30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Môi Chất Lạnh Và Xu Hướng Sử Dụng Môi Chất Lạnh Trong Những Năm Tới
1. Tháng 6 - 2016
MÔI CHẤT LẠNH VÀ XU HƯỚNG SỬ
DỤNG MÔI CHẤT LẠNH TRONG
NHỮNG NĂM TỚI
PGS. TS Nguyễn Việt Dũng
1
HỘI KHKT LẠNH & ĐHKK VIỆT NAM
2. Hội thảo tiết kiệm năng lượng và giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực ĐHKK Sầm Sơn 24-
25/06/2016
Nội dung
1. Tổng quan
2. Tổng quan về môi chất lạnh (MCL)
3. Thực trạng thị trường ĐHKK & vấn đề
thay thế MCL
4. Thực trạng thị trường máy lạnh & vấn
đề thay thế MCL
2
4. 4
SỰ PHÁ HỦY TẦNG Ô ZÔN & HIỆN TƯỢNG NÓNG
LÊN TOÀN CẦU DO MÔI CHẤT LẠNH
Nóng lên toàn cầu
(Biến đổi khí hậu)
Sự phá hủy tầng Ozone
Mặt
trời
IR
HCFC-22
O
H C F
F
Cl
Ozone
UV
Tầng bình lưu
Earth
Khí quyển
10 60km
O
C
O
CFC-12
HCFC, HFC
5. 5
NHỮNG NỖ LỰC CỦA QUỐC TẾ
Các n c phát
ướ
tri n
ể
CFC ⇒ HCFC ⇒ HFC
( R12 ) ( R22) ( R410A)
Các n c đang
ướ
phát tri n
ể
⇒ HCFC ⇒ HFC
⇒
( R22) ( R410A)
Phá hủy tầng Ozone
Nóng lên toàn cầu
(Biến đổi khí hậu
⇒ ◇ Nghị định thư Montreal;
- Tiến trình cắt giảm CFC bắt đầu từ năm 1987
- HCFC đặt mục tiêu cắt giảm từ năm 1992
và hiện đã thực hiện việc cắt giảm
⇒ ◇ Nghị định thư Kyoto ;
Được thông qua từ năm 1997 và đang trong quá
trình triển khai và thảo luận
Các nước phát triển Cắt giảm CO2 chủ yếu ở các nước EU và Nhật
Các nước đang phát
triển
Bước đầu, các nước phát triển có thể vay mượn
khối lượng cắt giảm CO2.
・ HFC, HFO có mức phát
thải khí nhà kình thấp,
・ HC môi chất tự nhiên
6. 6
• Quốc tế đang hành động để loại bỏ HCFC.
• Các hoạt động này đã sắp hoàn tất ở các nước phát triển.
• Và đang tăng tốc với nhóm nước đang phát triển.
= HPMP (Lộ trình loại bỏ HCFC) được đệ trình lên to LHQ
0
20
40
60
80
100
1996 2004 2010 2020 2030
Nước Đang phát
triển
Nước phát
triển
1996 2004 2010 2015 2020 2025 2030
100%
65%
25%
10%
90%
65%
32.50%
100%
R22→R410A
R22→R410A
R22→??
R22→??
Chương trinh loại bỏ HCFC (ODP>0)
2040
Tiến tới
LỘ TRÌNH LOẠI BỎ MÔI CHẤT BẢO VỆ
LỘ TRÌNH LOẠI BỎ MÔI CHẤT BẢO VỆ
TẦNG Ô ZÔN
TẦNG Ô ZÔN
Hiện trạng
7. 7
LỘ TRÌNH CẮT GIẢM KHÍ NHÀ KÍNH
LỘ TRÌNH CẮT GIẢM KHÍ NHÀ KÍNH
(NĐT KYOTO)
(NĐT KYOTO)
1997
1997
2001
2001
2008
2008
2013
2013
2017
2017
2020
2020
2015
2015
Thông qua nghị định thư Kyoto
Thông qua nghị định thư Kyoto
Mỹ rút khỏi nghị định thư
Mỹ rút khỏi nghị định thư
Thực hiện cam kết Giai đoạn 1
Thực hiện cam kết Giai đoạn 1
Thực hiện cam kết Giai đoạn 2
Thực hiện cam kết Giai đoạn 2
Thực hiện cam kết Giai đoạn 2
Thực hiện cam kết Giai đoạn 2
Điều chỉnh kế hoạch mới
Điều chỉnh kế hoạch mới
Điều chỉnh kế hoạch mới
Điều chỉnh kế hoạch mới
Khởi động kế hoạch mới
Khởi động kế hoạch mới
Khởi động kế hoạch mới
Khởi động kế hoạch mới
Mỹ
Mỹ ・
・ Trung Quốc
Trung Quốc ・
・ Ấn Độ cũng phải có
Ấn Độ cũng phải có
trách nhiệm trong việc cắt giảm phát thải CO2
trách nhiệm trong việc cắt giảm phát thải CO2
Mỹ
Mỹ ・
・ Trung Quốc
Trung Quốc ・
・ Ấn Độ cũng phải có
Ấn Độ cũng phải có
trách nhiệm trong việc cắt giảm phát thải CO2
trách nhiệm trong việc cắt giảm phát thải CO2
8. 8
LỘ TRÌNH CẮT GIẢM KHÍ NHÀ KÍNH
LỘ TRÌNH CẮT GIẢM KHÍ NHÀ KÍNH
các nước phát triển
các nước phát triển
Anh Hơn 34% CO2 cắt giảm tới 2020 (luật chống biến đổi khí hậu 2008)
Đức Hơn 40% CO2 cắt giảm tới 2020 (luật chống biến đổi khí hậu 2008)
Các nước
EU khác
Tới năm 2020 cắt giảm 20% CO2 so với thời điểm 1990
Nhật Bản Cắt giảm trung binh 6% CO2 so với năm 1990 trong giai đoạn
2008-2012
⇒ 25% CO2 được cắt giảm so với 1990, theo công bố năm 2009
( sử dụng các nguồn năng lượng bền vững 、 tín dụng song
phương )
Úc Đánh thuế phát thải CO2 từ năm. 2012 ( Luật năng lượng xanh)
Bra-zin Ban hành luật về ứng phó với biến đổi khí hậu từ năm 2009
v.v..
Trên thực tế lượng phát thải CO2 tăng 38% so với 1990.
Đặc biệt tăng nhanh ở các nước Trung Quốc, Mỹ và Ấn Độ
9. 9
Tuân thủ nghị
định thư Monreal
hạn ngạch nhập
khẩu R22 vào
Việt Nam hàng
năm dự kiến như
sau:
Thời gian R22 nhập khẩu (Tấn) R22 nhập khẩu %
2013 3400
2014 3700
2015-2020 3600 90%
2021-2025 2600 65%
2025-2030 1300 32,5%
2030-2040 100 2,5%
LỘ TRÌNH LOẠI BỎ HCFC CỦA VIỆT NAM
LỘ TRÌNH LOẠI BỎ HCFC CỦA VIỆT NAM
<9 /2007 The 19th
MOP decisions conference >
10. 10
• Bên cạnh thực hiện nghị định thư Monreal và
lộ trình loại bỏ HCFC 22
• Theo lộ trình chung của thế giới Việt Nam xem
xét chuyển dần từ việc sử dụng HCFC 22, HFC
134a, HFC 410A, HFC 123, HFC 407A/F,
HFC404A sang sử dụng các môi chất lạnh
(MCL) có ODP=0 và khả năng nóng lên toàn
cầu thấp (GWP thấp) chủ yếu là các MCL tự
nhiên R717(NH3), HC ( R290, R600A)…
LỘ TRÌNH CẮT GIẢM KHÍ NHÀ KÍNH CỦA
LỘ TRÌNH CẮT GIẢM KHÍ NHÀ KÍNH CỦA
VIỆT NAM
VIỆT NAM
12. 12
MÔI CHẤT LẠNH & XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
MÔI CHẤT LẠNH & XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
13. 13
MÔI CHẤT LẠNH & XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
MÔI CHẤT LẠNH & XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
• Trong thập niên 90s các môi chất lạnh(MCL) CFC và theo lộ trình HCFC
sẽ được thay thế bằng các MCL HFC với ODP=0;
• HFCs có chỉ số nóng lên toàn cầu GWP cao ví dụ: HFC 134a/1300;
HFC 410A/2000; HFC 404A/3260; HFC 407F/1824… do đó cần phải
thay thế bằng các MCL có ODP=0, GWP thấp;
Có 2 xu hướng thay thế MCL(i) dùng môi chất tự nhiên(ii) các HFC/HFO
có GWP thấp
(i) MCL tự nhiên R-717 (NH3), R-744 (CO2), HC. Trong đó NH3 là MCL có
đặc tính tốt nhất tuy nhiên lại độc và dễ cháy nổ (nhóm B3), thích hợp
sử dụng trong hệ thống lạnh vừa và lớn. CO2 có áp suất làm việc cao,
điểm tới hạn thấp. Các HC như R-290; R600a/20 có đặc tính nhiệt động
tốt gần R-22 tuy nhiên lại rất dễ cháy nổ nên bị hạn chế sử dụng (nạp
<1,5kg theo ISO 5149:2014) nên chỉ thích hợp dùng ở thiết bị nhỏ
(ii) Các HFOs như R-1234yf/4 và R-1234ze/6 đều đảm bảo ODP=0, GWP
thấp. Tuy nhiên các môi chất này đều dễ cháy (A2L) và có NSL thể tích
thấp nên lượng nạp nhiều. Do đó hiện nay chỉ hạn chế dùng ở các máy
lạnh nhỏ như của ôtô với lượng nạp <1,5kg (ISO 5149: 2014)
14. 14
MÔI CHẤT LẠNH & XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
MÔI CHẤT LẠNH & XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
(iii) HFC 32 có GWP= 675, có đặc tính nhiệt tốt hơn HFC 410A tuy nhiên
tương đối dễ cháy (A2L) nên hiện chỉ dùng ĐHKK gia dụng
Hiện nay TC 86 của thế giới đang hiệu chỉnh lại ISO 5149 với xu
hướng:
Tăng lượng nạp của các MCL thuộc nhóm A2L lên 12kg cho các máy
đơn lẻ và tới 60kg cho các máy multi, nhiều dàn lạnh;
Thắt chặt kiểm soát với lượng nạp môi chất thuộc nhóm A3 xuống <
1kg kèm theo các đòi hỏi nghiêm ngặt về lắp đặt, vận hành, bảo
dưỡng thiết bị.
⇒ Trong thời gian 2-3 năm tới sẽ có sự mở rộng ứng dụng của MCL
nhóm A2L, chủ yếu cho lĩnh vực ĐHKK gia dụng, bán thương mại và
thương mại
⇒ Trong nhóm A2L, HFC 32 sẽ được kết hợp với các MCL thuộc gốc
HFOs với chỉ số GWP rất thấp (4/6) để tạo ra các hỗn hợp môi chất
không đồng sôi mới có đặc tính phù hợp với các thiết bị ĐHKK hiện có
dùng cho ĐHKK nguyên cụm và chiller;
⇒ Đối với các máy lạnh thương mại HFC 134a sẽ được thay thế bằng
các hỗn hợp HFOs và HFCs hoặc hỗn hợp NH3 (R723);
Tải bản FULL (32 trang): https://bit.ly/3uyVJGL
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
15. CÁC MÔI CHẤT LẠNH PHỔ BIẾN VÀ CÓ TIỀM NĂNG ƯD
No Ký hiệu Công thức Nhiệt độ sôi
chuẩn, o
C*
Nhiệt
độ tới
hạn o
C
ODP GWP COP**
-15/30o
C
Mức độ an toàn Phạm vi ứng dụng
1 R-22 CHClF2 -40,8 96 0,055 1700 4,68 A1 Rất rộng, sử dụng tới 2030
2 R-134a CH2F.CF3 -26,0 101 0 1300 4,682 A1 Máy lạnh, điều hòa vừa và nhỏ
3 R-413A R-
134a.218/600a
-35 101 0 1900 - A1/A2 Đang nghiên cứu
4 R-404A R-
143a/125/134a
-47 73 0 3800 4,308 A1/A1 Máy lạnh, điều hòa loại lớn
5 R-507A R-143a/125 -47 71 0 3900 4,346 A1 Thay thế R-22 ở nhiệt độ thấp
6 R-423 R-32/125/134a -44 87 0 1700 4,587 A1/A1 Dùng thay thế R-22
7 R-417A R-125/134a/600 -43 90 0 2200 - A1/A1 Đang nghiên cứu
8 R-410A R-32/125 -51 72 0 2000 4,507 A1/A1 Máy lạnh, điều hòa. Hạn chế là áp suất
làm việc cao
9 R-508 R-23/116 -86 13 0 12000 - A1 Dùng ở tầng dưới của máy lạnh sâu
10 R-717 NH3 -33,4 133 0 0 4,76 B2
Sử dụng rất phổ biến trong hệ thống lớn,
đang được nghiên cứu mở rộng phạm vi
ứng dụng
11 R-600a CH(CH3)3 -12 135 0 20 4,706 A3 Được dùng thử nghiệm trong các hệ
thống lớn, và nhỏ. COP cao. Hạn chế là
do dễ cháy nổ
12 R-290 C3H8 -42 97 0 20 4,616 A3
13 R-1270 C3H6 -48 92 0 20 4,614 A3
14 R-744 CO2 -57 31 0 1 2,56 A1 Dùng trong máy lạnh tầng và bơm nhiệt.
15 R-764 SO2 -10 157 0 0 4,87 A2 Ít được sử dụng
16 R32 -51,65 78.11 0 675 4,55 A2L Đang nghiên cứu sử dụng trong ĐHKK
gia dụng. Khả năng gây cháy thấp
17 R-1244yf CH2=CFCF3 -29,41 104,7 0 4 - A2L Đang nghiên cứu sử dụng trong ĐHKK
otô. Khả năng gây cháy thấp nhưng cao
hơn R-32, giá thành đắt, năng suất lạnh
thể tích thấp
18 R-1244ze CHF=CFCF3 -17,95 109,36 0 6 - A2L Đang nghiên cứu sử dụng trong ĐHKK
otô. Khả năng gây cháy thấp nhưng cao
hơn R-32, giá thành đắt, năng suất lạnh
thể tichkhông cao
19 DR-5 R32/1234yf - - 0 490 - A2L Đang nghiên cứu để dùng trong hệ thống
ĐHKK trung tâm
20 L-41a R32/1234yf/123
4ze
- - 0 495 - A2L Đang nghiên cứu để dùng trong hệ thống
ĐHKK trung tâm
4231706