:
- Liều IgY 200mg/kg tiệt trừ HP tương đương
pantoprazole 30mg/kg.
- Giúp phục hồi niêm mạc tốt.
36. Niêm mạc bị
tổn thương
Niêm mạc gần như bình
thường với IgY
200mg/kg
Niêm mạc gần như bình
thường với
pantoprazole 30mg/kg
37. Khái niệm được giới thiệu
IgY kháng urease (Ovalgen-HP) làm giảm sự xâm
nhiễm của H. pylori trong dạ dày chuột và chuột nhảy
Mông cổ.
IgY kết hợp với famotidine làm tăng đào thải H. pylori
và giảm viêm dạ dày trên chuột nhảy Mông cổ thực
nghiệm.
39. Thiết kế nghiên cứu:
- 22 người tình nguyện khỏe mạnh làm test hơi thở
(UBT) 17 (+) uống IgY (Ovalgen) 4 tuần
test lại.
Kết quả:
- không có tác dụng ngoại ý đáng kể
- 13/17 người có giá trị UBT giảm
40.
41. Thiết kế nghiên cứu:
- so sánh hiệu quả của sữa chua uống có và không có IgY-
urease trên những người tình nguyện HP(+)
- 150ml sữa chua uống chứa 1,5g IgY-urease x 3/ngày x 4 tuần
42. Thử nghiệm IgY (Ovalgen-HP)
trong sữa chua
Số người : 16 người tình nguyện có H. pylori – dương tính
Sản phẩm: sữa chua chứa 2.0 g of Ovalgen HP
Liều: 2 chén/ngày
Thời gian: 3 tháng
Đánh giá : UBT & HpSA ( tại thời điểm 0, 1, 2, 3 tháng)
(Food and Development vol 38 No 11, 2004)
44. Kết luận
Nhiễm HP: vẫn còn là một vấn đề sức khỏe
đáng quan tâm, ở người lớn lẫn trẻ em.
Việc điều trị còn nhiều khó khăn.
Các biện pháp hỗ trợ giúp điều trị hiệu quả
ngày càng được lưu tâm.
IgY là một lựa chọn mới, có kết quả đáng
khích lệ, dễ sử dụng và an toàn.
45. Kết luận
Vai trò của IgY trong điều trị nhiễm HP:
- có hiệu quả làm giảm sự xâm nhiễm của
H. pylori trên động vật bị nhiễm bệnh và
trên người tình nguyện có Hp dương tính.
- có thể hữu ích trong điều trị nhiễm Hp đề
kháng kháng sinh và phòng ngừa tài nhiễm.