SlideShare a Scribd company logo
1 of 24
Download to read offline
LUẬN VĂN
Phân tích môi trường kinh doanh Công ty Cổ phần Thiết
kế Xây dựng và Thương mại Nghĩa Hùng
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................1
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................4
1. Lý do chọn đề tài:...............................................................................................4
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................5
3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................5
CHƯƠNG I: Phân tích môi trường kinh doanh Công ty Cổ phần Thiết kế Xây
dựng và Thương mại Nghĩa Hùng ............................................................................6
1.1. Tổng quan về công ty Nghĩa Hùng..............................................................6
1.1.1. Lịch sử hình thành của công ty ................................................................6
1.1.2. Quá trình phát triển của công ty..............................................................6
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ. ...........................................................................7
1.1.4. Tổ chức nhân sự công ty...........................................................................8
1.1.5. Tình hình kinh doanh công ty ................................................................10
1.1.6. Tầm nhìn – sứ mạng ...............................................................................11
1.1.7. Những tồn tại: .........................................................................................12
1.2. Môi trường bên ngoài....................................................................................12
1.2.1 Môi trường vĩ mô.....................................................................................12
1.2.2. Môi trường vi mô ....................................................................................20
1.2.3. Ma trận đáng giá các yếu tố ngoại vi EFE ( External Factor Evaluation
)..........................................................................................................................24
1.2.4. Môi trường bên trong. ............................................................................25
1.2.5. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE - Internal Factor
Evaluation ).......................................................................................................31
Tóm tắc chương I...................................................................................................32
CHƯƠNG II: Chiến lược phát triển kinh doanh Công ty cổ phần Thiết kế Xây
dựng và Thương mại Nghĩa Hùng đến năm 2020 ..................................................33
2.1 Xác định sứ mạng và mục tiêu.......................................................................34
2.1.2 Sứ mạng....................................................................................................34
2.1.3 Mục tiêu....................................................................................................34
2.2 Xây dựng chiến lược.......................................................................................35
2.2.1 Ma trận SWOT .......................................................................................35
2.2.2 Ma trận SPACE.......................................................................................36
2.2.3 Ma trận QSPM.........................................................................................37
2.4. Đề xuất chiến lược.........................................................................................39
2.4.1. Chiến lược phát triển thị trường............................................................39
2.4.2. Chiến lược sử dụng nguồn nhân lực có trình độ cao.............................41
2.4.3 Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm ........................................................44
Tóm tắt chương II...............................................................................................45
KẾT LUẬN..............................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................47
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hoạt động của doanh nghiệp trong kinh tế thị trường là đầu tư, sử dụng các
nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường. Mục đích hoạt
động của doanh nghiệp trong kinh tế thị trường là đạt được hiệu quả cao nhất có thể
một cách lâu bền. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là kết quả tương quan, so sánh
những lợi ích thu được từ hoạt động của doanh nghiệp với các phần nguồn lực huy
động, sử dụng (chi phí) cho các lợi ích đó. Đối với doanh nghiệp, xây dựng chiến lược
kinh doanh phù hợp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, việc định hướng chiến lược và
điều chỉnh chỉnh chiến lược kịp thời, có cơ sở thường đem lại những lợi ích to lớn.
Trong khung cảnh toàn cầu hoá thị trường, công nghệ luôn luôn biến đổi, cạnh
tranh ngày càng ác liệt, hơn bao giờ hết chiến lược ngày càng trở thành một nhân tố
cực kỳ quan trọng. Cùng với sự khan hiếm các nguồn lực ngày càng gia tăng, nhu cầu
và thị hiếu tiêu dùng của xã hội luôn biến đổi làm cho môi trường kinh doanh của các
doanh nghiệp ngày càng phức tạp và chứa đựng nhiều rủi ro. Để tồn tại và phát triển,
các doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một chiến lược.
Chiến lược là một loại kế hoạch đặc biệt, mọi tổ chức đều lập kế hoạch hoạt
động. Đối với doanh nghiệp, hoạch định là chức năng đầu tiên trong hệ thống các chức
năng quản lý nhằm đạt được mục đích đề ra của tổ chức.
Việc hoạch định chiến lược kinh doanh phải tính đến nhiều yếu tố khách quan
bên ngoài và chủ quan bên trong doanh nghiệp, phân tích có hệ thống thông tin để làm
căn cứ hoạch định hoạt động của doanh nghiệp trong dài hạn và ngắn hạn, tập trung nỗ
lực và các nguồn lực vào các mục tiêu chính sao cho có hiệu quả nhất, ứng phó với
những tình huống bất định, thích nghi với sự thay đổi.
Công ty cổ phần Thiết kế Xây dựng và Thương Mại Nghĩa Hùng là một trong
những đơn vị trong ngành xây dựng trong việc tìm kiếm con đường đi thích ứng với
nền kinh tế thị trường. Công ty đã trải qua nhiều cuộc thử nghiệm, có cả những thành
công và cả những thăng trầm để có được kết quả như ngày hôm nay. Đây cũng là một
minh chứng cho vai trò của chiến lược kinh doanh. Thực tế đã chứng minh, nếu không
xác định được một chiến lược phát triển đúng, doanh nghiệp rất có thể tự mình lao vào
những cạm bẫy không thể rút ra được, dẫn đến tình trạng kinh doanh sa sút và thậm
chí phá sản. Vì vậy để tiếp tục đứng vững trên thị trường và thích ứng được với những
biến đổi không ngừng đang diễn ra trong môi trường kinh doanh đòi hỏi công ty phải
xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh phù hợp.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Vận dụng những lý luận và phương pháp luận về chiến lược của doanh nghiệp,
bài luận văn đã đưa ra các luận cứ để xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ
phần Thiết kế Xây dựng và Thương mại Nghĩa Hùng.
- Đối tượng nghiên cứu: đi sâu phân tích, đánh giá và đưa ra định hướng xây
dựng chiến lược kinh doanh dựa trên những lý luận chung về xây dựng chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu: Dựa vào những số liệu cụ thể về tình hình hoạt động
kinh doanh của công ty cổ phần Thiết kế Xây dựng và Thương mại Nghĩa Hùng năm
2009, 2010, 2011.
3. Phương pháp nghiên cứu
Tiểu luận nghiên cứu dựa vào phương pháp luận duy vật biện chứng kết hợp
với những kiến thức đã học đánh giá toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty cổ phần Thiết kế Xây dựng và Thương mại Nghĩa Hùng.
Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp như: thống kê, phân tích, mô hình hóa,
dự báo để phân tích đánh giá và đưa ra các chiến lược kinh doanh của Công ty.
CHƯƠNG I: Phân tích môi trường kinh doanh Công ty Cổ phần Thiết kế
Xây dựng và Thương mại Nghĩa Hùng
1.1. Tổng quan về công ty Nghĩa Hùng.
1.1.1. Lịch sử hình thành của công ty
Công ty cổ phần Thiết kế Xây dựng và Thương mại Nghĩa Hùng được thành lập
và hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và thương mại.
 Tên công ty : Công ty CP Thiết Kế Xây Dựng và Thương Mại Nghĩa Hùng
 Tên giao dịch : Nghia Hung Co ., LTD
 Trụ sở chính : 79 đường 29/4 Kp 5, thị trấn Trảng Bom, Trảng Bom, Đồng Nai .
 Mã số thuế : 3602849852
 Điện thoại : (061) 3866932 Fax : (061) 3866932.
 Người đại diện pháp luật : Ông Huỳnh Hoàng Sinh
 Emai : nghiahungco@ gmail.com
 Mạng xã hội: www.facebook.com/nghiahungco; www.me.zing.vn/nghiahungco
Với phương châm: Sáng tạo – Phong cách – Thỏa mãn
Creative – Lifestyle – Satisfies
Nghĩa Hùng luôn luôn mang phương châm này đến tất cả các dự án đã và đang
thực hiện.
Nghĩa Hùng tự hào gửi đến các Nhà đầu tư thương hiệu của sự Sáng tạo - Bền
vững- Kinh tế - Hữu dụng đối với tất cả các loại công trình.
1.1.2. Quá trình phát triển của công ty.
Trong những năm đầu mới thành lập công ty còn là một công ty non trẻ nên
trong quá trình hoạt động của mình còn nhiều hạn.
Sau 4 năm hoạt động công ty đã có những bước phát triển rõ rệt từ 15 công
nhân, 1 kỹ sư nay công ty đã có 49 công nhân và có 3 kỹ sư và 1 kiến trúc sư gồm các
chuyên viên, cán bộ kỹ thuật giàu kinh nghiệm ở nhiều lĩnh vực.
Nghĩa Hùng đã khảo sát thiết kế, tư vấn giám sát, xây dựng trên 17 công trình
thuộc đủ ngành kinh tế xã hội khác nhau ở Đồng Nai, Bình Dương, Tp HCM, từ công
trình xây dựng dân dụng, biệt thự, chung cư, văn phòng, trường học, nhà triển lãm,
trung tâm thương mại, nhà máy sản xuất hóa chất, cơ khí, … Ngoài ra công ty còn
kinh doanh bán buôn và cho thuê các các thiết bị, nguyên vật liệu trong xây dựng,
công nghiệp nhẹ, nông nghiệp, lâm nghiệp…
Công ty hoạt động nhiều lĩnh vực tuy nhiên công ty hoạt động chủ yếu trong
lĩnh vực thiết kế, tư vấn, xây dựng dân dụng.
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ.
Chức năng
- Công ty được thành lập để huy động và sử dụng có hiệu quả trong việc phát
triển sản xuất kinh doanh các loại sản phẩm về tư vấn, thiết kế xây dựng công trình và
các lĩnh vực khác nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, tạo việc làm ổn định cho người
lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước và phát triển công ty ngày càng lớn
mạnh.
- Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành tất cả các hoạt động kinh doanh
theo quy định của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động sản xuất kinh doanh và Điều lệ
phù hợp với quy định của pháp luật, thức hiện các biện pháp thích hợp để đạt được các
mục tiêu của công ty.
- Công ty có thể tiến hành những hoạt động sản xuất kinh doanh khác được
pháp luật cho phép mà Hội đồng quản trị xét thấy có lợi nhất cho công ty.
Nhiệm vụ
- Tư vấn xây dựng các khu dân cư, khu đô thị và các công trình dân dụng, góp
phần cải tạo nâng cấp cơ sở hạ tầng, làm đẹp mỹ quan đô thị.
- Đảm bảo tính an toàn khi xây dựng nhà ở, khu dân cư, các trung tâm thương
mại, thi công hệ thống cấp thoát nước, các công trình thủy lợi cho người ân sử dụng,..
- Là một trong những đơn vị tiên phong trong việc chấp hành nghiêm chỉnh các
qui định của Pháp luật, đóng góp nghĩa vụ tăng nguồn thu cho Ngân sách nhà nước.
STT Tên thành
viên
Giới
tính
Quốc
tịch
Dân
tộc
Chỗ ở hiện tại
đối với thành
viên là cá nhân
Chứng minh
nhân dân số
Vốn góp
Giá trị phần
vốn góp
(triệu đồng)
Tỷ lệ (%)
1
Huỳnh
Hoàng
Sinh
Nam
Việt
Nam
Kinh
KP 3, TT. Trảng
Bom, H. Trảng
Bom,
T. Đồng Nai
272531559
4.000 40, 0
2 Lê Đại Nam Việt Kinh 25/500B Lê Đức 205173849 3.600 36, 0
Hùng Nam Thọ, Phường 16,
Q. Gò Vấp, Tp.
HCM
Phạm
Thanh
Hà
Nam
Việt
Nam
Kinh
TT. Trảng Bom,
H. Trảng Bom,
T. Đồng Nai
271620449 1.850 18, 5
Nguyễn
Thị Mai
Phương
Nữ
Việt
Nam
Kinh
TT. Trảng Bom,
H. Trảng Bom,
T. Đồng Nai
271710787 550 5, 5
Danh sách thành viên và tỷ lệ đóng góp cổ phần
Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần Xây dựng và Thương mại Nghĩa Hùng
1.1.4. Tổ chức nhân sự công ty
1.1.4.1. Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh
công ty (trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông). Hội đồng quản trị có
quyền hạn và nhiệm vụ: quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân
sách hàng năm, bổ nhiệm và bãi nhiệm các cán bộ quản lý Công ty theo đề nghị của
Giám đốc và quyết định mức lương của họ, quyết định cơ cấu tổ chức của công ty…
(theo mục 3 điều 20 của Điều lệ tổ chức và hoạt động công ty).
Hội đồng quản trị phải lựa chọn trong số các thành viên của mình để bầu ra chủ
tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập và chủ tọa họp Đại
hội đồng cổ đông và các cuộc họp của Hội đồng, phải gửi báo cáo tài chính thường
Giám đốc
Hội đồng quản trị
Phòng
Tài chính Tổng hợp
Phòng
Tư vấn – kỹ thuật
Xây dựng
Giám sát
Tư vấn
Thiết kế
niên, báo cáo về tình hình chung của công ty, báo cáo kiểm toán của kiểm toán viên và
báo cáo kiểm tra của Hội đồng quản trị cho các cổ đông tại cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông.
1.1.4.2. Đại hội đồng cổ đông:
Đại hội đồng cổ đông thường niên được tổ chức mỗi năm một lần. Đại hội đồng
cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất tại công ty và tất cả các cổ đông có quyền
bỏ phiếu đều được tham dự. Đại hội đồng cổ đông có quyền và nhiệm vụ sau:
Thảo luận và thông qua các vấn đề như báo cáo tài chính hàng năm; báo cáo
của ban kiểm soát về tình hình của công ty; báo cáo của Hội đồng quản trị; báo cáo
của các Kiểm toán viên và kế hoạch phát triển ngắn hạn dài hạn của công ty.
Có quyền ra các quyết định bằng cách thông qua nghị quyết về các vấn đề như:
phê chuẩn các báo cáo tài chính năm, số lượng thành viên của Hội đồng quản trị, lựa
chọn tổ chức kiểm toán. (tại mục 2 điều 13 của Điều lệ tổ chức hoạt động công ty).
2.1.4.3. Giám đốc:
Là người điều hành cao nhất của công ty, có quyền và nhiệm vụ: thực hiện các
nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, thay mặt công ty ký kết các
hợp đồng kinh tế, tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị về số lượng công nhân, mức
lương…, thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng năm do Đại hội đồng cổ đông và Hội
đồng quản trị thông qua.
2.1.4.4. Các phòng chức năng công ty
Phòng tài chính- tổng hợp:
Thực hiện công tác kế toán, thống kê của công ty theo quy định của pháp luật;
tập hợp, phân tích, tổng hợp và lưu trữ các thông tin kế toán của công ty theo chế độ
kế toán hiện hành; cung cấp các thông tin, số liệu kế toán của công ty theo quy định
của pháp luật, yêu cầu của Hội đồng quản trị và Giám đốc; đề xuất với Giám đốc xây
dựng, sửa đổi, bổ sung các quy chế, quy định quản lý tài chính; thực hiện công tác thu
hồi vốn, quản lý các khoản nợ phải thu, phải trả của công ty; phân tích các thông tin kế
toán, đề xuất các giải pháp kinh tế - tài chính phục vụ việc gia quyết định của công ty;
tham gia ký kết, thanh lý Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng giao thầu.
Tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong công tác quản lý các hoạt động: Tổ
chức nhân sự - hành chính, kế hoạch, hợp đồng kinh tế, tin học và dịch vụ tiếp thị.
Phòng tư vấn- kỹ thuật:
Có chức năng tham mưu cho Giám đốc về quản lý chất lượng, tổ chức thực hiện
các hoạt động tư vấn kỹ thuật bao gồm: Lập dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế
xây dựng công trình, thẩm tra hồ sơ thiết kế.
Tham mưu cho Giám đốc về công tác quản lý chất lượng các hoạt động quản lý
điều hành dự án và thi công xây lắp của công ty bao gồm: các hợp đồng tư vấn giám
sát, các hợp đồng tư vấn quản lý dự án, các hợp đồng thi công xây lắp, các hợp đồng
thiết kế, khảo sát.
Tham mưu cho Giám đốc triển khai phân phối các nguồn lực thực hiện các dự
án tiết kiệm, hiệu quả và đúng tiến độ.
STT Chức danh Trên
đại
học
Đại
học
CĐ/TC Khác
1 Chủ tịch HĐQT 0 1
2 Giám đốc 0 1
3 Trưởng Phòng TC-TH 0 1
4 Trưởng Phòng TV-KT 0 1
5 Nhân viên 0 3
6 Công nhân 0 0 5 30
Danh sách nguồn lực nhân sự tại công ty
Hầu hết, các vị trí quản lý và các chức vụ quan trọng về chuyên môn đề có trình
độ học vấn đại học. Có thề nói, nhân lực của công ty là nguồn nhân lực có chất, đủ khả
năng cạnh tranh và phát triển trong môi trường kinh tế hiện nay.
1.1.5. Tình hình kinh doanh công ty
(Đơn vị tính: 1000 đồng)
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Doanh thu từ thiết kế dự án 50.000 45.000 32.000
Lợi nhuận từ thiết kế dự án 30.000 20.000 -12.000
Doanh thu từ tư vấn, giám sát dự án 22.578 13.785 13.684
Lợi nhuận từ tư vấn, giám sát dự án 13.578 5.785 0
Doanh thu từ xây dựng dự án 4.748.500 6.349.200 4.378.460
Lợi nhuận từ xây dựng dự án 88.500 126.800 2.098
Doanh thu từ bán, thuê nguyên vật liệu 10.000 5.000 6.000
Lợi nhuận từ bán, thuê nguyên vật liệu 3.000 1.000 3.000
Doanh thu từ các hoạt động khác 18.000 27.000 0
Lợi nhuận từ các hoạt động khác 11.000 18.000 0
Tổng Doanh thu 4.849.078 6.439.985 4.430.144
Tổng Lợi nhuận 146.078 171.585 -6.902
Tổng Lợi nhuận sau thuế 98.603 115.820 -6.902
Doanh thu
4.849.078
6.439.985
4.430.144
0
1.000.000
2.000.000
3.000.000
4.000.000
5.000.000
6.000.000
7.000.000
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Doanh thu
Các chỉ số kinh doanh của công ty năm 2009, 2010, 2012
Lợi nhuận
98.603
115.820
0
0
20.000
40.000
60.000
80.000
100.000
120.000
140.000
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Lợi nhuận
Biểu đồ tổng hợp doanh thu và lợi nhuận 2009,2010, 2011 của công ty
1.1.6. Tầm nhìn – sứ mạng
Mặc dù chưa có tầm nhìn, sứ mạng, các chiến lược dài hạn, công tác hoạch định
của công ty chỉ ở mức chuẩn bị kế hoạch và mục tiêu cho năm tiếp theo, nhưng công
ty vẫn có định hướng phát triển cho tương lai là sẽ trở thành đơn vị thiết kế dẫn đầu tại
thị trường Đông Nam Bộ, người bạn đồng hành quen thuộc của các chủ đầu tư trong
và ngoài tỉnh.
1.1.7. Những tồn tại:
- Việc giám sát hỗ trợ các hoạt động của hội đồng quản trị và ban giám đốc
chưa sát sao kịp thời cùng tháo gỡ.
- Một số bộ phận, tổ đội xây dựng hoạt động không hiệu quả, một số dự án thực
hiện không đạt yêu cầu của chủ đầu tư làm ảnh hưởng đến thương hiệu uy tín của công
ty.
- Công tác nhân sự tại các tổ thiết kế xây dựng chưa được ổn định, có sự thay
đổi liên tục, bộ máy chưa tinh gọn, nhân viên chưa phát huy hết năng lực, dẫn đến việc
nợ lương, các nguồn vốn chưa đáp ứng được cho đầu tư và sản xuất kinh doanh nên
ảnh hưởng không ít đến kết quả hoạt động của công ty.
- Chưa có bộ phận Marketing để nghiên cứu và xây dựng kế hoạch phát triển
thương hiệu của công ty đến mọi người.
- Năm 2011 công ty đầu tư thêm thiết bị xây dựng nên tình hình kinh doanh
không được khả quan lợi nhuận chưa đạt so với kế hoạch năm 2011.
1.2. Môi trường bên ngoài
1.2.1 Môi trường vĩ mô
Trong môi trường vĩ mô, môi trường kinh tế là cái được nói đến đầu tiên. Điều
này nói lên tầm quan trọng của nó. Môi trường kinh tế là một trong các yếu tố khách
quan mà công ty không kiểm soát được nhưng có tác động mạnh đến hiệu quả hoạt
động của công ty. Em phân tích môi trường kinh tế qua các nội dung sau:
1.2.1.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế:
Qua 20 năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã có những thành công nhất định.
Hiện nay, Việt Nam được một số chuyên gia đánh giá là một trongànhững nền kinh tế
năng động nhất thế giới. GDP bình quân thời kì 1986-2005 tăng trung bình 6,76%. Từ
năm 2008, mặc dù kinh tế thế giới khủng hoảng, tới nay tuy đã thoát khỏi đáy, nhưng
vẫn để lại nhiều hậu quả nặng nề. Dù vậy năm 2008, tốc độ tăng trưởng kinh tế vẫn
tăng 6,23% và con số này của năm 2009 là 5,32%, năm 2010 là 6,78% và năm 2011 là
5,89% Tăng trưởng kinh tế Việt Nam tụt dốc năm 2008 nhưng nay đã tăng khởi sắc trở
lại tuy nhiên nên kinh tế năm 2010 và 2011 lại rơi vào tình trạng lạm pháp cao.
Năm 2008 2009 2010 2011
GDP (%) 6,32 5,32 6,78 5,89
GDP
6,32
5,32
6,78
5,89
0
1
2
3
4
5
6
7
8
2008 2009 2010 2011
GDP
Biểu đồ các chỉ số GDP các năm 2008, 2009, 2010, 2011
Việt Nam cần có các biện pháp tập trung ổn định kinh tế vĩ mô hơn là tăng
trưởng nhanh, đồng thời cải thiện hiệu quả nền kinh tế nhằm bảo đảm tăng trưởng bền
vững với tư cách là một nước có thu nhập trung bình. Những thành quả phát triển kinh
tế mà chúng ta tạo ra trong liên tục nhiều năm qua cũng đã đem lại nhiều hiệu quả xã
hội. GDP/người của Việt Nam đã vượt qua ngưỡng thấp, tiến lên thành một nước có
thu nhập trung bình thấp.
Một số phân tích gần đây về tình hình thế giới cho thấy tốc độ tăng trưởng kinh
tế toàn cầu bị chậm lại. Sau các gói kích thích kinh tế và cải tổ cơ cấu, nền kinh tế toàn
cầu ra khỏi khủng hoảng với tốc độ tăng trưởng trung bình 5,89% trong 2011, nhưng
nay tốc độ tăng trưởng này có thể giảm xuống còn 4,25 - 5,25 % trong 3-5 năm tới,
thấp hơn cả mức tăng trung bình 5, 7% trong 5 năm.
Từ những phân tích trên cho thấy, nền kinh tế Việt Nam trong tương lai sẽ còn
tiếp tục tăng trưởng cao, tạo ra nhiều cơ hội làm kinh doanh.
1.2.1.2. Lãi suất và xu hướng của lãi suất.
Các biện pháp kích thích kinh tế trong năm 2009 đã tạo nên sức ép lạm phát và
phá giá tiền tệ làm gia tăng lạm phát cao ở các năm 2010, 2011. Tình hình lãi suất thời
gian qua diễn ra rất phức tạp. Thời gian gần đây lãi suất huy động của các ngân hàng ở
mức cao khoảng 16 – 21%/năm cá biệt năm 2010 và 2011 lãi xuất huy động của các
ngân hàng từ 21-28%. Tuy nhiên đầu năm 2012 lãi xuất huy động của các ngân hàng
đã đồng loạt giảm xuống còn 14%.
Nếu đánh giá chung thì lãi suất ở Việt Nam vẫn còn cao so với mặt bằng chung
các nước trong khu vực, vẫn ít nhiều gây khó khăn cho doanh nghiệp, nhất là khối tư
nhân. Chính phủ và Ngân hàng nhà nước cần phối hợp các biện pháp mau chóng điều
chỉnh giảm lãi suất. Lãi suất tăng cao làm giảm sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong
nước, làm ảnh hưởng đến phục hồi kinh tế. Doanh nghiệp không dám đầu tư mua sắm
thiết bị, máy móc. Các hợp đồng kinh doanh khó thỏa thuận, khó triển khai vì giá cả
không ổn định (giá cả các năm gần đây có xu hướng tăng mạnh), lãi xuất ngân hàng
cao. Nếu kéo dài, ước sang năm 2012, hàng hóa sản xuất trong nước sẽ khan hiếm, lạm
phát vừa phải do chính phủ vừa thực hiện các biện pháp khác phục tình hình kinh tế.
1.2.1.3. Tỷ giá hối đoái.
Vấn đề tỷ giá hối đoái được các doanh nghiệp quan tâm đặc biệt và liên quan
chặt chẽ đến xuất nhập khẩu, hoặc phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu.
Những tháng đầu năm 2012, tỉ giá USD/VN diễn biến phức tạp, Quý I, USD dư thừa
nhưng đến Quý II lại khan hiếm gây nhiều trở ngại cho doanh nghiệp. Hiện nay tuy
tình hình đã ổn định nhưng vẫn cần có những dự báo để tránh những tai hại do biến
động tỷ giá. Chính sách điều hành tỷ giá của chính phủ hiện nay linh hoạt hơn, đặc biệt
thông tin chính phủ có nguồn dự trữ ngoại tệ khoảng 7 tuần nhập khẩu khiến doanh
nghiệp yên tâm hơn. Nói chung đây là vấn đề phức tạp, tác động bởi nhiều yếu tố
không kiểm soát đươc nên rất khó dự báo. Thứ nhất là tình trạng tiền đồng, đô la và
vàng cùng song song tồn tại, không chỉ là tiền, Đô la Mỹ và vàng còn được coi là một
kênh đầu tư (và đầu cơ) quan trọng. Mặc dù chiếm tới khoảng 40% tổng cung tiền
(M2), nhưng Ngân hàng nhà nước lại thiếu công cụ hữu hiệu để tác động tới hai bộ
phận rất quan trọng này của M2. Thứ hai là chế độ tỷ giá gần như cố định, chủ yếu
nhằm hỗ trợ khu vực doanh nghiệp nhà nước vốn thâm dụng nhập khẩu và vay nợ
nước ngoài cao. Hệ quả là Ngân hàng nhà nước phải thường xuyên can thiệp vào thị
trường ngoại hối để duy trì tỷ giá. Điều này tạo ra thêm một ràng buộc cho chính sách
tiền tệ, đồng thời tiềm ẩn rủi ro cho dự trữ ngoại hối. Tỷ giá USD/VN hiện nay là
20.828 VND/USD theo quy định của ngân hàng nhà nước.
Ngoài ra gây ra tâm lý nắm giữ ngoại tệ, tác động khó khăn đến các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu… các doanh nghiệp nhập khẩu hiện đang khốn khổ gặp nhiều
khó khăn khi giá hàng nhập tăng, doanh nghiệp phân vân giữa tăng giá sẽ bị khách
hàng từ bỏ, hoặc chịu lỗ. Không chỉ thế, hiện nhiều doanh nghiệp đã ký hợp đồng từ
nay đến cuối năm với các đối tác, nay tỷ giá tăng, họ khó có thể bù vào khoản chênh
lệch và càng không thể đàm phán lại các đơn hàng. Nếu vẫn sản xuất theo đơn giá cũ,
lợi nhuận càng giảm mạnh, nhiều nơi đã nghĩ đến việc hủy hợp đồng. Về phía các
doanh nghiệp xuất khẩu, những tưởng sẽ hưởng lợi nhưng thật sự lại gặp rất nhiều khó
khăn.
1.2.1.4. Lạm phát.
Nếu các năm trước khi mục tiêu phát triển nhanh được ưu tiên, lạm phát của
Việt Nam rất cao và khó dự báo, gây ra nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp và
người tiêu dùng. Khi đầu tư vào các dự án dài hạn nếu có lạm phát cao thì hàm chứa
rất nhều rủi ro. Năm 2008 là năm điển hình của lạm phát 2 con số lên tới 22,96%. Năm
2009 lạm phát là 6, 88%. Lạm phát trong năm 2010 tăng tốc ở khoảng 11,75% và lạm
phát năm 2011 là 18,6%. Lạm phát trong những năm gần đây rất phức tạp và có tác
động lớn đến việc làm trì trệ sự phát triển của kinh tế nước ta. Tuy nhiên trong năm
2012, các chính sách của chính phủ về kiềm chế lạm phát đa phát huy tác dụng, chỉ số
CPI tháng 04/2012 tăng nhẹ ở mức 0,05% đây là mức tăng thấp nhât từ tháng 3/2009
đến nay. Đến tháng 6/2012 tình kình kinh tế còn ảm đảm hơn sau khi trải qua lạm phát
năm 2010, 2011 thì đến giữa năm 2012 nền kinh tế đứng trươc nguy cơ giảm phát ( chỉ
số CPI tháng 06/2012 là -0,26%).
2008 2009 2010 2011
Lạm phát 22, 97 6, 52 11, 75 18, 6
Lạm phát
22,97
6,52
11,75
18,6
0
5
10
15
20
25
2008 2009 2010 2011
Lạm phát
Biểu đô tổng hợp tình hình lạm phát 4 năm gần đây
1.2.1.5. Môi trường văn hóa, dân số, xã hội.
Trong bối cảnh toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, các yếu tố văn hóa, xã hội
ngày càng ảnh hưởng sâu sắc tới các doanh nghiệp, sự thay đổi của các yếu tố văn hóa
- xã hội là hệ quả của sự tác động lâu dài của các yếu tố khác nên thường diễn ra chậm
hơn, các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh bao gồm:
- Quan niệm về đạo đức, thẩm mỹ, lối sống, nghề nghiệp: Lối tiêu dùng của
người Việt Nam vượt rất xa nhu cầu và sở thích trước đây; nó được nâng lên tầm cao
mới hết sức đa dạng theo tầm nhìn và thị hiếu của xã hội, những thay đổi trong lối
sống, thẩm mỹ vừa là cơ hội lại vừa là thách thức không nhỏ tới các doanh nghiệp,
phải dự đoán sự thay đổi của nhu cầu người tiêu dùng để từ đó có những điều chỉnh
hợp lý.
- Phong tục tập quán truyền thống có từ lâu nên ảnh hưởng vào mọi hoạt động
đời sống của con người trong một quốc gia, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển lâu dài, bền vững, càng cần phải quan tâm tới phong tục, tập quán của quốc gia
đó, đặc biệt trong là toàn cầu hóa hiện nay.
Theo số liệu từ cuộc tổng điều tra dân số thực hiện 4-2009, dân số Việt Nam
khoảng là 85,8 triệu người. Tỉ lệ nam/nữ trong dân số Việt Nam hiện nay là 49, 5%/50,
5%. Tuy nhiên, dân số nước ta phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở đồng
bằng và các thành phố lớn, còn ở khu vực cao nguyên thì dân cư rất thưa thớt.
Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị năm 2009 là 4,66% (nguồn: Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội). Tỉ lệ thất nghiệp không cao nhưng số người thiếu việc làm rất
lớn, xu hướng thất nghiệp gia tăng ở phụ nữ. Bên cạnh đó, cùng với mức sinh và tử
giảm, tuổi thọ bình quân tính từ lúc sinh của Việt Nam đã tăng lên đạt 72, 8 tuổi, nữ
giới có tuổi thọ bình quan cao hơn nam giới.
Thu nhập bình quân đầu người vượt qua con số 1.000 USD, bước một chân vào
danh sách các nước có thu nhập trung bình.
Như vậy, với thành phần dân số trẻ là chủ yếu, nước ta đang là điểm đến rất hấp
dẫn thu hút các nhà đầu tư, dân số trẻ là nhân tố rất quan trọng để phát triển kinh tế,
nếu biết cách quản lý, đào tạo có chiến lược, đây sẽ là yếu tố không nhỏ đóng góp vào
công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa tổ quốc.
1.2.1.6. Môi trường chính trị, pháp luật.
Ngày 20/04/2010, Ban hấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam đã đưa
ra bản dự thảo Chiến lược phát triển Kinh tế - Xã hội 2011 – 2020, qua đó thì Nhà
nước ta chủ trương duy trì sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, có chính sách đầu
tư thông thoáng, có khả năng thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. Bên cạnh
đó, việc ký kết các hiệp định song phương với Nga, Nhật… đã đem lại cho ngành xây
dựng nước ta nhiều cơ hội mới khi mà theo kết quả cuộc khảo sát mới đây của Grant
Thornton Việt Nam cho thấy, có đến 67% nhà đầu tư nước ngoài nhận xét rằng Việt
Nam hiện là điểm đầu tư hấp dẫn nhất trong khu vực Đông Nam Á.
Chính phủ cũng đã ban hành “Chương trình hành động về triển khai thực hiện
nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 06/04/2010 của Chính phủ” (Ban hành kèm theo Quyết
định số 472/QĐ- BXD ngày 22 tháng 04 năm 2010 của Bộ trưởng bộ Xây dựng). Một
số mục tiêu của chương trình là các bộ đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, đảm ảo tốc độ
tăng trưởng cao trong năm 2013, nâng cao năng lực quản lý xây dựng, chiến lược phát
triển nhà ở đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên
giai đoạn 2011 - 2015, xây dựng chương trình nâng cấp đô thị và phân khai nguồn vốn
theo Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 08/6/2009 của Thủ tướng chính phủ, chủ trương
thực hiện “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. Qua đó, vừa thực hiện các
chương trình phúc lợi cho nhân dân, vừa tạo thêm nhiều việc làm, đồng thời tạo cơ
hội, nâng cao khả năng cạnh tranh cho các công ty tư vấn thiết kế trong nước nói riêng
và ngành xây dựng nói chung. Quyết định 131/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ (ngày 09/8/2007) về việc ban hành Quy chế thuê tư vấn nước ngoài trong hoạt
động xây dựng Việt Nam đã đưa ra những quy định khá chặt chẽ. Theo đó thì chuyên
gia tư vấn nước ngoài phải có chứng chỉ hành nghề tư vấn xây dựng, có ít nhất 5 năm
hành nghề tư vấn xây dựng và đã tham gia hoàn chỉnh ít nhất 3 dịch vụ tư vấn xây
dựng cùng loại công việc dự kiến được thuê. Tổ chức tư vấn nước ngoài phải có đăng
ký hoạt động, có tư cách pháp nhân, có đủ năng lực về tài chính, có đủ số lượng, chất
lượng chuyên gia và đã thực hiện hoàn chỉnh ít nhất 3 dịch vụ tư vấn xây dựng cùng
loại với dịch vụ tư vấn dự kiến được thuê với tư cách là nhà thầu chính. Việc thuê tư
vấn nướcàngoài phải thông qua hợp đồng tư vấn ký kết giữa chủ đầu tư dự án đầu tư
xây dựng công trình hoặc cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch xây dựng với nh thầu
tư vấn. Trong quá trình thực hiện các dịch vụ tư vấn xây dựng có liên quan đến tiêu
chuẩn, quy chuẩn xây dựng, nh thầu tư vấn nướcàngoài phải tuân thủ các quy định của
pháp luật Việt Nam về sử dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng. Trường hợp sử
dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn của nước ngoài phải tuân thủ các văn bản hiện hành
liên quan. Nhà thầu tư vấn nước ngoài tuyệt đối không được mua bán thầu dưới mọi
hình thức. Quá trình giám sát việc thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện có vi phạm các
nội dung đã cam kết trong hợp đồng hoặc mua án thầu thì xử lý theo quy định hiện
hành.
Tại tỉnh Đồng Nai, Quyết định phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-
xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 đã được Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng phê duyệt.
Quy hoạch đã đề ra định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn gắn với quy
hoạch sử dụng đất cùng các hình thái phát triển không gian đô thị vàcác hướng phát
triển không gian trọng yếu; tổ chức phân bổ xây dựng các không gian kinh tế chủ yếu
của vùng gồm: công nghiệp, nông nghiệp, du lịch, dịch vụ thương mại. Đặc biệt, quy
hoạch định hướng xây dựng hệ thống hạ tầng kĩ thuật - xã hội diện rộng cấp quốc gia
và vùng với các lĩnh vực y tế, giáo dục và các dịch vụ khác; hệ thống hạ tầng kĩ thuật
diện rộng về giao thông, cấp nước, cấp điện, xử lí chất thải, bảo vệ môi trường; xây
dựngànhững thể chế hoạt động vàquản lí vùng thích hợp tạo điều kiện phát triển mang
tính đột phá và lập chương trình, dự án đầu tư xây dựng.
Những tiêu chuẩn về yêu cầu kĩ thuật các công trình xây dựng, để tránh các
nguy cơ về sụp lún, hư hỏng các công trình ở một số nơi như hiện nay. Bên cạnh đó,
những khó khăn về sản xuất, việc làm, đời sống của nhân dân sau giai đoạn của cuộc
khủng hoảng kinh tế đang dần được tháo gỡ, tình hình chính trị - xã hội ổn định, quốc
phòng, an ninh được giữ vững. Tuy nhiên, những khó khăn thách thức vẫn còn lớn.
1.2.1.7. Môi trường công nghệ.
Quá trình toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế giới và tác động đến
hầu hết các quốc gia. Một trong những điểm nổi bậc của toàn cầu hoá là sự định hình
của nền kinh tế trí thức mà trọng tâm là sự phát triển của khoa học công nghệ và vai
trò của nó trong đời sống. Nền kinh tế tri thức đang định hình rõ nét hơn với những
dấu hiệu cho thấy sự khác biệt của nó ở thời đại ngày nay so với trước kia trong quá
trình sản xuất như:
- Sự sáng tạo (sản xuất) ra tri thức diễn ra với tốc độ nhanh và quy mô lớn hơn.
- Việc sử dụng kiến thức khoa học công nghệ vào sản xuất trở thành nhu cầu
thường nhật của xã hội.
- Việc xử lý, chuyển giao kiến thức và thông tin diễn ra nhanh chóng, rộng khắp
nhờ vào sự phát triển của hệ thống công cụ hiện đại, trong đó công nghệ thông tin có
vai trò quyết định.
Sự phát triển trên đã thực sự tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho giao thương
quốc tế về phương diện thời gian cũng như chi phí. Tuy nhiên tại Việt Nam hiện tại,
tình trạng công nghệ còn hết sức lạc hậu, chưa được đầu tư đổi mới nhiều, thiếu trang
thiết bị tinh chế mang tính hiện đại do đó chất lượng sản phẩm không đồng đều, năng
suất thấp dẫn tới giá thành cao làm giảm sức cạnh tranh của sản phẩm. Liên minh Phần
mềm doanh nghiệp (SA) đã công bố về chỉ số cạnh tranh công nghệ thông tin Toàn
cầu trong năm 2008. Theo đó, Việt Nam đứng ở vị trí 61/66 quốc gia được khảo sát -
giữ nguyên vị trí so với năm 2007, vị trí này còn rất thấp so với các nước trong khu
vực. Hiện nay, VN thường đứng cuối hoặc vị trí nửa cuối hảng xếp hạng các chỉ số
công nghệ quan trọng như: chính phủ điện tử, khả năng sáng tạo công nghệ, phổ biến
công nghệ hiện đại, kỹ năng con người, xã hội hóa thông tin, truy cập dữ liệu… Năng
lực khoa học công nghệ quốc gia của chúng ta nhìn chung còn thấp và quy mô nhỏ bé.
Theo bảng xếp hạng các chỉ số công nghệ năm 2004 của diễn đàn kinh tế thế giới, thứ
bậc của nước ta thua kém rất xa so với Thái Lan: (1) Chỉ số công nghệ Thái Lan đứng
thứ 43, trong khi Việt Nam ở vị trí 92; (2) Chỉ số đổi mới công nghệ Thái Lan 37, Việt
Nam 79; (3) Chỉ số chuyển giao công nghệ Thái Lan 4, Việt Nam 66; (4) Chỉ số thông
tin và viễn thông Thái Lan 55, Việt Nam 86. Tỷ lệ sử dụng công nghệ cao trong công
nghiệp của nước ta hiện nay mới chiếm khoảng 20%, trong khi của Phi-li-pin là 29%;
Thái Lan 31%; Ma-lai-xi-a 51%, Xin-ga-po 73%. Với trình trạng như vậy khi hội nhập
kinh tế, nếu không chuẩn bị đổi mới các doanh nghiệp Việt Nam sẽ rất khó khăn trong
việc tạo ra sản phẩm cạnh tranh được trên thị trường.
Một đặc điểm hết sức quan trọng cần phải đề cập tới ở Việt Nam hiện nay là đội
ngũ cán bộ kỷ thuật, quản lý, công nhân phần lớn không được đào tạo đầy đủ theo yêu
cầu mới. Đặc biệt, thiếu đội ngũ cán bộ có trình độ, có ngoại ngữ để tiếp cận với
những tiến bộ của khoa học kỷ thuật thế giới.
1.2.2. Môi trường vi mô
1.2.2.1. Đối thủ cạnh tranh
Nhận xét chung: ngành thiết kế và xây dựng là một ngành có nhiều tiềm năng
phát triển. Theo nhận định gần đây nhất của Quĩ tiền tệ Quốc tế IMF thì ngành xây
dựng đang đứng đầu về tốc độ tăng trưởng của Việt Nam. Theo thống kê của Bộ Xây
dựng, tổng giá trị sản xuất kinh doanh 4 tháng đầu năm 2012 ước đạt 47.450,2 tỷ đồng,
bằng 27,7% so với kế hoạch năm, giảm 1,6% so với cùng kỳ năm 2011. Chính tốc độ
tăng trưởng mạnh mẽ và ổn định của ngành xây dựng đã kéo theo tốc độ tăng trưởng
của khối ngành tư vấn khá cao, trung bình khoảng 29,7%/năm.
Bên cạnh tốc độ tăng trưởng cao, ngành thiết kế - xây dựng, mang tính chất đòi
hỏi chất xám cực cao còn cơ sơ vật chất thấp, cũng nằm trong số những ngành mang
lại mức lợi nhuận khá cao. Hiện nay trong ngành các công ty với các qui mô khác
nhau. Sự cạnh tranh trong ngành không quá gay gắt ở tốc độ tăng trưởng ngành cao và
các công ty không cùng qui mô, nhưng có xu hướng tăng lên trong những năm tiếp
theo vì có sự cạnh tranh từ phía những công ty nước ngoài. Mặc khác, rủi ro cản rời ở
ngành cao do đặc trưng của ngành là mang tính chuyên môn sâu, khi chuyển qua
ngành khác sẽ rất khó khăn (thay đổi toàn bộ nhân viên, thị trường và khách hàng sẽ
hoàn toàn khác…) là lí do khiến cho sự cạnh tranh trong ngành cao.
Công ty TNHH Xây dựng Mạnh Toàn
Công ty TNHH Xây dựng Mạnh Toàn hoạt động mạnh mẽ trên hầu hết các lĩnh
vực về tư vấn, thiết kế, xây dựng, là doanh nghiệp tư vấn trong ngành xây dựng trên
đại bàn tỉnh Đồng Nai. Thương hiệu đã và đang ngày càng có uy tín và đứng vững trên
thị trường tư vấn xây dựng. Với đội ngũ trên 60 Cán bộ, nhân viên của bao gồm các kỹ
sư xây dựng, kiến trúc sư và các chuyên gia có kinh nghiệm đang làm việc với chuyên
môn ngành nghề đa dạng, hoạt động trên tất cả các lĩnh vực xây dựng: các công trình
dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật và môi trường, v.v...
Công ty đã đầu tư mua sắm nhiều phần mềm chuyên dụng có bản quyền phục
vụ công tác thiết kế như phần mềm Phân tích và thiết kế Nhà cao tầng ETAS và bộ
phần mềm phân tích kết cấu công trình PROKON.
Hoạt động kinh doanh của là cung cấp trọn gói hoặc từng pần các dịnh vụ tư
vấn, giám sát, thiết kế, xây dựng và cung cấp nguyên vật liệu cho xây dựng bao gồm:
Lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị và bảo vệ môi trường;
Thiết kế qui hoạch chi tiết các khu dân cư, khu chức năng đô thị, khu công nghiệp và
các biệt thự, nhà phố; Tổng thầu thực hiện tư vấn, thiết kế, giám sát, xây dựng và lập
tổng dự toán các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ
thuật; kiểm định, kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng các công trình xây
dựng.
Công TNHH Thiết kế và Xây dựng Phạm Gia
Là một trong những công ty xây dựng hàng đầu của huyện Trảng Bom, tuyên
ngôn của Phạm Gia luôn mang đến cho khách hàng sự hài lòng với những dịch vụ tốt
nhất, với khẩu hiệu thiết kế “Sang trọng luôn cùng phong cách”. Công ty có năng lực
kỹ thuật hùng mạnh với trên 7 năm kinh nghiệm với một đội ngũ chuyên gia tư vấn
hàng đầu, bao gồm: 02 kiến trúc sư, 6 kỹ sư xây dựng nghề chuyên môn phục vụ cho
công tác thiết kế xây dựng tổng hợp như: thiết kế nhà liên kế, nhà ở, biệt thử, chung
cư…
Công TNHH Thiết kế và Xây dựng Phạm Gia một công ty chuyên thực hiện tư
vấn, giám sát về lĩnh vực xây dựng:
- Lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Thiết kế quy hoạch và hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu dân cư, các tổ hợp
giải trí, thương mại dịch vụ khác.
- Thiết kế kiến trúc, kết cấu, hệ thống điện, cấp thoát nước, lập dự toán các
công trình xây ựng, tư vấn đấu thầu, tư vấn giám sát thi công công trình, chứng nhận
sự phù hợp chất lượng công trình xây dựng, kiểm định chất lượng công trình xây
dựng.
Ma trận hình ảnh cạnh tranh
Stt Các yếu tố thành công
Độ
quan
trọng
Nghĩa Hùng Mạnh Toàn Phạm Gia
Hạng
Đ.quan
trọng
Hạng
Đ.quan
trọng
Hạng
Đ.quan
trọng
1 Ban Quản lý lãnh đạo 0,17 4 0,68 3 0,51 3 0,51
2
Trình độ chuyên môn của
nhân viên
0,07 2 0,14 3 0,21 4 0,28
3 Tình hình tài chính 0,2 2 0,4 3 0,6 4 0,8
4 Uy tín, thương hiệu 0,12 2 0,24 3 0,36 3 0,36
5
Chất lượng thực hiện dự án
(tư vấn, giám sát, thiết kế và
xây dựng)
0,1 3 0,3 4 0,4 3 0,3
6 Hoạt động Marketing 0,06 2 0,12 2 0,12 3 0,18
7 Cơ cấu tổ chức công ty 0,09 3 0,27 2 0,18 2 0,18
8
Khả năng đối phó với chính
sách
0,06 2 0,12 3 0,18 3 0,18
9 Mối quan hệ với khách hàng 0,08 3 0,24 2 0,16 3 0,24
10
Chiến lược phát triển, kinh
doanh
0,05 1 0,05 2 0,1 3 0,15
Tổng cộng 1 2,56 2,82 3,18
1.2.2.2. Đối thủ tiềm năng:
Với nhu cầu về tư vấn thiết kế xây dựng công trình công cộng, khách sạn, quy
hoạch khu ân cư… ngày càng tăng, cùng với các chính sách hỗ trợ của chính phủ cho
lĩnh vực này ngày càng có nhiều công ty thành lập hoạt động trong lĩnh vực tư vấn
thiết kế xây dựng.
Rào cản để gia nhập vào ngành này là: năng lực và kinh nghiệm. Ngành này đòi
hỏi các Kỹ sư tư vấn xây dựng phải là người có đủ trình độ, chuyên môn để thực hiện
công tác tư vấn xây dựng. Ở nước ta, để được hành nghề thì Kỹ sư tư vấn xây dựng
cần phải có chứng chỉ hành nghề, phải có tối thiểu 5 năm hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng vàsố lượng công trình đã tham gia phải đủ lớn. Tổ chức tư vấn xây dựng là
những đơn vị chuyên ngành, hoạt động độc lập về mặt pháp lý và phục vụ khách hàng
theo hợp đồng. Nếu bạn muốn thiết kế tòa nhà 10 tầng thì trước đó bạn phải từng thiết
kế tòa nhà 10 tầng rồi, vì vậy, nếu muốn làm công trình lớn, bạn buộc phải liên doanh
với 1 công ty lớn hoặc góp vốn đầu tư chung, do đó ngày càng có nhiều doanh nghiệp
gia nhập ngành ngoài ra, nước ta gia nhập vào các tổ chức thương mại của khu vực và
thế giới thì rào cản vào ngành này càng gia tăng. Các công ty nước ngoài vào Việt
Nam với quy mô và đội ngũ nguồn nhân lực mạnh làm cho thị trường cạnh tranh càng
gay gắt hơn.
Đây là một ngành hấp dẫn trên thị trường với chi phí đầu tư ít, lại lợi nhuận cao.
Thị trường bất động sản sẽ hoạt động sôi nổi trở lại, đầu tư cơ sở hạ tầng được thúc
đẩy triển khai, thị trường vật liệu xây dựng đi vào ổn định tạo triển vọng cho ngành
xây dựng trong vài năm tới. Mảng nhà ở, văn phòng cho thuê và khu vực đầu tư xây
dựng công hiện nay đang trầm lắng nhưng sẽ triển khai và dự báo là hoạt động sôi nổi
Tải bản FULL (47 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
trong những năm tới. Ngành xây dựng đang được xem là một ngành hấp dẫn trên thị
trường kéo theo ngành tư vấn thiết kế cho xây dựng cũng là một ngành hấp dẫn.
1.2.2.3 Khách hàng
Cho đến nay công ty phục vụ cho 3 loại khách hàng, hầu hết là khách hàng
trong tỉnh: nhà sản xuất (các tổ chức đặt công trình để phục vụ cho hoạt động sản xuất,
dịch vụ…), các cơ quan nhà nước, các cá nhân xây dựng nhà ở nhà. Các khách hàng
hầu hết đều có tiềm lực về kinh tế khá mạnh, họ đều nh một khoản kinh phí khá lớn để
đầu tư cho công trình.
Nhìn chung áp lực khách hàng tương đối mạnh. Khách hàng có sức mạnh đàm
phán khá cao, vì khách hàng là người ra yêu cầu đối với công trình và giá trị của hợp
đồng thiết kế là khá cao nên hao tốn nhiều chi phí và công sức của công ty để uy trì
mối quan hệ với khách hàng. Nhưng ngành thiết kế có mặt lợi đó là: công trình do
công ty làm có ý nghĩa quyết định đối với người mua nên họ ít nhạy cảm với giá và
điều này làm giảm áp lực và đe doạ cho doanh nghiệp.
Do Nghĩa Hùng là một công ty cổ phần thiết kế xây dựng uy tín trong ngành
nên rất được khách hàng tin tưởng, nhất là trong lĩnh vực thiết kế, xây dựng nên số
lượng khách hàng ngày tăng lên. Tuy nhiên với tốc độ phát triển nhanh chóng của một
nước đang phát triển, sự tăng lên về chất lượng cuộc sống… thì nhu cầu của khách
hàng sẽ luôn biến động, Nghĩa Hùng cần có sự thay đổi thích hợp.
Nhu cầu về các công trình xây dựng ngày càng tăng trong các năm tới mà hoạt
động của Nghĩa Hùng chủ yếu là Đồng Nai và các tỉnh, thành phố lân cận. Đây là một
khu vực phát triển mạnh mẽ, với định hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa, những
công trình qui hoạch đô thị và khu công nghiệp, …ngày càng nhiều. Về phía các lĩnh
vực tư nhân, để đáp ứng kịp thời với nhu cầu phát triển doanh nghiệp, đáp ứng kịp thời
thị trường, các doanh nghiệp thường xuyên xây dựng thêm cơ sở hạ tầng như nhà máy,
phân xưởng, trụ sở bên cạnh đó số lượng dân cư vào thành phố ngày càng nhiều, nhu
cầu về nhà ở tăng mạnh, nhất là các khu chung cư giành cho người có thu nhập thấp.
Yêu cầu về chất lượng ngày càng khắt khe: xu hướng khách hàng hiện nay càng
chú trọng hơn về mức độ thẩm mỹ, hài hòa với bố cục xung quanh, do đó yêu cầu đối
với thành phẩm ngày càng cao. Mức độ hiểu biết và chú ý của khách hàng phân tán
đến nhiều kiểu dáng, cấu trúc khác nhau do đó đòi hỏi cũng cao hơn nhiều. Đặc biệt
Tải bản FULL (47 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
đối với các khách hàng là công ty, doanh nghiệp, mức độ đặc sắc nổi bật của công
trình sẽ là yếu tố quan trọng khi lựa chọn nhà tư vấn thiết kế xây dựng cho mình.
Chất lượng của công trình xây dựng là một vấn đề ngày càng được quan tâm
nhiều bởi nó sẽ tác động trực tiếp đến sự phát triển bền vững, hiệu quả kinh tế, đời
sống và tính mạng của con người. Hiện nay chất lượng các công trình xây dựng đang ở
tình trạng báo động, liên tiếp xảy những sự cố như cầu Cần Thơ, sập các chung cư,
công trình thủy lợi…. khiến cho nhà đầu tư đòi hỏi các chủ thầu có hệ thống kiểm tra
giám sát chất lượng các công trình xây dựng.
Lòng trung thành của khách hàng đối với các công ty tư vấn thiết kế ngày càng
giảm vì trong ngành có nhiều công ty uy tín để lựa chọn, nếu khách hàng không hài
lòng sẽ chuyển sang các công ty khác vì chi phí thay đổi là nhỏ.
1.2.3. Ma trận đáng giá các yếu tố ngoại vi EFE ( External Factor
Evaluation )
Các yếu tố
Mức độ
quan
trọng
Hệ số
phân loại
Số điểm
quan
trọng
Tiềm năng thị trường 0,15 2 0,30
Đòi hỏi chất lượng của khách hàng 0,10 3 0,30
Hỗ trợ của chính phủ, quy đinh về thuê tư vấn nước
ngoài trong hoạt động xây dựng
0,07 2 0,14
Quy hoạch xây dựng tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và
tầm nhìn đến 2050 và các tỉnh bạn
0,10 2 0,20
Sự cạnh tranh giữa các đối thủ trong và ngoài tỉnh 0,12 1 0,12
Lạm phát, và lãi xuất ngân hàng 0,08 2 0,16
Sự trung thành của khách hành 0,09 2 0,18
Rào cản xâm nhập ngành 0,06 1 0,06
Sự phát triển khoa học và công nghệ trong kỹ thuật
xây dụng và ứng dụng Công nghệ thông tin trong thiết
kế nhà ở công trình xây dựng
0,09 2 0,18
Sự thay đổi nhu cầu thẩm mỹ và sở thích 0,05 2 0,10
Diễn biến của khí hậu 0,09 2 0,18
Tổng cộng 1 1,92
1238380

More Related Content

What's hot

phân tích chiến lược cạnh tranh sản phẩm của công ty cocacola nhằm cung ứng g...
phân tích chiến lược cạnh tranh sản phẩm của công ty cocacola nhằm cung ứng g...phân tích chiến lược cạnh tranh sản phẩm của công ty cocacola nhằm cung ứng g...
phân tích chiến lược cạnh tranh sản phẩm của công ty cocacola nhằm cung ứng g...
Bui Hau
 
chuỗi cung ứng của Toyota
chuỗi cung ứng của Toyotachuỗi cung ứng của Toyota
chuỗi cung ứng của Toyota
Luyến Hoàng
 
ý nghĩa việc tìm hiểu khác nhau về chức năng thương mại hàng hóa và thương mạ...
ý nghĩa việc tìm hiểu khác nhau về chức năng thương mại hàng hóa và thương mạ...ý nghĩa việc tìm hiểu khác nhau về chức năng thương mại hàng hóa và thương mạ...
ý nghĩa việc tìm hiểu khác nhau về chức năng thương mại hàng hóa và thương mạ...
Oh Ha Ni
 
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tảiBáo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
Dương Hà
 
Baitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triBaitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-tri
Anh Đào Hoa
 

What's hot (20)

Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
 
Đề tài hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển rất hay điểm cao
Đề tài  hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển rất hay điểm caoĐề tài  hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển rất hay điểm cao
Đề tài hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa bằng đường biển rất hay điểm cao
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069
Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069
Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAY
 
phân tích chiến lược cạnh tranh sản phẩm của công ty cocacola nhằm cung ứng g...
phân tích chiến lược cạnh tranh sản phẩm của công ty cocacola nhằm cung ứng g...phân tích chiến lược cạnh tranh sản phẩm của công ty cocacola nhằm cung ứng g...
phân tích chiến lược cạnh tranh sản phẩm của công ty cocacola nhằm cung ứng g...
 
Luận văn: Hợp đồng mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hợp đồng mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt NamLuận văn: Hợp đồng mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt Nam
Luận văn: Hợp đồng mua bán hàng hóa theo pháp luật Việt Nam
 
Báo cáo thực tập bc
Báo cáo thực tập bcBáo cáo thực tập bc
Báo cáo thực tập bc
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
 
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty Traphaco
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty TraphacoHoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty Traphaco
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty Traphaco
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
 
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
 
Chiến lược kd công ty xây dựng Trường Long
Chiến lược kd công ty xây dựng Trường LongChiến lược kd công ty xây dựng Trường Long
Chiến lược kd công ty xây dựng Trường Long
 
chuỗi cung ứng của Toyota
chuỗi cung ứng của Toyotachuỗi cung ứng của Toyota
chuỗi cung ứng của Toyota
 
ý nghĩa việc tìm hiểu khác nhau về chức năng thương mại hàng hóa và thương mạ...
ý nghĩa việc tìm hiểu khác nhau về chức năng thương mại hàng hóa và thương mạ...ý nghĩa việc tìm hiểu khác nhau về chức năng thương mại hàng hóa và thương mạ...
ý nghĩa việc tìm hiểu khác nhau về chức năng thương mại hàng hóa và thương mạ...
 
Đề tài: Thẩm định giá bất động sản bằng phương pháp sánh, HAY
Đề tài: Thẩm định giá bất động sản bằng phương pháp sánh, HAY Đề tài: Thẩm định giá bất động sản bằng phương pháp sánh, HAY
Đề tài: Thẩm định giá bất động sản bằng phương pháp sánh, HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ô tô toyota việt nam
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ô tô toyota việt namPhân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ô tô toyota việt nam
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ô tô toyota việt nam
 
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tảiBáo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
 
Baitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triBaitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-tri
 
[BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH UEH]-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMI...
[BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH UEH]-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMI...[BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH UEH]-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMI...
[BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH UEH]-PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMI...
 

Similar to LUẬN VĂN:Phân tích môi trường kinh doanh Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng và Thương mại Nghĩa Hùng

Similar to LUẬN VĂN:Phân tích môi trường kinh doanh Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng và Thương mại Nghĩa Hùng (20)

Bctt.giang
Bctt.giangBctt.giang
Bctt.giang
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh ...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh ...Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh ...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh vực kinh ...
 
Đề tài Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty tnhh thương...
Đề tài Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty tnhh thương...Đề tài Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty tnhh thương...
Đề tài Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty tnhh thương...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
 
Đề cương khoá luận chiến lược quản trị kinh doanh
Đề cương khoá luận chiến lược quản trị kinh doanhĐề cương khoá luận chiến lược quản trị kinh doanh
Đề cương khoá luận chiến lược quản trị kinh doanh
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
 
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NOVAGLORY GIAI ĐOẠN 2016-2020...
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NOVAGLORY GIAI ĐOẠN 2016-2020...XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NOVAGLORY GIAI ĐOẠN 2016-2020...
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NOVAGLORY GIAI ĐOẠN 2016-2020...
 
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NOVAGLORY GIAI ĐOẠN 2016-2020
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NOVAGLORY GIAI ĐOẠN 2016-2020 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NOVAGLORY GIAI ĐOẠN 2016-2020
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NOVAGLORY GIAI ĐOẠN 2016-2020
 
Đề tài: Thực trạng marketing mix công ty cổ phần đầu tư Hải Nam, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Thực trạng marketing mix công ty cổ phần đầu tư Hải Nam, 9 ĐIỂM!Đề tài: Thực trạng marketing mix công ty cổ phần đầu tư Hải Nam, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Thực trạng marketing mix công ty cổ phần đầu tư Hải Nam, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Thực trạng Marketing-Mix của Công ty vận tải hàng hóa
Đề tài: Thực trạng Marketing-Mix của Công ty vận tải hàng hóaĐề tài: Thực trạng Marketing-Mix của Công ty vận tải hàng hóa
Đề tài: Thực trạng Marketing-Mix của Công ty vận tải hàng hóa
 
Mẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiện
Mẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiệnMẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiện
Mẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiện
 
Đề tài: Tăng cường hoạt động Marketing Mix tại Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng V...
Đề tài: Tăng cường hoạt động Marketing Mix tại Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng V...Đề tài: Tăng cường hoạt động Marketing Mix tại Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng V...
Đề tài: Tăng cường hoạt động Marketing Mix tại Công Ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng V...
 
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY LIÊN DOANH THIẾT BỊ VIỄN THÔNG
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY LIÊN DOANH THIẾT BỊ VIỄN THÔNGCHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY LIÊN DOANH THIẾT BỊ VIỄN THÔNG
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY LIÊN DOANH THIẾT BỊ VIỄN THÔNG
 
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Thuận Thượng
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Thuận ThượngHoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Thuận Thượng
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Thuận Thượng
 
Đề tài công tác quản trị thương hiệu, ĐIỂM CAO 2018
Đề tài công tác quản trị thương hiệu, ĐIỂM CAO 2018Đề tài công tác quản trị thương hiệu, ĐIỂM CAO 2018
Đề tài công tác quản trị thương hiệu, ĐIỂM CAO 2018
 
Công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên Công ty cổ phần đầu tư và xây dự...
Công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên Công ty cổ phần đầu tư và xây dự...Công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên Công ty cổ phần đầu tư và xây dự...
Công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên Công ty cổ phần đầu tư và xây dự...
 
Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty C...
Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty C...Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty C...
Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty C...
 
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty Traphaco
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty TraphacoHoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty Traphaco
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty Traphaco
 

More from nataliej4

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 

Recently uploaded (20)

Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 

LUẬN VĂN:Phân tích môi trường kinh doanh Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng và Thương mại Nghĩa Hùng

  • 1. LUẬN VĂN Phân tích môi trường kinh doanh Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng và Thương mại Nghĩa Hùng
  • 2. MỤC LỤC MỤC LỤC..................................................................................................................1 LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................4 1. Lý do chọn đề tài:...............................................................................................4 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................5 3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................5 CHƯƠNG I: Phân tích môi trường kinh doanh Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng và Thương mại Nghĩa Hùng ............................................................................6 1.1. Tổng quan về công ty Nghĩa Hùng..............................................................6 1.1.1. Lịch sử hình thành của công ty ................................................................6 1.1.2. Quá trình phát triển của công ty..............................................................6 1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ. ...........................................................................7 1.1.4. Tổ chức nhân sự công ty...........................................................................8 1.1.5. Tình hình kinh doanh công ty ................................................................10 1.1.6. Tầm nhìn – sứ mạng ...............................................................................11 1.1.7. Những tồn tại: .........................................................................................12 1.2. Môi trường bên ngoài....................................................................................12 1.2.1 Môi trường vĩ mô.....................................................................................12 1.2.2. Môi trường vi mô ....................................................................................20 1.2.3. Ma trận đáng giá các yếu tố ngoại vi EFE ( External Factor Evaluation )..........................................................................................................................24 1.2.4. Môi trường bên trong. ............................................................................25 1.2.5. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE - Internal Factor Evaluation ).......................................................................................................31 Tóm tắc chương I...................................................................................................32 CHƯƠNG II: Chiến lược phát triển kinh doanh Công ty cổ phần Thiết kế Xây dựng và Thương mại Nghĩa Hùng đến năm 2020 ..................................................33 2.1 Xác định sứ mạng và mục tiêu.......................................................................34 2.1.2 Sứ mạng....................................................................................................34 2.1.3 Mục tiêu....................................................................................................34 2.2 Xây dựng chiến lược.......................................................................................35 2.2.1 Ma trận SWOT .......................................................................................35
  • 3. 2.2.2 Ma trận SPACE.......................................................................................36 2.2.3 Ma trận QSPM.........................................................................................37 2.4. Đề xuất chiến lược.........................................................................................39 2.4.1. Chiến lược phát triển thị trường............................................................39 2.4.2. Chiến lược sử dụng nguồn nhân lực có trình độ cao.............................41 2.4.3 Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm ........................................................44 Tóm tắt chương II...............................................................................................45 KẾT LUẬN..............................................................................................................46 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................47
  • 4. LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Hoạt động của doanh nghiệp trong kinh tế thị trường là đầu tư, sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường. Mục đích hoạt động của doanh nghiệp trong kinh tế thị trường là đạt được hiệu quả cao nhất có thể một cách lâu bền. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là kết quả tương quan, so sánh những lợi ích thu được từ hoạt động của doanh nghiệp với các phần nguồn lực huy động, sử dụng (chi phí) cho các lợi ích đó. Đối với doanh nghiệp, xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, việc định hướng chiến lược và điều chỉnh chỉnh chiến lược kịp thời, có cơ sở thường đem lại những lợi ích to lớn. Trong khung cảnh toàn cầu hoá thị trường, công nghệ luôn luôn biến đổi, cạnh tranh ngày càng ác liệt, hơn bao giờ hết chiến lược ngày càng trở thành một nhân tố cực kỳ quan trọng. Cùng với sự khan hiếm các nguồn lực ngày càng gia tăng, nhu cầu và thị hiếu tiêu dùng của xã hội luôn biến đổi làm cho môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng phức tạp và chứa đựng nhiều rủi ro. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một chiến lược. Chiến lược là một loại kế hoạch đặc biệt, mọi tổ chức đều lập kế hoạch hoạt động. Đối với doanh nghiệp, hoạch định là chức năng đầu tiên trong hệ thống các chức năng quản lý nhằm đạt được mục đích đề ra của tổ chức. Việc hoạch định chiến lược kinh doanh phải tính đến nhiều yếu tố khách quan bên ngoài và chủ quan bên trong doanh nghiệp, phân tích có hệ thống thông tin để làm căn cứ hoạch định hoạt động của doanh nghiệp trong dài hạn và ngắn hạn, tập trung nỗ lực và các nguồn lực vào các mục tiêu chính sao cho có hiệu quả nhất, ứng phó với những tình huống bất định, thích nghi với sự thay đổi. Công ty cổ phần Thiết kế Xây dựng và Thương Mại Nghĩa Hùng là một trong những đơn vị trong ngành xây dựng trong việc tìm kiếm con đường đi thích ứng với nền kinh tế thị trường. Công ty đã trải qua nhiều cuộc thử nghiệm, có cả những thành công và cả những thăng trầm để có được kết quả như ngày hôm nay. Đây cũng là một minh chứng cho vai trò của chiến lược kinh doanh. Thực tế đã chứng minh, nếu không xác định được một chiến lược phát triển đúng, doanh nghiệp rất có thể tự mình lao vào những cạm bẫy không thể rút ra được, dẫn đến tình trạng kinh doanh sa sút và thậm chí phá sản. Vì vậy để tiếp tục đứng vững trên thị trường và thích ứng được với những
  • 5. biến đổi không ngừng đang diễn ra trong môi trường kinh doanh đòi hỏi công ty phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh phù hợp. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Vận dụng những lý luận và phương pháp luận về chiến lược của doanh nghiệp, bài luận văn đã đưa ra các luận cứ để xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần Thiết kế Xây dựng và Thương mại Nghĩa Hùng. - Đối tượng nghiên cứu: đi sâu phân tích, đánh giá và đưa ra định hướng xây dựng chiến lược kinh doanh dựa trên những lý luận chung về xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu: Dựa vào những số liệu cụ thể về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Thiết kế Xây dựng và Thương mại Nghĩa Hùng năm 2009, 2010, 2011. 3. Phương pháp nghiên cứu Tiểu luận nghiên cứu dựa vào phương pháp luận duy vật biện chứng kết hợp với những kiến thức đã học đánh giá toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Thiết kế Xây dựng và Thương mại Nghĩa Hùng. Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp như: thống kê, phân tích, mô hình hóa, dự báo để phân tích đánh giá và đưa ra các chiến lược kinh doanh của Công ty.
  • 6. CHƯƠNG I: Phân tích môi trường kinh doanh Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng và Thương mại Nghĩa Hùng 1.1. Tổng quan về công ty Nghĩa Hùng. 1.1.1. Lịch sử hình thành của công ty Công ty cổ phần Thiết kế Xây dựng và Thương mại Nghĩa Hùng được thành lập và hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và thương mại.  Tên công ty : Công ty CP Thiết Kế Xây Dựng và Thương Mại Nghĩa Hùng  Tên giao dịch : Nghia Hung Co ., LTD  Trụ sở chính : 79 đường 29/4 Kp 5, thị trấn Trảng Bom, Trảng Bom, Đồng Nai .  Mã số thuế : 3602849852  Điện thoại : (061) 3866932 Fax : (061) 3866932.  Người đại diện pháp luật : Ông Huỳnh Hoàng Sinh  Emai : nghiahungco@ gmail.com  Mạng xã hội: www.facebook.com/nghiahungco; www.me.zing.vn/nghiahungco Với phương châm: Sáng tạo – Phong cách – Thỏa mãn Creative – Lifestyle – Satisfies Nghĩa Hùng luôn luôn mang phương châm này đến tất cả các dự án đã và đang thực hiện. Nghĩa Hùng tự hào gửi đến các Nhà đầu tư thương hiệu của sự Sáng tạo - Bền vững- Kinh tế - Hữu dụng đối với tất cả các loại công trình. 1.1.2. Quá trình phát triển của công ty. Trong những năm đầu mới thành lập công ty còn là một công ty non trẻ nên trong quá trình hoạt động của mình còn nhiều hạn. Sau 4 năm hoạt động công ty đã có những bước phát triển rõ rệt từ 15 công nhân, 1 kỹ sư nay công ty đã có 49 công nhân và có 3 kỹ sư và 1 kiến trúc sư gồm các chuyên viên, cán bộ kỹ thuật giàu kinh nghiệm ở nhiều lĩnh vực. Nghĩa Hùng đã khảo sát thiết kế, tư vấn giám sát, xây dựng trên 17 công trình thuộc đủ ngành kinh tế xã hội khác nhau ở Đồng Nai, Bình Dương, Tp HCM, từ công trình xây dựng dân dụng, biệt thự, chung cư, văn phòng, trường học, nhà triển lãm, trung tâm thương mại, nhà máy sản xuất hóa chất, cơ khí, … Ngoài ra công ty còn kinh doanh bán buôn và cho thuê các các thiết bị, nguyên vật liệu trong xây dựng, công nghiệp nhẹ, nông nghiệp, lâm nghiệp…
  • 7. Công ty hoạt động nhiều lĩnh vực tuy nhiên công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thiết kế, tư vấn, xây dựng dân dụng. 1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ. Chức năng - Công ty được thành lập để huy động và sử dụng có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh các loại sản phẩm về tư vấn, thiết kế xây dựng công trình và các lĩnh vực khác nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, tạo việc làm ổn định cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước và phát triển công ty ngày càng lớn mạnh. - Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành tất cả các hoạt động kinh doanh theo quy định của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động sản xuất kinh doanh và Điều lệ phù hợp với quy định của pháp luật, thức hiện các biện pháp thích hợp để đạt được các mục tiêu của công ty. - Công ty có thể tiến hành những hoạt động sản xuất kinh doanh khác được pháp luật cho phép mà Hội đồng quản trị xét thấy có lợi nhất cho công ty. Nhiệm vụ - Tư vấn xây dựng các khu dân cư, khu đô thị và các công trình dân dụng, góp phần cải tạo nâng cấp cơ sở hạ tầng, làm đẹp mỹ quan đô thị. - Đảm bảo tính an toàn khi xây dựng nhà ở, khu dân cư, các trung tâm thương mại, thi công hệ thống cấp thoát nước, các công trình thủy lợi cho người ân sử dụng,.. - Là một trong những đơn vị tiên phong trong việc chấp hành nghiêm chỉnh các qui định của Pháp luật, đóng góp nghĩa vụ tăng nguồn thu cho Ngân sách nhà nước. STT Tên thành viên Giới tính Quốc tịch Dân tộc Chỗ ở hiện tại đối với thành viên là cá nhân Chứng minh nhân dân số Vốn góp Giá trị phần vốn góp (triệu đồng) Tỷ lệ (%) 1 Huỳnh Hoàng Sinh Nam Việt Nam Kinh KP 3, TT. Trảng Bom, H. Trảng Bom, T. Đồng Nai 272531559 4.000 40, 0 2 Lê Đại Nam Việt Kinh 25/500B Lê Đức 205173849 3.600 36, 0
  • 8. Hùng Nam Thọ, Phường 16, Q. Gò Vấp, Tp. HCM Phạm Thanh Hà Nam Việt Nam Kinh TT. Trảng Bom, H. Trảng Bom, T. Đồng Nai 271620449 1.850 18, 5 Nguyễn Thị Mai Phương Nữ Việt Nam Kinh TT. Trảng Bom, H. Trảng Bom, T. Đồng Nai 271710787 550 5, 5 Danh sách thành viên và tỷ lệ đóng góp cổ phần Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần Xây dựng và Thương mại Nghĩa Hùng 1.1.4. Tổ chức nhân sự công ty 1.1.4.1. Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh công ty (trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông). Hội đồng quản trị có quyền hạn và nhiệm vụ: quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm, bổ nhiệm và bãi nhiệm các cán bộ quản lý Công ty theo đề nghị của Giám đốc và quyết định mức lương của họ, quyết định cơ cấu tổ chức của công ty… (theo mục 3 điều 20 của Điều lệ tổ chức và hoạt động công ty). Hội đồng quản trị phải lựa chọn trong số các thành viên của mình để bầu ra chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập và chủ tọa họp Đại hội đồng cổ đông và các cuộc họp của Hội đồng, phải gửi báo cáo tài chính thường Giám đốc Hội đồng quản trị Phòng Tài chính Tổng hợp Phòng Tư vấn – kỹ thuật Xây dựng Giám sát Tư vấn Thiết kế
  • 9. niên, báo cáo về tình hình chung của công ty, báo cáo kiểm toán của kiểm toán viên và báo cáo kiểm tra của Hội đồng quản trị cho các cổ đông tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. 1.1.4.2. Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông thường niên được tổ chức mỗi năm một lần. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất tại công ty và tất cả các cổ đông có quyền bỏ phiếu đều được tham dự. Đại hội đồng cổ đông có quyền và nhiệm vụ sau: Thảo luận và thông qua các vấn đề như báo cáo tài chính hàng năm; báo cáo của ban kiểm soát về tình hình của công ty; báo cáo của Hội đồng quản trị; báo cáo của các Kiểm toán viên và kế hoạch phát triển ngắn hạn dài hạn của công ty. Có quyền ra các quyết định bằng cách thông qua nghị quyết về các vấn đề như: phê chuẩn các báo cáo tài chính năm, số lượng thành viên của Hội đồng quản trị, lựa chọn tổ chức kiểm toán. (tại mục 2 điều 13 của Điều lệ tổ chức hoạt động công ty). 2.1.4.3. Giám đốc: Là người điều hành cao nhất của công ty, có quyền và nhiệm vụ: thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, thay mặt công ty ký kết các hợp đồng kinh tế, tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị về số lượng công nhân, mức lương…, thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng năm do Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị thông qua. 2.1.4.4. Các phòng chức năng công ty Phòng tài chính- tổng hợp: Thực hiện công tác kế toán, thống kê của công ty theo quy định của pháp luật; tập hợp, phân tích, tổng hợp và lưu trữ các thông tin kế toán của công ty theo chế độ kế toán hiện hành; cung cấp các thông tin, số liệu kế toán của công ty theo quy định của pháp luật, yêu cầu của Hội đồng quản trị và Giám đốc; đề xuất với Giám đốc xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy chế, quy định quản lý tài chính; thực hiện công tác thu hồi vốn, quản lý các khoản nợ phải thu, phải trả của công ty; phân tích các thông tin kế toán, đề xuất các giải pháp kinh tế - tài chính phục vụ việc gia quyết định của công ty; tham gia ký kết, thanh lý Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng giao thầu. Tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong công tác quản lý các hoạt động: Tổ chức nhân sự - hành chính, kế hoạch, hợp đồng kinh tế, tin học và dịch vụ tiếp thị.
  • 10. Phòng tư vấn- kỹ thuật: Có chức năng tham mưu cho Giám đốc về quản lý chất lượng, tổ chức thực hiện các hoạt động tư vấn kỹ thuật bao gồm: Lập dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế xây dựng công trình, thẩm tra hồ sơ thiết kế. Tham mưu cho Giám đốc về công tác quản lý chất lượng các hoạt động quản lý điều hành dự án và thi công xây lắp của công ty bao gồm: các hợp đồng tư vấn giám sát, các hợp đồng tư vấn quản lý dự án, các hợp đồng thi công xây lắp, các hợp đồng thiết kế, khảo sát. Tham mưu cho Giám đốc triển khai phân phối các nguồn lực thực hiện các dự án tiết kiệm, hiệu quả và đúng tiến độ. STT Chức danh Trên đại học Đại học CĐ/TC Khác 1 Chủ tịch HĐQT 0 1 2 Giám đốc 0 1 3 Trưởng Phòng TC-TH 0 1 4 Trưởng Phòng TV-KT 0 1 5 Nhân viên 0 3 6 Công nhân 0 0 5 30 Danh sách nguồn lực nhân sự tại công ty Hầu hết, các vị trí quản lý và các chức vụ quan trọng về chuyên môn đề có trình độ học vấn đại học. Có thề nói, nhân lực của công ty là nguồn nhân lực có chất, đủ khả năng cạnh tranh và phát triển trong môi trường kinh tế hiện nay. 1.1.5. Tình hình kinh doanh công ty (Đơn vị tính: 1000 đồng) Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Doanh thu từ thiết kế dự án 50.000 45.000 32.000 Lợi nhuận từ thiết kế dự án 30.000 20.000 -12.000 Doanh thu từ tư vấn, giám sát dự án 22.578 13.785 13.684 Lợi nhuận từ tư vấn, giám sát dự án 13.578 5.785 0 Doanh thu từ xây dựng dự án 4.748.500 6.349.200 4.378.460 Lợi nhuận từ xây dựng dự án 88.500 126.800 2.098
  • 11. Doanh thu từ bán, thuê nguyên vật liệu 10.000 5.000 6.000 Lợi nhuận từ bán, thuê nguyên vật liệu 3.000 1.000 3.000 Doanh thu từ các hoạt động khác 18.000 27.000 0 Lợi nhuận từ các hoạt động khác 11.000 18.000 0 Tổng Doanh thu 4.849.078 6.439.985 4.430.144 Tổng Lợi nhuận 146.078 171.585 -6.902 Tổng Lợi nhuận sau thuế 98.603 115.820 -6.902 Doanh thu 4.849.078 6.439.985 4.430.144 0 1.000.000 2.000.000 3.000.000 4.000.000 5.000.000 6.000.000 7.000.000 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Doanh thu Các chỉ số kinh doanh của công ty năm 2009, 2010, 2012 Lợi nhuận 98.603 115.820 0 0 20.000 40.000 60.000 80.000 100.000 120.000 140.000 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Lợi nhuận Biểu đồ tổng hợp doanh thu và lợi nhuận 2009,2010, 2011 của công ty 1.1.6. Tầm nhìn – sứ mạng Mặc dù chưa có tầm nhìn, sứ mạng, các chiến lược dài hạn, công tác hoạch định của công ty chỉ ở mức chuẩn bị kế hoạch và mục tiêu cho năm tiếp theo, nhưng công ty vẫn có định hướng phát triển cho tương lai là sẽ trở thành đơn vị thiết kế dẫn đầu tại
  • 12. thị trường Đông Nam Bộ, người bạn đồng hành quen thuộc của các chủ đầu tư trong và ngoài tỉnh. 1.1.7. Những tồn tại: - Việc giám sát hỗ trợ các hoạt động của hội đồng quản trị và ban giám đốc chưa sát sao kịp thời cùng tháo gỡ. - Một số bộ phận, tổ đội xây dựng hoạt động không hiệu quả, một số dự án thực hiện không đạt yêu cầu của chủ đầu tư làm ảnh hưởng đến thương hiệu uy tín của công ty. - Công tác nhân sự tại các tổ thiết kế xây dựng chưa được ổn định, có sự thay đổi liên tục, bộ máy chưa tinh gọn, nhân viên chưa phát huy hết năng lực, dẫn đến việc nợ lương, các nguồn vốn chưa đáp ứng được cho đầu tư và sản xuất kinh doanh nên ảnh hưởng không ít đến kết quả hoạt động của công ty. - Chưa có bộ phận Marketing để nghiên cứu và xây dựng kế hoạch phát triển thương hiệu của công ty đến mọi người. - Năm 2011 công ty đầu tư thêm thiết bị xây dựng nên tình hình kinh doanh không được khả quan lợi nhuận chưa đạt so với kế hoạch năm 2011. 1.2. Môi trường bên ngoài 1.2.1 Môi trường vĩ mô Trong môi trường vĩ mô, môi trường kinh tế là cái được nói đến đầu tiên. Điều này nói lên tầm quan trọng của nó. Môi trường kinh tế là một trong các yếu tố khách quan mà công ty không kiểm soát được nhưng có tác động mạnh đến hiệu quả hoạt động của công ty. Em phân tích môi trường kinh tế qua các nội dung sau: 1.2.1.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Qua 20 năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã có những thành công nhất định. Hiện nay, Việt Nam được một số chuyên gia đánh giá là một trongànhững nền kinh tế năng động nhất thế giới. GDP bình quân thời kì 1986-2005 tăng trung bình 6,76%. Từ năm 2008, mặc dù kinh tế thế giới khủng hoảng, tới nay tuy đã thoát khỏi đáy, nhưng vẫn để lại nhiều hậu quả nặng nề. Dù vậy năm 2008, tốc độ tăng trưởng kinh tế vẫn tăng 6,23% và con số này của năm 2009 là 5,32%, năm 2010 là 6,78% và năm 2011 là 5,89% Tăng trưởng kinh tế Việt Nam tụt dốc năm 2008 nhưng nay đã tăng khởi sắc trở lại tuy nhiên nên kinh tế năm 2010 và 2011 lại rơi vào tình trạng lạm pháp cao.
  • 13. Năm 2008 2009 2010 2011 GDP (%) 6,32 5,32 6,78 5,89 GDP 6,32 5,32 6,78 5,89 0 1 2 3 4 5 6 7 8 2008 2009 2010 2011 GDP Biểu đồ các chỉ số GDP các năm 2008, 2009, 2010, 2011 Việt Nam cần có các biện pháp tập trung ổn định kinh tế vĩ mô hơn là tăng trưởng nhanh, đồng thời cải thiện hiệu quả nền kinh tế nhằm bảo đảm tăng trưởng bền vững với tư cách là một nước có thu nhập trung bình. Những thành quả phát triển kinh tế mà chúng ta tạo ra trong liên tục nhiều năm qua cũng đã đem lại nhiều hiệu quả xã hội. GDP/người của Việt Nam đã vượt qua ngưỡng thấp, tiến lên thành một nước có thu nhập trung bình thấp. Một số phân tích gần đây về tình hình thế giới cho thấy tốc độ tăng trưởng kinh tế toàn cầu bị chậm lại. Sau các gói kích thích kinh tế và cải tổ cơ cấu, nền kinh tế toàn cầu ra khỏi khủng hoảng với tốc độ tăng trưởng trung bình 5,89% trong 2011, nhưng nay tốc độ tăng trưởng này có thể giảm xuống còn 4,25 - 5,25 % trong 3-5 năm tới, thấp hơn cả mức tăng trung bình 5, 7% trong 5 năm. Từ những phân tích trên cho thấy, nền kinh tế Việt Nam trong tương lai sẽ còn tiếp tục tăng trưởng cao, tạo ra nhiều cơ hội làm kinh doanh. 1.2.1.2. Lãi suất và xu hướng của lãi suất. Các biện pháp kích thích kinh tế trong năm 2009 đã tạo nên sức ép lạm phát và phá giá tiền tệ làm gia tăng lạm phát cao ở các năm 2010, 2011. Tình hình lãi suất thời gian qua diễn ra rất phức tạp. Thời gian gần đây lãi suất huy động của các ngân hàng ở mức cao khoảng 16 – 21%/năm cá biệt năm 2010 và 2011 lãi xuất huy động của các
  • 14. ngân hàng từ 21-28%. Tuy nhiên đầu năm 2012 lãi xuất huy động của các ngân hàng đã đồng loạt giảm xuống còn 14%. Nếu đánh giá chung thì lãi suất ở Việt Nam vẫn còn cao so với mặt bằng chung các nước trong khu vực, vẫn ít nhiều gây khó khăn cho doanh nghiệp, nhất là khối tư nhân. Chính phủ và Ngân hàng nhà nước cần phối hợp các biện pháp mau chóng điều chỉnh giảm lãi suất. Lãi suất tăng cao làm giảm sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước, làm ảnh hưởng đến phục hồi kinh tế. Doanh nghiệp không dám đầu tư mua sắm thiết bị, máy móc. Các hợp đồng kinh doanh khó thỏa thuận, khó triển khai vì giá cả không ổn định (giá cả các năm gần đây có xu hướng tăng mạnh), lãi xuất ngân hàng cao. Nếu kéo dài, ước sang năm 2012, hàng hóa sản xuất trong nước sẽ khan hiếm, lạm phát vừa phải do chính phủ vừa thực hiện các biện pháp khác phục tình hình kinh tế. 1.2.1.3. Tỷ giá hối đoái. Vấn đề tỷ giá hối đoái được các doanh nghiệp quan tâm đặc biệt và liên quan chặt chẽ đến xuất nhập khẩu, hoặc phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu. Những tháng đầu năm 2012, tỉ giá USD/VN diễn biến phức tạp, Quý I, USD dư thừa nhưng đến Quý II lại khan hiếm gây nhiều trở ngại cho doanh nghiệp. Hiện nay tuy tình hình đã ổn định nhưng vẫn cần có những dự báo để tránh những tai hại do biến động tỷ giá. Chính sách điều hành tỷ giá của chính phủ hiện nay linh hoạt hơn, đặc biệt thông tin chính phủ có nguồn dự trữ ngoại tệ khoảng 7 tuần nhập khẩu khiến doanh nghiệp yên tâm hơn. Nói chung đây là vấn đề phức tạp, tác động bởi nhiều yếu tố không kiểm soát đươc nên rất khó dự báo. Thứ nhất là tình trạng tiền đồng, đô la và vàng cùng song song tồn tại, không chỉ là tiền, Đô la Mỹ và vàng còn được coi là một kênh đầu tư (và đầu cơ) quan trọng. Mặc dù chiếm tới khoảng 40% tổng cung tiền (M2), nhưng Ngân hàng nhà nước lại thiếu công cụ hữu hiệu để tác động tới hai bộ phận rất quan trọng này của M2. Thứ hai là chế độ tỷ giá gần như cố định, chủ yếu nhằm hỗ trợ khu vực doanh nghiệp nhà nước vốn thâm dụng nhập khẩu và vay nợ nước ngoài cao. Hệ quả là Ngân hàng nhà nước phải thường xuyên can thiệp vào thị trường ngoại hối để duy trì tỷ giá. Điều này tạo ra thêm một ràng buộc cho chính sách tiền tệ, đồng thời tiềm ẩn rủi ro cho dự trữ ngoại hối. Tỷ giá USD/VN hiện nay là 20.828 VND/USD theo quy định của ngân hàng nhà nước. Ngoài ra gây ra tâm lý nắm giữ ngoại tệ, tác động khó khăn đến các doanh nghiệp xuất nhập khẩu… các doanh nghiệp nhập khẩu hiện đang khốn khổ gặp nhiều
  • 15. khó khăn khi giá hàng nhập tăng, doanh nghiệp phân vân giữa tăng giá sẽ bị khách hàng từ bỏ, hoặc chịu lỗ. Không chỉ thế, hiện nhiều doanh nghiệp đã ký hợp đồng từ nay đến cuối năm với các đối tác, nay tỷ giá tăng, họ khó có thể bù vào khoản chênh lệch và càng không thể đàm phán lại các đơn hàng. Nếu vẫn sản xuất theo đơn giá cũ, lợi nhuận càng giảm mạnh, nhiều nơi đã nghĩ đến việc hủy hợp đồng. Về phía các doanh nghiệp xuất khẩu, những tưởng sẽ hưởng lợi nhưng thật sự lại gặp rất nhiều khó khăn. 1.2.1.4. Lạm phát. Nếu các năm trước khi mục tiêu phát triển nhanh được ưu tiên, lạm phát của Việt Nam rất cao và khó dự báo, gây ra nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp và người tiêu dùng. Khi đầu tư vào các dự án dài hạn nếu có lạm phát cao thì hàm chứa rất nhều rủi ro. Năm 2008 là năm điển hình của lạm phát 2 con số lên tới 22,96%. Năm 2009 lạm phát là 6, 88%. Lạm phát trong năm 2010 tăng tốc ở khoảng 11,75% và lạm phát năm 2011 là 18,6%. Lạm phát trong những năm gần đây rất phức tạp và có tác động lớn đến việc làm trì trệ sự phát triển của kinh tế nước ta. Tuy nhiên trong năm 2012, các chính sách của chính phủ về kiềm chế lạm phát đa phát huy tác dụng, chỉ số CPI tháng 04/2012 tăng nhẹ ở mức 0,05% đây là mức tăng thấp nhât từ tháng 3/2009 đến nay. Đến tháng 6/2012 tình kình kinh tế còn ảm đảm hơn sau khi trải qua lạm phát năm 2010, 2011 thì đến giữa năm 2012 nền kinh tế đứng trươc nguy cơ giảm phát ( chỉ số CPI tháng 06/2012 là -0,26%). 2008 2009 2010 2011 Lạm phát 22, 97 6, 52 11, 75 18, 6 Lạm phát 22,97 6,52 11,75 18,6 0 5 10 15 20 25 2008 2009 2010 2011 Lạm phát
  • 16. Biểu đô tổng hợp tình hình lạm phát 4 năm gần đây 1.2.1.5. Môi trường văn hóa, dân số, xã hội. Trong bối cảnh toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, các yếu tố văn hóa, xã hội ngày càng ảnh hưởng sâu sắc tới các doanh nghiệp, sự thay đổi của các yếu tố văn hóa - xã hội là hệ quả của sự tác động lâu dài của các yếu tố khác nên thường diễn ra chậm hơn, các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh bao gồm: - Quan niệm về đạo đức, thẩm mỹ, lối sống, nghề nghiệp: Lối tiêu dùng của người Việt Nam vượt rất xa nhu cầu và sở thích trước đây; nó được nâng lên tầm cao mới hết sức đa dạng theo tầm nhìn và thị hiếu của xã hội, những thay đổi trong lối sống, thẩm mỹ vừa là cơ hội lại vừa là thách thức không nhỏ tới các doanh nghiệp, phải dự đoán sự thay đổi của nhu cầu người tiêu dùng để từ đó có những điều chỉnh hợp lý. - Phong tục tập quán truyền thống có từ lâu nên ảnh hưởng vào mọi hoạt động đời sống của con người trong một quốc gia, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển lâu dài, bền vững, càng cần phải quan tâm tới phong tục, tập quán của quốc gia đó, đặc biệt trong là toàn cầu hóa hiện nay. Theo số liệu từ cuộc tổng điều tra dân số thực hiện 4-2009, dân số Việt Nam khoảng là 85,8 triệu người. Tỉ lệ nam/nữ trong dân số Việt Nam hiện nay là 49, 5%/50, 5%. Tuy nhiên, dân số nước ta phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng và các thành phố lớn, còn ở khu vực cao nguyên thì dân cư rất thưa thớt. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị năm 2009 là 4,66% (nguồn: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Tỉ lệ thất nghiệp không cao nhưng số người thiếu việc làm rất lớn, xu hướng thất nghiệp gia tăng ở phụ nữ. Bên cạnh đó, cùng với mức sinh và tử giảm, tuổi thọ bình quân tính từ lúc sinh của Việt Nam đã tăng lên đạt 72, 8 tuổi, nữ giới có tuổi thọ bình quan cao hơn nam giới. Thu nhập bình quân đầu người vượt qua con số 1.000 USD, bước một chân vào danh sách các nước có thu nhập trung bình. Như vậy, với thành phần dân số trẻ là chủ yếu, nước ta đang là điểm đến rất hấp dẫn thu hút các nhà đầu tư, dân số trẻ là nhân tố rất quan trọng để phát triển kinh tế, nếu biết cách quản lý, đào tạo có chiến lược, đây sẽ là yếu tố không nhỏ đóng góp vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa tổ quốc.
  • 17. 1.2.1.6. Môi trường chính trị, pháp luật. Ngày 20/04/2010, Ban hấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam đã đưa ra bản dự thảo Chiến lược phát triển Kinh tế - Xã hội 2011 – 2020, qua đó thì Nhà nước ta chủ trương duy trì sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, có chính sách đầu tư thông thoáng, có khả năng thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, việc ký kết các hiệp định song phương với Nga, Nhật… đã đem lại cho ngành xây dựng nước ta nhiều cơ hội mới khi mà theo kết quả cuộc khảo sát mới đây của Grant Thornton Việt Nam cho thấy, có đến 67% nhà đầu tư nước ngoài nhận xét rằng Việt Nam hiện là điểm đầu tư hấp dẫn nhất trong khu vực Đông Nam Á. Chính phủ cũng đã ban hành “Chương trình hành động về triển khai thực hiện nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 06/04/2010 của Chính phủ” (Ban hành kèm theo Quyết định số 472/QĐ- BXD ngày 22 tháng 04 năm 2010 của Bộ trưởng bộ Xây dựng). Một số mục tiêu của chương trình là các bộ đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, đảm ảo tốc độ tăng trưởng cao trong năm 2013, nâng cao năng lực quản lý xây dựng, chiến lược phát triển nhà ở đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên giai đoạn 2011 - 2015, xây dựng chương trình nâng cấp đô thị và phân khai nguồn vốn theo Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 08/6/2009 của Thủ tướng chính phủ, chủ trương thực hiện “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. Qua đó, vừa thực hiện các chương trình phúc lợi cho nhân dân, vừa tạo thêm nhiều việc làm, đồng thời tạo cơ hội, nâng cao khả năng cạnh tranh cho các công ty tư vấn thiết kế trong nước nói riêng và ngành xây dựng nói chung. Quyết định 131/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (ngày 09/8/2007) về việc ban hành Quy chế thuê tư vấn nước ngoài trong hoạt động xây dựng Việt Nam đã đưa ra những quy định khá chặt chẽ. Theo đó thì chuyên gia tư vấn nước ngoài phải có chứng chỉ hành nghề tư vấn xây dựng, có ít nhất 5 năm hành nghề tư vấn xây dựng và đã tham gia hoàn chỉnh ít nhất 3 dịch vụ tư vấn xây dựng cùng loại công việc dự kiến được thuê. Tổ chức tư vấn nước ngoài phải có đăng ký hoạt động, có tư cách pháp nhân, có đủ năng lực về tài chính, có đủ số lượng, chất lượng chuyên gia và đã thực hiện hoàn chỉnh ít nhất 3 dịch vụ tư vấn xây dựng cùng loại với dịch vụ tư vấn dự kiến được thuê với tư cách là nhà thầu chính. Việc thuê tư vấn nướcàngoài phải thông qua hợp đồng tư vấn ký kết giữa chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch xây dựng với nh thầu tư vấn. Trong quá trình thực hiện các dịch vụ tư vấn xây dựng có liên quan đến tiêu
  • 18. chuẩn, quy chuẩn xây dựng, nh thầu tư vấn nướcàngoài phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về sử dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng. Trường hợp sử dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn của nước ngoài phải tuân thủ các văn bản hiện hành liên quan. Nhà thầu tư vấn nước ngoài tuyệt đối không được mua bán thầu dưới mọi hình thức. Quá trình giám sát việc thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện có vi phạm các nội dung đã cam kết trong hợp đồng hoặc mua án thầu thì xử lý theo quy định hiện hành. Tại tỉnh Đồng Nai, Quyết định phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 đã được Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng phê duyệt. Quy hoạch đã đề ra định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn gắn với quy hoạch sử dụng đất cùng các hình thái phát triển không gian đô thị vàcác hướng phát triển không gian trọng yếu; tổ chức phân bổ xây dựng các không gian kinh tế chủ yếu của vùng gồm: công nghiệp, nông nghiệp, du lịch, dịch vụ thương mại. Đặc biệt, quy hoạch định hướng xây dựng hệ thống hạ tầng kĩ thuật - xã hội diện rộng cấp quốc gia và vùng với các lĩnh vực y tế, giáo dục và các dịch vụ khác; hệ thống hạ tầng kĩ thuật diện rộng về giao thông, cấp nước, cấp điện, xử lí chất thải, bảo vệ môi trường; xây dựngànhững thể chế hoạt động vàquản lí vùng thích hợp tạo điều kiện phát triển mang tính đột phá và lập chương trình, dự án đầu tư xây dựng. Những tiêu chuẩn về yêu cầu kĩ thuật các công trình xây dựng, để tránh các nguy cơ về sụp lún, hư hỏng các công trình ở một số nơi như hiện nay. Bên cạnh đó, những khó khăn về sản xuất, việc làm, đời sống của nhân dân sau giai đoạn của cuộc khủng hoảng kinh tế đang dần được tháo gỡ, tình hình chính trị - xã hội ổn định, quốc phòng, an ninh được giữ vững. Tuy nhiên, những khó khăn thách thức vẫn còn lớn. 1.2.1.7. Môi trường công nghệ. Quá trình toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế giới và tác động đến hầu hết các quốc gia. Một trong những điểm nổi bậc của toàn cầu hoá là sự định hình của nền kinh tế trí thức mà trọng tâm là sự phát triển của khoa học công nghệ và vai trò của nó trong đời sống. Nền kinh tế tri thức đang định hình rõ nét hơn với những dấu hiệu cho thấy sự khác biệt của nó ở thời đại ngày nay so với trước kia trong quá trình sản xuất như: - Sự sáng tạo (sản xuất) ra tri thức diễn ra với tốc độ nhanh và quy mô lớn hơn.
  • 19. - Việc sử dụng kiến thức khoa học công nghệ vào sản xuất trở thành nhu cầu thường nhật của xã hội. - Việc xử lý, chuyển giao kiến thức và thông tin diễn ra nhanh chóng, rộng khắp nhờ vào sự phát triển của hệ thống công cụ hiện đại, trong đó công nghệ thông tin có vai trò quyết định. Sự phát triển trên đã thực sự tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho giao thương quốc tế về phương diện thời gian cũng như chi phí. Tuy nhiên tại Việt Nam hiện tại, tình trạng công nghệ còn hết sức lạc hậu, chưa được đầu tư đổi mới nhiều, thiếu trang thiết bị tinh chế mang tính hiện đại do đó chất lượng sản phẩm không đồng đều, năng suất thấp dẫn tới giá thành cao làm giảm sức cạnh tranh của sản phẩm. Liên minh Phần mềm doanh nghiệp (SA) đã công bố về chỉ số cạnh tranh công nghệ thông tin Toàn cầu trong năm 2008. Theo đó, Việt Nam đứng ở vị trí 61/66 quốc gia được khảo sát - giữ nguyên vị trí so với năm 2007, vị trí này còn rất thấp so với các nước trong khu vực. Hiện nay, VN thường đứng cuối hoặc vị trí nửa cuối hảng xếp hạng các chỉ số công nghệ quan trọng như: chính phủ điện tử, khả năng sáng tạo công nghệ, phổ biến công nghệ hiện đại, kỹ năng con người, xã hội hóa thông tin, truy cập dữ liệu… Năng lực khoa học công nghệ quốc gia của chúng ta nhìn chung còn thấp và quy mô nhỏ bé. Theo bảng xếp hạng các chỉ số công nghệ năm 2004 của diễn đàn kinh tế thế giới, thứ bậc của nước ta thua kém rất xa so với Thái Lan: (1) Chỉ số công nghệ Thái Lan đứng thứ 43, trong khi Việt Nam ở vị trí 92; (2) Chỉ số đổi mới công nghệ Thái Lan 37, Việt Nam 79; (3) Chỉ số chuyển giao công nghệ Thái Lan 4, Việt Nam 66; (4) Chỉ số thông tin và viễn thông Thái Lan 55, Việt Nam 86. Tỷ lệ sử dụng công nghệ cao trong công nghiệp của nước ta hiện nay mới chiếm khoảng 20%, trong khi của Phi-li-pin là 29%; Thái Lan 31%; Ma-lai-xi-a 51%, Xin-ga-po 73%. Với trình trạng như vậy khi hội nhập kinh tế, nếu không chuẩn bị đổi mới các doanh nghiệp Việt Nam sẽ rất khó khăn trong việc tạo ra sản phẩm cạnh tranh được trên thị trường. Một đặc điểm hết sức quan trọng cần phải đề cập tới ở Việt Nam hiện nay là đội ngũ cán bộ kỷ thuật, quản lý, công nhân phần lớn không được đào tạo đầy đủ theo yêu cầu mới. Đặc biệt, thiếu đội ngũ cán bộ có trình độ, có ngoại ngữ để tiếp cận với những tiến bộ của khoa học kỷ thuật thế giới.
  • 20. 1.2.2. Môi trường vi mô 1.2.2.1. Đối thủ cạnh tranh Nhận xét chung: ngành thiết kế và xây dựng là một ngành có nhiều tiềm năng phát triển. Theo nhận định gần đây nhất của Quĩ tiền tệ Quốc tế IMF thì ngành xây dựng đang đứng đầu về tốc độ tăng trưởng của Việt Nam. Theo thống kê của Bộ Xây dựng, tổng giá trị sản xuất kinh doanh 4 tháng đầu năm 2012 ước đạt 47.450,2 tỷ đồng, bằng 27,7% so với kế hoạch năm, giảm 1,6% so với cùng kỳ năm 2011. Chính tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ và ổn định của ngành xây dựng đã kéo theo tốc độ tăng trưởng của khối ngành tư vấn khá cao, trung bình khoảng 29,7%/năm. Bên cạnh tốc độ tăng trưởng cao, ngành thiết kế - xây dựng, mang tính chất đòi hỏi chất xám cực cao còn cơ sơ vật chất thấp, cũng nằm trong số những ngành mang lại mức lợi nhuận khá cao. Hiện nay trong ngành các công ty với các qui mô khác nhau. Sự cạnh tranh trong ngành không quá gay gắt ở tốc độ tăng trưởng ngành cao và các công ty không cùng qui mô, nhưng có xu hướng tăng lên trong những năm tiếp theo vì có sự cạnh tranh từ phía những công ty nước ngoài. Mặc khác, rủi ro cản rời ở ngành cao do đặc trưng của ngành là mang tính chuyên môn sâu, khi chuyển qua ngành khác sẽ rất khó khăn (thay đổi toàn bộ nhân viên, thị trường và khách hàng sẽ hoàn toàn khác…) là lí do khiến cho sự cạnh tranh trong ngành cao. Công ty TNHH Xây dựng Mạnh Toàn Công ty TNHH Xây dựng Mạnh Toàn hoạt động mạnh mẽ trên hầu hết các lĩnh vực về tư vấn, thiết kế, xây dựng, là doanh nghiệp tư vấn trong ngành xây dựng trên đại bàn tỉnh Đồng Nai. Thương hiệu đã và đang ngày càng có uy tín và đứng vững trên thị trường tư vấn xây dựng. Với đội ngũ trên 60 Cán bộ, nhân viên của bao gồm các kỹ sư xây dựng, kiến trúc sư và các chuyên gia có kinh nghiệm đang làm việc với chuyên môn ngành nghề đa dạng, hoạt động trên tất cả các lĩnh vực xây dựng: các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật và môi trường, v.v... Công ty đã đầu tư mua sắm nhiều phần mềm chuyên dụng có bản quyền phục vụ công tác thiết kế như phần mềm Phân tích và thiết kế Nhà cao tầng ETAS và bộ phần mềm phân tích kết cấu công trình PROKON. Hoạt động kinh doanh của là cung cấp trọn gói hoặc từng pần các dịnh vụ tư vấn, giám sát, thiết kế, xây dựng và cung cấp nguyên vật liệu cho xây dựng bao gồm: Lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao
  • 21. thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị và bảo vệ môi trường; Thiết kế qui hoạch chi tiết các khu dân cư, khu chức năng đô thị, khu công nghiệp và các biệt thự, nhà phố; Tổng thầu thực hiện tư vấn, thiết kế, giám sát, xây dựng và lập tổng dự toán các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật; kiểm định, kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng các công trình xây dựng. Công TNHH Thiết kế và Xây dựng Phạm Gia Là một trong những công ty xây dựng hàng đầu của huyện Trảng Bom, tuyên ngôn của Phạm Gia luôn mang đến cho khách hàng sự hài lòng với những dịch vụ tốt nhất, với khẩu hiệu thiết kế “Sang trọng luôn cùng phong cách”. Công ty có năng lực kỹ thuật hùng mạnh với trên 7 năm kinh nghiệm với một đội ngũ chuyên gia tư vấn hàng đầu, bao gồm: 02 kiến trúc sư, 6 kỹ sư xây dựng nghề chuyên môn phục vụ cho công tác thiết kế xây dựng tổng hợp như: thiết kế nhà liên kế, nhà ở, biệt thử, chung cư… Công TNHH Thiết kế và Xây dựng Phạm Gia một công ty chuyên thực hiện tư vấn, giám sát về lĩnh vực xây dựng: - Lập dự án đầu tư xây dựng công trình - Thiết kế quy hoạch và hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu dân cư, các tổ hợp giải trí, thương mại dịch vụ khác. - Thiết kế kiến trúc, kết cấu, hệ thống điện, cấp thoát nước, lập dự toán các công trình xây ựng, tư vấn đấu thầu, tư vấn giám sát thi công công trình, chứng nhận sự phù hợp chất lượng công trình xây dựng, kiểm định chất lượng công trình xây dựng. Ma trận hình ảnh cạnh tranh Stt Các yếu tố thành công Độ quan trọng Nghĩa Hùng Mạnh Toàn Phạm Gia Hạng Đ.quan trọng Hạng Đ.quan trọng Hạng Đ.quan trọng 1 Ban Quản lý lãnh đạo 0,17 4 0,68 3 0,51 3 0,51 2 Trình độ chuyên môn của nhân viên 0,07 2 0,14 3 0,21 4 0,28 3 Tình hình tài chính 0,2 2 0,4 3 0,6 4 0,8 4 Uy tín, thương hiệu 0,12 2 0,24 3 0,36 3 0,36
  • 22. 5 Chất lượng thực hiện dự án (tư vấn, giám sát, thiết kế và xây dựng) 0,1 3 0,3 4 0,4 3 0,3 6 Hoạt động Marketing 0,06 2 0,12 2 0,12 3 0,18 7 Cơ cấu tổ chức công ty 0,09 3 0,27 2 0,18 2 0,18 8 Khả năng đối phó với chính sách 0,06 2 0,12 3 0,18 3 0,18 9 Mối quan hệ với khách hàng 0,08 3 0,24 2 0,16 3 0,24 10 Chiến lược phát triển, kinh doanh 0,05 1 0,05 2 0,1 3 0,15 Tổng cộng 1 2,56 2,82 3,18 1.2.2.2. Đối thủ tiềm năng: Với nhu cầu về tư vấn thiết kế xây dựng công trình công cộng, khách sạn, quy hoạch khu ân cư… ngày càng tăng, cùng với các chính sách hỗ trợ của chính phủ cho lĩnh vực này ngày càng có nhiều công ty thành lập hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế xây dựng. Rào cản để gia nhập vào ngành này là: năng lực và kinh nghiệm. Ngành này đòi hỏi các Kỹ sư tư vấn xây dựng phải là người có đủ trình độ, chuyên môn để thực hiện công tác tư vấn xây dựng. Ở nước ta, để được hành nghề thì Kỹ sư tư vấn xây dựng cần phải có chứng chỉ hành nghề, phải có tối thiểu 5 năm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng vàsố lượng công trình đã tham gia phải đủ lớn. Tổ chức tư vấn xây dựng là những đơn vị chuyên ngành, hoạt động độc lập về mặt pháp lý và phục vụ khách hàng theo hợp đồng. Nếu bạn muốn thiết kế tòa nhà 10 tầng thì trước đó bạn phải từng thiết kế tòa nhà 10 tầng rồi, vì vậy, nếu muốn làm công trình lớn, bạn buộc phải liên doanh với 1 công ty lớn hoặc góp vốn đầu tư chung, do đó ngày càng có nhiều doanh nghiệp gia nhập ngành ngoài ra, nước ta gia nhập vào các tổ chức thương mại của khu vực và thế giới thì rào cản vào ngành này càng gia tăng. Các công ty nước ngoài vào Việt Nam với quy mô và đội ngũ nguồn nhân lực mạnh làm cho thị trường cạnh tranh càng gay gắt hơn. Đây là một ngành hấp dẫn trên thị trường với chi phí đầu tư ít, lại lợi nhuận cao. Thị trường bất động sản sẽ hoạt động sôi nổi trở lại, đầu tư cơ sở hạ tầng được thúc đẩy triển khai, thị trường vật liệu xây dựng đi vào ổn định tạo triển vọng cho ngành xây dựng trong vài năm tới. Mảng nhà ở, văn phòng cho thuê và khu vực đầu tư xây dựng công hiện nay đang trầm lắng nhưng sẽ triển khai và dự báo là hoạt động sôi nổi Tải bản FULL (47 trang): bit.ly/2Ywib4t Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
  • 23. trong những năm tới. Ngành xây dựng đang được xem là một ngành hấp dẫn trên thị trường kéo theo ngành tư vấn thiết kế cho xây dựng cũng là một ngành hấp dẫn. 1.2.2.3 Khách hàng Cho đến nay công ty phục vụ cho 3 loại khách hàng, hầu hết là khách hàng trong tỉnh: nhà sản xuất (các tổ chức đặt công trình để phục vụ cho hoạt động sản xuất, dịch vụ…), các cơ quan nhà nước, các cá nhân xây dựng nhà ở nhà. Các khách hàng hầu hết đều có tiềm lực về kinh tế khá mạnh, họ đều nh một khoản kinh phí khá lớn để đầu tư cho công trình. Nhìn chung áp lực khách hàng tương đối mạnh. Khách hàng có sức mạnh đàm phán khá cao, vì khách hàng là người ra yêu cầu đối với công trình và giá trị của hợp đồng thiết kế là khá cao nên hao tốn nhiều chi phí và công sức của công ty để uy trì mối quan hệ với khách hàng. Nhưng ngành thiết kế có mặt lợi đó là: công trình do công ty làm có ý nghĩa quyết định đối với người mua nên họ ít nhạy cảm với giá và điều này làm giảm áp lực và đe doạ cho doanh nghiệp. Do Nghĩa Hùng là một công ty cổ phần thiết kế xây dựng uy tín trong ngành nên rất được khách hàng tin tưởng, nhất là trong lĩnh vực thiết kế, xây dựng nên số lượng khách hàng ngày tăng lên. Tuy nhiên với tốc độ phát triển nhanh chóng của một nước đang phát triển, sự tăng lên về chất lượng cuộc sống… thì nhu cầu của khách hàng sẽ luôn biến động, Nghĩa Hùng cần có sự thay đổi thích hợp. Nhu cầu về các công trình xây dựng ngày càng tăng trong các năm tới mà hoạt động của Nghĩa Hùng chủ yếu là Đồng Nai và các tỉnh, thành phố lân cận. Đây là một khu vực phát triển mạnh mẽ, với định hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa, những công trình qui hoạch đô thị và khu công nghiệp, …ngày càng nhiều. Về phía các lĩnh vực tư nhân, để đáp ứng kịp thời với nhu cầu phát triển doanh nghiệp, đáp ứng kịp thời thị trường, các doanh nghiệp thường xuyên xây dựng thêm cơ sở hạ tầng như nhà máy, phân xưởng, trụ sở bên cạnh đó số lượng dân cư vào thành phố ngày càng nhiều, nhu cầu về nhà ở tăng mạnh, nhất là các khu chung cư giành cho người có thu nhập thấp. Yêu cầu về chất lượng ngày càng khắt khe: xu hướng khách hàng hiện nay càng chú trọng hơn về mức độ thẩm mỹ, hài hòa với bố cục xung quanh, do đó yêu cầu đối với thành phẩm ngày càng cao. Mức độ hiểu biết và chú ý của khách hàng phân tán đến nhiều kiểu dáng, cấu trúc khác nhau do đó đòi hỏi cũng cao hơn nhiều. Đặc biệt Tải bản FULL (47 trang): bit.ly/2Ywib4t Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
  • 24. đối với các khách hàng là công ty, doanh nghiệp, mức độ đặc sắc nổi bật của công trình sẽ là yếu tố quan trọng khi lựa chọn nhà tư vấn thiết kế xây dựng cho mình. Chất lượng của công trình xây dựng là một vấn đề ngày càng được quan tâm nhiều bởi nó sẽ tác động trực tiếp đến sự phát triển bền vững, hiệu quả kinh tế, đời sống và tính mạng của con người. Hiện nay chất lượng các công trình xây dựng đang ở tình trạng báo động, liên tiếp xảy những sự cố như cầu Cần Thơ, sập các chung cư, công trình thủy lợi…. khiến cho nhà đầu tư đòi hỏi các chủ thầu có hệ thống kiểm tra giám sát chất lượng các công trình xây dựng. Lòng trung thành của khách hàng đối với các công ty tư vấn thiết kế ngày càng giảm vì trong ngành có nhiều công ty uy tín để lựa chọn, nếu khách hàng không hài lòng sẽ chuyển sang các công ty khác vì chi phí thay đổi là nhỏ. 1.2.3. Ma trận đáng giá các yếu tố ngoại vi EFE ( External Factor Evaluation ) Các yếu tố Mức độ quan trọng Hệ số phân loại Số điểm quan trọng Tiềm năng thị trường 0,15 2 0,30 Đòi hỏi chất lượng của khách hàng 0,10 3 0,30 Hỗ trợ của chính phủ, quy đinh về thuê tư vấn nước ngoài trong hoạt động xây dựng 0,07 2 0,14 Quy hoạch xây dựng tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2050 và các tỉnh bạn 0,10 2 0,20 Sự cạnh tranh giữa các đối thủ trong và ngoài tỉnh 0,12 1 0,12 Lạm phát, và lãi xuất ngân hàng 0,08 2 0,16 Sự trung thành của khách hành 0,09 2 0,18 Rào cản xâm nhập ngành 0,06 1 0,06 Sự phát triển khoa học và công nghệ trong kỹ thuật xây dụng và ứng dụng Công nghệ thông tin trong thiết kế nhà ở công trình xây dựng 0,09 2 0,18 Sự thay đổi nhu cầu thẩm mỹ và sở thích 0,05 2 0,10 Diễn biến của khí hậu 0,09 2 0,18 Tổng cộng 1 1,92 1238380